Professional Documents
Culture Documents
Đất nước Việt Nam ta đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ trên
mọi mặt của đời sống xã hội. Trong quá trình ấy, có phần đóng góp không
thể thiếu của ngành Điện với nhiệm vụ phải đảm bảo cung cấp điện đủ và tốt
cho khách hàng cả nước. Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện để
cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Để đáp ứng nhu cầu phụ tải, cần phải xây dựng
thêm nhiều nhà máy điện. Do đó việc nghiên cứu tính toán kinh tế – kĩ thuật
trong thiết kế xây dựng nhà máy điện là công việc hết sức cần thiết.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cùng với những kiến thức chuyên ngành
đã được học, em đã được giao thực hiện Đồ án thiết kế môn học Nhà máy
điện với nhiệm vụ thiết kế phần điện của nhà máy nhiệt điện công suất 240
MW. Đây là cơ hội tốt để em có thể tìm hiểu sâu hơn kiến thức tổng hợp đã
được học và cũng là dịp may để em vận dụng chúng vào một bài toán thiết
kế cụ thể.
Trong quá trình thiết kế, với sự tận tình giúp đỡ của các thày giáo trong
bộ môn và các bạn trong lớp cùng với nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành
được bản đồ án này. Tuy nhiên, do trình độ chuyên môn cũng như thời gian
hạn hẹp nên bản đồ án không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để bản đồ án này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các thầy trong Bộ môn Hệ thống điện, đặc
biệt là cô Nguyễn Thị Thu và thầy GS.TS Lã Văn Út đã giúp em hoàn thành
bản thiết kế đồ án môn học này.
MỤC LỤC
1.CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN.......................................................................5
2.TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT .......................5
2..1 Phụ tải cấp điện áp máy phát............................................................5
2..2 Phụ tải cấp điện áp trung 110kV.......................................................6
2..3 Công suất phát của nhà máy.............................................................7
2..4 Phụ tải tự dùng của nhà máy.............................................................8
2..5 Công suất phát về hệ thống...............................................................9
3.MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG.............................................................11
I.ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN.......................................................................13
1. Phương án 1 ......................................................................................13
2. Phương án 2.......................................................................................14
3. Phương án 3.......................................................................................15
4. Phương án 4.......................................................................................15
5. Kết luận .............................................................................................16
II.TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO CÁC PHƯƠNG ÁN........16
1. Phương án 1.......................................................................................16
1.1. Chọn Máy Biến Áp.........................................................................17
1.2. Phân Bố Công Suất Cho Các MBA................................................18
1.3. Kiểm Tra Quá Tải Của Các MBA.................................................18
1.4. Tính Tổn Thất Điện Năng...............................................................20
1.5. Tính Dòng Điện Cưỡng Bức Của Các Mạch..................................22
2. Phương án 2.......................................................................................24
2.1.1. Chọn máy biến áp........................................................................24
2.1.2. Phân Bố Công Suất Cho Các MBA.............................................25
2.1.3. Kiểm Tra Quá Tải Của Các MBA...............................................26
2.1.4. Tính Tổn Thất Điện Năng............................................................28
2.1.5. Tính Dòng Điện Cưỡng Bức Của Các Mạch...............................30
I.PHƯƠNG ÁN 1......................................................................................33
1. Xác định điểm ngắn mạch tính toán..................................................33
2. Xác định điện kháng của các phần tử. ..............................................34
3. Xác định dòng ngắn mạch.................................................................35
3..1 Ngắn mạch tại N-1..........................................................................35
3..2 Ngắn mạch tại N-2..........................................................................37
3..3 Ngắn Mạch Tại N-3........................................................................38
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
Cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống điện là rất cần thiết đảm
bảo cho hệ thống làm việc ổn định, tin cậy và đảm bảo chất lượng điện năng.
Công suất do nhà máy điện phát ra phải cân bằng với công suất yêu cầu của
phụ tải. Trong thực tế lượng điện năng luôn thay đổi do vậy người ta phải
dùng phương pháp thống kê dự báo lập nên đồ thị phụ tải, nhờ đó định ra
phương pháp vận hành tối ưu, chọn sơ đồ nối điện phù hợp, đảm bảo độ tin
cậy cung cấp ...
Theo nhiệm vụ thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện có công suất
240MW, gồm 4 máy phát điện 4 x 60MW, cos ϕ = 0,8 , Uđm = 10,5kV. Chọn
máy phát điện loại TB − 50 − 2 có các thông số :
Bảng 1.1
Thông số định mức Điện kháng tương đối
Loại máy
S
phát n v/ph P MW U KV cosϕ I KA X”d X’d Xd
MVA
TBΦ-60-2 3000 75 60 10,5 0,8 4,125 0,146 0,22 1,691
Xuất phát từ đồ thị phụ tải ngày ở các cấp điện áp theo phần trăm công
suất tác dụng cực đại Pmax và hệ số công suất cosϕ của phụ tải tương ứng, ta
xây dựng được đồ thị phụ tải các cấp điện áp và toàn nhà máy theo công suất
biểu kiến.
Phụ tải cấp điện áp máy phát có PUFmax= 12,6 MW, cosϕ = 0,8.Ta có:
P 12,6
UFmax
SUFmax = cos = = 15,75( MW )
ϕ 0,8
Từ đồ thị phụ tải tính theo %Pmax, ta tính được nhu cầu công suất tại từng
thời điểm trong ngày:
PUF ( t ) = p( t ).PUF max
S UF ( t ) = p( t ).S UF max
Kết quả tính toán cho ta bảng cân bằng công suất cấp điện áp máy phát :
bảng 1.2
Thời gian, h
0-6 6 - 10 10 - 14 14 -18 18 - 24
Công suất
p, % 65 100 95 80 75
PUF , MW 8,19 12,6 11,97 10,08 9,45
SUF , MVA 10,2375 15,75 14,9625 12,6 11,8125
16 15,75
14,9625
14 12,6 11,8125
12 10,2375
10
8
6
4
2
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 1.1
Từ đồ thị phụ tải tính theo %Pmax, ta tính được nhu cầu công suất tại từng
thời điểm trong ngày:
PUT ( t ) = p( t ).PUT max
S UT ( t ) = p( t ).S UT max
Kết quả tính toán cho ta bảng cân bằng công suất cấp điện áp máy phát :
bảng 1.3
Thời gian, h
0-6 6 - 10 10 - 14 14 -18 18 - 24
Công suất
p, % 75 90 100 85 70
PUT , MW 82,5 99 110 93,5 77
SUT , MVA 103,125 123,75 137,5 116,875 96,25
140 137,5
130 123,125
120 116,875
110 103,125
100 96,25
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 1.2
P 60
SF = cosFϕ = 0,8 = 75( MVA)
320 300
300 300
280 270
260
240 225 225
220
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 1.3
S (t )
STD = α.S NM . 0,4 + 0,6. NM
S NM
trong đó:
SNM : công suất đặt của nhà máy, SNM = 300 MVA
Hệ số tự dùng nhà máy: α = 8%
Kết quả tính toán cho ta bảng cân bằng công suất tự dùng của nhà
máy:
bảng 1.5
Thời gian, h
0–8 8 – 12 12 – 14 14 -20 20 – 24
Công suất
SNM , MVA 225 300 270 300 225
STD , MVA 20.4 24 22.56 24 20.4
26 24
24 22.56 24
22 20.4 20.4
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 1.4
Dựa vào các kết quả tính toán trước ta tính được công suất phát về hệ
thống của nhà máy tại từng thời điểm trong ngày.
Kết quả tính ở trong bảng 1.6
bảng 1.6
Thời
gian, h 0–6 6–8 8 - 10 10 - 12 12 - 14 14 - 18 18 - 20 20 - 24
SNM ,
MVA 225 225 300 300 270 300 300 225
SUF , 10,237 14,962
MVA 5 15,75 15,75 14,9625 5 12,6 11,8125 11,8125
SUT , 103,12 123,7 123,7
MVA 5 5 5 137,5 137,5 116,875 96,25 96,25
STD ,
MVA 20,4 20,4 24 24 22,56 24 24 20,4
SVHT , 91,237 123,537 94,977 146,52 167,937
MVA 5 65,1 136,5 5 5 5 5 96,5375
320
300
280
260
240
220
200
180 167.9375
160
146.525
140 136.5
123.5375
120
100 91.2375
94.9775 96.5375
80
65.1
60
40
20
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Hình 1.5
SUF / 2 15,75 / 2
.100 = .100 = 10,5%
S Fdm 75
Phụ tải ở cấp điện áp máy phát nhỏ hơn 15% công suất của một tổ máy.
