Professional Documents
Culture Documents
1
2
3 4
1
6.1. Khái niệm mạch tuần tự 6.1. Khái niệm mạch tuần tự
▪ Mạch logic tuần tự là mạch có tín hiệu ra không chỉ ▪ Mạch đa hài: mạch điện có đầu ra phản hồi
phụ thuộc vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại mà ▪ Bao gồm:
còn phụ thuộc vào quá khứ của tín hiệu vào. Mạch đa hài không ổn định: trạng thái đầu ra không bền
▪ Một mạch có n biến trạng thái nhị phân sẽ có 2n Mạch đa hài 1 trạng thái bền: trong hai trạng thái đầu ra,
trạng thái xảy ra, và 2n luôn là giá trị giới hạn, còn có 1 trạng thái bền
gọi là máy trạng thái giới hạn (Finite-state Mạch đa hài 2 trạng thái bền: hai trạng thái đầu ra ở mức
machines). CAO và THẤP ở trạng thái bền cho đến khi có xung kích
thích thích hợp. Còn gọi là FLIP FLOP, có khả năng lật
▪ Mạch logic tuần tự còn được gọi là hệ có nhớ. lại trạng thái tín hiệu ra tuỳ theo sự tác động thích hợp
▪ Để thực hiện được mạch tuần tự, nhất thiết phải có của tín hiệu vào. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong
phần tử nhớ. Ngoài ra còn có thể có các phần tử việc lưu trữ dữ liệu trong mạch và xuất dữ liệu ra khi cần.
logic cơ bản.
5 6
2
6.2. Flip Flop – Phần tử cơ bản 6.2. Flip Flop – Phần tử cơ bản
Các kiểu đồng bộ Các kiểu đồng bộ
▪ Đồng bộ theo mức: ▪ Đồng bộ theo sườn:
Mức cao: Sườn dương:
▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic = 0 H ▪ Khi tín hiệu đồng bộ xuất hiện sườn
thì hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái) dương (sườn đi lên, từ 0 → 1) thì hệ
▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic = 1 làm việc bình thường
thì hệ làm việc bình thường. L
▪ Trong các trường hợp còn lại, hệ nghỉ Đồng bộ theo sườn
(giữ nguyên trạng thái).
Mức thấp:
▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic = 1 Đồng bộ theo mức Sườn âm:
thì hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái) ▪ Khi tín hiệu đồng bộ xuất hiện sườn
▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic = 0 âm (sườn đi xuống, từ 1 → 0), hệ làm
thì hệ làm việc bình thường. việc bình thường
▪ Trong các trường hợp còn lại, hệ nghỉ
9
(giữ nguyên trạng thái). 10
11 12
3
6.3. Phân loại Flip Flop 6.3.1. RS Flip Flop
▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS ▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS
q 00 01 11 10 q 00 01 11 10
SET 0 0 1 - 0 SET 0 0 1 - 0
R Q R Q
CLK 1 1 1 - 0 CLK 1 1 1 - 0
không không
S Q nhớ
thiết
xác xóa S Q nhớ
thiết
xác xóa
CLR lập
định CLR lập
định
Q S qR Q S qR
15 16
4
6.3.1. RS Flip Flop 6.3.1. RS Flip Flop
▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS ▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS
q 00 01 11 10 q 00 01 11 10
SET 0 0 1 - 0 SET 0 0 1 - 0
R Q R Q
CLK 1 1 1 - 0 CLK 1 1 1 - 0
không không
S Q nhớ
thiết
xác xóa S Q nhớ
thiết
xác xóa
CLR lập
định CLR lập
định
Q S qR Q S qR
17 18
▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS ▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS
q 00 01 11 10 q 00 01 11 10
SET 0 0 1 - 0 SET 0 0 1 - 0
R Q R Q
CLK 1 1 1 - 0 CLK 1 1 1 - 0
không không
S Q nhớ
thiết
xác xóa S Q nhớ
thiết
xác xóa
CLR lập
định CLR lập
định
Q S qR Q S qR
19 20
5
6.3.1. RS Flip Flop 6.3.1. RS Flip Flop
▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS ▪ Xung tín hiệu đầu ra: RS
q 00 01 11 10 q 00 01 11 10
SET SET
R Q
0 0 1 - 0 R Q 0 0 1 - 0
CLK 1 1 1 - 0 CLK 1 1 1 - 0
S Q thiết
không S Q thiết
không
CLR
nhớ
lập
xác
định
xóa CLR nhớ
lập
xác
định
xóa
Q S qR Q S qR
21 22
23 24
6
6.3.1. RS Flip Flop 6.3.1. RS Flip Flop
RS FF với đầu vào tích cực RS FF với đầu vào có tín hiệu đồng bộ
▪ Đầu vào tích cực mức THẤP ▪ Đầu vào tích cực mức CAO ▪ Các FF thường được CLK S R Q Q’
▪ Tín hiệu đầu vào tích cực ở mức CAO ▪ Tín hiệu đầu vào tích cực ở mức THẤP
27 28
7
6.3.1. RS Flip Flop 6.3.1. RS Flip Flop
RS FF với đầu vào có tín hiệu đồng bộ RS FF với đầu vào có tín hiệu đồng bộ dương - âm
▪ FF RS đồng bộ sườn thì mắc thêm mạch chuyển ▪ Xung hẹp được tạo ra sau bộ phát xung tương
đổi phát xung -> tín hiệu đầu ra thay đổi theo tín đương với thời gian trễ của bộ đảo.
