You are on page 1of 250

Nhận dạy:

* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13


§¹i häc quèc gia hµ néi ®Ò thi *tuyÓn sinh líp 10
Lý 12,13.
Tr−êng §¹i häc khoa häc tù nhiªn HÖ thpt chuyªn
* Luyện Hóa 9-10 ở HN
n¨m 2008
thi Chuyên
M«n: ho¸ häc * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Thêi gian lµm bµi: 150 phót (kh«ng kÓ thêiLiên
gianHệ:
ph¸tThầy
®Ò) Khánh BK: 0989 293969.
C©u I (1,5 ®iÓm). web: facebook.com/luyenthi.tk
1.Cã 4 chÊt khÝ A, B, C, D. KhÝ A t¹o nªn khi nung nãng KMnO4, khÝ B bay ra ë cùc ©m, khÝ C bay ra
ë cùc d−¬ng khi ®iÖn ph©n dung dÞch NaCl cã mµng ng¨n. KhÝ D lµ chÊt h÷u c¬ cã tû khèi so víi H2 lµ 8. Cho
biÕt A, B, C, D lµ nh÷ng khÝ g× ? Nh÷ng khÝ nµo ph¶n øng víi nhau tõng ®«i mét ? ViÕt c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n
øng ®ã.
2.Tõ c¸c nguyªn liÖu chÝnh gåm: quÆng apatit Ca5F(PO4)3, s¾t firit FeS2, kh«ng khÝ vµ n−íc. H·y viÕt
c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng ®iÒu chÕ:
a) Superphotphat ®¬n b) Superphotphat kÐp

C©u II (1,0 ®iÓm).


1.Cã hai aminoaxit E vµ F cïng c«ng thøc ph©n tö C3H7NO2, dïng c«ng thøc cÊu t¹o cña chóng viÕt
ph−¬ng tr×nh ph¶n øng gi÷a mét ph©n tö E vµ mét ph©n tö F t¹o ra s¶n phÈm m¹ch hë.
2.Cho A vµ B lµ 2 hîp chÊt h÷u c¬ ®¬n chøc (chøa C, H, O) ®Òu cã khèi l−îng mol lµ 74. A ph¶n øng
®−îc víi c¶ Na vµ NaOH, cßn B ph¶n øng víi dung dÞch NaOH t¹o ra muèi cã khèi l−îng mol nhá h¬n 74.
H·y viÕt c«ng thøc cÊu t¹o ®óng cña A, B vµ viÕt c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng minh ho¹.

C©u III (2,0 ®iÓm).


Cho 23,22 gam hçn hîp G gåm Cu, Fe, Zn, Al vµo cèc chøa dung dÞch NaOH d− thÊy cßn l¹i 7,52
gam chÊt r¾n kh«ng tan vµ thu ®−îc 7,84 lÝt khÝ (®ktc). Läc lÊy phÇn chÊt r¾n kh«ng tan råi hoµ tan råi hoµ
tan hÕt nã vµo l−îng d− dung dÞch HNO3 lo·ng, c¸c ph¶n øng ®Òu t¹o ra khÝ NO, tæng thÓ tÝch NO lµ 2,688 lÝt
(®ktc). Gi¶ thiÕt c¸c ph¶n øng ®Òu ®¹t hiÖu suÊt 100%, x¸c ®Þnh %m cña mçi kim lo¹i trong hçn hîp G.

C©u IV (2,0 ®iÓm).


Chia 156,8 gam hçn hîp L gåm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thµnh hai phÇn thËt ®Òu nhau. Cho phÇn thø nhÊt
t¸c dông hÕt víi dung dÞch HCl d− ®−îc 155,4 gam muèi khan. PhÇn thø hai t¸c dông võa hÕt víi 500 ml
dung dÞch M lµ hçn hîp HCl, H2SO4 lo·ng thu ®−îc 167,9 gam muèi khan.
ViÕt c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra, x¸c ®Þnh %m cña Fe trong L vµ CM cña dung dÞch M.

C©u V (2,0 ®iÓm).


Hai chÊt h÷u c¬ X, Y t¹o nªn bëi c¸c nguyªn tè C, H, O. Trong ®ã C chiÕm 40% khèi l−îng mçi chÊt,
khèi l−îng mol cña X gÊp 1,5 lÇn khèi l−îng mol cña Y. Khi ®èt ch¸y hoµn toµn 0,03 mol hçn hîp X, Y cÇn
dïng võa hÕt 1,68 lÝt O2 (®ktc).
Cho 1,2 gam Y t¸c dông hÕt víi dung dÞch NaOH thu ®−îc m gam muèi khan.
Cho 1,8 gam X t¸c dông hÕt víi dung dÞch NaOH thu ®−îc 1,647m gam muèi khan.
T×m c«ng thøc ®¬n gi¶n nhÊt, c«ng thøc ph©n tö vµ c«ng thøc cÊu t¹o cã thÓ cã cña X, Y.

C©u VI (1,5 ®iÓm).


Hai este P vµ Q cã khèi l−îng mol h¬n kÐm nhau 28 gam, ph© tö mçi chÊt ®Òu chøa C, H vµ 2 nguyªn
tö O. Cho 32,4 gam hçn hîp Z gåm P vµ Q t¸c dông víi dung dÞch NaOH võa ®ñ, sau ®ã c« c¹n dung dÞch th×
thu ®−îc 32,8 gam chÊt r¾n khan. PhÇn bay h¬i gåm n−íc vµ hai r−îu, trong ®ã phÇn h¬i cña hai r−îu chiÕm
thÓ tÝch b»ng thÓ tÝch cña 11,2 gam khÝ N2 ®o ë cïng ®iÒu kiÖn. Khi ®èt ch¸y hoµn toµn mét l−îng mol nh−
nhau cña hai r−îu th× sè mol CO2 t¹o ra tõ c¸c r−îu h¬n kÐm nhau 3 lÇn.
X¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o c¸c este vµ thµnh phÇn %m cña mçi chÊt trong hçn hîp Z.

Cho biÕt: H = 1 C = 12 N= 14 O =16 S=32 Cl=35,5 Na= 23 Al=27 Fe=56 Cu = 64 Zn = 65

C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm


Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
Đề thi chuyên hóa ĐHKHTN Hà Nội năm học 2006
* Lý 12,13.
Thời gian làm bài 150 phút .
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Bài 1: Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
1.Cho hỗn hợp gồm có ba chất rắn : Al2O3, SiO2 và Fe2O3 web:
vào dung dịch chứa một chất tan A
facebook.com/luyenthi.tk
thì thu được một chất rắn B duy nhất. Cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho VD và viết
các phương trình phản ứng minh họa.
2.Dẫn hỗn hợp khí gồm có CO2, SO2 và C2H4 vào dung dịch chứa một chất tan C thì còn lại
một khí D duy nhất đi qua dung dịch. Hãy cho biết C, D có thể là những chất gì? Cho VD và
viết các PTPỨ minh họa.

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp E gồm Cu và Ag vào 50ml dung dịch H2SO4 (d =
1,84 g/ml) thu được dung dịch F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4 % lượng ban đầu. Đổ
từ từ dung dịch F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200 gam dung dịch G.
1. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
2. Tính C% các chất tan trong dung dịch G và của dung dịch H2SO4 ban đầu. Cho biết khối
lượng riêng của nước là 1,00 g/ml.

Bài 3: Chia hỗn hợp H gồm Sắt (III) oxit và đồng (II) oxit thành 2 phần bằng nhau. Phần một
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ đốt nóng và dẫn
một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp K gồm 4
chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lit khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí Oxi đo ở
cùng điều kiện.
1. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp H.
2. Cho toàn bộ 28 gam hỗn hợp K ở trên vào cốc chứa lượng dư axit HCl, khuấy đều cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số gam chất rắn tối đa không bị hòa tan.

Bài 4: Cho một hỗn hợp P gồm có hai este được tạo bởi hai axit với cùng một rượu , trong
phân tử mỗi chất có chứa hai nguyên tử Oxi. Cho 2,08 gam hỗn hợp P tác dụng dung dịch thu
được 2,32 gam hỗn hợp muối khan.
1. Xác định công thức của rượu và nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Giả sử số mol của muối hơn kém nhau 2 lần , xác định CTCT của các este.

Bài 5: Hai hợp chất hữu cơ X và Y (đều mạch thẳng chứa Cacbon , Hidro và Oxi). Một lít hơi
của chất Y nặng gấp hai lần một lít hơi của chất X và gấp 4,138 lần một lít hơi của không khí.
Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y tạo ra thể tích khí CO2 bằng thể tích của hơi nước và bằng thể
tích Oxi đã dùng để đốt cháy. Cho biết thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện.
1. Lập CTPT của các chất có thể là X và Y. Viết CTCT tất cả các chất có cùng CTPT tìm được
của X.
2. Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp M gồm X, Y vào dung môi trơ (dung môi không tham gia phản
ứng) được dung dịch Z. Chia Z thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hét với lượng dư
NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và thấy rằng số mol CO2 bằng tổng số mol của X và Y.
Phần hai tác dụng hết với Na tạo ra 784 ml khí H2 (đktc). Xác định % khối lượng mỗi chất
trong M và viết CTCT của X và Y.

---------------------------------------------------Hết-------------------------------------------------
Nhận dạy:
®¹i häc quèc gia hµ néi ®Ò* Luyện thi ĐH Toán
thi tuyÓn sinhHóa
líp1010
- 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
Tr−êng ®¹i häc khoa häc tù ở HN
HÖ* thpt
Luyện thi Chuyên Hóa
chuyªn n¨m9-10
2005
nhiªn * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
M«n : Ho¸ häc
150 phót (Kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò )
C©u I
Trong phßng thÝ nghiÖm cã 7 b×nh thuû tinh kh«ng mµu bÞ mÊt nh·n, mçi b×nh
®ùng mét chÊt khÝ hoÆc mét chÊt láng sau ®©y: metan, etilen, benzen, khÝ cacbonic, khÝ
sunfur¬, r−îu etylic, axit axetic. ChØ ®−îc dïng thªm n−íc, n−íc v«i trong, n−íc brom,
®¸ v«i; h·y cho biÕt ph−¬ng ph¸p nhËn ra tõng chÊt. ViÕt c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng
(nÕu cã).
C©u II
C¸c hîp chÊt h÷u c¬ A, B, C, D (chøa c¸c nguyªn tè C, H, O), trong ®ã khèi
l−îng mol cña A b»ng 180 gam. Cho A t¸c dông víi oxit kim lo¹i R2O trong dung dÞch NH3
t¹o ra kim lo¹i R. Cho A chuyÓn ho¸ theo s¬ ®å:
+B
A (1) B (2) C (3) D

H·y chän c¸c chÊt thÝch hîp ®Ó viÕt c¸c ph−¬ng tr×nh ph¶n øng.
C©u III
Cã mét lo¹i oleum X trong ®ã SO3 chiÕm 71% theo khèi l−îng. LÊy a gam X hoµ
tan vµo b gam dung dÞch H2SO4 c% ®−îc dung dÞch Y cã nång ®é d%. LËp biÓu thøc tÝnh d
theo a, b, c.
C©u IV
E lµ oxit kim lo¹i M, trong ®ã oxi chiÕm 20% khèi l−îng. Cho dßng khÝ CO
(thiÕu) ®i qua èng sø chøa x gam chÊt E ®èt nãng. Sau ph¶n øng khèi l−îng chÊt r¾n cßn l¹i
trong èng sø lµ y gam. Hoµ tan hÕt y gam nµy vµo l−îng d− dung dÞch HNO3 lo·ng, thu
®−îc dung dÞch F vµ khÝ NO duy nhÊt bay ra. C« c¹n dung dÞch F thu ®−îc 3,7x gam muèi
G. Gi¶ thiÕt hiÖu suÊt c¸c ph¶n øng lµ 100%.
X¸c ®Þnh c«ng thøc cña E, G. TÝnh thÓ tÝch NO (®ktc) theo x, y.
C©u V
Cho hçn hîp Z gåm hai chÊt h÷u c¬ L, M t¸c dông võa ®ñ víi dung dÞch chøa 4
gam NaOH t¹o ra hçn hîp hai muèi R1COONa, R2COONa vµ mét r−îu R'OH (trong ®ã R1,
R2, R' chØ chøa cacbon, hydro, R2 = R1 + 14). T¸ch lÊy toµn bé r−îu råi cho t¸c dông hÕt víi
Na, thu ®−îc 1,12 lÝt H2 (®ktc).
MÆt kh¸c, cho 5,14 gam Z t¸c dông víi mét l−îng võa ®ñ NaOH thu ®−îc 4,24
gam muèi; cßn ®Ó ®èt ch¸y hÕt 15,42 gam Z cÇn dïng 21,168 lÝt O2 (®ktc) t¹o ®−îc 11,34
gam H2O.
X¸c ®Þnh c«ng thøc c¸c chÊt L, M vµ % khèi l−îng cña chóng trong hçn hîp Z.
C©u VI
Cho 2,8 lÝt hçn hîp khÝ (®ktc) gåm hai anken cã khèi l−îng mol h¬n kÐm nhau
14 gam t¸c dông víi H2O, råi t¸ch lÊy toµn bé r−îu t¹o thµnh. Chia hçn hîp r−îu thµnh hai
phÇn b»ng nhau. Cho phÇn 1 t¸c dông hÕt víi Na t¹o 420 ml H2 (®ktc). §èt ch¸y hoµn toµn
phÇn 2 thu ®−îc CO2 vµ H2O, trong ®ã khèi l−îng CO2 nhiÒu h¬n khèi l−îng H2O lµ
1,925 gam.
1) T×m c«ng thøc cña c¸c anken vµ r−îu.
2) BiÕt r»ng 1 lÝt hçn hîp anken ban ®Çu nÆng gÊp 18,2 lÇn 1 lÝt H2 ®o ë cïng
®iÒu kiÖn, tÝnh hiÖu suÊt ph¶n øng hîp n−íc cña mçi anken.
-------------------------
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ *THILý 12,13.
TUYỂN SINH LỚP 10
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT
* LuyệnCHUYÊN
thi Toán NĂM 2004Ngữ:
- Chuyên
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
MÔN : HÓA HỌC web: facebook.com/luyenthi.tk
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề )

Câu I: 1) Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí
cacbonic và các ống nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên.
2) Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn: Kali clorua, Amoni nitrat và Supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không ? Viết phương trình phản ứng.

Câu II: 1) Viết tất cả các phương trình phản ứng biểu diễn quá trình điều chế etyl axetat từ tinh bột.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A (là chất khí ở điều kiện thường) được tạo bởi
hai loại nguyên tố, thu được m gam nước. Xác định công thức phân tử của A.

Câu III: Hợp chất hữu cơ B ( chứa các nguyên tố C, H, O ) có khối lượng mol bằng 90 gam. Hòa tan B
vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng với lượng dư Na, thu được số mol H2 bằng số mol B. Viết
công thức cấu tạo của tất cả các chất mạch hở thỏa mãn điều kiện cho trên.

Câu IV: Cho Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R ( chỉ có một hóa trị ) thu được 58,8 gam chất rắn D.
Cho O2 dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6 gam chất rắn E. Xác
định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E.

Câu V: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau
một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng
dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của
ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa
rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,5 gam chất rắn. Tính số gam
Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.

Câu VI: Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75 % thu được
khí duy nhất NO và a gam dung dịch F trong đó nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của
HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46 % vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu % AgNO3 tác
dụng với HCl.

Câu VII: Tiến hành phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Do phản ứng xảy ra
không hoàn toàn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu.
Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O.
Lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp thu
được sau phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi cho hóa hơi hoàn
toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện về nhiệt
độ, áp suất.
1) Xác định công thức phân tử của rượu .
2) Tính b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất
trong X.
Cho: H=1 C = 12 N = 14 O = 16 Na = 23
Mg = 24 Al = 27 Cl = 35,5 Ca = 40 Fe = 56
Cu = 64 Zn = 65 Ag = 108

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


Học sinh không được dùng thêm bất kỳ tài liệu nào

Hóa học
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐÁP ÁN THI TUYỂN SINH LỚP 10
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT
* LuyệnCHUYÊN
thi Toán NĂM 2004Ngữ:
- Chuyên
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
MÔN : HÓA HỌC web: facebook.com/luyenthi.tk

Câu I: 1) Hòa tan các chất vào nước , có 2 chất BaCO3, BaSO4 không tan; 3 chất kia tan.
Cho CO2 vào ống chứa 2 chất không tan, thì 1 chất tan là BaCO3 chất không tan là BaSO4.
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2.
Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dung với 3 dung dịch muối kali. Dung dịch không tạo kết
tủa là KNO3.
K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3
Dùng CO2 phân biệt BaCO3, BaSO4 như trên.

2) Dùng nước vôi trong phân biệt được 3 gói:


KCl không phản ứng.
NH4NO3 tạo ra khí: 2NH4 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
Supephotphat tạo kết tủa: Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
Có thể dùng Ba(OH)2. Có thể viết phản ứng tạo ra CaHPO4↓
men rượu
Câu II: 1) (C6H10O5)n + nH2O H2SO4, t0 n C6H12O6 C6H12O6 2CH3CH2OH + 2CO2
men giấm
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH H2SO4 CH3COOC2H5 + H2O
2) A phải là hidrocacbon. Đặt A là CxHy ( x ≤ 4 )
y y
C x H y + (x+ )O 2 → xCO2 + H 2 O
4 2
Tìm được x : y = 2 : 3 ⇒ (C2H3)n ⇒ n = 2 CTPT C4H6

Câu III: Chất B có tổng số nhóm – OH và – COOH bằng 2 nhóm. Vì MB = 90 nên:


• Nếu B có 2 nhóm – COOH thì B là HOOC – COOH
• Nếu B có 1 nhóm – OH và 1 nhóm – COOH :
CH3 – CH(OH) – COOH ; HOCH2 – CH2 – CH2 – COOH
• Nếu B có 2 nhóm – OH thì có thể là:
C4H8(OH)2: CH3–CH2–CH(OH) –CH2OH CH3–CH(OH) –CH2– CH2–OH
HO – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH CH3–CHOH –CHOH–CH3
C3H4O(OH)2: O
CH2OH– CHOH – C hoặc HO – CH2 – CO – CH2OH
H
Học sinh có thể đặt A là CxHyOz 12x + y + 16 z = 90 tìm được C2H2O4; C3H6O3; C4H10O2 và
viết được công thức cấu tạo của các chất như trên.

Câu IV: 2 R + nCl2 → 2 RCln (1) nCl 2 = ( 58,8 - 16,2 ) : 71 = 0,6


4 R + nO2 → 2 R2On (2) nO 2 = ( 63,6 – 58,8 ) : 32 = 0,15
1,8 1,8
Theo (1),(2): số mol R = ⇒ R = 16,2 ⇒ R = 9n ⇒ R lµ Al; n = 3.
n n

Hóa học
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
2 * Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
0,1.102
sè mol Al2 O3 = sè mol O2 = 0,1 ⇒ 3 =
%Al2*OLuyện .100 -=Chuyên
thi Toán 16% Ngữ:
Theo (2): 3 63,6
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
%AlCl = 100 − 16 = 84%
web:3 facebook.com/luyenthi.tk

Câu V: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu↓ (1) - Đặt số FeSO4 mol bằng x, thì số mol ZnSO4
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu↓ (2) bằng 2,5x. Số mol Cu bám vào thanh sắt là x; bám
ZnSO4 + 2NaOH = Zn(OH)2 + Na2SO4 (3) vào thanh kẽm là 2,5x.
FeSO4 + 2NaOH = Fe(OH)2 + Na2SO4 (4) Ta có 8x – 2,5x = 0,22 ⇒ x = 0,04
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) mCu bám vào sắt = 64.0,04 = 2,56 gam
Zn(OH)2 + 2NaOH = NaZnO2 + 2H2O (6) mCu bám vào thanh kẽm = 64.2,5.0,04 = 6,4 gam
Fe(OH)2 + O2 t0 2 Fe2O3 + 4H2O (7) - Theo (2),(4),(7): mFe2O3 = 160.0,02 = 3,2 gam
Cu(OH)2 t0 CuO + H2O (8) Vậy số gam CuO = 14,5 – 3,2 = 11,3 gam

Vậy số mol CuSO4 ban đầu = x + 2,5x + 11,3:80 = 0,04 + 0,1 + 0,14125 = 0,28125
Vậy CM = 0,28125 : 0,5 = 0,5625 M.

Câu VI: 3Ag + 4HNO3 = 3AgNO3 + NO + 2H2O (1)


- Đặt số gam dung dịch HNO3 15,75 % đã dùng để hòa tan 3 mol Ag là m, thì số gam HNO3 =
m.15,75 % = 0,1575 m.
Theo (1) số gam HNO3 đã phản ứng là 4 mol. Số gam HNO3 dư = 0,1575m – 252.
- a gam dung dịch F = 3.108 + m – 30 = m + 294
170.3 0,1575m − 252
C%AgNO3 = .100=C%HNO3 = .100
m+294 m+294
5132.1,46
m=4838g ⇒ a=4838+294=5132g ⇒ n HCl = =2,0528
100.36,5
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3 (2)
2,5028
Theo (2) n AgNO3 phản ứng = n HCl = 2,0528 Vậy % %AgNO3 p.− = .100 = 68, 40%
3
Học sinh có thể giả sử số gam HNO3 15,75 % đã dùng là 100 g. Đặt số mol bạc sẽ bị hòa tan là x.
Tìm được x = 0,062 ; a = 106,076.
nHCl = 0,0424 %AgNO3 = ( 0,0424 : 0,062 ).100 = 68,40 %

Câu VII CxHyCOOH + CnH2n+1OH → CxHyCOOCnH2n+1 + H2O (1)

Hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCnH2n+1 , CnH2n+1OH .


- Đặt số mol axit, este, rượu trong 1,55 gam X là a, b1, c.
1, 736 1, 26
Số gam oxi trong 1,55 gam X = 1,55 − 12. − 2. = 0, 48
22, 4 18
Ta có: 32a + 32b1 + 16c = 0,48 (I)
CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O (2)
CxHyCOOCnH2n+1 + NaOH → CxHyCOONa + CnH2n+1OH (3)
CnH2n+1OH CnH2n+1OH
⎧a+b1 =0,0125 (II)
Theo (2),(3) và số mol NaOH: ⎨
Theo số mol rượu: ⎩b1 +c=0,01 (III)

Hóa học
1) M rượu = 0,74 : 0,01 = 74 = 14 n + 18 ⇒ n = 4 C4H9OH
2) Giải hệ I, II, III được a = 0,0075 b1 = 0,005 c = 0,005
Theo (2) số mol H2O = a = 0,0075
- Áp dụng ĐLBTKL ta có 1,55 + 0,0125.40 = b + 0,0075.18 + 0,74 → b = 1,1175 gam
- Tổng số mol axit tạo ra 1,55 gam X = 0,00125
Tổng số mol rượu tạo ra 1,55 gam X = 0,01
Theo (1) và số mol axit, rượu thì rượu bị thiếu. Hiệu suất phản ứng theo tính rượu
0, 005
HS = .100 = 50%
0, 01
- Theo (2),(3) tổng số mol muối = a + b1 = 0,0125
Vậy M muối = 1,175 : 0,0125 = 94 ⇒ axit là C2H3COOH
% axit trong X = (0,0075.72 :1,55).100 = 34,84 %
% este trong X = (0,005.128 :1,55).100 = 41,28 % Nhận dạy:
% rượu trong X = (0,005.74 :1,55).100 = 23,87 % * Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk

Hóa học
Nhận dạy:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHIẾU CHẤM BÀI THI
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ THPT CHUYÊN TUYỂN SINH NĂM 2004
* Lý 12,13.
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
MÔN : HÓA HỌC * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
SỐ TÚI: SỐ PHÁCH:

ĐIỂM THEO
CÂU DIỄN GIẢI CÂU ĐIỂM CHẤM
I ý1 0,5 điểm
1 điểm
ý2 0,5 điểm
II ý1 0,5 điểm
1 điểm
ý2 0,5 điểm
III - Viết đúng CTPT 3 chất 0,5 điểm
1,5 điểm
- Viết đúng ≥ 9 chất được 1,5 điểm
- 2 phương trình phản ứng 0,5 điểm
IV
1,5 điểm - Tìm ra Al 0,5 điểm
- Tính % 0,5 điểm
- Các phương trình phản ứng 0,5 điểm
V
1,5 điểm - Số gam Cu 0,5 điểm
- Nồng độ 0,5 điểm
- Phương trình phản ứng 0,25 điểm
VI
1,5 điểm - Số gam dung dịch 0,5 điểm
- Nồng độ % AgNO3 0,75 điểm
- Các phương trình phản ứng 0,5 điểm
- 3 phương trình toán 0,25 điểm
- C4H9OH 0,25 điểm
VII
2 điểm - b = 1,175 g 0,25 điểm
- giải toán 0,25 điểm
- công thức axit 0,25 điểm
- hiệu suất 0,25 điểm
Tổng số 10 điểm
Điểm chám toàn bài

C¸n bé chÊm thi thø nhÊt


( ký vµ ghi râ hä tªn)

Hóa học
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
tr­êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

§Ò Thi tuyÓn sinh líp 10 hÖ thPT chuyªn n¨m 2001


M«n ho¸ häc. Thêi gian lµm bµi : 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)
C©u I: H·y chän c¸c hîp chÊt thÝch hîp ®Ó hoµn chØnh c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng d­íi ®©y:
1) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O 2) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
toC
3) A1 + A2 SO2 + H2O
4) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O Nhận dạy:
5) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
6) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
o
t C
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
7) FexOy + hi®ro * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
8) CxHy(COOH)2 + O2 CO2 + HLiên
2O Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
P cao, to cao
9) NH3 + CO2 E1 + E2 web: facebook.com/luyenthi.tk
10) CrO3 + KOH F1 + F2 (biÕt CrO3 lµ «xit axit)
11) KHCO3 + Ca(OH)2 (d­) G 1 + G2 + G3
12) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
C©u II: 1) §i tõ c¸c chÊt ®Çu lµ ®¸ v«i, than ®¸ vµ ®­îc dïng thªm c¸c chÊt v« c¬ cÇn thiÕt h·y
viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng ®iÒu chÕ ra polivnylclorua, dicloetan (CH2Cl-CH2Cl)
2) Hi®rocacbon A cã khèi l­îng ph©n tö b»ng 68 ®vC. A ph¶n øng hoµn toµn víi H2 t¹o
ra B. C¶ A vµ B ®Òu cã m¹ch C ph©n nh¸nh. ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o c¸c chÊt. Trãngè c¸c
chÊt A ®ã, chÊt nµo dïng ®Ó ®iÒu chÕ ra cao su? ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng.
C©u III: Hoµ tan hoµn toµn a gam kim lo¹i M cã ho¸ trÞ kh«ng ®æi vµo b gam dung dÞch HCl
®­îc dung dÞch D. Thªm 240 gam dung dÞch NaHCO3 7% vµo D th× võa ®ñ t¸c dông hÕt víi
l­îng HCl cßn d­, thu ®­îc dung dÞch E trong ®ã nång ®é phÇn tr¨m NaCl vµ muèi clo cña
kim lo¹i M t­¬ng øng lµ 2,5 vµ 8,12 %. Thªm tiÕp mét l­îng d­ dung dÞch NaOH vµo E,
sau ®ã läc kÕt tña, råi nung ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi th× thu ®­îc 16 gam chÊt r¾n. ViÕt
c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng. X¸c ®Þnh kim lo¹i M vµ nång ®é % cña dung dÞch HCl ®· dïng.
C©u IV: Nung 25,28 gam hçn hîp FeCO3 vµ FexOy trong «xi d­ tíi ph¶n øng hoµn toµn, thu
®ùoc khÝ A vµ 22,4 gam Fe2O3 duy nhÊt. Cho khÝ A hÊp thu hoµn toµn vµo 400 ml dung dÞch
Ba(OH)2 0,15 M, thu ®­îc 7,88 gam kÕt tña.
1) ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra. 2) T×m c«ng thøc ph©n tö cña FexOy.
C©u V : §èt ch¸y hoµn toµn mét hçn hîp cã sè mol b»ng nhau cña hai hi®rocacbon cã cïng sè
nguyªn tö c¸c bon trong ph©n tö, thu ®­îc 3,52 gam CO2 vµ 1,62 gam H2O. X¸c ®Þnh c«ng
thøc ph©n tö vµ viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña hi®rocacbon.
C©u VI: Hîp chÊt h÷u c¬ P cã chøa C, H, O. Cø 0,37 gam h¬i chÊt P th× chiÕm thÓ tÝch b»ng thÓ
tÝch cña 0,16 gam «xi ®o ë cïng mét ®iÒu kiÖn. Cø cho 2,22 gam chÊt P vµo 100 ml dung
dÞch NaOH 1M (d = 1,0262 g/ml), sau ®ã n©ng nhiÖt ®é tõ tõ cho bay h¬i ®Õn kh«, lµm l¹nh
phÇn h¬i cho ng­ng tô hÕt. Sau thÝ nghiÖm, thu ®­îc chÊt r¾n Q khan vµ 100 gam chÊt láng.
X¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o cña P.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, P = 31, S = 32, Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Mn = 55, Fe = 56,
Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng Nhận
hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
dạy:
tr­êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn §éc lËp -thi
* Luyện TùĐH
do -Toán
H¹nh Hóa
phóc10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
§Ò Thi tuyÓn sinh líp 10 hÖ thPT chuyªn
* Luyện n¨m
thi Toán 2000 Ngữ:
- Chuyên
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
M«n ho¸ häc. Thêi gian lµm bµi : 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)
web: facebook.com/luyenthi.tk

C©u I: Cho CO t¸c dông víi CuO nung nãng thu ®­îc hçn hîp chÊt r¾n A vµ khÝ B. Hoµ tan
hoµn toµn A vµo H2SO4 ®Æc nãng, cho B t¸c dông víi dung dÞch n­íc v«i trong d­. ViÕt c¸c
ph­¬ng tr×nh ph¶n øng.
C©u II: ChØ ®­îc dïng thªm quú tÝm vµ c¸c èng nghiÖm, h·y chØ râ c¸c ph­¬ng ph¸p nhËn ra
c¸c dung dÞch bÞ mÊt nh·n: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
C©u III: Hoµ tan hoµn toµn 14,2 gam mét hçn hîp C gåm MgCO3 vµ muèi cacbonat cña kim
lo¹i R vµo axit HCl 7,3 % võa ®ñ, thu ®­îc dung dÞch D vµ 3,36 lÝt khÝ CO2 (®ktc). Nång ®é
MgCl2 trong dung dÞch D b»ng 6,028 %.
a) X¸c ®Þnh kim lo¹i R vµ thµnh phÇn % theo khèi l­îng cña mçi chÊt trong C.
b) Cho dung dÞch NaOH d­ vµo dung dÞch D, läc lÊy kÕt tña råi nung ngoµi kh«ng khÝ ®Õn
ph¶n øng hoµn toµn. TÝnh sè gam chÊt r¾n cßn l¹i sau khi nung.
C©u IV: Hoµ tan hoµn toµn 5,94 gam Al vµo dung dÞch NaOH d­ ®­îc khÝ thø nhÊt. Cho 1,896
gam KMnO4 t¸c dông hÕt víi axit HCl ®Æc, d­ thu ®­îc khÝ thø hai. NhiÖt ph©n hoµn toµn
12,25 gam KClO3 cã xóc t¸c, thu ®­îc khÝ thø ba. Cho toµn bé ba khÝ ®iÒu chÕ ë trªn vµo
mét b×nh kÝn råi ®èt ch¸y ®Ó ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn. Sau ®ã lµm l¹nh b×nh ®Ó cho h¬i
n­íc ng­ng tô hÕt vµ gi¶ thiÕt c¸c chÊt tan hÕt vµo n­íc thu ®­îc dung dÞch E. ViÕt c¸c
ph­¬ng tr×nh ph¶n øng vµ tÝnh nång ®é % cña dung dÞch E.
C©u V : ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña tÊt c¶ c¸c aminoaxit cã c«ng thøc ph©n tö C4H9NO2. Cã mét
sè chÊt m¹ch hë còng cã c«ng thøuc C4H9NO2, mçi chÊt ®Òu dÔ dµng ph¶n øng víi dung
dÞch NaOH ë ngay nhiÖt ®é th­êng t¹o ra amoniac. ViÕt CTCT cña c¸c chÊt ®ã vµ PTPU
cña chóng víi NaOH t¹o ra amoniac.
C©u VI: §èt ch¸y hoµn toµn 1,1 gam hçn hîp F gåm metan, axetil;en, propilen (C3H6) ta thu
®­îc 3,52 gam CO2. MÆt kh¸c khi cho 448 ml hçn hîp F (®ktc) ®i qua dung dÞch n­íc br«m
d­ th× chØ cã 4 gam br«m ph¶n øng. TÝnh thµnh phÇn % theo khèi l­îng vµ % theo thÓ tÝch
cña mçi khÝ trong hçn hîp F.
C©u VII: Hoµ tan hoµn toµn 63 gam mét hçn hîp hai axit CnH2n+1COOH vµ CmH2m+1COOH vµo
mét dung m«i tr¬ (nghÜa lµ dung m«i kh«ng tham gia ph¶n øng trong c¸c thÝ nghiÖm d­íi
®aay), thu ®­îc dung dÞch X. Chia X thµnh 3 phÇn thËt ®Òu nhau, råi tiÕn hµnh c¸c thÝ
nghiÖm sau:
- ThÝ nghiÖm 1: cho phÇn 1 t¸c dông víi NaOH võa ®ñ, thu ®­îc 27,6 gam muèi.
- ThÝ nghiÖm 2: thªm a gam r­îu etylÝc vµo phÇn thø hai råi cho t¸c dông ngay víi mét
l­îng d­ Na.
- ThÝ nghiÖm 3: thªm a gam r­îu etylic vµo phÇn thø 3, ®un nãng mét thêi gian, sau ®ã
lµm l¹nh råi cho t¸c dông víi natri d­. ThÓ tÝch khÝ hi®ro bay ra ë thÝ nghiÖm 3 nhá h¬n ë
thÝ nghiÖm 2 lµ 1,68 lÝt (®ktc). Gi¶ thiÕt hiÖu suÊt ph¶n øng t¹o este cña c¸c axit lµ b»ng
nhau. TÝnh sè gam este t¹o thµnh.
C©u VIII: Hoµ tan hoµn toµn m gam kim lo¹i M b»ng dung dÞch HCl d­ thu ®­îc V lÝt hi®ro
(®ktc). MÆtk kh¸c hoµ tan m gam kim lo¹i M b»ng dung dÞch HNO3 lo·ng , thu ®­îc muèi
nitrat cña M, n­íc vµ còng V lÝt khÝ NO duy nhÊt (®ktc).
a) So s¸nh ho¸ trÞ cña M trong muèi clorua vµ trong muèi nitrat.
b) Ho¶i M lµ kim lo¹i nµo? BiÕt r»ng khèi l­îng muèi nitrat t¹o thµnh gÊp 1,905 lÇn khèi
l­îng muèi clorua.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Cl = 35,5, Br = 80, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Ca = 40,
Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
Nhận dạy:
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
tr­êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn §éc
* LýlËp12,13.
- Tù do - H¹nh phóc
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
§Ò Thi tuyÓn sinh phæ th«ng trung Liên häc chuyªn
Hệ: Thầy n¨m
Khánh BK: 09891999
293969.
M«n thi : ho¸ häc
web: facebook.com/luyenthi.tk
Thêi gian lµm bµi : 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)

C©u I: 1) ViÕt c«ng thøc ho¸ häc vµ tªn gäi cña mét sè ph©n ®¹m th«ng dông.
2) Cho 20 tÊn H2SO4 98% t¸c dông víi Ca3(PO4)2 (d­) thu ®­îc 50 tÊn supephotphat ®¬n.
TÝnh hiÖu suÊt ph¶n øng.
C©u II: Gi¶ thiÕt ®é tan cña CuSO4 ë 10oC vµ 80oC lÇn l­ît lµ 17,4 gam vµ 55 gam. Lµm l¹nh 1,5
kg dung dÞch CuSO4 b·o hoµ ë 80oC xuèng 10oC. TÝnh sè gam CuSO4.5H2O t¸ch ra.
C©u III: Cho 0,51 gam hçn hîp A gåm Fe vµ Mg vµo 100 ml dung dÞch CuSO4. Sau khi c¸c
ph¶n øng hoµn toµn, läc, thu ®­îc 0,69 gam chÊt r¾n B vµ ®­îc dung dÞch C. Thªm dung
dÞch NaOH (d­) vµo C, lÊy kÕt tña ®em nung ngoµi kh«ng khÝ ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi,
®­îc 0,45 gam chÊt r¾n D. T×m nång ®é mol/l cña dung dÞch CuSO4, tÝnh thµnh phÇn %
theo khèi l­îng cña mçi kim lo¹i trong hçn hîp A vµ thÓ tÝch khÝ SO2 (®ktc) bay ra khi hoµ
tan hoµn toµn ch©t r¾n B trong H2SO4 ®Æc nãng d­.
C©u IV: Nung 17,4 gam muèi RCO3 trong kh«ng khÝ tíi khi ph¶n øng hoµn toµn, thu ®ùoc 12
gam «xit cña kim lo¹i R. H·y cho biÕt R lµ kim lo¹i nµo ®­îc liÖt kª ë cuèi ®Ò.
C©u V : ¤leum lµ g×? Hoµ tan 3,38 gam «leum vµo l­îng n­íc d­ ta ®­îc dung dÞch A. §Ó
trung hoµ 1/10 l­îng dung dÞch A cÇn dïng 80 ml dung dÞch NaOH 0,1 mol/l. T×m c«ng
thøc cña «leum.
C©u VI: Hoµ tan 126 gam tinh thÓ axit CxHy(COOH)a.2H2O vµo 115 ml r­îu etylic (d = 0,8
g/ml) ®­îc dung dÞch A. LÊy 10,9 gam dung dÞch A cho t¸c dông hÕt víi Na võa ®ñ, thu
®uîc chÊt r¾n B vµ 3,36 lÝt khÝ hi®ro (ë ®ktc). TÝnh sè gam chÊt r¾n B vµ t×m c«ng thøc cña
axit.
C©u VII: Cã mét hçn hîp X gåm 2 chÊt h÷u c¬. Cø b gam hçn hîp X ph¶n øng võa ®ñ víi 250
ml dung dÞch NaOH 1 mol/l ®­îc 2 muèi CnH2n+1COONa, CpH2p+1COONa vµ mét r­îu
CmH2m+1OH. LÊy toµn bé l­îng r­îu cho ph¶n øng hÕt víi natri thu ®­îc 1,68 lÝt H2. mÆt
kh¸c khi ®èt ch¸y hoµn toµn a gam hçn hîp X cÇn dïng võa hÕt 3,248 lÝt O2, thu ®­îc 2,912
lÝt CO2.
Cho biÕt thÓ tÝch c¸c khÝ ®o ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn, x¸c ®Þnh c«ng thøc cña c¸c chÊt cã trong
hçn hîp X.

Cho H = 1, C = 12, O = 16, P = 31, S = 32, Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Mn = 55, Fe = 56,
Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
Nhận dạy:
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng hoµ thi
* Luyện x·ĐH
héiToán
chñ Hóa
nghÜa
10viÖt
- 11 -nam
12 - 13
§éc
* LýlËp
tr­êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn - Tù do - H¹nh phóc
12,13.
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
§Ò Thi tuyÓn sinh phæ th«ng trung häc chuyªn n¨m 1998
web: facebook.com/luyenthi.tk

M«n thi : ho¸ häc cho thÝ sinh thi vµo khèi chuyªn Ho¸ häc
Thêi gian lµm bµi : 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)

C©u I: ChÊt bÐo lµ g×? ThÕ nµo lµ ph¶n øng thuû ph©n, ph¶n øng xµ phßng ho¸ chÊt bÐo? Xµ
phßng lµ g×?
C©u II: Cho c¸c nguyªn tè Na, Al, O, S. ViÕt c«ng thøc cña tÊt c¶ c¸c hîp chÊt chøa 2 hoÆc 3
trong sè 4 nguyªn tè trªn.
C©u III: ChØ tõ c¸c chÊt KMnO4, BaCl2, H2SO4, Fe cã thÓ ®iÒu chÕ ®­îc c¸c khÝ g×? ViÕt c¸c
ph­¬ng tr×nh ph¶n øng t¹o thµnh c¸c khÝ ®ã.
C©u IV: T×m c¸c chÊt thÝch hîp ®Ó viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng theo s¬ ®å biÕn ho¸ sau:
® C1 + Y1 D1 +Z1
E1 +T
F
+ X, (xt) men
A B
® C2 + Y2
D2 + Z2
E2 +T
F
Cho biÕt A lµ tinh bét, F lµ bari sunph¸t
C©u V : §èt ch¸y hoµn toµn 18 gam FeS2 vµ cho toµn bé l­îng SO2 thu ®­îc hÊp thu vµo 2 lÝt
dung dÞch Ba(OH)2 0,125 M. TÝnh khèi l­îng muèi t¹o thµnh.
C©u VI: Chia 39,6 gam hçn hîp r­îu etylic vµ r­îu X cã c«ng thøc CnH2n(OH)2 thµnh hai phÇn
b»ng nhau. LÊy phÇn thø nhÊt cho t¸c dông hÕt víi natri thu ®­îc 5,6 lÝt hi®ro (ë ®ktc). §èt
ch¸y hoµn toµn phÇn thø 2 thu ®­îc 17,92 lÝt CO2 (ë ®ktc). T×m c«ng thøc ph©n tö, viÕt
CTCT cña r­îu X, biÕt r»ng mçi nguyªn tö C chØ liªn kÕt ®­îc víi 1 nhãm –OH.
C©u VII: A lµ dung dÞch HCl. B lµ dung dÞch Ba(OH)2. Trén 50 ml dung dÞch A víi 50 ml dung
dÞch B thu ®­îc dung dÞch C. Thªm Ýt quú tÝm vµo C thÊy cã mµu ®á. Thªm tõ tõ dung dÞch
NaOH 0,1 M vµo C cho tíi khi quú trë l¹i mµu tÝm thÊy tèn hÕt 350 ml dung dÞch HNO3.
TÝnh nång ®é mol (mol/l) cña c¸c dung dÞch A vµ B.
C©u VIII: a) TÝnh khèi l­îng dung dÞch axit axetic thu ®­îc khi lªn men 1 lÝt r­îu etylic 10o vµ
tÝnh nång ®é % cña dung dÞch axit ®ã. Gi¶ sö hiÖu suÊt ph¶n øng «xi ho¸ r­îu lµ 100%.
BiÕt khèi l­îng riªng cña r­îu etylic lµ 0,8 g/ml vµ cña n­íc lµ 1 g/ml.
b) T¸ch hoµn toµn l­îng r­îu etylic cã trong 1 lÝt r­îu etylic 11,5o khái dung dÞch vµ ®em
«xi ho¸ r­îu thu ®­îc b»ng «xi thµnh axit axetic. Cho hçn hîp sau ph¶n øng «xi ho¸ t¸c
dông hÕt víi Na (d­) thu ®­îc 33,6 lÝt hi®ro (ë ®ktc). TÝnh hiÖu suÊt ph¶n øng «xi ho¸ r­îu
thµnh axit.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Fe = 56, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
Nhận dạy:
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng hoµ
* Luyện thix·
ĐHhéi chñ
Toán nghÜa
Hóa viÖt
10 - 11 nam
- 12 - 13
tr­êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn §éc12,13.
* Lý lËp - Tù do - H¹nh phóc
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
§Ò Thi tuyÓn sinh hÖ phæ th«ng* trung Luyện thi häc
Toán chuyªn n¨m 1997
- Chuyên Ngữ:
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
M«n thi : ho¸ häc. Cho khèi chuyªn ho¸
web: facebook.com/luyenthi.tk
Thêi gian lµm bµi : 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)

C©u I: C©n b»ng c¸c ph­¬ng trr×nh ph¶n øng sau:


1) Cu + H2SO4 (®Æc) ® CuSO4 + SO2 + H2O
2) FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 3) FexOy + CO ® FeO + SO2
C©u II: Cã 5 lä ho¸ chÊt mÊt nh·n, mçi lä chøa 1 trong c¸c chÊt bét mµu ®en hoÆc mµu x¸m sÉm
sau: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO. H·y tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p ho¸ häc ®¬n gi¶n nhÊt ®Ó
nhËn biÕt tõng chÊt trªn, chØ dïng èng nghiÖm, ®Ìn cån vµ 1 dung dÞch thuèc thö ®Ó nhËn
biÕt.
C©u III: ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña tÊt c¶ c¸c ®ång ph©n cã c«ng thøc ph©n tö C4H10O.
C©u IV: Cho s¬ ®å biÕn ho¸ sau:
1. A + .. ® B 4. C + B ® D + H2O
2. B + 3 O2 ® 2 CO2 + 3 H2O 5. D + NaOH ® B + ...
3. B + ... ® C + H2O
Trong ®ã A, B, C, D lµ ký hiÖu c¸c chÊt h÷u c¬.
H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc, tªn gäi cña c¸c chÊt ®ã vµ hoµn thµnh ph­¬ng tr×nh ph¶n øng
theo s¬ ®å trªn.
C©u V : Cho 27,4 gam Bari vµo 400 gam dung dÞch CuSO4 3,2 % thu ®­îc khÝ A, kÕt tña B vµ
dung dÞch C.
1. TÝnh thÓ tÝch khÝ A (ë ®ktc).
2. Nung kÕt tña B ë nhiÖt ®é cao ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi th× thu ®­îc bao nhiªu gam chÊt
r¾n.
3. TÝnh nång ®é phÇn tr¨m chÊt tan trong dung dÞch C.
C©u VI: Thªm tõ tõ dung dÞch HCl vµo 10 gam muèi cacbonat cña mét kim lo¹i ho¸ trÞ II. Sau
mét thêi gian thÓ tÝch khÝ tho¸t ra ®· v­ît qu¸ 1,904 lÝt (®ktc) vµ l­îng muèi clorua t¹o
thµnh v­ît qu¸ 8,585 gam. Hái ®ã lµ muèi cacbonat cña kim lo¹i nµo trong sè c¸c kim lo¹i
sau: Mg, Ca, Ba, Cu, Zn.
C©u VII: X lµ mét lo¹i r­îu etylic 92o (cån 92o)
1. Cho 10 ml X t¸c dông hÕt víi natri kim lo¹i th× thu ®­îc bao nhiªu lÝt khÝ (®ktc), biÕt khèi
l­îng riªng cña r­îu etylic lµ 0,80 g/ml vµ cña n­íc lµ 1 g/ml.
2. Trén 10 ml X víi 15 gam axit axetic nguyªn chÊt råi ®un nãng víi H2SO4 ®Æc. TÝnh l­îng
este thu ®­îc, biÕt hiÖu suÊt cñaph¶n øng este ho¸ lµ 80%.
C©u VIII: §èt ch¸y hoµn toµn 4,4 gam hîp chÊt h÷u c¬ X chøa C, H, O cÇn võa ®ñ 5,6 lÝt «xi
(®ktc), thu ®­îc khÝ CO2 vµ h¬i n­íc cã thÓ tÝch b»ng nhau trong cïng ®iÒu kiÖn.
1. X¸c ®Þnh C«ng thøc ph©n tö cña Y, cho biÕt ph©n tö khèi cña y b»ng 88 ®vC.
2. Cho 4,4 gam Y t¸c dông hoµn toµn vµ võa ®ñ víi dung dÞch NaOH sau ®ã lµm bay h¬i
h«n hîp thu ®­îc m1 gam h¬i cña mét r­îu ®¬n chøc vµ m2 gam muèi cña mét axit h÷u
c¬ ®¬n chøc. Sè nguyªn tö C trong r­îu vµ trong axit thu ®­îc lµ b»ng nhau. X¸c ®Þnh
c«ng tøc cÊu t¹o ®óng vµ gäi tªn Y. tÝnh khèi l­îng m1 vµ m2.
Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
tr­êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

§Ò Thi tuyÓn sinh phæ th«ng trung häc chuyªn n¨m 1996
Nhận dạy:
M«n thi : ho¸ häc. Ngµy thi* Luyện thi ĐH
18 th¸ng 7 n¨m
Toán 1996
Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
Thêi gian lµm bµi : 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
C©u I: ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra khi : * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
a) Cho Na vµo dung dÞch Al2(SO4)3. Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
b) Cho K vµo dung dÞch FeSO4.
c) Hoµ tan Fe3O4 vµo H2SO4 lo·ng.
d) Nung nãng nh«m víi Fe2O3 t¹o ra hçn hîp gåm Al2O3 vµ FexOy.
C©u II: Cã thÓ ®iÒu chÕ khÝ clo b»ng c¸c ph¶n óng sau ®­îc kh«ng. NÕu cã viÕt ph­¬ng tr×nh
ph¶n øng x¶y ra:
a) MnO2 + HCl ® ...
b) §iÖn ph©n dung dÞch NaCl cã mµng ng¨n.
c) KMnO4 + HCl ® ...
d) KMnO4 + NaCl + H2SO4 ® Cl2 + H2O + ...
C©u III: Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p ho¸ häc ®Ó nhËn biÕt tõng khÝ trong hçn hîp khÝ gåm: CO2,
SO2, CO vµ H2.
C©u IV: Cho a gam bét kim lo¹i M cã ho¸ trÞ kh«ng ®æi vµo 500 ml dung dÞch hçn hîp gåm
Cu(NO3)2 vµ AgNO3 ®Òu cã nång ®é 0,4 mol/lit. Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn ta läc
®­îc a + 27,2 ganm chÊt r¾n gåm 3 kim lo¹i vµ ®­îc mét dung dÞch chØ chøa mét muèi tan.
H·y x¸c ®Þnh kim lo¹i M vµ sè mol muèi tan trong dung dÞch.
C©u V : §èt ch¸y hoµn toµn 84 gam mét hçn hîp X gåm FeS2 vµ Cu2S b»ng mét l­îng «xi lÊy
d­ ta thu ®­îc chÊt r¾n B vµ 20,16 lÝt SO2 (®ktc). ChuyÓn ho¸ hoµn toµn SO2 thµnh SO3 råi
cho hÊp thu vµo n­íc thu ®­îc dung dÞch C. Cho toµn bé chÊt r¾n B vµo C, khuÊy kü cho
ph¶n øng hoµn toµn, läc, röa phÇn kh«ng tan nhiÒu lÇn b»ng n­íc thu ®­îc chÊt r¾n D
kh«ng tan. TÝnh sè gam D.
C©u VI: Hîp chÊt C6H6 cã ph¶i lµ benzen kh«ng? Tõ kÕt luËn ®ã cho biÕt C6H6 cã lµm mÊt mµu
n­íc brrom hay kh«ng? ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng ®Ó minh ho¹.
C©u VII: ChØ ®­îc dïng thªm hai dung dÞch lµ Na2CO3 vµ NaOH, lµm thÕ nµo ®Ó nhËn biÕt ®­îc
4 chÊt láng lµ: benzen, axit axetic, r­îu etylic vµ (C17H35COO)3C3H5 ®ùng trong 4 lä mÊt
nh·n.
C©u VIII: §èt ch¸y hoµn toµn 2,24 lÝt C4H10 (®ktc) råi hÊp thô hÕt c¸c s¶n phÈm ch¸y vµo 1250
ml dung dÞch Ba(OH)2 0,2M. TÝnh khèi l­îng kÕt tña thu ®­îc vµ tÝnh khèi l­îng t¨ng thªm
cña b×nh ®ùng dung dÞch Ba(OH)2.
C©u IX: Mét hçn hîp Z gåm 2 este RCOOR’ vµ R1COOR’’. Cø 0,74 gam hçn hîp Z ph¶n øng
võa ®ñ víi 7 gam dung dÞch KOH 7% thu ®­îc 2 muèi vµ 2 r­îu. Trong hçn hîp 2 r­îu th×
r­îu etylic chiÕm 2/3 tæng sè mol hai r­îu. T×m c«ng thøc cÊu t¹o vµ thµnh phÇn phÇn tr¨m
theo khèi l­îng mçi este trong hçn hîp Z.

Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, K = 39, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
®¹i häc quèc gia hµ néi Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
tr­êng ®¹i häc tæng hîp hµ néi §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

§Ò Thi tuyÓn sinh c¸c líp chuyªn 1995


vßng 2, M«n ho¸ häc cho chuyªn ho¸.
Thêi gian lµm bµi : 180 phót (kh«ng
NhậnkÓ dạy:
thêi gian ph¸t ®Ò)
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
C©u I: C©n b»ng c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng sau: * Lý 12,13.
a) FexOy + Al = Al2O3 + Fe * Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
b) Fe2O3 + CO = Fe3O4 + CO2 Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
c) FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2 web: facebook.com/luyenthi.tk
C©u II: Cã 4 hîp chÊt: KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 ®Æc. Trén hai hoÆc ba chÊt víi nhau. Trén nh­
thÕ nµo th× ®­îc hi®roclorua? Trén nh­ thÕ nµo th× ®­îc khÝ clo? ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n
øng.
C©u III: ViÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña tÊt c¶ c¸c hîp chÊt cã c«ng thøc ph©n tö C4H8Cl2.
C©u IV: ChÊt xóc t¸c lµ g×? ViÕt mét ph­¬ng tr×nh ph¶n øng trong ho¸ v« c¬, hai ph­¬ng tr×nh
ph¶n øng trong ho¸ h÷u c¬ cã dïng xóc t¸c.
C©u V : Nung nãng bét ®ång ngoµi kh«ng khÝ ®­îc chÊt r¾n A. Hoµ tan A vµo mét l­îng d­
dung dÞch HCl th× A kh«ng tan hÕt; cßn khi hoµ tan A trong dung dÞch H2SO4 ®Æc nãng th× A
tan hÕt. Gi¶i thÝch vµ viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra.
C©u VI: §èt ch¸y hoµn toµn a gam r­îu CnH2n+1OH b»ng CuO thu ®­îc 39,6 gam CO2 vµ 21,6
gam n­íc vµ b gam Cu. TÝnh c¸c gi¸ trÞ a, b vµ x¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña r­îu.
C©u VII: Hoµ tan m gam tinh thÓ Na2CO3. 10 H2O vµo V ml dung dÞch Na2CO3 c% (cã khèi
l­îng riªng b»ng d g/ml) thu ®­îc dung dÞch X. LËp c«ng thøc tÝnh nång ®é % cña dung
dÞch X theo m, V, c vµ d.
C©u VIII: ViÕt l¹i c«ng thøc ph©n tö vµ gäi tªn c¸c chÊt cã thµnh phÇn cho d­íi ®©y. NÕu c«ng
thøc nµo sai ®­îc phÐp thay ®æi chØ sè cña 1 nguyªn tè:
a) H7N2CO3, b) H4P2O8Ca, c) C2H4ONa, d) C4H10O6Ba
C©u IX: Chia 8,64 gam hçn hîp Fe, FeO vµ Fe2O3 thµnh hai phÇn b»ng nhau. PhÇn 1 cho vµo cèc
®ùng l­îng d­ dung dÞch CuSO4, sau khi ph¶n øng hoµn toµn thÊy trong cèc cã 4,4 gam chÊt
r¾n. Hoµ tan hÕt phÇn 2 b»ng dung dÞch HNO3 lo·ng, thu ®­îc dung dÞch A vµ 0,448 lÝt khÝ
NO duy nhÊt (ë ®ktc). C« c¹n tõ tõ dung dÞch A thu ®­îc 24,24 gam mét muèi s¾t duy nhÊt
B.
a) TÝnh % khèi l­îng mçi chÊt trong hçn hîp ®Çu.
b) X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña muèi B.
C©u X: §èt ch¸y hoµn toµn 0,672 lÝt (ë ®ktc) hçn hîp khÝ gåm CH4 vµ CxH2x (trong ®ã x £ 4.
CH4 chiÕm d­íi 50% thÓ tÝch) råi cho s¶n phÈm ch¸y hÊp thu vµo 350 ml dung dÞch
Ba(OH)2 0,2 M thÊy t¹o ra 9,85 gam kÕt tña. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña CxH2x.

Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137.


linhdk@dhsphn.edu.vn
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
tr­êng ®¹i häc tæng hîp hµ néi §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

M«n ho¸ häc cho chuyªn ho¸ (vßng 2), §Ò sè 1, N¨m 1994.

Thêi gian lµm bµi : 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)

C©u I: Hoµn thµnh c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng sau ®©y:
a) FexOy + HCl =
b) FexOy + O2 =
c) FexOy + CO = FeO + ...
C©u II: Cho hçn hîp gåm c¸c khÝ SO2, H2, CO vµ h¬i n­íc. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p nhËn biÕt
tõng chÊt trong hçn hîp. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng cÇn dïng.
C©u III: Cho s¬ ®å biÕn ho¸:
+ X, to
A
+ Y, to +B +E
A Fe D G
+ X, to
A
BiÕt r»ng A + HCl = D + G + H2O. T×m c¸c chÊt øng víi c¸c ch÷ c¸i A, B, D, E vµ G vµ
viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng.
C©u IV: ViÕt l¹i c«ng thøc ph©n tö vµ gäi tªn c¸c chÊt sau ®©y:
a) C2H5O2N b) N2H9O4P c) N2H4O3 d) C2H7O2N e) H10C4O2Ca
C©u V : Cho s¬ ®å biÕn ho¸:
R1 ----> R2 ----> R3 ----> R4
¯ R6
R5 -----> R3
T×m c¸c chÊt øng víi c¸c ký hiÖu R1, R2, ..., R6. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng, ghi c¸c
®iÒu kiÖn. Cho biÕt R1 t¸c dông víi dung dÞch iot thÊy xuÊt hiÖn mµu xanh.
C©u VI: Cho mét hçn hîp bét chøa a ptg Mg vµ b ptg Cu vµo dung dÞch chøa p gam CuSO4 vµ
Ag2SO4. KhuÊy ®Òu hçn hîp cho ®Õn khi ph¶n øng hoµn toµn . ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n
øng cã thÓ x¶y ra.
C©u VII: Cho mét «xit kim lo¹i chøa 85,22 % kim lo¹i vÒ khèi l­îng. CÇn dïng bao nhiªu gam
dung dÞch H2SO4 10% (axit lo·ng) ®Ó hoµ tan 10 gam «xit ®ã.
C©u VIII: Cho V lÝt khÝ CO (®o ë §KTC) ®i qua èng sø ®ùng a gam CuO nung nãng. Sau khi kÕt
thóc thÝ nghiÖm cho khÝ ®i ra khái èng hÊp thu vµo dung dÞch NaOH d­. Sau ®ã thªm vµo ®ã
mét l­îng d­ dung dÞch BaCl2 thÊy t¹o thµnh m gam kÕt tña.
1) ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra.
2) TÝnh hiÖu suÊt cña ph¶n øng khö CuO theo V, a vµ m.
C©u IX: §èt ch¸y hoµn toµn 0,1 ptg mét hi®rocacbon khÝ (ë ®ktc) råi cho toµn bé s¶n phÈm ch¸y
hÊp thu vµo b×nh ®ùng mét l­îng d­ dung dÞch NaOH, thÊy khèi l­îng cña b×nh t¨ng lªn 23
gam. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña hi®rocacbon vµ viÕt c«ng thøc cÊu t¹o rót gän d¹ng
m¹ch hë cã thÓ cã.
C©u X: §èt ch¸y hoµn toµn 27,4 lÝt hçn hîp khÝ A gåm CH4, C3H8 vµ CO ta thu ®­îc 51, 4 lÝt khÝ
CO2.
1. TÝnh % thÓ tÝch cña C3H8 (propan) trong hçn hîp khÝ A.
2. Hái 1 lÝt hçn hîp khÝ A nÆng h¬n hay nhÑ h¬n 1 lÝt N2? Cho biÕt thÓ tÝch c¸c khÝ ®o ë
®ktc.

Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32, Cu = 64, Ba = 137.


linhdk@dhsphn.edu.vn
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Céng hoµ
* Lýx· héi chñ nghÜa viÖt nam
12,13.
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
tr­êng ®¹i häc tæng hîp hµ néi §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
®Ò thi tuyÓn sinh líp 10 chuyªn ho¸ n¨m 1994
M«n thi: Ho¸ häc. §Ò sè 1. Thêi gian lµm bµi : 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian ph¸t ®Ò)

C©u I:
1) Mét hçn hîp gåm Fe, FeO vµ Cu. H·y dïng c¸c ph¶n øng ho¸ häc ®Ó nhËn ra tõng chÊt
trong hçn hîp.
2) Tõ ®ång kim lo¹i, h·y tr×nh bµy 3 c¸ch ®iÒu chÕ CuCl2.
C©u II:
1) Tr×nh bµy c¸c ph­¬ng ph¸p ®iÒu chÕ «xi.
2) ¡n mßn kim lo¹i lµ g×? Nªu c¸c ph­¬ng ph¸p b¶o vÖ kim lo¹i khái ¨n mßn.
C©u III:
1) DÇu má lµ g×? H·y nªu thµnh phÇn vµ s¶n phÈm cña sù chÕ biÕn dÇu má.
2) Cã 4 b×nh ®ùng 4 chÊt khÝ lµ CO, H2, CH4 vµ C2H4. CÇn dïng c¸c ph¶n øng hãa häc nµo
®Ó nhËn biÕt bèn b×nh khÝ trªn?
C©u IV:
1) §èt ch¸y hoµn toµn a gam phèt pho ®á thu ®­îc s¶n phÈm X. Hoµ tan X vµo b gam n­íc
lÊy d­ ®­îc dung dÞch Y. TÝnh nång ®é % cña dung dÞch Y theo a vµ b.
2) Hoµ tan hoµn toµn mét muèi cacbonat cña mét kim lo¹i ho¸ trÞ 1 vµo mét l­îng võa ®ñ
dung dÞch H3PO4 10 % thu ®­îc dung dÞch muèi trung hoµ duy nhÊt cã nång ®é 18,91%.
H·y x¸c ®Þnh khèi l­îng nguyªn tö cña kim lo¹i.
C©u V :

1) ¤xi ho¸ 9,2 gam r­îu etylic thµnh axit axetic. LÊy hçn hîp sau ph¶n øng cho t¸c dông
víi natri d­ thu ®­îc 3,92 lÝt khÝ H2 ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn. TÝnh hiÖu suÊt ph¶n øng «xi
ho¸ r­îu etylic thµnh axit.
2) §èt ch¸y hoµn toµn 3,86 gam mét hçn hîp gåm r­îu etylic vµ benzen. Cho s¶n phÈm
®èt ch¸y hÊp thô hoµn toµn vµo 500 ml dung dÞch NaOH 0,8 Mthu ®­îc dung dÞch Y.
Thªm mét l­îng d­ CaCl2 vµo dung dÞch Y t¹o ra 18 gam kÕt tña. TÝnh thµnh phÇn % khèi
l­îng r­îu etylic vµ benzen trong hçn hîp ban ®Çu.

Cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, P = 31, Ca = 40, Ba = 137.

linhdk@dhsphn.edu.vn
Nhận dạy:
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ THPT CHUYÊN * Luyện
ĐHSPthi ĐH
HA Toán Hóa 10
NỘI NĂM - 11 - 12 - 13
2009
MÔN: HÓA HỌC* Lý 12,13.
Thời gian làm bài 120' (không kể thời gianthi
* Luyện phát đề) Hóa 9-10 ở HN
Chuyên
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Câu 1: Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
1. Thế nào là độ tan ? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tanweb:củafacebook.com/luyenthi.tk
chất rắn và chất khí. Lập biểu
thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
2. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC . Đun nóng dung dịch này cho đến khi có
17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh.
Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,7g và 75,4 g.
Câu 2:
Các công thức C2H6O, C3H8O và C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức,
mạch hở A, B, C, D, E trong đó :
- Tác dụng với Na chỉ có A và E.
- Tác dụng với dung dịch NaOH có B, D và E.
- D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F mà F tác dụng với A lại tạo C.
1. Xác định CTPT của A, B, C, D và E. Viết các CTCT của chúng .
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3:
1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2, CO2 và SO2 cho qua dung dịch X chữa một chất tan thấy có Y duy
nhất thoát ra. Hỏi chất tan trong dung dịch X có tính chất gì ? Dùng hai chất có tính chất khác nhau
để viết ptpư minh họa.
2. Hỗn hợp Z gồm hai hiđrocacbon điều kiện thường ở thể khí và có số nguyên tử cacbon bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O . Tìm CTPT của hai
hiđrocacbon biết trong hỗn hợp Z chúng có số mol bằng nhau.
Câu 4:
Dung dịch A chứa H2SO4, FeSO4 và MSO4, dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
Để trung hòa 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
Mặt khác khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và
21,07g kết tủa D gồm một muối và hai hiđroxit. Để trung hòa dung dịch C cần 40ml dung dịch HCl
0,25M . Cho biết trong dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
1. Xác định kim loại M biết rằng nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của Na.
2. Tính CM của từng chất trong dung dịch A.
Câu 5:
Chất hữu cơ X có công thức RCOOH và Y có công thức R'(OH)2 trong đó R và R' là các gốc
hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp A vừa trộn gồm X và Y, chia A thành hai phần bằng nhau, mỗi
phần chứa tổng số mol hai chất là 0,05 mol.
Phần 1: Cho tác dụng với Na dư được 0,08 gam khí.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước .
1. Tìm CTPT của X, Y.
2. Viết CTCT của X và Y, gọi tên chúng.
Cho H = 1, C = 12, O =16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64.
Mọi người hãy làm đáp án post sau đó 1 tuần rồi sẽ có đề mới
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN HOÁ CHUYÊN * Lý HẠ LONG NĂM 2011-2012
12,13.
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao
* Luyện đề)
thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Câu 1: (2,0 điểm) Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
1) Trong công nghiệp, điều chế CuSO4 bằng cách ngâmweb:
Cu kim loại trong dung dịch
facebook.com/luyenthi.tk
H2SO4 loãng và sục O2 liên tục. Cách này có lợi hơn hoà tan Cu bằng H2SO4 đặc nóng
không? Tại sao? Viết phương trình phản ứng.
2) Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,562% ở 100o C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC
thì thấy có m1 gam MSO4.5 H2O kết tinhvà còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 - m2 =
6,5 gam và độ tan S của MSO4 ở 20o C là 20,92. Xác định công thức của muối MSO4.
Câu 2: (2,0 điểm)
1) Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4. Dẫn khí CO dư đi qua A nung nóng thu
đựoc chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D.
Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Viết phương trình hoá học và chỉ rõ thành phần
của B, C, D.
2) Có 5 chất rắn :BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, CaSO4.2 H2O đựng trong 5 lọ riêng
biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng là thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
Câu3: (2,5 điểm )
1) Một học sinh tiến hành 3 thí nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ( tỉ lệ 1:1 về số mol) ra ánh
sáng. Sau một thời gian để phản ứng hoàn toàn, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào
một mẩu giấy quỳ tím.
- Thí nghiệm 2: Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam.
- Thí nghiệm 3: Cho 1 đến 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
Cho biết hiện tượng có thể xảy ra và mục đích của 3 thí nghiệm trên. Viết phương trình
phản ứng nếu có.
2)
a) Hoàn thành các phương trình hoá học ( ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
Tinh bột  → A  → B  → C  → D  →E
Biết C là một axit hữu cơ có trong giấm ăn. D là chất lỏng có mùi thơm, ít tan trong
nước, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp.
b)Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp B và C trong dãy
chuyển hoá trên.
Câu 4: (1,5 điểm)
Trộn 2,5 lít khí Oxi vào 0,5 lít hỗn hợp khí A gồm một hiđrocacbon và khí cacbonic. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp khí, sau khi phản ứng cháy kết thúc, người ta thu được 1,6 lít
hơi nước và 1,8 lít hỗn hợp khí, cho hỗn hợp khí này lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 dư
thấy thoát ra một thể tích khí là 0,5 lít. Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
b. Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A vào 200ml dung dịch CuSO4.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy
dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH *LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
Lý 12,13.
HẢI DƯƠNG NĂM HỌC
* Luyện thi2012-2013
Chuyên Hóa 9-10 ở HN
--------------- MÔN THI: HOÁ
* Luyện thi Toán HỌC
- Chuyên Ngữ:
ĐỀ CHÍNH THỨC ThờiLiên
gianHệ:
làmThầy
bài: 120 phútBK: 0989 293969.
Khánh
Ngày thi 20 tháng 6 năm 2012
web: facebook.com/luyenthi.tk
( Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1 (2 điểm)
1. Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho
từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài không
khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục
khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q.
a. Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO3)2, AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Trình bày phương pháp tách
riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A. Viết phương trình hoá học.
Câu 2 (2 điểm)
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa (C,H,O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng mol
phân tử đều bằng 46 gam.
1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ.
2. Từ X viết các phương trình hoá học điều chế Polivynylclorua (PVC) và Polietylen (PE).
Câu 3 (2 điểm)
1. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ (X) +(X) +… Cho biết:
(A) (B) (D) (P) Các chất A, B, D là hợp chất của Na;
+(Y) Các chất M và N là hợp chất của Al;
Các chất P, Q, R là hợp chất của Ba;
+(X) +… +(Y)
(M) (N) (Q) (R) Các chất N, Q, R không tan trong nước.

- X là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong;
- Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ quì tím.
2. Từ 9 kg tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lit rượu (ancol) etylic 46o? Biết hiệu suất của cả quá trình
điều chế là 72%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
Câu 4 (2 điểm)
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào
300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Tìm công thức hoá học của oxit sắt.
2. Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Dẫn
448ml khí Cl2 (đktc) vào B thu được dung dịch D. Hỏi D hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
Câu 5 (2 điểm)
Thuỷ phân hoàn toàn 19 gam hợp chất hữu cơ A (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được m1 gam chất B
và m2 gam chất D chứa hai loại nhóm chức.
- Đốt cháy m1 gam chất B cần 9,6 gam khí O2 thu được 4,48 lit khí CO2 và 5,4 gam nước.
- Đốt cháy m2 gam chất D cần 19,2 gam khí O2 thu được 13,44 lit khí CO2 và 10,8 gam nước.
1. Tìm công thức phân tử A, B, D.
2. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D.
Cho biết: Fe = 56; Ba = 137; C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64

------------------------------ Hết -------------------------------


Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………….. Số báo danh: …………………………….

Chữ ký của giám thị 1: …………………………………………. Chữ ký của giám thị 2: ……………………………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI TUYỂN SINH
HẢI DƯƠNG LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
--------------- NĂM HỌC: 2012 – 1013
MÔN THI: HOÁ HỌC
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
( Đáp án gồm: 05 trang)

Câu/ý HƯỚNG DẪN Biểu


điểm
a. Dung dịch X : Al2(SO4)3, CuSO4, FeSO4, H2SO4 Chất rắn N : CuO, Fe2O3 0,25
Chất rắn Y : Cu Chất rắn P : Cu, Fe
Dung dịch Z : NaAlO2, Na2SO4, NaOH Kết tủa Q : Al(OH)3
Kết tủa M : Cu(OH)2, Fe(OH)2
b. PTHH: Al2O3 + 3H2SO4  → Al2(SO4)3 +3H2O 0,25
Fe2O3 + 3H2SO4  → Fe2(SO4)3 +3H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
6NaOH + Al2(SO4)3  → 2Al(OH)3+ 3Na2SO4 0,25
1 NaOH + Al(OH)3  → NaAlO2 + 2H2O
(1đ) 2NaOH + FeSO4  → Fe(OH)2+ Na2SO4
2NaOH + CuSO4  → Cu(OH)2+ Na2SO4
Cu(OH)2  → CuO + H2O
o
t 0,25
4Fe(OH)2 + O2  → 2Fe2O3 + 4H2O
o
t

CuO + H2  → Cu + H2O
o
t
1
Fe2O3 + 3H2  → 2Fe + 3H2O
o
t

CO2 + NaOH  → NaHCO3


CO2 + H2O + NaAlO2  → Al(OH)3 + NaHCO3
PTHH: 0,25
Mg + AgNO3  → Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2  → Mg(NO3)2 + Cu
Fe + AgNO3  → Fe(NO 3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2  → Fe(NO3)2 + Cu
2
Chất rắn A : Ag, Cu, Fe
(1đ)
Dung dịch B : Mg(NO3)2, Fe(NO3)2
Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư. Thu được phần chất rắn là kim loại Cu, Ag 0,25
và phần dung dịch FeCl2 và HCl
Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2
Cho NaOH dư vào phần dung dịch, thu được kết tủa là Fe(OH)2
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
NaOH + HCl  → NaCl + H2O * Lý 12,13.
NaOH + FeCl2  → Fe(OH)2 + NaCl * Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi.thiCho
* Luyện luồng
Toán 2 dư đi
khí HNgữ:
- Chuyên
qua chất rắn, nung nóng, thu được Fe. Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
4Fe(OH)2 + O2  to
→ 2Fe2O3 + 4H2O web: facebook.com/luyenthi.tk
Fe2O3 + 3H2  → 2Fe + 3H2O
o
t

Nung 2 kim loại trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm 0,25
CuO và Ag. Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư thu được kim loại Ag.
2Cu + O2  → 2CuO
o
t

CuO + 2HCl  → CuCl2 + H2O


Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa, lọc lấy kết 0,25
tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi, cho luồng H2 dư đi qua
chất rắn, nung nóng thu được Cu tinh khiết.
NaOH + HCl  → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH  → 2NaCl + Cu(OH)2
Cu(OH)2  → CuO + H2O
o
t

CuO + H2  → Cu + H2O
o
t

Gọi công thức tổng quát của X, Y là CxHyOz (x, y, z ∈ N*) 0,25
Ta có: MX, Y = 46 ⇔ 12x + y + 16z = 46.
46 − (12 x + y )
z=
16
46 − 14
z≤ = 2
16
Cho z = 1 ⇒ 12x + y = 30 ( C2H6) 0,25
1 Cho z = 2 ⇒ 12x + y = 14 ( CH2)
(1,0 đ) Vậy công thức phân tử của X, Y có thể là C2H6O, CH2O2.
Vì Y phản ứng với Na, làm đỏ quỳ tím, Y có nhóm -COOH ⇒ CTPT Y: CH2O2 0,25
=> CTCT của Y: H-COOH
PTHH: 2HCOOH + 2Na  → 2HCOONa + H2
X phản ứng với Na, X phải có nhóm -OH. ⇒ CTPT Y: C2H6O 0,25
2 => CTCT của X : CH3-CH2-OH
PTHH: 2CH3-CH2-OH + 2Na  → 2CH3-CH2-ONa + H2

Viết PTHH điều chế polietilen (P.E) 0,25


CH3-CH2-OH → H 2 SO4 d
170o
CH2 = CH2 + H2O
nCH2 = CH2  → (-CH2 = CH2-)n
o
xt , t , p

Điều chế polivinylclorua (P.V.C) 0,25


2
(1,0 đ) CH3-CH2-OH + O2  men giam
→ CH3COOH + H2O
CH3COOH + NaOH  → CH3COONa + H2O
CH3COONa + NaOH  → Na2CO3 + CH4
o
CaO , t 0,25
2CH4 → CH ≡ CH + 3H2
o
1500 , lamlanh nhanh

CH ≡ CH + HCl  → CH2=CHCl 0,25


nCH2=CHCl  → (-CH2-CHCl-)n
o
xt , t , p

Khí X không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong là CO2 0,25
Dung dịch muối Na mà làm đỏ quì tím ( môi trường axit) phải là NaHSO4.
(Các dung dịch muối Na khác không làm đổi màu quì tím hoặc quì tím đổi màu xanh). Các
chất thỏa mãn điều kiện là:
+ CO2
NaOH  → Na 2 CO3 +
CO2 + H 2 O
 → NaHCO3 ←
 Ba(HCO3)2 0,25
+ NaHSO4
+ CO2 + H 2 O + NaHSO4
NaAlO2   → Al (OH ) 3 BaCO3  → BaSO4
Các chất có công thức tương ứng như trên
PTHH: 0,25
2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2 NaHCO3
1 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(1,25 NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
đ)
NaAlO2 + CO2 dư + 2H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3 0,25
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓+ 6NaCl + 3CO2
2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư→ BaCO3↓ + Na2CO3+ 2H2O
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓+ Na2SO4 + CO2 + H2O 0,25
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓+ Na2SO4 + 2CO2+2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaHCO3
2 PTHH: 0,25
3 (0,75 (-C6H10O5)n + nH2O → men
nC6H12O6
đ)
C6H12O6  → 2C2H5OH + CO2
=> (-C6H10O5)n  → 2nC2H5OH
162n (g) 92n(g)
9(kg) m(kg)
92n × 9 46 46 × 72 0,25
=m = (kg ) ; vì H= 72% nên mrượu thực tế = = 3,= 68(kg ) 3680( g )
162n 9 9 ×100
3680 0,25
Vrượu = = 4600(ml )
0,8
4600 ×100
= Vruou 46o = 10000( = ml ) 10(lit )
46
4 Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FxOy ( x, y ∈ N*) 0,25
PTHH: 4FeCO3 + O2  to
→ 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
3x − 2 y )
2FxOy + ( ) O2 
to
→ xFe2O3 (2)
2
1 8 3,94 0,25
(1,5đ) nFe2O3 = = 0, 05(mol ); nBa (OH )2 = 0,3 × 0,1 = 0, 03(mol ); nBaCO3 = = 0, 02(mol )
160 197
Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2
PTHH: CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3 (3)
Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2 (4)
Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3 0,25
=
Theo PT(1), (3): nFeCO3
n=
CO2 =
nBaCO3
0, 02(mol )
1
Theo (1):=
nFe2O3 = nFeCO3 0, 01(mol )
2
⇒ nFe2O3 ( pu 2) = 0, 05 − 0, 01 = 0, 04(mol )
2 2 0, 08
Theo PT(2): nFexOy =× nFe2O3 =× 0, 04 = (mol )
x x x

Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO3 + mFexOy =


9, 28( gam) 0,25
0, 08
⇔ 0, 02 ×116 + (56 x + 16 y ) =
9, 28
x
x 16
⇒ = (loai )
y 31
Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng 1, 2, 3, 4 0,25
Theo PT (3): =
nCO2 n= BaCO3 0, 02(mol )
nCO2 ( 4 ) = 2(0, 03 − 0, 02) = 0, 02(mol )
⇒ ∑ nCO2 =
0, 04(mol )
=
Theo PT(1), (3): nFeCO3
n=
CO2 0, 04(mol )
1
Theo (1):=
nFe2O3 =nFeCO3 0, 02(mol )
2
⇒ nFe2O3( 2 ) = 0, 05 − 0, 02 = 0, 03(mol )
2 2 0, 06 0,25
Theo PT(2): nFexOy =× nFe2O3 =× 0, 03 = (mol )
x x x
Theo bài ra: mhỗn hợp = mFeCO3 + mFexOy =
9, 28( gam)
0, 06
⇔ 0, 04 ×116 + (56 x + 16 y ) =
9, 28
x
x 3
⇒= ⇒ x = 3; y = 4
y 4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4 ( sắt từ oxit)
2 Cho 9,28 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư. 0,25
(0,5đ) FeCO3 + 2HCl  → FeCl2 + CO2 + H2O (5)
0,04 0,04
Fe3O4 + 8HCl 
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (6)
0,02 0,02 0,04
Dung dịch B gồm: FeCl2 0,06 mol; FeCl3 0,04 mol; HCl dư
Cho khí Cl2 = 0,02 (mol) vào dung dịch B
2FeCl2 + Cl2  → 2FeCl3 (7)
0,04 0,02 0,04 (mol)

Dung dịch D có chứa: nFeCl = 0, 08(mol ) ; nFeCl = 0, 02(mol )


3 2
0,25
2FeCl3 + Cu 
→ CuCl2 + 2FeCl2 (8)
0,08 0,04 (mol)
Nhận dạy:
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
=> mCu = 0,04.64 = 2,56 gam * Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
1 Gọi công thức tổng quát của B là CxHyOz (x, y, z*ЄLuyện N*) thi Toán - Chuyên Ngữ: 0,25
(1,5đ) nO2 = 0,3(mol ) ; nCO2 = 0, 2(mol ) ; nH 2O = 0,3(molLiên
) Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: web: facebook.com/luyenthi.tk
m1 + mO2 = mCO2 + mH 2O = > m1 = 4, 6( gam)
=> mO ( B ) =
4, 6 − (0, 2.12 + 0,3.2) =
1, 6( gam) =
> nO ( B ) =
0,1(mol )
=> x:y:z = nC: nH: nO = 0,2: 0,6: 0,1 = 2:6:1
=> Công thức thực nghiệm (C2H6O)n => 6n ≤ 2.2n + 2 => n ≤ 1 => n = 1 0,25
=> B có công thức phân tử: C2H6O
Do B là sản phẩm của phản ứng thuỷ phân nên B có CTCT: CH3CH2OH
Gọi công thức tổng quát của D là CaHbOc (a, b, c Є N*) 0,25
nO2 = 0, 6(mol ) ; nCO2 = 0, 6(mol ) ; nH 2O = 0, 6(mol )
5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m2 + mO2 =
mCO2 + mH 2O =
> m2 =
18( gam)
=> mO ( D ) =
18 − (0, 6.12 + 0, 6.2) =
9, 6( gam) =
> nO ( D ) =
0, 6(mol )
=> a:b:c = nC: nH: nO = 0,6: 1,2: 0,6 = 1:2:1
=> Công thức thực nghiệm (CH2O)k
Gọi công thức tổng quát của A là CmHnOp (m, n, p Є N*) 0,25
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mA + mHO2 =
mB + mD =
> mH 2O =
m1 + m2 − mA =
4, 6 + 18 − 19 =
3, 6( gam)
=> mH 2O = 0, 2(mol )
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: 0,25
mC(A) = mC(B) + mC(D) = 0,2.12 +0,6.12 = 9,6(g) => nC = 0,8 (mol)
mH(A) = mH(B) + mH(D) - mH ( H 2O ) = 0,6 + 1,2 - 2.0,2= 1,4(g) => nH = 1,4 (mol)
mO(A) = 19 – mC(A) + mH(A) = 19 - 0,8.12 - 1,4= 8(g) => nO = 0,5 (mol)
 m:n:p = nC : nH : nO = 0,8 : 1,4 : 0,5 = 8 : 14 : 5
 Do A có Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
 CTPT A: C8H14O5
 nA = 0,1 (mol); nB = 0,1 (mol) 0,25
 nH 2O = 0, 2(mol ) => n= A : nH 2O : nB =
0,1: 0, 2 : 0,1 1: 2 :1
 A có 2 nhóm chức este, khi thuỷ phân cho 1 phân tử C2H5OH
 D có 2 loại nhóm chức và có công thức thực nghiệm (CH2O)k và D là sản phẩm của
phản ứng thuỷ phân => k= 3 => D có công thức phân tử C3H6O3
2  B có công thức cấu tạo CH3-CH2-OH 0,25
(0,5đ)  D có công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH hoặc HO-CH2-CH2-COOH
 A có CTCT:
CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5
hoặc HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOC2H5
Phương trình phản ứng 0,25
+H+
CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOC2H5 + 2H2O  → 2CH3-CH(OH)-COOH +
C2H5OH
+
+H
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOC2H5 + 2H2O  → 2HO-CH2-CH2-COOH +
C2H5OH
Nguyễn Đình Hành ( ST) Nhận dạy: 1
* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
* Lý 12,13.
LÊ HỒNG PHONG Năm học
* Luyện thi Chuyên Hóa2004
9-10– ở2005
HN
Môn : HÓA HỌC (
* Luyện thi Toán - ChuyênThời
Ngữ:gian: 120 phút)
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
Câu 1 (4 điểm):
1/ Viết phương trình phản ứng của các chất sau đây với dung dịch axit clohydric:
KMnO4, Fe2O3, RxOy
2/ Nêu phương pháp hóa học để tách hỗn hợp chứa: O2, HCl, CO2
3/ Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng
biệt: H2SO4, NaSO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Câu 2 (4 điểm):
1/ Từ glucozơ và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng để điều chế:
Etyl axetat, poli etilen (PE)
2/ Cho 10,1gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư thu được 2,8 lít
khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic
nguyên chất là 0,8g/ml
3/ Hỗn hợp khí X gồm anken A, C2H2 và H2. Đun nóng 1,3 lít hỗn hợp X với Ni xúc tác
thu được sản phẩm là một hy dro cacbon no duy nhất có thể tích là 0,5lít (các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A và thể tích các chất trong hỗn
hợp X
Câu 3 (6 điểm):
1/ Cho 44,8 lít khí HCl (ở điều kiện tiêu chuẩn) hòa tan hoàn toàn vào 327 gam nước
được dung dịch A
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Cho 50gam CaCO3 vào 250gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn ta được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B.
2/ Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch
X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C.
3/ Hòa tan hoàn toàn một oxít kim loại hóa trị 2 (MO) vào một lượng dung dịch H2SO4
20% (vừa đủ) ta được dung dịch Y chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định nguyên tử
lượng của M
Câu 4 (4 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thu vào
295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau thí nghiệm, nồng độ NaOH dư là 8,45%. Biết rằng
các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1/ Xác định công thức phân tử của A
2/ Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi của X đối với hidro là 6,2. Đun nóng X với
Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y
a) Chứng minh rằng Y không làm mất màu dung dịch brom
b) Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 gam H2O. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
ở điều kiện tiêu chuẩn.
--------------------Hết---------------------
Nguyễn Đình Hành ( ST) 2

ĐÁP ÁN ĐỀ CHUYÊN HÓA 10 LÊ HỒNG PHONG – TP HCM

Câu 1 : (4 điểm)
1/ Phương trình phản ứng với HCl :
2 KMnO4 + 16 HCl 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O
Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O
2 • Nếu R : Phi kim, RxOy không phản ứng với HCl.
3 • Nếu R : Kim loạI, RxOy phản ứng theo phương trình.
RxOy + 2 y HCl x RCl + y H2O
2y
x
2/ Tách hỗn hợp O2, HCl, CO2
4 • Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí Oxi (O2) không
tham gia phản ứng thoát ra, thu lấy ; HCl và CO2 tham gia phản ứng hết tạo kết tủa
trắng CaCO3 lắng phía dưới và dung dịch gồm CaCl2 và Ca(OH)2 dư.
Ca(OH)2 + 2 HCl CaCl2 (dd) + H2O

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O


5 • Thu lấy kết tủa trắng, rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư khí thoát
ra là CO2 thu lấy.
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O
6 • Cô cạn dung dịch CaCl2, Ca(OH)2 đến khan, sau đó cho tác dụng với H2SO4
đậm đặc đun nóng, thu khí HCl thoát ra.

Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2 H2O

CaCl2 + H2SO4 CaSO4 + 2 HCl

3/ Nhận biết 5 dung dịch :


H2SO4 Na2SO4 Na2CO3 MgSO4 BaCl2

Fe Không pư Không pư Không pư Không pư


H2
H2SO4 Không pư Không pư
CO2 BaSO4
Có kết tủa.
Na2CO3 hoặc có
kết tủa và
khí
Phương trình minh họa :
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 HCl

Na2CO3 + MgSO4 MgCO3 + Na2SO4

Hay 2 Na2CO3 +2MgSO4+H2O MgCO3.Mg(OH)2 + CO2+2Na2SO4


Nguyễn Đình Hành ( ST) 3

Câu 2 : (4 điểm)
1/ Điều chế Etylaxetat và Poli etilen (PE) từ Glucôzơ
leân men röôïu
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2
leân men giaám
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H2SO4 ññ,t0C
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4
C2H5OH CH2=CH2 + H2O
1800C
t0C, p, xt
n CH2=CH2 -CH2 - CH2 -
n

2/ Định độ rượu :
Gọi x mol là số mol C2H5OH.
y mol là số mol H2O.
Phương trình phản ứng :
2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2
x mol x/2 mol
2 H2O + 2 Na 2 NaOH + H2
y mol y/2 mol
n H2 = 2,8 : 22,4 = 0,125 mol
 x + y = 0,25 (1)
Khối lượng hỗn hợp :
46 x + 18 y = 10,1 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta được :
x = 0,2
y = 0,05
m C2H5OH = 46 x 0,2 = 9,2 gam
m H2O = 18 x 0,05 = 0,9 gam
V C2H5OH = 9,2 : 0,8 = 11,5 mL
V H2O = 0,9 : 1 = 0,9 mL
V dd rượu = 11,5 + 0,9 = 12,4 mL
Độ rượu = (Vrượu nguyên chất x 1000) : V dd rượu
= (11,5 x 1000) : 12,4 = 92,70
3/ Định CTPT của A và thể tích các chất trong hỗn hợp X
Đặt công thức tổng quát của anken là : CnH2n (2 ≤ n ≤ 4) .
Do thu được 1 hidrocacbon duy nhất nên
Số Cacbon trong anken = Số Cacbon trong axetilen = 2.
Suy ra CTPT của anken là : C2H4.
Gọi x,y,z (L) là thể tích của CnH2n, C2H2 và H2 trong hỗn hợp X
Phương trình phản ứng :
Nguyễn Đình Hành ( ST) 4
Ni, t0C
CH2 = CH2 + H2 CH3 - CH3
x x x Nhận dạy:
Ni, t0C * Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
CH CH + 2 H2 CH3 - CH3 * Lý 12,13.
y 2y y * Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Do thu được 0,5 lít khí C2H6 nên: Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
7 • Tổng thể tích hỗn hợp X : web: facebook.com/luyenthi.tk
x + y + z = 1,3 (1)
8 • Thể tích khí H2 tham gia phản ứng :
x + 2y = z (2)
9 • Thể tích khí C2H6 :
x + y = 0,5 (3)
Giải (1), (2), (3)
x = 0,2
y = 0,3
z = 0,8
Vậy :
V C2H4 = 0,2 L
V C2H2 = 0,5 L
V H2 = 0,8 L

Câu 3 : ( 6 điểm )
1/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch A
a/ nHCl = 44,8 : 22,4 = 2 moL
m HCl = 2 x 36,5 = 73 g
m dd HCl = m HCl + m H2O = 73 + 327 = 400 g
C%HCl = (73 x 100%) : 400 = 18,25%
b/ n CaCO3 = 50 : 100 = 0,5 mol
mHCl = (250 x 18,25) :100 = 45,625 gam
nHCl = 45,625 : 36,5 = 1,25 mol
Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Trước pư 0,5 mol 1,25 mol
Tgia pư 0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
Sau pư 0 mol 0,25 mol 0,5 mol
Như vậy : trong dung dịch B có 0,5 mol CaCl2 và 0,25 mol HCl dư.
m CO2 = 0,5 x 44 = 22 g
m ddB = (250 + 50) - mCO2 = 300 – 22 = 278 g.
Mà : C% HCl dư = [ (0,25 x 36,5) x 100%] : 278 = 3,28%
C% CaCl2 = [ (0,5 x 111) x 100% ] : 278 = 19,96%
2/ Tính a và C
m H2SO4 = (420 x 40) : 100 = 168 gam
Theo giả thuyết H2SO4 dư, nên lượng CuO hết
Phương trình phản ứng :
Nguyễn Đình Hành ( ST) 5
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

Tröôùc pö a (g) 168 (g)

98a 160a
Tgia pö a (g) (g) 80
(g)
80

160a
Sau pö 0 (g) (168 - 98a ) 80
(g)
80 m ddX =
m CuO + m dd H2SO4 = ( a + 420 ) g
Mà : C% H2SO4 dư = 14%
 [(168 – 98a/80).100%] : (a + 420) = 14 %
GiảI ra : a = 80
Suy ra
C% CuSO4 = [(160 a / 80).100%] : ( a + 420 ) = 32 %
3) 3) Định nguyên tử lượng của M

Gọi a là số mol MO tác dụng với axit H2SO4 :

MO + H2SO4 = MSO4 + H2O


a mol a mol a mol
khối lượng axit H2SO4 tác dụng : 98a (g)
khối lượng dung dịch H2SO4 dùng : (98a x 100) : 20 = 490 a (g)
khối lượng muối MSO4 thu được : ( MM + 96) a (g)
Nồng độ % của muối MSO4 là 22,64 % :

M + 96
C% = 100% = 22,64
490
giải ra MM = 24 . Vậy nguyên tử lượng của M là : 24 đvC

Câu 4 :( 6 điểm) Nhận dạy:


1) Định CTPT của A * Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
t0C
CnH2n + 3n / 2 O2 n CO2 * Lý+12,13.
n H2O .
0,2 mol * Luyện0,2n
0,2n mol thi Chuyên
mol Hóa 9-10 ở HN
Khối lượng sản phẩm thu được : * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
m CO2 = 44 x 0,2n = 8,8n (g) Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
m H2O = 18 x 0,2n = 3,6n (g) web: facebook.com/luyenthi.tk
m CO2 + m H2O = 8,8n + 3,6n = 12,4n (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
m dd sau = ( m CO2 + m H2O) + m dd NaOH = ( 12,4n + 295,2 ) (g)
Khối lượng NaOH ban đầu : m NaOH = 295,2× 20% = 59,04 (g)
Số mol NaOH : n NaOH = 59,04 : 40 = 1,476 mol
Do dư NaOH nên muối tạo thành khi cho CO2 tác dụng với dung dịch NaOH là muối
trung hòa Na2CO3 theo phương trình phản ứng :

2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O .


Trước phản ứng : 1,476 mol 0,2n
Lúc phản ứng : 0,4n mol → 0,2n 0,2n mol
Sau phản ứng : ( 1,476 – 0,4n ) 0 0,2n (mol)
khốI lượng NaOH còn dư : m NaOH dư = ( 1,476 – 0,4n ) x 40
Nguyễn Đình Hành ( ST) 6
= ( 59,04 – 16n ) (g)
C% của NaOH còn dư là 8,45 % nên :
59,04 - 16n
C %NaOH dư = 100% = 8,45
12,4n + 295,2
GiảI ra : n = 2
Vậy công thức phân tử của A là : C2H4 ( etilen )

2)
a) Chứng minh Y không làm mất màu dung dịch brom :

Gọi a và b là số mol của C2H4 và H2 có trong hỗn hợp X .


Tỉ khối hơi của X đối với H2 là

dX/H2 = 6,2 ⇒ MX = 2 x 6,2 = 12,4


28a + 2b
Ta có: = 12,4 giải ra : b = 1,5a
a+b
Khi đun nóng hỗn hợp X, C2H4 phản ứng với H2 theo ptpư .
Ni, t0C
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3 .
Trước phản ứng : a mol b = 1,5a mol
Lúc phản ứng : a mol a mol a mol
Sau phản ứng : 0 mol 0,5a mol a mol
Hỗn hợp khí Y thu được gồm : a mol C2H6 và 0,5a mol H2 còn dư ( không có C2H4 )
do đó hỗn hợp khí Y không làm mất màu dung dịch brom .
b) Tính thể tích mỗI khí trong hh X
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y ta thu được 25,2 g nước theo ptpư .
t0C
C2H6 + 3,5 O2 2CO2 + 3H2O
a mol 2a 3a (mol)
t0C
2 H2 + O2 2 H2O
0,5a mol 0,5a mol
Số mol nước thu được :
n H2O = 3a + 0,5a = 3,5a = 25,2 : 18 = 1,4 mol
Giải ra a = 0,4 mol và b = 0,6 mol
Nhận dạy: Vậy thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X :
* Luyện thi ĐH ToánVC2Hóa
H4 =10 22,4
- 11 -x 12
0,4- 13
= 8,96 lit.
* Lý 12,13. V H 2 = 22,4 x 0,6 = 13,44 lit .
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ: ------------Hết đáp án-------------
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
Nhận dạy:
ĐHGIÁO
* Luyện thiSỞ ToánDỤC&ĐÀO
Hóa 10 - 11TẠO
- 12 - ĐỀ
13 THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
* Lý 12,13. QUẢNG TRỊ MÔN THI: HOÁ HỌC
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN Khoá ngày: 07/7/2008
ĐỀ -CHÍNH
* Luyện thi Toán ChuyênTHỨC
Ngữ: Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
web: facebook.com/luyenthi.tk
Câu I (2,0 điểm)
1. Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.
2. Chỉ dùng thêm một chất, hãy nhận biết 5 chất rắn Al, FeO, BaO, ZnO, Al 4 C 3 đựng trong các lọ
riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho hai dung dịch loãng FeCl 2 và FeCl 3 (gần như không màu). Có thể dùng chất nào sau đây: dung
dịch NaOH; nước brom; Cu; hỗn hợp dung dịch (KMnO 4 , H 2 SO 4 ) để nhận biết hai dung dịch trên? Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2,5 điểm)
1.a.Viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử sau: C 5 H 10 , C 3 H 5 Cl 3 .
b. Đun nóng glixerol với hỗn hợp hai axit C 15 H 31 COOH và C 17 H 35 COOH (có H 2 SO 4 đậm đặc làm
chất xúc tác) tạo thành hỗn hợp các este. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của các este.
2. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
+ Y1 + Z1 + T1
C D E F
+X, xt men
A B
+ Z2 + T2
G + Y2
H I F
Trong đó A là hợp chất hữu cơ; F là bari sunfat.
3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Cu 2 S ; 0,05 mol FeS 2 trong HNO 3 loãng, vừa đủ thu
được dung dịch Y(chỉ có muối sunfat ) và khí NO. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y sẽ thu được
bao nhiêu gam kết tủa?
Câu III (2,0 điểm)
1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng:
a. Khí CO 2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.
b. Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohiđric trong bình bằng nhựa hay thuỷ tinh? Vì sao?
2. Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B phản
ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẩn đục dung dịch D. Khi
cho B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất E và giải phóng khí F. Cho E phản ứng với nước
thì thu được khí không màu G. Khí G cháy cho nước và khí C. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Cho 2 bình kín A, B có cùng thể tích và đều ở 00C. Bình A chứa 1 mol khí clo; bình B chứa 1 mol
khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M có hoá trị không đổi. Nung nóng các bình để các phản ứng xảy
1,8
ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau phản ứng thấy tỉ lệ áp suất khí trong 2 bình A và B là (thể
1,9
tích các chất rắn không đáng kể). Hãy xác định kim loại M.
Câu IV(1,5 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO 3 15,75% thu được
khí NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đó nồng độ C% của AgNO 3 bằng nồng độ C% của HNO 3 dư.
Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % AgNO 3 tác dụng với HCl.
2. Dẫn H 2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất
trong hỗn hợp X.
Câu V(2,0 điểm)
Đốt cháy một hiđrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau
phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl 2 khan dư; bình (2) chứa 1,75 lít Ca(OH) 2 0,01M. Sau thí nghiệm
thấy ở bình (2) thu được 1,5 gam kết tủa và cuối cùng còn 0,112 lít khí duy nhất thoát ra (đo ở đktc). Xác
định công thức phân tử của hiđrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho C= 12, H=1, O= 16, Ca= 40, Cl=35,5; N= 14

------------------------------HẾT------------------------------
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI TUYỂN LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
QUẢNG TRỊ MÔN HOÁ HỌC
Khoá ngày: 07/7/2008
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I.(2,0 điểm)


1.Viết các phương trình điều chế muối (0,5đ)
Viết ít nhất 16 loại phản ứng khác nhau; đúng 8 pt được 0,25đ x 16/8= 0,5 đ
1. kim loại + phi kim: Cu + Cl 2 t0 CuCl 2
2. kim koại + axit: Na + HCl NaCl + 1/2 H 2
3. kim loại + muối: Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu
4. kim loại có oxit, hiđroxit LT + bazơ : Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + 3/2H 2
5. oxit bazơ + axit: MgO + 2HCl MgCl 2 + H 2 O
6. oxit bazơ + oxit axit: CaO + CO 2 CaCO 3
7. oxit LT + bazơ : ZnO + 2NaOH Na 2 ZnO 2 + H 2 O
8. bazơ + axit: NaOH + HCl NaCl + H 2 O
9. hiđroxit LT + bazơ : Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O
10. bazơ + muối: 2NaOH + CuCl 2 2 NaCl + Cu(OH) 2
11.bazơ + oxit axit: NaOH + SO 2 NaHSO 3
12. bazơ + phi kim: 2NaOH + Cl 2 NaCl + NaClO + H 2 O
13.oxit axit + muối: SiO 2 + Na 2 CO 3 nc Na 2 SiO 3 + CO 2
14. phi kim + muối: 2FeCl 2 + Cl 2 2FeCl 3
15. muối + muối : BaCl 2 + 2AgNO 3 2AgCl + Ba(NO 3 ) 2
16. muối + axit: Na 2 S + 2HCl 2NaCl + H 2 S
0
17. muối nhiệt phân : 2KMnO 4 t K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
2.Nhận biết các chất (0,75 đ)
- Lấy mỗi chất 1 ít để nhận biết, cho nước vào các mẫu thử; mẫu thử nào tan có khí và k
trắng là Al 4 C 3 :
Al 4 C 3 + 12 H 2 O 4Al(OH) 3 + 3CH 4 0,25 đ
- Chất nào tan là BaO:
BaO + 2H 2 O Ba(OH) 2 0,125đ
- Không tan là Al, ZnO, FeO. Lấy dd Ba(OH) 2 vừa thu được ở trên cho vào các mẫu thử c
nếu tan và có khí là Al:
Ba(OH) 2 + 2Al + 2H 2 O Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2 0,125đ
Nếu tan là ZnO:
Ba(OH) 2 + ZnO BaZnO 2 + H 2 O 0,125đ
Không tan là FeO 0,125đ
3.Nhận biết hai dd muối FeCl 2 , FeCl 3 (0,75đ)
Nhận biết đúng bằng NaOH, Cu được : 0,25đ x 2 = 0,5đ
Nhận biết đúng bằng Br 2 ; (KMnO 4 , H 2 SO 4 ) được: 0,125đ x 2 = 0,25 đ
- Các chất đã cho đều nhận biết được 2 dung dịch FeCl 2 , FeCl 3 . Kết quả nhận biết theo bảng

dd NaOH nước Br 2 Cu ddKMnO 4 , H 2 SO 4

FeCl 2 trắng xanh, chuyển mất màu nâu đỏ Cu không tan mất màu tím
nâu đỏ trong kk
FeCl 3 nâu đỏ không làm mất màu Cu tan ra, dd có màu không làm mất màu dd
xanh
- Các phương trình phản ứng:
FeCl 2 + 2NaOH Fe(OH) 2 + 2NaCl (1)
2Fe(OH) 2 + ½ O 2 + H 2 O 2Fe(OH) 3 (2)
FeCl 3 + 3NaOH Fe(OH) 3 + 3NaCl (3)
6FeCl 2 + 3Br 2 4FeCl 3 + 2FeBr 3 (4)
2FeCl 3 + Cu 2FeCl 2 + CuCl 2 (5)
10FeCl 2 + 2KMnO 4 + 8H 2 SO 4 6FeCl 3 + 2Fe 2 (SO 4 ) 3 + 2MnSO 4 + 2KCl + 8H 2 O (6)
Câu II.(2,5 điểm)
1.a.Viết các CTCT có thể có của các chất hữu cơ (0,75đ)
Đúng 5 CTCT được 0,25 đ x 15/3 =0,75 đ
-C 3 H 5 Cl 3 :1.CH 3 CH 2 CCl 3 4. CH 2 ClCCl 2 CH 3
2.CH 2 ClCHClCH 2 Cl 5. CHCl 2 CHClCH 3
3.CH 2 ClCH 2 CHCl 2
- C 5 H 10 : 1. CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH 3 4.CH 3 -C=CH-CH 3
2. CH 3 – CH=CH –CH 2 -CH 3 CH 3

3. CH 2 =C –CH 2 -CH 3 5.CH 3 – CH-CH=CH 2


CH3 CH3
6. 7.
CH 2 CH 2 CH 2
CH-CH 2 -CH 3
CH 2 CH-CH 3 CH 2
8. CH2 9.
CH 2 CH2 CH 2 CH3
C
CH2 CH2 CH2 CH3

10.
CH 2
CH CH3
CH
CH3

b. CTCT các este: đúng 3 CTCT được 0,125đ x 6/3= 0,25đ


Đặt R 1 là gốc C 17 H 35; R 2 là gốc C 15 H 31 có các CTCT các este như sau:

1. R 1 COOCH 2 2.R 2 COOCH 2 3.R 1 COOCH 2 4.R 1 COOCH 2


R 1 COOCH R 2 COOCH R 1 COOCH R 2 COOCH
R 1 COOCH 2 R 2 COOCH 2 R 2 COOCH 2 R 1 COOCH 2
5.R 2 COOCH 2 6. R 2 COOCH 2
R 2 COOCH R 1 COOCH
R 1 COOCH 2 R 2 COOCH 2
2.Viết ptpư hoàn thành sơ đồ phản ứng: Đúng 8pt x 0,125đ = 1,0đ
xt H2SO4, t0
(-C 6 H 10 O 5 -) n + nH 2 O nnC 6 H 12 O 6 (1)
(A) (X) (B)
men, 30-32 0C
C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 (2)
(B) (C) (G)
men dấm
C 2 H 5 OH + O 2 CH 3 COOH + H 2 O (3)
(C) (Y 1 ) (D)
2CH 3 COOH + Ba(OH) 2 (CH 3 COO) 2 Ba + 2H 2 O (4)
(D) (Z 1 ) (E)
(CH 3 COO) 2 Ba + K 2 SO 4 BaSO 4 + 2CH 3 COOK (5)
(E) (T 1 ) (F)
CO 2 + 2NaOH Na 2 CO 3 + H 2 O (6)
(G) (Y 2 ) (H)
Na 2 CO 3 + BaCl 2 BaCO 3 + 2NaCl (7)
(H) (Z 2 ) (I)
BaCO 3 + H 2 SO 4 BaSO 4 + CO 2 + H 2 O (8)
(I) (T 2 ) (F)
T 1 có thể là muối tan khác của SO 4 2-; Z 2 có thể là muối tan khác của Ba2+
* Nếu học sinh chọn A là C 2 H 4 (hoặc C 2 H 5 Cl); X là H 2 O(NaOH); B là C 2 H 5 OH thì
không cho điểm câu II.2 vì đề bài chỉ cho B men
C+G

3.Tính khối luợng kết tủa thu được (0,5đ)


HNO 3 là chất oxi hoá mạnh vì vậy:
Ba(OH)2 dư
dd Y có nCuSO 4 =2nCu 2 S=2a nCu(OH) 2 =nCu=2nCu 2 S= 2a mol
nFe 2 (SO 4 ) 3 =nFeS 2 /2= 0,025 nFe(OH) 3 =nFe=nFeS 2 = 0,05 mol (0,25 đ)
nBaSO 4 =nS=nCu 2 S+2nFeS 2 = a + 0,1
Do dd Y chỉ có muối sunfat nên : nSO 4 muối=nCuSO 4 + 3nFe 2 (SO 4 ) 3 = 2a + 3.0,025
nSO 4 muối=nS=> 2a + 3.0,025=a+0,1=> a=0,025 mol
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
mCu(OH) 2 +m Fe(OH) 3 + mBaSO 4 = 0,05.98 +0,05.107+0,125.233=39,375 gam (0,25 đ)
*Nếu học sinh viết đầy đủ các phương trình phản ứng rồi tính cho kết quả đúng
thì chỉ cho 0,25 đ
Câu III.(2,0 điểm)
1.Giải thích các trường hợp: Đúng mỗi câu được 0,25đ x 2=0,5đ
a. Khí CO 2 không cháy được; nặng hơn không khí nên cách li các chất cháy khỏi
không khí vì vậy thường dùng để dập tắt đa số các đám cháy. Không dùng CO 2 để dập
tắt đám cháy Mg là do Mg cháy được trong khí CO 2 theo phản ứng sau: CO 2 +
2Mg 2MgO + C
b. Trong PTN dùng bình nhựa chứ không dùng bình thuỷ tinh để đựng axit
flohiđric(HF) là do có phản ứng:
SiO 2 + 4HF SiF 4 + 2H 2 O
Làm mòn bình thuỷ tinh dẫn đến phá huỷ bình thuỷ tinh; còn bình nhựa thì không.
2.Xác định chất và viết các ptpư: Đúng mỗi pt được 0,125đ x 6 = 0,75 đ
t0
CaCO 3 CaO + CO 2 (1)
(A) (B) (C)
CaO + H 2 O Ca(OH) 2 (2)
(B) (D)
Ca(OH) 2 + CO 2 CaCO 3 + H 2 O (3)
(D) (C)
t0
CaO + 3C CaC 2 + CO (4)
(B) (E) (F)
CaC 2 + 2H 2 O Ca(OH) 2 + C 2 H 2 (5)
(E) (G)
C 2 H 2 + 2,5O 2 2CO 2 + H 2 O (6)
(G) (D)

3.Xác định kim loại M(0,75 đ)


Gọi hoá trị của kim loại M là n, có các ptpư:
t0
2M + nCl 2 2MCl n (1) (0,125đ)
2,4/M 1,2n/M 0
t
4M + nO 2 2M 2 O n (2) (0,125đ)
2,4/M 0,6n/M
Sau phản ứng số mol các khí còn lại ở các bình như sau:
nA= 1- 1,2n/M (0,125đ)
nB= 1-0,6n/M
Trong bình kín, nhiệt độ không đổi áp suất tỉ lệ với số mol nên:
1,2n
(1 − )
nA pA M = 1,8
= => (0,125đ)
nB pB 0,6n 1,9
(1 − )
M
Giải ra M=12n; lập bảng ta có n=2; M=24 là Mg (0,25đ)
Câu IV.(1,5 điểm)
1.% AgNO 3 đã phản ứng với HCl (0,5đ):
* Giả sử có 100 gam dd HNO 3 , nHNO 3 = 0,25 mol; nAg pứ = x mol
3Ag + 4HNO 3 3AgNO 3 + NO + 2H 2 O (1)
x 4x/3 x x/3
Khối lượng dd sau phản ứng= 100+ 108x-30x/3= 98x + 100 =a ( 0,125đ)
* Do C% HNO 3 dư =C% AgNO 3 trong dd F nên:
4x
(0,25 − )
3 . 63 .100 = 170 x.100 => x = 0,062(mol); a= 106,076g (0,25đ)
(98 x + 100) (98 x + 100)
* HCl + AgNO 3 AgNO 3 + HNO 3 (2)
nHCl= 1,46.106,076/36,5.100= 0,0424 mol
Vậy % AgNO 3 pứ với HCl là:
0,0424.100/0,062=68,38% (0,125đ)
2.Tính % số mol các oxit trong hỗn hợp X (1,0 đ)
*Gọi a,b,c lần lượt là các số mol các oxit Fe 3 O 4 , MgO, CuO; ptpư:
0
Fe 3 O 4 + 4H 2 t 3Fe + 4H 2 O (1)
a 0
3a
t
CuO + H 2 Cu + H 2 O (2)
c c
(0,25đ)
0
t
Fe 3 O 4 + 8 HCl 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O (3)
a 8a
MgO + 2HCl MgCl 2 + H 2 O (4)
b 2b
CuO + 2HCl CuCl 2 + H 2 O (5)
c 2c
* Theo 3,4,5 ta có 0,15 mol hh X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol HCl
Vậy (a+b+c)…………………… ….(8a+2b+2c)……. (0,25đ)
Ta có : 0,15(8a+2b+2c) = 0,45(a+b+c) => 5a – b – c = 0 (**)
* Vậy ta có hệ pt:
232a +40 b + 80 c = 25,6
168a + 40b + 64c = 20,8 (0,25đ)
5a – b – c = 0
Giải hệ pt ta có a= 0,05 ; b = 0,15; c=0,1
* % số mol trong hỗn hợp:
%nFe 3 O 4 =0,05 .100/0,3 = 16,67%
% nMgO = 0,15 .100/0,3 = 50 % (0,25đ)
% n CuO = 0,1. 100/0,3 = 33,33%
Câu V.( 2,0 điểm)
* Gọi CTPT của HC X là C x H y (1≤x≤4)
Ta có nO 2 =0,03 mol; nCa(OH) 2 =0,0175mol; nCaCO 3 =0,015 mol; nkhí thoát ra=0,005mol
C x H y + (x+ y/4) O 2 xCO 2 +y/2 H 2 O
* Do nCaCO 3 < nCa(OH) 2 nên có hai trường hợp:
TH 1 : Ca(OH) 2 dư: CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O (0,125đ)
0,015 0,015 0,015
TH 2 : Ca(OH) 2 hết,CO 2 dư tạo hai muối:
CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O
0,0175 0,0175 0,0175

CO 2 + CaCO 3 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2
0,0025 0,0025
=> nCO 2 =0,02 mol (0,125đ)
* Nếu khí thoát ra là O 2 thì nO 2 pư =0,03 – 0,005=0,025 mol (0,125đ)
nO 2 0,025
TH 1 = =1,67>1,5 => HC có dạng C n H 2n+2 (0,125đ)
nCO 2 0,015
C n H 2n+2 + (3n+1)/2O 2= nCO 2 + (n+1)H 2 O
(3n+1)/2n= 0,025/0,015=>n=3; CTPT là C 3 H 8 (0,125đ)
nO 2
TH 2 =0,025/0,02=1,25<1,5=> HC có dạng C n H 2n-2 (0,125đ)
nCO 2
C n H 2n-2 + (3n-1)/2O 2 nCO 2 + (n-1)H 2 O
(3n-1)/2n= 0,025/0,02 = 1,25 =>n=2; CTPT là C 2 H 2 (0,125đ)
Và có dạng C n H 2n-4 tương tự ta có (3n-2)/2n=1,25=> n=4; CTPT C 4 H 4 (0,25 đ)
* Nếu khí thoát ra là X thì nO 2 pư =0,03 mol (0,125đ)
nO 2 0,03
TH 1 = =2 > 1,5=> HC có dạng C n H 2n+2 (0,125đ)
nCO 2 0,015
Tương tự có (3n+1)/2n= 2=> n=4=> CH 4 (0,125đ)
nO 2 0,03
TH 2 = =1,5=> HC có dạng C n H 2n (0,125đ)
nCO 2 0,02
Do 1≤x≤4 nên HC có thể là C 2 H 4 ,C 3 H 6 ,C 4 H 8 (0,375đ)

*Học sinh có thể giải theo cách sau ví dụ TH 1 : O 2 dư theo pứ cháy tổng quát ta có
nO 2 /nCO 2 =(x+y/4)/x = 0,025/0,015=> y=8x/3. Lập bảng ta có kq C 3 H 8 .
Đúng TH có kq một chất được 0,25 đ; riêng với TH có kq hai hay ba chất được 0,5 đ
Tính nCO 2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ
Tính nO 2 mỗi TH được 0,125 đ.2=0,25 đ

--------------------------------------------HẾT----------------------------------------------

Lưu ý: 1.Làm cách khác đúng cho điểm tối đa


2.Thiếu đk hoặc cân bằng trừ đi ½ số điểm của pt đó
3. Điểm toàn bài lấy đến 0,25 đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN : HÓA HỌC ( Môn chuyên )
Thời gian: 120 phút ( không kể phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Cho :
H=1 , C=12, O=16, Na= 23, S=32, Cl=35,5 ,K = 39, Ca = 40 ,Fe=56, Cu=64, Zn=65,

Câu 1 : ( 4 điểm )
1.1 - Tinh chế CH4 ra khỏi hỗn hợp gồm CH4, C2H4, C2H2, CO2, SO2 . Viết phương trình phản ứng minh
họa.
1.2 - Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
MnO2  → Cl2  → FeCl3  → NaCl  → Cl2  → CuCl2  → AgCl
↓ (7)
(8)
HCl  → FeCl3
1.3- Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 40 . Biết khối lượng
riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất quá trình lên men là 92%.
Câu 2 : ( 4 điểm )
2.1 - Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau :
C3H7Br , C4H9Cl , C3H8O.
2.2 - Cho 8 gam đất đèn (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng hết với nước dư, thu được 2,24 lít khí
C2H2 (đktc). Hãy tính thành phần phần trăm về khối lượng của CaC2 có trong đất đèn.
2.3 - Hỗn hợp X chứa các muối Na2CO3 , K2CO3 , CaCO3 biết tổng số mol trong X là 0,05 mol.
Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc).
Hãy tính V.
Câu 3 : ( 3 điểm )
Hòa tan hoàn toàn m gam CuO trong 98 g dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ C1%. Sau phản
ứng thu được dung dịch X. Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch X không thấy khí bay ra và khi dung
dịch X không còn màu xanh, người ta lấy lá sắt ra rửa sạch, sấy khô, cân lại thấy khối lượng lá
sắt tăng 1,6 g. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ Cu sinh ra đều bám trên lá sắt).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng m của CuO ban đầu.
c. Tính nồng độ C1 % của dung dịch H2SO4 loãng đã dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm của muối thu được trong dung dịch sau khi đã lấy lá sắt ra.
Câu 4 : ( 4 điểm )
Khử hoàn toàn 38,4 g hỗn hợp CuO và FeO ở nhiệt độ cao bằng CO dư. Sau phản ứng thu
được m gam hỗn hợp 2 kim loại và hỗn hợp khí X. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa trắng.
- Phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng đến
khan thu được m2 gam muối.
a. Xác định khối lượng m của hai kim loại và khối lượng m2 của muối.
b. Ngâm m gam hỗn hợp 2 kim loại nói trên trong m1 gam dung dịch HCl 25% (tác dụng vừa
đủ) thu được H2↑, dung dịch Y và một chất rắn không tan. Tìm nồng độ phần trăm của muối
trong dung dịch Y.
Câu 5 : ( 5 điểm )
5.1 - Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ Y có công thức CnH2n+1COOH. Cho
0,04 mol hỗn hợp X tác dụng hết với 50 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn, thu được 4,9 g chất
rắn khan.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng của hỗn hợp X.
c. Nếu biết tỷ khối hơi của Y so với oxi là 2,3125. Xác định công thức phân tử của Y
d. Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng từng axit trong hỗn hợp X.
5.2 - Hoà tan hoàn toàn 4,53 gam hỗn hợp Fe, FeS, Na2S, Zn trong V ml HCl 2M lấy vừa đủ,
sau phản ứng thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so với hidro bằng 11,67 và
dung dịch Y. Cô cạn đến khan dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng.
c. Tính khối lượng m gam muối khan thu được.