Nhà máy không có phụ tải ở cấp điện áp cao.
Nhà máy có đủ khả năng cung cấp cho phụ tải ở các cấp điện áp.
• Khả năng phát triển của nhà máy trong tương lai
Nhà máy có khả năng mở rộng trong tương lai và tăng lượng công suất
phát về hệ thống và đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải.
CHƯƠNG II
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Chọn sơ đồ nối điện chính là một trong những khâu quan trọng nhất
trong việc tính toán thiết kế nhà máy điện. Các phương án đề xuất phải đảm
bảo cung cấp điện liên tục, tin cậy cho các phụ tải, thể hiện được tính khả thi
và tính kinh tế.
1. Phương án 1
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
• Nhận xét:
Phương án này có hai bộ máy phát điện - máy biến áp 2 cuộn dây nối lên
thanh góp điện áp 110kV để cung cấp điện cho phụ tải 110kV. Hai bộ máy
phát điện - máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa các cấp điện áp, vừa làm nhiệm
vụ phát công suất lên hệ thống, vừa truyền tải công suất thừa hoặc thiếu cho
phía 110kV.
Phụ tải địa phương UF được cung cấp điện qua hai máy biến áp nối với
hai cực máy phát điện F1, F2.
Ưu điểm:
- Số lượng và chủng loại máy biến áp ít, các máy biến áp 110kV có
giá thành hạ hơn giá máy biến áp 220kV.
- Vận hành đơn giản, linh hoạt đảm bảo cung cấp điện liên tục.
Nhược điểm:
- Tổn thất công suất lớn khi STmin.
2. Phương án 2
• Nhận xét:
Phương án 2 khác với phương án 1 ở chỗ chỉ có một bộ máy phát điện -
máy biến áp 2 cuộn dây nối lên thanh góp 110 kV. Như vậy ở phía thanh góp
220 kV có đấu thêm một bộ máy phát điện - máy biến áp 2 cuộn dây.
Phụ tải địa phương UF được cung cấp điện qua hai máy biến áp nối với
hai cực máy phát điện F1, F2.
Ưu điểm:
- Công suất truyền tải từ cao sang trung qua máy biến áp tự ngẫu
nhỏ nên tổn thất công suất nhỏ.
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật, cung cấp điện liên tục
3. Phương án 3
220kV 110kV
B5
B1 B2 B3 B4
B6
10,5kV
F1 F2 F3 F4
• Nhận xét:
Nhà máy dùng bốn bộ máy phát- máy biến áp: hai bộ nối với thanh góp
220kV, hai bộ nối với thanh góp 110kV. Dùng hai máy biến áp tự ngẫu
để liên lạc giưa thanh góp UC và thanh góp UT đồng thời để cung cấp điện
cho phụ tải cấp điện áp máy phát UF .
Ưu điểm:
- Cũng đảm bảo cung cấp điện liên tục
Nhược điểm:
- Số lượng máy biến áp nhiều đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đồng thời trong
quá trình vận hành xác suất sự cố máy biến áp tăng, tổn thất công suất lớn.
- Khi sự cố bộ bên trung thì máy biến áp tự ngẫu chịu tải qua cuộn
dây chung lớn so với công suất của nó.
4. Phương án 4
220kV 110kV
B5 B6 B1 B2 B3 B4
10,5kV
F1 F2 F3 F4
• Nhận xét
Nhà máy dùng bốn bộ máy phát – máy biến áp nối vào thanh góp 110kV
và dùng hai máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa các cấp điện áp và cung cấp
điện cho phụ tải cấp điện áp máy phát.
Ưu điểm:
- Đảm bảo cung cấp điện liên tục
- Do tất cả các máy biến áp đều nối về phía 110kV nên giảm được
vốn đầu tư so với phương án 1.
Nhược điểm:
- Do tất cả các máy biến áp đều nối vào phía 220kV, nên để đảm bảo
cung cấp điện cho phía 110 kV công suất của máy biến áp tự ngẫu có thể
phải lớn hơn so với các phương án khác. Khi có ngắn mạch xẩy ra ở thanh
góp hệ thống thì dòng điện ngắn mạch lớn gây nguy hiểm cho thiết bị.
- Tổn thất công suất lớn.
5. Kết luận
Qua 4 phương án đã được đưa ra ở trên ta có nhận xét rằng 2 phương
án 1 và 2 đơn giản và kinh tế hơn so với các phương án còn lại. Hơn nữa, nó
vẫn đảm bảo cung cấp điện liên tục; an toàn cho các phụ tải và thoả mãn các
yêu cầu kỹ thuật. Do đó ta sẽ giữ lại phương án 1 và phương án 2 để tính
toán kinh tế và kỹ thuật nhằm chọn được sơ đồ nối điện tối ưu cho nhà máy
điện.
1. Phương án 1.
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
bảng 2.2
ĐA cuộn dây, kV Tổn thất, kW UN%
Loại Sđm ∆PN C- I0%
MBA MVA C T H ∆P0 C-T T-H
C-T C-H T-H H
ATДцTH 160 230 121 11 85 380 190 190 11 32 20 0,5
Dấu “ - ” trước công suất của cuộn dây trung có nghĩa là chỉ chiều
truyền tải công suất từ cuộn trung sang cuộn cao áp.
Vì 2 máy biến áp này đã được chọn lớn hơn công suất định mức của
máy phát điện. Đồng thời từ 0 đến 24h luôn cho 2 bộ này làm việc với phụ
tải bằng phẳng như đã trình bày trong phần trước, nên đối với 2 máy biến áp
B3 và B4 ta không cần phải kiểm tra quá tải.
b) Các máy biến áp liên lạc B1 và B2
Quá tải bình thường
- Từ bảng phân bố công suất các cuộn dây của tự ngẫu ta thấy trong cả
ngày ( từ 0 đến 24h) chế độ làm việc của tự ngẫu là công suất được truyền từ
TA & HA → CA , phụ tải phía cao là lớn nhất. Do đó công suất qua cuộn nối
tiếp là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá tải bình thường là:
Snt ≤ k bt S tt
Công suất tính toán của máy biến áp tự ngẫu:
Như vậy máy biến áp tự ngẫu làm việc theo chế độ truyền công suất
HA → TA & CA , phụ tải phía hạ là lớn nhất. Do đó công suất qua cuộn hạ
là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá tải sự cố là:
S H ≤ k scS tt
trong đó:
Hệ số quá tải sự cố: ksc = 1,4 ksc.Stt = 1,4.80 = 112 MVA
Ta nhận thấy SHmax < ksc.Stt nên máy biến áp tự ngẫu không bị quá tải sự
cố.
o Xét trường hợp sự cố máy biến áp liên lạc B2.
- Trong khoảng thời gian từ 0 → 24h: ΣSbT > S UT , chế độ làm việc của tự
ngẫu là công suất được truyền từ HA & TA → CA , phụ tải phía cao là lớn
nhất. Do đó công suất qua cuộn nối tiếp là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá
tải sự cố là:
S nt ≤ k scS tt
Công suất qua cuộn dây nối tiếp:
Snt = α( ST + SH )
Lượng công suất thừa cực đại bên trung áp là:
STmax = ΣSbT – SUTmax = 2.69 – 96,25 = 41,75 MVA
Công suất tải từ máy phát qua cuộn hạ của tự ngẫu cực đại đã tính ở phần
trước bằng: SHmax = 63,88125 MVA
Suy ra công suất lớn nhất tải qua cuộn hạ:
Snt.max = α(STmax + SHmax) = 0,5.( 41,75 + 63,88125) = 52,81563 MVA
Ta thấy: Snt.max< ksc.Stt = 112 MVA nên máy biến áp không bị quá tải sự
cố.
Tóm lại, các máy biến áp đã chọn hoàn toàn đảm bảo điều kiện quá tải
bình thường lẫn quá tải sự cố.