hiệu đầu vào khi xung đồng bộ ở mức CAO hoặc
THẤP.
29 30
31 32
8
6.3.1. RS Flip Flop
Ví dụ 6.2
6.3.2. JK Flip Flop
▪ Bảng thật: ▪ JK FF chỉ hoạt động ở chế độ đồng bộ
▪ Sơ đồ khối:
J Q J Q
J Q J Q
▪ Mạch:
CLK CLK
K Q K Q
35 36
9
6.3.2. JK Flip Flop 6.3.2. JK Flip Flop
37 38
39 40
10
6.3.2. JK Flip Flop 6.3.2. JK Flip Flop
41 42
▪ JK FF với đầu vào tích cực ở mức CAO ▪ JK FF với đầu vào tích cực ở mức CAO
43 44
11
6.3.2. JK Flip Flop 6.3.2. JK Flip Flop
▪ JK FF với đầu vào tích cực ở mức THẤP ▪ JK FF với đầu vào tích cực ở mức THẤP
45 46
47 48
12
6.3.2. JK Flip Flop 6.3.2. JK Flip Flop với đầu vào
Ví dụ 6.3 Preset và Clear
▪ Mỗi flip-flop đều có các tín
hiệu:
Tín hiệu vào, ví dụ J, K
Tín hiệu đồng bộ clock
Tín hiệu ra Q
▪ Ngoài ra, nhiều flip-flop còn có
thêm các tín hiệu trực tiếp có
tác dụng điều khiển cưỡng
bức trạng thái ra của flip-flop.
Đó là:
Clear (CLR), có tác dung điều
khiển để Q = 0
Preset (PR), làm cho Q = 1
49 50
6.3.2. JK Flip Flop với đầu vào 6.3.2. JK Flip Flop với đầu vào
Preset và Clear Preset và Clear
51 52
13
6.3.2. JK Flip Flop với đầu vào
6.3.2. Master-slave JK Flip Flop
Preset và Clear
▪ Để đảm bảo truyền tín hiệu tin cậy, thường tạo JK
FF kiểu Master-Slave
53 54
55 56
14
6.3.2. JK Flip Flop
6.3.3. T Flip Flop
Ví dụ 6.4
▪ T FF (FF đảo) chỉ hoạt động ở chế độ đồng bộ.
▪ T FF thay đổi trạng thái mỗi khi được kích thích tại
đầu vào T (đầu vào đảo).
