Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh - Thuy Dien
Thuyet Minh - Thuy Dien
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh những ngành công nghiệp khác thì
ngành công nghiệp năng lượng của những năm gần đây cũng đạt được những
thành tựu đáng kể, đáp ứng được nhu cầu của đất nước. Cùng với sự phát triển của
hệ thống năng lượng quốc gia, ở nước ta nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công
nghiệp dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Hiện nay nền kinh tế nước ta
đang phát triển mạnh mẽ đời sống nhân dân được nâng cao, dẫn đến phụ tải điện ngày
càng phát triển. Do vậy việc xây dựng thêm các nhà máy điện là điều cần thiết để
đáp ứng nhu cầu của phụ tải. Việc quan tâm quyết định đúng đắn vấn đề kinh tế-kỹ
thuật trong việc thiết kế, xây dựng và vận hành nhà máy điện sẽ mang lại lợi ích không
nhỏ đối với hệ thống kinh tế quốc danh. Do đó việc tìm hiểu nắm vững công việc thiết
kế nhà máy điện, để đảm bảo được độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng điện, an toàn
và kinh tế là yêu cầu quan trọng đối với người kỹ sư điện.
Nhiệm vụ của đồ án thiết kế của em là thiết kế nhà máy điện kiểu Thuỷ điện.
Với những kiến thức thu nhận được qua các năm học tập và sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo phụ trách và các thầy cô khác trong khoa đến nay em đã hoàn thành nhiệm
vụ thiết kế của mình.
Vì thời gian và kiến thức có hạn, chắc hẳn đồ án không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong các thầy cô giáo góp ý, chỉ bảo để em nắm vững kiến thức trước khi ra
trường.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn cùng tất cả các thầy cô
giáo đã truyền thụ kiến thức cho em để cho em có điều kiện hoàn thành nhiệm vụ thiết
kế.
1
CHƯƠNG 1: CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN, TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG
SUẤT, VẠCH PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN
2
Đồ thị phụ tải hình 1.1
P%
100
80
60
40
20
0 4 8 12 16 20 24 t(h)
Hình 1.1
Công suất phụ tải cấp điện áp máy phát được tính theo công thức sau:
PUFmax
S UF (t ) P% (1.1)
cos UF
Trong đó:
SUF(t) là công suất phụ tải cấp điện áp máy phát tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát.
PUFmax, coUF là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp máy
phát.
Áp dụng công thức (1.1) kết hợp với hình 1.1, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp máy phát như bảng 1.2:
Bảng 1.2
t(h) 04 48 8 14 14 18 18 24
P% 70 90 100 80 70
SUF(t) 56 78,75 80 64 56
3
P%
100
80
60
40
Std
0 4 8 12 16 20 24 t(h)
Hình 2
Công suất phụ tải cấp điện áp trung được tính theo công thức sau:
PUTmax
SUT (t ) P% (1.2)
cos UT
Trong đó:
SUT(t) là công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp trung theo thời gian.
PUTmax, coUT là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp trung.
Áp dụng công thức (1.2) kết hợp với hình 1.2, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp trung như bảng 1.3:
Bảng 1.3
t(h) 02 26 6 10 10 12 12 16 16 20 20 24
P% 70 80 100 80 90 80 70
SUT(t) 312,94 357,64 447 357,64 402,35 357,64 312,94
4
P%
100
80
60
40
20
0 4 8 12 16 20 24 t(h)
Hình 1.3
Công suất phụ tải cấp điện áp cao được tính theo công thức sau:
PUCmax
S UC (t ) P% (1.3)
cos UC
Trong đó:
SUC(t) là công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t.
P% là phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp cao theo thời gian.
PUTmax, coUT là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp cao.
Áp dụng công thức (1.3) kết hợp với hình 3, ta có bảng phân bố công suất phụ
tải cấp điện áp cao như bảng 1.4:
Bảng 1.4
t(h) 04 48 8 12 12 16 16 24
P% 80 90 100 90 100
SUC(t) 112,94 127 141,18 127 141,18
5
1.2.5. Công suất dự trữ của toàn hệ thống:
Công cuất dự trữ của toàn hệ thống (kể cả nhà máy đang thiết kế) được xác định
theo công thức sau:
SdtHT = Sdt%.SHT + SNM - S ptmax (1.6)
Trong đó:
S ptmax S UFmax S UTmax S UCmax S tdmax 80 447 141,18 14,12 637,65( MVA)
SdtHT 5% *10.000 706 - 637,65 568,64(MVA)
1.2.6. Bảng tổng hợp phân bố công suất trong toàn nhà máy:
Qua tính toán ở trên, ta lập được bảng số liệu cân bằng công suất của toàn nhà
máy theo thời gian trong một ngày, như bảng 1.6.
Bảng 1.5
t(h) 02 24 46 6 8 8 10 10 12 12 14 14 16 16 18 18 20 20 22 22 24
SUF(t) 56 56 78,75 78,75 80 80 80 64 64 56 56 56
SUT(t) 312,94 357,64 357,64 447 447 357,64 402,35 402,35 357,64 357,64 312,94 312,94
SUC(t) 112,94 112,94 127 127 141,18 141,18 127 127 141,18 141,18 141,18 141,18
Std(t) 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12 14,12
Spt(t) 496 496 577,51 666,87 682,3 592,94 623,47 607,47 576,94 568,94 524,24 524,24
SNM 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706 706
Sth(t) 210 210 128,49 39,13 23,7 113,06 82,53 98,53 129,06 137,06 181,76 181,76
Trong đó, Sth(t) là công suất thừa mà nhà máy có thể phát về hệ thống tại thời điểm t.
S th (t ) S NM S pt (t ) (1.7)
Từ bảng 1.5, ta nhận thấy trong điều kiện làm việc bình thường nhà máy điện
phát đủ công suất cho phủ tải ở các cấp điện áp và còn thừa một lượng công suất có
thể đưa lên hệ thống trong tất cả các thời điểm trong ngày. Do đó nhà máy có khả năng
phát triển phụ tải ở các cấp điện áp.
6
S(MVA)
850
800
750
SNM
700
650
600
550 Spt
`
500
450
400
350 SUT
300
SUC
250
200
150
` 100 SUF
50 Std
0 t ( h)
4 8 12 16 20
7
1.3. VẠCH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY:
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là một khâu quan trọng trong quá trình
tính toán thiết kế nhà máy điện. Vì vậy cần nghiên cứu kỹ nhiệm vụ thiết kế, nắm
vững các số liệu ban đầu. Dựa vào bảng 1.6 và các nhận xét tổng quát, ta tiến hành
vạch các phương án nối dây. Các phương án đưa ra phải đảm bảo cung cấp điện liên
tục cho các hộ tiêu thụ, phải khác nhau về cách ghép nối các máy biến áp với các cấp
điện áp, về số lượng và dung lượng của máy biến áp, về số lượng máy phát điện… Sơ
đồ nối điện giữa các cấp điện áp phải đảm bảo các yêu cầu sau kỹ thuật sau:
+ Số máy phát điện, máy biến áp nối bộ và liên lạc phải thoả mãn điều kiện khi
ngừng 1 máy phát hoặc 1 máy biến áp do sự cố thì các máy phát còn lại vẫn đảm bảo
cung cấp đủ cho phụ tải cấp điện áp máy phát và phụ tải cấp điện áp trung.