Vậy tổn thất điện năng trong các máy biến áp hai dây quấn là:
ΔAb = ΔAB3 + ΔAB4 = 2. 2633,352 = 5266,704 MWh
∆PNC−H ∆PNT −H
∆P = 0,5
H
N + − ∆PNC−T
α α
2 2
190 190
∆PNH = 0,5. 2 + 2
− 380 = 570kW
0,5 0,5
bảng 2.4
Thời gian 14 - 18 -
0–6 6–8 8 - 10 10 - 12 12 - 14 18 20 20 - 24
45,61 61,7687 47,4887
SB.C , MVA
9 32,55 68,25 5 5 73,263 83,969 48,269
SB.T , MVA -17,44 -7,125 -7,125 -0,25 -0,25 -10,56 -20,88 -20,88
28,18 25,42 61,12 61,5187 47,2387
SB.H , MVA
1 5 5 5 5 62,7 63,094 27,394
∆AN ,
212,3 45,26 236,2 225,166 132,847
kWh 1 7 8 5 7 512,79 288,4 148,94
Tổn thất điện năng trong 1 năm của mỗi máy biến áp tự ngẫu:
ΔAB1= ΔAB2= 85.8760 + 365.1802 = 1402328 kWh = 1402,328 MWh
Tổn thất điện năng trong 1 năm của các máy biến áp liên lạc:
ΔATN= ΔAB1 + ΔAB2= 2.1402,328 = 2804,656 MWh
d©
y kÐp d©
y®¬n
HT§
(1) (3)
220kV 110kV
(2) (5) (4)
B1 B2 B3 B4
(6)
(7)
F1 F2 F3 F4
S T min − S b 3 − S b 4 96.25 - 2 * 69
= = - 0.2191 kA
3U T 3 *110
Dấu “-“ chỉ rằng dòng cưỡng bức chảy từ phía trung sang phía cao áp của tự
ngẫu.
Do đó I(5)cb = 0,2191 kA
Vậy dòng làm việc cưỡng bức phía 110kV là:
ITcb = max{ I(3)cb, I(4)cb, I(5)cb} = 0,413 kA
2. Phương án 2.
bảng 3.1
việc liên tục với phụ tải bằng phẳng. Khi đó công suất tải qua mỗi máy biến
áp bằng:
1
Sb = SFdm – Stdmax = 75 – 6 = 69 MVA
4
b) Đối với máy biến áp tự ngẫu B1 và B2
- Công suất qua cuộn dây điện áp cao được phân bố theo biểu thức sau :
1
S B.C = ( SVHT − Sb3 )
2
- Công suất qua cuộn dây điện trung được phân bố theo biểu thức sau :
1
SB.T = ( S UT − Sb 4 )
2
- Công suất qua cuộn dây điện áp hạ được phân bố theo biểu thức sau :
SB.H = SB.C + SB.T
Kết quả tính toán phân bố công suất cho các cuộn dây của B1, B2 được
ghi trong bảng:
bảng 3.4
Thời
gian 0–6 6–8 8 - 10 10 - 12 12 - 14 14 - 18 18 - 20 20 - 24
SB.C , 27,268 12,988 38,762
MVA 11,12 -1,95 33,75 8 8 5 49,47 13,77
SB.T , 23,937
MVA 17,06 27,38 27,38 34,25 34,25 5 13,63 13,63
SB.H , 61,518 47,238
MVA 28,18 25,43 61,13 8 8 62,7 63,09 27,39
Dấu “ - ” trước công suất của cuộn dây cao có nghĩa là chỉ chiều truyền tải
công suất từ cuộn cao sang cuộn trung áp.
- Từ bảng phân bố công suất các cuộn dây của tự ngẫu ta thấy trong
khoảng thời gian từ 6÷8h: chế độ làm việc của tự ngẫu là công suất được
truyền từ CA & HA → TA , phụ tải phía trung là lớn nhất. Do đó công suất
qua cuộn chung là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá tải bình thường là:
Sch ≤ k bt S tt
Do hệ số công suất cos ϕ H = cos ϕ C nên công suất qua cuộn dây chung:
Sch = S H + αSC
Ta có: Sch = 26,4 MVA < kbtStt = 104 MVA nên khi làm việc bình thường
trong khoảng thời gian trên máy biến áp tự ngẫu không bị quá tải.
- Trong các khoảng thời gian còn lại: chế độ làm việc của tự ngẫu là công
suất được truyền từ HA → TA & CA , phụ tải phía hạ là lớn nhất. Do đó
công suất qua cuộn hạ là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá tải bình thường
là:
S H ≤ k bt S tt
Ta có SHmax = 63,09375 MVA < kbtStt = 104 MVA nên khi làm việc bình
thường trong những khoảng thời gian trên máy biến áp tự ngẫu không bị quá
tải
Như vậy máy biến áp tự ngẫu đã chọn thoả mãn điều kiện làm việc
quá tải bình thường.
Quá tải sự cố
o Xét trường hợp sự cố máy biến áp nối bộ B4
Khi đó lượng công suất lớn nhất tải qua mỗi máy biến áp tự ngẫu để đưa
sang trung áp là:
1 1
ST . = S . = .137,5 = 68,75
max 2 UT max 2 MVA
Công suất tải qua cuộn hạ cực đại là:
1 1
SHmax= SFdm -STDmax- SUFmin
4 2
1 1
=75– .24 – .10,2375 = 63,88125 MVA < 68,75 MVA
4 2
Suy ra lượng công suất cực đại truyền từ cao áp sang trung áp qua mỗi
máy biến áp tự ngẫu là:
SCmax= STmax – SHmax =68,75 - 63,88125 =4.869 MVA
Như vậy máy biến áp tự ngẫu làm việc theo chế độ truyền công suất
HA & CA → TA , phụ tải phía trung là lớn nhất. Do đó công suất qua cuộn
chung là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá tải sự cố là:
Sch ≤ k scS tt
Do hệ số công suất cos ϕ H = cos ϕ C nên công suất qua cuộn chung bằng:
Sch = S H + αSC
Suy ra lượng công suất lớn nhất tải qua cuộn chung:
S .
= (SH + αSC ) = 63,88125 + 0,5.4,869
. = 66,32 MVA
ch max max
Ta nhận thấy Sch.max< ksc.Stt = 112 MVA nên máy biến áp tự ngẫu không
bị quá tải sự cố.
o Xét trường hợp sự cố máy biến áp liên lạc B2.
- Ta thấy Sb 4 < S UT , lượng công suất lớn nhất tải qua máy biến áp tự
ngẫu để đưa sang trung áp là:
STmax = SUTmax - Sb4 = 137.5 - 69 = 68,5 MVA
Công suất tải qua cuộn hạ cực đại đã tính trong phần trước là:
SHmax = 63,88125 MVA<68,5 MVA
Lượng công suất cần tải qua tự ngẫu từ cao áp sang trung áp là:
SCmax= STmax – SHmax =68,5 - 63,88125 = 4.619 MVA
Như vậy chế độ làm việc của tự ngẫu là công suất được truyền từ
HA & CA → TA , phụ tải phía trung là lớn nhất. Do đó công suất qua cuộn
chung là lớn nhất và điều kiện kiểm tra quá tải bình thường là:
Sch ≤ k scS tt
Do hệ số công suất cos ϕ H = cos ϕ C nên công suất qua cuộn chung
bằng:
Sch = SH + αSC
Suy ra lượng công suất lớn nhất tải qua cuộn chung:
S .
= (SH + αSC ) = 63,88125 + 0,5.4,619
. = 66,19 MVA
ch max max
Ta nhận thấy Sch.max< ksc.Stt = 112 MVA nên máy biến áp tự ngẫu không
bị quá tải sự cố.
Tóm lại, các máy biến áp đã chọn hoàn toàn đảm bảo điều kiện quá tải
bình thường lẫn quá tải sự cố.