▪ Sơ đồ khối:
T Q
CLK Q
57 58
59 60
15
6.3.3. T Flip Flop 6.3.3. T Flip Flop
T Q 0 0 1 T Q 0 0 1
1 1 0 1 1 0
CLK Q CLK Q
nhớ lật nhớ lật
Q qT qT q T Q qT qT q T
61 62
T Q 0 0 1 T Q 0 0 1
1 1 0 1 1 0
CLK Q CLK Q
nhớ lật nhớ lật
Q qT qT q T Q qT qT q T
63 64
16
6.3.3. T Flip Flop 6.3.3. T Flip Flop
T Q 0 0 1 T Q 0 0 1
1 1 0 1 1 0
CLK Q CLK Q
nhớ lật nhớ lật
Q qT qT q T Q qT qT q T
65 66
T Q 0 0 1 T Q 0 0 1
1 1 0 1 1 0
CLK Q CLK Q
nhớ lật nhớ lật
Q qT qT q T Q qT qT q T
67 68
17
6.3.3. T Flip Flop 6.3.3. T Flip Flop
▪ FF T được sử dụng chính để tạo mạch đếm chia 2. ▪ Mạch chia 16 bằng cách nối 4 T FF nối tiếp:
▪ Khi T nối lên mức 1 (Vcc) hay để trống, xung kích lần lượt
đưa vào ngõ Ck. Nhận thấy, Q sẽ lật trạng thái mỗi lần ck
xuống hay lên. Tần số xung của Q chỉ còn bằng một nửa
tần số ngõ vào ck.
▪ Nếu đưa Q này tới các tầng FF sau nữa thì lần lượt tần số f
sẽ lại được chia đôi.
▪ Đây là nguyên lí chính của mạch đếm.
69 70
71 72
18
6.3.3. T Flip Flop 6.3.3. T Flip Flop
Ví dụ 6.5 Ví dụ 6.5
▪ Hai FF T được kết nối như hình sau. Vẽ đầu ra Q ▪ Dạng xung đầu ra:
với tín hiệu đầu vào cho sẵn. Nếu khoảng cách tín
hiệu đầu vào là 10µs, tìm tần số tín hiệu đầu ra.
▪ Đáp án:
Tín hiệu vào 10µs -> tần số là 100kHz
Tần số tín hiệu ra là 25kHz
73 74
75 76
19
6.3.4 D Flip Flop 6.3.4 D Flip Flop
▪ D FF còn gọi là FF trễ, có thể được sử dụng để lưu ▪ D FF đồng bộ theo mức gọi là chốt D (Latch)
trữ thông tin tạm thời của 1 bit.
▪ D FF có 1 đầu vào là D và hoạt động ở 2 chế độ
đồng bộ và không đồng bộ.
▪ Ta chỉ xét trigger D hoạt động ở chế độ đồng bộ.
▪ D FF đồng bộ theo sườn được gọi là xuất phát sườn (Edge
trigged)
D Q D Q
Q CLK Q
▪ Bảng chuyển trạng thái của D FF ▪ Xung tín hiệu đầu ra:
D D Q
q 0 1
0 0 1 CLK Q
1 0 1
Q=D
79 80
20
6.3.4 D Flip Flop 6.3.4 D Flip Flop
▪ Xung tín hiệu đầu ra: ▪ Xung tín hiệu đầu ra:
D Q D Q
CLK Q CLK Q
81 82
▪ Xung tín hiệu đầu ra: ▪ Xung tín hiệu đầu ra:
D Q D Q
CLK Q CLK Q
83 84
21
6.3.4 D Flip Flop 6.3.4 D Flip Flop
▪ Xung tín hiệu đầu ra: ▪ Xung tín hiệu đầu ra:
D Q D Q
CLK Q CLK Q
85 86
▪ Xung tín hiệu đầu ra: ▪ FF D thường là nơi để chuyển dữ liệu từ tín hiệu
vào D đến tín hiệu ra Q, cung cấp cho mạch sau
D Q như mạch cộng, ghi dịch.
▪ FF D phải chờ một khoảng thời gian khi xung kích
thích kích thì mới đưa ra tín hiệu ra Q.
CLK Q
▪ Do đó, FF D còn được xem như mạch trì hoãn hay
còn gọi là FF trễ.
87 88
22
6.3.4. D Flip Flop 6.3.4. D Flip Flop
D FF dùng JK FF D FF dùng JK FF
▪ Khi tín hiệu vào J và K lần lượt ở trạng thái ‘1’ và ‘0’, tín ▪ Khi nối chung 2 tín hiệu vào JK như hình dưới thì
hiệu ra Q sẽ chuyển sang trạng thái ‘1’ khi bị có tín hiệu kích sẽ được FF D: chỉ có một tín hiệu vào D, tín hiệu
thích. Tương tự với J và K lần lượt ở trạng thái ‘0’ và ‘1’.
vào sẽ bị chuyển ra ngõ ra khi có tín hiệu kích
Trong cả hai trường hợp, đầu vào D sẽ bị chuyển ra đầu ra
Q khi có tín hiệu kích thích. thích.
