You are on page 1of 7

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG "NO - NOT - NONE"

Cả NO - NOT - NONE đều có nghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được
sử dụng trong văn phạm.

1. NO:

+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ex: I have no choice.

He has no mercy.

She has no books.

+ NO dùng được với Single - Plural Countable Noun và Uncountable Noun.

Ex: no tree

no trees

no money

+ Trả lời câu hỏi "Yes - No"

Ex: Is she there? No, she isn't.

Am I right? No, you're not.

2. NOT:

Thường đi sau 1 động từ TO BE

Ex: I am not going to meet him today.

Switch off wherever a computer is not used.

3. NONE:

+ NONE Thường được dùng như một đại từ.

Ex: None of the pens is mine

None of us will go to that cave.

+NONE dùng được với Plural Countable Noun và Uncountable Noun

Ex: None of the trees

None of the grass

+ Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số nhiều thì
INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.

Ex:
None of the bags is hers.

None of those chairs is going to be repaired.

* Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu sau đây, đều mang nghĩa là
"không" cả:

- Are you in good mood? - Nope. ("Nope" được xem như một slang (từ lóng), chỉ dùng trong văn nói thôi.
Ở câu ví dụ này "Nope" = "No, I'm not". Đối với "Yes" cũng thế => "Yep" .

- Do you feel bad about this? - Nope, not at all.

- Come on, this dance is fun. - Not a chance. ( = There is no chance that I will try this dance.)

CÁCH DÙNG WISH và IF ONLY


• WISH: ao ước , trước wish phải có chủ ngữ nhé
• IF ONLY: giá mà, phải chi

1. Future wish ( ao ước trong tương lai)


S+ WISH + S + WOULD / COULD + V(bare-inf)
IF ONLY + S + WOULD / COULD + V(bare-inf)
Vd: I wish I would have much money to travel around the world in the future ( My true wish) ( Tôi ước
mình có thật nhiều tiền để du lịch vòng quanh thế giới trong tương lai)
If only I would be your girlfriend ( Giá mà em có thể làm bạn giá anh (thì tốt biết mấy))

2. Present wish ( Ao ước ở hiện tại)


S+ WISH + S+ VPII
IF ONLY + S + VPII
Lưu ý đối với Vpii trong trường hợp này be--> were nhé, cái này gọi là quá khứ bàng thái
Vd: I wish I were more intelligent ( the fact that I am stupid now)(Ước gì tôi thông minh hơn)
If only you were here ( but now you aren’t ) ( giá như anh ở đây)
I cannot dance I wish I could dance

3. Past wish ( Ao ươc trong quá khứ)


S + WISH +S + Past perfect subjuntive/ had + V3/ could have + V3
IF ONLY +S + Past perfect subjuntive/ had + V3/ could have + V3
Trong đó: Past perfect subjuntive: quá khứ hoàn thành giả định, hình thức như quá khứ hoàn thành

Vd: I wish she HAD had enough money to by the car ( She acctually did not have enough money to
afford it) ( tôi ước cô ấy có đủ tiền để mua cái ô tô đó )
If only I had not met you my life would have been somuch better ( giá mà em đã ko gặp anh thì cuộc
sống của em có thể đã tốt hơn) ( But I met you)
I wish I had attened her wedding party ( ước gì tôi đi dự tiệc cưới của cô ấy)

[ Tìm hiểu cấu trúc IF ONLY ]

Cùng Kai ôn tập lại 3 cấu trúc IF ONLY (giá như, phải chi) để chỉ điều ước, mô
̣ t điều không có thâ
̣ t.

́ ai đó, sư
1. Câu ước ̉ơ tương lai với mong muôn ̣ c gì đó sẽ tôt́ đe
̣ viê ̣ p hơn trong tương lai.
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ex:
- If only Kai could go to the cinema with you next week.
- If only I would get a job I would be busy and not on here asking you the same questions over and over
again

2. Câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình
huống hiện tại.

Cấu trúc:
IF ONLY + S+ V (simple past - nếu to be thì dùng "were")

Ex:
If only I was rich now so that I have bought this expensive car (But I am poor now).
If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

3. Câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối
tiếc với tình huống ở quá khứ.
IF ONLY + S + Had/Could have + P.P

Ex:
If only Kai had gone by taxi. (Kai didn’t go by taxi).
If only Kai had met her yesterday. (Kai didn’t meet her).
If only he could have been there (He couldn’t be there)

PHÂN BIỆT : SOME vs ANY ; FEW vs A FEW

1. Cách dùng “some”/ “any”: một ít, một vài

1.1. Khi “some”/ “any” là tính từ bất định:

1.1.1. “some”, “any” đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.


VD: There are some bananas on the table. Có vài trái chuối trên bàn.
There aren't any bananas on the table. Không có trái chuối nào trên bàn.