Do bộ máy biến áp – máy phát làm việc với phụ tải bằng phẳng trong suốt
cả năm Sb = 57,5MVA nên tổn thất điện năng trong mỗi máy biến áp hai
cuộn dây có hai cuộn dây phân chia điện áp thấp là:
2
S
∆A = ∆P0 .8760 + ∆PN . b .8760
SBdm
Thay số ta có, tổn thất điện năng trong máy biến áp B3:
ΔAB3 = 80.8760 + 320.(69/80)2.8760 = 2786118 kWh = 2786,118MWh
Vậy tổn thất điện năng trong các máy biến áp hai dây quấn là:
ΔAb = ΔAB3 + ΔAB4 = 5419,470 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp liên lạc
Tổn thất điện năng trong máy biến áp liên lạc tính theo công thức:
C SiC 2 2
T SiT H SiH
2
∆A = ∆P0 .T + 365.∑ ∆PN . 2 + ∆PN . 2 + ∆PN . 2 .t i
SBdm SBdm SBdm
trong đó:
∆PNC , ∆PNT , ∆PNH : tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây cao, trung, hạ
của máy biến áp tự ngẫu, kW
SiC , SiT , SiH : công suất qua cuộn cao, trung, hạ của máy biến áp tự
ngẫu vận hành với thời gian ti trong ngày, MVA
Tổn thất ngắn mạch trong các cuộn dây
- Tổn thất ngắn mạch trong cuộn cao
C−T ∆PNC−H ∆PNT −H
∆PN = 0,5 ∆PN +
C
−
α2 α 2
190 190
∆PNC = 0,5. 380 + − = 190kW
0,5 2 0,5 2
∆PNC−H ∆PNT −H
∆P = 0,5
H
N + − ∆PNC−T
α α
2 2
190 190
∆PNH = 0,5. 2 + 2
− 380 = 570kW
0,5 0,5
bảng 3.4
Thời gian 0–6 6–8 8 - 10 10 - 12 12 - 14 14 - 18 18 - 20 20 - 24
SB.C ,
MVA 11,12 -1,95 33,75 27,2688 12,9888 38,7625 49,47 13,77
SB.T ,
MVA 17,06 27,38 27,38 34,25 34,25 23,9375 13,63 13,63
SB.H ,
MVA 28,18 25,43 61,13 61,5188 47,2388 62,7 63,09 27,39
∆AN ,
124,5 39,96 194,4 196,981
kWh 7 7 1 3 119,2884 411,748 216,35 77,973
Tổn thất điện năng trong 1 năm của mỗi máy biến áp tự ngẫu:
ΔAB1= ΔAB2= 85.8760 + 365. 1381.289 = 1248770 kWh = 1248,770 MWh
Tổn thất điện năng trong 1 năm của các máy biến áp liên lạc:
ΔATN= ΔAB1 + ΔAB2= 2. 1248,770= 2497,541 MWh
d©
y kÐp d©
y ®¬n
HT§
(1) (4)
220kV 110kV
(3) (2) (6) (5)
B3 B1 B2 B4
(7)
(8)
F3 F1 F2 F4
1 ST max 1 137.5
* = * = 0,361 kA
2 3U T 2 3 * 110
- Khi B2 sự cố, dòng cưỡng bức qua mạch 6 là:
ST max − Sb 4 137.5 - 69
= = 0,360 kA
3U T 3 * 110
Do đó I(6)cb = 0,361 kA
Vậy dòng làm việc cưỡng bức phía 110kV là:
IT = I ( 4 ) , I ( 5) , I ( 6 ) } = 0,
cb max{ cb cb cb 413 kA
Vậy dòng điện làm việc cưỡng bức phía điện áp máy phát là:
H
I cb = 4,33013 kA
CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
Tính toán dòng điện ngắn mạch nhằm phục vụ cho việc lựa chọn các
khí cụ điện và các phần tử có dòng điện chạy qua như máy cắt điện, dao cách
ly, kháng điện, thanh dẫn, thanh góp, cáp ...
Để tính được dòng điện ngắn mạch, trước hết ta sẽ chọn điểm ngắn
mạch tính toán, rồi lập sơ đồ thay thế, tính điện kháng các phần tử, chọn các
đại lượng cơ bản. Từ đó tính được dòng ngắn mạch.
I.PHƯƠNG ÁN 1
Sơ đồ xác định các điểm cần tính ngắn mạch như trên hình vẽ.
HT§
N-1 N-2
220kV 110kV
B1 B2 B3 B4
N-3
N-4
N-3'
F1 F2 F3 F4
Mạch điện áp 110kV và 220kV thường chỉ chọn 1 loại máy cắt điện, và
dao cách ly, nên ta chỉ tính toán ngắn mạch ở một điểm cho mỗi cấp điện áp.
Để xác định điểm tính toán ngắn mạch ta căn cứ vào điều kiện thực tế có thể
xảy ra sự cố nặng nề nhất.
- Để chọn các khí cụ điện cho mạch 220kV ta lấy điểm N1 trên thanh
góp 220kV là điểm tính toán ngắn mạch. Nguồn cung cấp khi ngắn mạch tại
N1 là tất cả các máy phát điện của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn các khí cụ điện cho mạch 110kV ta chọn điểm N2 trên thanh
góp 110 kV. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch là các máy phát điện và
hệ thống.
- Chọn khí cụ điện cho mạch máy phát điện: điểm ngắn mạch N3 và
N3’. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 là các máy phát điện và hệ
thống. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3’ chỉ là máy phát điện F1.
- Chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng : điểm ngắn mạch N4, nguồn
cung cấp là các máy phát điện và hệ thống.
Chọn Scb = 1000MVA và Ucb bằng điện áp trung bình các cấp, tức là:
U cbI = U tbI = 230kV
U cbII = U tbII = 115kV
U cbIII = U tbIII = 10,5kV
Các dòng điện cơ bản có thể xác định được:
Scb 1000
I cbI = = = 2,51kA
3U cbI 3.230
Scb 1000
I cbII = = = 5,02kA
3U cbII 3.115
Scb 1000
I cbIII = = = 54,99kA
3U cbIII 3.10,5
Áp dụng các công thức tính toán, ta xác định trị số các phần tử trên sơ
đồ thay thế trong hệ đơn vị tương đối cơ bản.
Hệ thống.
Scb 1000
X HT = = = 0,333
S N 3000
U CN % S 11,5 1000
XC = cb = . = 0,7811
100 SB1 100 160
dm
T
U % S 0 1000
XT = N
cb = . =0
100 SB1 100 160
dm
H
U % S 19,5 1000
XH = N
cb = . = 1,2813
100 SB1 100 160
dm
XD N1
XC
XB
XH
XF XF
E1 E2 E3 E4
Lê Trung Dũng HTĐ Pháp-K49 35
THIẾT KẾ MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN
Do điểm N-1 là điểm ngắn mạch đối xứng nên ta sử dụng phép gập đôi
sơ đồ và biến đổi tương đương.
UHT
UH
XHT
XD N1 X5 N1
X1 X1 X7
X3
E34
X2 X6
X4 X4
E12
E12 E34
trong đó :
XC 0,7188
X1 = = = 0,3594
2 2
XH 1,2813
X2 = = = 0,6406
2 2
X 1,3125
X3 = B = = 0,6563
2 2
X 1,9467
X4 = F = = 0,9733
2 2
E1234
X 6.X 7
X8 = = 0,8109
X6 + X7
X9 = X8 + X1 = 1,1702
Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E1234 :
S dmΣ 4.75
X tt1 = X 9 * = 1,1702. = 0,3511
S cb 1000
Tra đường cong tính toán ta được :
I1tt(0) = 2,83
I1tt(∞) = 2,14
Dòng điện định mức :
S dmΣ 4.75
I1dmΣ = = = 0,7531 kA
3.U cbI 3.230
Vậy ta có :
I cbI 2,51
I N" −1 (0) = + I1tt (0).I1dmΣ = + 2,83.0,7531 = 9,584kA
X5 0,3368
I cbI 2,51
I N" −1 (∞) = + I1tt (∞).I1dmΣ = + 2,14.0,7531 = 9,064kA
X5 0,3368
Trị số dòng điện xung kích:
ixkN −1 = 2 .k xk .I N" −1 (0) = 2 .1,8.9,584 = 24,397 kA
XHT X
XD N2 X N
XC X
X
XB
XH X
XF XF X X
E1 E2 E3 E4 E1 E3
U
X7
trong đó :
X C 0,7188
X1 = = = 0,3594 E1
2 2
X H 1,2813
X2 = = = 0,6406
2 2
X 1,3125
X3 = B = = 0,6563
2 2
X 1,9467
X4 = F = = 0,9733
2 2
Vậy ta có :
I cbII 5,0204
I N" − 2 (0) = + I1tt (0).I1dmΣ = + 4,2.1,5061 = 13,537 kA
X5 0,6962
I 5,0204
I N" − 2 (∞) = cbII + I1tt (∞).I1dmΣ = + 2,4.1,5061 = 10,826 kA
X5 0,6962
Trị số dòng điện xung kích:
ixkN − 2 = 2 .k xk .I N" − 2 (0) = 2 .1,8.13,537 = 34,460 kA
S Fdm
X tt1 = X F * = 0,146
Scb
Tra đường cong tính toán ta được :
I1tt(0) = 6,95
I1tt(∞) = 2,67
Dòng điện định mức :
S Fdm 75
I1dm = = = 4,124 kA
3.U cbIII 3.10,5
Vậy ta có :
I N" − 3 (0) = I1tt (0).I1dm = 28,661 kA
I N" − 3 (∞) = I1tt (∞).I1dm = 11,011 kA
Trị số dòng điện xung kích:
ixkN − 3 = 2 .k xk .I N" −3 (0) = 2 .1,8.28,661 = 72,959 kA
XC
XC
XB
X3
XH XH X2
N3’ N3’
XF XF E2 E34
E2 E3 E4
trong đó : U
X1 = XHT + XD = 0,6736 HT
X2 = XH + XF = 3,2279 X1
1
X3 = (XB + XF) =1,6296 X4 X5
2
E2
X
X4 = C = 0,3594
2 X
X 2 .X 3 N3
H
X5 = = 1,0829
X2 + X3
UHT
X7
X6
UHT N3’
X5
E234
E234
XH X8
N3’
ở đây : X6 = X1 + X4 = 1,033
Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau :
- Loại máy cắt điện: máy cắt không khí hoặc máy cắt SF6
- Điện áp: U dmMC ≥ U mg
- Dòng điện: I dmMC ≥ I cb
- Ổn định nhiệt: I 2nh .t nh ≥ B N
- Ổn định lực động điện: i ldd ≥ i xk
- Điều kiện cắt: I Cdm ≥ I "
bảng3.2
Thông số tính toán Thông số định mức
Điểm Tên Loại
ngắn mạch Uđm Icb ixk MC Uđm Idm Icắt ildd
mạch điện I’’ kA điện
kV kA kA kV kA kA kA
N1 220kV 220 0,5878 9,584 24,397 3AQ2 245 4 50 125
N2 110kV 110 0,4133 13,537 34,460 3AQ1 123 4 40 100
4,3301
N3’ 10,5kV 10,5 30,148 81,434 8BK41 12 12,5 80 225
3
Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên
không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
II.PHƯƠNG ÁN 2
B3 B1 B2 B4
N-3
N-4
N-3'
F3 F1 F2 F4
XHT
XD N1
XC
XB3 XB4
XH
XF XF XF
E3 E1 E2 E4
Sơ đồ tương đương :
UHT
XHT
XD N1
X1
XB3 XB4
X2
XF X3 XF
E3 E12 E4
trong đó :
X C 0,92
=X1 = = 0,46
2 2
X 1,56
X2 = H = = 0,78
2 2
X 2,16
X3 = F = = 1,08
2 2
Tiếp tục biến đổi ta được :
UHT UHT
X4 N1 X4 N1
X1 X1
X6 X6
X5 X7 X8
E3 E12 E4 E3 E124
trong đó:
X4 = XHT + XD = 0,6736
X5 = X2 + X3 =1,61396
X6 = XB3 + XF =3,32167
X7 = XB4 + XF =3,25917
X .X
X 8 = 5 7 = 1,07942
X5 + X7
Tiếp tục thu gọn sơ đồ :
UHT
UHT
X4 N1
X4 N1
X10
X6 X9
E1234
E3 E124
trong đó :
X9 = X8 + X1 = 1,4388
X 6 .X 9
X 10 = = 1,00394
X6 + X9
Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E1234 :
S dmΣ 4.75
X tt1 = X 10 * = 1,00394. = 0,30118
Scb 1000
Tra đường cong tính toán ta được :
I1tt(0) = 3,35
I1tt(∞) = 2,27
Dòng điện định mức :
S dmΣ 4.75
I1dmΣ = = = 0,7531 kA
3.U cbI 3.230
Vậy ta có :
I cbI 2,5102
I N" −1 (0) = + I1tt (0).I1dmΣ = + 3,35.0,7531 = 6,249 kA
X4 0,6736
I 2,5102
I N" −1 (∞) = cbI + I1tt (∞).I1dmΣ = + 2,27.0,7531 = 5,436 kA
X4 0,6736
XHT
XD N2
XC
XB3 XB4
XH
XF XF
XF
E3 E1 E2 E4
Biến đổi tương tự như điểm ngắn mạch N-1 ta có sơ đồ đẳng trị :
UHT
X4 N2
X1
X6 X7
X5
E3 E12 E4
trong đó:
X 4 .X 1 X8 N2
X 8 = X 4 + X1 + = 1,1059 X9 X7
X6
E3 E4
X 6 .X 1
X 9 = X 6 + X1 + = 5,4532 X5
X4
E12
X8 N2 X10
UHT E1234
1
X10 = = 0,9011
1 1 1
+ +
X5 X7 X9
Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E1234 :
S dmΣ 4.75
X tt1 = X 10 * = 0,9011. = 0,2703
Scb 1000
Tra đường cong tính toán ta được :
I1tt(0) = 3,78
I1tt(∞) = 2,33
Dòng điện định mức :
S dmΣ 4.75
I1dmΣ = = = 1,5061 kA
3.U cbII 3.115
Vậy ta có :
I cbII 5,0204
I N" − 2 (0) = + I1tt (0).I1dmΣ = + 3,78.1,5061 = 10,233 kA
X8 1,1059
I 5,0204
I N" − 2 (∞) = cbII + I1tt (∞).I1dmΣ = + 2,33.1,5061 = 8,049 kA
X8 1,1059
XF N3
E
Vậy điện kháng tính1 toán tổng hợp nối đến E1 :
S Fdm
X tt1 = X F * = 0,146
Scb
Tra đường cong tính toán ta được :
I1tt(0) = 6,95
I1tt(∞) = 2,67
XC XC XC XC
XB3 XB4
X3 XH X4
XH N3’ XH N3’
XF XF X2
XF
E3 E2 E4 E3 E2 E4
E3 E24
X7 X7
X8 X6 X9
E3 E24 E234
XH XH
N3’ N3’
ta có:
X 6 .X 8
X9 = = 1,25
X6 + X8
X 7 .X H UHT
X 10 = X 7 + X H + = 3,5206
X9
X10
X 9 .X H X11
X 11 = X 9 + X H + = 3,9795 E234
X7
N3’
Vậy điện kháng tính toán tổng hợp nối đến E234 :
S dmΣ
X tt1 = X 11 * = 0,8954
Scb
Tra đường cong tính toán ta được :
I1tt(0) = 1,11
I1tt(∞) = 1,25
Dòng điện định mức :
S dmΣ 3.75
I1dmΣ = = = 12,372 kA
3.U cbIII 3.10,5
Vậy ta có :
I cbIII 54,986
I N" − 3' (0) = + I1tt (0).I1dmΣ = + 1,11.12,372 = 29,351 kA
X 10 3,5206
I 54,986
I N" − 3' (∞) = cbIII + I1tt (∞).I1dmΣ = + 1,25.12,372 = 31,083 kA
X 10 3,5206
Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên
không cần kiểm tra ổn định nhiệt,
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Để xác định được phương án thiết kế tối ưu, ta cần so sánh hai phương
án theo chỉ tiêu kinh tế: phương án nào có chi phí tính toán thấp nhất thì sẽ là
kinh tế nhất,
Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản cần xét là vốn đầu tư ban đầu và phí tổn vận
hành hàng năm,
Vốn đầu tư của thiết bị
V = VB + VTBPP
trong đó :
- VB : vốn đầu tư máy biến áp, được xác định theo biểu thức:
VB = v B .k B
ở đây:
vB : tiền mua máy biến áp
kB : hệ số tính đến chi phí vận chuyển và xây lắp máy biến áp
- VTBPP : vốn đầu tư xây dựng các mạch thiết bị phân phối:
VTBPP = n1, vTBPP1 + n2,vTBPP2 + , , ,
ở đây :
n1, n2, ,,, : số mạch của thiết bị phân phối ứng với
các cấp điện áp U1, U2, ,,,
vTPP1, vTBPP2, ,,, : giá thành mỗi mạch của thiết bị
phân phối tương ứng với mỗi cấp điện áp U1, U2, ,,,
Phí tổn vận hành hàng năm
Phí tổn vận hành hàng năm của mỗi phương án được xác định:
P = Pk + Pp + Pt
trong đó:
Pk : tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:
a.V
Pk =
100
ở đây:
V : vốn đầu tư của phương án
a : định mức khấu hao, %
Pp : chi phí phục vụ thiết bị (sửa chữa thường xuyên và tiền
lương công nhân), Chi phí này tạo nên một phần không đáng kể so với tổng
chi phí sản xuất, mặt khác nó cũng khác nhau ít giữa các phương án so sánh,
Do vậy, có thể bỏ qua nó khi tính toán kinh tế - kỹ thuật chọn phương án tối
ưu,
Pt : chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị
điện:
Pt = β.∆A
ở đây:
β: giá thành trung bình điện năng trong hệ thống
điện
∆A : tổn thất điện năng hàng năm trong thiết bị,
Ta sẽ lần lượt tính toán cho từng phương án,
I.PHƯƠNG ÁN 1
TGI
TGII
MCN
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
VB1 = k B .v B
và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:
k B1 = 1,4
Hai máy biến áp hai dây quấn TP ДцH - 80MVA - 115kV, mỗi máy
có giá là: vB3= 104.103.40.103=4,16.109 VND
và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:
k B3 = 1,5
Vậy vốn đầu tư mua máy biến áp là:
V1B = 2.(kB1.vB1+ kB3.vB3) = 34,88.109 VND
Hai mạch máy cắt hạ áp 10,5 kV, mỗi mạch trị giá:
TBPP = 15.10 .40.10 = 0,60.10 VND
v10 , 5 kV 3 3 9
Chi phí do tổn thất hàng năm trong các thiết bị điện:
II.PHƯƠNG ÁN 2
TGI
TGII
MCN
B3 B1 B2 B4
F3 F1 F2 F4
VB2 = k B .v B
và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:
k B1 = 1,4
Một máy biến áp hai dây quấn TДц - 80MVA - 242kV có giá là:
vB3= 90.103.40.103=3,6.109 VND
và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:
k B3 = 1,4
Một máy biến áp hai dây quấn TP ДцH - 80MVA - 115kV, có giá
là: vB4= 104.103.40.103=4,16.109 VND
và hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt máy biến áp là:
k B 4 = 1,5
Vậy vốn đầu tư mua máy biến áp là:
V2B = 2.kB1.vB1+ kB3.vB3+ kB4.vB4 = 33,68.109 VND
Hai mạch máy cắt hạ áp 10,5 kV, mỗi mạch trị giá:
TBPP = 15.10 .40.10 = 0,60.10 VND
v10 , 5 kV 3 3 9
Tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:
a.V2 8,4.51,28.109
Pk =
2
= = 4,31. 9
100 100 10 VND/năm
Chi phí do tổn thất hàng năm trong các thiết bị điện:
Pt2 = β∆A 2 = 600.7917,0.10 3 = 4,75. 9
10 VND/năm
Vậy phí tổn vận hành hàng năm của phương án 2:
P2 = 4,31.10 9 + 4,75.10 9 = 9,06. 9
10 VND/năm
3. Kết luận.
Từ những so sánh về kinh tế - kỹ thuật, ta quyết định chọn phương án
1 có chi phí tính toán nhỏ hơn là phương án thiết kế,
CHƯƠNG V
LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ ĐIỆN
Trong chương này ta tiến hành chọn các dây dẫn và khí cụ điện như
máy cắt, dao cách ly, thanh góp, thanh dẫn, sứ đỡ, các máy biến áp đo lường,
Các dây dẫn và khí cụ điện được chọn theo điều kiện làm việc bình thường
và được kiểm tra các điều kiện ổn định,
bảng5.1
Thông số tính toán Thông số định mức
Điểm Tên Loại
ngắn mạch Uđm Icb ixk MC Uđm Idm Icắt ildd
mạch điện I’’ kA điện
kV kA kA kV kA kA kA
N1 220kV 220 0,5878 9,584 24,397 3AQ2 245 4 50 125
N2 110kV 110 0,4133 13,537 34,460 3AQ1 123 4 40 100
4,3301
N3’ 10,5kV 10,5 30,148 81,434 8BK41 12 12,5 80 225
3
Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên
không cần kiểm tra ổn định nhiệt,
Các dao cách ly đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên
không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Giả thiết nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn bằng đồng là θcp =
70 C, nhiệt độ môi trường xung quanh là θ0 = 35oC và nhiệt độ tính toán định
o
Như vậy ta chọn thanh dẫn cứng bằng đồng, có tiết diện hình máng
như hình 5-1, quét sơn và có các thông số như ở bảng 5-3:
bảng 5.3
Kích thước, mm Tiết Mômen trở kháng,
Mômen quán tính, cm4 Icp
diện cm3
cả hai
một Một thanh Hai Một thanh Hai
h b c r thanh,
cực, thanh thanh
Wx-x Wy-y Jx-x Jy-y A
mm2 Wy0-y0 Jy0-y0
125 55 6,5 10 1370 50 9,5 100 290,3 36,7 625 5500
h
y y0 y
x x
h
c
y y0 y
b
Hình 5-1
1 2
f2 = 0,254.10-2. .ixk KG/cm
h
1
= 0,254.10-2. 12,5 .81,4342 = 1,35 KG/cm
Ứng suất do dòng điện trong cùng pha gây ra :
M2 f2.l 22
σ2 = = KG/cm2
Wyy 12.Wyy
Điều kiện ổn định động của thanh dẫn khi không xét đến dao động là :
σcpCu ≥ σ1 + σ2
hay σ2 σcpCu - σ1
12.Wyy.(σ cpCu − σ tt )
l2
f2
Với thanh dẫn đồng σcpCu = 1400 KG/cm2. Vậy khoảng cách lớn nhất
giữa các miếng đệm mà thanh dẫn đảm bảo ổn định động là :
12.9,5.(1400 - 75,63 )
l2max = = 334 cm
1,35
Giá trị này lớn hơn khoảng cách của khoảng vượt l = 180cm. Do đó chỉ
cần đặt miếng đệm tại hai đầu sứ mà thanh dẫn vẫn đảm bảo ổn định động.
Khi xét đến dao động:
Tần số riêng của dao động thanh dẫn dược xác định theo công thức sau :
6
3,65 E.J yoyo.10
fr = .
l2 S.γ
Trong đó :
E : Mô đun đàn hồi của vật liệu ECu = 1,1.106 KG/cm2
Jyoyo : Mô men quán tính Jyoyo = 625 cm4
S : Tiết diện thanh dẫn S = 2.13,7 = 27,4 cm2
γ : Khối lượng riêng của vật liệu γCu = 8,93 g/cm3
Suy ra:
6
3,56 1,1.10 .10 6
.2190
fr = . = 188,84 Hz
1802 48,8.8,93
Với tấn số tính được nằm ngoài khoảng cộng hưởng (45 - 55) Hz và (90 -
110) Hz. Vậy thanh dẫn đã chọn cũng thoả mãn điều kiện ổn định động khi
có xét đến dao động.
2.2.4.Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng.
Sứ đỡ thanh dẫn cứng được chọn theo điều kiện sau:
Ftt
H’ = (230 + 62,5)mm
H=230mm
SỨ
Hình 5-2
2.2.5.Chọn dây dẫn mềm.
Thanh dẫn mềm được dùng để từ đầu cực phía cao, phía trung của máy
biến áp tự ngẫu và cuộn cao của máy biến áp hai cuộn dây lên các thanh góp
220kV và 110kV. Tiết diện của thanh góp và thanh dẫn mềm được chọn theo
điều kiện nhiệt độ lâu dài cho phép. Khi đó dòng điện cho phép đã hiệu
chỉnh theo nhiệt độ là:
≥ Ilvcb/Khc
hc
I cp
hc
Trong đó : I cp là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn đã
được hiệu chỉnh theo nhiệt độ tại nơi lắp đặt.
Ilvcb : dòng điện làm việc cưỡng bức.
Khc: Hệ số hiệu chỉnh, Khc = 0,88
Các dây dẫn mềm này treo ngoài trời, có độ ổn định nhiệt tương đối lớn
nên ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
2.2.6.Chọn tiết diện.
Từ kết quả tính toán dòng điện làm việc cưỡng bức ở chương II tính được
dòng cho phép (đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ) của các cấp điện áp.
Mạch điện áp 220kV:
Dòng làm việc cưỡng bức của dây dẫn trong mạch này là: Ilvcb =
0,5878kA
Ta phải chọn dây dẫn có :
I 0,5878
Icp ≥ K = 0,88 = 0,668 kA
lvcb
hc
hc
Điện áp 110kV
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch
θ N ≤ θ N.cp hay S ≥ B N
C
với:
C : hằng số, với dây ACO thì C = 79As1 / 2 mm −1
BN : xung lượng dòng ngắn mạch, A2s
B N = B N.ck + B N.kck
Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1s.
i. Xác định xung lượng nhiệt thành phần không chu kì B N.kck
Với thời gian ngắn mạch t = 1s > 0,1s , xung lượng nhiệt thành phần chu kì
được tính gần đúng theo công thức:
B N.ck = I"2 .Ta
ở đây:
- I" : dòng ngắn mạch thành phần siêu quá độ thành phần chu
kì, ta đã tính được ở trong chương II,. I " = I " N −2 = 13,537 kA
- Ta : hằng số thời gian tương đương của lưới điện. Với lưới cao áp
có thể lấy Ta = 0,05s .