89 90
91 92
23
6.3.4. D Flip Flop 6.3.4. D Flip Flop
Ví dụ 6.6 Ví dụ 6.6
▪ Cho chốt D kích hoạt mức cao. Hãy vẽ tín hiệu ra ▪ Xung tín hiệu ra:
Q gióng trên cùng trục thời gian với tín hiệu vào D.
93 94
95 96
24
6.3.4. D Flip Flop 6.3. Phân loại Flip Flop
Ví dụ 6.8 Quan hệ thời gian ở Flip Flop
▪ Hình sau mô tả mạch logic trong của một trong 4 chốt D của ▪ “Cửa sổ” thời gian của Flip
chốt D 4 bít trong IC 7475. flop được xác định bởi:
CM rằng đầu ra Q theo đầu vào D khi đầu vào ENABLE ở mức CAO. tsu: thời gian chuẩn bị (Setup) –
CM rằng đầu ra Q giữ nguyên giá trị nó có trước khi đầu vào ENABLE tín hiệu vào cần phải xác lập
chuyển sang mức THẤP trong suốt thời gian đầu vào ENABLE ở mức ổn định ở một khoảng thời gian
THẤP. ≥ tsu, trước khi có ‘sự kiện’
clock
th: thời gian duy trì (Hold) – tín
hiệu vào cần phải duy trì ổn
định thêm một khoảng thời
gian ≥ th, sau khi kết thúc ‘sự
kiện’ clock
▪ Đây là một trong những yếu
tố hạn chế tần số của mạch 98
97 logic dãy
99 100
25
Nội dung chương 6 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
101 102
Một hàm chuyển trạng thái (của một trạng thái và một tín
hiệu đầu vào với trạng thái tương ứng)
Một hàm đầu ra (của một trạng thái và một tín hiệu đầu
vào với đầu ra tương ứng)
▪ Mô hình Moore: Hàm của trạng thái
▪ Mô hình Mealy: Hàm của trạng thái và tín hiệu đầu vào.
103 104
26
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Mô hình Moore Mô hình Mealy
▪ Sơ đồ trạng thái: ▪ Sơ đồ trạng thái:
Tín hiệu đầu ra chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện tại, Tín hiệu đầu ra phụ thuộc vào trạng thái hiện tại và tín
không phụ thuộc trực tiếp vào tín hiệu đầu vào. hiệu đầu vào
105 106
107 108
27
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.12 Ví dụ 6.13
▪ Đồ hình trạng thái sau mô tả cái gì? ▪ Đồ hình trạng thái sau mô tả cái gì?
109 110
111 112
28
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Đồ hình trạng thái Ví dụ 6.16
▪ Có thể mô tả hoạt động của các mạch logic dãy ▪ Thiết kế đồ hình trạng thái chấp nhận chuỗi 001.
bằng biểu đồ trạng thái (state diagram):
Vòng tròn mô tả trạng thái của mạch
Mũi tên trên đó có ghi giá trị của tín hiệu vào dùng để mô
tả quá trình chuyển trạng thái
▪ Ví dụ:
113 114
115 116
29
6.4. Mô hình của hệ tuần tự
6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.19
▪ Ở trạng thái khởi tạo, hệ tuần tự có thể rơi vào các ▪ Chú ý:
trạng thái không xác định. Hệ tuần tự chỉ tồn tại ở 1 trạng thái tại 1 thời điểm
▪ Khi thiết kế phải đảm bảo không rơi vào trường Chuyển đổi trạng thái chỉ diễn ra theo chu kỳ đồng hồ
hợp đó. (đồng bộ).
010 100 ▪ Mô hình Mealy và Moore được ký hiệu khác nhau:
001 Mô hình Mealy: tín hiệu đầu ra phụ thuộc vào trạng thái
hiện tại và đầu vào, mũi tên được ký hiệu bởi
đầu vào/đầu ra khi chuyển trạng thái.
111 101 110 Mô hình Moore: tín hiệu đầu ra chỉ phụ thuộc trạng thái
trước đó:
011 ▪ Mũi tên được ký hiệu bởi đầu vào khi chuyển trạng thái.