- Hết -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TP ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi:HÓA HỌC
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu I. (1,5 điểm)
1. Viết các PTHH xảy ra trong quá trình điều chế thủy tinh từ cát trắng, sôđa, đá vôi.
2. Trộn 50 gam dd muối sunfat của một kim loại kiềm (dd A) nồng độ 26,4% với 50 gam dd NaHCO3 thu
được dd X có khối lượng nhỏ hơn 100 gam.Cho 0,1 mol BaCl2 vào ddX thấy vẫn còn dư muối sunfat.
Thêm tiếp vào đó 0,02 mol BaCl2 thì dd thu được vẫn còn BaCl2 dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định CTHH của muối sunfat ban đầu.
b) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra nếu có khi cho lần lượt các chất say tác dụng với dd A: Fe,
Fe(OH)2 , Fe3O4, Ag, NaAlO2.
Câu II. (2,25 điểm)
1- Không dùng thêm thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 dd không màu: MgCl2,
NaHCO3, H2SO4, BaCl2, NaCl và NaOH đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn. Viết PTHH minh họa
2-.Đun nóng 10,8 gam bột Al trong O2 một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn A.Hòa tan hết A
bằng một lượng vừa đủ dd hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M được V lít H2 (đktc) và dd B. Cô can dd
B thu được (m + 44,34) gam muối khan.Tìm m và V.
3-Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại M trong lượng vừa đủ dd H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 5,04 lít
SO2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 84,3 gam rắn X. Xác định M và X.
Câu III. (1,5 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng biệt các khí từ hỗn hợp sau. HCl, O2, CO2.
2. Cho một bình kín dung tích không đổi chứa 80 ml nước và 4 lít không khí. Phần không khí chỉ chứa N2
và O2 theo tỉ lệ 4:1 về thể tích. Bơm 0,04 mol hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19
vào bình và lắc kĩ bình tới khi các phản ứng sau xảy ra hoàn toàn:
2NO + O2 → 2NO2 và 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Thì ta được dd X. Tính C% dd X. Giả sử áp suất trong bình thay đổi không đáng kể, các thể tích khí đều
đo ở đktc, Dnước=1 g/ml
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Vẽ hình mình họa cách tiến hành thí nghiệm điều chế và thu khí C2H2 an toàn trong phòng thí
nghiệm.Viết PTHH minh họa.
2.X là hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với heli là 2,9 . Cho toàn bộ X qua ống sứ đựng Ni nung
nóng, một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra
7,2 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua nước brom dư thu được hỗn hợp khí T,đồng thời thấy có 4,8
gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 0,896 lít CO2 (đktc).
a) Xác định thành phần hỗn hợp Y,Z,T.
b) Tính tỉ khối của Y so với Heli.
Câu V. (1,25 điểm)
1. Nêu hiện tượng và giải thích:
a) Nhỏ vài giọt iot vào mặt mới cắt của củ khoai lang.
b) Cho vài giọt chanh vào cốc sữa bò.
c) Cho một miếng cao su tự nhiên vào xăng.
2. Lên men giâm 115 ml dd rược etylic 100 một thời gian thu được dd A.Nếu cho toàn bộ dd A tác dụng
với lượng vừa đủ Na đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 251,7 gam chất rắn khan. Tính hiệu suất phản
ứng lên men, biết khối lượng riêng của rược etylic D= 0,8 g/ml, Dnước= 1g/ml.
Câu VI. (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3,74 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCxHy, CxHyOH thu được 3,584 lít
CO2(đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác, cho 3,74 gam X phản ứng hết với 40 ml dd NaOH 1 M thu được
dd Y và 0,05 mol CxHyOH. Cô cạn dd Y, thu được 2,86 gam chất rắn khan.
a)Xác định CTPT của ancol CxHyOH.
b) Tính % theo khối lượng các chất trong X.
Cho H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Ba=137, K=39, Li=9, Al=27, Ag=108, He=4, S=32, Cl=35,5,
UBND TỈNH QUẢNG NAM KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2010 -2011
MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 120 phút ( không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (2điểm)
1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 5dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt:
NaOH, H 2 SO 4 , BaCl 2 , NaCl, HCl. Chỉ dùng thêm quỳ tím.
2. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 46. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cho biết vị trí của R trong bảng HTTH.
Bài 2: (1,5điểm)
1. Từ tinh bột hãy viết phương trình phản ứng điều chế Etyl axetat (ghi rõ điều kiện nếu có)
2. Cho hợp chất X có công thức CH 2 = C(CH 3 ) – CH = CH 2 .
a. Viết phương trình phản ứng trùng hợp tạo polime có nhiều ứng dụng trong thực tế từ X.
b. Cho X phản ứng với Br 2 (1:1) Viết PTHH xảy ra.
Bài 3: (1,5điểm)
1. Cho các chất NaCl, HCl, H 2 SO 4 , KMnO 4 , KClO 3 , Hãy viết phương trình phản ứng điều chế
Clo từ các chất trên bằng một phương trình phản ứng hoá học ( ghi rõ điều kiện phản ứng).
2. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại sau phản ứng còn lại 4g chất rắn. Tìm
công thức phân tử của muối nitrat.
Bài 4: (2điểm )
Cho 4,58 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Fe, Cu vào cốc chứa 170ml dung dịch CuSO 4 0,5M.
Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung chất rắn C tong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 6gam.
Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn E cân nặng 5,2gam.
a, Chứng minh CuSO 4 dư.
b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 5: (2điểm)
1. Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ A (M A <150) cần 2,8lit O 2 (đktc) Sau phản ứng chỉ thu được
2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam nước.
a. Tính giá trị a.
b. Cho a gam A phản ứng vừa đủ với KOH thu được 2,1 gam muối (Biết A không phản ứng
với Na). Viết công thức cấu tạo của A.
2. Cho 8,4 gam hỗn hợp Y gồm CH 3 COOH và CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH tác dụng với Na sau
phản ứng thu được mgam muối của Natri và V lít khí H 2 (đktc). Tính m và V.
Bài 6: (1điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 và C 3 H 8 bằng lượng
oxi vừa đủ sau phản ứng thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Cho toàn bộ sản phẩm vào
dung dịch nước vôi trong dư thu được 38g kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm so với
lượng ban đầu là 11,56gam. Xác định thể tích của dung dịch Br 2 0,1M cần để phản ứng vừa đủ với
X.
----------Hết-----------
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG TRỊ MÔN : HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học: 2010-2011
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu I. (2 điểm)
1. Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất.
Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom
cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
2. Hãy lấy một ví dụ minh họa cho mỗi phản ứng sau :
a. Oxit + Oxit→ Axit. b. Oxit + Oxit → Bazơ.
c. Oxit + Oxit→ Muối. d. Oxit + Oxit → Không tạo ra các chất như trên.
Câu II. (2 điểm)
1. Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp hơi B gồm CH4 và
CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B.
2. Có 4 dung dịch MgCl2 , Ba(OH)2 , HCl , NaCl, không dùng thêm hóa chất khác. Hãy trình
bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch đó.
Câu III. (2 điểm)
1. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85 %, sau phản ứng
thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2 % và CaCl2 là a %. Tính giá trị của a.
2. Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :

X A B C D E

C6H12O7 F G

Biết : X là chất khí , A là polime thiên nhiên . C phản ứng được với Na nhưng không phản ứng với
dung dịch kiềm . D phản ứng được với Na và kiềm . G phản ứng với kiềm nhưng không phản ứng
với Na , E và F là các hợp chất chứa Na.
Câu IV. (2,5 điểm)
1. Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất tác dụng với dung dịch HCl thu được 6
chất khí khác nhau. Viết các phương trình phản ứng.
2. Cho hỗn hợp Ca, CaC2 vào nước được hỗn hợp khí A . Nung A với Ni xúc tác một thời gian
được hỗn hợp khí B. Cho B qua dung dịch Brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có hh khí D thoát
ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu V. (1,5 điểm)
Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ ( hoá trị II) hoà tan hoàn
toàn trong nước được 1,008 lit khí ( đktc ) và dung dịch D . Chia D thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 đem cô cạn được 2,03 gam chất rắn A .
- Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa B.
1. Xác định M, M’ và gam mỗi kim loại ban đầu .
2. Tính khối lượng kết tủa B .

Biết : O =16 ; H =1; C = 12 ; Na = 23 ; K = 39 ; Li = 7 ;Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ;Ca = 40


------- Hết --------
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………Số báo danh:…………..

HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN


MÔN : HÓA HỌC

Câu I Điểm

1 Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối
B duy nhất. Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho
khí A tác dụng với dung dịch brom cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết
các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

A : SO2 B : NaHSO3 D : H2SO4 hoặc HBr


SO2 + Na2SO3 + H2O  2NaHSO3 0,25
2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2SO2+ 2H2O 0,25
NaHSO3 + HBr  NaBr + SO2 +H2O 0,25
SO2+ 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4 0,25
1 điểm
Hãy lấy một ví dụ minh họa cho mỗi phản ứng sau :
2. a. Oxit + Oxit→ Axit b.Oxit + Oxit→ Bazơ
c.Oxit + Oxit→ Muối d. Oxit + Oxit→ Không tạo ra các chất như
trên
0,25
a. SO3 + H2O  H2SO4 0,25
b. CaO +H2O  Ca(OH)2 0,25
c. CO2 + CaO CaCO3 0,25
d. CO + FeO  Fe + CO2 1 điểm

Câu II

1 1. Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp
hơi B gồm CH4 và CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B

MA = 40. Đặt số mol của CH4 và CH3COOH là x, y. x + y = 1 (1)


CH4 + A  CO2 + 2H2O (2) 0,25
x x 2x
CH3COOH + A  2CO2 + 2H2O (3) 0,25
y 2y 2y
Theo định luật bảo toàn khối lượng
Khối lượng A = 44( x + 2y ) + 18 ( 2x + 2y ) – 16x – 60 y = 64 ( x + y ) (4) 0,25
Thay (1) vào (4) => Khối lượng A = 64 gam => Số mol A = 64/ 40 = 1,6 0,25
mol 1 điểm
2 Có 4 dung dịch MgCl2 , Ba(OH)2 , HCl , NaCl, không dùng thêm hóa chất
khác, hãy trình bày phương pháp nhận biết 4 dung dịch đó

Trộn từng cặp dung dịch với nhau, 2 dung dịch tạo kết tủa trắng là MgCl2 , 0,25
Ba(OH)2 . 2 dung dịch không có hiện tượng gì là HCl.và NaCl
MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2 ↓ (1) 0,25
Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl và NaCl , dung dịch nào
hòa tan kết tủa là HCl . Mg(OH)2+ 2HCl  MgCl2 + 2H2O (2) 0,25
Lấy dung dịch MgCl2 thu được ở (2) cho vào 2 dung dịch MgCl2 , Ba(OH)2, 0,25
dung dịch tạo kết tủa là Ba(OH)2 1 điểm

Câu III

1 Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%,
sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2%
và CaCl2 là a%. Tính giá trị của a

Giả sử 1 mol CaCO3 và x mol HCl


CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0,25
1 2 1 1
Khối lượng dung dịch HCl = 36,5.x.100/32,85 = 1000x/9
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1000x/ 9 + 100 – 44 = ( 1000x + 0,25
504)/9 0,25
C% HCl = ( x -2).36,5.100/( 1000x + 504)/9 = 24,2 => x = 9 0,25
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1056 gam . C%CaCl2 = 111.100/1056 1 điểm
= 10,51%

X 
(1)
→ A 
(2)
→ B 
(3)
→ C 
(4)
→ D 
(5)
→E Mỗi
2 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : ↓
(6) (7)
↓ (8)
↓ phương
C6 H12 O7 F G trình
0,125
Biết X là chất khí , A là polime thiên nhiên , C phản ứng được với Na
nhưng không phản ứng với dung dịch kiềm . D phản ứng được với Na và
kiềm .G phản ứng với kiềm nhưng không phản ứng với Na , E và F là các
hợp chất chứa Na

(1) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2


(2) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(3) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
(6) C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,125x8
(7) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
(8) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O 1điểm

Câu IV
Mỗi pt
1 Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất tác dụng với dung dịch 0,25điểm
HCl thu được 6 chất khí khác nhau. Viết các phương trình phản ứng.

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O
FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + SO2 + H2O
Al4C3 + 12HCl  4AlCl3 + 3CH4
(Ngoài ra còn có một số phương trình 0,25x6
CaC2 + 2HCl  CaCl2 + C2H2 . Na2O2 + 2HCl  2NaCl + H2O + 2
1 1,5 điểm
O2 . . .)

2 Mỗi pt
0,25điểm

0,25x4
1 điểm

Câu V

Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (
hoá trị II) hoà tan hoàn toàn trong nước được 1,008 lit khí ( đktc ) và dung
dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 đem cô cạn được 2,03 gam chất rắn A .
- Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa B.
1.Xác định M, M’ và gam mỗi kim loại ban đầu .
2.Tính khối lượng kết tủa B .

1. Số mol H2 = 0,045 . Đặt a, b là số mol M, M’


aM + bM’= 3,25 (1) 0,25
M + H2O → MOH + 1/2H2 (2)
a a a/2
Vì HCl + D tạo kết tủa nên M phải tan trong dung dịch kiềm

0,25
M ’ + 2MOH → M2M’O2 + H2 (3)
b 2b b

D : b mol M2M O2 và (a - 2b) mol MOH 0,25
a + 2b = 0,045.2 = 0,09 (4)
[ (2M + M’ + 32).b + (M + 17)( a-2b)] = 2.2,03
 aM + bM’+ 17a – 2b = 4,06 Thay (1) vào  17a – 2b = 0,81 0,25
(5)
Giải (4), (5) a = 0,05 b = 0,02 0,25
=> 2M’ + 5M = 325 (6) => M < 65 => M = 39 (Kali) M’_= 65 (kẽm)
2. Trong 1/2 D có 0,01mol K2ZnO2 và 0,005 mol KOH .
Dung dịch axit có số mol HCl = 0,035.
KOH + HCl → KCl + H2O (6)
0,005 0,005
K2ZnO + 2HCl→ 2KCl + Zn(OH)2 (7)
0,01 0,02 0,01
2HCl + Zn(OH)2 → ZnCl2 + 2H2O (8)
0,01 0,005
=> Số mol dư Zn(OH)2 = 0,01 – 0,005 = 0,005 . 0,25
Khối lượng kết tủa = 0,005.99= 0,495 gam 1,5 điểm

Ghi chú : Nếu thí sinh lấy các ví dụ hoặc giải theo cách khác nhưng kết quả đúng thì cho
điểm tối đa như hướng dẫn chấm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HOÁ HỌC


( Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)


1) Vì sao người ta không điều chế khí CO 2 bằng cách cho CaCO 3 tác dụng với dung
dịch H 2 SO 4 ?
2) Nghiêng bình đựng khí CO 2 trên ngọn lửa của cây nến (đèn cầy) ngọn lửa sẽ tắt ,
giải thích.
3) Đưa một dải (băng) magie đang cháy vào đáy một lọ chứa đầy khí CO 2 , magie vẫn
tiếp tục cháy, đáy lọ xuất hiện bột màu trắng lẫn với bột màu đen, đó là những chất gì?
Tại sao magie cháy được trong khí CO 2 ? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp tách:
1) Fe 2 O 3 ra khỏi hỗn hợp Fe2 O 3 , Al 2 O 3 , SiO 2 ở dạng bột.
2) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử duy nhất . Lượng oxit hoặc kim loại cần
tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu . Viết các phương trình phản ứ ng (ghi rõ điều
kiện nếu có).
Câu 3: (2,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi điều kiện nếu có):
C 1 +→

Y1 + Z1
D 1 → +I
 E 1 → F
+ X, xúc tác
A  → B men

C 2 +
Y2
→ D 2 +

Z2
→ E 2 →+I
F
Biết (A) là tinh bột và (F) là barisunfat.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho 1 mẫu đá vôi (CaCO 3 ) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 1
phút người ta đo thể tích khí CO 2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được kết quả như
sau:

Thời gian (phút) 0 1 2 3 4


VCO 2 (cm3) 0 52 80 91 91

1) Tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 3 phút?


2) Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
3) Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 5: (2,0 điểm)

Trang 1/2
Trộn hai thể tích bằng nhau của C 3 H 8 và O 2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp, sau
đó làm lạnh hỗn hợp, sản phẩm thu được và đưa về điều kiện ban đầu (hơi nước ngưng
tụ). Thể tích hỗn hợp sản phẩm thay đổi như thế nào so với thể tích hỗn hợp ban đầu?
Câu 6: (2,5 điểm )
1) a. Cho 4 nguyên tố: O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2
hoặc 3 trong 4 nguyên tố trên.
b. Nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu Al a X b mỗi phân tử gồm 5
nguyên tử, khối lượng phân tử 150. Xác định X.
2) A là một oxit kim loại chứa 70% kim loại . Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch
H 2 SO 4 24,5 % (d = 1,2 g/ml) để hòa tan vừa đủ 8 gam A.
Câu 7: (1,5 điểm)
Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó
được hoà tan hết bằng axit H 2 SO 4 loãng vừa đủ, tạo ra khí (N) và dung dịch (L). Đem cô
cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định
kim loại hoá trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M).
Câu 8: (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ
hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch (A), chứa 2 muối và có
xút dư. Cho khí Cl 2 dư sục vào dung dịch (A), phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B),
cho dung dịch (B) tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan
lượng kết tủa này vào dung dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1) Tính % khối lượng cacbon và S trong mẫu than. Tính kết tủa a.
2) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A . Tính thể tích khí Cl 2 (điều kiện
tiêu chuẩn) đã tham gia phản ứng.
Câu 9 : (2,0 điểm)
Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH 4 trong đó hidro chiếm 25% khối lượng và nguyên
tố R’tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
1) R và R’ là những nguyên tố nào?
2) Một lít khí R’O 2 nặng hơn một lít khí RH 4 bao nhiêu lần (ở cùng đi ều kiện nhiệt
độ, áp suất)

3) Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn ,V 1 lít CH 4 nặng bằng V 2 lít SO 2 thì tỉ lệ V1 bằng bao
V2
nhiêu lần?
Câu 10: (2,0 điểm)
Khối lượng riêng của hỗn hợp (X) gồm các khí H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 (ở điều kiện tiêu
chuẩn) là D X (gam/ lít). Cho (X) qua xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí (Y).
1) Tìm khoảng xác định của D X để (Y) không có phản ứng cộng với nước brom, biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
2) Cho D X = 0,741 gam/lít. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong
(X).
Cho: C = 12 H = 1 O = 16 S = 32 Fe = 56 Mg = 24 Ba = 137

-HẾT-

Trang 2/2
UBND Tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
--------------------- -------------------------
KỲ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Đề chính thức MÔN : HÓA HỌC
Năm học : 2007 – 2008
( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề )

A: Phần tự luận : ( 6 điểm )


Câu 1 : ( 1,5 điểm )
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
CaCO3  CO2  Na2CO3  NaHCO3  Na2CO3  Na2SO4  NaCl
b. Từ các chất : NaOH, Fe2(SO4)3, nước cất , điều kiện và xúc tác cần thiết coi như có đủ . Hãy viết các
phương trình hóa học điều chế sắt kim loại.
Câu 2 : ( 1,5 điểm )
a.Từ chất ban đầu là tinh bột,viết các phương phản ứng hóa học điều chế etylaxetat.(ghi rõ điều kiện nếu
có).
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau : rượu etylic , axit axetic ,
benzen và dung dịch glucozơ . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
Câu 3 :( 1,5 điểm )
Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam một kim loại M vào nước thì thu được 100ml dung dịch (A) và 3,36 lít
khí (đktc).
Cho 8,7 gam manganđioxit phản ứng với dung dịch HCl đặc, dư thì thu được khí (B). Sục khí (B)
vào dung dịch (A) thì được dung dịch (C).
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất có trong dung dịch (C).
Câu 4 :( 1,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp X gồm metan, axetylen và propylen thu được 3,52 gam CO2.
Mặt khác khi cho 448 ml (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch brôm dư thì thấy có 4 gam brôm tham gia
phản ứng.
a. Tính % theo khối lượng .
b. Đốt cháy hoàn 2,2g hỗn hợp X, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư . Khối lượng của dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
B: Phần trắc nghiệm khách quan : ( 4 điểm )
Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 3.9 gam một kim loại kiềm vào nước thu được 1.12 lít khí hidro (ở đktc) . Kim
loại kiềm này là :
A. Li B. Na C. Rb D. K
Câu 2 : Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được
dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại . Thành phần chất rắn D gồm những chất nào :
A. Al , Fe , Cu B. Fe , Cu , Ag C. Al , Cu , Ag D. Kết quả khác .
Câu 3 : Có các dung dịch sau : (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3 . Dùng dung dịch nào sau đây để
nhận biết được các dung dịch trên .
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. HCl D. CaCl2
Câu 4 : Dãy kim loại nào dưới đây có thể tác dụng với Cu(NO3)2 tạo thành đồng kim loại .
A. Al , Zn, Fe . B. Mg, Fe, Ag . C. Zn, Pb, Au . D. Na, Mg, Al .
Câu 5: Một mảnh kim loại X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl ta
được muối Y, phần 2 cho tác dụng với Cl2 ta được muối Z. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch muối
Z ta được muối Y. Vậy X là kim loại nào sau đây:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
Câu 6 :Cho 10 lít hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (đktc) hấp thụ vào dung dịch KOH, sau phản ứng tạo ra
2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là :

1
A. 16,8% B. 28% C. 42% D. 50%
Câu 7 :Có 3 dung dịch sau : K2CO3, K2SO4, Ba(HCO3)2. Để phân biệt 3 dung dịch trên người ta có thể
dùng :
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 8 :Hỗn hợp A gồm sắt và sắt oxit có khối lượng 5,92 gam. Cho khí CO dư qua hỗn hợp A, nung
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2
dư được 9 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
A. 4,84 B. 4,48 gam C. 4,45 gam D. 4,54 gam.
Câu 9 : Trong các chất sau đây, chất có hàm lượng cacbon nhỏ nhất là :
A. C2H5OH B. CH3CHO C. C2H6 . D. CH3COOH
Câu 10 : Một ankin Y ở thể khí, có tỉ khối đối với hidro là 27.Vậy ankin Y là:
A. C2H2 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4
Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ A, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam
nước . Biết trong A chứa một nguyên tử oxi . Công thức phân tử của A là :
A. CH4O B. C2H6O C. C4H10O D. C3H8O
Câu 12 : Trùng hợp etilen thu được polietilen (PE). Nếu đốt cháy toàn bộ lượng etilen đó sẽ thu được
8800gam CO2. Hệ số trùng hợp n của quá trình là:
A. 100 B. 200 C. 150 D. 300
Câu 13 :Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8
gam H2O. m có giá trị là:
A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam.
Câu 14 : Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, t0) B. Dung dịch AgNO3 trong amoniac
C. Cu(OH)2 D. Tất cả các chất trên
Câu 15 : Để trung hoà 3,6 gam một axit cacboxylic đơn chức A cần 25 gam dung dịch NaOH 8%. Vậy
A có công thức là:
A. HCOOH B.CH3COOH C.C2H5COOH D.C2H3COOH .
Câu 16 :Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 20 gam rượu etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun
nóng) thu được 27 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá đạt:
A.90% B.74% C.70,56% D.45,45%.
Biết : Fe = 56 ; Zn =65 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Al =27 ; C = 12 ; O = 16 ; N = 14 ; Mn = 55
Na = 23 ; K = 39 ; S = 32 ; H = 1 , Br = 80 ,Li = 7, Rb = 85, Cu = 64 .

Hết

2
UBND Tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
--------------------- -------------------------
KỲ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐÁP ÁN MÔN : HÓA HỌC
Năm học : 2007 – 2008

A: Phần tự luận : ( 6 điểm )


Câu 1 : (1,5 điểm)
a. (0,75 điểm ) - Mỗi phản ứng viết đúng 0,125 điểm .6 p.ư x 0.125 = 0,75 đ
b. (0,75 điểm )
Hoà tan tinh thể NaOH và tinh thể FeCl3 vào 2 cốc nước cất riêng biệt để được dung dịch
NaOH và dung dịch Fe2(SO4)3.
- Cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch FeCl3
6NaOH + Fe2(SO4)3  2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (0.25đ)
- Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao:
2Fe(OH)3 t0 _ Fe2O3 +3H2O (0.25đ)
- Điện phân H2O:
2H2O điện phân 2H2 + O2
Fe2O3 + 3H2 t0 2 Fe + 3H2O (0.25đ)

Câu 2 :(1,5 điểm )


a. (0,75 điểm )
Tinh bột (1) glucozơ (2) rượu etilic (3) axit axetic (4) etil axetat (0.125đ)
(C6H10O5)n + nH2O axit, t0 nC6H12O6 (0.125đ)
men rượu
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (0.125đ)
C2H5OH +O2 men giấm CH3COOH + H2O (0.125đ)
H2SO4 đặc, t0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (0.25đ)
b. (0,75 điểm )
- Dùng quỳ tím axit axetic (0.125đ)
- Dùng dung dịch AgNO3 / NH3 glucozơ (0.125đ)
Viết PTHH : C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2 Ag (0.125đ)
- Dùng Na Rượu etylic (0.125đ)
Viết PTHH : C2H5OH + Na C2H5ONa + 0,5 H2 (0.125đ)
- Còn lại Benzen . (0.125đ)
Câu 3 : (1,5 điểm)
a. M + n H2O M(OH)n +0,5n H2 (0,25đ)
0,3 0,3 0,15 (0,25đ)
n n
0,3 . M = 6,9 => M = 23 n => n=1, M là Na 0,25 đ
n
b. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,1 0,1
nNaOH = 0,3
nCl2 = 0,1 0,25 đ
2 NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O

3
0,2 0,1 0,1 0,1
nNaOH dư = 0,1 0,25 đ
[ NaOH] =[NaCl] = [ NaClO] = 1 M 0,25 đ
Câu 4 : (1,5 điểm )
a. (1 điểm)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol CH4, C2H2, C3H6 trong 1,1 gam X
Pt : CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O
2C3H6 + 9O2  6CO2 + 6H2O

Cho hh qua dd Br2


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
C3H6 + Br2  C3H6Br2 0,5 đ
(x + y + z) (2y + z)
0,02 0,025
ta có : x + 2y + 3z = 0,08 (*)
16x + 26y + 42z = 1,1 (**)
⇒ 1,25(x + y + z) = 2y + z
1,25x + 0,25z = 0,75y (***) 0,25 đ
Từ (*) (**) (***) ⇒ x = 0,01 ; y = 0,02 ; z = 0,01
% khối lượng : CH4 = 14,55% ; C2H2 = 47,27% ; C3H6 = 38,18%
0,25 đ
b. nCO2 = 0,16
nH2O = 2(2a + 3c+b ) = 0,14
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0.25 đ
0,16 0,16
m = 0,16 . 100 = 16 g
mCO2 + mH2O = 0,16 . 44 + 0,14 . 18 = 9,56 g
m dd giảm = 16 – 9,56 = 6,44 g 0,25 đ

B: Phần trắc nghiệm khách quan : ( 4 điểm ) - Mỗi câu đúng 0,25 điểm .

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D B B A A A B B D C B A C C D C
Chú ý : HS làm bài bằng bất kỳ phương pháp nào nếu đúng cũng cho trọn điểm .

4
Trang 1

Câu Nội dung Điểm


1 Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư , CO2 và SO2 bị hấp thụ theo phương trình
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,5
1.1 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Hỗn hợp khí còn CH4, C2H4, C2H2 được dẫn qua dung dịch Br2 dư, C2H4 và
C2H2 bị tác dụng chỉ còn CH4 thoát ra
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br 0,5
HC≡CH + 2Br2 → HCBr2-CHBr2

1.2 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O


2. 3Cl2 + 2Fe → FeCl3
3. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
4. 2NaCl + 2H2O → H2↑ + Cl2↑ + 2NaOH
dien phan dd co mang ngan

5. Cl2 + Cu → CuCl2


t

6. CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓


o

7. Cl2 + H2 → 2HCl


t
2
8. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
( mỗi phương trình = 0,25 điểm)

50.4
Thể tích rượu etylic nguyên chất = = 2 (lít) = 2000 (ml)
100
Khối lượng rượu etylic nguyên chất = 2000.0,8 = 1600 (gam) 0,25
1.3
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 0,25
46 g 60 g
1600.92
m 0,25
100
1600.92.60
m= = 1920 (g) 0,25
46

Mỗi công thức viết đúng = 0,25 điểm


CH3-CH2CH2Br CH3-CHBr-CH3 0,5

CH3
2.1
CH3-CH2-CH2-CH2Cl CH3-CH2-CHCl-CH3 CH3-CH- CH2Cl
CH3 1

CH3- C - CH3

Cl
CH3-CH2-CH2OH CH3-CHOH-CH3 CH3-O-CH2-CH3 . 0,75

2.2 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑


a a Trang 2
2, 24
a= = 0,1 (mol) 0,25
22, 4

m CaC2 = 64.0,1 = 6,4 (g) 0,25


6, 4
% CaC2 = .100% = 80% 0,25
8
2.3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 0,25
a a
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O 0,25
b b
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0,25
c c
Với a + b + c = 0,05 → thể tích CO2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít) 0,25

3 a. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 0,25


a a a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25
a a a a
b. 1,6 = 64a - 56a → a = 0,2 (mol) 0,5
mCuO = 0,2.80 = 16 (g) 0,5
c. 19, 6
mH2SO4 = 98.0,2 = 19,6 (g) → C1% = .100% = 20% 0,5
98
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 16 + 98 - 1,6 =112,4 (g)
0,5
d. 152.0, 2
C% ( FeSO4) = .100% = 27,05% 0,5
112, 4

CuO + CO → Cu + CO2


t 0,25
a a a
o

FeO + CO → Fe + CO2


t
0,25
4 b b b
Khi cho CO2 tác dụng dung dịch Ca(OH)2 ta có thể có 2 trường hợp
TH1: Ca(OH)2 dư , CO2 bị tác dụng hết
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,25
a+b a+b
2 2
a + b 15 0,25
= = 0,15 → a + b = 0,3 (1)
2 100
Ta lại có 80a + 72b = 38,4 0,25
→ a = 2,1 và b = -1,8 → loại
TH2 : Ca(OH)2 hết, kết tủa bị tan 1 phần
nCa(OH)2 = 0,2 (mol) 0,25
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,2 ← 0,2 → 0,2
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
x x 0,25

0,2 - x = 0,15 → x = 0,05


a+b Trang 3
= 0,2 + 0,05 = 0,25 → a + b = 0,5 0,25
2
Với 80a + 72b = 38,4
→ a = 0,3 ; b = 0,2 0,25
→ Nhận kết quả này
m = 64a + 56b = 64.0,3 + 56.0,2 = 30,4 g 0,25
Trong thí nghiệm với NaOH ta có
n NaOH = 0,5
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,25
0,25 0,5 0,25
→ m2 = 0,25.106 = 26,5g 0,25
b. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HCl, chỉ có Fe bị tác dụng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 0,25
0,2 0,4 0,2 0,2
100
mdd HCl = (0,4.36,5). = 58,4 (g) 0,25
25
mdd sau phản ứng = 56.0,2 + 58,4 - 0,2.2 = 69,2 (g) 0,25
m FeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
25, 4
%FeCl2 = .100% = 36,7% 0,25
69, 2

5.1
a CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O 0,25
a a a
5 CnH2n+1COOH + KOH → CnH2n+1COOK + H2O 0,25
b b b
nKOH = 0,05.1 = 0,05 > n axit → KOH dư
a + b = 0,04 0,25
b m hỗn hợp + 0,05.56 = 4,9 + 0,04.18
→ m hỗn hợp = 2,82 (gam) 0,25
c MY = 2,3126.32 = 74 (g/mol) 0,25
14n + 46 = 74
→ n=2
CTPT = C2H5COOH 0,25
60a + 74b = 2,82
a + b = 0,04 0,25
→ a = 0,01
b = 0,03 0,25
mCH3COOH = 0,01.60 = 0,6 (g) 0,25
mC2H5COOH = 0,03.74 = 2,22 (gam) 0,25

0, 6
% CH3COOH = .100% = 21,27% 0,25
2,82
2, 22 0,25
% C2H5COOH = .100% = 78,72%
2,82
5.2
a Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 0,25
a 2a a
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ 0,25
b 2b b Trang 4
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑ 0,25
c 2c c
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 0,25
d 2d d

b 1,344
a+b+c+d= = 0,06 0,25
22, 4
nHCl = 2(a+b+c+d) = 2. 0,06 = 0,12 (mol)
0,12 0,25
vHCl = = 0, 06 (lít) = 60ml
2

c Mkhí = 11,67.2 = 23,34 (g/mol) 0,25

m khí = 0,06.23,34 = 1,4 (g)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
4,53 + 36,5.0,12 = 1,4 + mmuối → mmuối = 7,51 g 0,25
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HỆ THPT CHUYÊN NĂM 2011
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu I: (1,5 điểm) Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al 2 O 3
và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống
có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch
HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H 2 (ở đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn
không tan.
(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(b) Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A.
Câu II: (1,5 điểm) Hòa tan hết 37,725 gam hỗn hợp B gồm những lượng bằng nhau về số mol
của NaHCO 3 , KHCO 3 , CaCl 2 và BaCl 2 vào 130 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 4,65 gam
Na 2 O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch C. Hãy tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch C. Giả thiết rằng kết tủa ở dạng
khan, các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm.
Câu III: (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí
CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam H 2 O. Viết công thức cấu tạo các chất thỏa mãn tính chất trên của D.
Câu IV: (1,5 điểm) Chất hữu cơ E được tạo bởi ba loại nguyên tố và chỉ chứa một loại nhóm
chức, trong đó hidro chiếm 6,85%; oxi chiếm 43,84% khối lượng của E. Khối lượng mol của E
nhỏ hơn 250 gam. Lấy 4,38 gam E cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sản phẩm gồm
ancol và 4,92 gam muối. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của E.
Câu V: (2,0 điểm) Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60
ml dung dịch vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô
cạn dung dịch, thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn
lại 8,775 gam chất rắn.
(a) Tìm nồng độ C M của dung dịch X, nồng độ C% của dung dịch Y và công thức của Z.
(b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X 1 gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch X. Sau phản ứng
thêm tiếp 1600 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa,
đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,1 gam chất rắn Y 1 . Tìm
thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X 1 .
Câu VI: (2,0 điểm) Cho ancol A 1 có khối lượng mol bằng 76 gam tác dụng với axit cacboxylic
B 1 được chất M mạch hở. Mỗi chất A 1 và B 1 chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn
toàn 17,2 gam chất M, cần dùng vừa hết 14,56 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và
H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7: 4. Mặt khác, cứ 17,2 gam M phản ứng vừa hết với 8 gam
NaOH. Biết M có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức
cấu tạo của A 1 , M và B 1 .

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K =


39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2011

MÔN: HÓA HỌC

ĐÁP ÁN Điểm
Câu I: (1,5 điểm)
(a) Vì khi cho chất rắn thu được sau phản ứng với CO tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí H 2 nên
R phải là kim loại đứng sau Al và đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học. Đặt công thức oxit
của R là R x O y .
CuO + CO → Cu + CO 2
a a
R x O y + y CO → x R + y CO 2 1/4
c xc
Al 2 O 3 + 6 HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2 O
b 6b
R + n HCl → RCl n + n/2 H 2 1/4
xc nxc xc nxc/2
(b) Đặt số mol của CuO, Al 2 O 3 , R x O y trong 6,1 gam hỗn hợp A lần lượt là a, b và c. Có:
80a + 102b + (xM R + 16y)c = 6,1 (1)
1,28 + 102b + M R xc = 4,82 (2)
64a = 1,28 (3)
6b + nxc = 0,15 (4)
nxc/2 = 0,045 (5)
(3) => a = 0,02 ;
(5) => ncx = 0,09 (6)
(4) => b = 0,01 ;
(2) => M R = 28n;
=> n = 2; M R = 56, R là Fe 2/4
(6) => xc = 0,045 ; (1) => yc = 0,06
x 0 , 045 3
=> = = ;
y 0,06 4
2/4
=> x = 3; y = 4, công thức oxit là Fe 3 O 4 .
Câu II: (1,5 điểm) Gọi số mol của mỗi chất trong hỗn hợp B là a mol. Có:
84a + 100a + 111a + 208a = 37,725
=> a = 0,075 mol
nNa2O = 4,65 : 62 = 0,075 mol 1/4
Các phản ứng xảy ra:
Na 2 O + H 2 O → 2 NaOH 1/4
0,075 0,15
NaHCO 3 + NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
0,075 0,075 0,075
2 KHCO 3 + 2 NaOH → K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 + 2 H 2 O
0,075 0,075 0,0375 0,0375 1/4
Na 2 CO 3 + CaCl 2 → CaCO 3 ↓ + 2 NaCl
0,075 0,075 0,075 0,15
Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 ↓ + 2 NaCl
0,0375 0,0375 0,0375 0,075 1/4
K 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 ↓ + 2 KCl
0,0375 0,0375 0,0375 0,075 1/4
m C = 37,725 + 130 + 4,65 - (0,075. 100 + 0,075. 197 ) = 150,1 gam
(0,15 + 0,075) × 58,5
=> C% (NaCl) = 100 = 8,77%
150,1
0,075 × 74,5
C% (KCl) = 100 = 3,72% 1/4
150,1
Câu III: (1,5 điểm) Đặt công thức phân tử tổng quát của D là C x H y O z .
y
C x H y O z + ( x + y − z ) O 2 → x CO 2 + H2O
4 2 2
0,1 0,2 0,3
Có: n CO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol ; n H2O = 5,4: 18 = 0,3 mol 1/4
Có: 0,1x = 0,2; => x = 2 ; 0,1y/2 = 0,3; => y = 6
Nếu z = 0, CTPT của D là C 2 H 6 , D có một đồng phân: CH 3 -CH 3 .
Nếu z = 1, CTPT của D là C 2 H 6 O, D có hai đồng phân: C 2 H 5 OH và CH 3 -O-CH 3 . 5/4
Nếu z = 2, CTPT của D là C 2 H 6 O 2 , D có hai đồng phân: HOCH 2 -CH 2 OH và CH 3 -O-CH 2 OH.
Câu IV: (1,5 điểm) Vì E là chất hữu cơ nên nguyên tố còn lại phải là cacbon. Có:
%C = (100- 6,85 - 43,84) % = 49,31%
Đặt công thức tổng quát của E là C x H y O z . Có:
49,31 6,85 43,84 1/4
x: y:z = : : = 3:5: 2
12 1 16
=> CTPT của E là (C 3 H 5 O 2 ) n . Có: 73n < 250; => n < 3,42
Vậy nghiệm phù hợp là n = 2. CTPT của E là C 6 H 10 O 4 . 1/4
Vì E phản ứng với NaOH cho ancol và muối nên E phải là este. Do E chỉ chứa một loại nhóm chức
và một phân tử E có chứa 4 nguyên tử oxi nên E là este hai lần. 1/4
Trường hợp 1: E được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và rượu hai chức: ( RCOO) 2 R'
( RCOO) 2 R' + 2 NaOH → 2 RCOONa + R'(OH) 2
Có: n E = 4,38: 146 = 0,03 mol; R + 67 = 4,92: 0,06 = 82; => R = 15. Vậy E có hai
đồng phân thỏa mãn: CH 3 COO-CH 2 -CH 2 -OOC-CH 3 và HCOO-CH 2 -CH 2 -OOC-C 2 H 5 . 2/4
Trường hợp 2: E được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và rượu đơn chức: R(COO R ') 2
R(COO R') 2 + 2 NaOH → R(COONa) 2 + 2 R'OH
Có: n E = 4,38: 146 = 0,03 mol; R + 67×2 = 4,92: 0,03 = 164; => R = 30 (không phù 1/8
hợp).
Trường hợp 3: E được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và rượu hai chức: R(COO ) 2 R'
R (COO ) 2 R ' + 2 NaOH → R(COONa ) 2 + R'(OH) 2 1/8
Có: n E = 4,38: 146 = 0,03 mol; R + 67×2 = 4,92: 0,03 = 164; => R = 30 (không phù
hợp).
Câu V: (2,0 điểm)
(a) HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
NaCl + n H 2 O → NaCl.nH 2 O
Z
NaCl.nH 2 O → NaCl + n H 2 O
Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và NaOH phản ứng vừa đủ với nhau. Có:
n HCl = n NaOH = n NaCl = 8,775: 58,5 = 0,15 mol. 1/4
0,15
C M ( HCl ) = = 2,5M
0,06
0,15 × 40
C %( NaOH ) = × 100% = 6% 1/4
100
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
n H2O = 14,175 - 8,775 = 5,4 gam; n H2O = 0,3 mol
=> n = 0,3: 0,15 = 2; Vậy công thức của Z là NaCl.2H 2 O. 1/4
(b) Số mol HCl có trong 840 ml dung dịch X: n HCl = 0,84× 2,5 = 2,1 mol
1600 × 6
Số mol NaOH có trong 1600 gam dung dịch Y: n NaOH = = 2,4 mol
100 × 40
Al + 3 HCl → AlCl 3 + 3/2 H 2 (1)
a 3a a
Fe + 2 HCl → FeCl 2 + H 2 (2) 1/4
b 2b b
Giả sử X 1 chỉ có Al. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Al là:
16,4
nHCl = × 3 = 1,82 < 2,1
27
Giả sử X 1 chỉ có Fe. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết lượng Fe là:
16,4
nHCl = × 2 = 0,59 < 2,1
56
Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong X 1 thì HCl luôn dư. Khi thêm dung dịch Y:
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O (3)
2,1 - (3a + 2b) 2,1 - (3a + 2b)
FeCl 2 + 2 NaOH → Fe(OH) 2 + 2 NaCl (4)
b 2b b
AlCl 3 + 3 NaOH → Al(OH) 3 + 3 NaCl (5) 1/4
a 3a a
Đặt số mol của Al và Fe trong 16,4 gam hỗn hợp X 1 lần lượt là a và b. Có:
27a + 56b = 16,4 (*)
Tổng số mol NaOH tham gia các phản ứng (3), (4) và (5) là 2,1 mol
=> số mol NaOH dư là: 2,4- 2,1 = 0,3 mol.
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2 H 2 O
a 0,3
Trường hợp 1: a ≤ 0,3, Al(OH) 3 bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa chỉ có Fe(OH) 2 .
4 Fe(OH) 2 + O 2 → 2 Fe 2 O 3 + 4 H 2 O
b b/2
Chất rắn Y 1 là Fe 2 O 3 .
b/2 = n Fe2O3 = 13,1: 160 = 0,081875; => b = 0,16375 mol
(*) => a = 0,2678 mol (≤ 0,3)
=> %Al = 27× 0,2678 ×100: 16,4 = 44,09%; %Fe = 55,91%. 1/4
Trường hợp 2: a > 0,3, Al(OH) 3 bị hòa tan một phần, kết tủa có Fe(OH) 2 và Al(OH) 3 dư.
2 Al(OH) 3 → Al 2 O 3 + 3 H 2 O
a - 0,3 (a - 0,3)/2
1/4
4 Fe(OH) 2 + O 2 → 2 Fe 2 O 3 + 4 H 2 O
b b/2
Chất rắn Y 1 có Al 2 O 3 và Fe 2 O 3 .
51 (a - 0,3) + 80 b = 13,1 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,4; b = 0,1
1/4
=> %Al = 27× 0,4 ×100: 16,4 = 65,85%; %Fe = 34,15%.
Câu VI: (2,0 điểm) Đặt công thức tổng quát của A 1 là C x H y O z . Có:
12x + y + 16z = 76
Nghiệm phù hợp của phương trình trên là x = 3; y = 8; z = 2. CTPT của A 1 là C 3 H 8 O 2 . A 1 có 2 đồng
phân thỏa mãn: CH 3 -CHOH-CH 2 OH; HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH. 2/4
Đặt công thức tổng quát của M là C a H b O c . Có:
C a H b O c + (a + b − c ) O 2 → a CO 2 + b H 2 O
4 2 2
17,2 gam 0,65 mol 7t 4t
n O2 = 14,56: 22,4 = 0,65 mol
Đặt số mol của CO 2 là 7t. Vậy số mol của H 2 O là 4t. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho
phản ứng cháy ta có:
17,2 + 0,65 × 32 = 7t×44 + 18×4t ; => t = 0,1
=> n C = n CO2 = 0,7 mol
n H = 2n H2O = 0,8 mol
=> n O = (17,2 - 0,7×12 - 0,8×1): 16 = 0,5 mol
=> a : b : c = n C : n H : n O = 0,7: 0,8: 0,5 = 7: 8: 5
Vì M có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên CTPT của M là C 7 H 8 O 5 . Có: 2/4
n M = 17,2: 172 = 0,1 mol; n NaOH = 8: 40 = 0,2 mol
=> n NaOH / n M = 2. Vậy CTCT của M là HOOC-C≡C-COO-C 3 H 6 -OH (3 đồng phân) 2/4
HOOC-C≡C-COO-C 3 H 6 -OH + 2 NaOH → NaOOC-C≡C-COONa + C 3 H 6 (OH) 2 +
H2O 2/4
CTCT của B 1 : HOOC-C≡C-COOH.
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm
2011
KT. HIỆU TRƯỞNG
TRƯỞNG TIỂU BAN CHẤM THI PHÓ HIỆU TRƯỞNG
MÔN HÓA HỌC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Së GD&§T NghÖ An K× thi TUYÓN sinh VµO líp 10
Tr­êng thpt chuyªn phan béi ch©u
§Ò thi chÝnh thøc n¨m häc 2009 - 2010

M«n thi: Hãa häc


Thêi gian: 120 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò

Câu 1 (2,5 điểm).


1. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất sau: Rượu etylic, Etyl axetat,
Axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho các chất trên lần lượt tác
dụng với: Mg, Na2O, KOH, CaCO3.
2. Tìm các chất A, B, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo
dãy biến hóa sau:
Tinh bột  (1)
→ A 
(2)
→ C2H5OH 
(3) 
(4)
→ B ← → D
(5)
(9) (10) (6)

F ←
(8)
 E ←
(7)
CH4
Câu 2 (1,5 điểm).
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 →
0
t
a. SO2 + Mg
b. Br2 + K2CO3  →
c. KNO3 + C + S (Thuốc nổ đen)  →
2. Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất.
Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom
cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Tìm 4 chất rắn thích hợp để khi mỗi chất tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl sinh ra khí
Cl2. Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện của các phản ứng đó (nếu có).
2. Cho hỗn hợp bột gồm: CuCl2, AlCl3. Trình bày phương pháp hóa học, viết các phương
trình phản ứng để điều chế kim loại Al, Cu riêng biệt.
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng 31,20 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng. Sau thí
nghiệm thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Dẫn khí B sục vào 1,00 lít dung dịch Ba(OH)2
0,15M đến khi các phản ứng kết thúc, thấy tạo thành 29,55 g kết tủa.
1. Tính khối lượng chất rắn A.
2. Chia A thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần một bằng dung dịch HCl dư, để cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H2. Hòa tan hết phần hai bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư thấy thoát ra 2,24 lít khí SO2. Hãy tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban
đầu.
Câu 5 (2,0 điểm).
Một hỗn hợp A gồm bốn hidrocacbon mạch hở. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng với
175 ml dung dịch Br2 0,200 M thì vừa đủ và còn lại hỗn hợp B gồm hai hidrocacbon có phân tử
hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 3,136 lít khí CO2 và 4,572 g nước.
Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 4,928 lít khí CO2 và 6,012 g nước. Biết rằng trong
hỗn hợp hai chất phản ứng với dung dịch brom thì hidrocacbon có khối lượng mol nhỏ hơn chiếm
dưới 90% về số mol. Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của các chất có trong hỗn
hợp A.
Biết: H=1; O=16; S=32; C=12; Cu=64; Fe=56; Ba=137. Thể tích các khí đều đo ở đktc
------- Hết --------
Së GD&§T NghÖ An K× thi TUYÓN sinh VµO líp 10 tr­êng thpt chuyªn
phan béi ch©u n¨m häc 2009 - 2010
§Ò thi chÝnh thøc
M«n thi: hãa häc

H­íng dÉn chÊm


B¶n h­íng dÉn chÊm gåm 03 trang

C©u Néi dung §iÓm


1.1 * Viết CTCT của các chất
- Rượu etylic: CH3-CH2-OH
- Axit axetic: CH3-COOH 0,5
- Etyl axetat: CH3-COO-C2H5
Ghi chú: Viết dược 1 CTCT cho 0,25 điểm, nếu viết được 2 , 3 CTCT cho 0,5 điểm
1,0 đ
* PTPƯ:
- Mg + 2 CH3COOH  → (CH3COO)2Mg + H2
- Na2O + 2 CH3COOH  → 2 CH3COONa + H2O
0,5
- KOH + CH3COOH  → CH3COOK + H2O
- KOH + CH3COOC2H5  → CH3COOK + C2H5OH
- CaCO3 + 2 CH3COOH  → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Ghi chú: Viết 1 PTPƯ cho 0,1 điểm.
1.2 * Các PTPƯ:
- (C6H10O5)n + n H2O  men
30 −320 C
→ n C6H12O6
- C6H12O6 
men ruou
300 C
→ 2 C2H5OH + 2 CO2
- C2H5OH (loãng 5-100) + O2 
men zam
→ CH3COOH + H2O
- CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
1,5 đ
- CH3COONa + HCl 
→ CH3COOH + NaCl 1,5
- CH3COONa (R) + NaOH (R)  → CH4 + Na2CO3
0
CaO ,t

- 2 CH4  → C2H2 + 3 H2


0
1500
lam lanh nhanh

- C2H2 + H2  → C2H4


0
Pd ,t

H SO l ,t 0
- C2H4 + H2O 
2 4
→ C2H5OH
H SO dac ,1700 C
- C2H5OH 
2 4
→ C2H4 + H2O
Ghi chú: Viết 1 PTPƯ cho 0,15 điểm.
2.1 * PTPƯ
a. SO2 + 2 Mg  → 2 MgO + S
0
t
0,75
b. 3 Br2 + 3 K2CO3  → 5 KBr + KBrO3 + 3 CO2 ↑
0,75 đ
c. 2 KNO3 + 3 C + S (Thuèc næ ®en)  → K2S + N2 + 3 CO2
Ghi chú: Hoàn thành được 1 PTPƯ cho 0,25 điểm.
2.2 * A là SO2, B là NaHSO3, D là H2SO4 hoặc HBr.
* PTPƯ
- SO2 + Na2SO3 + H2O  → 2 NaHSO3
0,75 đ - 2 NaHSO3 + H2SO4  → Na2SO4 + 2 SO2 ↑ + 2 H2O
0,75

hoặc NaHSO3 + HBr  → NaBr + SO2 ↑ + H2O


- SO2 + Br2 + 2 H2O  → H2SO4 + 2 HBr
Ghi chú: Xác định đúng các chất, viết PTHH đúng cho 0,25đ/1PT
3.1 * Bốn chất rắn có thể là:
- MnO2 + 4 HCl đ  → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2 H2O
- 2 KMnO4 + 16 HCl đ  → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 ↑ + 8 H2O
1,0 đ - KClO3 + 6 HCl đ  → KCl + 3 Cl2 ↑ + 3 H2O
1,0
- K2Cr2O7 + 14 HCl đ  → 2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 ↑ + 7 H2O
Ghi chú: Đưa ra được 1chất và viết đúng PTHH tương ứng cho 0,25đ
3.2 * Hòa tan h.h vào dd NaOH dư
- CuCl2 + 2 NaOH  → Cu(OH)2↓ + 2 NaCl
- AlCl3 + 4 NaOH  → NaAlO2 + 3 NaCl + 2 H2O
0,5
* Lọc, tách, lấy ktủa, nung đến k/l không đổi; Cho CO dư qua chất rắn nung nóng thu được Cu.
- Cu(OH)2  → CuO + H2
0
t

- CuO + CO  → Cu + CO2
0
t
1,0 đ
* Sục CO2 dư vào phần dd, lọc lấy k.tủa, nung đến k/l không đổi, đ.phân nóng chảy thu được Al
- NaAlO2 + CO2 + 2 H2O  → Al(OH)3↓ + NaHCO3
0,5
- 2 Al(OH)3  → Al2O3 + 3 H2O
0
t

- 2 Al2O3 
dpnc
→ 4 Al + 3 O2
4. * PTPƯ
- CO + CuO  t0
→ Cu + CO2 (1)
- CO + FeO  → Fe + CO2
0
t
(2)
- CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + H2O (3)
- FeO + 2 HCl  → FeCl2 + H2O (4)
- CuO + 2 HCl  → CuCl2 + H2O (5) 0,5
- Fe + 2 HCl  → FeCl2 + H2 ↑ (6)
- 2 FeO + 4 H2SO4  → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 4 H2O (7)
- CuO + H2SO4  → CuSO4 + H2O (8)
2,0 đ
- 2 Fe + 6 H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3 SO2 ↑ + 6 H2O (9)
- Cu + 2 H2SO4  → CuSO4 + SO2 ↑ + 2 H2O (10)
* Ta có nBa(OH)2 = 0,15.1= 0,15 mol; BaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
* Do nBa=( OH )2 n=
BaCO3 0,15mol => chỉ xẩy ra PƯ (3) => nCO2 = 0,15mol .
0,5
* Từ 1,2 => nO bị khử khỏi h.h oxit = n CO2 = 0,15 mol => mO = 2,4 g =>
mA = 31,2 - 2,4 = 28,8 g
* Xét 1/2A thì n CO2 = 0,075mol; nH2 (4) = 0,025 mol => nFe = 0,025 mol =>
nCO2(2) = nFeO(2) = 0,025 mol => nCO2 (1) = 0,075 - 0,025 = 0,05 mol => nCu = 0,05 0,5
mol.
* Từ 9,10 => nSO2 = 3.0,025/2 + 0,05 = 0,0875 mol => nSO2(7) = 0,1- 0,0875 =
0,0125 mol => nFeO(7) = 0,025 mol .
mFeO hh đầu = (0,025 + 0,025).2.72 = 7,2 g => mCuO = 31,2 - 7,2 = 24 g 0,5

5. * nBr2 = 0,035 mol. khi đốt B: nCO2 = 0,14 mol, nH2O = 0,254 mol.
* Khi đốt cháy m g hhA: nCO2 = 0,22 mol, nH2O = 0,334 mol. 0,5
* Do B không t.d với dd brom và SP khi đốt có nH2O > nCO2 nên các HDRCB
trong B là ankan.
* Đặt CTTQ của các ankan là Cn H 2 n + 2 . Theo bài ra ta có
n 0,14
= => n ≈ 1, 2 Vì số ng.tử C trong 2 ankan hơn kém nhau 0,5
n + 1 0, 254
2,0 đ 1 ng.tử => các ankan trong B là: CH4 và C2H6, CTCT CH4, CH3-CH3

* Khi đốt cháy các HDRCB còn lại trong m g hhA thì mol các SP là:nCO2 = 0,08
mol, nH2O = 0,08 mol. Vì nCO2 = nH2O nên chúng phải là anken. Đặt CTTQ là Cm H 2 m .
PTPƯ với brom: Cm H 2 m + Br2  → Cm H 2 m Br2 , nanken = nBr2 = 0,035 mol =>
0,5
nCO2 0, 08
=m = ≈ 2,3 => trong 2 anken phải có C2H4.
nh.h.a.ken 0, 035
* Đặt số mol C2H4 trong 1 mol hh anken là a, CT của anken còn lại là CmH2m, số
16 16 − 7 m
mol của là (1-a). Ta có m = = 2a + m(1 − a ) =
>a= . Vì a < 0,9 => m < 4,86 0,5
7 7(2 − m)
=> m có 2 giá trị phù hợp:
m = 3 => C3H6, CTCT CH2=CH-CH3.
m = 4 => C4H8, các CTCT CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3;
CH2=C(CH3)

- Học sinh làm bằng các phương pháp khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NAM ĐỊNH n¨m häc: 2010 – 2011

§Ò chÝnh thøc M«n: Hãa häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2 O 3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:
NaHSO 4 , CuSO 4 . Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn
toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2 , CuCl 2 , AlCl 3 . Hãy nhận
biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X
(trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H 2 , trong đó thể tích khí H 2
thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân
tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O,
C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 .
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là
chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO 2 , C 2 H 4 , C 2 H 2 . Trình bày phương pháp hoá học
để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II A trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y
(đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch
HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì dùng hết V 1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch
NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH
2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V 1 .
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương
trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit no đơn chức A 1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3 , thu được 1,92 gam muối.
Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A 1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C
so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A 1 bằng
một lượng oxi dư thì thu được Na 2 CO 3 , hơi nước và 2,128 lit CO 2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A 1 , C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------

Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;


N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )

Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................


Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu Ý NỘI DUNG Điểm
I 1 * Với NaHSO 4 : Fe + 2NaHSO 4 → FeSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 ↑ 1,0
BaO + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6NaHSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Na 2 SO 4 + 3H 2 O
2KOH + 2NaHSO 4 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O
* Với CuSO 4 : Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
BaO + CuSO 4 + H 2 O → BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓
Al 2 O 3 + CuSO 4 → không phản ứng
2KOH + CuSO 4 → K 2 SO 4 + Cu(OH) 2 ↓
2 Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan: 1,0
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑
Thổi CO 2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO 2 + CO 2 + 4H 2 O → NaHCO 3 + Al(OH) 3 ↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH) 3 → t0
Al 2 O 3 + 3H 2 O
Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy:  4Al + 3O 2 ↑
2Al 2 O 3 dfnc
→
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓
2Fe(OH) 2 + 1/2O 2 → t0
Fe 2 O 3 + 2H 2 O
Fe 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2
t0

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem
điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓
Cu(OH) 2 → t0
CuO + H 2 O
CuO + CO →
0
t
Cu + CO 2
3 - Dung dịch có màu xanh lam là CuCl 2 . 1,0
- Lấy dung dịch CuCl 2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào không có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl 2
MgCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH) 2 ↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl 3
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓.
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O

II 1 Gọi công thức phân tử của X : C x H y ( x ≤ 4) 0,5


C x H y →
t0
xC + y/2 H 2 ↑
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ⇒ y= 4.
Vậy X có dạng C x H 4. ⇒ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 4 , C 4 H 4 .
2 A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O, C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . 1,0
- A tác dụng với Na giải phóng khí H 2 . Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 , B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có công thức cấu tạo là: : CH 2 =CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH + Na → CH 2 =CH-CH 2 -ONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + Na → CH 2 =CH-COONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + NaOH → CH 2 =CH-COONa + H 2 O
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 + NaOH→CH 2 =CH-COONa + CH 2 =CH-CH 2 -OH
CH 2 =CH-COOH + CH 2 =CH-CH 2 -OH ← → CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 +
xt ,t 0

H2O
3 Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C 2 H 4 , C 2 H 2 nhờ 0,5
phản ứng:
C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH) 2 ,…v.v),
lúc đó CO 2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O
Khí còn lại là CH 4 nguyên chất.
III 1 Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm II A chưa biết là M và a, b lần lượt là
số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
1
Na + H 2O → NaOH + H 2 ↑ (1)
2
a (mol ) → 0,5a (mol )
M + 2H =2O M (OH ) 2 + H 2 ↑ (2)
b(mol ) → b(mol )
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:

 mhh = mNa + mM = 23a + Mb= 0,297( I )

 nH= 0,5a +=
 2
b 56 = 0,0025mol II
22400 ( ) 0,5

⇔ Từ (II)=a 0, 005 − 2b thế vào (I) rồi rút gọn ta được:

0,182
b( M − 46) =
0,182 hay b= (III)
M − 46
Điều kiện: 0 < b < 0, 0025 và M > 46 thuộc nhóm II A
M 87,6 137
b 0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì b= 0, 002 ⇒ mBa = 0, 002.137= 0, 274 g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam 0,5
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (2)
y y (mol)

Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2 (3)


x 3x x 3x/2 (mol) 0,5
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (4)
y 2y y y (mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H 2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H 2 = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn 0,5
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl 3 , y mol
FeCl 2 .
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O (5)
0,25
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong
0,2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V 1 = = 0,1 lít.
2
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓ (6)
x 3x x mol 0,25
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓ (7)
y 2y y mol
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O (8)
x x mol
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol → 4x + 2y = 1 mol → 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam. 0,5

IV 1 Phương trình phản ứng xảy ra là:


H + , t0
(C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O  → n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6  → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2
men
0,5
C 2 H 5 OH + O 2 men  → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH ← → CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O
xt ,t 0
-------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Đặt A là RCOOH (x mol), A 1 : R′COOH , C : R 1 OH


Este B : R′COOR1 (y mol)
X + NaHCO3 :
* RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 ↑ + H 2O
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
* X + NaOH :
0,25
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
x x
R′COOR1 + NaOH → R′COONa + R1OH
y y y
*Ta có:
( R + 67) x + ( R′ + 67) y = 4,38 → ( R′ + 67) y = 2, 46 (2)
 
1,92

* M R1OH= 23.2= 46(C2 H 5OH ) → y= 0, 03


Từ (2) ta được: ( R′ + 67)0, 03= 2, 46 → R′= 15(CH 3 −)
0,25
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
4n + m + 1
2Cn H mCOONa + ( )O2  t0
→ Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + mH 2O
2
(2n + 1) x
x(mol ) mol
2
2CH 3COONa + 4O2  t0
→ Na2CO3 + 3CO2 ↑ +3H 2O
0, 03mol 0, 015mol
Ta có:
(2n + 1) x 2,128
+ 0, 045 =
2 22, 4
Hay: 0,5
0,1
(2n + 1) x = 0,1 → x = (3)
2n + 1
Từ (1) và (3):
( R + 67)0,1
= 1,92 → R= 38, 4n − 47,8 (4)
2n + 1
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n=2 R = 29 (C2 H 5 −) ;
x = 0,02
Vậy:
a. X gồm: A: C 2 H 5 COOH, A 1 : CH 3 COOH, C: C 2 H 5 OH,
B: CH 3COOC2 H 5 0,5
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
GV sưu tầm: Nguyễn Đình Hành
THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai

SỞ GD- ĐT PHÚ YÊN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT


Năm học : 2010-2011
Thời gian: 120 phút
Môn : Hóa Chuyên
--------------------------------------

Họ và tên thí sinh: …………………………………….. Số BD: ……………….


Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): C=12; H=1; Cl=35,5; Mg=24; Ca=40;
Ba=137; N=14; Fe=56; O=16; S=32.

Câu 1: (4,0 điểm)


1.1. Cho các chất: C6H6 (l) (benzen); CH3-CH2-CH3 (k); CH3-C≡CH (k); CH3-CH=CH2 (k); SO2 (k);
CO2 (k); FeSO4 (dd); saccarozơ (dd). Chất nào có thể làm nhạt màu dung dịch nước brom, giải thích và
viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
1.2. Viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) khi tiến hành nhiệt phân lần lượt các chất rắn sau:
KNO3; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2HPO4.
Câu 2: (4,0 điểm)
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của tất cả các chất ứng với công thức phân tử C2H4Cl2.
b. Đốt cháy hoàn toàn 3,465gam C2H4Cl2 bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2;
O2 dư; hơi nước và khí hiđroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứa
798,8587gam dung dịch Ca(OH)2 0,88%, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần
trăm các chất có trong dung dịch Y?
Yêu cầu: Các kết quả tính gần đúng (câu 2 phần b), được ghi chính xác tới 04 chữ số phần thập phân
sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán.
Câu 3: (2,5 điểm)
Nhỏ từ từ dung dịch chỉ chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các
dung dịch (riêng biệt) sau: HCl (có hòa tan một giọt phenolphtalein); MgSO4; Al(NO3)3; FeCl3;
Ca(HCO3)2. Giải thích hiện tượng thu được, viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 37,95gam hỗn hợp bột X (gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chứa 125,0gam dung dịch H2SO4 a%
(loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y; chất rắn Z và 2,8lít
(ở đktc) khí CO2.
Cô cạn dung dịch Y được 6,0gam muối khan, còn nung chất rắn Z tới khối lượng không đổi chỉ
thu được 30,95gam chất rắn T và V lít (ở 5460 C; 2,0 atm) khí CO2.
a. Tính: a (%); khối lượng (gam) chất rắn Z và V (lít)?
b. Xác định kim loại R, biết trong X số mol của RCO3 gấp 1,5 lần số mol MgCO3.
Câu 5: (3,0 điểm)
Chia 800ml dung dịch hỗn hợp A gồm FeCl3 0,1M và HCl 0,075M thành hai phần (A1 và A2) bằng
nhau.
a. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,75M vào A1 cho đến khi vừa kết tủa hết lượng sắt (III) có trong A1 thì
thấy dùng hết V (ml) và thu được dung dịch B. Tính V (ml) và nồng độ mol dung dịch B?
b. Cho m (gam) kim loại Mg vào A2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344gam chất
rắn D và 336ml khí H2 (ở đktc). Tính m (gam)?
Câu 6: (4,0 điểm)
6.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa các nguyên tố C, H, N) bằng lượng
không khí vừa đủ thu được 17,6gam CO2; 12,6gam H2O; 69,44lít N2 (ở đktc). Xác định m và công
thức phân tử của A (biết trong không khí N2 chiếm 80% thể tích).
6.2. Một dãy chất gồm nhiều Hiđrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung là CnH2n + 2 (n≥1 và
n ∈ Z). Hãy cho biết thành phần phần trăm theo khối lượng của Hiđro trong các chất biến đổi như thế
nào (tăng hay giảm trong giới hạn nào) khi số nguyên tử Cacbon (giá trị n) tăng dần?
----------HẾT----------
Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn và các loại máy tính cầm tay theo danh mục máy
tính Bộ GD&ĐT cho phép sử dụng trong các kì thi quốc gia (Giám thị coi thi không giải thích gì
thêm).
SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
-------------- Năm học 2010-2011.

MÔN THI: HÓA HỌC CHUYÊN


ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI CỦA THÍ SINH

Câu Đáp án tham khảo Điểm


+ Benzen: Brom tan trong benzen tốt hơn tan trong nước, khi cho benzen
vào nước brom, benzen sẽ chiết brom từ dung môi nước sang làm cho 0,5 điểm
nước brom nhạt màu (còn dung dịch benzen – brom màu sẽ đậm lên).
+ CH3-C≡CH: Có phản ứng: 0,5 điểm
1.1 CH3-C≡CH + Br2 → CH3-CBr=CHBr x4
1 (3,0) (Hoặc CH3-C≡CH + Br2 → CH3-CBr2-CHBr2) = 2,0 điểm
(4,0 điểm) + CH3-CH=CH2: Có phản ứng
CH3-CH=CH2 + Br2 → CH3-CHBr=CH2Br (sai 01 ptpư
+ SO2: Có phản ứng Trừ 0,25điểm)
SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4
+ FeSO4: Có phản ứng
6FeSO4 + 3Br2 → 2FeBr3 + 2Fe2(SO4)3
+ Các chất không làm mất màu nước brom: CO2; C3H8 và saccarozơ: vì 0,5 điểm
không có phản ứng.
1
KNO3 t→
0
C
KNO2 + O2 (1)
2 0,25 điểm
1.2
NaHCO3 t→
0
C
Na2CO3 + CO2 + H2O (2) x4
(1,0) = 1,0 điểm
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
t 0C
(3)
(NH4)2HPO4 t→
0
C
2NH3 + H3PO4 (4)
2.a CH3-CHCl2 (1) 1,1-điclo etan 0,5 điểm
(1,0) CH2Cl-CH2Cl (2) 1,2-điclo etan 0,5 điểm
3,465
nC 2 H 4 Cl 2 = = 0,035mol ;
74
0,88.798,8587 7,03 0,5 điểm
2 nCa (OH ) 2 = = = 0,095mol
(4,0 điểm) 100.74 74
* Phương trình phản ứng cháy:
5
C2H4Cl2 + O2 → 2CO2 + H2O + 2HCl (1)
2.b 2
0,035mol 0,07mol 0,035mol 0,07mol
(3,0)
* Trật tự xảy ra phản ứng:
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O (2) 0,5 điểm
0,07mol 0,035mol 0,035mol

* Số mol Ca(OH)2 sau phản ứng với HCl = 0,095-0,035= 0,06(mol).


nCO 2 0,07 7
Ta có: = = ⇒ phản ứng xảy ra như sau:
nCa (OH ) 2 0,06 6
0,5 điểm
7CO2 + 6Ca(OH)2 → 5CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O (3)
0,07mol 0,06mol 0,05mol 0,01mol

* Dung dịch Y gồm các chất tan CaCl2 và Ca(HCO3)2:


- CaCl2 = 0,035mol x 111gam/mol = 3,885(gam); 0,5 điểm
- Ca(HCO3)2 = 0,01mol x 162gam/mol = 1,62(gam)
- H2O = 0,035mol x 18gam/mol = 0,63(gam)
* Khối lượng dung dịch Y: mY = mX + mdd đầu – m kết tủa
= (0,07.44 + 0,035.18 + 0,07.36,5) + (798,8587) – 0,05.100 0,5 điểm
= 800,1237(gam)
* Nồng độ % các chất trong dung dịch Y là
3,885
C %CaCl 2 = 100 = 0,4855% ;
800,1237 0,5 điểm
1,62
C %Ca ( HCO3 ) 2 = 100 = 0,2025%
800,1237
* dd HCl có hòa tan một giọt phenolphtalein: ban đầu không màu (HCl
trung hòa KOH mới cho vào) sau đó xuất hiện màu hồng (khi KOH dư):
KOH + HCl → NaCl + H2O 0,5 điểm
* dd MgSO4: xuất hiện kết tủa trắng không tan khi NaOH dư:
2KOH + MgSO4 → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4 0,5 điểm
* dd Al(NO3)3: ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan (khi
KOH dư): 0,5 điểm
3
3KOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 ↓ + 3KNO3
(2,5 điểm)
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
* dd FeCl3: xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu:
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3KCl 0,5 điểm
* dd Ca(HCO3)2: xuất hiện kết tủa màu trắng đục:
2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + K2CO3 + 2H2O 0,5 điểm
2,8
Số mol CO2 ở TN01 = nCO2 ( L.1) =
= 0,125(mol )
22,4
* Nung Z → CO2 ⇒ ở TN01 axit H2SO4 tham gia pư hết; MCO3 dư.
MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O (1)
0,125mol 0,125mol 0,5 điểm
Số mol H2SO4 = số mol CO2 = 0,125(mol)
Nồng độ % của dung dịch H2SO4 là:
0,125.98
C% = a = .100 = 9,8%
125
4.a
* Số mol gốc sunfat (SO42-) được hình thành = số mol CO2;
(2,0)
Khối lượng gốc sunfat được hình thành = 0,125.96 = 12,0gam > khối
4
lượng muối rắn khan khi cô cạn dung dịch Y ⇒ trong hai muối sunfat
(2,5 điểm)
được hình thành có 01 muối tan được trong nước (là MgSO4) và 01 0,5 điểm
muối không tan trong nước (là RSO4).
- dd Y (MgSO4); - Chất rắn Z (MCO3 dư; RSO4 không tan).
6
* Số mol MgSO4 = = 0,05mol ⇒ số mol RSO4 = 0,125 – 0,05 =
120
0,075mol (theo CO2 từ phản ứng (1)). 0,5 điểm
* Chất rắn Z được hình thành từ MCO3 (dư) + RSO4 (pư 1) - MgCO3 (pư
1); do đó:
mZ = 37,95 + 0,075(96 - 60) – 0,05.84 = 36,45(gam).

* mB – mC = mCO2 = 36,45 - 30,95 = 5,5(gam).


5,5
số mol CO2 = = 0,125mol
44
* Thể tích khí CO2 (8190C; 1atm) 0,5 điểm
22, 4
0,125(819)
V= 273 = 4, 2 (lít)
1
Đặt nMgCO3 = x(mol ) ⇒ nRCO3 = 1,5 x(mol )
4.b do đó x + 1,5x = (0,125 + 0,125) = 0,25 ⇒ x = 0,1mol
(0,5) ⇒ khối lượng của RCO3 = 37,95 – 0,1.84 = 29,55(gam) 0,5 điểm
29,55
⇒ M RCO3 = = 197( gam / mol ) ⇒ R là Ba.
0,15
Số mol các chất trong 400ml dung dịch hỗn hợp A (trong A1/A2): 0,25 điểm
nFeCl3 = 0,1.0,4 = 0,04(mol ) ; nHCl = 0,075.0,4 = 0,03(mol )
Trình tự phản ứng hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
0,03mol 0,03mol 0,03mol 0,25 điểm
(chấm ptpư)
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl (2)
5 5.a 0,12mol 0,04mol 0,12mol
(3,0 điểm) (1,75) Số mol NaOH = 0,03 + 0,12 = 0,15(mol).
0,15 0,25 điểm
VddNaOH = = 0,2(lít ) = 200(ml )
0,75
Phản ứng vừa đủ ⇒ dd B chỉ có 01 chất tan là NaCl.
nNaCl = nNaOH = 0,15(mol) 0,5 điểm
Thể tích của dd B = VddA2 + Vdd NaOH = 400 + 200 = 600 (ml) = 0,6 (lít)
0,15 0,5 điểm
CM ( NaCl ) = = 0,25( M )
0,6
Trình tự phản ứng có thể xảy ra:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (1)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (2) 0,5 điểm

5.b Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe ↓ (3)


(1,25)
Giả sử kim loại Mg phản ứng còn dư ⇒ chất rắn D gồm có Fe và Mg dư
⇒ mD > 0,04.56 = 2,24 (gam) >< giả thiết mD = 1,344 (gam)
⇒ Mg phản ứng hết và A2 phản ứng dư. 0,5 điểm
1,344
Chất rắn D chỉ có Fe ⇒ nFe = = 0, 024(mol )
56
Các phản ứng (1), (2) và (3) đều xảy ra.
1 1 0,25 điểm
Số mol Mg (1), (2), (3) = .0, 04 + .0, 03 + 0, 024 = 0, 059(mol )
2 2
Khối lượng Mg: mMg = 0,059.24 = 1,416(gam)

(2n + 2)100 100 100


Ta có: % H = = =
14n + n 14n + 2 6
7−
2n + 2 n +1 0,5 điểm

100
6.2 * Khi n=1 ⇒ %H = = 25%
(1,0) 4
6 100
* Khi n → + ∞ ⇒ → 0 ; do đó % H → = 14,29%
n +1 7
* Vậy khi số nguyên tử Cacbon (giá trị n tăng) thì %H (theo khối lượng) 0,5 điểm
giảm dần từ 25% đến gần 14,29% hay khi n tăng thì %H biến thiên
(giảm dần) trong giới hạn (nửa khoảng) sau: 25% ≥ %H > 14,29%.
* Dạng công thức phân tử A: CxHyNt 0,5 điểm
6 * Phương trình phản ứng: (HS ko viết ptpư
(4,0 điểm) y y t thì sẽ gộp vào
CxHyNt + ( x + ) O2 → xCO2 + H2O + N2 (1) bước tính mC, mH,
4 2 2 mN)

* Số mol các chất:


17, 6
nCO2 = = 0, 4mol ⇒ nC= 0, 4mol ;
44
12, 6 0,5 điểm
nH 2O = = 0, 7 mol ⇒ nH = 1, 4mol
18
6.1 = 69, 44
nN2 = 3,1mol
(3,0) 22, 4
* Từ ptpư ⇒ Số mol O2 phản ứng:
1 0, 7 0,5 điểm
nO2 = nCO2 + nH 2O = 0, 4 + = 0, 75mol
2 2
⇒ Số mol N2 (kk) == =
4nO2 4.0, 75 3, 0(mol )
⇒ Số mol N2 từ pư (1) = 3,1 – 3,0 = 0,1mol ⇒ nN = 0,2mol
* Khối lượng A: 0,5 điểm
mA = mC + mH + mN = 0,4.12 + 1,4.1 + 0,2.14 = 9,0 (gam)
mA = 9,0 (gam)
* Tỉ lệ x : y : t = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 ⇒ (C2H7N)n 0,5 điểm
u kiện: 2.số C + 2 ≤ số H + số N ⇔ 7n ≤ 2.2n + 2 + n 0,5 điểm
⇒ n ≤ 1 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT A C2H7N

Lưu ý:
- Giám khảo thẩm định các phương án trả lời khác của thí sinh và cho điểm tối đa (nếu đúng);
- Điểm lẻ của toàn bài tới 0,25.

GV sưu tầm: Nguyễn Đình Hành


THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai 1
NguyễnĐình
Nguyễn ĐìnhHành
Hành– –Gia
GiaLai
Lai 2
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai 3
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI CHUYÊN HÓA TP HCM
Năm học: 2011-2012
-------------------------

Câu 1:
1- A: Fe2O3 B: SO2 D: SO3 E: Na2SO3 G: H2O F: Na2SO4 H: BaSO3
I: BaSO4 M: NaCl L: H2SO4 X: Br2 Y: HBr T: HNO3 Z: AgBr
HS tự viết PTHH
2- giả sử trong X có a mol mỗi chất K2O, KHCO3, BaCl2
K2O + H2O → 2KOH
a 2a (mol)
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
Bđ: 2a a (mol)
Pư: a a a
Spư: a 0 a
K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2KCl
Bđ: a a (mol)
Pư: a a a 2a
Spư: 0 0 a 2a
KOH : a mol
Vậy trong dung dịch thu được có:
KCl: 2a mol
Câu 2:
1- Dùng QT → CH3COOH
Dùng AgNO3/ NH3 → dd glucozo
Đốt 3 mẫu còn lại → không cháy là dung dịch saccarozo ; cháy nhiều muội than là benzen; cháy có
lửa xanh mờ là rượu etylic.
HS tự viết PTHH:
2- (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
a 3a 3a a (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,16 0,16 (mol)
10
Ta có: 0,16 + 3a = = 0, 25 ⇒ a = 0,03 mol
40
Nếu dùng 1 tấn chất béo thì:
106
m NaOH =3 ⋅ 0, 03 ⋅ 40 ⋅ =0,18.106 (g) = 0,18 tấn
20
106
mC H (OH) = 0, 03 ⋅ 92 ⋅ = 0,138 ⋅106 (g) = 0,138 tấn
3 5 3 20
Theo ĐLBTKL ta có:
m RCOONa = 1 − 0,18 − 0,138 = 1, 042 tấn
1, 042 ⋅100
=
m XP = 1, 45 tấn.
72
3- mC = 115× 0,8 = 92g
2H5OH
m A = 126 + 92 = 218 g
 92
mC2H5OH = 218 ⋅10,9 = 4, 6 (g)
Trong 10,9 gam A có: 
m(ax + H O) = 10,9 − 4, 6 = 6,3g
 2
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai 4
số mol H2 = 0,15 mol ; số mol C2H5OH = 0,1 mol
gọi a là số mol CxHy(COOH)n ⇒ số mol H2O = 2a ( mol)
n
R(COOH)n + nNa → R(COONa)n + H2 ↑
2
a a 0,5an (mol)
H2O + Na → NaOH + ½ H2 ↑
2a 2a a (mol)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 ↑
0,1 0,1 0,05 (mol)
Ta có : 0,5an + a = 0,15 – 0,05 = 0,1
0, 2
⇒a=
n+2
0, 2 0, 4 54 − 27n
Mặt khác: (R + 45n) + ⋅18 =6,3 ⇒ R = ( 1≤n≤2)
n+2 n+2 2
Biện luận:
n 1 2
R 13,5 0
( loại) ( nhận)
Vậy axit là HOOC – COOH , CTPT: C2H2O4
b/ Rắn B gồm: C2O4Na2 ; NaOH; C2H5ONa
Tính khối lượng rắn B theo số mol mỗi chất hoặc áp dụng ĐLBTKL
m B = mddA + m Na - m H = 10,9 + (2× 0,15× 23) – (0,15 × 2) = 17,5 gam
2
Câu 3:
1- Điều kiện để 2 chất cùng tồn tại trong dung dịch là chúng không tác dụng với nhau.
Chọn: A ( KNO3 và AgNO3) ; B: ( MgCl2 và BaCl2) ; C: (K2CO3 và K3PO4)
- Dùng thuốc thử là dung dịch HCl ( HS tự viết PTHH)
+) Sủi bọt khí là C
+) Không có hiện tượng là B
+) Có kết tủa trắng là A.
2- Từ 21,3 gam KL → 33,3 gam oxit , tăng ∆m = 12g
12
Vậy mO (oxit) = 12g ⇒ n O ( oxit) = = 0, 75 mol
16
Gọi R là kim loại đại diện cho hỗn hợp Al, Cu, Mg , hóa trị trung bình là x
4R + xO2 → 2R2Ox (1)
Gọi V (lít) là thể tích dung dịch axit ⇒ n HCl = 2V(mol) ; n H SO = V (mol)
2 4
R2Ox + 2xHCl → 2RClx + xH2O (2)
R2Ox + xH2SO4 → R2(SO4)x + xH2O (3)
Theo (2),(3): n O ( oxit) = ½ n HCl + n H SO
2 4
⇒ 0,75 = 2V ⇒ V = 0,375 lít
( Có thể quy đổi hỗn hợp axit thành 1 axit HCl 4M hoặc H2SO4 2M )
Câu 4:
1- Bình nước vôi tăng 26,24 g ⇒ mCO + m H O = 26,24 gam
2 2
Nung nóng dung dịch B thấy có kết tủa, chứng tỏ trong B có Ca(HCO3)2
Số mol KT ( lần 1) = 0,2 ; sô mol KT ( lần 2) = 0,1
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,2 ←0,2 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2 ← 0,1 (mol)
t0
Ca(HCO3)2  → CaCO3 ↓ + H2O + CO2 ↑
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai 5
0,1 ← 0,1 (mol)
26, 24 − 0, 4 ⋅ 44
n CO = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol ⇒ n H O = = 0,48 mol
2 2 18
Vì n H O > n CO nên chất A là ankan : CTTQ là CnH2n+2
2 2
3n + 1 t0
CnH2n+2 + O2  → nCO2 + (n+1) H2O
2
n + 1 0, 48
Ta có: = = 1,2 giải ra n = 5
n 0, 4
CTPT của A là: C5H12
CTCT có thể có của C5H12:
CH3

CH3 – C – CH3

CH3
CH3 – CH2 – CH – CH3 ; CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

CH3
b) M Z < 55× 2 = 110
* Chú ý : Z gồm 4 dẫn xuất có cùng CTPT nên M Z = M ( mỗi chất)
Đặt CTPT của mỗi dẫn xuất là : C5H12-x Clx
Ta có : 72 + 34,5x < 110 ⇒ x < 1,1 chỉ có x = 1 là thỏa mãn.
Vậy Z là hỗn hợp các dẫn xuất mono clo
A tạo 4 dẫn xuất mono clo nên A là : CH3 – CH2 – CH – CH3

CH3
CTCT của các dẫn xuất :
ClCH2 – CH2– CH – CH3 ; CH3 – CHCl – CH – CH3 ;
 
CH3 CH3

CH3 – CH2– CCl – CH3 CH3 – CH2 – CH – CH2Cl


 
CH3 CH3
Câu 5:
a) Chuyển 42,4 gam ( Cu, Fe3O4) → 36 gam ( Cu, Fe) ⇒ giảm ∆m = 42,4 – 36 = 6,4 gam
Vậy mO ( bị khử) = 6,4 gam
6, 4
n H ( pư) = n O ( bị khử) = = 0,4 mol
2 16
t0
Fe3O4 + 4H2  → 3Fe + 4H2O
0,1 0,4 0,3 (mol)
m Fe (B) = 0,3× 56 = 16,8 gam ; mCu (B) = 36 − 16,8 =19, 2 gam
19, 2
b,c) : n Cu (A) = n Cu (B) = = 0,3 mol
64
n HCl = 0,4× 0,2 = 0,08 mol
4,24 gam A có số mol Cu = 0,03 mol ; số mol Fe3O4 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,01 0,08 0,01 0,02 (mol)(mol)
Nguyễn Đình Hành – Gia Lai 6

Lượng Cu tác dụng với FeCl3


Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Bđ: 0,03 0,02 0 0 (mol)
tpư: 0,01 0,02 0,02 0,01 (mol)
Spư: 0,02 0 0,02 0,01
FeCl2 : 0,03 mol
Rắn C : {Cu : 0,02 mol } ; dung dịch D: 
CuCl2 : 0,01 mol
mC = 0,02× 64 = 1,28 (gam)
m muối = m = 0,03× 127 + 0,01× 135 = 5,16 gam

-------------------------------
Nguyễn Đình Hành - THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai
mail : n.dhanh@yahoo.com.vn
ĐT : 0988.275.288
Nguyễn Đình Hành ( ST) 1
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2010 - 2011
Đề thi chính thức
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm). Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các
chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy
dư) thu được dung dịch E và phần không tan Q. Cho Q vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai
lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch T và chất rắn F. Lấy khí Y cho
sục qua dung dịch T được dung dịch G và kết tủa H.
1. Xác định thành phần các chất của X, Y, E, Q, F, T, G, H.
2.Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2,5 điểm). Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
2. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3.
3. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
4. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều.
Câu 3 (4,0 điểm). 1. Axit CH3 – CH = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic vừa có
tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: K, KOH,
C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng) và dung dịch nước brom để minh họa nhận xét trên.
2. Cho sơ đồ biến hóa: PE

A→B→C→D→E→F→G→H

L → PVC
Hãy gán các chất: C4H10, CH4, C2H4, C2H2, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5,
CH2=CHCl ứng với các chữ cái (không trùng lặp) trong sơ đồ trên và viết các phương trình hóa học
thực hiện sơ đồ biến hóa đó.
Câu 4 (5,0 điểm). Cho x gam một muối halogen của một kim loại kiềm tác dụng với 250 ml dung dịch
H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó
có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết
tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng
không đổi, thu được 139,2 gam muối M duy nhất.
1. Tính CM của dung dịch H2SO4 ban đầu.
2. Xác định công thức phân tử muối halogen.
3. Tính x.
Câu 5 (5,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường).
Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần
trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các
thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào
dung dịch Ca(OH)2 0,02 M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun
nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn
toàn).
1. Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
2. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon.
3. Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X.
Cho : H =1 ; Li = 7 ; C = 12 ; O = 16 ; F = 19 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Ca = 40 ;
Br = 80, I = 127 ; Ba = 137 ; Pb = 207.
--------------------------- Hết ----------------------------
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:.......................
Nguyễn Đình Hành ( ST) 2

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10


TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: HÓA HỌC
----------------------------------------------
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 Gọi số mol mỗi oxit là a ⇒ số mol AgNO3 là 8a 0,25
3,5 + Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp các chất nung nóng:
điểm CO + CuO → t 0C
Cu + CO (1)
2
a (mol) a (mol) a (mol)
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
t 0C
(2) 0,75
a (mol) 3a (mol) 4a (mol)
⇒ Thành phần của X: Cu = a (mol); Fe = 3a (mol); BaO = a (mol); Al2O3 = a (mol)
⇒ Thành phần khí Y: CO2 = 5a (mol); CO dư
+ Phản ứng khi cho X vào nước dư:
BaO + H2O → Ba(OH)2 (3)
a (mol) a (mol)
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O (4) 0,75
a (mol) a (mol) a (mol)
⇒ Thành phần dung dịch E: Ba(AlO2)2 = a(mol)
⇒ Thành phần Q: Cu = a(mol); Fe = 3a(mol)
+ Phản ứng khi cho Q vào dung dịch AgNO3:
Trước hết: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (5)
3a (mol) 6a (mol) 3a(mol) 6a(mol)
Sau đó: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (6)
1,0
a(mol) 2a(mol) a(mol) 2a(mol)
⇒ Thành phần dung dịch T: Fe(NO3)2 = 3a(mol); Cu(NO3)2 = a(mol)
⇒ Thành phần F: Ag = 8a(mol).
* Nếu không viết 2 phản ứng (5), (6) xảy ra theo thứ tự trừ 0,5 điểm
+ Phản ứng khi cho khí Y sục qua dung dịch T:
2CO2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 ↓ (7)
2a (mol) a(mol) a(mol) 2a(mol)
⇒ Thành phần dung dịch G: Ba(HCO3)2 = a(mol) 0,75
⇒ Thành phần H: Al(OH)3 = 2a(mol)
* Nếu không tính toán số mol mà viết đầy đủ 7 PƯHH: cho 3,0 điểm.

2 Các phương trình hóa học xảy ra:


2,5 1. Hiện tượng: xuất hiện bọt khí và có kết tủa màu xanh
điểm 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ (1)
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 (2)
2. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa lớn dần đến cực đại, sau tan dần đến hết tạo
dung dịch trong suốt 2,5
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3KCl (3)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (4)
3. Hiện tượng: Cu tan, dung dịch từ màu vàng nâu chuyển sang màu xanh
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5)
4. Hiện tượng: lúc đầu chưa xuất hiện khí, sau một lúc có khí xuất hiện
Nguyễn Đình Hành ( ST) 3
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (6)
KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 ↑ (7)
* Nêu đủ 4 hiện tượng: Cho 0,75 điểm
* Viết đúng 7 PƯHH: Cho 7 . 0,25 = 1,75 điểm
3 1. Các phương trình hóa học minh họa:
4,0 2CH3 – CH = CH – COOH + 2K → 2CH3 – CH = CH – COOK+ H2 (1)
điểm CH3 – CH = CH – COOH + KOH → CH3 – CH = CH – COOK+ H2O (2) 1,0
H 2 SOđăc
4 t ,
 → CH3 – CH = CH – COOC2H5 + H2O
0

CH3 – CH = CH – COOH + C2H5OH ←  (3)


CH3 – CH = CH – COOH + Br2 → CH3 – CHBr – CHBr – COOH (4)
2. Gán các chất như sau:
A: C4H10; B: CH3COOH; C: CH3COONa; D:CH4; E: C2H2; F: C2H4 ; G: C2H5OH; H: 0,5
CH3COOC2H5; L: CH2 = CHCl
→
0
t
PTHH: 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
CH3COONa(r) + NaOH(r) t0
CaO
→ CH4 + Na2CO3 (3)
 → C2H2 + 3H2
0
1500 C
2CH4 lam lanh nhanh
(4)
 →
0
t
C2H2 + H2 Pd
C2H4 (5)
C2H4 + H2O→ C2H5OH H 2 SO4l
6)
H 2 SOđăc
4 t ,
2,5
 → CH3COOC2H5 + H2O (7)
0

CH3COOH + C2H5OH ← 


nCH2 = CH2  → (- CH2 - CH2-)n
0
P ,t , xt
(PE) (8)
CH ≡ CH + HCl  →
t 0 , xt
CH2 = CHCl (9)
nCH2 = CHCl → (- CH2 - CHCl-)n (PVC)
P ,t 0 , xt
(10)
* Nếu HS không ghi điều kiện, không cân bằng PTHH: trừ ½ tổng số điểm mỗi phương trình
theo biểu điểm.
* HS có thể chọn chất khác mà thỏa mãn PƯHH, cho điểm tối đa theo biểu điểm.
4 1.Vì khí B có mùi trứng thối, khi tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen ⇒ B là H2S 0,5
5,0 + Gọi công thức tổng quát của muối halogen kim loại kiềm là RX
điểm PƯHH: 8RX + 5H2SO4 đặc → t0
4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O (1) 1,0
1,0 0,8 0,2 0,8
(Có thể học sinh viết 2 phương trình hóa học liên tiếp cũng được)
Khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2
H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3 (2)
47,8
0,2 = 0,2 (mol)
239 0,5
Theo phương trình phản ứng (1) ⇒ nH 2 SO4 = 1,0 (mol)
1, 0
⇒ C M H SO = = 4,0(M)
2 4
0, 25
2.+ Sản phẩm A có: R2SO4, X2, H2O, H2S
⇒ chất rắn T có: R2SO4, X2 . Khi nung T, X2 bay hơi ⇒ mR2 SO4 = 139,2g.
⇒ mX 2 = 342,4 – 139,2 = 203,2 (g) 1,5
Theo (1) → nX 2 = 0,8(mol )
203, 2
M X2 = = 254 ⇒ Mx = 127 vậy X là Iốt (I)
0,8
0,5
Nguyễn Đình Hành ( ST) 4
139,2
Ta có M M 2 SO4 = 2R + 96 = = 174 ⇒ R = 39 → R là Kali (K)
0,8
Vậy: CTPT muối halogen là: KI
3. Tìm x:
Dựa vào (1) → n RX = 8 n H 2 S = 1,6 (mol)
1,0
⇒ x = (39 + 127). 1,6 = 265,6 (g)

5 2, 688 3,136
5,0 1. n O = = 0,12 (mol), n hỗn hợp Y = = 0,14 (mol)
2
22, 4 22, 4 0,25
điểm n
hỗn hợp X = 0,14 – 0,12 = 0,02 (mol)
Đặt công thức trung bình của A, B, C là: C x H y
y y
PƯHH: )O2 →
Cx H y + ( x + t0
x CO2 + H2O (1)
4 2
Hỗn hợp sản phẩm đốt cháy Y gồm CO2, H2O, O2 (có thể dư), sục sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2, có PƯHH 0,5
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2 ↑ (4)
t0

2, 0
Từ (2) → nCO2 = nCaCO3 (2) = = 0,02 (mol)
100
0, 2 0,25
từ (3), (4) → nCO2 = 2 nCaCO3 (3) = 2. = 0,004 (mol)
100
Vậy: Tổng số mol CO2 ở sản phẩm cháy tạo ra: 0,02 + 0,004 = 0,024 (mol)
mdd giảm = mCaCO3 (2) - ( mCO2 + mH 2O ) = 0,188 (g)
→ mH 2O = 2,0 - 0,024. 44 – 0,188 = 0,756 (g)
0, 756 0,5
nH 2O = = 0,042 (mol)
18

Theo định luật BTKL: mX = mC + mH = 0,024.12 + 0,042. 2 = 0,372 (gam)


nCa(OH)2 = nCa(OH)2 (2) + nCa(OH)2 (3) = 0,02 + 0,002 = 0,022 (mol)
0,5
0, 022
→V= = 1,1 (lít)
0, 02
2. nCn H 2 n+2 = nH 2O - nCO2 = 0,042 – 0,024 = 0,018 (mol)
0, 024
Từ nCO2 ; nX → x = = 1,2 → trong X có một chất là CH4 0,5
0, 02
Vậy 3 hidrocacbon có thể có CTTQ thuộc các loại CnH2n + 2, CmH2m (Vì 3 hidrocacbon có tối đa
một liên kết đôi)
Chia X thành 3 trường hợp:
Trường hợp 1: X có 3 hiđrocacbon đều có CTTQ CnH2n + 2 0,5
nX = nH 2O - nCO2 = 0,018 < 0,02 → loại
Nguyễn Đình Hành ( ST) 5
Trường hợp 2: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n + 2 và một hiđrocacbon có CTTQ
CmH2m (n,m ≤ 4; m ≥ 2)
Đặt nCH 4 = x (mol), nCn H 2 n+2 = y mol, nCm H 2 m = z mol
Ta có: x + y = 0,018 mol
z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol
0, 018
a) Nếu: x = y = = 0,009
2 0,25
nC = 0,009 .1+ 0,009 . n + 0,002. m = 0,024
⇒ 9n + 2m = 15
m 2 3 4
11 1 7
n
9 9
(loại)
b) Nếu: y = z → x = 0,018 – 0,002 = 0,016
→ nC = 0,016 . 1 + 0,002n + 0,002m = 0,024 ⇒ n + m = 4

m 2 3 4
0,25
n 2 1 0

Chọn cặp nghiệm: C2H6, C2H4

Vậy công thức phân tử của hỗn hợp X: CH4, C2H6, C2H4
H
CTCT: CH3 – CH3 , CH2 = CH2 H C H 0,25
H

c) Nếu x= z = 0,02 → y = 0,016


nC = 0,002 . 1 + 0,016n + 0,002m = 0,024 → 8n + m = 11

m 2 3 4
0,25
9 1 7
n
8 8
(loại)

Trường hợp 3: X gồm CH4, một hiđrocacbon có CTTQ CnH2n và một hiđrocacbon có CTTQ
CmH2m (2 ≤ n,m ≤ 4)
Đặt nCH 4 = x (mol), nCn H 2 n = y mol, nCm H 2 m = z mol
nH 2O - nCO2 = 0,018 → y + z = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol
vì x phải khác y và z → y = z = 0,001
nC = 0,018 . 1 + 0,001n + 0,001m = 0,024 0,25
n+m=6
m 2 3 4
n 4 3 2

Chọn: C2H4, C4H8

CTCT của C4H8


0,25
CH3 – CH = CH – CH3 CH2 = CH – CH2 – CH3 CH2 = C – CH3

CH3
Nguyễn Đình Hành ( ST) 6

3.a) Trường hợp: CH4, C2H6, C2H4


0,016
%CH4 = . 100% = 80% , %C2H6= %C2H4 = 10%
0,02
0,5
b) Trường hợp: CH4, C2H4, C4H8
0,018
%CH4 = . 100% = 90% , %C2H4= %C4H8 = 5%
0,02
Së GD&§T NghÖ An K× thi TUYÓN sinh VµO líp 10
Tr­êng thpt chuyªn phan béi ch©u
§Ò thi chÝnh thøc n¨m häc 2009 - 2010

M«n thi: Hãa häc


Thêi gian: 120 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò

Câu 1 (2,5 điểm).


1. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất sau: Rượu etylic, Etyl axetat,
Axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho các chất trên lần lượt tác
dụng với: Mg, Na2O, KOH, CaCO3.
2. Tìm các chất A, B, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo
dãy biến hóa sau:
Tinh bột  (1)
→ A 
(2)
→ C2H5OH 
(3) 
(4)
→ B ← → D
(5)
(9) (10) (6)

F ←
(8)
 E ←
(7)
CH4
Câu 2 (1,5 điểm).
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 →
0
t
a. SO2 + Mg
b. Br2 + K2CO3  →
c. KNO3 + C + S (Thuốc nổ đen)  →
2. Sục khí A vào dung dịch muối Na2SO3, thu được dung dịch chứa một muối B duy nhất.
Cho B tác dụng với dung dịch axit D, lại tạo ra khí A. Khi cho khí A tác dụng với dung dịch brom
cũng tạo ra axit D. Tìm A, B, D và viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Tìm 4 chất rắn thích hợp để khi mỗi chất tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl sinh ra khí
Cl2. Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện của các phản ứng đó (nếu có).
2. Cho hỗn hợp bột gồm: CuCl2, AlCl3. Trình bày phương pháp hóa học, viết các phương
trình phản ứng để điều chế kim loại Al, Cu riêng biệt.
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng 31,20 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng. Sau thí
nghiệm thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Dẫn khí B sục vào 1,00 lít dung dịch Ba(OH)2
0,15M đến khi các phản ứng kết thúc, thấy tạo thành 29,55 g kết tủa.
1. Tính khối lượng chất rắn A.
2. Chia A thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần một bằng dung dịch HCl dư, để cho các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít khí H2. Hòa tan hết phần hai bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư thấy thoát ra 2,24 lít khí SO2. Hãy tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban
đầu.
Câu 5 (2,0 điểm).
Một hỗn hợp A gồm bốn hidrocacbon mạch hở. Khi cho m gam hỗn hợp A tác dụng với
175 ml dung dịch Br2 0,200 M thì vừa đủ và còn lại hỗn hợp B gồm hai hidrocacbon có phân tử
hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 3,136 lít khí CO2 và 4,572 g nước.
Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được 4,928 lít khí CO2 và 6,012 g nước. Biết rằng trong
hỗn hợp hai chất phản ứng với dung dịch brom thì hidrocacbon có khối lượng mol nhỏ hơn chiếm
dưới 90% về số mol. Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của các chất có trong hỗn
hợp A.
Biết: H=1; O=16; S=32; C=12; Cu=64; Fe=56; Ba=137. Thể tích các khí đều đo ở đktc
------- Hết --------
Së GD&§T NghÖ An K× thi TUYÓN sinh VµO líp 10 tr­êng thpt chuyªn
phan béi ch©u n¨m häc 2009 - 2010
§Ò thi chÝnh thøc
M«n thi: hãa häc

H­íng dÉn chÊm


B¶n h­íng dÉn chÊm gåm 03 trang

C©u Néi dung §iÓm


1.1 * Viết CTCT của các chất
- Rượu etylic: CH3-CH2-OH
- Axit axetic: CH3-COOH 0,5
- Etyl axetat: CH3-COO-C2H5
Ghi chú: Viết dược 1 CTCT cho 0,25 điểm, nếu viết được 2 , 3 CTCT cho 0,5 điểm
1,0 đ
* PTPƯ:
- Mg + 2 CH3COOH  → (CH3COO)2Mg + H2
- Na2O + 2 CH3COOH  → 2 CH3COONa + H2O
0,5
- KOH + CH3COOH  → CH3COOK + H2O
- KOH + CH3COOC2H5  → CH3COOK + C2H5OH
- CaCO3 + 2 CH3COOH  → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Ghi chú: Viết 1 PTPƯ cho 0,1 điểm.
1.2 * Các PTPƯ:
- (C6H10O5)n + n H2O  men
30 −320 C
→ n C6H12O6
- C6H12O6 
men ruou
300 C
→ 2 C2H5OH + 2 CO2
- C2H5OH (loãng 5-100) + O2 
men zam
→ CH3COOH + H2O
- CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
1,5 đ
- CH3COONa + HCl 
→ CH3COOH + NaCl 1,5
- CH3COONa (R) + NaOH (R)  → CH4 + Na2CO3
0
CaO ,t

- 2 CH4  → C2H2 + 3 H2


0
1500
lam lanh nhanh

- C2H2 + H2  → C2H4


0
Pd ,t

H SO l ,t 0
- C2H4 + H2O 
2 4
→ C2H5OH
H SO dac ,1700 C
- C2H5OH 
2 4
→ C2H4 + H2O
Ghi chú: Viết 1 PTPƯ cho 0,15 điểm.
2.1 * PTPƯ
a. SO2 + 2 Mg  → 2 MgO + S
0
t
0,75
b. 3 Br2 + 3 K2CO3  → 5 KBr + KBrO3 + 3 CO2 ↑
0,75 đ
c. 2 KNO3 + 3 C + S (Thuèc næ ®en)  → K2S + N2 + 3 CO2
Ghi chú: Hoàn thành được 1 PTPƯ cho 0,25 điểm.
2.2 * A là SO2, B là NaHSO3, D là H2SO4 hoặc HBr.
* PTPƯ
- SO2 + Na2SO3 + H2O  → 2 NaHSO3
0,75 đ - 2 NaHSO3 + H2SO4  → Na2SO4 + 2 SO2 ↑ + 2 H2O
0,75

hoặc NaHSO3 + HBr  → NaBr + SO2 ↑ + H2O


- SO2 + Br2 + 2 H2O  → H2SO4 + 2 HBr
Ghi chú: Xác định đúng các chất, viết PTHH đúng cho 0,25đ/1PT
3.1 * Bốn chất rắn có thể là:
- MnO2 + 4 HCl đ  → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2 H2O
- 2 KMnO4 + 16 HCl đ  → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 ↑ + 8 H2O
1,0 đ - KClO3 + 6 HCl đ  → KCl + 3 Cl2 ↑ + 3 H2O
1,0
- K2Cr2O7 + 14 HCl đ  → 2 KCl + 2 CrCl3 + 3 Cl2 ↑ + 7 H2O
Ghi chú: Đưa ra được 1chất và viết đúng PTHH tương ứng cho 0,25đ
3.2 * Hòa tan h.h vào dd NaOH dư
- CuCl2 + 2 NaOH  → Cu(OH)2↓ + 2 NaCl
- AlCl3 + 4 NaOH  → NaAlO2 + 3 NaCl + 2 H2O
0,5
* Lọc, tách, lấy ktủa, nung đến k/l không đổi; Cho CO dư qua chất rắn nung nóng thu được Cu.
- Cu(OH)2  → CuO + H2
0
t

- CuO + CO  → Cu + CO2
0
t
1,0 đ
* Sục CO2 dư vào phần dd, lọc lấy k.tủa, nung đến k/l không đổi, đ.phân nóng chảy thu được Al
- NaAlO2 + CO2 + 2 H2O  → Al(OH)3↓ + NaHCO3
0,5
- 2 Al(OH)3  → Al2O3 + 3 H2O
0
t

- 2 Al2O3 
dpnc
→ 4 Al + 3 O2
4. * PTPƯ
- CO + CuO  t0
→ Cu + CO2 (1)
- CO + FeO  → Fe + CO2
0
t
(2)
- CO2 + Ba(OH)2  → BaCO3 ↓ + H2O (3)
- FeO + 2 HCl  → FeCl2 + H2O (4)
- CuO + 2 HCl  → CuCl2 + H2O (5) 0,5
- Fe + 2 HCl  → FeCl2 + H2 ↑ (6)
- 2 FeO + 4 H2SO4  → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 4 H2O (7)
- CuO + H2SO4  → CuSO4 + H2O (8)
2,0 đ
- 2 Fe + 6 H2SO4  → Fe2(SO4)3 + 3 SO2 ↑ + 6 H2O (9)
- Cu + 2 H2SO4  → CuSO4 + SO2 ↑ + 2 H2O (10)
* Ta có nBa(OH)2 = 0,15.1= 0,15 mol; BaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
* Do nBa=( OH )2 n=
BaCO3 0,15mol => chỉ xẩy ra PƯ (3) => nCO2 = 0,15mol .
0,5
* Từ 1,2 => nO bị khử khỏi h.h oxit = n CO2 = 0,15 mol => mO = 2,4 g =>
mA = 31,2 - 2,4 = 28,8 g
* Xét 1/2A thì n CO2 = 0,075mol; nH2 (4) = 0,025 mol => nFe = 0,025 mol =>
nCO2(2) = nFeO(2) = 0,025 mol => nCO2 (1) = 0,075 - 0,025 = 0,05 mol => nCu = 0,05 0,5
mol.
* Từ 9,10 => nSO2 = 3.0,025/2 + 0,05 = 0,0875 mol => nSO2(7) = 0,1- 0,0875 =
0,0125 mol => nFeO(7) = 0,025 mol .
mFeO hh đầu = (0,025 + 0,025).2.72 = 7,2 g => mCuO = 31,2 - 7,2 = 24 g 0,5

5. * nBr2 = 0,035 mol. khi đốt B: nCO2 = 0,14 mol, nH2O = 0,254 mol.
* Khi đốt cháy m g hhA: nCO2 = 0,22 mol, nH2O = 0,334 mol. 0,5
* Do B không t.d với dd brom và SP khi đốt có nH2O > nCO2 nên các HDRCB
trong B là ankan.
* Đặt CTTQ của các ankan là Cn H 2 n + 2 . Theo bài ra ta có
n 0,14
= => n ≈ 1, 2 Vì số ng.tử C trong 2 ankan hơn kém nhau 0,5
n + 1 0, 254
2,0 đ 1 ng.tử => các ankan trong B là: CH4 và C2H6, CTCT CH4, CH3-CH3

* Khi đốt cháy các HDRCB còn lại trong m g hhA thì mol các SP là:nCO2 = 0,08
mol, nH2O = 0,08 mol. Vì nCO2 = nH2O nên chúng phải là anken. Đặt CTTQ là Cm H 2 m .
PTPƯ với brom: Cm H 2 m + Br2  → Cm H 2 m Br2 , nanken = nBr2 = 0,035 mol =>
0,5
nCO2 0, 08
=m = ≈ 2,3 => trong 2 anken phải có C2H4.
nh.h.a.ken 0, 035
* Đặt số mol C2H4 trong 1 mol hh anken là a, CT của anken còn lại là CmH2m, số
16 16 − 7 m
mol của là (1-a). Ta có m = = 2a + m(1 − a ) =
>a= . Vì a < 0,9 => m < 4,86 0,5
7 7(2 − m)
=> m có 2 giá trị phù hợp:
m = 3 => C3H6, CTCT CH2=CH-CH3.
m = 4 => C4H8, các CTCT CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3;
CH2=C(CH3)

- Học sinh làm bằng các phương pháp khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Khoá ngày: 24/06/2010
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC

Bài I: (2 điểm)
1. Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra
(ghi rõ điều kiện nếu có): KClO3 → X 1 + X 2 X 4 + X 5 → X 1 + KClO + H 2O
X 1 + H 2O → X 3 + X 4 + X 5 → X6 + X7
X 5 + H 2O ←
2. Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một
trong các dung dịch sau: BaCl2, H2SO4, Ca(OH)2, MgCl2, Na2CO3, KHSO4. Hãy xác định dung dịch
có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành
thí nghiệm thu được kết quả như sau:
- Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4.
- Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4.
- Dung dịch ở ống 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5.
Bài II: (1,75 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: A → (1)
B →
( 2)
C →
( 3)
D
( 4 )↑ ( 2 )
→
(8)
CH 3COONa
E → (5)
F →
(6)
G →
(7)
H
Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy
ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:
- A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ.
- A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh.
- E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H.
- G tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng.
Bài III: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam một hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5
gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam
kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết MX < 78 đvC.
Bài IV: (2,25 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon A và B (MA<MB) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 1 lít X trong khí O2 thu được 1,5 lít khí CO2 và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử
của các hidrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất.
2. Cho m gam bột kim loại R có hoá trị không đổi vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m+27,2) gam
hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định
kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y.
Bài V: (2 điểm)
Có một hỗn hợp M gồm MgCO3, FeCO3, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số
mol oxit kim loại tương ứng. Đem hoà tan hết hỗn hợp M trong dung dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ
thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 có trong dung dịch X. Biết
trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO4 bằng 3,76%.
Cho: Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64;Ag = 108;
H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; S = 32.
HẾT
+ Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
+ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Khoá ngày: 24/06/2010
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút

I. HƯỚNG DẪN CHUNG


* Đối với phương trình hóa học nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng thì được nửa số
điểm, viết công thức sai không tính điểm.
* Thí sinh làm cách khác đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ số điểm.
* Nếu có thay đổi thang điểm chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và
được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.
* Đối với Bài II: Nếu thí sinh viết, cân bằng và điều kiện đúng của 2/3 phương trình cho
1/2 số điểm; Nếu đúng 1/3 phương trình không cho điểm.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM


Đáp án và thang điểm
Bài I: (2 điểm) 1. 1 điểm 2. 1 điểm
1. X1: KCl; X02: O2; X3: H2; X4: KOH; X5: Cl2; X6: HCl; X7: HClO 0,25đ
t
2KClO3 t 2KCl + 3O2
2KCl + 2H2O H2 + 2KOH + Cl2 0,25đ
2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O 0,25đ
Cl2 + H2O HCl + HClO. 0,25đ
2. - Ống 1: MgCl2; 2: BaCl2; 3: H2SO4; 4: Na2CO3; 5: KHSO4; 6: Ca(OH)2 0,25đ
- Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với dung dịch ở ống 3 và 4.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
0,25đ
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
- Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với dung dịch ở ống 1 và 4.
Ca(OH)2 + MgCl2 Mg(OH)2 + CaCl2
0,25đ
Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH
- Dung dịch ở ống 4 cho khí bay lên khi tác dụng với dung dịch ở ống 3 và 5.
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
0,25đ
Na2CO3 + 2KHSO4 Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Bài II: (1,75 điểm)
A tác dụng với dung dịch iot xuất hiện màu xanh. Vậy A: tinh bột (C6H10O5)n
B: C6H12O6; C: C2H5OH; D: CH3COOH.
E: CO2; F: Na2CO3; G: NaCl; H: NaOH 0,25đ
(1). (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2). C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0,50đ
(3). C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
(4). 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n+ 6nO2
(5). CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,50đ
(6). Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2+ H2O
(7). 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2
0,50đ
(8). CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Bài III: (2 điểm)
+ Đặt X là CxHyOz , ta có:
CxHyOz + (x + y/4 -z/2) O2 tt
0
xCO2 + y/2 H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
CaCO3 + CO2 +H2O Ca(HCO3)2 (3) 0,50đ
0
Ca(HCO3)2 tt CaCO3 + CO2 + H2O (4)
28 11
Ta có: nCO = +2 = 0,5mol 0,50đ
2
100 100
mH 2 O + mCO2 = 35,5 ⇒ mH 2 O = 35,5 − (0,5 x 44) = 13,5 gam ⇒ nH 2 O = 0,75mol
⇒ mO2 = 35,5 − 11,5 = 24 gam ⇒ nO2 = 0,75mol
⇒ nO ( X ) = (2 x0,5) + 0,75 − (2 x0,75) = 0,25mol 0,25đ
Ta có: nC : nH : nO = 0,5: (0,75x2): 0,25 = 2: 6: 1. Vậy CT nguyên: (C2H6O)n 0,50đ
Mà MX < 78 ⇔ 46n < 78 ⇒ n < 1,7. Vậy: n = 1 ⇒ CTPT X: C2H6O 0,25đ
CTCT X: CH3CH2OH ; CH3OCH3.
Bài IV: (2,25 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,25 điểm
1. Đặt CTTQ A: CxHy và B: Cx'Hy' 0
tt
CxHy + (x+y/4) O2 xCO2 + y/2H2O (1)
t0 0,25đ
Cx'Hy' + (x'+y'/4) O2 t x'CO2 + y'/2H2O (2)
Ta có: VA=VB = 1/2 = 0,5 lít
Từ (1,2): x + x' = 1,5/0,5 = 3 ⇒ x = 1 ; x' = 2
Do x = 1 ⇒ y = 4. Vậy CTPT A: CH4 0,50đ
Từ (1,2): y + y' = 1,5.2 /0,5 = 6 ⇒ y' = 2. Vậy CTPT B: C2H2 0,25đ

2. Theo giả thiết: nCu ( NO ) = nAgNO = 0,5.0,4 = 0,2mol


3 2 3
0,25đ
Chất rắn A tác dụng được với HCl có khí H2 bay ra, chứng tỏ có R dư, 2 muối
Cu(NO3)2 và AgNO3 đã phản ứng hết. Vậy A gồm 3 kim loại, dung dịch Y:
R(NO3)n 0,25đ
2R + nCu(NO3)2 2R(NO3)n + nCu (1)
R + nAgNO3 R(NO3)n + nAg (2) 0,25đ
Sau phản ứng, khối lượng tăng so với khối lượng R ban đầu là 27,2 gam.
0,4 + 0,2
Ta có: 0,2 x64 + 0,2 x108 − ( ) M R = 27,2 ⇔ M R = 12n
n
Chọn: n = 2, MR = 24 (Mg: magie) 0,25đ
Từ (1,2) ⇒ nMg ( NO ) = 0,3mol
3 2
0,25đ

Bài V: (2 điểm)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (1)
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O (2)
0,50đ
FeCO3 + H2SO4 FeSO4 + CO2 + H2O (3)
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (4)
98(2 x + 2 y ).100
mdd H 2 SO4 = = 2000( x + y ) 0,25đ
9,8
mdd X = 124 x + 188 y + 2000( x + y ) − 44( x + y ) = 2080 x + 2144 y 0,25đ
240 x.100
Ta có: 3,76 = ⇒ y = 2x 0,50đ
2080 x + 2144 y
304 y.100 60800 x
Vậy C % FeSO 4 = = = 9,55% 0,50đ
2080 x + 2144 y 6368 x
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2010
LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010

ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC


(Đề thi có 02 trang gồm 09 câu ) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,5 điểm)


Có các chất lỏng A, B, C, D, E. Chất nào là benzen, rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ,
nước? Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
Chất T/d với T/d với Đốt trong
T/d với natri
lỏng canxi cacbonat dd AgNO 3 /NH 3 không khí
A Khí bay ra Không Phản ứng Bạc không xuất hiện Cháy dễ dàng
B Khí bay ra Không Phản ứng Bạc kết tủa Không cháy
C Khí bay ra Không Phản ứng Bạc không xuất hiện Không cháy
D Khí bay ra Khí bay ra Bạc không xuất hiện Có cháy
E Không phản ứng Không Phản ứng Bạc không xuất hiện Cháy dễ dàng
Viết các phương trình phản ứng theo kết quả của các thí nghiệm.

