Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
CÁCH CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP
BẢO TOÀN ELECTRON TRONG GIẢI BÀI TẬP HÓA.
PHẦN I: MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài.
- Trong thời gian đi kiến tập sư phạm tại trường THPT Thực hành Cao Nguyên, bản
thân tôi có tham gia dự giờ các giờ học chuyên môn Môn Hóa Học của các lớp 10, 11, 12 thì
thấy học sinh đa phần luống cuống và chậm chạp trong cân bằng các phương trình của phản
ứng oxi hóa – khử. Học sinh thường nhầm lẫn giữa chất khử và chất oxi hóa, giữa quá trình
khử và quá trình oxi hóa. Hay khi xác định được chất oxi hóa và chất khử thì việc cân bằng lại
quá chậm chạp. Nhiều lúc việc cân bằng đó của học sinh trở nên máy móc rập khuôn. Có
nhiều trường hợp thì không biết cách cân bằng nên chọn cách nhớ các hệ số cân bằng của phản
ứng oxi hóa khử.
- Xuất pháy từ những vấn đề trên và qua kinh nghiệm học tập bản thân, nay tôi chọn đề
tài này nhằm mục đích giúp cho học sinh cấp THPT có được cơ sở lý thuyết, nắm chắc bản
chất và cách cân bằng của mọi phương trình phản ứng oxi hóa – khử.
1. Định nghĩa.
* Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các
chất phản ứng; hay còn gọi là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
* Chất khử (chất bị oxi hoá): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau
phản ứng.
* Chất oxi hoá (chất bị khử): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau
phản ứng.
* Sự khử (quá trình khử): là quá trình làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số
oxi hoá của chất đó.
* Sự oxi hoá (quá trình oxi hóa): là quá trình làm cho chất đó nhường electron hay làm
tăng số oxi hoá của chất đó.
* Chú ý:
* Khử thì cho electron, O (oxi hoá) thì nhận electron - (cho thì số oxi hóa tăng, nhận thì
số oxi hóa giảm).
* Chất oxi hoá thì có quá trình khử (sự khử), chất khử thì có quá trình oxi hóa (sự oxi
hoá).
* Chất oxi hoá và chất khử luôn có mặt ở vế trái của một phản ứng oxi hoá - khử.
* Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hoá - khử là có sự thay đổi số oxi hoá của một hay
một số nguyên tố nào đó trong một phản ứng hó học.
+ Chất khử và chất oxi hoá là cùng một nguyên tố nhưng có vai trò khác nhau trong
chất:
NH4NO3 → N2O + H2O. Nguyên tố đó là N.
2.4. Loại phản ứng tự oxi hoá khử. (Phân huỷ bất đối).
+ Chất khử và chất oxi hoá là cùng một nguyên tố trong chất đó.
* Ví dụ :
KClO3 → KCl + KClO4. Nguyên tố này là Cl.
2. NH4NO3 → N2 + O2 + H2O.
- Có 2 quá trình oxi hoá: 2N-3 → 2N0 + 6e
2O-2 → 2O0 + 4e
- Có 1 quá trình khử: 2N+5 +10e → 2N0
+ Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử nội phân tử phức tạp.
3. FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O.
- Có 2 quá trình oxi hoá: Fe+2 → Fe+3 + 1e
S-2 → S+6 + 8e
- Có 1 quá trình khử: N+5 + 3e → N+2
- Có sự tham gia của môi trường là HNO3
Trường: Đại Học Tây Nguyên.
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Xuân Thảo – ĐHTN.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Cường – SP Hóa K07.
CHƯƠNG II: CÁCH CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ.
I. SỐ OXI HOÁ, CÁCH TÍNH SỐ OXI HÓA CỦA NGUYÊN TỐ TRONG MỘT HỢP
CHẤT HÓA HỌC.
+ Số oxi hóa của nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong
phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
+ Quy tắc tính số oxi hóa:
- Trong đơn chất, số oxi hóa nguyên tố bằng 0.
- Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử (trung hoà điện) bằng 0.
- Tổng đại số số oxi hoá của các nguyên tử trong một ion phức tạp bằng điện tích
của ion đó.
- Khi tham gia hợp chất, số oxi hoá của một số nguyên tố có trị số không đổi: H là
+1, O là -2 …
* Chú ý: Dấu của số oxi hoá đặt trước con số, còn dấu của điện tích ion đặt sau con số (số oxi
hóa Fe+3 ; Ion sắt (III) ghi: Fe3+)
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ.
1.3. Ví dụ:
a. Loại cơ bản.
* Ví dụ: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
1. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
- Ta có: aFeS2 + bO2 → cFe2O3 + dSO2
- Bước 2: Thăng bằng số nguyên tử của các nguyên tố có thay đổi số oxi hoá.
+ Lập các quá trình oxi hoá khử.
+ Thăng bằng số electron trao đổi bằng cách: Chọn những hệ số thích hợp (bội số
chung nhỏ nhất) sao cho: tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận.
+ Cộng các nửa phản ứng (các quá trình oxi hoá khử) để tìm hệ số chính của phản ứng.
* Ví dụ: Lấy ví dụ của phản ứng của Fe với axit H2SO4 dặc nóng.
- Quá trình oxi hoá: Fe0 → Fe+3 + 3e
- Quá trình khử: S+6 +2e → N+4
1 x 2Fe0 → 2Fe+3 + 6e
3 x S+6 + 2e → S+4
- Được các hệ số chính điền vào sơ đồ:
2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O.
* Lưu ý: Khi viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử của từng nguyên tố, cần theo đúng chỉ
số qui định của nguyên tố đó.
2.3. Các ví dụ: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Loại cơ bản.
* Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau: Fe2O3 + CO → Fe + CO2.
2 x Fe+3 + 1e → Fe+2
3 x C+2 → C+4 + 2e
*1
*31
d.3. Phản ứng có nguyên tố tăng hay giảm số oxi hoá ở nhiều nấc.
- Nguyên tắc:
+ Cách 1: Viết mọi phương trình thay đổi số oxi hoá, đặt ẩn số cho từng nấc tăng, giảm
số oxi hoá.
+ Cách 2: Tách ra thành hai hay nhiều phương trình ứng với từng nấc số oxi hóa tăng
hay giảm.
* Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O.
- Cách 1:
(3x + 8y) x Al0 → Al+3 + 3e
- Viết các quá trình đối với các chất phức tạp trước:
*1
*2
*2
*1
- Gom các quá trình lại với nhau và viết sơ đồ: Đối với loại này thí chọn một hệ số cho một
chất rồi đặt ẩn cho các chất còn lại.
*2
*x
*y
d.5. Loại đặc biệt: Phản ứng có kí hiệu hoá học và chỉ số bằng chữ.
- Nguyên tắc: Cần xác định đúng sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố.
* Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
(5x – 2y) x 3Fe+8/3 → 3Fe+9/3 + e
1 x xN+5 + (5x – 2y)e → xN+2y/x
Trường: Đại Học Tây Nguyên.
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Xuân Thảo – ĐHTN.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Cường – SP Hóa K07.
*3
*(3x -2y)
*2x
*2
*y
- Bước 1: Viết phương trình phản ứng với đầy đủ các chất tham gia và sản phẩm.
- Bước 2: Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi và viết các nửa phản ứng oxi hóa –
khử.
+ Chú ý: khi viết các phản ứng cho, nhận nhớ để các số oxi hóa ở phía trên các nguyên
tố.
- Bước 4: Cộng các nửa phản ứng ta có phương trình ion thu gọn.
- Bước 5: Để chuyển phương trình dạng ion thu gọn thành phương trình ion đầy đủ và phương
trình phân tử cần cộng vào 2 vế những lượng bằng nhau các cation hoặc anion để bù trừ điện
tích.
