You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ


LEASE CONTRACT
Toàn bộ căn nhà số / The whole of the premises at:
………, …… Town, ……………… Province
Hôm nay / Today,.... July, 2010
Chúng tôi gồm / We are:

A. BÊN CHO THUÊ / THE LESSOR.


Ông / Mr: …………………………
Năm sinh / Year of birth …………………………
CMND / ID card No …………………………
Địa chỉ thường trú/ permanent add …………………………

B. BÊN THUÊ / THE LESSEE.


Bà / Ms.: …………………………
Năm sinh / Year of birth …………………………
CMND số / Passport No. …………………………
Địa chỉ thường trú / Permanent add …………………………
Điện thoại / Telephone No.
Hai bên cùng lập hợp đồng thuê nhà để sử dụng với những cam kết sau
The two parties agree to enter into a house leasing contract with following terms:

Điều 1/ Article 1 – Ngôi nhà / The premises

Địa chỉ nhà/ house address: ………………………………………………………………...

2. Với các chi tiết / house details


Tổng diện tích sử dụng / Total area in use: m2
Tổng diện tích xây dựng/ Total construction area m2
Tổng diện tích xây dựng tầng trệt /
Construction area of ground floor: m2
Loại nhà / type of house
Số tầng / number of floors

Điều 2 / Article 2: Thời hạn và mục đích thuê nhà / term and purpose of the lease
Thời hạn thuê nhà / term of lease : 01 năm / 01 years.
Bắt đầu thuê từ ngày / starting from 01/ 07/2010
Mục đích sử dụng / purpose of the lease Nhà ở và văn phòng / residence & office

Điều 3 / Article 3: Giá thuê và phương thức thanh toán / Rent and terms of payments

1
1. Giá thuê nhà / Rent USD 3.125/ tháng bao gồm thuế / 3.125 per month
included tax,
Bằng chữ / in words Ba ngàn một trăm hai lăm Đô la Mỹ / USD Three
thousand, one hundred and twenty five .
Tiền thuê nhà trên không bao gồm phí sử dụng các tiện ích như: điện, nước, điện thoại, gas,
người giúp việc, truyển hình cáp, thu dọn rác, bảo vệ, quản lý, đậu xe. Các loại phí trên sẽ do
Bên Thuê thanh toán riêng theo nhu cầu sử dụng / the above stated rent doesn’t include of
utilities such as: electricity, telephone, gas, water, maid, cable TV, garbage collection,
guards, management, car park… These charges shall be paid by the Lessee himself according
to volumes of consumption.

2. Bên Cho Thuê sẽ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Thuê trong suốt thời gian thuê nhà
The lessor provides finance invoice to the lessee during the contract time
3. Phương thức thanh toán / term of payments; 03 tháng / kỳ / 03 months / time
Tiền thuê nhà được thanh toán từ ngày 02 đến 06 mỗi đầu kỳ. Mỗi ngày thanh toán trễ sẽ bị
phạt 0.1% phí thuê nhà / the rent will be paid from 2nd to 6th day every period. A penalty of
0.1% of the contract price per day will be charged for late payments.
Việc giao nhận số tiền thanh toán do hai bên thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật /
the two parties shall arrange payments and are responsible for that under the law.
4. Đặt cọc / Deposit
Số tiền đặt cọc / deposit amount 89.000.000 VNĐ tương đương 5.000 USD
Tiền đặt cọc được trả ngay khi hợp đồng ký kết / deposit is payable at the time signing the
contract
Bên Cho Thuê sẽ trả lại tiền đặc cọc cho Bên Thuê ngay khi hết hạn Hợp dồng thuê nhà hoặc
khi hai bên thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận / deposit shall be returned to the Lessee at the
end of the contract or when the contract is terminated as per agreement between the two
parties.