+ Công suất mỗi bộ máy phát - máy biến áp không được lớn hơn dự trữ quay
của hệ thống.
Dự trữ quay của hệ thống
SdtHT = 568,64 (MVA) > S bộ = 176,5 (MVA).
+ Chỉ nối bộ máy phát - máy biến áp hai cuộn dây vào thanh góp điện áp nào
mà phụ tải cực tiểu ở đó lớn hơn công suất của bộ này; có như vậy mới tránh được
trường hợp lúc phụ tải cực tiểu, bộ này không phát hết công suất hoặc công suất phải
chuyển qua hai lần máy biến áp làm tăng tổn hao, gây lãng phí công suất của máy
phát.
+ Nếu phụ tải cấp điện áp máy phát nhỏ thì có thể lấy rẽ nhánh từ bộ máy phát
máy biến áp nhưng công suất lấy rẽ nhánh không được vượt quá 15% của bộ.
Thành phần phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát so với công suất của
toàn nhà máy:
SUF max 80
SUF % 100 100 11,33% 15% (1.8)
S NM 706
Ta nhận thấy rằng, phụ tải cấp điện áp máy phát bé hơn 15 tổng công suất của
toàn nhà máy nên ta dùng sơ đồ nối bộ.
+ Không nên dùng quá 2 máy biến áp ba cuộn dây hay máy biến áp tự ngẫu để
liên lạc hay tải điện giữa các cấp điện áp.
+ Máy biến áp tự ngẫu chỉ sử dụng khi cả hai phía điện áp cao và trung áp có
trung tính trực tiếp nối đất.
Từ các yêu câu kỹ thuật trên, ta vạch ra một số phương án nối điện chính cho
nhà máy như sau:
8
1.3.1 Phương án I:
1.3.1.1. Mô tả phương án:
- 4 máy phát nối bộ bên cao và bên trung.
- Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu liên lạc giữa các cấp điện áp.
HT
TBPP 220 KV TBPP 110 KV
B1 B2 B3 B4 B5 B6
Hình:1-5
F1 F2 F3 F4
1.3.4.2. Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu cung cấp điện cho phụ tải các cấp điện áp.
- Dung lượng máy biến áp nhỏ nên chọn khí cụ điện hạng nhẹ.
1.3.4.3. Nhược điểm:
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến tổn thất điện năng lớn nên giá thành đầu
tư lớn.
- Chiếm nhiều diện tích mặt bằng để xây dựng.
- Số lượng thiết bị ở cấp trung và cao áp nhiều nên dễ bị sự cố và giá thành xây
dựng thanh góp cấp điện áp cao và trung lớn.
9
HT
B1 B2 B3 B4
F1 F2 15,75 KV F3 F4
Hình:1-7
1.3.2.2. Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu cung cấp điện, độ tin cậy cũng như sự liên lạc giữa các cấp
điện áp với nhau và giữa nhà máy với hệ thống.
- Số lượng máy biến áp ít nên đơn giản trong việc lắp đặt cũng như vận hành và
giảm được diện tích lắp đặt, vốn đầu tư cho phương án.
10
HT
PT PT
TBPP 220 KV TBPP 110 KV
B1 B2 B3 B4
15,75 KV
F2 F3 F4
F1
Hình:1-8
HT TBPP 220 KV
TBPP 110 KV
`
B1 B2 B3 B4 B5 B6
15,75 KV
F1 F2 F3 F4
12
CHƯƠNG 2: CHỌN MÁY BIẾN ÁP, TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
110 KV
220 KV
B3 B4
B1 B2
F1 F2 15,75 KV F3 F4
Hình 2.1
2.2.1. Chọn máy biến áp nối bộ phía trung áp B3, B4:
02 Máy biến áp này là máy biến áp ba pha 2 cuộn dây nên điều kiện chọn là:
SđmB3 = SđmB4 SđmF3 = 176,5 MVA (2.1)
Tra sách “Hướng dẫn thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của Nguyễn Hữu
Khái, Trường ĐHBK Hà Nội, ta có thông số máy biến áp B3, B4 như bảng 2.1:
Bảng 2.1
Loại S Điện áp cuộn dây P (KW)
UN% Io%
MBA (MVA) Cao Hạ P0 PN
TДЦ 200 121 15,75 140 550 10,5 0,5
13
U C U T 220 110
Với: Kcl= 0,5
UT 110
176,5
SđmF1/Kcl = = 353 (MVA)
0,5
Trong đó:
SđmF1 : là công suất định mức của máy phát F1,(F2).
Kcl : hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu
Như vậy, công suất của máy biến áp liên lạc B1và B2 là:
SđmB 2 SđmB3 353 (MVA).
Tra sách “Thiết kế Nhà máy điện” của PGS Nguyễn Hữu Khái. Trang 113 ta
chọn máy biến áp có các thông số sau:
Bảng 2.2
SucMax – SdtHT <0 nên ta bỏ đi (SucMax – SdtHT) trong biểu thức (2.4)
14
14,12 80
1,2 x 0,5 x 360 ≥ 447 – (2 x 176,16 – 2 x 2x )
4 4
216 ≥ 141,74 (MVA)
Như vậy MBA đã xét không bị quá tải
2.2.3.3. Kết luận:
Các máy biến áp đã chọn thoả mãn điều kiện làm việc bình thường và sự cố.