000 ▪ Vòng tròn trạng thái được ký hiệu bởi trạng thái k/ đầu ra.
117 118
119 120
30
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Các bước thiết kế hệ tuần tự Ví dụ 6.20
1. Mô tả hoạt động của mạch logic dãy cần thiết kế (biểu đồ ▪ Thiết kế bộ kiểm tra bit lẻ: đầu ra bằng 1 khi đầu
trạng thái, biểu đồ thời gian, hoặc các thông tin thích hợp vào có số bit 1 lẻ.
khác)
▪ Vẽ đồ hình trạng thái và bảng chuyển trạng thái:
2. Lập bảng chuyển trạng thái (state table)
Res et
3. Gán giá trị nhị phân cho mỗi trạng thái
Trạng thái Trạng thái
4. Xác định số flip-flop cần dùng và gán cho mỗi flip-flop một 0 hiện tại
Đầu vào
tiếp theo
Đầu ra
ký hiệu bằng chữ Even
Chẵn 0 Chẵn 0
[0]
5. Lựa chọn kiểu flip-flop cần dùng Chẵn 1 Lẻ 1
6. Từ bảng chuyển trạng thái, xác định kích thích cho mỗi 1 Lẻ 0 Lẻ 1
1
flip-flop và biểu thức của mỗi biến ra Lẻ 1 Chẵn 0
7. Tối thiểu hóa cho đầu vào FF và đầu ra FF (bìa Các-nô) Odd
8. Lập sơ đồ mạch logic từ các phần tử cơ bản 0
[1]
121 122
31
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.20 Ví dụ 6.20
▪ Lựa chọn FF: Giả sử chọn FF D ▪ Tối thiểu hóa bằng bìa Các-nô:
▪ Giả thiết: Ký hiệu
Đáp ứng
Q→ Q+ S R
Kích thích
J K T D D
X
Q = Trạng thái hiện tại S0 0 → 0 0 x 0 x 0 0
Q 0 1
D = Q’X + QX’ = Q X
T1 0 → 1 1 0 1 x 1 1
Q X Q+ Đầu ra D
0 0 0 0 0 ▪ Thực hiện mạch:
0 1 1 1 1 NS
1 0 1 1 1
X D Q Output
1 1 0 0 0
CLK Q
R
D = Q+ \Reset
125 126
1 1 0 0 1
32
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.21 Ví dụ 6.21
▪ Thiết kế máy bán hàng tự động: ▪ Vẽ đồ hình trạng thái:
Nhả một gói kẹo sau khi nhận được 15 xu 3 đồng 5 xu: N, N, N
Khe để nhét tiền xu nhận loại 5 xu, 10 xu 1 đồng 5 xu, 1 đồng 10 xu: N, D
Không trả lại tiền thừa 1 đồng 10 xu, 1 đồng 5 xu: D, N
▪ Mô tả bài toán: 2 đồng 10 xu: D, D
2 đồng 5 xu, 1 đồng 10 xu: N, N, D
N
Coin Vending Gum
Sensor D Open ▪ Mô tả đầu vào và ra:
Machine Release
Đầu vào: N, D, reset
Reset FSM Mechanism
Đầu ra: open
Clk
129 130
131 132
33
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.21 Ví dụ 6.21
▪ Mealy machine ▪ Mã hóa trạng thái
Moore Mealy
133 134
135 136
34
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
So sánh mô hình Mealy và Moore Chuyển đổi giữa mô hình Mealy và Moore
137 138
a b c a b c
a a/ok
b a sk ok a/oo
b/ok sk (so,oo) (sp,op) (sq,oq)
Sk/ok s l sk sl (sk,ok)
c b Sk b/op
sm sk c/ok
sm (sk,ok)
c c/oq
sn sk sn (sk,ok)
139 140
35
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Chuyển đổi giữa mô hình Mealy và Moore Chuyển đổi giữa mô hình Mealy và Moore
▪ Đồ hình trạng thái Mealy ▪ Đồ hình trạng thái Moore tương đương
141 142
▪ Bảng trạng thái Mealy ▪ Bảng trạng thái Moore tương đương
a b c d a b c d o/p
R1 R3 R1 0
R ( R, x ) ( R, 0 )
R2 R3 R1 1
P ( R, 0 )
R3 R3 R1 x
Q ( R, 1 ) P R1
Q R2
143 144
36
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Chuyển đổi giữa mô hình Mealy và Moore Mealy → Moore
▪ So sánh hai bảng trạng thái Mealy và Moore tương ▪ Nếu tất cả các đường chuyển trạng thái trong mô hình
đương Mealy sang một trạng thái nào đó mà chỉ có 1 loại đầu ra thì
trong mô hình Moore tương ứng, đầu ra trở thành đầu ra
của trạng thái.
