Professional Documents
Culture Documents
Phân Biệt Cách Dùng No - Not - None
Phân Biệt Cách Dùng No - Not - None
Cả NO - NOT - NONE đều có nghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được
sử dụng trong văn phạm.
1. NO:
+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
He has no mercy.
Ex: no tree
no trees
no money
2. NOT:
3. NONE:
+ Động từ đi sau chia theo số ít hay số nhiều đều chấp nhận được, nhưng chia theo số nhiều thì
INFORMAL, thông thường người ta hay chia theo số ít.
Ex:
None of the bags is hers.
* Ngoài ra, trong đối thoại thường ngày bạn sẽ nghe thấy những câu sau đây, đều mang nghĩa là
"không" cả:
- Are you in good mood? - Nope. ("Nope" được xem như một slang (từ lóng), chỉ dùng trong văn nói thôi.
Ở câu ví dụ này "Nope" = "No, I'm not". Đối với "Yes" cũng thế => "Yep" .
- Come on, this dance is fun. - Not a chance. ( = There is no chance that I will try this dance.)
Vd: I wish she HAD had enough money to by the car ( She acctually did not have enough money to
afford it) ( tôi ước cô ấy có đủ tiền để mua cái ô tô đó )
If only I had not met you my life would have been somuch better ( giá mà em đã ko gặp anh thì cuộc
sống của em có thể đã tốt hơn) ( But I met you)
I wish I had attened her wedding party ( ước gì tôi đi dự tiệc cưới của cô ấy)
Cùng Kai ôn tập lại 3 cấu trúc IF ONLY (giá như, phải chi) để chỉ điều ước, mô
̣ t điều không có thâ
̣ t.
́ ai đó, sư
1. Câu ước ̉ơ tương lai với mong muôn ̣ c gì đó sẽ tôt́ đe
̣ viê ̣ p hơn trong tương lai.
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ex:
- If only Kai could go to the cinema with you next week.
- If only I would get a job I would be busy and not on here asking you the same questions over and over
again
2. Câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình
huống hiện tại.
Cấu trúc:
IF ONLY + S+ V (simple past - nếu to be thì dùng "were")
Ex:
If only I was rich now so that I have bought this expensive car (But I am poor now).
If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
3. Câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối
tiếc với tình huống ở quá khứ.
IF ONLY + S + Had/Could have + P.P
Ex:
If only Kai had gone by taxi. (Kai didn’t go by taxi).
If only Kai had met her yesterday. (Kai didn’t meet her).
If only he could have been there (He couldn’t be there)
1.1.2. “some”, “any” đứng trước danh từ không đếm được ở số ít.
VD: Tom needs some time to relax. Tom cần một ít thời gian để thư giản.
He doesn't want to drink any alcohol. Anh ấy không muốn uống tí rượu đế nào cả.
1.1.3. “some” được dùng trong câu khẳng định và câu chỉ đề nghị và lời mời lịch sự.
VD: Mr. Baker drinks some beer everyday. Ngày nào ông Baker cũng uống một ít bia.
Would you like to drink some tea? (Bạn uống một ít trà nhé?) _ Đây là câu chỉ lời mời lịch sự.
1.1.4. “any”: được dùng trong câu phủ định (tức là câu có “not”, hoặc có trạng từ mang nghĩa phủ định)
và câu nghi vấn (câu hỏi).
VD: I don't like hearing any curses at all. Tôi không thích nghe chửi thề tí nào cả.
He hardly does anything without my help. Nó hầu như chẳng làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của
tôi.
GHI CHÚ:
- “any” khi được dùng trong câu khẳng định thì có nghĩa là: “bất cứ”. Trong trường hợp này, danh từ
đếm được theo sau “any” có thể ở số ít, hoặc ở số nhiều tuỳ theo ý nghĩa được diễn đạt trong câu.
VD: Any serious learners of English are worth being helped. Bất cứ những học viên nào học tiếng Anh
nghiêm túc cũng xứng đáng được giúp đỡ.
- Khi “some”/ “any” là đại từ bất định: ta đặt “some”/ “any” đứng trước “of”, và tiếp theo sau đó là danh
từ hay đại từ túc từ. Khi nó đứng ở vị trí chủ từ, thì ta căn cứ vào hình thức của danh từ hay đại từ túc từ
đứng sau “of” và ý nghĩa của chủ từ để chia động từ chính sao cho phù hợp.
VD: Some of students in this University are very good at English. Một số sinh viên trong trường đại học
này rất giỏi môn tiếng Anh.
Any of them is also very friendly. Bất kỳ ai trong số họ cũng rất thân thiện.
Ta dùng “few” (ít) đặt trước danh từ đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tiêu cực (chỉ số lượng ít
hơn hoặc bằng).
VD: I have few close friends. Tôi có ít bạn thân _ Tức là chỉ có một vài người mà thôi.)
Ta dùng “a few” (một vài) đặt trước danh từ đếm được ở số nhiều để diễn đạt ý nghĩa tích cực (chỉ số
lượng nhiều hơn hoặc bằng).
VD: I have a few close friends. Tôi có một vài bạn thân _ Tức là có ít nhất là một vài người nhưng cũng
có thể còn có nhiều hơn thế nữa.
3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )
II. OTHER
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?
2. Others ( đại từ )
( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your
1. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)