Câu 2: (2,5 điểm)


a. Hãy giải thích các trường hợp sau:
- Khi điều chế clo trong phòng thí nghiệm, để thu khí clo người ta dẫn khí clo qua bình (1)
đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc; bình (2) để đứng, miệng bình có bông tẩm xút.
- Muốn quả mau chín người ta thường xếp quả xanh và quả chín gần nhau.
b. Trong tự nhiên khí metan có ở đâu? Người ta có thể điều chế metan từ cacbon và hidro hoặc
nung nóng natri axetat với vôi tôi xút. Viết các phương trình hóa học xảy ra, ghi rõ điều kiện (nếu có).

Câu 3: (2,0 điểm)


a. Từ kim loại Cu, hãy viết hai phương trình phản ứng điều chế trực tiếp CuCl 2 ?
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại Fe, Cu, Au ra khỏi hỗn hợp gồm ba
kim loại Fe, Cu, Au.

Câu 4: (2,0 điểm)


Chất bột A là Na 2 CO 3 , chất bột B là NaHCO 3 . Viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Nung nóng A và B
b. Cho CO 2 lần lượt lội qua dung dịch A, dung dịch B.
c. Cho A và B lần lượt tác dụng với dung dịch KOH, dung dịch BaCl 2 , dung dịch Ba(OH) 2 .

Câu 5: (2,5 điểm)


Có sơ đồ biến đổi sau : X → Y → Z → Y → X.
Biết rằng: X là đơn chất của phi kim T; Y, Z là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có chứa T.
Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím. Z là muối kali, trong đó Kali chiếm 52,35 % về khối lượng.
Xác định công thức hóa học của các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học biểu diễn các biến
đổi trên.

Câu 6: (2,0 điểm)


Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị III) bằng dung dịch H 2 SO 4
loãng vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đktc).
a. Tính số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
b. Xác định tên và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng số mol kim loại hóa trị III
8
bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng nguyên tử khối
9
của kim loại hóa trị III.
Câu 7: (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon: C n H 2n + 2 , C m H 2m – 2 và C p H 2p . Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít
(đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc và bình 2
đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam.
a. Biết trong A, thể tích C m H 2m – 2 gấp 3 lần thể tích C n H 2n + 2 . Tính thành phần phần trăm theo
thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A.
b. Xác định công thức phân tử của ba hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2
1
hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn
2
lại.

Câu 8: (2,5 điểm)


X và Y là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V 1 lít X trộn với V 2 lít Y được 2 lít
dung dịch Z (cho rằng sự pha trộn không làm thay đổi thể tích của dung dịch).
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Z biết rằng V 1 lít X phản ứng với dung dịch bạc nitrat dư thì
thu được 35,875 gam kết tủa. V 2 lít Y phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch NaOH 0,3M.
b. Tính nồng độ mol của các dung dịch X và Y, biết rằng nếu cho 0,1 lít X phản ứng hết với sắt
thì lượng hidro thoát ra nhiều hơn so với 0,1 lít Y phản ứng hết với sắt là 448 ml (đktc).

Câu 9: (1,0 điểm)


Cho nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa ở 0oC là 25,93%; ở 90oC là 33,33%.
Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC tới 0oC thì khối lượng dung dịch thu được
là bao nhiêu gam?

(Cho C = 12; H = 1; Zn = 65; Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; Ca = 40; O = 16,
K = 39; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
…………….HẾT………….

Họ và tên thí sinh:……………………………………………………Số báo danh:…………..


Chữ kí giám thị 1:………………………. Chữ kí giám thị 2:…………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2010
LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC


ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 (2,5đ) A: rượu etylic; B: dd glucozơ; C: nước; D: axit axetic; E: benzen 0,5đ
PTHH:
2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 8 PT x
2H 2 O + 2Na → 2NaOH + H 2 0,25=2,0đ
2CH 3 COOH + 2Na → 2CH 3 COONa + H 2
2CH 3 COOH + CaCO 3 → (CH 3 COO) 2 Ca + H 2 O + CO 2
C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O NH 3,t 0
→ C 6 H 12 O 7 + 2Ag
C 2 H 5 OH + 3O 2  t0
→ 2CO 2 + 3H 2 O
CH 3 COOH + 2O 2  t0
→ 2CO 2 + 2H 2 O
C 6 H 12 O 6 + 6O 2  t0
→ 6CO 2 + 6H 2 O
15
C6H6 + O 2  t0
→ 6CO 2 + 3H 2 O
2
Câu 2 (2,5đ)
a. - Khí clo đi ra có hơi nước nên dẫn qua bình H 2 SO 4 đặc để làm khô;
khí clo nặng hơn không khí nên để đứng bình; khí clo độc gây ô nhiễm 0,25x4 =1đ
môi trường, phản ứng được với NaOH nên dùng bông tẩm NaOH để clo
không bay ra bên ngoài.
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
- Khi quả chín có sinh ra một lượng etilen là chất khí kích thích quả mau 0,5đ
chín.
b. Metan có trong mỏ khí tự nhiên, khí mỏ than, khí mỏ dầu, ở đầm lầy, 0,5đ
bùn ao…
PTHH:
C + 2H 2 Ni ,t 0
→ CH 4 0,25 x2PT
CH 3 COONa + NaOH → CH 4 + Na 2 CO 3
CaO ,t 0 = 0,5đ

Câu 3 (2,0đ) a. Cu + Cl 2  t0
→ CuCl 2 0,5đ
Cu + HgCl 2 → CuCl 2 + Hg
b. Tách hỗn hợp:
• Tách Fe: cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư:
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Lọc : dung dịch là FeCl 2 , chất rắn là Cu, Au. 0,5đ
Cho Zn vừa đủ vào dung dịch:
Zn + FeCl 2 → ZnCl 2 + Fe 0,25đ
• Tách Au: Cho hỗn hợp Cu, Au vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng,
dư:
0,5đ
Cu + 2H 2 SO 4 ( đặc) t0
→ CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O
Lọc: dung dịch là CuSO 4 , chất rắn là Au
0,25đ
• Tách Cu: cho bột Zn vừa đủ vào dung dịch CuSO 4 :
Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu
Câu 4 (2,0 a. Na 2 CO 3 t0
→ không phản ứng 6 PTx0,25
đ) 2NaHCO 3  t0
→ Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O = 1,5đ
b. Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O → 2NaHCO 3
NaHCO 3 + CO 2 + H 2 O → không phản ứng
c. Na 2 CO 3 + KOH → không phản ứng
2NaHCO 3 + 2KOH → Na 2 CO 3 + K 2 CO 3 + 2H 2 O
Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 + 2NaCl
NaHCO 3 + BaCl 2 → không phản ứng
Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 + 2NaOH
2NaHCO 3 + Ba(OH) 2 → Na 2 CO 3 + BaCO 3 + 2H 2 O

4 trường hợp không xảy ra phản ứng 0,125x4 =


0,5đ
Câu 5 (2,5đ)
Z là hợp chất có công thức chung: K n T. 1đ
39n
Ta có: = 0,5235 => M T = 35,5 n
39n + M T
Nghiệm hợp lí với n = 1 => M T = 35,5 => T là nguyên tố clo ( Cl).
Vậy X là Clo (Cl 2 ).Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím => Y là HCl. Vậy
Z là KCl.
0,5đ
PTHH: Cl 2 + H 2  t0
→ 2HCl
HCl + KOH → KCl + H 2 O 4PT x 0,25
2KCl (rắn) + H 2 SO 4 (đặc)  t0
→ K 2 SO 4 + 2HCl = 1đ
4HCl (đặc) + MnO 2  t0
→ MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O

Câu 6 (2,0đ) a. Viết đúng hai phương trình tổng quát: 2PT x
A + H 2 SO 4 → ASO 4 + H 2 0,25=0,5
2B + 3H 2 SO 4 → B 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2
8,96 0,5đ
nH 2 = = 0,4 mol
22, 4
nH 2 SO 4 = nH 2 = 0,4 mol
m H 2 SO 4 = 0,4 x 98 = 39,2 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
KL muối khan = KL A,B + KL axit – KL H 2
= 7,8 + 39,2 - (0,4 x 2 )
= 46,2 g
b. Gọi a là số mol của A, số mol của B là 2a.
nH 2 = 4a = 0,4 mol
=> a = 0,1 mol
Xác định khối lượng hai kim loại:
8
aA + 2aB = 7,8  a. B + 2aB = 7,8 (thay a = 0,1)
9
=> B = 27 => B là kim loại nhôm 0,5đ
=> A = 24 => A là kim loại magiê 0,25đ
mAl = 5,4 g; mMg = 2,4 g 0,25đ
Câu 7 (3,0đ) a. n hỗn hợp khí A = 0,12 mol; nH 2 O = 0,28mol; nCO 2 = 0,32 mol 3PTx 0,25
Gọi x là số mol của C n H 2n + 2 = 0,75đ
=> số mol của C m H 2m – 2 = 3x
y là số mol của C p H 2p
PTHH:
3n + 1
C n H 2n + 2 + ( ) O 2 →
t0
n CO 2 + (n+1) H 2 O
2
x nx ( n+ 1)x
3m − 1
C m H 2m - 2 + ( ) O 2 →t0
mCO 2 + (m – 1 ) H 2 O
2
3x 3xm 3x( m – 1 )
3p
C p H 2p + O 2 → t0
pCO 2 + pH 2 O
2
y yp yp
Ta có: x + 3x + y = 0,12
=> 4x + y = 0,12 (1)
nx + 3xm + yp = 0,32 (2)
( n + 1) x + 3x ( m- 1) + yp = 0,28
=> nx + py + 3xm – 2x = 0,28 (3)
Tim x,y:
Từ (1), (2), (3) ta có: x = 0,02; y = 0,04
0,75đ
0,02
=> % C n H 2n + 2 = x 100% = 16,67 % Tính %:
0,12 0,5đ
0,06
% C m H 2m - 2 = x 100% = 50%
0,12
% C p H 2p = 33,33%
b.
* Nếu: C n H 2n + 2 và C m H 2m - 2 có số nguyên tử C bằng nhau => n = m
C p H 2p có số nguyên tử C gấp 2 lần => p = 2n 0,25đ
Ta có: nx + py + 3xm = 0,32
n (0,02) + 2n (0,04) + 3(0,02) n = 0,32
=> n = 2
=> CTHH của ba hidrocacbon là: C 2 H 6 ; C 2 H 2 và C 4 H 8
* Nếu : C n H 2n + 2 và C p H 2p có số nguyên tử C bằng nhau => n = p
C m H 2m - 2 có số nguyên tử C gấp 2 lần => m = 2 n 0,25đ
Ta có: nx + py + 3xm = 0,32
0,02n + 0,04n + 3(0,02)2n = 0,32
=> n = 1,77 ( loại vì n là số nguyên dương)
* Nếu: C p H 2p và C m H 2m – 2 có số nguyên tử C bằng nhau => p = m
C n H 2n + 2 có số nguyên tử C gấp 2 lần => n = 2m 0,25đ
Ta có: nx + py + 3xm = 0,32
2m (0,02) + 0,04m + 3(0,02) m = 0,32
=> m = 2,28 ( loại)
Vậy ba hidrocacbon có CTPT là: C 2 H 6 ; C 2 H 2 và C 4 H 8 0,25đ

Câu 8 (2,5đ) a.
nAgNO 3 = 35,875 : 143,5 = 0,25 (mol); nNaOH = 0,5 x 0,3 = 0,15 (mol) 2PTx 0,25=
PTHH: HCl + AgNO 3 → AgCl + HNO 3 (1) 0,5đ
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O (2)
nHCl (1) = nAgCl = 0,25 mol; nHCl (2) = nNaOH = 0,15 mol
=> nHCl trong 2 lít dung dịch Z = 0,25 + 0,15 = 0,4 mol 0,5đ
=> C M ( dd Z) = 0,4 : 2 = 0,2 M
b.
PTHH: 2HCl + Fe → FeCl 2 + H 2 0,25đ
Gọi nồng độ mol của dd X là C X; nồng độ mol của dd Y là C Y .
Số mol HCl trong 0,1 lít dd X là 0,1 C X ; số mol HCl trong 0,1 lít dd Y là
0,1C Y;
0,1Cx
=> số mol H 2 sinh ra do 0,1 lít dd X phản ứng với Fe là . 0,25đ
2
0,25đ
0,1Cy
=> số mol H 2 sinh ra do 0,1 lít dd Y phản ứng với Fe là . 0,25đ
2
0,1Cx 0,1Cy 0, 448
Đề bài: - = = 0,02 => C x = 0,4 + C y (1) 0,25đ
2 2 22, 4
0, 25 0,15
Ta có: V X + V y = 2 hay: + = 2 (2)
Cx Cy 0,25đ
Thế (1) vào (2) ta có: C y 2 + 0,2 C y - 0,03 = 0
Giải PT : C y = 0,1M; C x = 0,5M
Câu 9 (1,0đ) Gọi độ tan của NaCl ở 0oC là a gam.
a
Ta có: = 0,2593
a + 100
a = 35 gam
Gọi độ tan của NaCl ở 90oC là b gam.
b
Ta có: = 0,3333
b + 100
b = 50 gam
0,25đ
Ở 90oC:
50 g NaCl hòa tan tối đa trong 100 gam nước → 150 g dd bão
0,25đ
hòa.
200 g NaCl hòa tan tối đa trong 400 gam nước ← 600 g dd bão
hòa.
0,5đ
Ở 0oC:
35 g NaCl hòa tan tối đa trong 100 gam nước → 135 g dd bão
hòa.
140 g NaCl hòa tan tối đa trong 400 gam nước → 540 g dd bão
hòa.

Lưu ý: 1. Nếu thiếu cân bằng hoặc điều kiện trừ nửa số điểm của phương trình. Nếu thiếu cả cân bằng
và điều kiện thì phản ứng đó không cho điểm.
2. Có thể viết các phương trình khác đáp án nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Các câu giải theo cách khác so với đáp án nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TUYỂN SINH HỆ PHỔ THÔNG TRUNG HỌC CHUYÊN NĂM 2008
Môn thi: HÓA HỌC cho thí sinh thi vào chuyên Hóa học.
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I (1,5 điểm).


1. Có 4 chất khí A, B, C, D. Khí A tạo nên khi nung nóng KMnO 4 , khí B bay ra ở cực âm, khí C bay
ra ở cực dương khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Khí D là chất hữu cơ có tỷ khối so với
H 2 là 8. Cho biết A, B, C, D là những khí gì ? Những khí nào phản ứng với nhau từng đôi một ? Viết
các phương trình phản ứng đó.
2. Từ các nguyên liệu chính gồm: quặng apatit Ca 5 F(PO 4 ) 3 , sắt pirit FeS 2 , không khí và nước. Hãy
viết các phương trình phản ứng điều chế:
a) Superphotphat đơn. b) Superphotphat kép
Câu II (1,0 điểm).
1. Có hai aminoaxit E và F cùng công thức phân tử C 3 H 7 NO 2 , dùng công thức cấu tạo của chúng viết
phương trình phản ứng giữa một phân tử E và một phân tử F tạo ra sản phẩm mạch hở.
2. Cho A và B là 2 hợp chất hữu cơ đơn chức (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 74. A phản ứng
được với cả Na và NaOH, còn B phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng mol nhỏ
hơn 74. Hãy viết công thức cấu tạo đúng của A, B và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu III (2,0 điểm).
Cho 23,22 gam hỗn hợp G gồm Cu, Fe, Zn, Al vào cốc chứa dung dịch NaOH dư thấy còn lại 7,52
gam chất rắn không tan và thu được 7,84 lít khí (đktc). Lọc lấy phần chất rắn không tan rồi hoà tan rồi
hoà tan hết nó vào lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, các phản ứng đều tạo ra khí NO, tổng thể tích NO
là 2,688 lít (đktc). Giả thiết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%, xác định %m của mỗi kim loại trong
hỗn hợp G.
Câu IV (2,0 điểm).
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 thành hai phần thật đều nhau. Cho phần thứ nhất
tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với
500 ml dung dịch M là hỗn hợp HCl, H 2 SO 4 loãng thu được 167,9 gam muối khan.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định %m của Fe trong L và CM của dung dịch M.
Câu V (2,0 điểm).
Hai chất hữu cơ X, Y tạo nên bởi các nguyên tố C, H, O. Trong đó C chiếm 40% khối lượng mỗi chất,
khối lượng mol của X gấp 1,5 lần khối lượng mol của Y. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X,
Y cần dùng vừa hết 1,68 lít O 2 (đktc).
Cho 1,2 gam Y tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được m gam muối khan.
Cho 1,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 1,647m gam muối khan.
Tìm công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X, Y.
Câu VI (1,5 điểm).
Hai este P và Q có khối lượng mol hơn kém nhau 28 gam, phân tử mỗi chất đều chứa C, H và 2
nguyên tử O. Cho 32,4 gam hỗn hợp Z gồm P và Q tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô
cạn dung dịch thì thu được 32,8 gam chất rắn khan. Phần bay hơi gồm nước và hai rượu, trong đó phần
hơi của hai rượu chiếm thể tích bằng thể tích của 11,2 gam khí N 2 đo ở cùng điều kiện. Khi đốt cháy
hoàn toàn một lượng mol như nhau của hai rượu thì số mol CO 2 tạo ra từ các rượu hơn kém nhau 3
lần.
Xác định công thức cấu tạo các este và thành phần %m của mỗi chất trong hỗn hợp Z.

Cho biết: H = 1 C = 12 N= 14 O =16 S=32 Cl=35,5 Na= 23 Al=27 Fe=56 Cu = 64 Zn = 65


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐAKLAK Năm học : 2010 – 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC - CHUYÊN
Thời gian : 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,5 điểm)


Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra(nếu có)khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a.cho mẫu kim loại Na vào dung dịch CuCl 2 .
b.cho mẫu đá vôi vào dung dịch KHSO 4
c.cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3
d.cho canxicacbua vào nước
e.đun nóng tinh bột trong dung dịch axit H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch
AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng nhẹ.
g.cho lòng trắng trứng vào rượu etylic.
Câu 2: (2,5 điểm)
a.Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất:
FeSO 4 ,FeCl 2 , FeCl 3 , sắt III hiđroxit, Na 2 SO 3 , NaHSO 4 .
b.Hòa tan 0,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng 34 ml dung
dịch HCl 2M.
+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
+ nếu kim loại hóa trị III là Al và có số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II thì kim loại
hóa trị II là kim loại nào?
Câu 3: (1,5 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng MgCO 3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết
khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng được với BaCl 2 , vừa tác
dụng được với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch axit sunfuric loãng, dư thu được khí B và dung
dịch D.Xác định thành phần của A, B, C, D và viết các phương trình hóa học
Câu 4 : (2,0 điểm)
Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. chia Y làm 2 phần:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1.344 lít H 2
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.112 lít H 2
biết các khí đo ở đktc. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Câu 5 : (2,5 điểm)
a. Cho 20 ml rượu etylic 230 tác dụng vừa đủ với kim loại Na. Tính khối lượng chất rắn thu được sau
phản ứng. Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml, của nước là 1g/ml.
b.Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X (Mx<78) chứa C, H, O, N thu được CO 2 , H 2 O và N 2 . Biết số mol
H 2 O bằng 1,75 lần số mol CO 2 ; tổng số mol CO 2 và H 2 O bằng 2 lần số mol O 2 tham gia phản ứng.
Xác định công thức phân tử và đề nghị một công thức cấu tạo của X.
-----------Hết ---------------

Ghi chú: Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 2
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT NGUYỄN DU – ĐĂK LĂK
-------------------------------
Câu 1:
a) Na tan mạnh, dung dịch sủi bọt, màu xanh lam của dung dịch chuyển dần thành kết tủa màu
xanh lơ.
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑
2NaOH + CuCl 2 → Cu(OH) 2 ↓ + 2NaCl
b) Đá vôi tan ra, sủi bọt khí trong dung dịch:
CaCO 3 + 2KHSO 4 → CaSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
c) Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan trong NaOH dư
AlCl 3 + 3NaOH → Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O
d) Chất rắn tan mạnh trong nước, sủi bọt khí
CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2 ↑
e) Xuất hiện lớp gương sau khi đun nhẹ dung dịch X
Ax
(-C 6 H 10 O 5 -) n + nH 2 O 
0
→ nC 6 H 12 O 6
t
dd NH3
C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O  → C 6 H 12 O 7 + 2Ag ↓
t0
g) Lòng trắng trứng bị đông tụ.
Protein (dd) t0
→ đông tự
Câu 2:
a) *Điều chế FeSO 4 :
ñp
2NaCl + 2H 2 O → 2NaOH + Cl 2 + H 2
coù m.n
4FeS 2 + 11O 2  → 8SO 2 + 2Fe 2 O 3
0
t

V O
2 5 → 2SO
2SO 2 + O 2 
0 3
t
SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4
t0
Fe 2 O 3 + 3H 2 → 2Fe + 3H 2 O
Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
* Điều chế FeCl 2 , FeCl 3 , Fe(OH) 3
t0
2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl 3
2FeCl 3 + Fe → 3FeCl 2
FeCl 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 ↓ + 3NaCl
* Điều chế Na 2 SO 3 và NaHSO 4
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
NaOH + H 2 SO 4 → NaHSO 4 + H 2 O
( Hoặc : NaCl (r) + H 2 SO 4(đặc) → NaHSO 4 + HCl (k) )

b) A + 2HCl → ACl 2 + H2
2B + 6HCl → 2BCl 3 + 3H 2
GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 3
Tính số mol Cl = số mol HCl = 0,068 mol
m = m kim loaïi + m Cl = 0,8 + 0,068× 35,5 = 3,214 ( gam)
muoái
* Tìm A,B theo 2 cách sau đây:
- Cách 1: Gọi a là số mol A ⇒ số mol Al là 5a
Ta có: 2a + 3b = 17a = 0,068 ⇒ a = 0,004
0,004A + 5× 0,004× 27 = 0,8 giải ra A = 65 ( Zn)
- Cách 2: Xét phản ứng chung:
A + 5Al + 17HCl → ACl 2 + 5AlCl 3 + 17/2 H 2 ↑
0,004 0,02 0,068 (mol)
0,8 − 0,02 ⋅ 27
=
Ta có : M A = 65 ( Zn)
0,004
Câu 3:
B: CO 2 ; A : MaCO 3 và MgO ; C : NaHCO 3 và Na 2 CO 3 ; D: MgSO 4 , H 2 SO 4
(dư)
Bạn đọc tự viết PTHH nhé!
Câu 4:
Phản ứng nhiệt nhôm:
t0
8Al + 3Fe 3 O 4 → 9Fe + 4Al 2 O 3
Vì Y tan trong kiềm sinh ra khí nên trong Y có Al, Fe, Al 2 O 3
Phần 1: Số mol H 2 = 0,06 , gọi x là số mol Fe
2Al → 3H 2
0,04 0,06 (mol)
Phần 2: Giả sử số mol các chất phần 2 gấp a lần phần 1
2Al → 3H 2
0,04a 0,06a
Fe → H2
ax ax
Ta có: 0,06a + ax = 14,112/22,4 = 0,63 (1)
Theo ĐLBTKL ⇒ khối lượng hỗn hợp Y = 93,9 gam ( gồm cả phần 1 và phần 2 )
4x.102 4ax.102
1,08 + 56x + + 1,08a + 56ax + = 93,9 (2)
9 9
Biến đổi và giải hệ (1) và (2) được: a = 1,5 , x = 0,36
Số mol Fe (trong Y) = 0,36 + 1,5× 0,36 = 0,9 (mol)
1
⇒ số mol Fe 3 O 4 ( hỗn hợp đầu) = n = 0,3 (mol)
3 Fe
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu:
Fe 3 O 4 ( 69,6 gam) ; Al ( 93,9 – 69,6 = 24,3 gam)
Câu 5:
a) Tính thể tích rượu n/c = 4,6 ml ( 3,68g) ⇒ 0,08 mol
Tính thể tích H 2 O = 15,4 ml ( 15,4 gam)
15, 4
Viết 2 ptpư: ⇒ số mol C 2 H 5 ONa = 0,08 (mol) ; số mol NaOH = (mol)
18
Tính được khối lượng chất rắn: 39,66 gam
b)
GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai 4
y z t0
CxHyOzNt + (x+ − ) O 2 → xCO 2 + y H 2 O + t N 2
4 2 2 2
y
Đề ⇒ = 1,75x ⇒ x : y = 2: 7 (1)
2
y z
Mặt khác: x+ y = 2(x+ - ) ⇒ z = x (2)
2 4 2
Từ (1) và (2) ⇒ x : y : z = 2:7:2
Công thức nguyên : (C 2 H 7 O 2 N t ) n
Vì M X < 78 nên ⇒ (63 + 14t )n < 78
Chỉ có n =1 và t = 1 là thỏa mãn. CTPT : C 2 H 7 O 2 N
Các đồng phân của C 2 H 7 O 2 N gồm:
- Hợp chất no: tạp chức amin và ancol ( hoặc tạp chức amin và ete)
- Muối amoni: có chứa nhóm -COO- và nhóm NH 4
Ví dụ : CTCT thu gọn của các đồng phân muối amoni:
CH 3 – COO–NH 4 hoặc H–COONH 3 CH 3

---------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
HÀ NAM NĂM 2011- 2012
Môn: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

BÀI 1 (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
a) CaCO 3 X Y C2H2 Z T M CH 3 COOC 2 H 5
+CO2, T0 , P cao + H2O H2SO4 (loãng)
b) NH 3 A1 A2 A 3 (khí)
+NaOH
A 4 (khí)
Biết A 1 chứa các nguyên tố C, H, O, N theo tỷ lệ m H : m C : m O : m N = 3: 1: 4 : 7 và trong phân tử chỉ
chứa 2 nguyên tử N. Nêu phương pháp hoá học làm khô mỗi khí A 3 và A 4
BÀI 2 (1,5 điểm).
1.Hai miếng Al và Mg có thể tích bằng nhau đem hoà tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư,
thấy thể tích khí thoát ra do Al phản ứng lớn gấp đôi thể tích khí thoát ra do Mg phản ứng. Tìm khối
lượng riêng của Mg biết khối lượng riêng của Al là 2,7 g/cm3.
2.Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam đơn chất X trong O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ
hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% có khối lượng riêng d = 1,28 g/ml được dung dịch A. Biết nồng độ
của NaOH trong dung dịch A giảm đi ¼ nồng độ của nó trong dung dịch ban đầu; Dung dịch A có thể hấp
thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc). Xác định đơn chất X và sản phẩm cháy của nó.
BÀI 3 (1,5 điểm)
1.Tính lượng FeS 2 cần dùng đề điều chế một lượng SO 3 đủ để hoà tan vào 100g dung dịch
H 2 SO 4 91% thành ôlêum có nồng độ 12,5%. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2.Cho một lượng oxit của kim loại M tác dụng với một lượng dư H 2 trong điều kiện nung nóng
thu được 16,8 gam kim loại M và 7,2 gam nước. Hoà tan lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư thấy
thoát ra 6,72 lit H 2 (đktc). Lập công thức của oxit kim loại.
BÀI 4 (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOH, C 2 H 5 OH và CH 3 COOC 2 H 5 thu được
30,8 gam khí CO 2 . Mặt khác khi cho 0,5 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH
1M. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
BÀI 5 (1,5 điểm). Cho 2 thanh kim loại X và Y
a) Oxi hoá hoàn toàn p gam kim loại X thì được 1,25p gam oxit. Hoà tan muối cácbonat của kim
loại Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,18%.
hỏi X, Y là kim loại gì?
b) Hoà tan a gam kim loại X, Y trong đó Y chiếm 30% về khối lượng, bằng 50 ml dung dịch
HNO 3 63% (d = 1,38 g/ml). Khuấy đều hỗn hợp đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất
rắn A cân nặng 0,75a gam, dung dịch B và 6,104 lit hỗn hợp NO và NO 2 (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch B
thu được bao nhiêu gam muối khan?
BÀI 6 (2,0 điểm). Cho 2 chất hữu cơ A và B cùng chứa C, H, O; mỗi chất khí chỉ chứa 1 loại nhóm
chức.
a) Nếu đốt cháy một lượng chất A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO 2 . Còn nếu cho một
lượng chất A tác dụng với Na dư, thu được số mol H 2 bằng ½ số mol A đã phản ứng. Xác định công thức
cấu tạo của chất A.
b) Cho 4,6 gam chất B tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lit khí H 2 (đktc). Xác định công thức có
thể có của B. Biết rằng khối lượng mol của B nhỏ hơn 2 lần khối lượng mol của A.
c) Một hỗn hợp M có khối lượng 14,2 gam chứa A và B. Đun nóng M với sự có mặt của H 2 SO 4
đậm đặc thu được hỗn hợp M’ có 0,9 gam nước. Sau khi loại bỏ H 2 SO 4 rồi cho M’ tác dụng với một
lượng vừa đủ NaOH. Cô từ từ đến khô thu được 1 chất rắn duy nhất có khối lượng 6,8 gam. Xác định
công thức đúng của B. Tính phần trăm theo khối lượng của A và B trong hỗn hợp M. Tính hiệu suất phản
ứng giữa A và B.
Cho H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Cu = 64; Al = 27; S = 32; Fe = 56; N = 14
………HẾT………
Họ và tên thí sinh:…………………………………..Số báo danh……………………….
Họ và tên giám thị số 1:………………………….Họ và tên giám thị số 2:……………………..
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Kú thi tuyÓn sinh vµo líp 10 thpt chuyªn
H­ng yªn N¨m häc 2010 – 2011

®Ò thi chÝnh thøc M«n thi: Ho¸ häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Ho¸)
Thêi gian lµm bµi: 120 phót

C©u I (2,5 ®iÓm).


1. ChØ dïng thªm thuèc thö duy nhÊt lµ dung dÞch KOH, nªu ph­¬ng ph¸p ph©n biÖt
c¸c dung dÞch sau:
Na 2 CO 3 , MgSO 4 , CH 3 COOH, C 2 H 5 OH
2. Hoµ tan Fe 3 O 4 vµo dung dÞch H 2 SO 4 (lo·ng, võa ®ñ, kh«ng cã kh«ng khÝ), thu
®­îc dung dÞch A. Cho Cu (d­) vµo dung dÞch A, thu ®­îc dung dÞch B. Thªm dung dÞch
NaOH (lo·ng, d­, kh«ng cã kh«ng khÝ) vµo dung dÞch B, läc lÊy kÕt tña ®em nung trong
kh«ng khÝ tíi khèi l­îng kh«ng ®æi. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c ph¶n øng ®· x¶y
ra. BiÕt c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn.
C©u II (2,0 ®iÓm).
1. Tõ Metan vµ c¸c chÊt v« c¬ cÇn thiÕt, h·y viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc ghi râ
®iÒu kiÖn ph¶n øng (nÕu cã) ®iÒu chÕ: Poli Vinyl Clorua; Poli Etilen.
2. Cho hçn hîp A gåm c¸c chÊt (K 2 O, Ca(NO 3 ) 2 , NH 4 NO 3 , KHCO 3 ) cã sè mol
b»ng nhau vµo n­íc (d­), sau khi c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, ®un nãng ®Õn khi kh«ng
cßn khÝ tho¸t ra, thu ®­îc dung dÞch B. X¸c ®Þnh chÊt tan vµ m«i tr­êng cña dung dÞch B.
C©u III (2,5 ®iÓm).
1. LÊy mét thanh s¾t nÆng 16,8 gam cho vµo 2 lÝt dung dÞch hçn hîp AgNO 3 0,2M
vµ Cu(NO 3 ) 2 0,1M. Thanh s¾t cã tan hÕt kh«ng? TÝnh nång ®é mol cña chÊt tan cã trong
dung dÞch thu ®­îc sau ph¶n øng. BiÕt c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn vµ thÓ tÝch dung dÞch
thay ®æi kh«ng ®¸ng kÓ.
2. Trén V 1 lÝt dung dÞch H 2 SO 4 0,3M víi V 2 lÝt dung dÞch NaOH 0,4M thu ®­îc 0,6
lÝt dung dÞch A. TÝnh V 1 , V 2 . BiÕt r»ng 0,6 lÝt dung dÞch A hoµ tan võa ®ñ 0,54 gam Al vµ
c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn.
C©u IV (2,0 ®iÓm).
Cho 0,81 gam hçn hîp A gåm 2 este ®¬n chøc (ph©n tö chØ chøa C, H, O) ph¶n øng
võa ®ñ víi 5 gam dung dÞch NaOH 8% thu ®­îc 1 muèi vµ 2 r­îu lµ ®ång ®¼ng kÕ tiÕp cã sè
mol b»ng nhau. T×m c«ng thøc cÊu t¹o vµ tÝnh khèi l­îng cña mçi este trong hçn hîp A. BiÕt
r»ng mét trong hai r­îu thu ®­îc lµ r­îu etylic.
C©u V (1,0 ®iÓm).
Cho m gam Fe t¸c dông hÕt víi oxi thu ®­îc 44,8 gam hçn hîp chÊt r¾n A gåm 2
oxit (FeO, Fe 2 O 3 ). Cho toµn bé l­îng hçn hîp A trªn t¸c dông hÕt víi dung dÞch HNO 3
(d­), thu ®­îc dung dÞch B vµ 4,48 lÝt hçn hîp khÝ C (®ktc) gåm c¸c s¶n phÈm khö lµ NO vµ
NO 2 , tØ khèi cña hçn hîp C so víi H 2 lµ 1. TÝnh gi¸ trÞ cña m.
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Ag = 108; N = 14; S = 32; Mg = 24; Fe = 56; Ca = 40;
Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64; Al = 27.

ThÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông b¶ng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè ho¸ häc.
------------- HÕt -------------
Hä tªn thÝ sinh: Ch÷ kÝ cña gi¸m thÞ: ...................….................

Sè b¸o danh: ....................Phßng thi sè: ...................…


Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Kú thi tuyÓn sinh vµo líp 10 thpt chuyªn
H­ng yªn N¨m häc 2010 - 2011
M«n thi: Ho¸ häc
®Ò thi chÝnh thøc (Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Ho¸)

H­íng dÉn chÊm thi


(B¶n H­íng dÉn chÊm thi gåm 03 trang)
C©u I: (2,5 ®iÓm)
1. (1,0®). NhËn biÕt ®­îc mçi chÊt ®­îc 0,25 ®.
- Dïng KOH nhËn biÕt ®­îc MgSO 4 (cho kÕt tña tr¾ng).
2KOH + MgSO 4 → Mg(OH) 2 ↓ + K 2 SO 4 0,25
- Dïng MgSO 4 nhËn biÕt ®­îc Na 2 CO 3 (cho kÕt tña tr¾ng). 0,25
MgSO 4 + Na 2 CO 3 → MgCO 3 ↓ + Na 2 SO 4
- Dïng Na 2 CO 3 nhËn biÕt ®­îc CH 3 COOH (cho khÝ tho¸t ra). 0,25
Na 2 CO 3 + 2CH 3 COOH → 2CH 3 COONa + H 2 O + CO 2 ↑ 0,25
- Cßn l¹i lµ C 2 H 5 OH.

2. (1,5®) Mçi PTHH ®óng ®­îc 0,25 ®.


0,25
Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 (lo·ng) → FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O 0,25
Cu + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 2FeSO 4 + CuSO 4 0,25
CuSO 4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 0,25
FeSO 4 + 2NaOH → Fe(OH) 2 ↓ + Na 2 SO 4 0,25
4Fe(OH) 2 + O 2 →
o
t
2Fe 2 O 3 + 4H 2 O
0,25
Cu(OH) 2 → CuO + H 2 O
o
t

C©u II: (2,0 ®iÓm)


1. (1,0 ®). Mçi PTHH ®óng ®­îc 0,2 ®
0,2
2CH 4 1500
 → 2CH ≡ CH
0
c, LLN

- §iÒu chÕ PVC. 0,2


CH ≡ CH + HCl → xt
CH 2 =CHCl 0,2
nCH 2 =CHCl → [− CH 2 − CHCl −]n
t/h

- §iÒu chÕ PE.


CH ≡ CH + H 2  → CH 2 =CH 2 0,2
0
Pd ,t

nCH 2 =CH 2 → [− CH 2 − CH 2 −]n


t/h 0,2
2. (1,0 ®)
§Æt sè mol c¸c chÊt trong hçn hîp lµ a mol.
K 2 O + H 2 O → 2KOH (sè mol KOH lµ 2a mol).
KOH + KHCO 3  → K 2 CO 3 + H 2 O
a mol amol amol 0,25
KOH + NH 4 NO 3 → KNO 3 + H 2 O + NH 3 ↑
o
t

a mol amol amol 0,25


K 2 CO 3 + Ca(NO 3 ) 2 → 2KNO 3 + CaCO 3 ↓
a mol amol 2amol 0,25
- Dung dÞch B lµ dung dÞch KNO 3 .
- Dung dÞch B cã m«i tr­êng trung tÝnh. 0,25

C©u III: (2,5 ®iÓm)


1.(1, 0 ®)
Sè mol Fe lµ 0,3 mol, sè mol AgNO 3 lµ 0,4 mol, sè mol Cu(NO 3 ) 2 lµ 0,2 mol.
PTHH: Fe + 2AgNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + 2Ag ↓ 0,25
0,2mol 0,4mol 0,2 mol
Sè mol Fe cßn sau p/­ trªn lµ 0,1 mol.
Fe + Cu(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 2 + Cu ↓ 0,25
0,1mol 0,1mol 0,1mol
- Sau 2 ph¶n øng th× Cu(NO 3 ) 2 d­ => Fe tan hÕt. 0,25
- Dung dÞch sau ph¶n øng gåm:
Sè mol Fe(NO 3 ) 2 lµ 0,3 mol => C M cña Fe(NO 3 ) 2 lµ 0,3:2 = 0,15 M
Sè mol Cu(NO 3 ) 2 d­ lµ 0,1 mol => C M cña Cu(NO 3 ) 2 lµ: 0,1:2 = 0,05M 0,25
2. (1,5 ®)
V 1 + V 2 = 0,6 (1)
Sè mol H 2 SO 4 lµ 0,3V 1 ; sè mol NaOH lµ 0,4V 2 ; sè mol Al lµ 0,02 mol.
TH1: H 2 SO 4 d­: 0,25
PTHH: H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2H 2 O
0,2V 2 mol 0,4V 2 mol
3H 2 SO 4 + 2Al → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2
0,03 mol 0,02 mol
Ta cã 0,3V 1 – 0,2V 2 = 0,03. KÕt hîp víi (1), gi¶i hÖ pt ta ®­îc V 1 = V 2 = 0,3 lÝt.
TH2: NaOH d­. 0,5
PTHH: H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2H 2 O
0,3V 1 mol 0,6V 1 mol
0,25
2Al + 2H 2 O + 2NaOH → 2NaAlO 2 + 3H 2
0,02 mol 0,02 mol
Ta cã: 0,4V 2 – 0,6V 1 = 0,02. KÕt hîp víi (1), gi¶i hÖ pt ta ®­îc:
V 1 = 0,22 lÝt, V 2 = 0,38 lÝt. 0,5
C©u IV: (2,0 ®iÓm)
§Æt CT cña 2 este lµ: RCOOR’ vµ RCOOC 2 H 5 , sè mol lÇn l­ît lµ x, y mol.
Sè mol NaOH lµ 0,01 mol.
PTHH: RCOOR’ + NaOH →
o
t
RCOONa + R’OH
RCOOC 2 H 5 + NaOH →
o
t
RCOONa + C 2 H 5 OH
0, 5
 x + y = 0,01  x = 0,005mol
Ta cã:  => 
y = x  y = 0,005mol
Khèi l­îng hçn hîp 2 este: 0,005( R + 44 + R' ) + 0,005( R + 73) = 0,81 => 2R + R’ = 0,5
45
TH1: R’ lµ C 3 H 7 => R =1 => 2 este lµ HCOOC 2 H 5 vµ HCOOC 3 H 7 ; khèi l­îng 0,5
lÇn l­ît lµ: 0,37 gam vµ 0,44 gam.
TH2: R’ lµ CH 3 => R = 15 => 2 este lµ: CH 3 COOC 2 H 5 vµ CH 3 COOCH 3 ; khèi 0,5
l­îng lÇn l­ît lµ: 0,44 gam vµ 0,37 gam.
C©u V: (1,0 ®iÓm)
TÝnh ®­îc sè mol NO vµ NO 2 ®Òu b»ng 0,1 mol. 0,25
¸p dông BTKL => Khèi l­îng O 2 lµ: (44,8 – m) gam => Sè mol O 2 =
44,8 − m
mol .
32
S¬ ®å: Fe +

O
→ hh A +
2
→ dd Fe(NO 3 ) 3 + hh (NO, NO 2 ).
HNO du3

Cho e NhËn e
Fe → Fe + 3e
o +3
N + 3e → N
+5 +2

m/56 3m/56 0,3 0,1


N + 1e → N+4
+5 0,5
0,1 0,1
O2 + 4e → 2O-2
44,8 − m 44,8 − m
0,25
32 8
3m 44,8 − m
¸p dông BT e ta cã: = 0,3 + 0,1 + = > m = 33,6
56 8

Chó ý: 1. ThÝ sinh cã thÓ lµm bµi b»ng c¸ch kh¸c, nÕu ®óng vÉn ®­îc ®iÓm tèi ®a.
2. NÕu ph­¬ng tr×nh ph¶n øng thiÕu ®iÒu kiÖn, ch­a c©n b»ng th× trõ ®i 1/2 sè
®iÓm cña ph­¬ng tr×nh ®ã.
3. Trong ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cã mét c«ng thøc ho¸ häc sai th× kh«ng ®­îc
®iÓm cña ph­¬ng tr×nh ®ã.
4. NÕu thÝ sinh tiÕp tôc sö dông kÕt qu¶ sai ®Ó lµm bµi ë c¸c phÇn tiÕp theo th×
kh«ng tÝnh ®iÓm ë c¸c phÇn tiÕp theo ®ã.
5. Nh÷ng néi dung trªn 0,25 ®, häc sinh lµm ®óng ®Õn ®©u cho ®iÓm tíi ®ã.
------------- HÕt -------------
GV: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 1

Fafsdgfgdfhgdfh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013
TP HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY: 21.6.2012
Môn thi: HÓA HỌC ( CHUYÊN)
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề thi có 02 trang)

Câu 1: ( 3 điểm)
1.1. Trình bày cách tinh chế khí metan trong hỗn hợp khí gồm metan, sunfurơ, axetilen, etilen với một hóa
chất duy nhất ( nguyên chất hoặc dung dịch)
1.2. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl2.
b) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4.
c) Thổi SO2 đến dư vào dung dịch KMnO4.
d) Cho Ba kim loại vào bình chứa dung dịch Na2SO4.
1.3.
a) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KMnO4 + HCl → khí A
FeS + HCl → khí B
Na2SO3 + H2SO4 → khí C
Al + NaOH + H2O → khí D
b) Cho khí A tác dụng với khí D, khí B tác dụng với khí C, khí A tác dụng với khí B trong nước, khí A
tác dụng với khí C trong nước. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2: (2 điểm)
2.1. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt A bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối
lượng chất rắn giảm 4,8 gam.
a) Xác định công thức của oxit sắt A.
b) Từ oxit sắt A, thực hiện chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học với điều kiện thích hợp( nếu có)
(A) + CO → (B) + CO2
(B) + HCl → (C) + H2
(C) + Cl2 → (D)
(C) + NaOH → (E) + (G)
(D) + NaOH → (F) + (G)
(E) + …. + ….. → (F)
(E) + ……… → (A) + H2O
(F) → (A) + H2O
GV: Nguyễn Đình Hành THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 2

2.2. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, nêu phương pháp phân biệt 5 gói bột trắng
của 5 chất sau: NaCl, Ba(HCO3)2, Na2CO3, MgCl2, Na2SO4. Viết các phương trình hóa học minh họa.
2.3. Cho các hợp chất hữu cơ: metan, etilen, axetilen, benzen, glucozơ.
a) Hãy chọn một hợp chất hữu cơ cho trên thích hợp nhất để điều chế được trực tiếp rượu etylic. Biết
rằng, khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ này thì thu được n CO = n H và n O phản ứng = 1,5 n CO .
2 2O 2 2

Viết PTHH để điều chế rượu etylic từ hợp chất hữu cơ vừa tìm được trong điều kiện thích hợp.
b) Cho natri kim loại dư tác dụng với 10ml rượu etylic 960. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Biết khối
lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml và của H2O là 1g/ml.
Câu 3: (2 điểm)
3.1. Một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 25, có thành phần phần trăm về khối
lượng là 14,06%K; 8,66%Mg; 34,6%O ; 4,33%H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức
hóa học của khoáng vật đó.
3.2. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được a mol H2O và
a
b mol CO2. Hỏi tỷ lệ có giá trị trong khoảng nào?
b
Câu 4: (2 điểm)
Đun nóng m (gam) hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 với 0,3 gam H2 ( có Ni xúc tác) đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 5,6 lít( đktc) hỗn hợp khí Y chứa 3 chất.
a) Tìm khoảng xác định của m để bài toán có nghĩa.
b) Tính số mol mỗi khí trong Y trong hai trường hợp m =3 gam và m = 6,4 gam.
Câu 5: (2 điểm)
Một hỗn hợp bột X gồm sắt và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m (gam) hỗn hợp X trong
dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít khí H2 ( đktc). Nếu cho m (gam) hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí
clo thì thể tích clo cần dùng là 8,4 lít ( đktc). Biết tỷ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1: 4.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí Clo ( đktc) đã hóa hợp với kim loại M.
c) Xác định kim loại M nếu biết rằng m (gam) có giá trị là 8,2 (gam).
1
d) Tính thể tích khí H2 thu được ( đktc) khi hòa tan m (gam) hỗn hợp X trong dung dịch NaOH dư.
10

HẾT

Cho khối lượng nguyên tử: H =1; C =12 ; N =14; O =16; F =19 ; Na =23; Mg = 24 ; Al=27; S = 32;
Cl =35,5 ; K =39 ; Ca =40 ; Mn =55 ; Fe =56; Cu =64; Zn = 65; Br = 80 ; Ag =108 ; I = 127 ; Ba = 137.
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên: …………………………………………………………..…. Số báo danh: ………………
Nguồn: do một học sinh ở TP HCM gửi qua địa chỉ: n.dhanhcs@gmail.com
GV sưu tầm: Nguyễn Đình Hành
THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai

SỞ GD- ĐT PHÚ YÊN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT


Năm học : 2010-2011
Thời gian: 120 phút
Môn : Hóa Chuyên
--------------------------------------

Họ và tên thí sinh: …………………………………….. Số BD: ……………….


Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): C=12; H=1; Cl=35,5; Mg=24; Ca=40;
Ba=137; N=14; Fe=56; O=16; S=32.

Câu 1: (4,0 điểm)


1.1. Cho các chất: C6H6 (l) (benzen); CH3-CH2-CH3 (k); CH3-C≡CH (k); CH3-CH=CH2 (k); SO2 (k);
CO2 (k); FeSO4 (dd); saccarozơ (dd). Chất nào có thể làm nhạt màu dung dịch nước brom, giải thích và
viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có).
1.2. Viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) khi tiến hành nhiệt phân lần lượt các chất rắn sau:
KNO3; NaHCO3; Al(OH)3; (NH4)2HPO4.
Câu 2: (4,0 điểm)
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của tất cả các chất ứng với công thức phân tử C2H4Cl2.
b. Đốt cháy hoàn toàn 3,465gam C2H4Cl2 bằng lượng khí oxi dư, thu được hỗn hợp X (chỉ gồm CO2;
O2 dư; hơi nước và khí hiđroclorua). Dẫn từ từ toàn bộ lượng X thu được vào bình kín chứa
798,8587gam dung dịch Ca(OH)2 0,88%, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần
trăm các chất có trong dung dịch Y?
Yêu cầu: Các kết quả tính gần đúng (câu 2 phần b), được ghi chính xác tới 04 chữ số phần thập phân
sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính quy định trong bài toán.
Câu 3: (2,5 điểm)
Nhỏ từ từ dung dịch chỉ chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa các
dung dịch (riêng biệt) sau: HCl (có hòa tan một giọt phenolphtalein); MgSO4; Al(NO3)3; FeCl3;
Ca(HCO3)2. Giải thích hiện tượng thu được, viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 37,95gam hỗn hợp bột X (gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chứa 125,0gam dung dịch H2SO4 a%
(loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y; chất rắn Z và 2,8lít
(ở đktc) khí CO2.
Cô cạn dung dịch Y được 6,0gam muối khan, còn nung chất rắn Z tới khối lượng không đổi chỉ
thu được 30,95gam chất rắn T và V lít (ở 5460 C; 2,0 atm) khí CO2.
a. Tính: a (%); khối lượng (gam) chất rắn Z và V (lít)?
b. Xác định kim loại R, biết trong X số mol của RCO3 gấp 1,5 lần số mol MgCO3.
Câu 5: (3,0 điểm)
Chia 800ml dung dịch hỗn hợp A gồm FeCl3 0,1M và HCl 0,075M thành hai phần (A1 và A2) bằng
nhau.
a. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,75M vào A1 cho đến khi vừa kết tủa hết lượng sắt (III) có trong A1 thì
thấy dùng hết V (ml) và thu được dung dịch B. Tính V (ml) và nồng độ mol dung dịch B?
b. Cho m (gam) kim loại Mg vào A2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344gam chất
rắn D và 336ml khí H2 (ở đktc). Tính m (gam)?
Câu 6: (4,0 điểm)
6.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa các nguyên tố C, H, N) bằng lượng
không khí vừa đủ thu được 17,6gam CO2; 12,6gam H2O; 69,44lít N2 (ở đktc). Xác định m và công
thức phân tử của A (biết trong không khí N2 chiếm 80% thể tích).
6.2. Một dãy chất gồm nhiều Hiđrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung là CnH2n + 2 (n≥1 và
n ∈ Z). Hãy cho biết thành phần phần trăm theo khối lượng của Hiđro trong các chất biến đổi như thế
nào (tăng hay giảm trong giới hạn nào) khi số nguyên tử Cacbon (giá trị n) tăng dần?
----------HẾT----------
Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn và các loại máy tính cầm tay theo danh mục máy
tính Bộ GD&ĐT cho phép sử dụng trong các kì thi quốc gia (Giám thị coi thi không giải thích gì
thêm).
SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
-------------- Năm học 2010-2011.

MÔN THI: HÓA HỌC CHUYÊN


ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI CỦA THÍ SINH

Câu Đáp án tham khảo Điểm


+ Benzen: Brom tan trong benzen tốt hơn tan trong nước, khi cho benzen
vào nước brom, benzen sẽ chiết brom từ dung môi nước sang làm cho 0,5 điểm
nước brom nhạt màu (còn dung dịch benzen – brom màu sẽ đậm lên).
+ CH3-C≡CH: Có phản ứng: 0,5 điểm
1.1 CH3-C≡CH + Br2 → CH3-CBr=CHBr x4
1 (3,0) (Hoặc CH3-C≡CH + Br2 → CH3-CBr2-CHBr2) = 2,0 điểm
(4,0 điểm) + CH3-CH=CH2: Có phản ứng
CH3-CH=CH2 + Br2 → CH3-CHBr=CH2Br (sai 01 ptpư
+ SO2: Có phản ứng Trừ 0,25điểm)
SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4
+ FeSO4: Có phản ứng
6FeSO4 + 3Br2 → 2FeBr3 + 2Fe2(SO4)3
+ Các chất không làm mất màu nước brom: CO2; C3H8 và saccarozơ: vì 0,5 điểm
không có phản ứng.
1
KNO3 t→
0
C
KNO2 + O2 (1)
2 0,25 điểm
1.2
NaHCO3 t→
0
C
Na2CO3 + CO2 + H2O (2) x4
(1,0) = 1,0 điểm
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
t 0C
(3)
(NH4)2HPO4 t→
0
C
2NH3 + H3PO4 (4)
2.a CH3-CHCl2 (1) 1,1-điclo etan 0,5 điểm
(1,0) CH2Cl-CH2Cl (2) 1,2-điclo etan 0,5 điểm
3,465
nC 2 H 4 Cl 2 = = 0,035mol ;
74
0,88.798,8587 7,03 0,5 điểm
2 nCa (OH ) 2 = = = 0,095mol
(4,0 điểm) 100.74 74
* Phương trình phản ứng cháy:
5
C2H4Cl2 + O2 → 2CO2 + H2O + 2HCl (1)
2.b 2
0,035mol 0,07mol 0,035mol 0,07mol
(3,0)
* Trật tự xảy ra phản ứng:
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O (2) 0,5 điểm
0,07mol 0,035mol 0,035mol

* Số mol Ca(OH)2 sau phản ứng với HCl = 0,095-0,035= 0,06(mol).


nCO 2 0,07 7
Ta có: = = ⇒ phản ứng xảy ra như sau:
nCa (OH ) 2 0,06 6
0,5 điểm
7CO2 + 6Ca(OH)2 → 5CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O (3)
0,07mol 0,06mol 0,05mol 0,01mol

* Dung dịch Y gồm các chất tan CaCl2 và Ca(HCO3)2:


- CaCl2 = 0,035mol x 111gam/mol = 3,885(gam); 0,5 điểm
- Ca(HCO3)2 = 0,01mol x 162gam/mol = 1,62(gam)
- H2O = 0,035mol x 18gam/mol = 0,63(gam)
* Khối lượng dung dịch Y: mY = mX + mdd đầu – m kết tủa
= (0,07.44 + 0,035.18 + 0,07.36,5) + (798,8587) – 0,05.100 0,5 điểm
= 800,1237(gam)
* Nồng độ % các chất trong dung dịch Y là
3,885
C %CaCl 2 = 100 = 0,4855% ;
800,1237 0,5 điểm
1,62
C %Ca ( HCO3 ) 2 = 100 = 0,2025%
800,1237
* dd HCl có hòa tan một giọt phenolphtalein: ban đầu không màu (HCl
trung hòa KOH mới cho vào) sau đó xuất hiện màu hồng (khi KOH dư):
KOH + HCl → NaCl + H2O 0,5 điểm
* dd MgSO4: xuất hiện kết tủa trắng không tan khi NaOH dư:
2KOH + MgSO4 → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4 0,5 điểm
* dd Al(NO3)3: ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan (khi
KOH dư): 0,5 điểm
3
3KOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 ↓ + 3KNO3
(2,5 điểm)
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
* dd FeCl3: xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu:
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3KCl 0,5 điểm
* dd Ca(HCO3)2: xuất hiện kết tủa màu trắng đục:
2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + K2CO3 + 2H2O 0,5 điểm
2,8
Số mol CO2 ở TN01 = nCO2 ( L.1) =
= 0,125(mol )
22,4
* Nung Z → CO2 ⇒ ở TN01 axit H2SO4 tham gia pư hết; MCO3 dư.
MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O (1)
0,125mol 0,125mol 0,5 điểm
Số mol H2SO4 = số mol CO2 = 0,125(mol)
Nồng độ % của dung dịch H2SO4 là:
0,125.98
C% = a = .100 = 9,8%
125
4.a
* Số mol gốc sunfat (SO42-) được hình thành = số mol CO2;
(2,0)
Khối lượng gốc sunfat được hình thành = 0,125.96 = 12,0gam > khối
4
lượng muối rắn khan khi cô cạn dung dịch Y ⇒ trong hai muối sunfat
(2,5 điểm)
được hình thành có 01 muối tan được trong nước (là MgSO4) và 01 0,5 điểm
muối không tan trong nước (là RSO4).
- dd Y (MgSO4); - Chất rắn Z (MCO3 dư; RSO4 không tan).
6
* Số mol MgSO4 = = 0,05mol ⇒ số mol RSO4 = 0,125 – 0,05 =
120
0,075mol (theo CO2 từ phản ứng (1)). 0,5 điểm
* Chất rắn Z được hình thành từ MCO3 (dư) + RSO4 (pư 1) - MgCO3 (pư
1); do đó:
mZ = 37,95 + 0,075(96 - 60) – 0,05.84 = 36,45(gam).

* mB – mC = mCO2 = 36,45 - 30,95 = 5,5(gam).


5,5
số mol CO2 = = 0,125mol
44
* Thể tích khí CO2 (8190C; 1atm) 0,5 điểm
22, 4
0,125(819)
V= 273 = 4, 2 (lít)
1
Đặt nMgCO3 = x(mol ) ⇒ nRCO3 = 1,5 x(mol )
4.b do đó x + 1,5x = (0,125 + 0,125) = 0,25 ⇒ x = 0,1mol
(0,5) ⇒ khối lượng của RCO3 = 37,95 – 0,1.84 = 29,55(gam) 0,5 điểm
29,55
⇒ M RCO3 = = 197( gam / mol ) ⇒ R là Ba.
0,15
Số mol các chất trong 400ml dung dịch hỗn hợp A (trong A1/A2): 0,25 điểm
nFeCl3 = 0,1.0,4 = 0,04(mol ) ; nHCl = 0,075.0,4 = 0,03(mol )
Trình tự phản ứng hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
0,03mol 0,03mol 0,03mol 0,25 điểm
(chấm ptpư)
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl (2)
5 5.a 0,12mol 0,04mol 0,12mol
(3,0 điểm) (1,75) Số mol NaOH = 0,03 + 0,12 = 0,15(mol).
0,15 0,25 điểm
VddNaOH = = 0,2(lít ) = 200(ml )
0,75
Phản ứng vừa đủ ⇒ dd B chỉ có 01 chất tan là NaCl.
nNaCl = nNaOH = 0,15(mol) 0,5 điểm
Thể tích của dd B = VddA2 + Vdd NaOH = 400 + 200 = 600 (ml) = 0,6 (lít)
0,15 0,5 điểm
CM ( NaCl ) = = 0,25( M )
0,6
Trình tự phản ứng có thể xảy ra:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (1)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (2) 0,5 điểm

5.b Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe ↓ (3)


(1,25)
Giả sử kim loại Mg phản ứng còn dư ⇒ chất rắn D gồm có Fe và Mg dư
⇒ mD > 0,04.56 = 2,24 (gam) >< giả thiết mD = 1,344 (gam)
⇒ Mg phản ứng hết và A2 phản ứng dư. 0,5 điểm
1,344
Chất rắn D chỉ có Fe ⇒ nFe = = 0, 024(mol )
56
Các phản ứng (1), (2) và (3) đều xảy ra.
1 1 0,25 điểm
Số mol Mg (1), (2), (3) = .0, 04 + .0, 03 + 0, 024 = 0, 059(mol )
2 2
Khối lượng Mg: mMg = 0,059.24 = 1,416(gam)

(2n + 2)100 100 100


Ta có: % H = = =
14n + n 14n + 2 6
7−
2n + 2 n +1 0,5 điểm

100
6.2 * Khi n=1 ⇒ %H = = 25%
(1,0) 4
6 100
* Khi n → + ∞ ⇒ → 0 ; do đó % H → = 14,29%
n +1 7
* Vậy khi số nguyên tử Cacbon (giá trị n tăng) thì %H (theo khối lượng) 0,5 điểm
giảm dần từ 25% đến gần 14,29% hay khi n tăng thì %H biến thiên
(giảm dần) trong giới hạn (nửa khoảng) sau: 25% ≥ %H > 14,29%.
* Dạng công thức phân tử A: CxHyNt 0,5 điểm
6 * Phương trình phản ứng: (HS ko viết ptpư
(4,0 điểm) y y t thì sẽ gộp vào
CxHyNt + ( x + ) O2 → xCO2 + H2O + N2 (1) bước tính mC, mH,
4 2 2 mN)

* Số mol các chất:


17, 6
nCO2 = = 0, 4mol ⇒ nC= 0, 4mol ;
44
12, 6 0,5 điểm
nH 2O = = 0, 7 mol ⇒ nH = 1, 4mol
18
6.1 = 69, 44
nN2 = 3,1mol
(3,0) 22, 4
* Từ ptpư ⇒ Số mol O2 phản ứng:
1 0, 7 0,5 điểm
nO2 = nCO2 + nH 2O = 0, 4 + = 0, 75mol
2 2
⇒ Số mol N2 (kk) == =
4nO2 4.0, 75 3, 0(mol )
⇒ Số mol N2 từ pư (1) = 3,1 – 3,0 = 0,1mol ⇒ nN = 0,2mol
* Khối lượng A: 0,5 điểm
mA = mC + mH + mN = 0,4.12 + 1,4.1 + 0,2.14 = 9,0 (gam)
mA = 9,0 (gam)
* Tỉ lệ x : y : t = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 ⇒ (C2H7N)n 0,5 điểm
u kiện: 2.số C + 2 ≤ số H + số N ⇔ 7n ≤ 2.2n + 2 + n 0,5 điểm
⇒ n ≤ 1 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT A C2H7N

Lưu ý:
- Giám khảo thẩm định các phương án trả lời khác của thí sinh và cho điểm tối đa (nếu đúng);
- Điểm lẻ của toàn bài tới 0,25.