a b c d a b c d o/p
R ( R, x ) ( R, 0 ) R1 R3 R1 0
P ( R, 0 ) R2 R3 R1 1
Q ( R, 1 ) R3 R3 R1 x
P R1
Q R2
145 146
147 148
37
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.22 Ví dụ 6.23
▪ Chuyển từ mô hình Mealy sang Moore ▪ Chuyển từ mô hình Mealy sang Moore
149 150
151 152
38
6.4. Mô hình của hệ tuần tự 6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Ví dụ 6.25 Ví dụ 6.26
▪ Mealy hay Moore? ▪ Mealy hay Moore?
▪ Cho A, B = 0, 1 ▪ Cho A, B = 0, 1
153 154
155 156
39
6.4. Mô hình của hệ tuần tự
Nội dung chương 6
Ví dụ 6.29
▪ Thiết kế bộ nhận diện 3 bit ‘1’ liên tục theo mô hình
Mealy và sau đó chuyển sang mô hình Moore. 6.1. Khái niệm mạch tuần tự
Đầu ra bằng ‘1’ khi đầu vào là 3 bit ‘1’ liên tục 6.2. Flip Flop - Phần tử cơ bản mạch tuần tự
Các trường hợp khác đầu ra bằng ‘0’
6.3. Phân loại Flip flop
6.4. Mô hình của hệ tuần tự
6.5. Một số ứng dụng của hệ tuần tự
6.5.1 Bộ đếm
6.5.2 Thanh ghi
……
157 158
40
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Bộ đếm không đồng bộ module 2N Bộ đếm không đồng bộ module 2N
▪ Xét bộ đếm không đồng bộ module 16 ▪ Biểu đồ thời gian:
▪ Có 16 trạng thái
▪ Mã hóa thành 4 bit tương ứng với Q3, Q2, Q1, Q0
▪ Cần dùng 4 trigger (giả sử dùng trigger JK)
161 162
163 164
41
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Bộ đếm không đồng bộ module < 2N Bộ đếm không đồng bộ module < 2N
▪ Xét bộ đếm module 7 dựa trên bộ đếm như hình dưới. ▪ Các bước thiết kế bộ đếm không đồng bộ nhị phân bắt đầu
▪ Giả sử dùng Trigger JK có đầu vào CLR (CLEAR) tích cực từ 0000 và có cơ số X được tổng kết như sau:
ở mức thấp Quyết định số lượng FF tối thiểu sao cho: 2N ≥ X, kết nối các FF này
như bộ đếm nhị phân không đồng bộ. Nếu 2N = X thì kết thúc.
Nếu CLR = 0 thì q = 0
Xác định những FF ở mức logic CAO tại số đếm mà cơ số 10 tương
▪ Cứ mỗi khi đếm đến xung thứ 6 thì tất cả các FF bị xóa về 0 đương =X. Chọn 1 cổng NAND với số lượng đầu vào bằng với số
FF ở mức logic CAO. Ví dụ, với bộ đếm MOD-12, số đếm tương ứng
là 1100 thì sẽ cần 2 FF ở mức logic CAO. Cổng NAND do đó sẽ là
cổng 2 đầu vào.
Kết nối đầu ra Q của những FF đã được xác định vào đầu vào cổng
NAND và đầu ra cổng NAND sẽ được đưa vào các đầu vào CLEAR
không đồng bộ của tất cả các FF.
165 166
167 168
42
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Ví dụ: 6.26 Bộ đếm không đồng bộ
▪ Xét bộ đếm không đồng bộ sau, hãy viết thứ tự
đếm nếu khởi tạo từ trạng thái 0000. Vẽ dạng sóng
ra.