2.3. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG CÁC MÁY BIẾN ÁP :
HT
220 KV 110 KV
B3 B4
B1 B2
F1 F2 15,75 KV F3 F4
6 MW 10MW 6 MW 10 MW 10 MW 6 MW 10 MW 6 MW
2.3.1 Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp nối bộ B3, B4:
Hai MBA B3, B4 hoàn toàn giống nhau và vận hành song song nên ta, Áp dụng
công thức:
S
2
1
A = nPot + PN 2 Bi ti (2.5)
n S đmB 3
Từ đồ thị phụ tải và các kết quả ở chương 1, ta lập bảng số liệu sau:
Bảng 2.3
t(h) 02 24 46 6 8 8 10 10 12 12 14 14 16 16 18 18 20 20 22 22 24
SUF(t)/4 14 14 12,6 12,6 20 20 20 10,8 10,8 14 14 14
Stdmax/4 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53
SdmF3 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5
SB3(4) 158,97 158,97 160,37 160,37 140,37 140,37 140,37 129,57 129,57 158,97 158,97 158,97
15
Trong đó:
SB3(4) = SdmF3 - Stdmax/4 - SUF(t)/4; SUF(t) = SUFmax x P%
16
SUFmax = Pmax/Cos = = 20 (MVA)
0,8
Do đó tổn thất trong một MBA nội bộ B3 (B4) là:
550
A =140.24 2
(158,97) 2 .2 (158,97) 2 .2 (160,37) 2 .2 (160,37) 2 .2 (140,37) 2 .2
200
+ (140,37)2.2 + (140,37)2.2 + (129,57)2.2 + (129,57)2.2 + (158,97)2.2 + (158,97)2.2 +
(158,97)2.2 = 10798 (kWh)
Tổn thất điện năng trong một MBA nối bộ B3(4) trong một năm là:
ΔA = 10798 x 365 = 3.941.366 (kWh)
2.3.2. Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu 3 pha:
Tổn thất điện năng hàng năm trong máy biến áp tự ngẫu xác định theo biểu
thức:
1 ΔPNC .S Ci
2
ΔPNT .S Ti
2
ΔPNH .S 2Hi
ΔA BTN n.ΔPo .t
n
S2
( 2
SđmB
2
SđmB
).t i (2.6)
đmB
Trong đó: SiC, SiT, SiH là công suất tải qua các cuộn cao, trung, hạ của những
máy biến áp tự ngẫu liên lạc vận hành song song trong thời gian ti,
Đối với máy biến áp tự ngẫu thì tổn thất ngắn mạch của các cuộn cao, trung và
hạ được tính như sau:
PNC H PNT H
PNC = 0,5. (PNC T ) (2.7)
K cl2 K cl2
280 280
= 0,5. (560 ) = 280 KW,
0,5 2 0.5 2
PNT H PNC H
PNT = 0,5. (PNC T )
K cl2 K cl2
280 280
= 0,5. (560 ) = 280 KW,
0,5 2 0.5 2
PNC H PNT H
PNH = 0,5. ( PNC T )
K cl2 K cl2
280 280
= 0,5. ( 560) = 840 KW,
0,52 0.52
Trong đó :
Do chỉ có PNC-T = 560 (KW) nên có thể xem PNC-H= PNT-H = 0,5PNC-T =
280 (KW), Theo bảng: 2.2
16
Công suất qua cuộn trung:
ST = 0,5(SUT(t) – 2.SB3(4)) (2.10)
Công suất truyền qua cuộn cao:
SC = SH - ST (2.11)
Ta lập bảng số liệu công suất qua từng cuộn dây MBA TN (công suất S tính theo đơn
vị MVA) như bảng sau:
Bảng 2.4
t(h) 02 24 4 6 6 8 8 10 10 12 12 14 14 16 16 18 18 20 20 22 22 24
SUF(F1)(t) 14 14 12,6 12,6 20 20 20 10,8 10,8 14 14 14
StdmaxF1 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53 3,53
SđmF1 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5 176,5
SUT(t) 312,94 357,64 357,64 447 447 357,64 402,35 402,35 357,64 357,64 312,94 312,94
SB3(4) 158,97 158,97 160,37 160,37 152,97 152,97 152,97 162,17 162,17 158,97 158,97 158,97
SH 158,97 158,97 160,37 160,37 152,97 152,97 152,97 162,17 162,17 158,97 158,97 158,97
ST -2,5 19,85 18,45 63,13 70,53 25,85 48,2 39 16,65 19,85 -2,5 -2,5
SC 161,47 178,82 178,82 223,50 223,50 178,82 201,17 201,17 178,82 178,82 161,47 161,47
2.3.3. Tổng tổn thất điện năng trong máy biến áp:
Tổng tổn thất điện năng của các MBA trong một năm là:
ΔB = 2 x ΔB1(2) + 2 x ΔB3(4)
= 2 x 3.235.434 + 2 x 3.941.366 = 14.353.600 (KWh)
17
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
HT
N2
N1
N3
N6
N4 N5
Hình 3.1
18
c. Điểm ngắn mạch N3:
- Mục đích : Chọn các khí cụ điện cho mạch hạ áp máy biến áp liên lạc.
- Tình trạng sơ đồ : Chỉ máy phát F1 làm việc,tất cả các máy phát khác và hệ
thống đều nghỉ .
d. Điểm ngắn mạch N4:
- Mục đích: Chọn các khí cụ điện cho mạch hạ áp máy biến áp liên lạc.
- Tình trạng sơ đồ: Tất cả các máy phát và hệ thống đều làm việc, trừ máy phát
F1 nghỉ.
e. Điểm ngắn mạch N5,N6:
- Mục đích: Chọn khí cụ điện cho mạch nối bộ, mạch phụ tải cấp điện áp máy
phát và tự dùng.
- Tình trạng sơ đồ:
+ Đối với điểm N5 thì tình trạng sơ đồ là hệ thống và các máy phát đều làm việc
bình thường, có thể xác định IN5=IN3+IN4.
+ Đối với điểm N6 thì tình trạng sơ đồ là hệ thống và các máy phát đều làm
việc bình thường.
* Kết luận: Sau khi đã xác định được dòng ngắn mạch tính toán của các điểm ta
lấy giá trị như sau:
Itt = max(IN5,IN6 )
N1
X10 X9
X8 N2 X7
X6 X11 X12 X5
N3
N5 N4 N6
X1 X3 X4 X2
F1 F3 F4 F2
Hình 3.2
19
3.1.2.3. Tính toán các thông số của sơ đồ thay thế trong hệ đơn vị tương đối:
1. Xác định đại lượng tính toán:
* Chọn các đại lượng cơ bản (cb):
Chọn S cb 100 (MVA)
U cb1 230 ( KV )
U cb U tb U cb 2 115 ( KV )
U 15,75
cb 3 ( KV )
20
- Điện kháng của hệ thống:
S cb 100
X 14 X HT 0,15 0,015
S HT 10000
N1 N1
X10 X9 X21
X8 X7 X20
E4
E1 E3 E4 E2
E12 E34
X19
c) HT d)
N1
X22
S dmFi
4.176,5
X tt X 26 i 1
0,0562. 0,3967
S cb 100
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,3967 + 0,07 = 0,4667
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện
và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn
mạch: I*0 = 2,53 ; I*∞ = 2,58
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
4
S dmFi
4.176,5
I" F I *0 .I dmF I 0 i 1
2,53 4,484 (KA)
3U cb3 3.230
4.176,5
I F I * .I dmF 2,58 4,572 (KA)
3.230
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT I cb1 0,251 2,571(KA)
X 19 0,0976
- Dòng ngắn mạch tổng:
I"N1 I HT I"F 2,571 4,484 7,02 (KA)
I N1 I HT I F 2,571 4,572 7,144 (KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
i xk 2K xk I" N1 2 .1,8.7,02 17,87 (KA)
I xk q.I" N1 1,52. 7,02 10,67 (KA)
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
22
2) Điểm ngắn mạch N2:
X10 N2 X9
X8 X7 X21 N2
X20
E4
E1 E3 E4 E2
E12 E34
HT c) d)
X24
X20 N2
X26 N7 X19
E1234 HT
X22 X23
E12 E34
Hình 3.4
S dmFi
4.176,5
X tt X 28 i 1
0,0561. 0,396
S cb 100
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,396 + 0,07 = 0,466
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “thiẾt kẾ nhà máy điỆn
và trẠm biẾn áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn
mạch:I*0 = 2,54 ; I*∞ = 2,59
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
4
S dmFi
4.176,5
I" F I *0 .I dmF I 0 i 1
2,54. 9,002 (KA)
3U cb3 3.115
4.176,5
I F I * .I dmF 2,59. 9,18 (KA)
3.115
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT I cb1 0,502. 3,949 (KA)
X 19 0,1271
- Dòng ngắn mạch tổng :
I"N1 I HT I"F 3,949 9,02 12,969(KA)
I N1 I HT I F 3,949 9,18 13,129(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích :
i xk 2K xk I" N1 2 .1,8.12,969 33,014 (KA)
I xk q.I" N1 1,52.12,969 19,713 (KA)
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
24
3) Điểm ngắn mạch N3:
Sơ đồ tính toán :
X1 N3
E1
Hình 3.5
Ta có:
X2 = 0,1416
* Tính dòng ngắn mạch :
- Qui đổi điện kháng do máy phát cung cấp:
S dmF 176,5
X tt X 2 0,1416. 0,2499
S cb 100
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,2419 + 0,07 = 0,32
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện
và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn
mạch: I*0 = 3,7 ; I*∞ = 3,1
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
S dmF 176,5
I" N3 I *0 .I dmF I 0 3,7. 23,938 (KA)
3U cb3 3.15,75
176,5
I N3 I * .I dmF 3,1. 20,05 (KA)
3.15,75
- Dòng ngắn mạch xung kích:
i xk 2K xk I" N1 2 .1,93.23,938 65,339 (KA)
I xk q.I" N1 1,65.23,938 39,497 (KA)
-Trong đó:
Kxk=1,93 và q =1,65 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
25
4) Điểm ngắn mạch N4:
X10 X9
X10 X9 X20
X8 X7
X6 X17
X6 X19 X17 X22 X21
N2 N4
c) X18 HT
E234 X27 X28 HT
X25
X24 X26
X22 E34
X26 X23
E34 X22 X6
N4
d)
X6
N4 E234
Hình 3.6
26
X15 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X16 = X4 +X12 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X17 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X18 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
Tiếp tục biến đổi :
X 15 0,1966
X19 =X15 // X16 = .= = 0,0983
2 2
Biến đổi (X7, X8, X19) thành (X20, X21, X22).