Điều 4 / Article 4: Quyền và trách nhiêm Bên Cho thuê / Rights and responsibilities of
the Lessor
1. Bảo đảm Bên Thuê được sử dụng ổn định căn nhà trong thời gian hợp đồng / Ensure the
availability of the premises for the Lessee during the lease
2. Nhanh chóng sửa chữa các hư hỏng liên quan đến phần xây dựng căn nhà (như: tường, mái
nhà, nền móng, rò rỉ, thấm dột) sau khi Bên Thuê thông báo bằng văn bản hay điện thoại, trừ
các hư hỏng do Bên Thuê gây ra / To repair promptly all damages relating to construction of
the premises (such as: walls, roof, foundation, leakage) when being informed in writing or by
telephone, except damages caused by the Lessee
3. Bảo dưỡng nhà theo yêu cầu thỏa thuận nhưng phải đảm bảo chỗ ở cho Bên Thuê / Maintain
the premises as mutual agreement ensuring a reasonable living standard for the Lessee.
4. Bên Cho thuê hoặc Bên thứ ba không được phép tự tiện vào nhà nếu không có sự đồng ý của
Bên Thuê / Not to enter nor allow any third party to enter the premises without prior consent
from the Lessee.

2
5. Bên Cho thuê được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng sau 01 tháng báo trước nếu Bên
Thuê có một trong các hành vi sau / To cancel the contract after a 01 month notice if the
Lessee has one of these following actions:
a. Thanh toán tiền thuê trễ 01 (một) tháng so với định kỳ, trong trường hợp này Bên Cho
thuê không cần báo trước 01 tháng / late payment of the rent in excess of 01 (one) month
of the due date, in this case the Lessor doesn’t need to have one month notice.
b. Sử dụng nhà thuê không đúng mục đích hoặc làm hư hỏng nghiêm trọng / Using the
premises for purposes other than those mentioned in this contract or causing serious
damage to the premises.
c. Sửa chữa thay đổi kết cấu nhà hoặc đổi cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần căn
nhà mà không có sự đồng ý của Bên Cho thuê bằng văn bản / To renovate the house’s
structure or sub-lease all or part of the premises without approval (in writing) from the
Lessor.
d. Làm mất trật tự, an ninh công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt
bình thường của những người chung quanh hoặc đến vệ sinh môi trường / To cause
repeatedly public disorders which have bad effects on surrounding inhabitants or
environmental pollution.
6. Hướng dẫn Bên Thuê thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về tạm trú tạm vắng / Give
necessary guidance for the Lessee to adequately implement the government regulation on
residence

Điều 5 / Article 5: Quyền và trách nhiệm của Bên Thuê / Rights and responsibilities of the
Lessee
1. Sử dụng nhà thuê đúng mục đích thỏa thuận / Use the premises as per agreed purposes
mentioned in the contract.
2. Giữ gìn nhà và các trang thiết bị, vật dụng nội thất kèm theo nhà do Bên Cho thuê trang bị.
Sửa chữa các hư hỏng do mình gây ra và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc mất mát tài
sản xảy ra trong thời gian thuê nhà / Keep the premises and facilities, furniture equipped
by the Lessor in good conditions, taking responsibilities for any losses or damages to the
premises and facilities, restore any damage to the premises and facilities caused by the
Lessee.
3. Có trách nhiệm và chịu chi phí cho mọi hư hỏng, mất mát trang thiết bị, nội thất bên trong
(ngoại trừ hỏng hóc tự nhiên trong quá trình sử dụng) gây ra bởi Bên Thuê hoặc bởi bên
thứ ba / to take responsibilities and to cover all costs for any damages or losses of interior
furnishing and facilities caused by the Lessee himself (except for normal wear & tear) or
by the third party.
4. Tôn trọng quy tắc công cộng, các quy định về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và vệ
sinh môi trường / Observe public regulations on public security, fire prevention, public
hygiene…
5. Không chứa chất nổ, chất dễ cháy nổ hoặc chất độc hại trong khu vực cho thuê / Not to
store explosive, inflammable or noxious chemicals in the leased area.