- Bước 2: Xác định số oxi hóa tăng và giảm của các nguyên tố sau so với trước khi
phản ứng.
* Ví dụ:
- Số oxi hóa của nguyên tố Fe giảm: 0 – (+3) = -3.
- Số oxi hóa của nguyên tố C tăng: (+4) – (+2) = +2.
- Bước 4: Đặt hệ số của nguyên tố tăng và giảm số oxi hóa vào sơ đồ phản ứng và cân
bằng nguyên tố không thay đổi số oxi hoá, thường theo thứ tự:
+ Kim loại (ion dương):
+ Gốc axit (ion âm).
+ Môi trường (axit, bazơ).
+ Nước (cân bằng H2O để cân bằng hiđro).
* Ví dụ: Fe2O3 + 3CO → 2 Fe + 2CO2
- Bước 5: Kiểm soát số nguyên tử Oxi ở 2 vế phải bằng nhau.
+2 −1 0 +3 −2 +4 −2
* Ví dụ 2: F e S 2 + O 2 → F e2 O 3 + S O 2
- Số oxi hóa của nguyên tố Fe tăng: (+2) – (+1) = +1
- Số oxi hóa của nguyên tố S tăng: (+4 x 2) – (-1 x 2) = +10
- Tổng số oxi hóa tăng: +11 x 4
- Trong phân tử O2 số oxi hóa của O giảm: (-2 x 2) – (0 x 2) = -4 x 11
- Phương trình hóa học của phản ứng dược viết là:
+2 −1 0 +3 −2 +4 −2
4 F e S 2 + 11O 2 → 2 F e2 O 3 + 8S O 2
- Phương pháp này đặc biệt có ý nghĩa khi cân bằng các phương trình phản ứng Oxi hóa – Khử
có liên quan đến chất hữu cơ vì trong những trường hợp này nhiều khi chỉ có sự thay đổi mật
độ electron biểu hiện bằng sự thay đổi số Oxi hóa, còn trên thực tế chưa có sự cho hẳn và
nhường hẳn .
CHƯƠNG III: BÀI TẬP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ.
Bài tập1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng các cách cân bằng.
1. Fe + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
2. SNO3 + KI → KNO3 + SI
3. NO2 + H2O → HNO3 + NO
4. CH3OH + O2 → CO2 + H2O
5. Sb + Cl2 → SbCl3
6. CuBr2 + NH4NO3 → NH4Br + Cu(NO3)2
7. Zn + HBr → ZnBr2 + H2
8. KHP + NaOH → H2O + NaKP
9. CH3OH + KMnO4 → HCOOH + H2O + MnO + K2O
Trường: Đại Học Tây Nguyên.
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Xuân Thảo – ĐHTN.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Cường – SP Hóa K07.
10.KHP + NaOH → H2O + NaKP
11. CH3OH + KMnO4 → HCOOH + H2O + MnO2 + KOH
12. CH3CH2OH + KMnO4 → CH3COOH + H2O + MnO2 + KOH
13. CH3OHCH2OH + KMnO4 → CH3COCH3 + H2O + MnO2 + KOH
14. Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O
15. C + O2 + H2 → C6H12O6
17. Be + O2 → 2BeO
18. CuO → Cu2O +O2
19. C4H8O2 + H2 → C2H6O
20. C6H14 + O2 → CO2 + H20
21. Zn + HClO3 → ZnClO3 + H2
22. FeCl3 + Zn → ZnCl2 + Fe
23. NH4NO3 → N2 + H2O + O2
24. SiCl + H2O → HCl + Si2O
25. Fe2O3 + CO → Fe3O4 + CO2
26. Ag+1 + Cu → Cu+2 + Ag
27. C2H4 + O2 → CO2 + H2O
28. P + O2 → P2O5
Bài tập 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng các cách cân bằng.
Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Bài tập 4: Viết các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho kim loại đồng (Cu) vào từng dung dịch
sau đây: Fe2(SO4)3; FeCl2; Cu(CH3COO)2; CuSO4; CuCl2; AgNO3; NaNO3; HNO3(l); NaNO3
trộn với HCl; HCl; HCl có hòa tan O2; H2SO4(l); H2SO4(l) có hòa tan O2; Fe(NO3)3;
Fe(CH3COO)2; HNO3(đ,nguội); HNO3(đ,nóng); Al(NO3)3; Fe(NO3)2; Fe(CH3COO)3; HgCl2; Hỗn hợp
Cu(NO3)2 - H2SO4 (l).
Bài tập 5: Viết các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho kim loại sắt (Fe) vào từng dung dịch sau
đây: FeCl2; Fe(NO3)3; CuSO4; ZnSO4 ; HCl; AgNO3(dư); CH3COOAg(thiếu); HNO3(l); KNO3;
KNO3 trộn với HCl; H2SO4 (l); H2 SO4 (đ,nguội); H2SO4 (đ,nóng); FeBr3; FeSO4 ;
HNO3(đ,nguội); HNO3(đ,nóng); CH3COOH; CH3COOAg(dư); Cu2+; Fe2+; Fe3+; Mg(HCOO)2
Bài tập 7: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng điện tử.
1. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → MnSO4 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
2. Fe3O4 + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O
3. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
4. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Trường: Đại Học Tây Nguyên.
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Xuân Thảo – ĐHTN.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Cường – SP Hóa K07.
5. MxOy + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
6. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + xNO + yN2O + H2O
7. FexOy + CO → FenOm + CO2
8. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
9. CH3-CH2-OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3-CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
10. FeS2 + H2SO4(đ, nóng ) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
11. CnH2n + 1OH + K2Cr2O7 +H2SO4 → CH3COOH + CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
(Cho biết số mol CH3COOH và CO2 tạo ra bằng nhau)
Bài tập 8: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp đại số:
1. Al + NO2- + OH- + H2O → AlO2- + NH3
2. MxOy + HBr → MBr2 + MBr3 + H2O
3. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
4. FeS2 + H2SO4(đ,nóng ) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bài tập 9: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp đại số:
1. FeO + H2SO4(đ,nóng ) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2. MxOy + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
3. NO2- + MnO4- + H+ → NO3- + Mn2+ + H2O
4. dFexOy + CO → FemOn + CO2
CHƯƠNG III: BÀI TẬP VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG
OXI HÓA – KHỬ VÀO GIẢI TOÁN HÓA HỌC.
1. Nguyên tắc:
- Đây là trường hợp riêng của bảo toàn điện tích, chỉ áp dụng cho các phản ứng oxi hóa
– khử. Khi đó số e cho bằng số e nhận.
3. Các ví dụ.
1. Cho 12,42g kim loại Al phản ứng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X và
1,344lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO (đktc). Biết tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H 2 bằng
18. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch X thu được m (g). Tính m?
Giải:
- Phương trình phản ứng:
1. 8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O.
2. 10Al + 36HNO3(loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O.
3. 8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
- Theo bài cho, ta có:
12, 42
nAl = = 0, 46( mol ).
27
1,344
nX = = 0, 06(mol ).
22, 4
d Y = 18 ⇒ M Y = 18 × 2 = 36( dvc)
H2
2. Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M có hóa trị II trong dung dịch HNO 3 dư thì thu
được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định tên kim loại
M?
Giải:
- Ta có:
Trường: Đại Học Tây Nguyên.
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Xuân Thảo – ĐHTN.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Cường – SP Hóa K07.
8,96
nkhi = = 0, 4(mol )
22, 4
3. Để a (gam) bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có
khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 , Fe3O4 . Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch
H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đkc). Tìm a?