X 7 .X 8 0,0277.0,0277
X 20 X 7 X 8 0,0277 0,0277 0,063
X 19 0,0999
X .X 0,0277.0,0983
X 21 X 7 X 19 7 19 0,0277 0,0983 0,2243
X8 0,0277
X .X 0,0277.0,0983
. X 22 X 8 X 19 8 19 0,0277 0,0983 0,2243
X7 0,0277
X 17 . X 21 0,2027.0,2243
X23 = X17 // X21 = 0,4486
X 17 X 21 0,2027 0,2243
Biến đổi (X9, X10, X20) thành (X24, X25, X26).
X 9 . X 20 0,0055.0,063
X 24 0,0046
X 9 X 10 X 20 0,0055 0,0055 0,063
X 9 . X 10 0,0055.0,0055
X 25 0,0004
X 9 X 10 X 20 0,0055 0,0055 0,063
X 10 . X 20 0,0055.0,063
X 26 0,0046
X 9 X 10 X 20 0,0055 0,0055 0,063
X27 = X23 +X24 = 0,4486 + 0,0046 = 0,4532
X28 = X18 +X25 = 0,0976 + 0,0004 = 0,098
Biến đổi ( X15,X18,X23) thành (X27,X28,X35). Do coi 2 đầu X35 là đẳng áp
nên không tính toán và đưa X35 tham gia vào sơ đồ.
X 26 . X 27 0,0046.0,4532
X29= X 26 X 27 0,0046 0,4532 0,4790
X 28 0,098
X .X 0,0046.0,098
X30= X 26 X 28 26 28 0,0046 0,098 0,1035
X 27 0,4532
X 26 . X 27 0,1421.0,2094
X31 = X22 // X29 = 0,0846
X 26 X 27 0,1421 0,2094
Tiếp tục biến đổi ( X25,X28,X29) thành (X30,X31,X36). Do coi 2 đầu X36 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X36 tham gia vào sơ đồ.
X 25 . X 28 0,0046.0,0981
X30= X 25 X 28 0,0046 0,0981 0,108
X 29 0,0846
X .X 0,0046.0,0846
X31= X 25 X 29 25 29 0,0046 0,0846 0,0931
X 25 0,0981
X 21 . X 31 0,4275.0,0931
X32 = X21 // X31 = 0,0764
X 21 X 31 0,4275 0,0931
27
Tiếp tục biến đổi ( X6,X30,X31) thành (X32,X33,X36). Do coi 2 đầu X36 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X36 tham gia vào sơ đồ.
X 6 . X 30 0,0611.0,1066
X32= X 6 X 30 0,0611 0,1066 0,2499
X 31 0,0792
X .X 0,0611.0,0792
X33= X 6 X 31 6 31 0,0611 0,0792 0,1856
X 30 0,1066
* Tính dòng ngắn mạch:
3
S dmFi
3.176,5
X tt X 33 i 1
0,1856. 0,9827
S cb 100
S dmFi
3.176,5
I" F I *0 .I dmF I 0 i 1
0,98. 19,022 (KA)
3U cb3 3.15,75
3.176,5
I F I * .I dmF 1,25. 24,262 (KA)
3.15,75
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT I cb3 3,665. 14,665 (KA)
X 34 0,2499
- Dòng ngắn mạch tổng:
I"N4 I HT I"F 14,665 19,022 33,687 (KA)
I N4 I HT I F 14,665 24,262 38,927 (KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
i xk 2K xk I" N1 2 .1,8.33,687 85,753(KA)
I xk q.I" N1 1,52.33,687 51,204(KA)
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
28
6) Điểm ngắn mạch N6:
Sơ đồ thay thế tính toán và biến đổi :
a) X19 b) X18
HT HT
X9 X20
X10
X8 X7 X19 X12 N6
X12
X15 X16 N6 X17 X21 X16 X4
X4 E2
E1 E3 E12 E3 E4
E4
c) d)
HT HT
X22 X24
X12 X12 N6
X19 N6
E12 E3 E4 E123 E4
X28 N6 X26
e) E1234 HT
Hình 3.7
X15 = X1 +X6 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X16 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0583 = 0,1999
X17 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X18 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
X 7 0,0277
X19 = X7 // X8 = = 0,0138
2 2
X 0,0055
X20 = X9 // X10 = 9 = = 0,0027
2 2
X 0,2027
X21 = X15 // X17 = 15 = = 0,1013
2 2
X22 = X18 +X20 = 0,0976 + 0,0027 = 0,1003
Tiếp tục biến đổi ( X19,X21,X22) thành (X23,X24,X30). Do coi 2 đầu X30 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X30 tham gia vào sơ đồ.
29
X 19 . X 21 0,0135.0,1013
X23= X 19 X 21 0,0135 0,1013 0,1284
X 22 0,1003
X .X 0,0135.0,1003
X24= X 19 X 22 19 22 0,0135 0,1003 0,1271
X 21 0,1013
X 16 . X 23 0,1999.0,1284
X25 = X16 // X23 = 0,0781
X 16 X 23 0,1999 0,1284
Tiếp tục biến đổi ( X12,X24,X25) thành (X26,X27,X31). Do coi 2 đầu X31 là
đẳng áp nên không tính toán và đưa X31 tham gia vào sơ đồ.