3
6. Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và những chi phí khác trong thời gian thuê nhà /
Pay all utility fees including electricity, water, telephone and waste disposal during the
lease

Điều 6 / Article 6: Cam kết khác / Other agreements


1. Toàn bộ những gì đã được sửa chữa và cải tạo gắn liền trong nhà sẽ được giao lại cho Bên
Cho Thuê (ngoại trừ những thiết bị sử dựng trong nhà bếp như tủ lạnh, lò nướng, đồ đạc nội
thất, máy lạnh..) / All fixed renovations, repairs and equipment (except kitchen equipment
such as refrigerators, cookers, air-conditioners, furniture) will be left in the property for the
lessor
2. 06 (sáu) tháng trước khi hợp đồng kết thúc hai bên sẽ cùng nhau thảo luận về việc tiếp tục hợp
đồng cho những năm tiếp theo / 06 (six) months before the end of the contract, the two parties
will discuss about continuation of the lease.
a. Trong trường hợp Bên Cho thuê đồng ý tiếp tục cho thuê nhà, Bên Thuê sẽ là người được
ưu tiên thuê / In case the premises are still for rent, the lessee has priority to continue
renting it.
b. Trong trường hợp Bên Cho Thuê muốn bán nhà, Bên Thuê sẽ được ưu tiên thỏa thuận theo
giá thị trường lúc đó / If the Lessor wants to sell the premises, the lessee will have priority
to purchase it at market price at that time.
c. Trong trường hợp Bên Cho thuê muốn bán nhà và hai bên không thỏa thuận được trong
vấn đề mua bán, thì Bên Cho thuê có quyền giao dịch mua bán với bên thứ 3 nhưng phải
đảm bảo cho Bên Thuê được thuê tối thiểu 03 năm và sẽ báo trước 06 tháng / If the Lessor
wants to sell the premises and the two parties can’t reach any agreement for purchasing,
the Lessor can negotiate with the third party but the Lessor needs to ensure the Lessee has
had 3 years rent and has received 06 month notice before contract termination.

Điều 7 – Article 7: Những cam kết chung / General commitments

Bên Cho thuê và Bên Thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây / The
Lessor and Lessee are responsible for these following commitments:
1. Đã khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân
thân đã ghi trong hợp đồng này / All personal details in this contract are accurate
2. Thực hiện đầy đủ những thỏa thuận ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây
thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho bên thứ ba nếu có / All agreements
within this contact shall be carried out in full; all damages caused by one party to the
other or to any third party shall be compensated by the causing party.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trong tinh thần hòa giải; trong trường hợp không tự giải quyết được thì sẽ
nhờ đến tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án buộc
các bên phải thi hành. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí và chi phí phát sinh trong
quá trình xét xử vụ án / Any dispute arising during the lease will be resolved first through
amicable negotiations and reconciliation, failure to do so, the issue will be brought to

4
jurisdiction court. The decision made by the court will be final decision and binding. All
concerning fees and expense occurred shall be covered by losing party.
4. Hợp đồng sẽ chấm dứt và bên Cho thuê phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên Thuê trong các
trường hợp sau: / The contract will be terminated and the Lessor shall refund the deposit
to the Lessee due to any of the following circumstances:
a. Thời hạn hợp đồng đã hết / the contract expires
b. Nhà cho thuê phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền / The
premises is demolished upon decision from competent authorities.

5. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc hủy hợp đồng phải được lập bằng văn bản và được hai
bên ký xác nhận mới có giá trị thực hiện / Any amendments, supplements, extension or
termination of the contract shall be made in writing and signed by both parties to be
valid.
6. Hợp đồng này có giá trị bởi ngôn từ bằng tiếng Việt / the prevailing language of the
contract is Vietnamese.
7. Hợp đồng này lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bản gồm 05 trang. Mỗi bên
giữ 01 bản / This contract is made into 02 (two) copies of equal value. Each copy
includes 05 (five) pages. Each party keeps 01 copy.

Tp Hồ Chí Minh ngày tháng 01 năm 2010

BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ

CONFIRM/XAC NHẬN
Lawyer office has confirmed that this lease contract created by requirement
and aspirations of both parties
Văn Phòng Luật Sư xác nhận đã lập Hợp đồng thuê nhà này theo yêu cầu và nguyện vọng
giữa hai bên.

Lawyer/ Luật sư

You might also like