Giải:
- Các phản ứng xảy ra:
2Fe + O2 → 2FeO
Fe + O2 → Fe2O3
Fe + O2 → Fe3O4
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
- Ta có:
- Số mol Fe ban đầu trong a(g) : nFe = a/56 (mol)
- Số mol O2 tham gia phản ứng : nO2 = (75,2- a)/32 (mol)
- Số mol SO2 sinh ra n(SO2) = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
- Các phản ứng trên bao gồm các quá trình oxi hóa và khử sau :
Fe → Fe+3 + 3e
⇒ số mol e nhường = 3a/56 (mol)
2O0 + 4e → 2O-2 (1)
SO4-2 + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O (2)
- Từ (1) & (2) => số mol e nhận = 4n(O2) + 2n(SO2) = 4(75,2- a)/32 + 2*0,3
- Theo bảo toàn e: Số mol e nhận = Số mol e nhường.
4. Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H 2SO4
đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng
xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc,
dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E. Cho E bay hơi hết được m gam muối
khan. Hãy tìm giá trị lớn nhất có thể có của m?
Giải:
- Ta có:
n FeS = a
n CuS = b
n FeS2 = c
- Ta có:
a + b + 2c + 0,33 = 1,5a + b + 1,5c + 0,325 (định luật bảo toàn nguyên tố S)
9a + 8b + 15c + 0,325 * 2 (định luật bảo toàn e)
Fe + 2 Fe+3 → 3Fe+2
Fe + Cu+2 → Cu + Fe+2
56( a/2 + c/2 ) - 8b = 50 - 49,48
⇒ a = 0,02
b = 0,04
c = 0,01
- Ta có: n FeSO4 trong dung dịch Z = 1,5 (a+c) + b = 0,085
- Ta nhận thấy cùng khối lượng Fe thì muối Fe(NO3)3 nặng hơn muối Fe2(SO4)3
⇒ khối lượng muối lớn nhất khi là muối Fe(NO3)3
⇒ Max m (muối) = 0,085 * 242 = 20,57(g)
5. Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột S rồi đun nóng trong điều kiện không có không
khí thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn
B cần bao nhiêu lit Oxi ở đktc?
Giải:
- Ta thấy nFe = 60/56 > nS = 30/32 nên Fe dư, S hết. Khí B là hỗn hợp H2, H2S. Đốt B
thu được SO2 và H2O.
Phân tích:
- S nhận một phần e của Fe để tạo S2- (FeS) và không thay đổi trong phản ứng với HCl
(vẫn là S2- trong H2S), cuối cùng nó nhường lại toàn bộ e do Fe đã cho và e do nó vốn có để
tạo ra SO2 trong phản ứng với O2
- Fe nhường một phần e cho S để tạo Fe 2+ (FeS) và cuối cùng lượng e này lại đẩy sang
cho O2 (theo trên). Phần Fe dư còn lại nhường e cho H+ để tạo H2, sau đó H2 lại trả số e này
cho O2 trong phản ứng tạo H2O.
⇒ Như vậy, một cách gián tiếp thì toàn bộ e do Fe nhường và S nhường đã được O 2
thu nhận.
- Vậy: ne cho = 2nFe + 4nS = 5,89 (mol).
⇒ nO2 = 5,89/4 = 1,47 (mol).
VO2 = 1,47.22,4 = 32,928 (lit).
Trường: Đại Học Tây Nguyên.
Giáo viên hướng dẫn: Đinh Thị Xuân Thảo – ĐHTN.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Sỹ Cường – SP Hóa K07.
6. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B có hóa trị không đổi, chúng đều không phảnvới
nước và mạnh hơn Cu. / X tác dụng hoàn toàn với CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng
hoàn toàn với HNO3 dư thấy thoát ra 1,12 lit NO ở đktc. Nếu cho lượng X trên phản ứng hoàn
toàn với HNO3 thì thu được bao nhiêu lit N2 ở đktc?