X 12 . X 24 0,0583.0,1271
X26= X 12 X 24 0,0583 0,1271 0,2802
X 25 0,0781
X .X 0,0583.0,0781
X27= X 12 X 25 12 25 0,0583 0,0781 0,1722
X 24 0,1271
X 4 . X 27 0,1416.0,1722
X28 = X4 // X27 = 0,0777
X 4 X 27 0,1416 0,1722
* Tính dòng ngắn mạch:
4
S dmFi
4.176,5
X tt X 27 i 1
0,0777. 0,5485
S cb 100
S dmFi
4.176,5
I" F I *0 .I dmF I 0 i 1
1,73. 44,772 (KA)
3U cb3 3.15,75
4.176,5
I F I * .I dmF 2. 51,759 (KA)
3.15,75
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
1 1
I HT I cb3 3,665. 13,08 (KA)
X 34 0,2802
- Dòng ngắn mạch tổng :
I"N4 I HT I"F 13,08 44,772 57,825(KA)
I N4 I HT I F 13,08 51,759 64,839(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích :
i xk 2K xk I" N1 2 .1,8.57,825 157,84 (KA)
I xk q.I" N1 1,52.57,817 94,455 (KA)
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q =1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến
áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
30
Bảng 3.1. BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
3.2. XÁC ĐỊNH XUNG LƯỢNG NHIỆT CỦA DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
31
b) Điểm ngắn mạch N2:
I " N 2 12,969
Ta có: " 0,99
I N2 13,129
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và
trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội, ta được:
ttd =f(0,99;0,12) = 0,08(s)
Vậy: BN2 = (13,129)2.0,08 + (12,969)2.0,05 = 22,2 (KA2.s)
32
Bảng 3.2. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN XUNG NHIỆT
33
CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG
ĐIỆN CHẠY QUA
B1 B2 B3 B4
F1 F2 15,75 KV F3 F4
K1 K2 K3 K4
6 MW 10 MW 6 MW 10 MW 10 MW 6 MW 10 MW 6 MW
Hình 5.1
34
4.3. TÍNH DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC CƯỠNG BỨC PHƯƠNG ÁN 2:
4.3.1 Mạch cao áp phía 220 KV:
a. Nhánh đường dây liên lạc với hệ thống:
1 S 1 210
I H . th max . 0,275 [KA]
2 3.u c 2 3.220
Với Sthmax căn cứ vào bảng 1.6
Icb = 2.Ibt = 2.0,275 = 0,55 [KA]
b. Đường dây kép của phụ tải 220 KV :
1 Pptc max 1 50
I bt . . 0,077 [KA]
2 3.u c 2 3.220.0,85
Icb = 2.Ibt = 2.0,077 = 0,154 [KA]
c. Đường dây đơn của phụ tải 220KV:
Pdon max 20
I bt 0,062 [KA]
3.Udm 3.220.0,85
d. Phía cao áp MBA liên lạc B1, B2 :
.K qtsc .S dmB 1,2.360
I cb 1,13 [KA]
3.u cm 3.220
e. Thanh góp cao áp 220 KV :
.K qtsc .S dmB 1,2.360
I cb 1,13 [KA]
3.u cm 3.220
So sánh dòng cưỡng bức trong các trường hợp trên ta chọn Icb = 1,13[KA] để tính chọn
khí cụ điện cho mạch 220KV.
4.3.2 Mạch trung áp 110 KV:
a. Đường dây kép của phụ tải 110KV:
1 Pptkep max 1 80
I bt . 0,246 [KA]
2 3.Udm 2 3.110.0,85
Icb = 2.Ibt = 2.0,246 = 0,49 [KA]
b. Đường dây đơn của phụ tải 110KV:
Pdon max 20
I bt 0,123 [KA]
3.Udm 3.110.0,85
c. Cuộn trung áp MBA liên lạc B3, B4:
- Trường hợp sự cố MF-MBA B3(B4), công suất lớn nhất có thể truyền qua cuộn trung
là:
ST 1 max
SUT max (S dmF 4 Std max F 4
2
1 14,12
= 447 (176,5 ) 274,03 [MVA ]
2 4
- Trường hợp sự cố 1 MBA liên lạc công suất lớn nhất có thể truyền qua phía trung là:
ST2max = SUTmax - 2.(SđmF4 - StdmaxF4)
35
14,12
= 447 - 2.(176,5 - )
4
= 101,06 [MVA]
36
4.4. TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY
QUA CHO CÁC MẠCH CẤP ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT
Dựa vào kết quả tính toán ta chọn được máy cắt và dao cách ly có thông số như các
bảng sau:
Điều kiện tính toán Các thông số định mức của mặt cắt
Tên Điểm
Uđm Icb I"0 Ixk Loại máy Uđm Iđm Icđm Iôđđ
mạch NM Inh/tnh
(KV) (KA) (KA) (KA) cắt (KV) (KA) (KA)
MГ-20- 87/1
Hạ áp N6 15,75 6,8 90,53 137 20 9,5 100 300
9500/3000 0
37
Bảng 4.3. Thông số kỹ thuật dao cách ly
Điều kiện tính toán Các thông số định mức của dao cách ly
Tên Điểm
Uđm Icb I"0 Ixk Dao cách Uđm Iđm Iôđđ Inh tnh
mạch NM
(KV) (KA) (KA) (KA) ly (KV) (KA) (KA) (KA) (S)
PBK -
Hạ áp N6 15,75 6,8 57,852 95,455 20 12,5 200 70 10
20/12500
4.4.2.1. Chọn thanh dẫn từ đầu cực máy phát đến máy biến áp:
A:Đoạn trong nhà:
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn thanh dẫn cứng bằng đồng, tiết diện hình máng. Thanh dẫn được chọn
theo điều kiện phát nóng lâu dài:
I'cp = K1.K2.Icp ≥ Icb.
Trong đó:
I'cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc
thực tế.
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 0,90.
K2 là hệ số hiệu ứng gần, chọn thanh dẫn cứng hình máng nên K2 = 0,95.
Icb
I'cp = K1.K2.Icp ≥ Icb Icp ≥ .
K1.K 2
I TGMF 6,7934
Icp ≥ cb = = 7,945 KA.
K 1 .K 2 0,90.0,95
Vậy, ta chọn thanh góp có các thông số như bảng 4.4:
Bảng 4.4
Momen trở kháng, Momem quán tính, Dòng
Kích thước, mm Tiết
cm3 cm4 điện
diện
Một Hai Hai cho phép
một Một thanh
thanh thanh thanh cả hai
h b c r cực,
Wx- Wy- thanh,
mm2 Wyo-yo Jx-x Jy-y Jyo-yo
x y A
175 80 8 12 2440 122 25 250 1070 114 2190 8550
38
h
y yo y
x x
h
y yo y
b
Hình 4.2
2. Kiểm tra ổn định nhiệt:
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
BN
Schọn Smin =
C
Trong đó:
Schọn là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Smin là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi thanh dẫn xảy
ra ngắn mạch.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh dẫn, ta chọn thanh dẫn làm bằng vật
liệu đồng nên C = 171 As1/ 2 / mm 2
BN 6 461, 629 3
Smin = = .10 = 125,64 mm 2 .
C 171
Schọn = 2.2440 = 4880 mm 2 > 125,64 mm 2
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt
40
Trong đó, σcp là ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh dẫn, đối với
đồng σcp = 1400 KG/cm2.
σ2 ≤ σcp - σ1.
f .l
2
( cp 1 ).12.W2
2 2 ≤ σcp - σ1 l2 ≤ = l2max.
12 W2 f2
(1400 51,397).12.25
l2max = = 233,037 cm.
7,45
Ta thấy l2max = 233,037 cm > l1 = 130 cm.
Vậy, ta không phải đặt thêm miếng đệm vào giữa hai sứ mà vẫn đảm bảo điều
kiện ổn định động.
4. Kiểm tra ổn định động của thanh dẫn theo khả năng dao động của thanh
dẫn và sứ:
Tần số riêng của thanh dẫn có hình dạng bất kỳ được xác định như sau:
3,56 E.J.10 6
fr = . (Hz).
l2 S.