GV sưu tầm: Nguyễn Đình Hành


THCS Chu Văn An – Đak Pơ- Gia Lai
Nguyễn ĐÌnh Hành 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
THANH HÓA NĂM HỌC: 2011 – 2012 . M«n: Hãa häc
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa)
Đề chính thức Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu I: (3,0 điểm)
1- Chỉ được dùng thêm CO2 và H2O hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl,
Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
2- Chất khí A được tạo bởi nguyên tố R và H có công thức RH4, trong đó R chiếm 87,5% khối lượng. Đốt
cháy A trong oxi dư thu được chất rắn B. Cho B tác dụng lần lượt với axit HF, NaOH (đặc, nóng) và Na2CO3
(đặc, nóng). Hãy xác định A, B và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
3- Nung nóng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, CaO và C dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X và khí Y. Cho hỗn hợp chất rắn X vào nước dư thu được
chất rắn Z, dd G và khí H. Hòa tan Z bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu II: (3,0 điểm)
1-a. Chất A có công thức (CH)n. Biết 1 mol A có thể pư tối đa với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dd.
Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A là hợp chất có trong chương trình phổ thông.
b. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: lòng trắng trứng, dd glucozơ, dd saccarozơ, hồ
tinh bột. Nêu phương pháp nhận biết 4 dd đó. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
2- Ba rượu (ancol) X, Y, Z không phải đồng phân của nhau. Khi đốt cháy mỗi chất đều thu được CO2 và
H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4.
a. Xác đinh công thức phân tử của X, Y, Z. Biết MX < My < Mz.
b. Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.
3- Cho Y là chất vô cơ, hãy xác định các chất hữu cơ A1, A2, A3, A4, X và viết phương trình hóa học của các
pư theo sơ đồ sau:

Câu III: (2,0 điểm)


1- Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dd AgNO3 2M thu được dd
D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dd D thu được chất rắn F và dd E. Cho F vào dd HCl
dư tạo ra 4,48 lit H2 (đktc). Cho dd NaOH dư vào dd E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. (Các pư xảy ra hoàn toàn).
a. Tính khối lượng kết tủa B.
b. Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dd X. Dẫn V lit Cl2 (đktc) vào dd X, cô cạn dd sau pư
thu được 66,2 gam muối. Tính V.
2- Dẫn H2 dư qua 8,14 gam qua hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3, FenOm nung nóng, sau khi pư hoàn toàn thu
được 1,44 gam H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 8,14 gam A cần dùng 170 ml dd H2SO4 1M (loãng) thu
được dd B. Cho B tác dụng với dd NaOH loãng, dư, lọc kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Xác điịnh công thức FenOm và tính khối lượng từng chất trong A.
Câu IV: (2,0 điểm)
1- Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiddrocacbon mạch hở (có tối đa 2 liên kết п) lội từ từ qua bình
chứa 1,4 lit dd Br2 0,5M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, thấy số gam Br2 giảm đi một nửa và khối lương bình
tăng thêm 6,7 gam, không có khí thoát ra. Xác định công thức phân tử của 2 hiddrocacbon.
2- Hỗn hợp X gồm rượu (ancol) A và axit hữu cơ đơn chức mạch hở B (số nguyên tử cacbon trong A và B
bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 21,84 lit O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 dư thu được 75 gam kết tủa, khối lượng dd sau pư giảm 27,6 gam so với ban
đầu. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lit H2 (đktc). Tìm công thức phân
tử của A và B.
Nguyễn ĐÌnh Hành 2
----------Hết-----------

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ HÓA CHUYÊN LAM SƠN 2011-2012


Câu I:
1- Trích mỗi chất thành nhiều mẩu để làm TN
- Hòa tan các mẫu vào nước, phân biệt 2 nhóm chất. Nhóm A: không tan trong nước là BaCO3, BaSO4.
Nhóm B tan: NaCl, Na2CO3, Na2SO4.
- Sục CO2 vào 2 sản phẩm ở nhóm A, nếu tan là BaCO3, không tan là BaSO4.
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
- Thử các dung dịch ở nhóm B bằng dung dịch Ba(HCO3)2, nếu không có kết tủa là NaCl, 2 mẫu còn lại đều
có KT.
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
- Sục CO2 vào các kết tủa, nếu kết tủa tan thì chất ban đầu là Na2CO3, kết tủa không tan thì chất ban đầu là
Na2SO4.
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
M R 87,5
2- Ta có: = => R = 28 ( Si)
4 12,5
HC khí là SiH4 ; rắn B : SiO2
Các phản ứng:
t0
SiH4 + 2O2  → SiO2 + 2H2O ↑
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
t0
SiO2 + 2NaOH  → Na2SiO3 + H2O
t0
SiO2 + Na2CO3  → Na2SiO3 + CO2 ↑
t0
3- CuO + C (dư)  → CO + Cu
t0
Fe2O3 + 3C( dư)  → 2Fe + 3CO
t0
CaO + 3C ( dư)  → CaC2 + CO
Rắn X: C,CaC2, Fe, Cu Khí Y: CO
- Phản ứng của X với H2O:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑
Rắn Z: C,Fe,Cu ; dd G: Ca(OH)2 ; Khí H: C2H2
- Phản ứng của Z với H2SO4 đặc, nóng
t0
C + 2H2SO4 đặc  → CO2 ↑ + 2H2O + 2SO2 ↑
t0
2Fe + 6H2SO4 đặc  → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 ↑
t0
Cu + 2H2SO4 đặc  → CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑
Câu II:
1-a : 1molA + 4mol H2 => A có 4 liên kết π
Mặt khác: 1mol A + 1mol Br2/ dd
Như vậy A có 3 liên kết π liên hợp (nằm trên vòng benzen), 1 liên kết π nằm ở nhánh ( cộng với Br2/dd).
Vậy độ bất bão hòa a = 5
2n + 2 − n
Từ CTTQ: CnHn => =5 ⇒ n=8 ⇒ CTPT của A: C8H8
2
–CH=CH2
CTCT:

b- Dùng dung dịch I2 thử các mẫu, nhận ra HTB vì tạo dung dịch màu xanh.
Đun nóng các mẫu còn lại, nếu dung dịch nào đông tụ là lòng trắng trứng.
Thử 2 mẫu còn lại bằng dung dịch AgNO3/NH3 ( đun nóng) nếu có KT là glucozo, còn lại là saccarozo.
Nguyễn ĐÌnh Hành 3
0
t NH3
C6H12O6 + Ag2O  → C6H12O7 + 2Ag ↓

2- Đặt CT chung của 3 rượu là : CxHyOz ( do tỷ lệ mol CO2 và H2O khi đốt cháy bằng nhau)
+O2
CxHyOz  → xCO2 + y/2H2O
x 3 x 3
Ta có: = ⇒ = ( y ≤ 2x + 2) ⇒ x = 3, y =8 là thỏa mãn.
0,5y 4 y 8
Vì ancol có chỉ số O ≤ chỉ số C nên ⇒ z ≤ 3
z = {1,2,3} ⇒ 3 rượu là C3H8O , C3H8O2 , C3H8O3
Vì MX < MY < MZ nên X: C3H8O ,Y: C3H8O2 , Z: C3H8O3

CTCT của X: CH3-CH2-CH2-OH hoặc CH3-CH-CH3



OH
CTCT của Y: CH2 – CH2 – CH2 hoặc CH2 – CH – CH3
   
OH OH OH OH
CTCT của Z: CH2 – CH – CH2
  
OH OH OH
3- Xác định chất:
X: C2H2 ; Z: CH3COOH ; Y: HCl ; A1: CH2=CHCl
A2: CH3-CHCl2 ; A3: CH3COO-CH=CH2 ; A4: CH3COO-CHCl-CH3
( Có thể thay CH3-COOH bằng một axit khác R-COOH)
Các phương trình phản ứng:
xt
CH≡CH + HCl  → CH2=CHCl (1)
CH≡CH + H2O  → CH3CHO
800 C
(2)
HgSO 4
xt
CH≡CH + CH3COOH  → CH3COO-CH=CH2 (3)
xt
CH2=CHCl + H2O 
t0
→ CH3-CHO + HCl (4)
+ H2O  → CH3COOH
0
t
CH3COO-CH=CH2 H+
+ CH3-CHO (5)
xt
CH2=CHCl + HCl  → CH3-CHCl2 (6)
xt
CH3COO-CH=CH2 + HCl  → CH3COO-CHCl–CH3 (7)
xt
CH3-CHCl2 + H2O 
t0
→ CH3-CHO + 2HCl (8)
xt
CH3COO-CHCl-CH3 + H2O (dư) 
t0
→ CH3-CHO + CH3COOH + HCl (9)
Lưu ý: rượu có 2,3 nhóm –OH liên kết trên cùng 1 nguyên tử C, hoặc có nhóm –OH liên kết trên nguyên tử
C có liên kết đôi là các rượu không bền, chuyển hóa thành andehit, xeton, hoặc axit.
+) Rượu có 2 nhóm –OH liên kết trên cùng 1 nguyên tử C hoặc rượu có nhóm – OH liên kết trên
nguyên tử C đầu mạch có chứa liên kết đôi ( C=C) thì không bền và chuyển thành andehit.
+) Các trường hợp rượu không bền khác sẽ chuyển thành xeton ( có nhóm =CO ) hoặc axit hữu cơ
( có nhóm –COOH).
Câu III:
1.a- Gọi x,y,z là số mol MgCl2, NaBr, KI trong hỗn hợp.
MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl ↓ (1)
x 2x x 2x mol
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr ↓ (2)
y y y mol
KI + AgNO3 → KNO3 + AgI ↓ (3)
z z z mol
dung dịch D phản ứng được với Fe nên D còn AgNO3 ( dư)
Nguyễn ĐÌnh Hành 4
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ (4)

Rắn F + HCl → H2 ⇒ F có chứa Fe ( dư)


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (5)
4, 48
0,2 mol
22, 4
22, 4
Theo (4): n AgNO = 2n Fe = 2⋅( − 0, 2) =
0, 4 (mol)
3 56
n AgNO (1, 2,3)= (0, 7 ⋅ 2) − 0, 4= 1 mol
3
Sơ đồ phản ứng của E với NaOH:
+ NaOH t0
Mg(NO3)2 → Mg(OH)2  → MgO
x x mol
+ NaOH O2 (t 0 )
2Fe(NO3)2 → 2Fe(OH)2 → Fe2O3
0,2 0,1 mol
Theo đề ta có: Ta có: 95x + 103y + 166z = 93,4 (I)
2x + y + z = 1 (II)
40x + 0,1× 160 = 24 ⇔ x = 0,2 ( III)
Giải hệ (I),(II),(III) được: x = 0,2 ; y = 0,4 ; z = 0,2
m B = (0,4× 143,5) + (0,4× 188) + (0,2× 235) = 179,6 gam
( hoặc m B = 0,2× 71 + 0,4× 80 + 0,2× 127 + 108 = 179,6 gam )
b) Dễ thấy nếu X phản ứng hết thì muối thu được có khối lượng bằng:
(0,2× 74,5) + (0,4× 58,5) = 38,3g < 66,2 ( Vậy X chưa hết)
Vì mức độ hoạt động Cl>Br>I nên khi sục Cl2 vào X thì KI pư trước.
*TH1: Nếu NaBr chưa phản ứng:
∆m ( độ giảm kl muối) = 93,4 – 66,2 = 27,2g
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
27, 2
n KI ( pư) = = 0,29 > 0,2 ( vô lý)
127 − 35,5
* TH2: NaBr đã phản ứng một phần.
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
0,1 0,2 0,2 0,1 (mol)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
x 2x 2x x (mol)
Vì muối giảm 27,2 gam nên lượng halogen tăng 27,2 gam
0,1× 254 + 160x - 71( 0,1 + x ) = 27,2
Giải ra được: x = 0,1
VCl = V = (0,1+0,1)× 22,4 = 4,48 lít.
2
( Có thể giải bài trên theo pp chọn mốc so sánh)
2- Gọi x,y, z lần lượt là số mol CuO, Al2O3, FenOm
t0
TN1: CuO + H2  → Cu + H2O
t0
FenOm + mH2  → nFe + mH2O
1, 44
Số mol H2O = số mol O ( bị khử) ⇔ x + mz = = 0,08 (1)
18
TN2: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
x x x (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
y 3y y (mol)
Nguyễn ĐÌnh Hành 5
2FenOm + 2mH2SO4 → nFe2(SO4) 2m + 2mH2O
n
z mz 0,5nz (mol)
Ta có: x + 3y + mz = 0,17× 1 = 0,17 (2)
0
+ NaOH t
CuSO4 → Cu(OH)2  → CuO
x x (mol)
+ NaOH O2 (t 0 )
Fe2(SO4) 2m
→ 2Fe(OH) 2m
 → Fe2O3
n n
0,5nz 0,5nz (mol)
Ta có: 80x + 80nz = 5,2 ⇒ x + nz = 0,065 (3)
0,17 − 0, 08
Lấy (2) – (1) được: y = = 0,03
3
Mặt khác: 80x + 102× 0,03 + z(56n + 16m) = 8,14
⇔ 80x + 16mz + 56nz = 5,08 (4)
Giải hệ (1),(3),(4) được: x = 0,02 ; mz = 0,06 ; nz = 0,045
nz 0, 45 3 n 3
= = ⇒ = CTPT của oxit sắt : Fe3O4
mz 0, 6 4 m 4
m Al O = 0,03× 102 = 3,06 g ; mCuO = 0,02× 80 = 1,6 g ; m Fe O = 8,14- (3,06 + 1,6) = 3,48g
2 3 3 4
Câu IV:
1, 4 ⋅ 0,5 4, 48
1- n Br ( pư) = = 0,35 mol ; nX = = 0, 2 ( mol)
2 2 22, 4
Số liên kết π trung bình: k = 0,35/0,2 = 1,75
Như vậy hỗn hợp X gồm 1 chất có 2π ( ankin hoặc ankadien) , chất còn lại < 2π ( Ankan hoặc anken)
*TH1: X gồm: CnH2n + 2 và CmH2m -2 ( 1 ≤ n ≤ 4 ; 2 ≤ n ≤ 4 ; m,n: nguyên )
CmH2m -2 + 2Br2 → CmH2m -2 Br4
0,175 0,35
Khối lượng bình Br2 tăng lên chính bằng khối lượng CmH2m -2
6, 7
14m – 2 = = 38, 2 ⇒ m = 2,87 ( loại)
0,175
*TH2: X gồm: CnH2n và CmH2m -2 ( 2 ≤ n,m ≤ 4 )
CmH2m -2 + 2Br2 → CmH2m -2 Br4
a 2a mol
CnH2n + Br2 → CmH2m Br2
b b mol
a + b = 0, 2
Ta có:  ⇒ a = 0,05 ; b = 0,15
a + 2b = 0,35
Phương trình biểu diễn khối lượng hỗn hợp:
0,05× 14n + 0,15× (14m – 2) = 6,7 ⇒ n + 3m = 10
Chỉ có m = 2 ; n = 4 là thỏa mãn.
CTPT của 2 hiđrocacbon là: C2H2 và C4H8
75
2- Tính được n CO2 = n KT = = 0, 75 (mol)
100
Khối lượng dd nước vôi giảm 27,6 gam => m CO2 + m H2O = m KT - 27,6 gam
75 − 27, 6 − 0, 75.44
n H2O = = 0,8 mol
18
Vì n CO2 < n H2O nên => A là rượu no, mạch hở ( vì phần axit cháy cho số mol H2O ≤ số nol CO2)
Đặt CTTQ của rượu A là: CnH2n+2 - m(OH)m ( m, n ≥ 1)
CTTQ của axit B là: C(n-1)H2n -1 -2k COOH ( k ≥ 0)
Nguyễn ĐÌnh Hành 6
*TN1: tính số mol O2 (pư) = 0,975 mol
3n + 1 − m
CnH2n+2 - m(OH)m + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
2
a an (n+1)a (mol)
3n − 2 − k
C(n-1)H2n -1 -2k COOH + O2 → nCO2 + (n-k)H2O
2
b nb (n- k)b (mol)
⇒ ( a + b)n = 0,75 (1) và (n+1)a + (n-k)b = 0,8 ⇔ a – kb = 0,05 (2)
*TN2: tính số mol H2 = 0,125 mol
m
CnH2n+2 - m(OH)m + mNa → CnH2n+2 - m(ONa)m + H2 ↑
2
a 0,5am (mol)

C(n-1)H2n -1 -2k COOH + Na → C(n-1)H2n -1 -2k COONa + ½ H2 ↑


b 0,5b (mol)
Ta có: 0,5am + 0,5b = 0,125 ⇔ am + b = 0,25 (3)

= n O (H 2 O + CO 2 ) − n O (O 2 ) = 2× 0,75 + 0,8 - (0,975× 2) = 0,35 mol


n O (X)
⇒ am + 2b = 0,35 (4)
giải hệ (3) và (4) được: b = 0,1 ; am = 0,15 (*)
Thay (*) vào (2) được: a = 0,05 + 0,1k ( a < 0,25 )
Có 2 TH : k = 0 ⇒ a = 0,05 và k = 1 ⇒ a = 0,15 là thỏa mãn.
* TH1: k = 0 , a = 0,05 ⇒ m = 0,15/0,05 = 3 ; n = 0,75/( 0,1 + 0,05) = 5
A là : C5H9(OH)3 và B: C4H9-COOH
* TH2: k = 1 ⇒ a = 0,15 ⇒ m =0,15/0,15 = 1 ; n = 0,75/( 0,1 + 0,15) =3
A là : C3H7OH và B: C2H3-COOH
Chú ý: Có thể biện luận theo (1) nhưng dài dòng hơn nhiều.
0,15 3n
Thay (*) vào (1) được: ( + 0,1)n =0, 75 ⇔ 0,15n = m(0,75 - 0,1n) ⇒ m = ( n ≤ 7)
m 15 − 2n
Biện luận:
n 1 2 3 4 5 6 7
m - - 1 - 3 6 -
* Nếu n = 3, m =1 ⇒ a = 0,15
Thay vào (2) ta có: k = (0,15 – 0,05): 0,1 = 1 ( nhận)
A là : C3H7OH và B: C2H3-COOH
* Nếu n = 5, m =3 ⇒ a = 0,05 mol
Thay vào (2) ta có: k = (0,05 – 0,05): 0,1 = 0 ( nhận)
A là : C5H9(OH)3 và B: C4H9-COOH
* Nếu n = 6 , m = 6 ⇒ a = 0,025
Thay vào (2) ta có: k = (0,025 – 0,05): 0,1 = - 0,25 ( loại)
---------------------------

Giáo viên giải: Nguyễn Đình Hành - THCS Chu Văn An ,Đak Pơ, Gia Lai
Email: n.dhanh@yahoo.com.vn
Các thầy/cô có cách khác hãy chia sẻ với tôi theo địa chỉ trên, hoặc gửi vào http://dhanhcs.violet.vn
së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o kú thi tuyÓn sinh líp 10 thpt chuyªn
H¶i d­¬ng NguyÔn Tr·i - n¨m häc 2009 - 2010
M«n thi: ho¸ häc
Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
§Ò thi chÝnh thøc Ngµy thi: 08 th¸ng 7 n¨m 2009
(§Ò thi gåm cã: 01 trang)

C©u I (2.5®iÓm)
1. §èt quÆng pirit s¾t trong kh«ng khÝ thu ®­îc khÝ SO 2 . DÉn tõ tõ khÝ SO 2 ®Õn d­
vµo dung dÞch Ca(OH) 2 thu ®­îc dung dÞch A. Cho tõ tõ dung dÞch NaOH vµo dung
dÞch A cho ®Õn d­.
Nªu hiÖn t­îng x¶y ra trong dung dÞch vµ viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra
theo tr×nh tù thÝ nghiÖm trªn.
2. X¸c ®Þnh c«ng thøc ho¸ häc cña c¸c chÊt ®­îc kÝ hiÖu b»ng c¸c ch÷ c¸i trong
ngoÆc ®¬n råi viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng theo c¸c s¬ ®å ph¶n øng sau:
a. (M) + HCl → (A 1 ) + H 2 d. (A 2 ) + NaOH → (E) (r) + (A 3 )
b. (M) + H 2 SO 4 → (B 1 ) + (B 2 ) + H 2 O e. (B 1 ) + NaOH → (E) (r) + (B 3 )
c. (A 1 ) + Cl 2 → (A 2 ) f. (E)  → (F) + H 2 O
0
t

C©u II (2.0 ®iÓm)


1. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p ho¸ häc nhËn biÕt c¸c lä riªng biÖt mÊt nh·n cã chøa: Dung
dÞch glucoz¬; dung dÞch saccaroz¬; dung dÞch axit axetic; n­íc. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n
øng x¶y ra (nÕu cã).
2. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p tinh chÕ CH4 tinh khiÕt tõ hçn hîp khÝ gåm: CH4, C2H2, CO2,
C2H4. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra (nÕu cã).
C©u III (2.5®iÓm)
Cho m gam Na vµo 500 ml dung dÞch HCl a M. Khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn thu
®­îc 13,44 lÝt H 2 (®ktc) vµ dung dÞch A. Cho dung dÞch A vµo 500 ml dung dÞch AlCl 3
0,5M, ph¶n øng xong thu ®­îc 7,8 gam kÕt tña vµ dung dÞch B.
1. TÝnh m vµ a.
2. Cho 4,48 lÝt CO2 (®ktc) tõ tõ vµo dung dÞch B. TÝnh khèi l­îng kÕt tña thu ®­îc (nÕu cã).
C©u IV(2.0 ®iÓm)
1. Hçn hîp X gåm 0,7 mol C 2 H 5 OH vµ 0,8 mol mét axit h÷u c¬ A (RCOOH). Cho
dung dÞch H 2 SO 4 ®Æc vµo X, ®un nãng mét thêi gian thu ®­îc hçn hîp Y. §Ó trung hoµ
võa hÕt axit d­ trong Y cÇn 200 ml dung dÞch NaOH 2M. C« c¹n hçn hîp sau ph¶n øng
trung hoµ thu ®­îc 38,4 gam muèi khan.
TÝnh hiÖu suÊt ph¶n øng este ho¸ vµ x¸c ®Þnh c«ng thøc cña A.
2. Mét lo¹i g¹o chøa 80% tinh bét ®­îc dïng ®Ó ®iÒu chÕ r­îu etylic theo s¬ ®å sau:
Tinh bét  (1)
→ Glucoz¬  ( 2)
→ R­îu etylic
Víi hiÖu suÊt cña giai ®o¹n 1 vµ 2 lÇn l­ît lµ 80% vµ 60%. §Ó ®iÒu chÕ 5 lÝt r­îu
etylic 400 cÇn bao nhiªu kilogam g¹o trªn? BiÕt D C H OH = 0,8 gam/ml.
2 5

C©u V ( 1.0 ®iÓm)


Hçn hîp khÝ X gåm hi®rocacbon C n H 2n-2 (ph©n tö cã mét liªn kÕt 3) vµ H 2 .
d X / H =6,5. §un nãng X (cã Ni xóc t¸c) ®Ó ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn ®­îc hçn hîp Y.
2

Cho Y qua dung dÞch brom thÊy dung dÞch brom bÞ nh¹t mµu. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n
tö cña C n H 2n-2 vµ phÇn tr¨m thÓ tÝch mçi chÊt trong X.
Cho biÕt: O = 16; H = 1; C = 12; Na =23; Al = 27
---------------HÕt----------------
Hä, tªn thÝ sinh.................................................... Sè b¸o danh......................................
Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 1...............................................Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 2...................................
§¸p ¸n m«n Hoµ (Tham kh¶o)

C©u ý §¸p ¸n §iÓm


I 2.5
* HiÖn t­îng:
- DÉn SO 2 vµo dd Ca(OH) 2 lóc ®Çu xuÊt hiÖn kÕt tña vÈn ®ôc,
0,5
sau ®ã kÕt tña tan trë l¹i t¹o thµnh dd trong suèt.
- Nhá dd NaOH vµo dd trong suèt l¹i thu ®­îc kÕt tña tr¾ng.
* PTHH:
2FeS 2 + 11/2O 2  → 2Fe 2 O 3 + 4SO 2
0
t

1 SO 2 + Ca(OH) 2 → CaSO 3 + H 2 O
SO 2 + CaSO 3 + H 2 O → Ca(HSO 3 ) 2
0,875
SO 2 + H 2 O → H 2 SO 3
H 2 SO 3 + NaOH → NaHSO 3 + H 2 O
Ca(HSO 3 ) 2 + NaOH → CaSO 3 + NaHSO 3 + H 2 O
NaHSO 3 + NaOH → Na 2 SO 3 +H 2 O
* M: Fe; A 1 : FeCl 2 ; B 1 : Fe 2 (SO 4 ) 3 ; B 2 : SO 2 ; A 2 : FeCl 3 ; E:
0.25
Fe(OH) 3 ; A 3 : NaCl; B 3 : Na 2 SO 4 ; Fe 2 O 3
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 0,125
2Fe + 6H 2 SO 4®  → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O 0,25
0
t

2
FeCl 2 + 1/2Cl 2 → FeCl 3 0,125
FeCl 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 + 3NaCl 0,125
Fe 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH → 2Fe(OH) 3 + 3Na 2 SO 4 0,125
2Fe(OH) 3  → Fe 2 O 3 + 3H 2 O 0,125
0
t

II 2.0
- LÊy mçi ho¸ chÊt mét l­îng nhá ra c¸c èng nghiÖm t­¬ng
øng, ®¸nh dÊu c¸c mÉu TN.
0,25
Nhóng quú tÝm vµo c¸c mÉu, quú tÝm ho¸ ®á lµ dd
CH 3 COOH, c¸c mÉu cßn l¹i kh«ng lµm quú tÝm ®æi mµu.
- Cho vµo c¸c mÉu cßn l¹i dung dÞch AgNO 3 /NH 3 , ®un
0,25
nãng. MÉu nµo cã ph¶n øng tr¸ng g­¬ng lµ glucoz¬.
1 - Cho c¸c mÉu cßn l¹i vµi giät dd H 2 SO 4 lo·ng, ®un nãng
sau ®ã trung hoµ b»ng dd NaOH råi cho t¸c dông víi dung
0,25
dÞch AgNO 3 /NH 3 , ®un nãng. MÉu cã p­ tr¸ng g­¬ng suy ra
mÉu ban ®Çu lµ dd saccaroz¬, mÉu cßn l¹i lµ n­íc.
* C¸c PTHH:
C 12 H 22 O 11 + H 2 O → C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6
0

0,25
H SO t2 4;

C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O  → C 6 H 12 O 7 + 2Ag
0
NH t 3;

- DÉn toµn bé hçn hîp qua c¸c b×nh m¾c nèi tiÕp.
- B×nh 1 chøa dd Ca(OH) 2 d­, toµn bé khÝ CO 2 sÏ bÞ hÊp thô. 0,25
CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O
- KhÝ qua b×nh 1 ®Õn b×nh 2 chøa dung dÞch brom d­, toµn bé
2 C2H2, C2H4 bÞ hÊp thô.
0,5
C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 4 Br 4
- KhÝ CH4 vµ h¬i n­íc tho¸t khái b×nh 2 qua b×nh 3 chøa dd
0,25
H2SO4 ®Æc d­ thu ®­îc CH4 tinh khiÕt.
III 2.5
C¸c PTHH 0,5
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 (1)
2Na + 2H2O →2NaOH + H2 (2)
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl (3)
4NaOH + AlCl3→ NaAlO2 + 2H2O + 3NaCl (4)
n H = 0,6 (mol); n AlCl = 0,5.0,5 = 0,25 (mol);
0.25
2 3

n Al ( OH ) = 7,8:78 = 0,1 (mol)


3

- V× A t¸c dông ®­îc víi dd AlCl 3 t¹o kÕt tña nªn cã p­ (2)
-Theo pt (1), (2) n Na = n NaOH + n NaCl = 2n H = 0,6.2 = 1,2
2
0.25
(mol)
VËy m = 1,2.23 = 27,6 (gam)
1 - V× n Al ( OH ) = 0,1 < n AlCl = 0,25 nªn cã 2 tr­êng hîp
3 3

* TH1: Kh«ng x¶y ra p­ (4) th× sau p­ (3) AlCl 3 d­. 0,25
- Theo pt (3) ta cã: n NaOH = 3n Al ( OH ) = 0,1.3 = 0,3 (mol)
3

Theo pt (1) → n HCl = n NaCl = (1,2 - 0,3) = 0,9 (mol)


0,25
VËy a = 0,9:0,5 = 1,8(M)
* TH 2: X¶y ra c¶ p­ (4)
Theo pt (3): n Al ( OH ) = n AlCl = 0,1 (mol)
3 3

Nªn sè mol AlCl3 ë p­ (4) lµ: 0,25 - 0,1 = 0,15 (mol). 0,25
Theo pt (3),(4) ta cã:
n NaOH = 3.0,1 + 4.0,15 = 0,9 (mol)
Theo pt (1) → n HCl = n NaCl = (1,2 - 0,9) = 0,3 (mol)
0,25
VËy a = 0,3:0,5 = 0,6(M)
n CO2 = 0,2 (mol)
TH 1: Dd B chøa AlCl 3 d­ vµ NaCl sÏ kh«ng t¸c dông ®­îc 0,25
víi CO 2 nªn m kÕt tña = 0(gam).
TH 2: dd B chøa NaAlO 2 , NaCl. Khi cho B p­ víi CO 2 chØ
cã p­: NaAlO 2 + CO 2 + H 2O → Al(OH) 3 + NaHCO 3
2 (5)
Theo pt (5) n Al ( OH ) = n NaAlO = 0,15 (mol)
3 2 0,25
→ n CO d­ = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
2

VËy khèi l­îng kÕt tña thu ®­îc lµ:


m Al ( OH ) = 0,15.78 = 11,7 (gam)
3

IV 2.0
RCOOH + C 2 H 5 OH ←→ RCOOC 2 H 5 + H 2 O
H 2 SO4 ;t 0

(1) 0.25
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2 O
(2)
1 Ta cã n RCOOH = 0,8> n C H OH = 0,7 , kÕt hîp víi pt (1) nªn
2 5 0,25
axit d­, hiÖu suÊt p­ tÝnh theo r­îu.
n NaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Theo (2) n RCOOH = n RCOONa = 0,4 (mol) 0.25
Theo (1)→ n C H OH p­ = n RCOOH p­ = 0,8 - 0,4 = 0,4 (mol)
2 5
0,4
VËy H = .100  57,14%
0,7
- Khi c« c¹n hçn hîp sau ph¶n øng trung hoµ th× n­íc, r­îu, axit,
este ®Òu bÞ bay h¬i hoµn toµn. 38,4 gam muèi khan chÝnh lµ
RCOONa. 0.25
M RCOONa . = 38,4: 0,4 = 96 → M R = 29 (C 2 H 5 -)
VËy c«ng thøc cña A lµ : C 2 H 5 COOH.
(-C 6 H 10 O 5 -) n + nH 2 O → nC 6 H 12 O 6
0
H SO t
2 4;
(1) 0.25
C 6 H 12 O 6  → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2
0
men ; t
(2)
40.5
V r­îu = = 2(l ) →m r­îu = 2.1000.0,8 = 1600 (gam) =
100 0.25
1,6(kg)
HiÖu suÊt chung cña c¶ 2 giai ®o¹n lµ: H = 0,8.0,6 = 48%
2 Theo pt (1)(2) víi H = 48% th× khèi l­îng tinh bét cÇn dïng
lµ ®Ó ®iÒu chÕ 1,6 kg r­îu lµ:
1,6.162.100 0.25
m ( −C H O −) = ≈ 5,870(kg )
6 10 5 n
92.48
VËy khèi l­îng g¹o cÇn dïng lµ:
5,870.100 0.25
m g¹o ≈ = 7,337(kg )
80
V 1.0
Gäi sè mol cña C n H 2n-2 lµ x mol; sè mol H 2 lµ y (mol).
C¸c ph¶n øng cã thÓ cã:
C n H 2n-2 + H 2  → C n H 2n
0
Ni , t

C n H 2n-2 + 2H 2  → C n H 2n+2


0
Ni , t

V× Y lµm nh¹t mµu dd brom mµ ph¶n øng hoµn toµn chøng


tá H 2 ®· p­ hÕt → y < 2x 0.25
Ta cã: = = 13 nªn:
M X 6,5.2
x.M + 2. y y M −13
= 13 ⇔ = <2
x+ y x 11
⇔ M −13 < 22
1 ⇔ M < 35 0,25
VËy chØ cã M=26 lµ tho¶ m·n.
0.25
C«ng thøc cña hi®rocacbon lµ: C 2 H 2
* Theo phÇn trªn:
y M −13 26 − 13 13
= = = .
x 11 11 11
Do ë cïng ®k t0, p nªn tØ lÖ %V còng chÝnh lµ tØ lÖ % vÒ sè
mol nªn:
11
%V C H = .100 ≈ 45,83%
11 + 13
2 2

13 0.25
%V H = .100 ≈ 54,17%
11 + 13
2
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NAM ĐỊNH n¨m häc: 2010 – 2011

§Ò chÝnh thøc M«n: Hãa häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2 O 3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:
NaHSO 4 , CuSO 4 . Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn
toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2 , CuCl 2 , AlCl 3 . Hãy nhận
biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X
(trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H 2 , trong đó thể tích khí H 2
thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân
tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O,
C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 .
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là
chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO 2 , C 2 H 4 , C 2 H 2 . Trình bày phương pháp hoá học
để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II A trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y
(đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch
HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì dùng hết V 1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch
NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH
2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V 1 .
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương
trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit no đơn chức A 1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3 , thu được 1,92 gam muối.
Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A 1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C
so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A 1 bằng
một lượng oxi dư thì thu được Na 2 CO 3 , hơi nước và 2,128 lit CO 2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A 1 , C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------

Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;


N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )

Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................


Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu Ý NỘI DUNG Điểm
I 1 * Với NaHSO 4 : Fe + 2NaHSO 4 → FeSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 ↑ 1,0
BaO + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6NaHSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Na 2 SO 4 + 3H 2 O
2KOH + 2NaHSO 4 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O
* Với CuSO 4 : Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
BaO + CuSO 4 + H 2 O → BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓
Al 2 O 3 + CuSO 4 → không phản ứng
2KOH + CuSO 4 → K 2 SO 4 + Cu(OH) 2 ↓
2 Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan: 1,0
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑
Thổi CO 2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO 2 + CO 2 + 4H 2 O → NaHCO 3 + Al(OH) 3 ↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH) 3 → t0
Al 2 O 3 + 3H 2 O
Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy:  4Al + 3O 2 ↑
2Al 2 O 3 dfnc
→
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓
2Fe(OH) 2 + 1/2O 2 → t0
Fe 2 O 3 + 2H 2 O
Fe 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2
t0

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem
điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓
Cu(OH) 2 → t0
CuO + H 2 O
CuO + CO →
0
t
Cu + CO 2
3 - Dung dịch có màu xanh lam là CuCl 2 . 1,0
- Lấy dung dịch CuCl 2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào không có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl 2
MgCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH) 2 ↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl 3
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓.
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O

II 1 Gọi công thức phân tử của X : C x H y ( x ≤ 4) 0,5


C x H y →
t0
xC + y/2 H 2 ↑
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ⇒ y= 4.
Vậy X có dạng C x H 4. ⇒ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 4 , C 4 H 4 .
2 A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O, C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . 1,0
- A tác dụng với Na giải phóng khí H 2 . Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 , B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có công thức cấu tạo là: : CH 2 =CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH + Na → CH 2 =CH-CH 2 -ONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + Na → CH 2 =CH-COONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + NaOH → CH 2 =CH-COONa + H 2 O
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 + NaOH→CH 2 =CH-COONa + CH 2 =CH-CH 2 -OH
CH 2 =CH-COOH + CH 2 =CH-CH 2 -OH ← → CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 +
xt ,t 0

H2O
3 Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C 2 H 4 , C 2 H 2 nhờ 0,5
phản ứng:
C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH) 2 ,…v.v),
lúc đó CO 2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O
Khí còn lại là CH 4 nguyên chất.
III 1 Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm II A chưa biết là M và a, b lần lượt là
số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
1
Na + H 2O → NaOH + H 2 ↑ (1)
2
a (mol ) → 0,5a (mol )
M + 2H =2O M (OH ) 2 + H 2 ↑ (2)
b(mol ) → b(mol )
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:

 mhh = mNa + mM = 23a + Mb= 0,297( I )

 nH= 0,5a +=
 2
b 56 = 0,0025mol II
22400 ( ) 0,5

⇔ Từ (II)=a 0, 005 − 2b thế vào (I) rồi rút gọn ta được:

0,182
b( M − 46) =
0,182 hay b= (III)
M − 46
Điều kiện: 0 < b < 0, 0025 và M > 46 thuộc nhóm II A
M 87,6 137
b 0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì b= 0, 002 ⇒ mBa = 0, 002.137= 0, 274 g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam 0,5
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (2)
y y (mol)

Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2 (3)


x 3x x 3x/2 (mol) 0,5
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (4)
y 2y y y (mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H 2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H 2 = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn 0,5
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl 3 , y mol
FeCl 2 .
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O (5)
0,25
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong
0,2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V 1 = = 0,1 lít.
2
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓ (6)
x 3x x mol 0,25
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓ (7)
y 2y y mol
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O (8)
x x mol
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol → 4x + 2y = 1 mol → 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam. 0,5

IV 1 Phương trình phản ứng xảy ra là:


H + , t0
(C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O  → n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6  → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2
men
0,5
C 2 H 5 OH + O 2 men  → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH ← → CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O
xt ,t 0
-------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Đặt A là RCOOH (x mol), A 1 : R′COOH , C : R 1 OH


Este B : R′COOR1 (y mol)
X + NaHCO3 :
* RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 ↑ + H 2O
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
* X + NaOH :
0,25
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
x x
R′COOR1 + NaOH → R′COONa + R1OH
y y y
*Ta có:
( R + 67) x + ( R′ + 67) y = 4,38 → ( R′ + 67) y = 2, 46 (2)
 
1,92

* M R1OH= 23.2= 46(C2 H 5OH ) → y= 0, 03


Từ (2) ta được: ( R′ + 67)0, 03= 2, 46 → R′= 15(CH 3 −)
0,25
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
4n + m + 1
2Cn H mCOONa + ( )O2  t0
→ Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + mH 2O
2
(2n + 1) x
x(mol ) mol
2
2CH 3COONa + 4O2  t0
→ Na2CO3 + 3CO2 ↑ +3H 2O
0, 03mol 0, 015mol
Ta có:
(2n + 1) x 2,128
+ 0, 045 =
2 22, 4
Hay: 0,5
0,1
(2n + 1) x = 0,1 → x = (3)
2n + 1
Từ (1) và (3):
( R + 67)0,1
= 1,92 → R= 38, 4n − 47,8 (4)
2n + 1
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n=2 R = 29 (C2 H 5 −) ;
x = 0,02
Vậy:
a. X gồm: A: C 2 H 5 COOH, A 1 : CH 3 COOH, C: C 2 H 5 OH,
B: CH 3COOC2 H 5 0,5
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Kú thi vµo líp 10 thpt chuyªn lam s¬n
thanh ho¸ n¨m häc: 2010 – 2011

§Ò chÝnh thøc M«n: Hãa häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2 O 3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:
NaHSO 4 , CuSO 4 . Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn
toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2 , CuCl 2 , AlCl 3 . Hãy nhận
biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X
(trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H 2 , trong đó thể tích khí H 2
thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân
tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O,
C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 .
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là
chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO 2 , C 2 H 4 , C 2 H 2 . Trình bày phương pháp hoá học
để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II A trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y
(đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch
HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì dùng hết V 1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch
NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH
2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V 1 .
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương
trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit no đơn chức A 1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3 , thu được 1,92 gam muối.
Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A 1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C
so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A 1 bằng
một lượng oxi dư thì thu được Na 2 CO 3 , hơi nước và 2,128 lit CO 2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A 1 , C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------

Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;


N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )

Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................


Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
THANH HOÁ LAM SƠN NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu Ý NỘI DUNG Điểm
I 1 * Với NaHSO 4 : Fe + 2NaHSO 4 → FeSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 ↑ 1,0
BaO + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6NaHSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Na 2 SO 4 + 3H 2 O
2KOH + 2NaHSO 4 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O
* Với CuSO 4 : Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
BaO + CuSO 4 + H 2 O → BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓
Al 2 O 3 + CuSO 4 → không phản ứng
2KOH + CuSO 4 → K 2 SO 4 + Cu(OH) 2 ↓
2 Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan: 1,0
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑
Thổi CO 2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO 2 + CO 2 + 4H 2 O → NaHCO 3 + Al(OH) 3 ↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH) 3 → t0
Al 2 O 3 + 3H 2 O
Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy:  4Al + 3O 2 ↑
2Al 2 O 3 dfnc
→
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓
2Fe(OH) 2 + 1/2O 2 → t0
Fe 2 O 3 + 2H 2 O
Fe 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2
t0

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem
điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓
Cu(OH) 2 → t0
CuO + H 2 O
CuO + CO →
0
t
Cu + CO 2
3 - Dung dịch có màu xanh lam là CuCl 2 . 1,0
- Lấy dung dịch CuCl 2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào không có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl 2
MgCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH) 2 ↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl 3
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓.
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O

II 1 Gọi công thức phân tử của X : C x H y ( x ≤ 4) 0,5


C x H y →
t0
xC + y/2 H 2 ↑
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ⇒ y= 4.
Vậy X có dạng C x H 4. ⇒ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 4 , C 4 H 4 .
2 A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O, C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . 1,0
- A tác dụng với Na giải phóng khí H 2 . Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 , B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có công thức cấu tạo là: : CH 2 =CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH + Na → CH 2 =CH-CH 2 -ONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + Na → CH 2 =CH-COONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + NaOH → CH 2 =CH-COONa + H 2 O
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 + NaOH→CH 2 =CH-COONa + CH 2 =CH-CH 2 -OH
CH 2 =CH-COOH + CH 2 =CH-CH 2 -OH ← → CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 +
xt ,t 0

H2O
3 Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C 2 H 4 , C 2 H 2 nhờ 0,5
phản ứng:
C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH) 2 ,…v.v),
lúc đó CO 2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O
Khí còn lại là CH 4 nguyên chất.
III 1 Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm II A chưa biết là M và a, b lần lượt là
số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
1
Na + H 2O → NaOH + H 2 ↑ (1)
2
a (mol ) → 0,5a (mol )
M + 2H =2O M (OH ) 2 + H 2 ↑ (2)
b(mol ) → b(mol )
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:

 mhh = mNa + mM = 23a + Mb= 0,297( I )

 nH= 0,5a +=
 2
b 56 = 0,0025mol II
22400 ( ) 0,5

⇔ Từ (II)=a 0, 005 − 2b thế vào (I) rồi rút gọn ta được:

0,182
b( M − 46) =
0,182 hay b= (III)
M − 46
Điều kiện: 0 < b < 0, 0025 và M > 46 thuộc nhóm II A
M 87,6 137
b 0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì b= 0, 002 ⇒ mBa = 0, 002.137= 0, 274 g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam 0,5
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (2)
y y (mol)

Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2 (3)


x 3x x 3x/2 (mol) 0,5
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (4)
y 2y y y (mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H 2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H 2 = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn 0,5
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl 3 , y mol
FeCl 2 .
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O (5)
0,25
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong
0,2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V 1 = = 0,1 lít.
2
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓ (6)
x 3x x mol 0,25
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓ (7)
y 2y y mol
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O (8)
x x mol
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol → 4x + 2y = 1 mol → 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam. 0,5

IV 1 Phương trình phản ứng xảy ra là:


H + , t0
(C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O  → n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6  → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2
men
0,5
C 2 H 5 OH + O 2 men  → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH ← → CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O
xt ,t 0
-------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Đặt A là RCOOH (x mol), A 1 : R′COOH , C : R 1 OH


Este B : R′COOR1 (y mol)
X + NaHCO3 :
* RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 ↑ + H 2O
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
* X + NaOH :
0,25
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
x x
R′COOR1 + NaOH → R′COONa + R1OH
y y y
*Ta có:
( R + 67) x + ( R′ + 67) y = 4,38 → ( R′ + 67) y = 2, 46 (2)
 
1,92

* M R1OH= 23.2= 46(C2 H 5OH ) → y= 0, 03


Từ (2) ta được: ( R′ + 67)0, 03= 2, 46 → R′= 15(CH 3 −)
0,25
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
4n + m + 1
2Cn H mCOONa + ( )O2  t0
→ Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + mH 2O
2
(2n + 1) x
x(mol ) mol
2
2CH 3COONa + 4O2  t0
→ Na2CO3 + 3CO2 ↑ +3H 2O
0, 03mol 0, 015mol
Ta có:
(2n + 1) x 2,128
+ 0, 045 =
2 22, 4
Hay: 0,5
0,1
(2n + 1) x = 0,1 → x = (3)
2n + 1
Từ (1) và (3):
( R + 67)0,1
= 1,92 → R= 38, 4n − 47,8 (4)
2n + 1
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n=2 R = 29 (C2 H 5 −) ;
x = 0,02
Vậy:
a. X gồm: A: C 2 H 5 COOH, A 1 : CH 3 COOH, C: C 2 H 5 OH,
B: CH 3COOC2 H 5 0,5
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------- ----------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO KHỐI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 2011
Môn thi: Hóa Học
(dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Hóa học)
Thời gian làm bài 120 phút
Câu I.
1. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, được dung dịch X. Dung
dịch X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom, làm mất màu dung dịch
thuốc tím và hòa tan được bột đồng.
a. Xác định công thức oxit sắt và viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho oxit sắt đó tác dụng với dung dịch
HNO 3 loãng (tạo ra khí NO) và dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng.
2. Hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 chỉ dùng thêm dung dịch HCl và bột Al, nêu 3 cách
để tách lấy Cu kim loại từ hỗn hợp Y (các phương tiện cần thiết có đủ).
3. Cho BaO vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng), sau khi phản ứng kết thúc thu được kết
tủa A và dung dịch B (có khả năng tạo kết tủa với CO 2 ). Cho bột Al dư vào dung
dịch B thu được khí E và dung dịch D. Lấy dung dịch D cho tác dụng với dung
dịch Na 2 CO 3 thu được kết tủa F. Xác định công thức A, B, D, E, F. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II.
1. Hợp chất hữu cơ A (C, H, O) có mạch các bon không phân nhánh, chỉ chứa một
loại nhóm chức trong phân tử, có phân tử khối bằng 144 đvC. Cho 14,4 gam A tác
dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm một muối và
một rượu với đặc điểm số nguyên tử cacbon trong hai gốc hidrocacbon bằng nhau.
Xác định công thức cấu tạo của A.
2. Hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm một ankan A (C m H 2m+2 ) và một anken
B (C n H 2n ). Tỉ khối hơi của anken so với ankan là 2,625.
a. Tìm công thức của hai hidrocacbon.
b. Viết các phương trình phản ứng điều chế A từ B, được dùng thêm các chất vô cơ
và điều kiện cần thiết.

1
Câu III.
1. Một hỗn hợp A gồm Na và Al.
- Cho m gam A vào một lượng dư H 2 O thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần
không tan C.
- Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,832 lít khí. Các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
2. Trộn CuO với oxit kim loại M (hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ số mol 1:2 được
hỗn hợp A. Cho một luồng khí CO nóng (dư) đi qua 1,2g A đến phản ứng hoàn
toàn, thu được chất rắn B. Hòa tan hết B cần 50ml dung dịch HNO 3 1M, thu được
dung dịch C chỉ chứa muối của 2 kim loại và V lít khí NO duy nhất (ở đktc).
Xác định kim loại M và tính V.
Câu IV.
1. Cho 728 ml hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở ở thể khí đi qua dung dịch
nước Br 2 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2g Br 2 phản ứng và thu
được 448 ml khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1456 ml hỗn hợp A sau đó cho
sản phẩm cháy vào 500g dung dịch Ca(OH) 2 x% thu được 7,5 g kết tủa. Lọc tách
kết tủa, đun nóng phần nước lọc thu được tối đa là 4 g kết tủa nữa. Biết thể tích các
khí đo ở điều kiên tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tìm x và xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 27,4 cm3 hỗn hợp khí B gồm CH 4 , C 3 H 8 và CO thu được
51,4 cm3 CO 2 .
a. Tính thành phần % về thể tích của propan trong hỗn hợp B.
b. Hỏi 1 lít hỗn hợp B nặng hay nhẹ hơn 1 lít N 2 ?
(Các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
-----------------------------------------------------------------------
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137.
------------------------Hết----------------------

2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI NĂM HỌC : 2012-2013

ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : Hóa học (Chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------------
Câu I (2,0 điểm):
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt e ,p và n là 48 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 16
1. Tìm nguyên tố R
2. Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
H 2 R (1)
→ RO 2  (2)
→ RO 3  (3)
→ H 2 RO 4 .nRO 3 (4)
→ H 2 RO 4  (5)
→ RO 2 
(6)
→R
Câu II (1,5 điểm):
Chỉ dùng phương pháp đun nóng , hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất n hãn chứa từng chất
sau : NaHSO 4 , KHCO 3 , Mg(HCO 3 ) 2 , Na 2 SO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 .Viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu III (2,0 điểm):
Trộn 100ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch H 2 SO 4 1,125M ( loãng) thu được dung dịch A.
Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 9,65 gam hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H 2 và dung dịch B.
1. Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính V lít khí H 2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Câu IV (1,0 điểm):
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn , Fe , Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí
H2.
Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl 2 .
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu V (1,5điểm):
Cho 5,04 lít hỗn hợp A( điều kiện tiêu chuẩn) gồm C 2 H 2 và H 2 đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác,
đun nóng thu được hỗn hợp khí B chỉ gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 14,25
1. Xác định khối lượng mol trung bình của A
2. Cho B phản ứng với dung dịch Br 2 dư .Tính số mol Br 2 đã tham gia phản ứng
Câu VI (2 điểm):
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một hợp chất hữu cơ X ( Chứa các nguyên tố C,H,O).Sản phẩm
cháy dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A , đồng thời khối lượng dung dịch
tăng 0,0815 gam .Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa .
Tìm công thức phân tử của X biết rằng 0,4104 gam X khi bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng
thể tích của 0,0552 gam hỗn hợp hơi rượu etylic và axit fomic đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
2. Tính khối lượng axit axetic trong dung dịch thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 9,2 0 .Biết
hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml
--------------------------- HẾT----------------------------
(Cho biết :H = 1; C = 12; O = 16; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65)

Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Họ và tên thí sinh : ……………………………; SBD : ………….. .Phòng thi: ……………..


Chữ ký giám thị 1:……………………………; Chữ ký giám thị 2:…………………………
së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o kú thi tuyÓn sinh thpt chuyªn lam s¬n
thanh ho¸ n¨m häc 2009 - 2010
§Ò thi chÝnh thøc
M«n thi: Hãa häc
Thêi gian lµm bµi: 120 phót( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
(§Ò gåm 02 trang) Ngµy thi 19 th¸ng 06 n¨m 2009

C©uI: (2,5 ®iÓm)


1/ Cho c¸c dung dÞch muèi A, B, C, D chøa c¸c gèc axit kh¸c nhau.C¸c muèi B, C
®èt trªn ngän löa v« s¾c ph¸t ra ¸nh s¸ng mµu vµng.
- A t¸c dông víi B thu ®­îc dung dÞch muèi tan, kÕt tña tr¾ng E kh«ng tan trong n­íc
vµ axit m¹nh, gi¶i phãng khÝ F kh«ng mµu, kh«ng mïi, nÆng h¬n kh«ng khÝ. TØ khèi
h¬i cña F so víi H 2 b»ng 22.
- C t¸c dông víi B cho dung dÞch muèi tan kh«ng mµu vµ khÝ G kh«ng mµu, mïi h¾c,
g©y ng¹t, nÆng h¬n kh«ng khÝ, lµm nh¹t mµu dung dÞch n­íc Br«m.
- D t¸c dông víi B thu ®­îc kÕt tña tr¾ng E. MÆt kh¸c D t¸c dông víi dung dÞch
AgNO 3 t¹o kÕt tña tr¾ng.
H·y t×m A, B, C, D, E, F, G vµ viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra.
2/ ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra khi dïng n­íc v«i ®Ó lo¹i bá mçi khÝ ®éc
sau ®©y ra khái kh«ng khÝ bÞ « nhiÔm : Cl 2 , SO 2 , H 2 S , NO 2 .
3/ Hçn hîp X gåm 4 chÊt khÝ sau : CO 2 , SO 3 , SO 2 vµ H 2 . Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p
ho¸ häc nhËn ra sù cã mÆt cña c¸c khÝ trong hçn hîp X. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n
øng x¶y ra.
C©u II: ( 2,5 ®iÓm)
1/ Cho A, B, C, D, X, Y, Z ®Òu lµ c¸c hîp chÊt h÷u c¬; A, B, C lµ nh÷ng hi®rocacbon, C
lµ chÊt khÝ cã kh¶ n¨ng kÝch thÝch qu¶ mau chÝn vµ ph©n tö chøa mét liªn kÕt kÐm bÒn;
X,Y,Z lµ nh÷ng muèi cña axit h÷u c¬. H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o thÝch hîp cña
A,B,C,D, X,Y,Z vµ viÕt ph­¬ng tr×nh hãa häc theo s¬ ®å sau ( ghi râ ®iÒu kiÖn nÕu cã):
C D CH 3 COOH
(9) (1) (2)
(5) Z
(8)

B A X (4)
Y
(7) (6) (3)
2/ Hîp chÊt h÷u c¬ A cã c«ng thøc cÊu t¹o thu gän: CH 2 = CH - CH2 - OH. Hái A cã
thÓ cã nh÷ng tÝnh chÊt hãa häc nµo? H·y viÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng minh häa cho
nh÷ng tÝnh chÊt ®ã.
3/ Tõ ®¸ v«i, than ®¸, c¸c chÊt v« c¬ vµ c¸c ®iÒu kiÖn cÇn thiÕt viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh
ho¸ häc (ghi râ ®iÒu kiÖn) ®iÒu chÕ Benzen, Caosubuna.
C©u III: ( 3,0 ®iÓm)
1/ A lµ hçn hîp gåm M 2 CO 3 , MHCO 3 , MCl (M lµ kim lo¹i hãa trÞ I trong hîp chÊt).
Cho 43,71 gam hçn hîp A t¸c dông hÕt víi V ml dung dÞch HCl 10,52% (D = 1,05
g/ml) lÊy d­ thu ®­îc dung dÞch B vµ 17,6 gam khÝ C. Chia dung dÞch B thµnh 2 phÇn
b»ng nhau:
- PhÇn 1: Ph¶n øng võa ®ñ víi 125 ml dung dÞch KOH 0,8M. C« c¹n dung dÞch thu
®­îc m gam muèi khan.
- PhÇn 2: T¸c dông hoµn toµn víi dung dÞch AgNO 3 d­ thu ®­îc 68,88 gam kÕt tña
tr¾ng.
a/ X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i M vµ phÇn tr¨m khèi l­îng mçi chÊt trong A.
b/ T×m m vµ V.
2/ Hoµ tan 16,8 (gam) mét kim lo¹i M vµo dung dÞch HCl d­ thu ®­îc 6,72 lit khÝ H 2
(®ktc).
a. T×m kim lo¹i M.
b. Hoµ tan 25,2 (gam) kim lo¹i M vµo dung dÞch H 2 SO 4 10% ( lo·ng), võa ®ñ. Sau khi
kÕt thóc ph¶n øng thu ®­îc dung dÞch A. Lµm l¹nh dung dÞch A thu ®­îc 55,6 (gam)
muèi sunfat kÕt tinh ngËm n­íc cña kim lo¹i M t¸ch ra vµ cßn l¹i dung dÞch muèi
sunfat b·o hoµ cã nång ®é 9,275%.
T×m c«ng thøc cña muèi sunfat ngËm n­íc cña kim lo¹i M.
C©u IV: ( 2 ®iÓm)
1/ Hçn hîp khÝ X gåm C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 6 . TØ khèi h¬i cña X so víi H 2 b»ng 21.§èt
ch¸y hoµn toµn 2,24 lÝt hçn hîp X (ë ®ktc) råi dÉn toµn bé s¶n phÈm thu ®­îc lÇn
l­ît qua b×nh 1 ®ùng H 2 SO 4 ®Æc vµ b×nh 2 ®ùng dung dÞch KOH d­ th× khèi l­îng
t¨ng lªn ë b×nh 1 vµ b×nh 2 lµ m 1 (gam), m 2 (gam).TÝnh c¸c gi¸ trÞ m 1 , m 2
2/ Este E t¹o bëi mét axit X ®¬n chøc, m¹ch hë, kh«ng no (chøa 1 liªn kÕt ®«i C=C ) vµ
mét ancol Y no, ba chøc, m¹ch hë. Trong ph©n tö cña E nguyªn tè Cacbon chiÕm
56,69% khèi l­îng.
T×m c«ng thøc ph©n tö vµ viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña E. (BiÕt E chØ chøa mét lo¹i
nhãm chøc duy nhÊt).