1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.

1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.

1.1.4. “any”: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ mang nghĩa phủ định)
và câu nghi vấn (câu hỏi).
VD: I don't like hearing any curses at all. Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả.
He hardly does anything without my help. Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của
tôi.
GHI CHÚ:
- “any” khi được dùng trong câu khẳng định thì có nghĩa là: “bất cứ”. Trong trường hợp này, danh từ
đếm được theo sau “any” có thể ở số ít, hoặc ở số nhiều tuỳ theo ý nghĩa được diễn đạt trong câu.
VD: Any serious learners of English are worth being helped. Bất cứ những học viên nào học tiếng Anh
nghiêm túc cũng xứng đáng được giúp đỡ.

- Khi “some”/ “any” là đại từ bất định: ta đặt “some”/ “any” đứng trước “of”, và tiếp theo sau đó là danh
từ hay đại từ túc từ. Khi nó đứng ở vị trí chủ từ, thì ta căn cứ vào hình thức của danh từ hay đại từ túc từ
đứng sau “of” và ý nghĩa của chủ từ để chia động từ chính sao cho phù hợp.
VD: Some of students in this University are very good at English. Một số sinh viên trong trường đại học
này rất giỏi môn tiếng Anh.
Any of them is also very friendly. Bất kỳ ai trong số họ cũng rất thân thiện.

2. Cách dùng “few”/ “little”: một ít, một vài

2.1. Phân biệt “few” và “a few”:

Ta dùng “few” (ít) đặt trước danh từ đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tiêu cực (chỉ số lượng ít
hơn hoặc bằng).
VD: I have few close friends. Tôi có ít bạn thân _ Tức là chỉ có một vài người mà thôi.)

Ta dùng “a few” (một vài) đặt trước danh từ đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tích cực (chỉ số
lượng nhiều hơn hoặc bằng).

VD: I have a few close friends. Tôi có một vài bạn thân _ Tức là có ít nhất là một vài người nhưng cũng
có thể còn có nhiều hơn thế nữa.

2.2. Phân biệt “little” và “a little”:


“little” : ít (nghĩa tiêu cực)
“a little” : một ít (nghĩa tích cực)
Ta dùng “little” và “a little” cũng giống như ở phần “few” và “a few”, nhưng “little” và “a little” luôn luôn
đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: I have little money. Tôi có ít tiền. _ Tức là có rất ít tiền; số tiền tôi có không đáng kể, chẳng đủ để
chi tiêu.
I have a little money. Tôi có một ít tiền. _ Tức là có chút đỉnh tiền; số tiền tôi có trên thực tế có thể
nhiều hơn. Đây là cách nói giảm, nói khiêm tốn.

PHÂN BIỆT OTHER VÀ ANOTER


I. ANOTHER
1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )
2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )

3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )

II. OTHER
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?

2. Others ( đại từ )
( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )

EX : Some people came by car, others came on foot

3. The other + Noun (số ít)


( cái còn lại duy nhất trong những cái được nói đến )

The other + Noun (số nhiều)


( cái còn lại trong số cái được nói đến )

EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your

4. The other và the others ( Đại từ )


=> Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ

5. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)


One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)

MỘT VÀI CẤU TRÚC NGỮ PHÁP DỄ NHẦM LẪN ^^

1. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)

b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)


Eg: He took an umbrella in case it rained
(= He took an unbrella because it might rain)
2. As a result và as a result of:
a. As a result (+ clause) = therefore
Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)

b. As a result of (+ noun phrase) = because of


Eg: The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)

3. Hardly và no sooner: (với nghĩa ngay khi)


a. Hardly + clause 1 + when + clause 2
Eg: Hardly will he come when he wants to leave.

b. No sooner + clause 1 + than + clause 2


Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all.

4. Like doing something và would like to do something

a. Like doing something:


Ta dùng cấu trúc này để nói về một sở thích
Eg: I like playing guitar. = My hobby is playing guitar.

b. Would like to do something:


Ta dùng cấu trúc này để nói về sở thích nhất thời
Eg: I'd like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.

5. Not like to do something và not like doing something

a. Not like to do something:


Ta dùng cấu trúc này để nói về một việc ta không thích và không làm
Eg: I don't like to go out with you.

b. Not like doing something:


Ta dùng cấu trúc này để nói đến một việc ta không thích nhưng vẫn phải làm
Eg: I don't like doing my homework ;D

6. Remember to do something và remember doing something:

a. Remember to do something: (Nhớ phải làm gì)


Eg: I remember to lock the door before going to bed.
(Tôi nhớ khóa cửa trước khi đi ngủ)

b. Remember doing something: (Nhớ là đã làm gì)


Eg: I remember locking the door before going to bed.
(Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi đi ngủ)

You might also like