Trong đó:
l là độ dài thanh dẫn giữa hai sứ gần nhau.l = 130 (cm)
E là modul đàn hồi của vật liệu thanh dẫn, thanh dẫn bằng đồng
E 1,1.106 KG/cm 2
J là mômen quán tính của thanh dẫn đối với trục thẳng góc với phương uốn
J = Jyo-yo = 1260 cm4.
γ là khối lượng riêng của vật liệu làm thanh dẫn γcu = 8,93 g/cm3.
S là tiết diện ngang của 1 thanh dẫn, S = 2440 mm2 = 24,4 cm2.
3,56 1,1.106.2190.106
fr = = 495,275 Hz.
1302 2.24,4.8,93
Ta thấy, tần số dao động riêng fr = 495,275 Hz nằm ngoài khoảng (45 - 55)Hz
và (90 - 110) Hz nên điều kiện ổn định động khi có xét đến dao động riêng được thỏa
mãn.
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn các điều kiện kiểm tra.
B: Đoạn ngoài trời:
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn dây dẫn mềm theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
I cb 6,7934
Icp ≥ = = 7,548 KA = 7548 A.
K 1 .K 2 0,9.1
Ta chọn một bó dây dẫn gồm 6 dây cho 1 pha loại AC-700/86 có
Icp = 6 x 11220 = 8540 A.
41
BN
Schọn Smin =
C
BN 6 461,629 3
Smin = = .10 = 244,154 mm 2 .
C 88
4.4.2.2. Chọn cáp và dây dẫn cho phụ tải cấp điện áp máy phát 15,75 KV:
*Điều kiện chọn:
Tiết diện của dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện làm việc kinh tế:
I
Skt = lvbt .
J kt
Trong đó, Jkt là mật độ dòng điện kinh tế, phụ thuộc vào Tmax.
Tmax =
P .t
i i
=
365
.(70.10 + 80.4 + 100.6 + 90.4) = 7227 h.
P max
100
Đối với cáp đồng cách điện XLPE: Jkt = 2 A/mm2.
A. Chọn cáp:
1. Tính chọn:
Đối với đường dây kép:
Pmax 10.10 3
Ibt = = = 229 A
2. 3.U dmH . cos F 2 3.15,75.0,8
Icb = 2.229 = 458 A
K
I lvbt 229
Skt = = = 114,5 mm2.
J kt 2
Ta chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện giấy, vỏ chì bọc riêng cho từng pha, có
Uđm = 20 KV đặt trong đất có thông số sau:
S = 3 x 120 mm2 (cho 01 pha) , Icp = 3.275 A = 825 A .
Đối với đường dây đơn:
Pmax 6.103
Ibt = = = 275 A
3.U dmH . cos F 3.15,75.0,8
§
I lvbt 275
Skt = = = 137,5 mm2.
J kt 2
42
Vậy, đối với đường dây đơn Tra “Sổ tay lựa chọn thiết bị điện 0,4 đến 500 KV”
tác giả: Ngô Hồng Quang chọn 1 sợi cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đặt trong đất có
thông số sau:
S = 3x150 mm2, Icp = 315A.
2. Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài:
a) Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc bình thường:
I 'cp = K1.K2.Icp ≥ Ibt.
Trong đó:
I'cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc
thực tế.
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 1.
K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song; với khoảng cách 300 mm, nếu
2 sợi cáp thì K2 = 0,93.
I'cp = K1.K2.Icp ≥ Ibt.
- Đối với đường dây kép:
I btK = 229 A.
I cp' = K1.K2.Icp = 1.0,93.3.275 = 767 A > I btK = 229 A.
- Đối với đường dây đơn:
I btĐ = 275A.
I'cp = K1.K2.Icp = 1.1.315 = 315 A > I Đbt = 275 A.
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng theo dòng điện làm việc bình
thường.
b) Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc cưỡng bức:
K qtsc I cp' ≥ Icb.
Trong đó, K qtsc là hệ số mang tải cho phép của cáp khi sự cố.
Đối với cáp có vỏ cách điện đảm bảo, nếu bình thường dòng điện làm việc
không quá tải 80% I cp' thì khi sự cố có thể cho phép cáp quá tải 130% trong thời gian
không quá 5 ngày đêm.
Hệ số mang tải lúc bình thường của cáp:
I bt 229
Kbt = '
= .100 = 30%.
I cp 767
43
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn dây dẫn theo Skt và điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
Tra sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS
Nguyễn Hữu Khái, đối với dây dẫn bằng nhôm lõi thép thì Jkt = 1 A/mm2.
44
Ta có: Uư = nEư.H = K.Uqanb
K.U qanb 1,1.38,19
n= = = 1,15 bát
E - .H 2,15.17
Vậy, ta chọn chuỗi sứ gồm 2 bát sứ cho sứ treo và chuỗi sứ gồm 3 bát cho sứ
néo.
2. Chọn sứ đỡ các thanh dẫn cứng:
Sứ đỡ được chọn theo các điều kiện sau:
- Loại sứ: Sứ được đặt trong nhà hay ngoài trời.
- Điện áp: Uđms UđmHT = 15,75 KV.
- Kiểm tra điều kiện ổn định động:
Ftt Fcp = 0,6.Fph.
Trong đó:
Fcp là lực cho phép tác dụng lên đầu sứ, KG.
Fph là lực phá hoại định mức của sứ, KG.
Ftt là lực tính toán đẳng trị qui đổi về đầu sứ.
h
H
F1 .
H' 2
Ftt F1
H H
Với: F1 là lực tính toán trên khoảng vượt của thanh dẫn, KG.
H H’
Hình 4.3
Chọn loại sứ có các thông số như bảng 4.5:
Bảng 4.5
Điện áp, KV Lực phá
Duy trì ở hoại nhỏ Chiều cao,
Loại sứ
Định mức trạng thái nhất khi uốn mm
khô tính, KG
OΦP-20-3000Y3 15,75 75 3000 206
Ta có:
F1 = 988,44 KG.
h = 175 mm.
H = 206 mm.
45
175
206
Ftt = 988,44 . 2
= 1408,287 KG.
206
Fcp = 0,6.Fph = 0,6.3000 = 1600 KG.
Vậy Ftt < Fcp thỏa mãn yêu cầu ổn định động.
46
4.4.4. Chọn kháng điện đường dây:
Kháng điện đường dây có tác dụng hạn chế dòng ngắn mạch hoặc hạn chế dòng
điện khởi động của động cơ trong các mạch công suất lớn nhằm chọn được khí cụ điện
hạng nhẹ và nâng cao điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch trên đường dây.
1. Điều kiện chọn và kiểm tra:
+ Điện áp: UđmK Umạng
+ Dòng điện: IđmK Icb
+ Kiểm tra ∆U% khi làm việc bình thường, cưỡng bức.
+ Kiểm tra điều kiện ổn định động: iôđđ ixk.
+ Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt: I 2nh t nh B
HT
B1 B2 B3 B4
F1 F2 15,75 KV F3 F4
K1 K2 K3 K4
6 MW 10 MW 6 MW 10 MW 10 MW 6 MW 10 MW 6 MW
Hình 4.4
2. Lập bảng phân bố công suất qua kháng:
Bảng 4.6
Phụ tải (MVA)
Kháng
K1 K2 K3 K4
Bình thường 16 16 16 16
Sự cố K1 0 21 21 16
Chế độ
Sự cố K2 21 0 16 21
Sự cố K3 21 16 0 21
Sự cố K4 16 21 21 0
47
Dòng điện làm việc bình thường qua kháng điện:
bt bt bt bt
PKbt1, 2 16.
I = I =I =I = = = 0,733 KA.
3.U đmK . cos
K1 K2 K3 K4
3.15,75.08
Tra sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS
Nguyễn Hữu Khái, ta chọn:
Kháng điện K1, K2, K3, K4 là PbA – 15,75 - 1500 - XK%.
3. Xác định XK%:
XK% được xác định theo điều kiện hạn chế dòng ngắn mạch đến trị số cho phép
nhằm đảm bảo ổn định động, ổn định nhiệt và khả năng cắt của máy cắt sau kháng
điện đường dây và đảm bảo điện áp dư trên thanh góp phân đoạn. Đồng thời phải đảm
bảo tổn thất điện áp trên kháng điện không được vượt quá trị số cho phép.
3.1. Xác định XK1%, XK2%, XK3%, XK4%:
Xét kháng điện K1 (K2…) ta có sơ đồ thay thế ngắn mạch khi xảy ra ngắn mạch
tại N7 như sau :
HT HT HT
XHT
N5
K XK Xtt
MC XC
N7 N7 N7
Hình 4.5
Tacó:
Scb =100 MVA.
Ucb = 15,75 KV.
Icb = 3,665 KA..
Theo tính toán ngắn mạch ta có:
I”N5 = 57,302 KA.
Điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N5:
I cb 3,665
XHT= "
= = 0,0639
IN5 57,302
Với: XK
Xtt = XHT + XK + XC.
48
Vì điện kháng của cáp rất nhỏ so với điện khán cửa hệ thống nên có thể
bỏ qua:
Xtt = XHT + XK
Để đảm bảo khả năng cắt của các máy cắt địa phương và điều kiện ổn định nhiệt
cho cáp thì:
I "N 7 ≤ min {Icđm, InhC}.
Trong đó:
Icđm là dòng điện cắt định mức của máy cắt địa phương, Icđm = 20 KA.
InhC là dòng ổn định nhiệt của cáp địa phương.
S.C
InhC = .
tc
Với:
S là tiết diện của cáp.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cáp, CAl = 88 As1/ 2 / mm 2 .
tc là thời gian cắt ngắn mạch của máy cắt, tc = 1 s.
3.120.88 3
InhC = .10 = 31680 A = 31,68 KA > 20 KA.
1
Vậy chọn I N" 7 = 20 KA.
I cb 3,665
Xtt = "
= = 0,183.
I N7 20
XK = Xtt – XH = 0,183 – 0,0639 = 0,119.
I đmK 1,50
XK1% = XK2% = XK. .100 = 0,119. .100 = 4,875%.
I cb 3,665
Vậy, ta chọn XK1% = XK3% = 6%, thông số của kháng điện K1, K2, K3, K4 như
bảng 4.7:
Bảng 4.7
Uđm PK iôđđ iôđn
Loại kháng điện Iđm (A) XK% XKđm()
(KV) (KW) (KA) (KA)
PbA-15,75-1500 - 6 15,75 1500 6 0,23 10,5 53 42
3.2. Kiểm tra kháng điện đã chọn:
1. Kiểm tra khả năng cắt của các máy cắt địa phương:
Ta có:
I cb 3,665
XK1 = XK2 = XK1%. = 6%. = 0,146.
I đmK1 1,50
I cb 3,665
I N" 7 = = = 17,41 KA.
X HT X K 0,0639 0,1466
Ta thấy I N" 7 = 17,41 KA < 20 KA.
Vậy kháng đã chọn thỏa mãn điều kiện này.
49
I Kbt1, 2
U % = XK%
bt
K sin
I đmK
Trong đó:
cos = 0,85 sin = 0,527
0,685
U btK % = 6%. .0,527 = 1,45% < 2%.
1,500
Vậy U Kbt % < U cpbt % đạt
b) Điều kiện làm việc cưỡng bức:
U Kcb % < U cbcp % = 5%
I Kcb1,3
U cbK % = XK% sin
I đmK
1,059
U cbK % = 6%. .0,572 = 2,23 % < 5%
1,500
Vậy U cbK % < U cbcp % đạt.
3. Kiểm tra điều kiện tạo điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch sau
máy cắt đường dây:
I N" 7
∆Udư% = XK%. sinΦ≥ U d-cp % = (60 75)%
I đmK
17,41
∆Udư% = 6%. .1 = 69,64% > U d-cp % .
1,5
Vậy kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện này.
50
4.4.5. Chọn cuộn dập hồ quang cho mạng địa phương 15,75 kV:
Phụ tải địa phương gồm:
+ 4 đường dây kép x 10 MW dài 11 Km.
+ 4 đường dây đơn x 6 MW dài 11 Km.
Tổng chiều dài đường dây:
lΣ = 4. 11. 2 + 4 x 11 = 132 Km.
Tổng chiều dài cáp:
lC = (4. 2 + 4). 0,2 = 2,4 Km.
Tổng chiều dài đường dây trên không:
lK = lΣ - lC = 132 – 2,4 = 129,6 Km.
Dòng điện dung dẫn của đường dây trên không:
U d .l 15,75.129,6
I cK = = = 5,83 A.
350 350
Dòng điện dung dẫn của cáp:
U d .l 15,75.2,4
I Cc = = = 3,78 A.
10 10
Dòng điện dung dẫn của đường dây phụ tải cấp trung áp:
Ic = I cK + I Cc = 5,83 + 3,78 = 9,61 A.
Ta thấy Ic < 30 A nên không cần phải đặt cuộn dập hồ quang cho lưới 15,75
KV.
51
4.4.7. Chọn BI, BU cho cấp 15,75 kV:
1. Chọn máy biến dòng (BI):
1.1. Điều kiện chọn:
Máy biến dòng BI được chọn theo các điều kiện:
- Điện áp: UđmBI Umạng = 15,75 KV
I cb IcbMF 6,7934
- Dòng điện: IđmBI = = = 5,662 KA
1,2 1,2 1,2
- Phụ tải: Z2đmBI Z2 = r2
- Ổn định động: 2 .kôđđ.I1đm ixk.
- Ổn định nhiệt: (knhđm.Inhđm) 2 .tnh BN.
Ta chọn BI đặt trong nhà, trên cả ba pha đều mắc hình sao và có thông số như
bảng 4.8
Bảng 4.8
Dòng điện định Cấp Phụ tải
Loại biến Điện áp,
mức, A chính định mức, kôđđ iôđđ Inh/tnh
dòng KV
Sơ cấp Thứ cấp xác Ω
TШл-20-1 15,75 6000 5 0,5 1,2 165 81 31,5/4
53
Từ bảng 4.10, ta có:
Tổng công suất phản kháng và tác dụng :
Qdc 14,6 (Var); Pdc 43 (W).