---------------------------------------HÕt---------------------------------------

Cho biÕt: Na = 23; O = 16; K = 39; Cl = 35,5; Li = 7; H = 1; Rb = 85; C = 12;


S = 32 Ag =108; N = 14; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27
(Häc sinh kh«ng ®­îc sö dông b¶ng HÖ Thèng TuÇn Hoµn)

Hä, tªn thÝ sinh.........................................................Sè b¸o danh............................

Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 1....................................... Ch÷ kÝ gi¸m thÞ 2.................................


së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o h­íng dÉn chÊm bµi thi tuyÓn sinh líp 10
thanh ho¸ thpt chuyªn lam s¬n - n¨m häc 2009 - 2010
M«n thi: Hãa häc

C©u ý §¸p ¸n §iÓm


I 2,5
A:Ba(HCO 3 ) 2 ;B:NaHSO 4 ;C: Na 2 SO 3 ; D: BaCl 2 ;E:BaSO 4 ;F:CO 2 ;
G: SO 2 0,25
1 Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ +Na 2 SO 4 + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O 0,25
(1®) Na 2 SO 3 + 2NaHSO 4 → Na 2 SO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O 0,25
BaCl 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + 2HCl
BaCl 2 + 2AgNO 3 Ba(NO 3 ) 2 + 2AgCl ↓ 0,25
ViÕt c¸c PTP¦ x¶y ra khi dïng n­íc v«i ®Ó lo¹i bá c¸c chÊt khÝ
®éc
2Ca(OH) 2 + 2Cl 2  → CaCl 2 + Ca(ClO) 2 + 2H 2 O
2
Ca(OH) 2 + SO 2  → CaSO 3 ↓ + H 2 O 0,25
(0,5®)
Ca(OH) 2 + H 2 S  → CaS + 2H 2 O
2Ca(OH) 2 + 4NO 2 → Ca(NO 2 ) 2 + Ca(NO 3 ) 2 +
2H 2 O 0,25
-LÊy 1 mÉu khÝ X lµm thÝ nghiÖm:
- B­íc 1: DÉn hçn hîp X qua dung dÞch BaCl 2 (d­) , nhËn ra SO 3
vµ lo¹i bá ®­îc SO 3 . 0,25
ptp­: SO 3 + H 2 O +BaCl 2 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
tr¾ng
------------------------------------------------------------------------------ ------------
-B­íc 2: DÉn hçn hîp khÝ sau khi ®i ra khái b×nh dd BaCl 2 vµo
dd Br 2 (d­), nhËn ra vµ lo¹i bá SO 2 .
ptp­: SO 2 + H 2 O +Br 2 → H 2 SO 4 + 2HBr 0,25
3 vµng kh«ng mµu
(1®) -------------------------------------------------------------------------- -------------
-B­íc 3: DÉn hçn hîp khÝ sau khi ®i ra khái b×nh dung dÞch Br 2
vµo dung dÞch n­íc v«i trong (d­) nhËn ra vµ lo¹i bá CO 2 .
ptp­: CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O
tr¾ng 0,25
------------------------------------------------------------------------------ -------------
- B­íc 4: KhÝ cßn l¹i dÉn qua CuO/t0 nhËn ra H 2
ptp­: H 2 + CuO → t 0
Cu + H 2 O 0,25
(®en ) (®á)
II 2,5
X: CH 3 COONa; Y: (CH 3 COO) 2 Ba; Z: (CH 3 COO) 2 Mg
A: CH 4 ; B: C 2 H 2 ; D: C 2 H 5 OH 0,25
C lµ chÊt khÝ cã kh¶ n¨ng kÝch thÝch qu¶ mau chÝn,cã 1 lk kÐm
bÒn lµ C 2 H 4
1
(1®) (1) C H OH + O men gÝ©m CH COOH + H O
2 5 2 3 2
(2) 2CH 3 COOH + Mg → (CH 3 COO) 2 Mg + H 2
(3) (CH 3 COO) 2 Mg + Ba(OH) 2 →(CH 3 COO) 2 Ba + Mg(OH) 2 ↓
0,25
(4) (CH 3 COO) 2 Ba + Na 2 CO 3 → 2CH 3 COONa + BaCO 3 ↓
(5) (CH 3 COO) 2 Ba + H 2 SO 4 → 2CH 3 COOH + BaSO 4 ↓
CaO, to
(6) CH 3 COONa + NaOH CH 4 + Na 2 CO 3 0,25
1500oc, lµm l¹nh nhanh
(7) 2CH 4 C 2 H 2 + 3H 2
Pd/PbCO3, to
(8) C 2 H 2 + H 2 C2H4
o
Ax, t
(9) C 2 H 4 + H 2 O C 2 H 5 OH 0,25
* T¸c dông víi Natri
CH 2 = CH-CH 2 -OH + Na → CH 2 = CH-CH 2 -ONa + 1/2H 2 0,1
* T¸c dông víi este hãa. H2SO4®, t o

CH 2 = CH-CH 2 -OH + CH 3 COOH CH 3 COOC 3 H 5 +


H2O 0,1
* Ph¶n øng ch¸y
2
C 3 H 5 OH + 4O 2 → 3CO 2 + 3H 2 O 0,1
(0,5®)
* Ph¶n øng céng
CH 2 = CH-CH 2 -OH + Br 2 → CH 2 Br - CHBr - CH 2 -OH 0,1
* Ph¶n øng trïng hîp
n CH 2 = CH-CH 2 -OH o (- CH 2 - CH-) n
t , p, xt

CH 2 - OH 0,1
2/ CaCO 3 → t0
CaO + CO 2 ↑
Than®¸ Cochoa
→ Thancèc
CaO+3C lodien→ CaC 2 +CO
CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2
3 3 CH ≡ CH C → C 6 H 6 (Benzen)
, 600 c

(1®) 2CH ≡ CH  t
→ CH 2 =CH- C ≡ CH
0 , xt

CH 2 = CH - C ≡ CH + H 2 t → CH 2 = CH - CH = CH 2
0 , Pd

nCH 2 = CH- CH = CH 2 → (- CH 2 - CH = CH - CH 2 -) n


t 0 , Na
0,125x8
(Caosubuna) =1,0 ®iÓm

III 3,0
a/
Gäi x,y,z lÇn l­ît lµ sè mol cña M2CO3, MHCO3, MCl trong hçn hîp.
(x,y,z > 0)
C¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng:
M 2 CO 3 + 2HCl → 2MCl + CO 2 + H 2 O (1)
MHCO 3 + HCl → MCl + CO 2 + H 2 O (2)
1 Dung dÞch B chøa MCl, HCl d­ .
(1,5®) - Cho 1/2 dd B t¸c dông víi dd KOH chØ cã HCl ph¶n øng:
HCl + KOH → KCl + H 2 O (3)
- Cho 1/2 dd B t¸c dông víi dd AgNO 3
HCl + AgNO 3 → AgCl ↓ + HNO 3 (4)
MCl + AgNO 3 → AgCl ↓ + MCl (5) 0,5
Tõ (3) suy ra: n HCl(B) = 2n KOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol
Tõ (4),(5) suy ra: 0,25
2. 68,88
∑n (HCl + MCl trong B) = 2n AgCl = = 0,96 mol
143,5
n MCl (B) = 0,92 - 0,2 =0,76 mol
Tõ (1) vµ (2) ta cã:
∑n (M2CO3, MHCO3) = n CO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol
VËy n CO2 = x + y = 0,4 (I)
n MCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II)
m A = (2M + 60).x + (M + 61).y + (M + 35,5).z = 43,71 ⇔
0,76M + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*)
LÊy (II) - (I) ta ®­îc: x +z = 0,36 suy ra z = 0,36 - x; y = 0,4 - x.
ThÕ vµo (*) ®­îc: 0,76M - 36,5x = 6,53
0,76 M − 6,53
Suy ra: 0 < x = < 0,36
36,5
Nªn 8,6 < M < 25,88. V× M lµ kim lo¹i hãa trÞ I nªn M chØ cã thÓ
lµ Na. 0,25
* TÝnh % khèi l­îng c¸c chÊt: Gi¶i hÖ pt ta ®­îc:
x = 0,3; y = 0,1; z = 0,06.
0,3.106.100
%Na 2 CO 3 = = 72,75%
43,71
0,1.84.100
%NaHCO 3 = =19,22%
43,71
%NaCl = 100 - (72,75 + 19,22) = 8,03% 0,25
b/ * n HCl(B ) = 2x + y +0,2 = 0,9 mol
0,9.36,5.100
V= = 297,4ml
10,52.1,05
* m NaCl = 0,76.58,5 = 22,23 gam 0,25
a/ n H 2 = 0,3 mol. Gäi khèi l­îng mol nguyªn tö vµ ho¸ trÞ cña 2202,
kim lo¹i M lÇn l­ît lµ M vµ n 55555
0,5
2M + 2nHCl → 2MCl n + n H 2 ↑
0,6/n mol 0,3 mol
0,6/n. M = 16,8 → M= 28n → M lµ Fe
---------------------------------------------------------------------------- ---------
b/ n Fe = 25,2/56 = 0,45 mol
ptp­: Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H2 ↑
0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol 0,25
----------------------------------------------------------------------------- ---------
2 m dd H SO 10% = (0,45. 98.100%)/10% = 441 (gam)
(1,5®) m =2 m4 + m 0,25
ddA Fe dd H 2 SO 4 10% - m H 2 = 25,2+ 441 - 0,45.2 =
= 465,3 (gam)
----------------------------------------------------------------------------- ---------
- Khi lµm l¹nh dung dÞch A, t¸ch ra 55,6 gam muèi FeSO 4 .xH 2 O
VËy dung dÞch muèi b·o hoµ cßn l¹i cã khèi l­îng lµ:
m dd cßn l¹i = 465,3 - 55,6 = 409,7 (gam) 0,25
m FeSO4
theo bµi ra: % C FeSO 4 = .100% = 9,275%
409,7
→ m FeSO 4 = 38 (gam) → n FeSO 4 = 0,25 mol
----------------------------------------------------------------------------- -------------
→ n FeSO 4 . xH 2 O = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol → (152 + 18x). 0,2 = 55,6 0,25
→ x= 7 → C«ng thøc ph©n tö cña muèi FeSO 4 ngËm n­íc lµ
FeSO 4 .7H 2 O

IV 2,0
Gäi x,y,z lÇn l­ît lµ sè mol cña C 2 H 6 ,C 3 H 6 ,C 4 H 6 (x,y,z > 0)
1
(1®) Ta cã : x+ y+z =
2,24
= 0,1 (mol) (*) 0,25
22,4
Theo bµi ra ta cã ph­¬ng tr×nh ph¶n øng ch¸y:
7
C2H6 + O2 2 CO 2 + 3 H 2 O
2
x 2x 3x (mol)
9
C3H6 + O2 3 CO 2 + 3 H 2 O
2
y 3y 3y (mol)
11
C4H6 + O2 4 CO 2 + 3 H 2 O
2 0,25
z 4z 3z (mol)

12(2 x + 3 y + 4 z ) + 6( x + y + z )
BiÕt: d A/H 2 = =21 (**)
2( x + y + z )
Thay (*) vµ (**): 2x + 3y + 4z = 0,3 ( mol) 0,25

Sè mol CO 2 : 2x +3y + 4z = 0,3 (mol)


Sè mol H 2 O : 3(x + y + z) = 3.0,1 = 0,3 (mol).
Khèi l­îng b×nh 1 t¨ng chÝnh lµ khèi l­îng H 2 O:
m 1 = 0,3.18 = 5,4(g)
Khèi l­îng b×nh 2 t¨ng chÝnh lµ khèi l­îng CO 2 :
m 2 = 0,3. 44 = 13,2(g)
0,25
§Æt c«ng thøc ph©n tö cña axit h÷u c¬ X ®¬n chøc, m¹ch hë, cã 1
liªn kÕt ®«i C=C lµ C a H 2a-1 C OOH ( a≥2)
C«ng thøc ph©n tö cña ancol Y no, ba chøc m¹ch hë lµ
C b H 2b-1 (OH) 3 (b≥ 3) 0,25
---------------------------------------------------------------------------- -------------
Theo bµi ra E chØ chøa mét lo¹i nhãm chøc duy nhÊt nªn c«ng
thøc cña E cã d¹ng: (C a H 2a-1 C OO) 3 C b H 2b-1
VËy trong E cã 6 liªn kÕt π , m¹ch hë nªn c«ng thøc ph©n tö cña 0,25
E cã d¹ng C n H 2n + 2 - 2.6 O 6 t­¬ng ®­¬ng: C n H 2n-10 O 6 ( n ≥ 12)
2 12n
%C = .100% = 56,69%
(1®) 14n + 86
→ n= 12 → C«ng thøc ph©n tö cña E lµ C 12 H 14 O 6
----------------------------------------------------------------------------- ------------
→ a= 2 → X lµ CH 2 =CH- COOH 0,25
→ b= 3 → Y lµ C 3 H 5 (OH) 3
C«ng thøc cÊu t¹o cña E lµ:
CH 2 - OCO- CH=CH 2 0,25
CH- OCO- CH=CH 2
CH 2 - OCO- CH=CH 2

Ghi chó:
- Häc sinh lµm c¸ch kh¸c ®óng chÊm ®iÓm t­¬ng ®­¬ng.
- Ph­¬ng tr×nh hãa häc cã chÊt viÕt sai kh«ng cho ®iÓm, thiÕu ®iÒu kiÖn hoÆc
kh«ng c©n b»ng trõ 1/2 sè ®iÓm cña pt ®ã. NÕu bµi to¸n cã pt kh«ng c©n b»ng th×
kh«ng ®­îc tÝnh ®iÓm.
- HS kh«ng viÕt tr¹ng th¸i chÊt c¶ bµi thi trõ 0,25®. NÕu cã viÕt tr¹ng th¸i c¸c
chÊt ®· häc trong ch­¬ng tr×nh th× kh«ng trõ ®iÓm.
- §iÓm c¶ bµi lµm trßn ®Õn 0,25 ®iÓm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN-NĂM HỌC 08-09
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (3.5điểm)
1. Cho các chất sau: CuSO 4 , Ba(OH) 2 , HCl, CO 2 , Fe(OH) 3 , CuO, Fe 2 O 3 . Những cặp các nào có thể
phản ứng với nhau? Viết phương trình hoá học có thể có.
2. Viết các phương trình hoá học thực hiện các biến hóa theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện-nếu có):
Fe 2 O 3 = Fe = Fe 3 O 4 = FeCl3 = Fe(OH) 3 = Fe2O 3 = Fe 3 O 4 .
Câu 2 (3điểm)
1. Từ H 2 O, S, Cu với các thiết bị và điều kiện cần thiết, viết phương trình hoá học điều chế CuSO 4 .
2. Al 2 O 3 có lẫn tạp chất: Fe 2 O 3 và SiO 2 . Làm thế nào để thu được Al 2 O 3 tinh khiết? Viết phương
trình hoá học xảy ra.
Câu 3 (3.5điểm)
1. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử C 4 H 10 O.
2. Hỗn hợp C 2 H 4 và C 3 H 6 có tỉ khối hơi so với hidro là 18,2.Tính thành phần phần trăm về thể tích
và về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 4 (4điểm)
Hỗn hợp A gồm Zn và Fe được chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 cho tác dụng với clo thì cần 7,84 lít clo (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và thu được hỗn hợp B.
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl 1M.
1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp A.
2. Hoà tan hoàn toàn B trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung
dịch NaOH dung vừa đủ sao cho lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nhỏ nhất. Biết sau phản ứng,
dung dịch không chứa muối sắt.
Câu 5 (3.5điểm)
Hoàn tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại M chưa biết trong dung dịch HCl vừa đủ
thu được 0,672 lít khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Mặt khác, để hoà tan hoàn toàn
1,9gam kim loại M thì dung không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M.
1. Xác định kim loại M, biết M thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn.
2. Tính nồng độ phẩn trăm các muối trong dung dịch B, biết rằng người ta đã dung HCl 10%.
Câu 6 (2.5điểm)
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được khí CO 2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là VCO 2 :VH 2 O = 3
: 2. Các thể tích đo ở điều kiện về nhiệt độ, áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của X biết 1lít hơi X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 3,214 gam.
2. Xác định công thức cấu tạo của X biết X làm mất màu nước brom. Viết phương trình phản ứng
của dung dịch X với nước brom, dung dịch NaOH và CaO.
ĐỀ THI CHUYÊN HÓA THPT NĂNG KHIẾU TP HỒ CHÍ MINH

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí clo bằng cách cho MnO 2 tác dụng với dung
dịch HCl đậm đặc.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khí clo thu được có lẫn một ít hơi nước và khí HCl. Làm thế nào có được khí clo tinh khiết từ
khí clo có lẫn hai tạp chất trên? (Chấp nhận rằng khí clo tan ít trong nước)
Câu 2: Bổ túc chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):
Fe → FeCl 2 → Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 → Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 → Fe
Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm 2,5 lít hydro và 7,5 lít etan; Hỗn hợp khí B gồm 5,0 lít metan và 5,0 lít
etilen. Các thể tích khí được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất. Hỏi hỗn hợp khí A hay hỗn hợp khí B
nặng hơn? Giải thích?
Câu 4: Phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ có 4 đồng phân mạch hở (không có vòng) cho các
kết quả sau: cacbon 64,81%, hydro: 13,6%, phần còn lại là oxy. Biết phân tử lượng của chúng là M
= 74g/mol. Cả bốn đồng phân này đều cho phản ứng với natri kim loại, giải phóng khí hydro. Xác
định CTCT của 4 đồng phân này?
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm Zn và Al dạng bột mịn được chia làm hai phần: phần A có khối lượng
bằng một nửa phần B. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho phần A vào 0,6 lít dung dịch HCl 1 M, thu được 6,72 lít khí H 2 .
- Thí nghiệm 2: cho phần B vào hỗn hợp gồm 1,5 lít dung dịch HCl 1 M và 1,0 lít dung dịch H 2 SO 4
1 M, thu được 15,68 lít khí H 2 .
a) Viết các phương trình biểu diễn các phản ứng xảy ra dưới dạng ion:

M + nH+ → Mn+ + n/2 H 2


b) Trong thí nghiệm 1, phần A đã phản ứng hết hay chưa? Giải thích. Câu hỏi tương tự cho phần B
trong thí nghiệm 2.
c) Biết rằng trong hỗn hợp X, số mol Zn gấp đôi số mol Al, tính khối lượng hỗn hợp X.
d) Tính khối lượng muối khan thu được trong thí nghiệm 1, chấp nhận rằng kim loại mạnh phản
ứng hết trước.
e) Tính giới hạn trên và dưới của khối lượng muối khan thu được trong thí nghiệm 2. Biết rằng các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

Câu 6: Một bình kín có dung tích 4,48 lít chứa hỗn hợp khí gồm hydro và axetylen (ở đktc) và một
ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, sau đó làm nguội trở về nhiệt độ ban đầu.

- Nếu cho ¼ lượng khí sau phản ứng đi qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy tạo ra 0,6 gam
kết tủa theo phản ứng: C 2 H 2 + 2AgNO 3 + 2NH 3 → C 2 Ag 2 ↓ + 2NH 4 NO 3
- Nếu cho ¼ lượng khí sau phản ứng đi qua nước Brom, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 0,345
gam.
- Nếu đốt cháy ¼ lượng khí sau phản ứng với lượng dư oxi thấy tạo thành 0,896 lít khí cacbonic ở
đktc.

Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xảy ra và xác định thành phần phần trăm theo thể tích của
các khí trước và sau phản ứng hydro hóa.
----------Hết-----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ MÔN: HOÁ HỌC – Năm học 2008 – 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút

Bài I: (2,5 điểm)


1. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột có màu tương tự nhau, chứa
trong các lọ mất nhãn sau: CuO, Fe 3 O 4 , Ag 2 O, MnO 2 , (Fe + FeO). Viết các phương trình phản
ứng hóa học xảy ra.
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS 2 , CuS, Na 2 O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần
thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học
xảy ra để điều chế FeSO 4 , Cu(OH) 2 .
Bài II: (1,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: A A B
B C
C E
E
F
F
D
D C
C
Tìm các chất hữu cơ ứng với các chữ cái A, B, C, ... . Viết các phương trình phản ứng hóa học
xảy ra, ghi rõ các điều kiện. Biết A là một loại gluxit, khi đốt cháy hoàn toàn A thu được khối
lượng H 2 O và CO 2 theo tỷ lệ 33: 88 và C, D, E là các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon.
Bài III: (2 điểm)
1. Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 , sau phản ứng khối
lượng chất rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác, nếu dùng 0,02 mol kim
loại M tác dụng H 2 SO 4 loãng lấy dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc). Xác định kim loại M.
2. Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen (ở 15000C và điều kiện thích hợp)
thu được hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
26,4 gam CO 2 . Tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đốt.
Bài IV: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm C 3 H 8 và hydrocacbon A mạch hở (có chứa liên
kết kém bền) thu được 22 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O.
1. Tính thể tích không khí cần dùng đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y (Biết các khí đều đo ở đktc
và trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Bài V: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl 2 và NaCl vào nước, rồi thêm
vào đó 300 ml dung dịch AgNO 3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4
gam Mg vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho
toàn bộ chất rắn C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C
giảm đi 1,92 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối
lượng không đổi được 4 gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp
ban đầu.
Cho: Ag = 108 ; Na = 23; K = 39 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Cu = 64
Zn = 65 ; Al = 27 ; Mn = 55 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; N = 14 ; C = 12 ; H = 1.
Hết
- Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

SBD thí sinh: .................................. Chữ ký GT 1: ..................................


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010
—————— ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Dành cho các thí sinh thi vào lớp chuyên Hoá
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
—————————
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1.(2,5 điểm)
1. Một hỗn hợp X gồm các chất: K 2 O, KHCO 3 , NH 4 Cl, BaCl 2 có số mol mỗi chất bằng
nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết tủa M. Xác
định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho sơ đồ biến hóa :
+X,t0
A
+Y,t0 +G +E
A Fe D G
0
+Z,t
A
Biết rằng A + HCl → D + G + H 2 O . Tìm các chất ứng với các chữ cái A, B…và viết các
phương trình hóa học.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa
1
lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
20
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử và các ống nghiệm, hãy trình bày phương pháp hóa
học nhận ra các dung dịch bị mất nhãn NaHSO 4 , Na 2 CO 3 , NaCl, BaCl 2 , Na 2 S.
Câu 3. (1,5 điểm)
1. Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hydro về khối lượng. Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì?
2. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá
học (ghi rõ điều kiện) để điều chế X nói trên.
Câu 4.(2 điểm)
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và một olefin đi qua dung dịch Brom thấy khối
lượng bình Brom tăng 4,2 gam và thoát ra 4,48 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 8,96 lít
khí CO 2 . Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon, biết thể tích các khí đo ở đktc.
Câu 5. (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 9,18 gam Al nguyên chất cần V lít dung dịch axit HNO 3 , nồng độ
0,25M, thu được một khí X và một dung dịch muối Y. Biết trong X số nguyên tử của nguyên
tố có sự thay đổi số oxihóa là 0,3612.1023 (số Avogadro là 6,02.1023). Để phản ứng hoàn toàn
với dung dịch Y tạo ra một dung dịch trong suốt cần 290 gam dung dịch NaOH 20%.
1. Xác định khí X và viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính V?

---------------------------------Hết------------------------------
(cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh ………………………………………………………. Số báo danh………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2009-2010
—————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
(Đáp án có 2 trang)
—————————

Nội dung Điểm


Câu 1. Xác định Y, Z, M:
1. - Đặt số mol mỗi chất = a(mol)
K 2 O + H 2 O → 2KOH ; 0,25
a 2a (mol)
KHCO 3 + KOH →K 2 CO 3 + H 2 O 0,25
a a a (mol)
NH 4 Cl + KOH → KCl + NH 3 ↑ + H 2 O
a a (mol) 0,25
BaCl 2 + K 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2KCl
a a (mol) 0,25
Vậy : Y là NH 3 ; dung dịch Z : KCl ; M : BaCO 3
2. Vì A + HCl → D + G + H 2 O và A bị khử thành Fe nên A là Fe 3 O 4 ; D là FeCl 2 ; E là
Cl 2 ;, G là FeCl 3 . 0,25
Các chất khử X là H 2 , Y là CO, Z là C 0,25
Các phương trình hoá học :
1. Fe 3 O 4 + 4H 2 → tO
3Fe + 4H 2 O 0,25
2. Fe 3 O 4 + 4CO → 3Fe + 4CO 2
tO
0,25
3. Fe 3 O 4 + 2C →tO
3Fe + 2CO 2 0,25
4. Fe + 2FeCl 3 → 3FeCl 2
5. 2FeCl 2 + Cl 2 → 2FeCl 3 0,25
Câu 2 Gọi công thức của oleum là H 2 SO 4 .nSO 3 , a mol trong 3,38 g
1 H 2 SO 4 . nSO 3 + nH 2 O → (n+1) H 2 SO 4 0,25
a (n+1)a
Phản ứng trung hòa
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2H 2 O 0,25
(n + 1) (n + 1)
a 2 a
20 20
(n + 1)
2 a = 0,04.0,1 = 0,004
20
(n+1)a=0,04 n=3 0,25
  →
(98+80n)a=3,38 a=0,01
Công thức oleum: H 2 SO 4 .3H 2 O. 0,25

2. Dùng Zn nhận ra NaHSO 4 do có bọt khí tạo thành


PTHH: Zn + NaHSO 4 → ZnSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 ↑
Dùng NaHSO 4 để nhận ra BaCl 2 do tạo thành kết tủa trắng của BaSO 4 , nhận ra 0,25
Na 2 S do tạo thành khí có mùi trứng thối (H 2 S)
PTHH: 2NaHSO 4 + BaCl 2 → Na 2 SO 4 + HCl + BaSO 4 ↓
2NaHSO 4 + Na 2 S → 2 Na 2 SO 4 + H 2 S ↑
0,50
Dùng BaCl 2 để nhận ra Na 2 CO 3 do tạo thành kết tủa trắng của BaCO 3
PTHH: BaCl 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaCl 0,25
còn lại là dd NaCl.
(Hoặc HS có thể dùng quỳ tím , có thể dùng các cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 3. Đặt CTTQ của X : C x H y Cl z %H = 100 - (38,4 + 56,8) = 4,8 % 0,25đ
1. 38,4 4,8 56,8
Ta có tỷ lệ x : y : z = : : = 3,2 : 4,8 : 1,6 = 2 : 3 : 1
12 1 35,5
Vì X là polyme nên công thức phân tử X: (C 2 H 3 Cl) n 0,25đ
CTCT X: (-CH 2 - CHCl- ) n Poly(vinyl clorua) (PVC)
Trong thực tế X dùng làm da nhân tạo, dép nhựa, ống nhựa dẫn nước, dụng cụ thí nghiệm... 0,25 đ
2. 2CH 4 
1500 C0
→ CH ≡ CH+2H 2 0,25đ
lln
CH ≡ CH+HCl → CH 2 =CHCl 0,25đ
(PVC)
→ ( -CH 2 -CHCl- )n
n(CH 2 =CHCl)  t 0 ,p,xt

0,25đ
Câu 4. Đặt CTPT của ankan là C m H 2m+2 (m ≥ 1)
Đặt CTPT của olefin là C n H 2n (n≥ 2)
Khi cho hỗn hợp khí qua dung dịch Brom chỉ có olefin tham gia phản ứng
C n H 2n + Br 2 → C n H 2n Br 2 (1)
6, 72 − 4, 48 0,25đ
n olefin = = 0,1 mol , ∆m bình brom = m olefin = 4,2 (g).
2, 24
M olefin = 42 ⇒ 14.n = 42 ⇒ n= 3 Vậy CTPT của olefin là C 3 H 6
0,25đ
Khi cho hỗn hợp qua dung dịch Brom xảy ra hai trường hợp
TH 1: Brom dư khi đó khí thoát ra là ankan ⇒ n ankan = 0,2 mol
3m + 1 0,25đ
C m H 2m+2 + O 2 → mCO 2 + (m+1)H 2 O
2
Theo bài ra nCO2 = 0,4 ⇒ m = 2 ⇒ CTPT của ankan là C 2 H 6 0,25đ
TH 2: Brom thiếu trong phản ứng (1) khi đó khí thoát ra là ankan và olefin 0,5đ
Đặt CTPT chung của 2 chất là C x H y
y y
C x H y + (x + )O 2 ⇒ x CO 2 + H 2 O
4 2
0, 4
Theo bài ra x = = 2. Mà n =3> 2 nên m< 2 ⇒ m=1 Vậy CTPT của ankan là CH4
0, 2 0,5đ
Vậy CTPT của các hidrocacbon là CH 4 và C 3 H 6 hoặc C 2 H 6 và C 3 H 6 .
Câu 5. * Theo đầu bài: Số mol Al = số mol cation Al3+ trong dd =0,34 mol. 0,25
Al3+ + 4OH- → AlO 2 - + 2H 2 O
20 290
→ n NaOH/pu =4x0,34=1,36mol<n NaOH/bd = =1,45mol nên trong dung dịch 0,25
100 40
muối Y phải còn một muối nữa tác dụng với dung dịch NaOH, đó là muối NH 4 NO 3 .
* Xác định khí X. 0,25
NH 4 NO 3 + NaOH → NaNO 3 + NH 3 + H 2 O
n NH4 NO3 =1,45-1,36=0,09mol
0,3612.1023
Trong khí X n N = =0,06mol
6,02.1023
0,25
Áp dụng định luật bảo toàn electron để tìm được khí X là N 2 với n N2 =0,03mol
Học sinh phải viết đủ các phương trình phản ứng 0,5
* Tính V.
Áp dung định luật bảo toàn nguyên tố với nitơ
n HNO3 =3x0,34+0,06+2x0,09=1,26mol 0,25
1,26
V= =5,04 lit 0,25
0,25
Chú ý: Thí sinh làm theo các phương pháp khác, cho kết quả đúng và phù hợp vẫn cho điểm tối đa
së gi¸o dôc - ®µo t¹o phó thä
kú thi tuyÓn sinh líp 10 thpt chuyªn hïng v­¬ng n¨m häc 2004 - 2005
M«n Ho¸ häc
Thêi gian lµm bµi: 150 phót ( kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò ).
---------------------------------------
§Ò chÝnh thøc

C©u 1:( 2,00 ® )


1) Thªm dÇn dung dÞch KOH 33,6% vµo 40 ml dung dÞch HNO 3 37,8% ( d = 1,25
g/ml ) ®Õn khi trung hoµ hoµn toµn thu ®­îc dung dÞch A. §­a A vÒ OoC thu ®­îc dung dÞch B
cã nång ®é 11,6% vµ khèi l­îng muèi t¸ch ra lµ m gam. H·y tÝnh m.
2) Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p t¸ch riªng tõng chÊt ra khái hçn hîp gåm: axit axetic, r­îu
ªtylic vµ etyl axetat.
C©u 2: ( 2,00 ® )
1) ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra khi cho dung dÞch KHCO 3 lÇn l­ît t¸c dông víi
c¸c chÊt sau: H 2 SO 4 lo·ng; KOH; Ca(OH) 2 ; BaCl 2 ; BaO.
2) Cho V lÝt khÝ CO 2 ( ®ktc ) hÊp thô hoµn toµn vµo 200 ml dung dÞch hçn hîp KOH 1M
vµ Ba(OH) 2 0,75M. KÕt thóc ph¶n øng thu ®­îc 23,64 gam kÕt tña. H·y tÝnh V.
C©u 3: ( 2,00 ® ) §èt ch¸y mét khÝ thiªn nhiªn chøa 96% CH 4 , 2% N 2 vµ 2% CO 2 ( vÒ thÓ
tÝch ) toµn bé s¶n phÈm t¹o ra cho ®i qua b×nh ®ùng dung dÞch KOH d­ th× thu ®­îc 11,04 gam
K 2 CO 3 . H·y viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng, biÕt r»ng nit¬ kh«ng ch¸y. TÝnh thÓ tÝch khÝ thiªn
nhiªn ®· dïng ( ®o ë ®ktc ). NÕu toµn bé s¶n phÈm t¹o thµnh sau khi ®èt ch¸y l­îng khÝ thiªn
nhiªn ë trªn ®­îc hÊp thô hoµn toµn b»ng 200 ml dung dÞch NaOH 0,7M th× dung dÞch thu
®­îc cã nh÷ng chÊt nµo? khèi l­îng bao nhiªu gam.
C©u 4: ( 1,00® ) Hoµ tan hoµn toµn 19,2 gam hçn hîp A gåm Fe vµ mét kim lo¹i R cã ho¸ trÞ
II vµo dung dÞch axit HCl ( d­ ) th× thu ®­îc 8,96 lÝt khÝ ( ®o ë ®ktc ). MÆt kh¸c khi hoµ tan
hoµn toµn 9,2 gam kim lo¹i R trong 1000 ml dung dÞch HCl 1M thu ®­îc dung dÞch B, cho qu×
tÝm vµo dung dÞch B thÊy qu× tÝm chuyÓn thµnh mÇu ®á. H·y x¸c ®Þnh kim lo¹i R vµ tÝnh khèi
l­îng cña mçi kim lo¹i trong 19,2 gam hçn hîp A.
C©u 5: ( 1,00® ) CÇn bao nhiªu gam NaOH r¾n vµ bao nhiªu ml dung dÞch NaOH 0,5M ®Ó
pha ®­îc 2,5 lÝt dung dÞch NaOH 2M. Cho khèi l­îng riªng cña dung dÞch NaOH 2M b»ng
1,06 g/ml vµ khèi l­îng riªng cña H 2 O b»ng 1 g/ml.
a
C©u 6: ( 2,00® ) §èt ch¸y hoµn toµn a gam mét hîp chÊt A cña phèt pho cÇn mol O 2 chØ
17
13,5a
thu ®­îc P 2 O 5 vµ gam H 2 O. Cho toµn bé s¶n phÈm ch¸y vµo 125 gam dung dÞch NaOH
17
16% thu ®­îc dung dÞch B. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña A biÕt M A < 65 ®vC. H·y cho biÕt
a b»ng bao nhiªu gam ®Ó dung dÞch B chøa 2 muèi NaH 2 PO 4 vµ Na 2 HPO 4 cã nång ®é % b»ng
nhau.

Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, N = 14; S = 32 ; Fe = 56 ; Ba = 137;


K = 39; P = 31; Al = 27 ; Mg = 24; Be = 9; Ca = 40; Zn = 65
ThÓ tÝch c¸c khÝ ( h¬i ) ®o ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn
.............................................................................................................................
Ghi chó: C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm.
Hä vµ tªn .................................................... SBD ...............
H­íng dÉn chÊm ®Ò thi tuyÓn sinh líp 10
thpt chuyªn hïng v­¬ng n¨m häc 2004 - 2005
M«n Ho¸ häc

C©u1 1) TÝnh khèi l­îng dung dÞch HNO 3 = 40 . 1,25 = 50 g


→ Sè mol HNO 3 = 0,3 mol
Ph­¬ng tr×nh ph¶n øng: KOH + HNO 3 = KNO 3 + H 2 O 0,25
Mol 0,3 0,3 0,3
.......
TÝnh ®­îc khèi l­îng dung dÞch KOH 33,6% = 50 gam
TÝnh ®­îc khèi l­îng KNO 3 = 0,3 . 101 = 30,3 g 0,25
TÝnh ®­îc khèi l­îng dung dÞch A = 50 + 50 = 100 g ........
Khèi l­îng dung dÞch B lµ 100 – m
Khèi l­îng KNO 3 cã trong dung dÞch B lµ 30,3 – m 0,5
30,3 − m
Theo bµi ta cã: .100 = 11, 6 → m = 21,15 g
100 − m
2) Cho hçn hîp t¸c dông víi Na ( d­ ), c« c¹n thu ®­îc chÊt r¾n gåm
CH 3 COONa, C 2 H 5 ONa, chÊt tho¸t ra lµ CH 3 COOC 2 H 5 . Cho l­îng 0,25
H 2 O d­ vµo chÊt r¾n råi c« c¹n thu ®­îc C 2 H 5 OH tho¸t ra vµ chÊt r¾n.
Cho axit H 2 SO 4 loµng t¸c dông víi chÊt r¾n råi c« c¹n ®­îc axit
CH 3 COOH ........
Ph­¬ng tr×nh ph¶n øng:
2 CH 3 COOH + 2Na → 2 CH 3 COONa + H 2 0,75
2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
C 2 H 5 ONa + H 2 O → C 2 H 5 OH + NaOH
2 CH 3 COONa + H 2 SO 4 → 2 CH 3 COOH + Na 2 SO 4
2 NaOH + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2H 2 O
C©u2
1) 2 KHCO 3 + H 2 SO 4 = K 2 SO 4 + 2H 2 O + 2CO 2
KHCO 3 + KOH = K 2 CO 3 + H 2 O 0,75
2 KHCO 3 + Ca(OH) 2 = K 2 CO 3 + 2H 2 O + CaCO 3
( hoÆc KHCO 3 + Ca(OH) 2 = KOH + H 2 O + CaCO 3 )
KHCO 3 + BaCl 2 kh«ng x¶y ra ph¶n øng.
.......
BaO + H 2 O = Ba(OH) 2
2 KHCO 3 + Ba(OH) 2 = K 2 CO 3 + 2H 2 O + BaCO 3 0,25
( hoÆc KHCO 3 + Ba(OH) 2 = KOH + H 2 O + BaCO 3 )
Häc sinh cã thÓ viÕt trùc tiÕp KHCO 3 + BaO nÕu ®óng vÉn cho ®iÓm
tèi ®a
2) TÝnh sè mol KOH = 0,2 mol; sè mol Ba(OH) 2 = 0,15;
sè mol BaCO 3 = 0,12 mol
XÐt 2 tr­êng hîp:
* Tr­êng hîp 1: L­îng CO 2 kh«ng ®ñ ph¶n øng hÕt víi c¸c chÊt
0,5
trong dung dÞch, ph­¬ng tr×nh ph¶n øng:
CO 2 + Ba(OH) 2 = BaCO 3 + H 2 O (1)
Mol 0,12 0,12
V = 0,12. 22,4 = 2,688 l ......

* Tr­êng hîp 2: L­îng CO 2 cßn d­ sau ph¶n øng t¹o kÕt tña nh­ng
l­îng d­ kh«ng ®ñ hoµ tan hÕt kÕt tña, ph­¬ng tr×nh ph¶n øng: 0,5
CO 2 + KOH = KHCO 3 (1)
CO 2 + Ba(OH) 2 = BaCO 3 + H 2 O (2)
2CO 2 + Ba(OH) 2 = Ba(HCO 3 ) 2 + H 2 O (3)
Theo (1,2,3 ) tÝnh ®­îc sè mol CO 2 lµ 0,2 + 0,12 + 0,06 = 0,38 mol
V = 8,512 lit

C©u3 Trong 100 lit khÝ thiªn nhiªn cã 96 lit CH 4 vµ 2 lÝt CO 2 , 2 lÝt khÝ N 2
CH 4 + 2O 2 → CO 2 + 2H 2 O
22,4 l 22,4 l
96 l 96 l
CO 2 + 2KOH → K 2 CO 3 + H 2 O 0,5
22,4 l 138 g
xl 11,04 g
22, 4.11, 04
x= = 1, 792 l
138 .......
§èt ch¸y 100 lit khÝ thiªn nhiªn thu ®­îc 96 + 2 = 98 lit CO 2
§Ó t¹o ra 11,04 gam K 2 CO 3 cÇn 1,792 lit CO 2 → ThÓ tÝch khÝ thiªn 0,25
100.1, 792
nhiªn cÇn dïng lµ = 1,829 l
98 ........
1, 792 0,75
=
n CO2 = 0, 08mol ; n NaOH = 0,14 mol
22, 4
Ph­¬ng tr×nh ph¶n øng: 2NaOH + CO 2 = Na 2 CO 3 + H 2 O (1)
NaOH + CO 2 = NaHCO 3 (2) .......
Tõ (1,2) tÝnh ®­îc 0,5
- sè mol Na 2 CO 3 lµ 0,06 mol → Khèi l­îng Na 2 CO 3 = 6,36 g
- sè mol NaHCO 3 lµ 0,02 mol → Khèi l­îng NaHCO 3 = 1,68 g
C©u 4
Ph­¬ng tr×nh ph¶n øng: Fe + 2HCl = FeCl 2 + H 2 (1)
R + 2HCl = RCl 2 + H 2 (2)
Gäi x, y lÇn l­ît lµ sè mol Fe vµ R cã trong A. §Æt NTK cña kim lo¹i
R lµ R.
Theo (1,2) vµ bµi ra ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh:
0,5
56x + Ry = 19,2 (*)
x + y = 0,4 (**)
V× dung dÞch B lµm ®á qu× tÝm nªn trong B cßn axit HCl do ®ã ta cã:
9, 2 .......
< 0,5 → R > 18,4
R
3, 2
Tõ (*) (**) ta cã y( 56 – R ) = 3,2 → y= (***)
56 − R 0,5
Tõ 0 < y < 0,4 ta cã R < 48.
C¸c kim lo¹i ho¸ trÞ II tho¶ m·n lµ Mg ( 24 ) vµ Ca ( 40 )
TÝnh ®­îc khèi l­îng cÆp Fe – Ca lµ m Fe = 11,2g vµ m Ca = 8 g
khèi l­îng cÆp Fe – Mg lµ m Fe = 16,8g vµ m Mg = 2,4 g

C©u 5
Gäi a (g ) lµ khèi l­îng NaOH r¾n; V lµ thÓ tÝch dung dÞch NaOH 0,5M cÇn
dïng (lit)
- Khèi l­îng 2,5 lÝt dung dÞch NaOH 2M lµ: 2,5.1000.1,06 = 2650 g
- Khèi l­îng NaOH cã trong 2,5 lit dung dÞch lµ: 2,5 . 2 . 40 = 200 g 0,5
- Khèi l­îng H 2 O lµ: 2650 – 200 = 2450 g → ThÓ tÝch H 2 O lµ 2450
ml
→ ThÓ tÝch cña 200 g NaOH lµ: 2500 ml – 2450 ml = 50 ml. .......
50.a
→ ThÓ tÝch cña a gam NaOH lµ: = 0, 25a ( ml )
200 0,5
Theo bµi ra ta cã: 0,25a + V.1000 = 2500 (*)
a + 0,5.V.40 = 200 (**)
Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh ®­îc a = 150,75 g vµ V = 2,462 lit = 2462 ml
C©u 6
32.a 13,5a 35,5a
¸p dông BTKL tÝnh khèi l­îng P 2 O 5 lµ: a+ − =
17 17 17
35,5a.31.2 15,5a 13,5a.2 1,5a 0,5
Khèi l­îng P lµ = ; Khèi l­îng H = =
17.142 17 17.18 17
15,5a + 1,5a
Khèi l­îng oxi = a - = 0 . VËy hîp chÊt kh«ng cã oxi. ........
17
§Æt c«ng thøc hîp chÊt lµ P x H y ta cã tû lÖ khèi l­îng P : H lµ
15,5a 1,5a 50.a
31x: y = : = 0, 25a → x : y = 1 : 3 . V× M A < 65 nªn
17 17 200 0,5

c«ng thøc ph©n tö cña hîp chÊt lµ PH 3


........
125.16
TÝnh sè mol NaOH = = 0,5mol
100.40
Ph­¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra khi cho s¶n phÈm t¸c dông víi dung 0,5
dÞch NaOH:
P 2 O 5 + 2NaOH + H 2 O = 2NaH 2 PO 4 (1)
P 2 O 5 + 4NaOH = 2Na 2 HPO 4 + H 2 O (2) ........
§Æt x, y lÇn l­ît lµ sè mol P 2 O 5 t¸c dông víi NaOH theo (1) vµ (2)
Theo bµi ra vµ theo (1,2) ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh lµ:
sè mol NaOH : 2x + 4y = 0,5 (*)
Khèi l­îng 2 muèi trong B : 120.2x = 142.2y (**) 0,5
Gi¶i hÖ (*), (**) ta ®­îc x = 0,093 mol; y = 0,0785 mol.
Tæng sè mol P 2 O 5 lµ 0,093 + 0,0785 = 0,1715 mol
TÝnh a:

35,5a
Ta cã sè mol P 2 O 5 0,1715 = → a = 11,662 g.
17.142

PhÇn ghi chó h­íng dÉn chÊm m«n Ho¸ häc.


1) Trong phÇn lÝ thuyÕt, ®èi víi ph­¬ng tr×nh ph¶n øng nµo mµ c©n b»ng hÖ sè sai hoÆc
thiÕu ®iÒu kiÖn th× trõ ®i nöa sè ®iÓm dµnh cho nã. NÕu thiÕu ®iÒu kiÖn vµ c©n b»ng hÖ sè sai
còng chØ trõ ®i nöa sè ®iÓm dµnh cho nã. Trong mét ph­¬ng tr×nh ph¶n øng, nÕu cã tõ mét c«ng
thøc trë lªn viÕt sai th× ph­¬ng tr×nh ph¶n øng ®ã kh«ng ®­îc tÝnh ®iÓm.
Dïng nh÷ng ph¶n øng ®Æc tr­ng ®Ó nhËn ra c¸c chÊt vµ c¸ch ®iÒu chÕ c¸c chÊt b»ng
nhiÒu ph­¬ng ph¸p kh¸c nhau, nÕu lËp luËn vµ viÕt ®óng c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc th× còng cho
®iÓm nh­ ®· ghi trong biÓu ®iÓm.
2) Gi¶i bµi to¸n b»ng c¸c ph­¬ng ph¸p kh¸c nhau nh­ng nÕu tÝnh ®óng , lËp luËn vµ ®i
®Õn kÕt qu¶ ®óng vÉn ®­îc tÝnh theo biÓu ®iÓm. Trong khi tÝnh to¸n nÕu lÇm lÉn c©u hái nµo ®ã
dÉn ®Õn kÕt qu¶ sai th× trõ ®i nöa sè ®iÓm dµnh cho c©u hái ®ã. NÕu tiÕp tôc dïng kÕt qu¶ sai ®Ó
gi¶i tiÕp c¸c vÊn ®Ò tiÕp theo th× kh«ng tÝnh ®iÓm c¸c phÇn sau ®ã.

C¸ch cho ®iÓm toµn bµi

Sau khi hai gi¸m kh¶o chÊm xong, lµm trßn sè ®iÓm toµn bµi theo nguyªn t¾c sau:
- NÕu phÇn thËp ph©n lµ 0,125 th× cho 0,25 ; thÝ dô 6,125 th× cho 6,25
- NÕu phÇn thËp ph©n lµ 0,875 th× cho 1,00 ; thÝ dô 6,875 th× cho 7,00
- NÕu phÇn thËp ph©n lµ 0,25 th× gi÷ nguyªn ; thÝ dô 6,25 th× gi÷ nguyªn
§iÓm toµn bµi lµ sè nguyªn hoÆc sè thËp ph©n ( cho ®Õn 0,25 ®iÓm ) ®­îc viÕt b»ng sè,
ch÷ , ghi vµo chç qui ®Þnh.
Phßng gi¸o dôc §Ò kiÓm tra ®éi tuyÓn
M«n Ho¸ häc
Thêi gian lµm bµi: 150 phót ( kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò ).
---------------------------------------

C©u 1 : 4,00 ®
1) Cho c¸c « xit P 2 O 5 , CO , Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 , CO 2 . ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng
(nÕu cã) cña mçi « xit víi dung dÞch natrihi®r«xit vµ víi dung dÞch axit clohi®ric.
2) Mét hçn hîp gåm cã s¾t, ®ång, b¹c. H·y tr×nh bµy c¸ch t¸ch riªng tõng kim
lo¹i trªn b»ng ph­¬ng ph¸p ho¸ häc. ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng ®Ó minh ho¹.
3) Cã thÓ pha chÕ mét dung dÞch chøa ®ång thêi c¸c chÊt sau ®©y kh«ng:
a) CaCl 2 vµ AgNO 3 ? b) AlCl 3 vµ Fe 2 (SO 4 ) 3 ?
c) Ca(NO 3 ) 2 vµ Na 2 CO 3 ? d) KHSO 4 vµ NaHCO 3 ?
H·y biÖn luËn cho c©u tr¶ lêi b»ng c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng.
4) Cã hçn hîp c¸c khÝ: CO 2 , CH 4 , C 2 H 4 , SO 2 . H·y nªu c¸ch nhËn biÕt sù cã mÆt
cña tõng chÊt trong hçn hîp vµ nªu c¸ch t¸ch riªng tõng chÊt h÷u c¬ ra khái hçn hîp .
ViÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc ®· x¶y ra.

C©u 2 : 6,00®
1) Trén V 1 lÝt dung dÞch HCl 0,6M víi V 2 lÝt dung dÞch NaOH 0,4M thu ®­îc 0,6 lÝt
dung dÞch A. H·y tÝnh V 1 , V 2 biÕt r»ng 0,6 lÝt dung dÞch A cã thÓ hoµ tan hÕt 1,02 gam Al 2 O 3 .
2) §Æt hai cèc A , B cã khèi l­îng b»ng nhau lªn hai ®Üa c©n, c©n th¨ng b»ng.Cho
13,8 gam K 2 CO 3 vµo cèc A vµ 11,82 gam BaCO 3 vµo cèc B sau ®ã thªm 25 gam dung
dÞch H 2 SO 4 78,4% vµo cèc A, c©n mÊt th¨ng b»ng. Hái ph¶i thªm bao nhiªu gam dung
dÞch HCl 14,6% vµo cèc B ®Ó c©n trë l¹i th¨ng b»ng.
3) Hçn hîp A gåm bét Al vµ S. Cho 13,275 gam A t¸c dông víi 400 ml dung dÞch HCl
2M thu ®­îc 7,56 lit khÝ H 2 t¹i 0 oC vµ 1 at, trong b×nh sau ph¶n øng cã dung dÞch B.
NÕu nung nãng 6,6375 gam A trong b×nh kÝn kh«ng cã oxi tíi nhiÖt ®é thÝch hîp ®­îc
chÊt D. Hoµ tan D trong 200 ml dung dÞch HCl 2M ®­îc khÝ E vµ dung dÞch F.
a - T×m nång ®é mol/lit cña c¸c chÊt trong dung dÞch B vµ dung dÞch F
b - TÝnh tû khèi cña khÝ E so víi hi®r«

Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, N = 14; S = 32 ; Ba = 137; K = 39; Al = 27


ThÓ tÝch c¸c khÝ ( h¬i ) ®o ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn
.............................................................................................................................
Ghi chó: C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm.
Hä vµ tªn .................................................... SBD ...............
H­íng dÉn chÊm ®Ò kiÓm tra
M«n Ho¸ häc
C©u 1: 4 ®iÓm
1 T¸c dông víi NaOH: 1®
P 2 O 5 + 6NaOH → 2Na 3 PO 4 + 3H 2 O
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Al 2 O 3 + 2NaOH → 2Na AlO 2 + H 2 O
T¸c dông víi HCl:
Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 O
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O
2 Hoµ tan hçn hîp b»ng dung dÞch axit HCl võa ®ñ chØ cã Al ph¶n øng: 1,25®
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Läc t¸ch phÇn kh«ng tan ( Cu,Ag ).
Cho Zn ( thiÕu ) vµo dung dÞch FeCl 2 ta thu ®­îc Fe:
FeCl 2 + Zn → ZnCl 2 + Fe
Cho phÇn kh«ng tan trong dung dÞch HCl ( Cu,Ag ) t¸c dông víi oxi:
2Cu + O 2 → 2CuO
Hoµ tan chÊt r¾n thu ®­îc sau khi t¸c dông víi oxi ( CuO,Ag ) b»ng dung dÞch
axit HCl ta thu ®­îc Ag kh«ng tan.
CuO + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O
Cho Zn ( thiÕu ) vµo dung dÞch CuCl 2 ta thu ®­îc Cu:
CuCl 2 + Zn → ZnCl 2 + Cu
3 a) kh«ng ®­îc v× cã ph¶n øng: 0,75®
CaCl 2 + 2 AgNO 3 → Ca(NO 3 ) 2 + 2AgCl↓
b) ®­îc v× kh«ng x¶y ra ph¶n øng
c) kh«ng ®­îc v× cã ph¶n øng:
Ca(NO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → CaCO 3 ↓ + 2NaNO 3
d) kh«ng ®­îc v× cã ph¶n øng:
2KHSO 4 + 2NaHCO 3 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O

4 DÉn hçn hîp qua b×nh chøa dung dÞch Ca(OH) 2 cã ph¶n øng: 1®
Ca(OH) 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O
Ca(OH) 2 + SO 2 → CaSO 3 ↓ + H 2 O
KhÝ tho¸t ra khái b×nh lµ CH 4
Tõ CaCO 3 , CaSO 3 cho t¸c dông víi dung dÞch HCl ta ®­îc CO 2 vµ SO 2
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + SO 2
DÉn hçn hîp khÝ qua b×nh ®ùng n­íc brom (d­) toµn bé SO 2 bÞ gi÷ l¹i, n­íc
brom bÞ nh¹t mµu: SO 2 + Br 2 + 2H 2 O → 2HBr + H 2 SO 4
KhÝ tho¸t ra lµm vÈn ®ôc n­íc v«i trong

C©u 2: 6 ®iÓm
1 Khi trén cã ph¶n øng: HCl + NaOH = NaCl + H 2 O (1) 1,5 ®
Dung dÞch A hoµ tan ®­îc Al 2 O 3 nh­ vËy cã 2 tr­êng hîp x¶y ra:
* Tr­êng hîp 1 dung dÞch A cßn axit HCl
6HCl + Al 2 O 3 = 2AlCl 3 + 3H 2 O (2)
Theo (1,2) vµ bµi ra ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh;
V 1 + V 2 = 0,6
0,6V 1 – 0,4V 2 = 0,06
Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh ®­îc V 1 = 0,3 l ; V 2 = 0,3 l
* Tr­êng hîp 2 dung dÞch A cßn d­ NaOH
2NaOH + Al 2 O 3 = 2NaAlO 2 + H 2 O (3)
Theo (1,3) vµ bµi ra ta cã hÖ ph­¬ng tr×nh;
V 1 + V 2 = 0,6
0,4V 2 – 0,6V 1 = 0,02
Gi¶i hÖ ph­¬ng tr×nh ®­îc V 1 = 0,22 l ; V 2 = 0,38 l

2 Sè mol K 2 CO 3 = 0,1 mol ; sè mol BaCO 3 = 0,06 mol; 2®


Sè mol H 2 SO 4 = 0,2 mol
K 2 CO 3 + H 2 SO 4 = K 2 SO 4 + H 2 O + CO 2 ↑
Mol 0,1 0,1 0,1
Khèi l­îng cèc A sau ph¶n øng lµ: 13,8 + 25 - 0,1.44 = 34,4 g
Sau khi thªm dung dÞch HCl vµo ®Ó c©n th¨ng b»ng th× khèi l­îng cèc B b»ng
34,4 gam. Gäi m lµ khèi l­îng dung dÞch HCl cÇn thªm vµo cèc B ( Gi¶ sö
l­îng HCl kh«ng ®ñ ph¶n øng hÕt víi BaCO 3 )
14,6.m
Sè mol HCl : = 0,004m ;
100.36,5
BaCO 3 + 2HCl = BaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑
Mol 0,002m 0,004m 0,002m
Theo bµi ta cã: 11,82 + m - 0,002m . 44 = 34,4 → m = 24,759 g
3 a) Cho A t¸c dông víi dd HCl chØ cã ph¶n øng: 0,75
2Al + 6HCl = 2AlCl 3 + 3H 2 (1)
Thu ®­îc: nH 2 = 0,3375 ( mol )
Theo (1) nAl = nAlCl 3 = 2/3 nH 2
→ nAl = nAlCl 3 = 0,225 ( mol )
Theo (1) nHCl = 2.nH 2 = 0,675 mol
nHCl ban ®Çu cã; 0,4 . 2 = 0,8 mol
→ nHCl d­ = 0,8 – 0,675 = 0,125 mol
Coi V dd B = V dd HCl = 0,4 lit
® C HCl = 0,125 / 0,4 = 0,3125 mol/lit
CAlCl = 0,225 / 0,4 = 0,5625 mol/lit
3

Trong 13,275 gam A cã ( 0,225 . 27) gam Al vµ cã 1,0


(13,275 – 6,075) gam S → n S = 0,225 mol
→ Trong 6,6375 gam A cã 0,1125 mol Al vµ cã 0,1125 mol S
Khi nung A kh«ng cã oxi chØ x¶y ra ph¶n øng:
2Al + 3S = Al 2 S 3 (2)
Theo (2) nAl ph¶n øng = 2/3 nS = 0,1125 ..2/3
→ nAl d­ : 0,1125 - 0,1125 . 2/3 = 0,0375 mol
Theo (2) nAl 2 S 3 = 1/3 nS = 0,1125 .1/3
nAl 2 S 3 = 0,0375 mol
Nh­ vËy trong D gåm cã :
nAl d­ lµ 0,0375 mol vµ nAl 2 S 3 0,0375 mol
Khi cho D t¸c dông víi HCl cã ph¶n øng:
2Al + 6HCl = 2AlCl 3 + 3H 2 (3 )
Al 2 S 3 + 6HCl = 2AlCl 3 + 3H 2 S (4 )
Theo (3) (4) nHCl ph¶n øng = 3.nAl + 6.nAl 2 S 3
nHCl ph¶n øng =3.0,0375 + 6.. 0,0375 = 0,3375 mol
nHCl ban ®Çu cã; 0,2 . 2 = 0,4 mol
→ nHCl d­ = 0,4 – 0,3375 = 0,0625 mol
Theo (3) (4) nAlCl 3 = nAl + nAl 2 S 3
→ nAlCl 3 = 0,0375 + 2 . 0,0375 = 0,1125 mol
Coi V dd F = V dd HCl = 0,2 lit
C HCl = 0,0625 / 0,2 = 0,3125 mol/lit
CAlCl = 0,1125 / 0,2 = 0,5625 mol/lit
3

b) Theo (3) nH 2 = 0,0375 . 3 : 2 = 0,05625 ........