Vậy xung lượng nhiệt thành phần không chu kì:
BN.kck = 9,16.106 kA2s
ii. Xác định xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ B N.ck
Để xác định xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ B N.ck , ta sử dụng phương
pháp giải tích đồ thị:
+ Theo kết quả tính toán ngắn mạch ở chương III : (Ngắn mạch tại điểm N1)
Dòng ngắn mạch phía hệ thống tại mọi thời điểm đều bằng nhau:
2,51
I’’HT = 0,3368 = 7,45 (KA)
+) XttNM = 0,3511 tại thời điểm t = 0 ⇒ I CK(0) = 2,83
I’’NM = I CK(0).I1dmΣ = 2,83.0,7531=2,13kA
I’’N1 = I’’HT + I’’NM = 7,45 + 2,13 = 9,58 (KA).
* Tính toán tương tự ta có :
Tại : t = 0,1 ⇒ ICK(0,1) = 2,4 ⇒ I’’NM(0,1) = 1,81 (KA)
I’’N1(0,1) = I’’HT(0,1) + I’’NM(0,1) = 9,26 (KA)
Tại : t = 0,2 ⇒ ICK(0,2) = 2⇒ I’’NM(0,2) = 1,51(KA)
I’’N1(0,2) = I’’HT(0,2) + I’’NM(0,2) = 8,96 (KA)
Tại : t = 0,5 ⇒ ICK(0,5) = 2,1 ⇒ I’’NM(0,5) = 1,58(KA)
I’’N1(0,5) = I’’HT(0,5) + I’’NM(0,5) = 9,03 (KA)
Tại : t = 1 ⇒ ICK(1) = 2,2 ⇒ I’’NM(1) = 1,66(KA)
I’’N1(1) = I’’HT(1) + I’’NM(1) = 9,11 (KA)
Bảng kết quả :
bảng 5.7
Thời gian (s) 0 0,1 0,2 0,5 1
Dòng điện
IN1(KA) 9,58 9,26 8,96 9,03 9,11
Ta thấy tiết diện dây đã chọn S=301,0mm2>Smin nên dây dẫn đã chọn
đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
3 đường dây cáp kép Pkép = 3 MW, dài 4 km, cosϕ = 0,8.
Pkép 3
Skép = = = 3,75 MVA
cos ϕ 0,8
Tiết diện cáp được chọn theo tiêu chuẩn mật độ dòng điện kinh tế Jkt.
I lvbt
Scáp =
J kt
Trong đó: Ilvbt: dòng điện làm việc bình thường.
- Các đường cáp đơn có Sđơn = 1,5 MVA nên dòng điện làm việc bình
thường là:
S don 1,5.103
Ilvbt.đơn = = = 82,45 A
3.U dm 3.10,5
- Các đường cáp kép có Skép = 3,75 MVA nên dòng điện làm việc bình
thường là:
S kep 3,75.103
Ilvbt.kép = = = 103,10 A
2 3.U dm 2 3.10,5
Từ đồ thị phụ tải địa phương ta tính thời gian sử dụng công suất cực
đại.
24
Tmax =
∑ S .T
i i
10,24.6 + 15,75.4 + 14,96.4 + 12,6.4 + 11,81.6
0
.365 = .365 = 7081h
S max 15,75
Với Tmax > 5000 (h) và sử dụng cáp cách điện bằng giấy tẩm dầu lõi
nhôm thì tương ứng có Jkt = 1,2 A/mm2.
Cáp kép:
I lvbt .kep
Skt.kép = J kt
= 85,9 mm2
Tra bảng chọn loại cáp ba pha lõi đồng cách điện bằng giấy tẩm dầu
nhựa thông và chất dẻo không cháy vỏ bằng chì đặt trong đất.
cáp đơn:S = 70mm2; ICP = 215A
cáp kép: S = 95mm2 ;ICP = 265A
-Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài:
I’cp = K1.K2.Icp ≥ Ilvbt
Trong đó:
K1: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
θ cp − θ'0
K1 =
θ cp − θ 0
60− 25
K1 = = 0,88
60− 15
K2: hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song với cáp đơn có K2 = 1,
với cáp kép K2 = 0,9.
-Với cáp đơn:
I’cp = 0,88.1.215 = 189,2 A > Ilvbt = 82,45A
-Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng khi làm việc cưỡng bức.
Theo quy trình thiết bị điện các cáp có cách điện bằng giấy tẩm dàu
điện áp không quá 10KV trong điều kiện làm việc bình thường dòng điện
qua chúng không vượt quá 80% dòng điện cho phép đã hiệu chỉnh thì khi sự
cố cho phép quá tải 30% trong thời gian không vượt qúa 5 ngày đêm.
Dòng điện làm việc cưỡng bức qua cáp khi đứt 1 sợi:
Icb = 2.Ilvbt = 2.103,1 = 206,2 A
Vậy ta có:
I’cp = Kqt.K1.K2.Icp = 1,3.209,88 = 272,844 A > icb = 206,2A
Vậy điều kiện phát nóng khi sự cố thoả mãn.
Kết luận: Cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Dòng cưỡng bức qua kháng được giả thiết khi sự cố 1 kháng điện. Lúc
này công suất qua kháng còn lại là:
SUF max 15,75
Icbk = = = 0,866 KA
3.U dm 3.10,5
Ta chọn kháng đơn dây nhôm : PbA-10-1000 : Uđm = 10 (KV) ; Iđm = 1000
(A)
- Tại trạm địa phương đặt máy cắt hợp bộ có dòng cắt là : 20 (KA), thời
gian cắt là : 0,6 (s). ( Thời gian cắt ngắn mạch của lưới phân phối tại hộ
tiêu thụ là : t2 = 0,6 (s) ; của lưới cung cấp là : t1 = 0,6 + 0,3 = 0,9 (s)).
- Dùng cáp đồng tiết diện bé nhất là : 50 mm2
Khi lập sơ đồ thay thế cho tính ngắn mạch đã chọn Scb = 1000MVA và
ngắn mạch tại N-4 có: I " = 58,81kA
N −4
- Vậy điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N4 là :
I 54,99
XHT = IcbIII
"
= = 0,935
N4 58,81
- Điện kháng của cáp 1(kép,3MW ×4km) là :
1000 XHT
XC1 = 0,08.4. = 2,902.
10,52 N4
- Dòng ổn định nhiệt của cáp S1 : XK
S1.C 95.90
InhS1 = t = 0,9 = 9,012 kA N5
1
XC1
- Dòng ổn định nhiệt của cáp S2 :
N6
S 2 .C 50.90 XC2
InhS2 = = = 5,809 kA
t2 0,6
Ta có min{InhS2; Icắt2} = min{5,809 ;20} = 5,809kA. Vậy:
- Điện kháng tổng tính đến điểm N-6 là :
I 54,99
X∑ = I = 5,809 = 9,466kA
cbIII
nhS 2
- Ta có :
X∑ = XHT + XK + XC1
- Điện kháng của kháng điện sẽ là :
XK = X∑ – XHT - XC1 = 9,466– 0,935 – 2,902= 5,629
I dmK 1
⇒ XK% = Xk. I .100 = 5,629. 54,99 .100 = 10,237
cbIII
.
4. CHỌN CHỐNG SÉT VAN:
Chống sét van là thiết bị được ghép song song với thiết bị điện để bảo vệ
chống quá điện áp khí quyển. Khi xuất hiện quá điện áp, nó sẽ phóng điện
trước làm giảm trị số quá điện áp đặt trên cách điện của thiết bị và khi hết
quá điện áp sẽ tự động dập hồ quang xoay chiều, phục hồi trạng thái làm
việc bình thường.
- Phía cao áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-220
có Uđm = 220 KV, đặt cả ba pha.
- Phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu ta chọn chống sét van loại PBC-110
có Uđm = 110 KV, đặt cả ba pha.
4.2.2.Chống sét van cho máy biến áp hai cuộn dây :
Mặc dù trên thanh góp 220 KV có đặt các chống sét van nhưng đôi khi có
những đường sắt có biên độ lớn truyền vào trạm, các chống sét van ở đây
phóng điện.
Điện áp dư còn lại truyền tới cuộn dây của máy biến áp vẫn rất lớn có thể
phá hỏng cách điện của cuộn dây,đặc biệt là phần cách điện ở gần trung tính
nếu trung tính cách điện. Vì vậy tại trung tính của máy biến áp hai cuộn dây
cần bố trí một chống sét van.