Giải:
- Phân tích: Cu2+ nhận a mol e của A, B để tạo Cu, Cu lại nhường lại a mol e cho N5+
để tạo NO.
N+5 + 3e → N+2
⇒ nNO = a/3 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol) ⇒ a = 0,15 (mol).
- Ở thí nghiệm sau, A, B nhường a mol e cho N5+ để tạo N2:
2N+5 + 2.5e → 2N0
⇒ nN2 = 0,15/10 = 0,015 (mol).
⇒ V N2 = 0,015.22.4 = 0,336 (lit).
7. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và
0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra?
Giải:
- Đặt số mol Mg,Al,Cu lần lượt là a,b,c
⇒ Số mol e nhường = 2a + 3b + 2c = nNO3- trong muối.
- Số mol e nhận = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol = 2a + 3b + 2c
- Vậy: m = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 (g).
* Chú ý: Số mol HNO3 làm môi trường = số mol HNO3 tạo muối = số mol e cho = số mol e
nhận. Số mol HNO3 oxi hóa tính được theo số mol các SP khử, tù đó ta tính được số mol HNO3
phản ứng.
8. Để m gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A
gồm Fe và các oxit Fe. Cho hỗn hợp tan hoàn toàn trong HNO 3 thu được 2,24 l NO duy nhất.
Tính m?
Giải:
a. Phương pháp bảo toàn e:
ne Fe nhường = ne do O2 thu + ne do N+5 thu
3m/56 = (12-m).4/32 + 0,1.3
⇒ m = 10,08 g
Bài tập 1: Cho 4,48 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl 3 0,2M và
Fe2(SO4)3 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam chất rắn và dung dịch A.Tính
m?
- Xác định nồng độ mol (mol/l) của dung dịch A.
- Nếu cô cạn dung dịch A, tính khối lượng muối khan thu được.
(Cho biết các muối FeCl2, FeSO4 đều hòa tan được trong nước)
(Fe = 56; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)
ĐS: m = 0,56g; FeCl2 0,3M; FeSO4 0,75M; 7,62g FeCl2; 22,8g FeSO4
Bài tập 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào một cốc có chứa 400 ml dung dịch AgNO 3
0,225M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được m gam chất rắn và 400 ml dung
dịch A.
- Tính m.
- Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A.
(Fe = 56; Ag = 108)
ĐS: m = 9,72g; Fe(NO3)2 0,075M; Fe(NO3)3 0,025M
Bài tập 3 (Tuyển sinh đại học khối A, năm 2002): Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe,
Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gkim
loại.
- Viết các phản ứng.
- Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3.
- Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1.
(Fe = 56; O = 16; N = 14)
ĐS: HNO3 3,2M; 48,6g
Bài tập 4: Cho 1,95 gam bột kẽm vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,125M, khuấy đều.
Sau khi kết thúc phản ứng, thu được x gam chất rắn và dung dịch Y.
- Tính x?
- Cô cạn dung dung dịch Y, tính khối lượng muối khan thu được.
(Zn = 65; Fe = 56; S = 32; O = 16)
ĐS: x = 0,28g; 4,83g ZnSO4; 6,84g FeSO4
Bài tập 5: Cho từ từ a mol bột kim loại sắt vào một cốc đựng dung dịch chứa b mol
AgNO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm điều
kiện liên hệ giữa a, b để có các trường hợp này và tìm số mol mỗi chất thu được theo a, b các
chất thu được (không kể dung môi H2O) ứng với từng trường hợp trên.
Bài tập 9: Cho từ từ x mol bột kim loại kẽm (Zn) vào một cốc đựng dung dịch có hòa
tan y mol FeCl3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ứng với các trường hợp có thể có. Tìm
điều kiện liên hệ giữa x, y để có các trường hợp này và tính số mol mỗi chất thu
được theo x, y (không kể dung môi) ứng với từng trường hợp trên?