169 170
▪ Tất cả các FF được đồng bộ đồng thời bởi xung ▪ Tất cả các FF được đồng bộ đồng thời bởi xung
đồng hồ, tất cả FF thay đổi trạng thái tại cùng một đồng hồ, tất cả FF thay đổi trạng thái tại cùng một
thời điểm. Trễ truyền dẫn độc lập với số lượng FF. thời điểm. Trễ truyền dẫn độc lập với số lượng FF.
171 172
43
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Bộ đếm đồng bộ (bộ đếm song song) Bộ đếm thuận nghịch
▪ Bộ đếm thuận/nghịch ▪ Bộ đếm thuận/ nghịch 3 bit với đầu vào điểu khiển
▪ Bộ đếm cơ số: Với tối thiểu N FF, có thể xây dựng riêng:
bộ đếm cơ số nằm trong khoảng (2 N-1+1->2N)
Bộ đếm đồng bộ module 8
Bộ đếm đồng bộ module 10
Bộ đếm BCD
Bộ đếm với cơ số tùy ý
173 174
175 176
44
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Thiết kế bộ đếm với số thứ tự tùy ý Thiết kế bộ đếm với số thứ tự tùy ý
▪ Vẽ đồ hình chuyển đổi trạng thái ▪ Các bước thiết kế
Các trạng thái khác nhau được mô tả bởi các hình tròn Xác định số lượng FF cần thiết
Mũi tên nối các hình tròn chỉ thứ tự chuyển đổi trạng thái Xác định các trạng thái không
sẽ diễn ra. mong muốn
Vẽ đồ hình chuyển đổi trạng thái
với cả các trạng thái không mong
muốn
Các trạng thái không mong muốn
nên được mô tả chuyển về bất kỳ
trạng thái mong muốn nào
177 178
179 180
45
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Thiết kế bộ đếm với số thứ tự tùy ý Ví dụ 6.27
▪ Thực hiện mạch: ▪ Cho bảng tác nhân kích thích như sau với X1, X2 là
đầu vào của FF.
183 184
46
6.5.1. Bộ đếm và chia tần số 6.5.1. Bộ đếm và chia tần số
Ví dụ 6.27 Ví dụ 6.28
▪ Thực hiện mạch: ▪ Tìm thứ tự đếm của bộ đếm sau:
185 186
▪ Thanh ghi có cấu tạo gồm các trigger nối với nhau
6.1. Khái niệm mạch tuần tự ▪ Chức năng:
6.2. Flip Flop - Phần tử cơ bản mạch tuần tự Để lưu trữ tạm thời thông tin
6.3. Phân loại Flip flop Dịch chuyển thông tin
6.4. Mô hình của hệ tuần tự ▪ Lưu ý: cả thanh ghi và bộ nhớ đều dùng để lưu trữ
thông tin, nhưng thanh ghi có chức năng dịch
6.5. Một số ứng dụng của hệ tuần tự
chuyển thông tin. Do đó, thanh ghi có thể sử dụng
6.5.1 Bộ đếm làm bộ nhớ, nhưng bộ nhớ không thể làm được
6.5.2 Thanh ghi thanh ghi.
……
187 188
47
6.5.2. Thanh ghi 6.5.2. Thanh ghi
Thanh ghi dịch (Shift Register) Thanh ghi dịch (Shift Register)
▪ Thanh ghi dịch được dùng để: ▪ Phân loại:
Biến đổi mã song song nối tiếp
Tạo trễ cho các dãy tín hiệu số
▪ Phần tử cơ bản của thanh ghi dịch là các D flip
flop nối chuỗi ‘nối tiếp’ với nhau
189
190
1 0 1 0 1 0 0 1
191 192
48
6.5.2. Thanh ghi 6.5.2. Thanh ghi
Vào nối tiếp – ra nối tiếp Vào nối tiếp – ra song song
▪ Biểu đồ thời gian: ▪ Sơ đồ mạch:
193 194
195 196
49
6.5.2. Thanh ghi 6.5.2. Thanh ghi
Vào song song – ra nối tiếp Vào song song – ra song song
▪ Biểu đồ thời gian: ▪ Sơ đồ mạch:
197 198
199
200
50
6.5.2. Thanh ghi 6.5.2. Thanh ghi
Ví dụ về các thanh ghi dịch Thanh ghi dịch PIPO
201 202
203 204
51
KẾT THÚC
HỌC PHẦN ĐIỆN TỬ SỐ
205
52