Tuy nhiên do điện cảm của cuộn dây máy biến áp biên độ đường sét khi
tới điểm trung tính sẽ giảm một phần, do đó chống sét van đặt ở trung tính
được chọn có điện áp định mức giảm một cấp.
Ta chọn chống sét van loại PBC-110 có Uđm = 110 KV.
W Wh VARh
MC AA AB AC W VAr
A B C
c
2-HOM-10
F V f
10.000
+ Uđmsc = V
3
+ Cấp chính xác: 0,5
Phụ tải của biến điện áp được phân bố đều cho cả hai theo cách bố trí
đồng hồ phía thứ cấp như bảng sau:
Bảng 5.8
Phụ tải biến điện áp AB Phụ tải biến điện áp BC
Tên đồng hồ Ký hiệu
W War W War
Vôn kế B-2 7,2
Cát kế 341 1,8 1,8
Cát kế phản kháng 342/1 1,8 1,8
Cát kế tự ghi -33 8,3 8,3
Tần số kế -340 6,5
Công tơ -670 0,66 1,62 0,66 1,62
Công tơ phản kháng WT-672 0,66 1,62 0,66 1,62
Tổng 20,42 3,24 19,72 3,24
• Biến điện áp AB
Sbc 19,98
Ic = = = 0,199 A
U bc 100
Từ giá trị môđun và góc pha của dòng điện trong dây dẫn thứ cấp pha
a và pha c ta có thể coi Ia = Ic.
Do đó: Ia = 3.Ia = 3.0,207 = 0,36 A
Trị số điện áp giáng trên dây dẫn pha a và pha b
ρ.l
∆U = (Ia + Ib).
S
Giả sử khoảng cách từ biến điện áp đến đồng hồ là l = 60m. Mạch
điện có công tơ nên ∆U% ≤ 0,5%.
( I a + I b ).ρl = ( 0,207+ 0,36).0,0175.60
Do đó: S = = 1,19 mm2
∆ 0,5
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ của dây dẫn đồng ta chọn dây dẫn có tiết
diện S = 1,5 mm2.
• Chọn biến dòng điện:
Biến dòng điện đặt trên cả 3 pha, mắc theo sơ đồ hình sao, ta chọn
biến dòng điện kiểu thanh dẫn loại TΠЩ10
Có các thông số kỹ thuật sau:
+ UđmBI = 10KV
+ Iđmsc/Iđmtc = 3000/5A
+ Cấp chính xác 0,5 có phụ tải định mức 0,8Ω.
Công suất tiêu thụ của các cuộn dây máy biến dòng được phân bố như
sau:
bảng 5.9
Phụ tải (VA)
Tên đồng hồ Ký hiệu
Pha A Pha B Pha C
Ampe kế ∋-378 0,1 0,1 0,1
Cát kế tác dụng Д-335 0,5 0 0,5
Cát kế phản kháng Д -3054/1 0,5 0 0,5
Cát kế tự ghi Д -33 10 0 10
Công tơ tác dụng И-675 2,5 0 2,5
Công tơ phản kháng И-673M 2,5 2,5 2,5
Giả sử chiều dài dây dẫn từ máy biến dòng đến dụng cụ đo là l = 30m.
Do ba pha cùng có máy biến dòng nên chiều dài tính toán ltt = l = 30m.
Tiết diện dây dẫn đồng:
l tt.ρ 30.0,0175
S= = = 3,37 mm2
Zdm − ZΣdc 0,8 − 0,644
Ta chọn dây dẫn đồng có tiết diện S = 4 mm2
Điều kiện ổn định động của máy biến dòng kiểu thanh dẫn được quyết
định bởi ổn định động của thanh dẫn. Không cần kiểm tra ổn định nhiệt của
máy biến dòng có dòng điện định mức sơ cấp lớn hơn 1000A.
CHƯƠNG VI
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG
220 kV 110 kV
6 kV
0,4 kV
+ ∑S2 : Tổng công suất định mức của máy biến áp bậc hai nối vào phân đoạn
xét.
+ K1 : hệ số đồng thời có tính đến sự không đầy tải của các máy công tác của
động cơ 6 KV.
+ η1 và cosϕ1 : hiệu suất và hệ số công suất của động cơ 6 KV.
K1
Tỷ số : thường lấy bằng 0,9.
η1. cos ϕ1
Hệ số đồng thời K2 cũng lấy gần đúng bằng 0,9.
Nên ta có :
SBđm ≥ (∑P1 + ∑S2).0,9
Trong phạm vi thiết kế ta chọn công suất của máy biến áp tự dùng cấp I
theo công suất tự dùng cực đại của toàn nhà máy : Stdmax = 24 MVA
Vậy công suất máy biến áp tự dùng cấp I là :
1
SđmB ≥ .24 = 6 MVA.
4
Tra bảng chọn loại máy biến áp : TMHC-6300/10,5 có các thông số sau :
bảng 6.1
SđmB Điện áp (KV) Tổn thất (KW)
Loại (KVA) cuộn cao cuộn hạ ∆ Po ∆ PN UN% Io%
TMHC 6300 10,5 6,3 8,0 46,5 8,0 0,9
* Máy biến áp dự trữ : được chọn phù hợp với mục đích của chúng : máy
biến áp dự trữ chỉ phục vụ để thay thế máy biến áp công tác khi sửa chữa .
- Công suất máy biến áp dự trữ :
1 1
Sđmdt ≥ 1,5. .Stdmax = 1,5. .24 = 9 MVA.
4 4
⇒ Chọn loại máy biến áp : TДHC-10000/10,5 :
bảng 6.2
Sđm Điện áp (KV) Tổn thất (KW)
Loại UN% I0%
KVA Cuộn cao Cuộn hạ ∆ P0 ∆ PN
và dòng ngắn mạch phía 380 (V) lớn. Công suất của máy biến áp tự dùng
cấp hai được chọn như sau :
1
SđmB 2 ≥ ( 10 ÷ 20 )%. .Stdmax
4
1
SđmB 2 ≥ 10%. .Stdmax = 0,1.6 = 0,6 MVA ⇒ 600 KVA.
4
Máy cắt điện hạ áp được chọn theo các điều kiện sau :
- Loại máy cắt điện: máy cắt không khí
- Điện áp: U dmMC ≥ U mg = 10,5kV
- Dòng điện: IdmMC ≥ Icb(10,5kV) = 4,33 kA
- ổn định lực động điện: ildd ≥ ixk(N-4) = 154,393 kA
- Điều kiện cắt: ICdm ≥ I “N-4 = 58,809 kA
Ta chọn được máy cắt không khí loại 8BK41 của hãng SIEMENS với các thông
số kỹ thuật chính:
bảng 6.4
Loại máy cắt Uđm , kV Iđm , A ICđm , kA Ilđđ, kA
8BK41 12 12500 80 225
EHT
- Điện kháng của máy biến áp tự dùng cấp I :
U N % Scb 8 1000
XB1 = 100 . S = . = 12,698
dmB1 100 6,3 XHT
- Điện kháng tổng tính đến điểm ngắn mạch :
X∑ = 0,926 + 12,698=13,624
- Dòng ngắn mạch tại N7 là : N4
I cb ( 6 kV ) 1000
I’’N7 = X = = 6,73 (KA)
∑ 3.6,3.13,624 XB1
- Dòng xung kích tại N7 :
ixk = kxk. 2 .I’’N7 = 1,8. 2 .6,73= 17,123 (KA)
- Dòng điện làm việc cưỡng bức :
SdmB 6,3 N7
Icb = = = 0,577 kA
3.U cb 3.6,3
Căn cứ vào các điều kiện chọn máy biến áp và các giá trị dòng ngắn mạch,
dòng xung kích , dòng cưỡng bức vừa tính được ta chọn máy cắt đặt trong
nhà : loại máy cắt ít dầu , có các thông số sau :
bảng 6.5
Loại MC Uđm Iđm Icđm iIdd inh/tnh
(KV) (A) (KA) (KA) (kA/s)
BM∏-10-1000-20 10 1000 20 64 20/8
1. Hướng dẫn thiết kế nhà máy điện - Bộ môn Phát dẫn điện, Trường Đại
Nguyễn Hữu Khái, Đào Quang Thạch, Lã Văn Út, Phạm Văn Hoà,
Đào Kim Hoa, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - 1996
4. Ngắn mạch trong hệ thống điện - Lã Văn Út, Trường Đại học Bách