S2 = 432 14,6 2 = 41,45 ( VA)
P 41,45
cosdc = = = 0,96
S 43
Vậy, ta chọn máy biến điện áp (BU) có thông số như bảng 4.11:
Bảng 4.11
Cấp Điện áp định mức, V Cấp Công suất
Loại máy
điện áp, Cuộn thứ cấp Cuộn thứ cấp chính định mức,
biến điện áp
KV chính phụ xác VA
HTMN-18 15,75 100 100/3 0,5 120
Chọn dây dẫn nối từ BU đến các dụng cụ đo:
Dây dẫn phải thoả mãn 2 điều kiện:
- Tổn thất điện áp trên dây dẫn:
U Ucp = 0,5% ( vì có dùng công tơ).
- Đảm bảo độ bền cơ: Tiết diện nhỏ nhất đối với dây dẫn nhôm là 2,5(mm2);
dây đồng là 1,5(mm2).
Ta chọn dây dẫn đồng có tiết diện F = 1,5 (mm2), cu 0,0175(Ω.mm2/m).
Giả sử chiều dài dây dẫn từ BU đến các dụng cụ đo là l = 50 m. Điện trở của dây
l 50
dẫn là: rdd = . = 0,0175. = 0,58 ().
s 1,5
Vậy tổn thất điện áp trên dây dẫn là:
S .r 41,45.0,58
U% = 2 2dd .100 = .100 = 0,25% < Ucp%
U2 1002
Vậy máy biến điện áp (BU) đã chọn thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.
54
3. Sơ đồ nối các dụng cụ đo vào máy biến dòng và máy biến điện áp (Cấp
15,75 KV):
VARh
Wh
W tự ghi VAR tự ghi
VAR
W
Hz
V
A
A
TШA-20-1
HTMN
A
F
~
B
F
A
Hình 4.6
55
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHẦN TỰ DÙNG TRONG NHÀ
MÁY ĐIỆN
56
UHđm= 6,3 KV
Các MBA tự dùng làm việc bậc II là: B10, B11, B12, B13
Một MBA tự dùng dự trữ bậc II là: B14
Có: UCđm= 6,3 KV
UHđm= 0,4 KV
Bảng 5.1
Điện áp Tổn thất
Sđm Số
Loại máy biến áp (KV) (KW) UN% Io%
(KVA) lượng
Cao Hạ ΔPo ΔPn
TM-4000/15,75 Làm việc 4000 04 15,75 6,3 5,54 33,5 6,5 0,9
TM-6300/15,75 Dự trữ 6300 01 15,75 6,3 7,65 46,5 6,5 0,8
57
Hình 5.1. Sơ đồ bố trí thiết bị tự dùng.
58
5.3.2. Chọn máy biến áp tự dùng bậc2:
5.3.2.1. Máy biến áp tự dùng làm việc bậc 2:
Máy biến áp tự dùng bậc 2 biến đổi từ cấp điện áp 6 KV xuống cấp điện áp 0,4
KV; có nhiệm vụ cung cấp điện cho các động cơ 0,4 KV và thắp sáng, tín hiệu...
Đối với nhà máy nhiệt điện, công suất phụ tải tự dùng bậc 2 chiếm khoảng 30%
công suất tự dùng toàn nhà máy, nên công suất của các máy biến áp tự dùng bậc 2
được xác định như sau:
1 j ≥ 20%.StdFimax = 20%.3,53 = 0,706 MVA.
lv
S đmB (6.3)
Trong đó, B1j là các máy biến áp B10, B11, B12, B13.
5.3.2.2. Máy biến áp tự dùng dự trữ bậc 2:
Tương tự như bậc 1, công suất máy biến áp tự dùng dự trữ bậc 2 được xác định
như sau:
2 j ≥ 1,5. S đmB1 j = 1,5. 0,706 = 1,059 MVA.
dt lv
S đmB (6.4)
Trong đó, B2j là máy biến áp B13.
Tra sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” Trang 135 Tác giả Nguyễn
Hữu Khái , ta chọn các máy biến áp tự dùng bậc 2 với các thông số như bảng 6.2:
Bảng 5.2
Điện áp Tổn thất
Sđm Số
Loại máy biến áp (KV) (KW) UN% Io%
(KVA) lượng
Cao Hạ ΔPo ΔPn
TM-1000/6,3 Làm việc 1000 04 6,3 0,4 2,1 11,5 5,5 1,4
TM-1600/6,3 Dự trữ 1600 01 6,3 0,4 2,1 11,6 6,5 1,5
Trong đó:
+ Costb: Hệ số công suất trung bình của các động cơ, chọn Costb = 0,85.
+ Ud%: Điện áp trên thanh cái tự dùng trong thời gian các động cơ tự mở máy,
chọn Ud% = 65.
+ IKĐ: Trị số tương đối của dòng điện mở máy tổng của tất cả các động cơ, có
thể chọn IKĐ = 4,8
+ tb: Hiệu suất trung bình của các động cơ, chọn tb = 0,9.
+ UN%: Điện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp tự dùng.
+ SđmB: Công suất định mức của máy biến áp nối vào thanh góp.
+ XK%: Điện kháng phần trăm của kháng điện, XK% = 0.
59
5.4.2. Đối với các động cơ trên thanh góp 6,3kV:
(105 65) 0,9 0,85 100 4
P âm6,3kV
65 4,8 6,5
6,154 (MW) . (6.6)
S tdmax 14,12
Ptdmax6,3kV = CosF = 0,85 . = 3 (MW).
4 4
Ta thấy rằng Pđm6,3Kv = 6,154 (MW) > Ptdmax6,3kV = 3 (MW), nên tất cả các động
cơ nối vào thanh góp cấp điện áp 6,3KV đều đảm bảo điều kiện tự khởi động.
5.4.3. Đối với các động cơ trên thanh góp 0,4KV:
(105 65) 0,9 0,85 100 1
P âm0,4kV
65 4,8 5,5
1,78(MW) . (6.7)
S tdmax 14,12
Ptdmax0,4kV = CosF .0,3. = 0,85.0,3 . = 0,9 (MW).
4 4
Ta thấy rằng Pđm0,4Kv = 1,78 (MW) > Ptdmax0,4kV = 0,9 (MW) nên tất cả các động
cơ nối vào thanh góp cấp điện áp 0,4 KV đều đảm bảo điều kiện tự khởi động.
[1] PGS. Nguyãùn Hæîu Khaïi, Thiãút kãú nhaì maïy âiãûn vaì traûm biãún aïp “pháön âiãûn”,
NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 2004.
[2] PGS. Nguyãùn Hæîu Khaïi, Thiãút kãú nhaì maïy âiãûn vaì traûm biãún aïp “pháön âiãûn”,
NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 1999.
[3] TS. Nguyãùn Quang Thaûch (chuí biãn) vaì TS. Phaûm Vàn Hoìa, Pháön âiãûn trong nhaì
maïy âiãûn vaì traûm biãún aïp, NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût Haì Näüi - 2004.
[4] Nguyãùn Vàn Âaûm, Thiãút kãú caïc maûng vaì hãû thäúng âiãûn, NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî
Thuáût Haì Näüi - 2006.
[5] Nguyãùn Cäng Hiãön (chuí biãn) vaì Nguyãùn Maûnh Hoaûch, Hãû thäúng cung cáúp âiãûn
cuía xê nghiãûp cäng nghiãûp, âä thë vaì nhaì cao táöng, NXB Khoa Hoüc Vaì Kyî Thuáût
Haì Näüi - 2001.
60