Theo (4) nH 2 S = 0,0375 . 3 = 0,1125
d E/H = (0,05625 . 2 + 0,1125 . 34 ) : ( 0,05625 + 0,1125) .2 0,75
d E/H = 11,67 .........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
TỈNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------

CÂU 1:(3,0 điểm) Cho sơ đồ biến hoá :


+X +Y
A1 A2 A3
to
Fe(OH)3 Fe(OH)3
+Z +T
B1 B2 B3

Tìm công thức các chất A 1 , A 2 , A 3 , B 1 , B 2 , B 3 , X, Y, Z, T . Viết các phương trình phản ứng .
CÂU 2:(2,5 điểm)
Có 5 dung dịch: HCl ; NaOH; Na 2 CO 3 ; BaCl 2; NaCl. Cho phép dùng quỳ tím hãy trình bày cách
nhận biết các dung dịch trên, biết rằng dung dịch Na 2 CO 3 cũng làm quỳ tím hoá xanh.
CÂU 3:(2,5 điểm)
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 lần lượt tác dụng
với các dung dịch H 2 SO 4 loãng, dung dịch KOH .
CÂU 4:(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) mê tan (đktc). Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 500ml
dung dịch Ba(OH) 2 0,2 M thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa .
a) Tính thể tích V.
b) Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
CÂU 5:(2,0 điểm)
Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 7,4%
và V lít khí (đktc).Xác định kim loại M.
CÂU 6:(2,0 điểm)
Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl 2 ( đktc). Mặt khác cứ 0,25
Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
CÂU7:(2,0 điểm)
Chia 39,6 gam hỗn hợp rượu etylic và rượu A có công thức C n H 2n (OH) 2 thành hai phần bằng
nhau. Lấy phần thứ nhất tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hết hoàn toàn phần
thứ hai thu được 17,92 lít CO 2 ( đktc). Tìm công thức phân tử rượu A.
CÂU 8:(2,0 điểm)
Hoà tan 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí
H 2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị 2 cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml
dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại hoá trị 2 .
CÂU 9:(2,0điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O )sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa
380 ml dung dịch Ba (OH) 2 0,05 M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14
gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M thì thu kết tủa cực đại.
Tìm công thức phân tử của X, biết M X = 108 .
Cho : C = 12, Ba = 137, H = 1, Fe = 56, Cl = 35.5 , Al = 27, Cu = 64
----------HẾT----------
Thí sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn khi làm bài.

Họ và tên thí sinh:……………………………………………..Số báo danh:………………...……………

Chữ ký giám thị 1:……………………………………………..Chữ ký giám thị 2:……………………….


HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang
I- Hướng dẫn chung:
1- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng
phần như hướng dẫn quy định.
2- Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm hướng dẫn chấm phải bảo đảm không
sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Hội đồng chấm thi.
3- Điểm toàn bài thi không làm tròn số.
II- Đáp án và thang điểm:
CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
1 3,0 điểm
1 Tìm A 1 (Fe 2 O 3 , B 1 (H 2 O) 0,25
Viết đúng pt 0,25
2 Tìm X (HCl), A 2 (FeCl 3 ) 0,25
Viết đúng pt 0,25
3 Tìm Z (Ba), B 2 (Ba(OH) 2 0,25
Viết đúng pt 0,25
4 Tìm Y (AgNO 3 ), A 3 (Fe(NO 3 ) 3 ) 0,25
Viết đúng pt 0,25
5 Tìm T (Na 2 CO 3 , B 3 (NaOH) 0,25
Viết đúng pt 0,25
6 Viết đúng pt A 3 +B 3 0,25
Cân bằng đúng 0,25
2 Học sinh diễn đạt đúng nhận biết các chất 2,5 điểm
1 HCl đỏ, NaOH xanh 0,25
2 BaCl 2 , NaCl không màu 0,50
3 Dùng HCl nhận Na 2 CO 3 0,50
Viết pt 0,25
4 Dùng Na 2 CO 3 nhận BaCl 2 0,50
Viết pt 0,25
5 Còn lại NaCl 0,25
3 2,5 điểm
1 Al +AX 0,25
Cân bằng đúng 0,25
2 Fe 3 O 4 + AX 0,25
Viết đúng pt 0,25
3 Al 2 O 3 + AX 0,25
Viết đúng pt 0,25
4 Al+ H 2 O+ KOH 0,25
Viết đúng pt 0,25
5 Al 2 O 3 + KOH 0,25
Viết đúng pt 0,25
4 2,0 điểm
1 Viết đúng 2 pt :khi CO 2 thiếu
CH 4 +O 2 ; CO 2 + Ba(OH) 2  BaCO 3 + H 2 O 0,50
2 Tính V CH 4 : n CO 2 = BaCO 3 = CH 4 = 0,08V=1,792 lít 0,50
3 Khối lượng dung dịch giảm :15,76 –(0,08.44 +0,08.2.18) = 9,36 0,50
4 Khi CO 2 dư: viết đúng thêm 2CO 2 dư + Ba(0H) 2 Ba(HCO 3 ) 2 0.25
5 Tính đúng V=2,688 lít .
Bình giảm 15,76 - (0,12.44+0,12.2.18) = 6,16 gam 0,25
5 2,0điểm
1 Viết đúng pt tổng quát 0,50
2 M chất tan = (M+17x)a ( a là số mol ) 0,50
3 Ma + 17 xa 7, 4
M dung dịch = Ma+96,2- ax ⇒ = 0,50
Ma + 96, 2 − ax 100
4 Tính được M = 20x ⇒ M = 40 (Ca) 0,50
6 2,0 điểm
1 Viết đúng 5 pt 1,00
2 Lập được hệ pt : 64a+56b+27c = 23,8 0,25
a+ 3b/ 2 +3c/2 = 0,65
3 Lập được pt : 0,2( a+b+c) = 0,25(b+3c/2) 0,25
4 Giải hệ:a =0,2 (%Cu=53,78);b = 0,1(%Fe = 23,53);c = 0,2(22,69) 0,50
7 2,0 điểm
1 Viết đúng 4 pt mỗi pt 0,25 1,00
2 Lập được hệ phương trình số molC 2 H 5 OH = 0,1.A=0,2 0,50
3 Giải đúng n =3 .CTPT C 3 H 6 (OH) 2 0,50

8 2,0 điểm
1 Viết đúng 2 pt 0,50
2 Đặt x,y số mol Fe, M : 56x + My = 4 1,00
x+y =0,1
1, 6
y= , 0 <y< 0,1 ⇒ M < 40
56 − M
3 4,8 0,50
Dựa vào phản ứng với HCl : < 0,5 ⇒ M > 9,6
M
9,6< M< 40 ⇒ M = 24 (Mg)
9 2,0 điểm
1 Viết được phương trình kết tủa tan một phần 0,50
CO 2 + Ba(OH) 2  BaCO 3 + H 2 O
CO 2 +H 2 O +BaCO 3  Ba(HCO 3 ) 2
2 y
nBa(OH) 2 = 0,019. C x H y O z + O 2  x CO 2 +H2O 0,50
2
n x = 0,003 ⇒ n CO 2 = 0,003 x > 0,019 ⇒ x > 6,3.
3 Kết tủa cực đại :Ba(OH) 2 đủ hoặc dư
⇒ n CO 2 ≤ n Ba(OH) 2 ⇒ x ≤ 7,3 0,50
4 Tìm x =7 ,dựa khối lượng bình tăng 1,44 gam tìm y = 8.
Dựa KLPT = 108 tìm được z = 1 . 0,50
CTPT C 7 H 8 0.

=Hết=
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ THPT CHUYÊN ĐHSP HA NỘI NĂM 2009
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 120' (không kể thời gian phát đề)

Câu 1:
1. Thế nào là độ tan ? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn và chất khí. Lập biểu
thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
2. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO 4 bão hòa ở 100oC . Đun nóng dung dịch này cho đến khi có
17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O kết tinh.
Biết rằng độ tan của CuSO 4 ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,7g và 75,4 g.
Câu 2:
Các công thức C 2 H 6 O, C 3 H 8 O và C 3 H 6 O 2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch
hở A, B, C, D, E trong đó :
- Tác dụng với Na chỉ có A và E.
- Tác dụng với dung dịch NaOH có B, D và E.
- D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F mà F tác dụng với A lại tạo C.
1. Xác định CTPT của A, B, C, D và E. Viết các CTCT của chúng .
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3:
1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C 2 H 2 , CO 2 và SO 2 cho qua dung dịch X chữa một chất tan thấy có Y duy
nhất thoát ra. Hỏi chất tan trong dung dịch X có tính chất gì ? Dùng hai chất có tính chất khác nhau
để viết ptpư minh họa.
2. Hỗn hợp Z gồm hai hiđrocacbon điều kiện thường ở thể khí và có số nguyên tử cacbon bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,52 gam CO 2 và 1,62 gam H 2 O . Tìm CTPT của hai
hiđrocacbon biết trong hỗn hợp Z chúng có số mol bằng nhau.
Câu 4:
Dung dịch A chứa H 2 SO 4 , FeSO 4 và MSO 4 , dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl 2 .
Để trung hòa 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
Mặt khác khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và
21,07g kết tủa D gồm một muối và hai hiđroxit. Để trung hòa dung dịch C cần 40ml dung dịch HCl
0,25M . Cho biết trong dung dịch C vẫn còn BaCl 2 dư.
1. Xác định kim loại M biết rằng nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của Na.
2. Tính C M của từng chất trong dung dịch A.
Câu 5:
Chất hữu cơ X có công thức RCOOH và Y có công thức R'(OH) 2 trong đó R và R' là các gốc
hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp A vừa trộn gồm X và Y, chia A thành hai phần bằng nhau, mỗi
phần chứa tổng số mol hai chất là 0,05 mol.
-Phần 1: Cho tác dụng với Na dư được 0,08 gam khí.
-Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn được 3,136 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam nước.
1.Tìm CTPT của X, Y.
2. Viết CTCT của X và Y, gọi tên chúng.

Cho: H = 1, C = 12, O =16, Na = 23, Mg = 24, S = 32, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64.
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA THPT NĂNG KHIẾU TP HCM
Năm học: 2012-2013
Thời gian: …………..
-------------------------------------

Câu 1
a- Bằng cách viết các PTHH, hãy cho biết cách điều chế axit sulfuric từ khí hydro sunfua (H2S),
không khí nước.
b- Nêu cách phân biệt hai khí SO3 và SO2 bằng phương pháp hóa học.
Câu 2
Nung một hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 cho tới khi khối lượng không đổi, thấy khối lượng hỗn
hợp giảm mất 47,5%. Xác định % các chất có trong hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng.
Câu 3
Cần phải pha bao nhiêu gam dd Al2(SO4)3 17,1% với 100g dd K2SO4 17,4% để thu được dd (X)
chứa 2 muối Al2(SO4)3 và K2SO4 theo tỉ lệ mol 1/1? Sau khi để dd (X) ở 20 độ C trong 1 thời gian
dài, tinh thể muối ngậm nước K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra. Tính khối lượng
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có thể tu được. Biết rằng 100g nước có thể hòa tan tối đa 14g
K2SO4.Al2(SO4)3.
Câu 4
Hai mẫu bột kim loại, một mẫu là Mg và một mẫu Al, có khối lượng m bằng nhau. Cho mẫu Mg
vào một bình và mẫu Al vào bình khác, với mỗi bình đều chứa 400ml dd HCl 2M, thấy bột kim loại
đều tan hoàn toàn. Chia mỗi dd thu được thành hai phần bằng nhau, lấy một phần từ mỗi dd đem cô
cạn cẩn thận, thu được hai muối rắn khan có khối lượng khác biệt nhau là 2,76g. Tính khối lượng
m. Mỗi nửa dd còn lại được thêm 100ml dd NaOH 4,5M, thấy xuất hiện kết tủa, được lọc, nung tới
khối lượng không đổi. Tính khối lượng các chất thu được sau khi nung. Viết các PTHH.
Câu 5
Bia được sản xuất bằng cách lên men dd có chứa maltozơ (C12H22O11). Phản ứng lên men dd
maltozơ tạo thành rượu etylic và khí cacbonic có số mol bằng nhau. Cho 50 lít dd maltozơ có tỷ
trọng 1,052 g/cm3, có chứa 8,4% khối lượng maltozơ.
a- Viết PTHH và tính khối lượng rượu etylic tinh chất được tạo thành từ quá trình lên men hoàn
toàn 50 lít dd maltozơ trên.
b- Nếu từ 50 lít dd maltozơ trên thu được 4,4 lít bia và có tỷ trọng là 1,1 g/cm3, tính % khối lượng
của rượu etylic có trong bia.
Câu 6
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có
tỷ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không cho phản ứng với Na.
a- Xác định các CTCT có thể có của (A)
b- Cho biết (A) được tạo thành từ một hợp chất hữu cơ (B) và bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất.
Xác định chất (B) và CTCT đúng của (A). Viết PTHH từ (B) tạo thành (A).
Câu 7
Natri azua (NaN3) được điều chế từ dinitơ oxit (N2O), Na và khí ammoniac. Sản phẩm phụ của
phản ứng này còn có natri hidroxit và khí nitơ. Viết PTHH. Nấu cho 31,2g natri phản ứng với lượng
dư ammoniac và dinitơ oxit, thu được 21g NaN3. Tính hiệu suất của phản ứng này.
------- Hết-------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013
QUẢNG NGÃI Môn thi : Hóa học (hệ chuyên )
ĐỂ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài :120(không kể thời gian giao đề )

Câu 1 :(3 điểm )


1/Chọn các chất A,B,C,D,E…thích hợp rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau ( biết
A là kim loại , G là phi kim ):
A + B →C+ D+E
D + E + G→ B+X
BaCl2 + C → Y + BaSO4
Z + Y →T+A
T + G → FeCl3
2/ Từ các chất : Na 2 SO 3 ,NH 4 HCO 3 ,Al,KMnO 4 , dung dịch HCl đặc ,dung dịch NaOH, viết
tất cả các phương trình phản ứng điều chế chất khí (điều kiện phản ứng có đủ )

Câu 2 :(2,0 điểm )


1/Chỉ dùng thêm một hóa chất , hãy phân biệt 5 chất rắn :Al ,FeO, BaO, ZnO, Al 4 C 3 đựng
trong các lọ riêng biệt .Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2/ Trình bày phương pháp tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn gồm :NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , CaCl 2 ,
NaCl

Câu 3 : (1,5 điểm )


1/ Có dung dịch NaOH , khí CO 2 , ống đong chia độ và cốc thủy tinh các loại . Trình bày
phương pháp điều chế dung dịch Na 2 CO 3
2/ Hòa tan hoàn toàn 11,96 gam một kim loại kiểm trong 73 gam dung dịch HCl 20%.Cô
cạn dụng dịch sau phản ứng thu được 28,2 gam chất rắn .Xác định tên kim loại kiềm

Câu 4 : (1,5 điểm )


Nung hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A . Cho
chất rắn A phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M . lọc lấy phần không tan sau
phản ứng cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 1,344l khí (ở đktc)
a/ Tính khối lượng của hỗn hợp X
b/ Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dung với dung dịch H 2 SO 4 đặc 5M vừa đủ .Tính thể
tích khí thoát ra ở đktc và thể tích dung dịch axit đã dùng

Câu 5 :( 2,0 điểm )


Hỗn hợp khí X gồm H 2 ,C 2 H 2 , C 2 H 4 ,trong đó số mol của C 2 H 2 bằng số mol của C 2 H 4 .
Cho V lít hỗn hợp khí X đi qua Ni nung nóng ( hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 2,24
lít hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,32 gam. Xác định giá trị của V.(các thể tích đo ở điều
kiện tiêu chuẩn )
Cho:H = 1,O = 16, S = 32 ,Cu = 64,Li = 7 , Na = 23 Cl = 35,5, K = 39
--------Hết --------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1
1/ A: Cu B: H 2 SO 4 C: CuSO 4 D : SO 2 E :H 2 O G:Cl 2
X : HCl Y : CuCl 2 Z : Fe T : FeCl 2
PTHH: Cu + 2H 2 SO 4 đặc, nóng → CuSO 4 + SO 2 + 2 H 2 O
SO 2 + Cl 2 + 2H 2 O → H 2 SO 4 + 2 H 2 O
BaCl 2 + CuSO 4 → BaSO 4 + CuCl 2
Fe + CuCl 2 → FeCl 2 + Cu
FeCl 2 + Cl 2 → FeCl 3
2/ PTHH :Na 2 SO 3 + 2 HCl → 2NaCl + H 2 O + SO 2
NH 4 HCO 3 + HCl → NH 4 Cl + H 2 O + CO 2
2 NH 4 HCO 3 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + 2NH 3 + 2H 2 O
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 +3 H 2
2Al + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3H 2
2KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl 2 + 5 Cl 2 + H 2 O
Câu 2
1/Hóa chất :H 2 O
Cách phân biệt :
-Trích mỗi chất ra một ít làm mẫu thử
- Cho các chất vào nước , chất nào tan là BaO, chất nào tan tạo ↓ và có ↑ là Al 4 C 3
- Cho dung dịch Ba(OH) 2 thu được ở trên tác dụng với các chất không tan , chất nào tan và
có ↓ là Al , chất nào tan không tạo ↑ là ZnO, chất nào không tan là FeO
PTHH: BaO + H 2 O → Ba(OH) 2
Al 4 C 3 + 12 H 2 O → 4 Al(OH) 3 + 3 CH 4
Ba(OH) 2 + 2Al + 2H 2 O → Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2
Ba(OH) 2 + ZnO → BaZnO 2 + H 2 O
2/Cách tinh chế :Cho hỗn hợp hòa tan vào nước , cho Na 2 CO 3 vào đến dư , lọc bỏ kết tủa.
Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư , cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được NaCl tinh khiết
Câu 3
1/ Sục CO 2 đến dư vào dung dịch NaOH , sau đó cô cạn rồi nung chất rắn thu được đến
khi không còn khí thoát ra , hòa tan chất rắn thu được vào nước thu được dung dịch
Na 2 CO 3
2/Gọi tên kim loại kiềm là M
73 x 20
n Cl = n HCl = = 0,4 mol
100 x35,5
vì khối lượng kim loại + khối lượng clo < khối lượng chất rắn thu được→ chất rắn có
MOH và MCl
m OH = m rắn – m kim loại – m clo = 28,2 – 11,96 – 0,4 x 35,5 = 2,04 gam
2,04
ta có n MOH = n OH = = 0,12 mol , n MCl = 0,4 mol
17
ta có : (M + 35,5) x 0,4 + (M + 17 ) x 0,12 = 28,2 → M = 23 : Natri
Câu 4
a/ PTHH: CuO + C → Cu + CO 2
CuO + 2 HCl → CuCl 2 + H 2 O
Cu + 2H 2 SO 4 đặc, nóng → CuSO 4 + SO 2 + 2 H 2 O
1 1
n CuO dư = n HCl = x 0,5 x 0,4 =0,1 mol
2 2
n Cu sinh ra = n SO2 = 0,06 mol ; n C = n Cu = 0,06 mol
n CuO ban đầu = 0,16 mol
khối lượng hỗn hợp X = 0,16 x 80 + 0,06 x 12 = 13,52 gam
b/ tác dụng với H 2 SO 4 đặc ,nóng
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O
C + 2 H 2 SO 4 đặc,nóng → CO 2 + 2 SO 2 + 2 H 2 O
n khí thoát ra = 3 n C trong X = 3 x 0,06 = 0,18 mol → V khí = 4,032 lít
số mol H 2 SO 4 đã dùng = 2 x 0,06 + 0,16 = 0,28 mol
→ thể tích dung dịch H 2 SO 4 5 M đã dùng = 0,056 lít
Câu 5
+ H 2  → C2H6
0
Ni . t
PTHH : C 2 H 2
b mol b mol b mol
+ H 2  → C2H6
0
Ni . t
C2H4
b mol b mol b mol
Gọi a là số mol H 2 ban đầu , b là số mol của C 2 H 6 , cũng là số mol của C 2 H 4 trong hỗn hợp
Số mol hiddro còn lại sau phản ứng = a – 2b mol
Số mol hỗn hợp khí ban đầu = a + 2b
2,24
Số mol hỗn hợp khí sau phản ứng = 2b + (a -2b) = a mol = = 0,1 mol
22,4
Khối lượng hỗn hợp khí sau phản ứng = 2(a – 2b) + 2b x 30 = 1,32 gam
⇔ 2a – 4b + 60b = 1,32 gam
⇔ 56b = 1,32 – 2.0,1=1,12
⇔ b = 0,02
Số mol hỗn hợp khí ban đầu = 0,1 + 0,02 x 2 = 0,14 mol →V hỗn hợp ban đầu = 3,136 lít
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học 2006-2007

ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI : HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4
a) Cho Al vào dung dịch M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A chứa 3 muối
tan.
b) Cho Al vào dung dịch M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B chứa 2 muối
tan.
c) Cho Al vào dung dịch M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C chứa 1 muối
tan.
Giải thích mỗi trường hợp và viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Câu 2: (1,5 điểm)
Xác định các chất A, B, C, D, E, F và hoàn thành các phương trình hoá học sau:
t 0
KClO3  → A+B
ñp
A + C 
Coù m.n
→ D+E+F
D + E  → A + KClO + C ( xảy ra ở nhiệt độ thường )
Câu 3: (1,5 điểm)
Ba hợp chất A, B, C có cùng công thức phân tử : C2H4O2 .
- A tác dụng được với Na và NaOH;
- B tác dụng được với Na, không tác dụng với NaOH;
- C tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na;
Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C và viết phương trình hoá học của các
phản ứng trên.
Câu 4: (1,5 điểm)
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: ZnCl2 , NaCl, Na2CO3
,MgCO3 , BaCO3 . Hãy chọn thêm một thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên. Viết
phương trình hoá học (nếu có).
Câu 5: (1,5 điểm)
Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 24. Xác định hai nguyên tố X và Y.
Câu 6: (2,5 điểm)
Dẫn hỗn hợp X gồm 1,12 lít khí H2 và 0,896 lít khí C2H2 qua ống đựng Ni nung nóng. Sau
một thời gian thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Y. Cho lượng hỗn hợp khí Y ở trên qua bình
đựng dung dịch brôm (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy bình dung dịch brôm tăng thêm
0,8 gam.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần phần trăm (theo thể tích) của các khí trong hỗn hợp Y
(thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn).
-------HẾT------

Ghi chú : Học sinh được sử dung bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi theo quy
định
Họ và tên thí sinh : ......................................... SBD : ....................... Phòng thi: ......................
Chữ ký giám thị 1: .............................................. Chữ ký giám thị 2: ........................................
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học 2006-2007

ĐỀ DỰ BỊ

MÔN THI : HOÁ HỌC


Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (1 điểm) Một học sinh phát biểu : oxit axit là oxit của phi kim, oxit bazơ là oxit của kim loại.
Theo em có đúng hoàn toàn không ? Cho ví dụ minh hoạ.

Bài 2: (1,5 điểm) Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: ZnCl2, NaCl,
Na2CO3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được chọn thêm một thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên.
Viết phương trình hoá học (nếu có)

Bài 3: (1 điểm) Từ tinh bột và các hoá chất cùng với các điều kiện cần thiết. Hãy viết các phương
trình hoá học để điều chế etyl axetat.

Bài 4: (1 điểm ) Dầu, mỡ dùng làm thực phẩm có đặc điểm gì giống và khác với dầu, mỡ dùng để
bôi trơn xe máy (được tách từ dầu mỏ) về thành phần và cấu tạo. Nêu cách phân biệt hai loại chất
trên.

Bài 5: (1 điểm) Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hyđrô có công thức hoá học chung là RH4.
Trong hợp chất có hoá trị cao nhất của R với ôxi thì oxi chiếm 72,73% (theo khối lượng). Xác định
tên nguyên tố R.

Bài 6: (2 điểm ) Cho 2,24l hỗn hợp khí A gồm N2 và CO2 qua bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2
0,02M. Khi phản ứng kết thúc, thu được 3 gam kết tủa.
a) Tìm thành phần phần trăm (theo thể tích) các chất khí trong A (thể tích ở điều kiện tiêu
chuẩn).
b) Bằng phương pháp hoá học em hãy trình bày cách tách riêng các khí có trong A. Viết
phương trình hoá học minh họa.

Bài 7: (2,5 điểm) Hỗn hợp X gồm axít axetíc và một axít hữa cơ A có công thức CnH2n+1COOH.
Cho a gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được
27,4g hỗn hợp muối khan.
a) Xác định công thức phân tử của axít hữa cơ (A).Biết tỉ lệ số mol của 2 axít là 1:2
b)Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi axít trong hỗn hợp X

-----HẾT----

Lưu ý: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi.
Họ và tên thí sinh:………………………………,số báo danh:…………., phòng:………....
Chữ ký của giám thị 1:………………………., Chữ ký của giám thị 2:……………..............
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học 2007-2008

ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI : HÓA HỌC (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (1 điểm) Bằng cách nào tách riêng từng muối trong hỗn hợp rắn gồm: Amoniclorua,
bariclorua, magieclorua.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Bài 2: (1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau :
X 2 O n (1)
→ X 
(2)
→ Ca(XO2 )2 n − 4  (3)
→ X(OH)n  (4)
→ XCl n  (5)
→ X(NO3 )n  (6)
→X
Bài 3: (2 điểm) (A) là hỗn hợp Zn và Cu được chia làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Hòa tan trong dung dịch HCl dư thì còn lại 1 gam chất rắn.
- Phần II: Thêm vào đó 4 gam Cu được hỗn hợp (B) thì phần trăm theo khối lượng của Zn
trong (B) nhỏ hơn so với trong (A) là 33,33%.
Biết rằng khi ngâm (B) vào dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng kết thúc thì thể tích khí
hiđro thoát ra vượt quá 0,6 lít đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm phần trăm khối lượng Cu trong (A).
Bài 4: (1,25 điểm) Có 3 hợp chất hữu cơ A, B, C đều có phân tử khối bằng 46 (đvC) biết:
A. Phản ứng được với kim loại Natri và Natri hiđroxit
B. Phản ứng được với kim loại Natri, không phản ứng với Natri hiđroxit.
C. Không phản ứng được với kim loại Natri.
Hãy xác định công thức cấu tạo của: A, B, C
Bài 5: (1,25 điểm) Hỗn hợp khí A (gồm CO và O2) có khối lượng mol bằng 30,8 gam. Bật tia lửa
điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Tính thành phần phần trăm theo thể
tích của các khí trong hỗn hợp B.
Bài 6: (1 điểm) Cho 40 gam kim loại Canxi vào 1 lít nước nguyên chất thì thu được bao nhiêu gam
chất rắn? Biết độ tan của Ca(OH)2 ở điều kiện thí nghiệm là 0,15 gam, giả sử không bị thất thoát
nước do bay hơi.
Bài 7: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hai hiđrocacbon
phân tử có cùng số nguyên tử cacbon, bằng lượng khí oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn
toàn lần lượt vào các bình đựng H2SO4 đặc và dung dịch KOH thì khối lượng bình đựng H2SO4 đặc
tăng thêm 2,7gam, bình đựng dung dịch KOH tăng thêm 8,8 gam.
a. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hiđrocacbon.
-----HẾT-----
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên thí sinh:............................, số báo danh:................, phòng:.................
Chữ ký của giám thị số 1:.........................., Chữ ký của giám thị số 2:........................
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học 2007-2008
ĐỀ DỰ BỊ
MÔN THI : HOÁ (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (1 điểm)
Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt được dung dịch muối nào sau đây : CuSO4,
Fe2(SO4)3, FeCl2 , ZnCl2. Viết phương trình hóa học để giải thích.
Câu 2: (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau :
CH 4 
(1)
→ A 
(2)
→ B 
(3)
→ C 
(4)
→ D 
(5)
→ E 
(6)
→ CH 4
Câu 3: (1 điểm) Cho 24,5gam H3PO4 vào 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu
được sau phản ứng.
Câu 4: (1,5 điểm) Hai lá kim loại R có khối lượng bằng nhau, lá thứ nhất cho vào dung dịch
Cu(NO3)2, lá thứ hai cho vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng lấy hai lá kim loại ra
rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng lá thứ nhất giảm 0,2% và khối lượng lá thứ hai tăng 28,4% so với
khối lượng lá kim loại ban đầu.
Xác định tên kim loại R, biết rằng khối lượng kim loại R tham gia phản ứng trong hai
trường hợp bằng nhau và lượng kim loại Cu và Pb sinh ra đều bám vào lá kim loại.
Câu 5: (1,5 điểm) Hỗn hợp khí gồm CO2, C2H4, C2H2, C2H6. Trình bày phương pháp hóa học để
tách riêng từng khí .
Câu 6: (1,75 điểm) Một dung dịch chứa hai muối clorua của kim loại M có hóa trị II, III với số mol
bằng nhau. Cho Al vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với dung dịch trên.
a/ Xác định tỷ lệ giữa khối lượng Al tham gia phản ứng với hai muối trên.
b/ Tính số gam Al phản ứng với mỗi muối . Biết khối lượng Al đủ dùng là 1,35 gam.
c/ Xác định tên kim loại M, biết rằng khối lượng M thu được sau phản ứng là 3,36 gam.
Câu 7: (1,75 điểm) Đốt cháy số mol như nhau của 3 hợp chất hiđrocacbon A,B,C thu được lượng
CO2 như nhau và có tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra trong mỗi phản ứng đối với A, B, C tương ứng
bằng 0,5; 1; 1,5. Xác định công thức phân tử của A, B, C.
----HẾT----
Lưu ý : Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và mày tính bỏ túi.
Họ và tên thí sinh:………………………………, số báo danh:…………., phòng:………………..
Chữ ký của giám thị số 1:………………………., Chữ ký của giám thị số 2:…………………….
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học 2008-2009
---------------- -------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Hóa học ( chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------------------------
CÂU 1: (1,5 điểm)
1. Từ các nguyên liệu chính: quặng pyrit sắt, muối ăn, nước (các chất xúc tác có sẵn). Viết
phương trình phản ứng điều chế: Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3.
2. Hai nguyên tố X,Y ở 2 chu kỳ liên tiếp, thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần
hoàn. Biết tổng số proton trong 2 hạt nhân là 23 (số proton của Y lớn hơn số proton của X). Biết
X,Y ở trạng thái đơn chất thõa mãn theo sơ đồ chuyển hóa sau:
O2 O2  H 2O ,O2 Cu
X    X1    X2   X3   X2
O2 O2  H 2O Cu
Y   Y1   Y2   Y3   Y1
Lập luận xác định tên hai nguyên tố X,Y và công thức hóa học của các chất trong 2 sơ đồ trên.
CÂU 2: (1,5 điểm)
1. Axit metaacrylic (CH2=C−COOH) có tính chất hóa học vừa giống axit axetic, vừa giống
etylen.
CH3
Viết phương trình phản ứng khi cho Axit metaacrylic lần lượt tác dụng với các chất sau: dung
dịch brom, natri, natri hiđroxit, rượu etylic (xúc tác H2SO4 đ.đ).
2. Từ Axit metaacrylic có thể điều chế thủy tinh hữu cơ (poly metyl metaacrylat) theo sơ đồ sau:
CH3OH t0 , p
CH2=C−COOH  H SO ñaë c,t 0
A 
xt
B
2 4

CH3
Xác định công thức của A và B. Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ đã cho.
CÂU 3 (1,0 điểm)
Cho m (gam) dung dịch H2SO4 x% tác dụng với một lượng hỗn hợp hai kim loại K và Mg (lấy
dư). Sau khi phản ứng kết thúc, lượng khí H2 thu được có giá trị 0,05m (gam). Tìm giá trị x.
CÂU 4: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A mạch thẳng thu được VH2O : VCO2 = 1:2. Mặt khác, nếu
lấy 0,2 mol A tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 58,4 gam chất kết tủa.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
CÂU 5: (2,0 điểm)
Cho một luồng khí CO dư đi qua một ống sứ nung nóng chứa 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và
một oxit kim loại hóa trị II (không đổi) tỷ lệ mol 1: 2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn
Y. Để hòa tan hết Y thì cần 80ml HNO3 2,5M, thấy thoát ra một khí NO duy nhất và dung dịch thu
được chỉ chứa hai muối của hai kim loại.
Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
CÂU 6: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ CH3COOH (A) và RCOOC2H5 (B) (tỷ lệ số mol 1 :1). Cho X
tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được hơi rượu và 36,6 gam chất rắn Z (trong Z có 2 chất với số mol bằng nhau). Ngưng tụ hết
hơi rượu, cho tác dụng hết với Na giải phóng 1,68 lít H2 (đktc).
1. Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của B. Biết MB < 168.
2. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu.
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 6
----------------- HẾT --------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học 2008-2009
----------------------
ĐỀ DỰ BỊ
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đề)
--------------------------------------------------------
Câu 1(1,5 điểm)
1. Một nguyên tố R có công thức hợp chất với hiđro là RH. Trong oxit bậc cao nhất, R chiếm
74,2% theo khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
2. Bằng phương pháp hóa học tách các muối ra khỏi hỗn hợp : AlCl3, FeCl2, CuCl2 ( Khối
lượng các chất được tách ra không đổi so với ban đầu ).
Câu 2( 1,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat từ tinh bột theo sơ đồ phản ứng
sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng):
Tinh bột   A   B   C   etyl axetat
2. Cho các khí sau đây chứa trong các bình mất nhãn : propan( C3H8), propen(C3H6),
propin(C3H4), cacbonic. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí trên.
Câu 3(1,5 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn
1,12 lít A (đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư. Hỏi khối
lượng bình nước vôi trong tăng bao nhiêu gam ?
2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 118,2 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình giảm đi 77,4
gam. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Câu 4(1,5 điểm)
1. Một dung dịch chứa 5,35 gam một muối MCl, cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau
phản ứng thu được a gam một chất kết tủa và dung dịch X. Cho X tác dụng hết với dung dịch CuCl2
ta lại thu được 2a gam một chất kết tủa, biết tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 43,05 gam.
Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của muối MCl.
2. Cho m (gam) một oxit sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho
dung dịch NaOH dư vào A thì thu được một kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được m ( gam) chất rắn. Viết các phương trình phản ứng và xác định công thức của
oxit sắt.
Câu 5(2 điểm)
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở ( trong phân tử mỗi chất chứa 1 liên kết đôi ). 9,1
gam X làm mất màu vừa đủ 40 gam brom trong dung dịch. Biết rằng trong hỗn hợp X thành phần
thể tích của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%.
1.Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của 2 hiđrocacbon.
2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp mỗi hiđrocacbon trên thành polime.
Câu 6 (2 điểm)
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong chân không hỗn hợp A gồm nhôm và một oxit sắt
( dạng bột) thu được 5,09 gam chất rắn B. Hòa tan B vào NaOH dư đun nóng thu được 1,008 lít khí
(đktc), phần chất rắn C còn lại cho tan hết vào dung dịch HNO3 loãng giải phóng 0,896 lít khí (đktc)
không màu hóa nâu trong không khí.
1. Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành sau phản ứng nhiệt nhôm.
2. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
---------Hết----------
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI Năm học: 2009 - 2010
-------------------- -------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
--------------------------------------
Câu 1 (1,0 điểm):
Hợp chất M được tạo bởi 2 nguyên tố A và B có công thức là A2B. Tổng số proton
trong phân tử M là 54. Số hạt mang điện trong nguyên tử A gấp 1,1875 lần số hạt mang điện
trong nguyên tử B. Xác định công thức phân tử của M?
Câu 2 (1,5 điểm):
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng,
nếu có):
MX2  (1)
→ oxit axit(1) (2)
→ oxit axit(2)  (3)
→ axit 
(4)
→ muối axit 
(5)

muối trung hòa → kim loại
(6)

Câu 3 (1,0 điểm):


Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất khí sau (đựng trong các lọ riêng biệt,
mất nhãn): khí cacbonic, lưu huỳnh đioxit, metan, etilen, axetilen.
Câu 4 (1,0 điểm):
Dùng một lượng dung dịch H2SO4 10%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 0,4 mol CuO. Sau
phản ứng, làm nguội dung dịch. Khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30 gam.
Tính độ tan của CuSO4 trong điều kiện thí nghiệm trên.
Câu 5 (2,0 điểm):
Khi khử hoàn toàn 38,4 gam một oxit kim loại bằng 32,256 lít CO (ở nhiệt độ cao trong
điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18 và chất rắn Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,752 lít khí H2. Xác định công thức của
oxit. (Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Câu 6 (1,5 điểm):
1) Chất A có công thức phân tử là C7H8. Cho A tác dụng với Ag2O(dư) trong dung dịch
amoniac được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214 đvC. Viết công
thức cấu tạo của A. Biết A có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh.
2) Ba chất hữu cơ A, B, C chứa cùng nhóm chức có công thức phân tử tương ứng là
CH2O2, C2H4O2, C3H4O2.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất A, B, C.
b. Tính khối lượng chất B trong dung dịch thu được khi lên men 1 lít rượu etylic
9,20. Biết hiệu suất phản ứng quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của
rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml.
Câu 7 (2,0 điểm):
Cho 3 chất hữu cơ đơn chức: axit X (RCOOH); rượu Y (R’OH); este Z tạo bởi axit X và
rượu Y (RCOOR’).
Nếu lấy một lượng hỗn hợp gồm X và Z tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH
2M (đun nóng) thì thu được 24,6 gam muối Natri.
Nếu lấy 13,8 gam Y tác dụng hết với 11,5 gam Natri thì thu được 25 gam bã rắn khan.
Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.
---------Hết------------
Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 8
Së GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Kú THI TUYÓN SINH VµO LíP 10 THPT
THANH HO¸ N¡M HäC 2010 - 2011
M¤N THI: HO¸ HäC
§Ò chÝnh thøc Thêi gian lµm bµi: 60 phót
§Ò C

Bµi 1. (2,5®iÓm)
1. Cho c¸c chÊt sau: H 2 SO 4 , SO 3 , KOH, FeCl 3 . H·y cho biÕt chÊt nµo lµ oxit;
axit; baz¬; muèi?
2. Hoµn thµnh c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc sau:
KCl + AgNO 3 → ........... + ...............
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 → ........... + ...............
3. Cho c¸c kim lo¹i: Zn, K, Mg, Cu. H·y s¾p xÕp c¸c kim lo¹i trªn theo chiÒu
ho¹t ®éng ho¸ häc gi¶m dÇn tõ tr¸i sang ph¶i.
Bµi 2. (2,5®iÓm)
1. ViÕt c¸c ph­¬ng th×nh ho¸ häc hoµn thµnh ss¬ ®å ph¶n øng sau(mçi mòi tªn
viÕt mét ph­¬ng tr×nh ho¸ häc):
Al  (1)
→ Al 2 O 3 
(2)
→ Al 2 (SO 4 ) 3 (3)
→ Al(OH) 3 
(4)
→ AlCl 3
2. B»ng ph­¬ng ph¸p ho¸ häc, h·y nhËn biÕt c¸c lä mÊt nh·n ®ùng riªng biÖt
dung dÞch c¸c chÊt sau: NaOH, H 2 SO 4 lo·ng, NaNO 3 , NaCl.
Bµi 3. (2,5®iÓm)
1. Nªu hiÖn t­îng vµ viÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc x¶y ra khi sôc khÝ C 2 H 4 d­ vµo
dung dÞch Br 2 .
2. §èt ch¸y hoµn toµn cïng sè mol CH 4 vµ C 2 H 4 . ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc vµ
so s¸nh sè mol CO 2 sinh ra tõ 2 ph¶n øng ho¸ häc ®ã.
Bµi 4. (2,5®iÓm)
Cho 9,2 gam Na vµo C 2 H 5 OH d­ thu ®­îc V lÝt khÝ H 2 (®ktc)
1. TÝnh V.
2. Cho 24 gam hçn hîp A trªn gåm Fe, Cu vµo dung dÞch H 2 SO 4 lo·ng, d­, sau
ph¶n øng thu ®­îc cïng l­îng khÝ H 2 nh­ trªn.
a. TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m theo khèi l­îng mçi kim lo¹i trong hçn hîp A.
b. Cho 24 gam hçn hîp A trªn vµo 208 gam dung dÞch H 2 SO 4 98%, ®un nãng.
Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn thu ®­îc khÝ SO 2 duy nhÊt vµ dung dÞch
X. X¸c ®Þnh nång ®é phÇn tr¨m v\c¸c muèi troing X. BiÕt trong X s¾t chØ tån
t¹i d­íi d¹ng muèi s¾t (III).

........................HÕt.......................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI NĂM HỌC: 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học ( Chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------
Câu 1 ( 1,5 điểm):
Hoàn thành các phương trình phản ứng:
t0
a/ A + C  →D
t0
b/ A + B → E
t0
c/ A + F  → D + H2O
d/ D + E  → A + H2O
e/ D + KMnO4 + H2O  →G + H + F
f/ E + KMnO4 + F  → A + G + H + H2O
A,B, C là đơn chất của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 2 ( 1,5 điểm):
Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết
A vào B ta được dung dịch C. Hỏi trong dung dịch C có những chất gì? bao nhiêu mol( tính theo x,y) ?
Nếu x = 2y thì pH của dung dịch C là bao nhiêu sau khi đun nhẹ để thoát hết khí.
Câu 3 ( 1,5 điểm):
Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch có nồng độ 0,1M chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na2CO3, NaCl,
NaOH, KHSO4 và Ba(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch
mà không dùng thuốc thử nào khác ( viết phương trình phản ứng nếu có).
Câu 4 ( 2,0 điểm):
Hòa tan 19,5 gam FeCl3 và 27,36 gam Al2(SO4)3 vào 200ml dung dịch H2SO4 1M (D= 1,14g/ml)
được dung dịch A. Sau đó hòa tiếp 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết
tủa B và dung dịch C. Lọc kết tủaB;
a/ Nung B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
b/ Thêm nước vào dung dịch C để có 400 gam dung dịch D. Tính lượng nước cần thêm vào và
nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch D. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5 ( 1,5 điểm):
Hỗn hợp khí A gồm CO và một hiđrocacbon. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A dùng hết 39,2
lít không khí. Phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8 gam H2O.
Xác định công thức phân tử của hidrocabon và thành phần phần trăm theo thể tích của các khí có
trong hỗn hợp A. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn.
Câu 6 ( 2,0 điểm):
Trộn x gam CH3COOH với y gam C2H5OH được hỗn hợp A. Chia A thành ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với natri dư, thu được 5,6 lít khí.
- Phần 2: Cho tác dụng với CaCO3 dư, thu được 2,24 lít khí
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính x và y, biết rằng các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
c/ Phần 3: Đun nóng với axit H2SO4 đặc, để thực hiện phản ứng este hóa. Tính khối lượng este
tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 60%.
( Cho: H =1; C =12; O =16; Cl =35,5 ; S =32; Fe = 56; Al = 27; Na = 23; Ca = 40 )
-------------------------Hết-------------------------

Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Họ và tên thí sinh: …………………………. SBD:……………… Phòng thi:…………………..


Chữ ký giám thi 1:…………………………..; Chữ ký giám thị 2: ………………………………
( Người sưu tầm: Nguyễn Đình Hành )
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. ( 2,0 điểm)


1. Xác định các chất có trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện):
Al 4 C 3 →
(1)
A →( 2)
B →
( 3)
C →
( 4)
6,6,6
→ D → E →
(5) (6) (7)
F →
(8)
G (Etylaxetat)
Biết E, F là những hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O.
2. Từ quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, nước (có chất xúc tác và thiết bị cần thiết khác).
Hãy viết các phương trình hoá học điều chế: Fe 2 (SO 4 ) 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 SO 3 , nước Giaven.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí CO 2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong.
b) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na 2 CO 3 .
c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .
d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO 4 .
2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong
khí oxi dư thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X, và khi cho X tác
dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được chất C. Cho C tác dụng với dung dịch HCl lại được khí A.
Gọi tên X, Y, A, B, C.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ B chứa có chứa các nguyên tố (C, H, O) có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một lượng oxi vừa đủ thu được:
9 8
m H2O = m B và VCO 2 = VO 2 . Tìm công thức phân tử của B.
15, 4 9
2. Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam
dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác, 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl 2 (ở đktc) tạo
ra hai muối clorua. Xác định kim loại M và % khối lượng của M trong hỗn hợp X.
Câu 4. (3,5 điểm)
1. Hiđrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 68 đvC. A phản ứng hoàn toàn với H 2 tạo B. Cả A
và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
2. Cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO 4 aM. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch
C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45 gam chất rắn D.
Tính a.

----------Hết----------

• Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………..……… Số báo danh:…………………………………
Chữ kí của giám thị 1:………………………..…….. Chữ kí của giám thị 2:………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. ( 2,0 điểm)


1. Xác định các chất có trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện):
Al 4 C 3 →
(1)
A →( 2)
B →
( 3)
C →
( 4)
6,6,6
→ D → E →
(5) (6) (7)
F →
(8)
G (Etylaxetat)
Biết E, F là những hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O.
2. Từ quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, nước (có chất xúc tác và thiết bị cần thiết khác).
Hãy viết các phương trình hoá học điều chế: Fe 2 (SO 4 ) 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 SO 3 , nước Giaven.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí CO 2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong.
b) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na 2 CO 3 .
c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .
d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO 4 .
2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong
khí oxi dư thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X, và khi cho X tác
dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được chất C. Cho C tác dụng với dung dịch HCl lại được khí A.
Gọi tên X, Y, A, B, C.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ B chứa có chứa các nguyên tố (C, H, O) có công thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một lượng oxi vừa đủ thu được:
9 8
m H2O = m B và VCO 2 = VO 2 . Tìm công thức phân tử của B.
15, 4 9
2. Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam
dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác, 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Cl 2 (ở đktc) tạo
ra hai muối clorua. Xác định kim loại M và % khối lượng của M trong hỗn hợp X.
Câu 4. (3,5 điểm)
1. Hiđrocacbon A có khối lượng phân tử bằng 68 đvC. A phản ứng hoàn toàn với H 2 tạo B. Cả A
và B đều có mạch cacbon phân nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A và B.
2. Cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO 4 aM. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch
C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45 gam chất rắn D.
Tính a.

----------Hết----------

• Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
• Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:…………………………..……… Số báo danh:…………………………………
Chữ kí của giám thị 1:………………………..…….. Chữ kí của giám thị 2:………………………
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o §Ò thi tuyÓn sinh líp 10 THPT Chuyªn
THANH HÓA n¨m häc 2010 - 2011
-------------------------- M«n: Ho¸ häc
Thêi gian: 150 phót (kh«ng kÓ giao ®Ò)
§Ò chÝnh thøC . Ngµy thi: 18 th¸ng 7 n¨m 2007
----------------------------------------------

phÇn I: tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (5,0 ®iÓm)


ThÝ sinh chän ®¸p ¸n ®óng b»ng ch÷ c¸i A, B, C, D, E ®Ó tr¶ lêi vµo bµi lµm.

C©u 1. Cho c¸c oxit sau Na 2 O, K 2 O, BaO, Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 , MgO. C¸c oxit ph¶n øng víi n­íc ®Ó t¹o
thµnh dung dÞch kiÒm lµ:
A. Na 2 O, K 2 O, BaO B. Na 2 O, BaO, Fe 2 O 3
C. K 2 O, BaO, Al 2 O 3 D. Na 2 O, K 2 O, MgO.
¬

C©u 2. Cho 47 gam K 2 O tan hÕt vµo m gam dung dÞch KOH 8%. Thu ®­îc dung dÞch KOH 21%. Gi¸
trÞ cña m lµ:
A. 250 gam B. 354,85 gam C. 320 gam D. 400 gam
(Cho: K = 39; O = 16; H = 1)
¬

C©u 3. Trén 200 ml dung dÞch HCl 1M víi 300 ml dung dÞch HCl 2M, thu ®­îc dung dÞch A. NÕu sù
pha trén kh«ng lµm co gi·n thÓ tÝch th× dung dÞch A thu ®­îc cã nång ®é mol lµ:
A. 1,5M B. 1,2 M C. 1,6 M D. 0,15 M

C©u 4. Cã c¸c dung dÞch sau: MgCl 2 , BaCl 2 , AlCl 3 .


ChØ dïng mét dung dÞch nµo d­íi ®©y ®Ó ph©n biÖt ®­îc c¸c dung dÞch trªn?
A. KOH B. Na 2 CO 3 C. AgNO 3 D. K 2 SO 4

C©u 5. Cho 7,8 gam hçn hîp X gåm Al, Mg t¸c dông víi dung dÞch HCl d­ thu ®­îc 8,96 lÝt khÝ H 2
(®ktc). Thµnh phÇn % theo khèi l­îng c¸c chÊt trong X lµ:
A. 51,92% Al vµ 48,08% Mg B. 34,6% Al vµ 65,4% Mg
C. 38,46% Al vµ 61,54% Mg D. 69,23% Al vµ 30,77% Mg
(Cho: Al = 27; Mg = 24)

C©u 6. Cho c¸c chÊt sau: Cu2 S, CuS, CuO, Cu 2 O. Hai chÊt cã phÇn tr¨m khèi l­îng cña Cu b»ng nhau lµ:
A. Cu 2 S vµ Cu 2 O B. CuS vµ CuO
C. Cu 2 S vµ CuO D. CuS vµ Cu 2 O
(Cho:Cu = 64; S= 32; O = 16)

C©u 7. Khö hoµn toµn 17,6 gam hçn hîp gåm: Fe, FeO, Fe 2 O 3 cÇn 4,48 lÝt khÝ CO (®ktc). Khèi l­îng
Fe thu ®­îc lµ:
A. 14,5 gam B. 15,5 gam C. 14,4 gam D. 16,5 gam
(Cho: Fe =56; C= 12; O = 16)
¬

C©u 8. NhiÖt ph©n hoµn toµn 20 gam CaCO 3 thu ®­îc khÝ A. DÉn A hÊp thô hÕt vµo 200ml dung dÞch
NaOH 2M. Sau khi ph¶n øng kÕt thóc, thu ®­îc dung dÞch B cã chøa:

-1-
A. 0,4 mol NaHCO 3 B. 0,2 mol Na 2 CO 3 vµ 0,2 mol NaOH d­
C. 0,2 mol NaHCO 3 vµ 0,2 mol Na 2 CO 3 D. 0,2 mol Na 2 CO 3
(Cho: Ca = 40; C= 12; O = 16)

C©u 9. §Ó pha lo·ng dung dÞch H2SO4 ®Æc, trong phßng thÝ nghiÖm cã thÓ tiÕn hµnh theo c¸ch:
A. Cho nhanh n­íc vµo axit B. Cho tõ tõ n­íc vµo axit vµ khuÊy ®Òu
C. Cho nhanh axit vµo n­íc vµ khuÊy ®Òu D. Cho tõ tõ axit vµo n­íc vµ khuÊy ®Òu.

C©u 10. Cho c¸c dung dÞch sau: NaOH, H 2 SO 4 , HCl, Na 2 CO 3 . ChØ dïng thªm mét ho¸ chÊt nµo d­íi
®©y ®Ó nhËn biÕt ®­îc c¸c dung dÞch trªn?
A. Dung dÞch HNO 3 B. Dung dÞch KOH
C. Dung dÞch BaCl 2 D. Dung dÞch NaCl

C©u 11. DÉn 5,6 lÝt (®ktc) hçn hîp khÝ X gåm CH 4 vµ C 2 H 4 qua b×nh ®ùng n­íc brom d­, thÊy khèi
l­îng b×nh t¨ng 5,6 gam. Thµnh phÇn % theo thÓ tÝch cña c¸c chÊt trong hçn hîp X lµ:
A. 22% CH 4 vµ 78% C 2 H 4 B. 22,2% CH 4 vµ 77,8% C 2 H 4
C. 20% CH 4 vµ 80% C 2 H 4 A. 25% CH 4 vµ 75% C 2 H 4

C©u 12. Cho 10 gam dung dÞch r­îu Etylic (dung m«i lµ n­íc) t¸c dông víi mét l­îng d­ Na, thu
®­îc 4,48 lÝt H 2 (®ktc). Khèi l­îng r­îu Etylic nguyªn chÊt cã trong dung dÞch r­îu lµ:
A. 5 gam B. 5,4 gam C. 6 gam D. 4,6 gam
(Cho: H = 1; C= 12; O = 16)

C©u 13. §un nãng hçn hîp X gåm 8,05 gam r­îu Etylic vµ 30 gam axit Axetic trong ®iÒu kiÖn cã
H 2 SO 4 ®Æc lµm xóc t¸c, thu ®­îc 6,16 gam Este. HiÖu suÊt ph¶n øng este ho¸ lµ:
A. 50% B. 40% C. 60% D. 45%
(Cho: H = 1; C= 12; O = 16)

C©u 14. Cho c¸c chÊt sau: FeS, FeS 2 , Fe 2 O 3 , FeO, Fe 3 O 4 . ChÊt cã hµm l­îng s¾t lín nhÊt lµ:
A. FeS B. FeS 2 C. FeO D. Fe 2 O 3 E. Fe 3 O 4 .
(Cho: Fe = 56; S= 32; O = 16)

C©u 15. Cho luång khÝ CO d­ ®i qua èng sø ®ùng hçn hîp Fe 3 O 4 , CuO ®un nãng ®Õn khi ph¶n øng
x¶y ra hoµn toµn, thu ®­îc 2,32 gam hçn hîp kim lo¹i. KhÝ tho¸t ra cho hÊp thô hÕt vµo dung dÞch
Ca(OH) 2 d­, thÊy t¹o ra 5 gam kÕt tña. Khèi l­îng hçn hîp 2 oxit kim lo¹i ban ®Çu lµ:
A. 3,22 gam B. 4,20 gam C. 3,12 gam D. 3,92 gam
(Cho: Fe = 56; C=12; O = 16, Cu = 64, Ca = 40, H = 1)

C©u 16. Cã bèn kim lo¹i sau: Mg, Al, Fe, Cu. Kim lo¹i nµo nªu trªn t¸c dông ®­îc víi dung dÞch
HCl, dung dÞch NaOH nh­ng kh«ng t¸c dông ®­îc víi dung dÞch H 2 SO 4 ®Æc nguéi ?
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
C©u 17. Cho s¬ ®å ph¶n øng sau: X 1  → X 3 
→ X 2  → Fe(NO 3 ) 3
C¸c chÊt X 1 , X 2 , X 3 lÇn l­ît lµ:
A. Fe , FeCl 3 , Fe 2 O 3 B. Fe 2 O 3 , Fe(OH) 3 , FeCl 3
C. FeCl 2 , FeO , Fe(OH) 3 D. Fe, FeCl 3 , Fe(OH) 3

-2-
C©u 18. Cho mét luång khÝ CO d­ ®i qua èng sø chøa 5,64 gam hçn hîp gåm: Fe, FeO, Fe 3 O 4 ,
Fe 2 O 3 (®un nãng). Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn khÝ ®i ra ®­îc dÉn vµo dung dÞch Ca(OH) 2 d­
thu ®­îc 8 gam kÕt tña. Khèi l­îng Fe thu ®­îc lµ:
A. 4,36 gam B. 4,63 gam C. 3,46 gam D. 3,64 gam
(Cho: Fe = 56; C=12; O = 16, Ca = 40, H = 1)

C©u 19. Khö hoµn toµn 6,64 gam hçn hîp gåm: Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 cÇn dïng võa ®ñ 2,24 lÝt khÝ
CO (®ktc). Khèi l­îng Fe thu ®­îc lµ:
A. 5,4 gam B. 5,04 gam C. 5,03 gam D. 5,02 gam
(Cho: Fe = 56; C=12; O = 16)

C©u 20. NhiÖt ph©n hoµn toµn 10 gam CaCO 3 thu ®­îc khÝ A. DÉn A hÊp thô hÕt vµo 200ml dung
dÞch NaOH 1,5M. Sau khi ph¶n øng kÕt thóc, thu ®­îc dung dÞch B cã chøa:
A. 0,1 mol Na 2 CO 3 vµ 0,2 mol NaHCO 3 B. 0,1 mol Na 2 CO 3 vµ 0,1 mol NaOH d­
C. 0,1 mol NaHCO 3 vµ 0,05 mol Na 2 CO 3 D. 0,05 mol NaHCO 3 vµ 0,1 mol Na 2 CO 3
(Cho: Ca = 40; C=12; O = 16)

C©u 21. NhiÖt ph©n hoµn toµn 30 gam CaCO 3 thu ®­îc khÝ A. DÉn A hÊp thô hÕt vµo 400ml dung
dÞch NaOH 1 M. Sau khi ph¶n øng kÕt thóc, thu ®­îc dung dÞch B cã chøa:
A. 0,3 mol Na 2 CO 3 vµ 0,1 mol NaOH d­ B. 0,2 mol Na 2 CO 3
C. 0,2 mol NaHCO 3 vµ 0,1 mol Na 2 CO 3 D. 0,4 mol NaHCO 3
(Cho: Ca = 40; C=12; O = 16)

C©u 22. Cho 32,8 gam hçn hîp gåm MgCO 3 , Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 t¸c dông hÕt víi dung dÞch H 2 SO 4
d­. Sau ph¶n øng, thu ®­îc hçn hîp A gåm 3 muèi sunfat vµ 6,72 lÝt khÝ CO 2 (®ktc). Khèi l­îng cña
A lµ:
A. 43,6 gam B. 40 gam C. 43,2 gam D. 42 gam
(Cho: Mg = 24, C=12; O = 16)

C©u 23. Cho 24,4 gam hçn hîp X gåm 2 muèi cacbonat trung hoµ cña hai kim lo¹i ho¸ trÞ I, t¸c dông
hÕt víi dung dÞch H 2 SO 4 . Sau ph¶n øng thu ®­îc hçn hîp A gåm hai muèi sunfat vµ 4,48 lÝt khÝ CO 2
(®ktc). Khèi l­îng cña A lµ:
A. 30,6 gam B. 32 gam C. 32,2 gam D. 31,6 gam
(Cho: C=12; S = 32; O = 16)

C©u 24. Hçn hîp X gåm CH 4 , C 3 H 6 , C 4 H 10 . §èt ch¸y hoµn toµn m gam hçn hîp X thu ®­îc 17,6
gam CO 2 vµ 10,8 gam H 2 O. Gi¸ trÞ cña m lµ:
A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam
(Cho: H = 1, C=12; O = 16)

C©u 25. §èt ch¸y hoµn toµn m gam mét hi®rocacbon A, thu ®­îc 2,688 lÝt CO 2 (®ktc) vµ 4,32 gam
H 2 O. Gi¸ trÞ cña m lµ:
A. 1,92 gam B. 19 gam C. 9,8 gam D. 1,6 gam
(Cho: H = 1, C=12; O = 16)

-3-
PhÇn II:tù luËn (5,0 ®iÓm)

C©u I: (2,0 ®iÓm)


1. Tõ c¸c nguyªn liÖu s½n cã trong tù nhiªn lµ: Natriclorua, quÆng pirit vµ n­íc. Kh«ng dïng thªm
ho¸ chÊt (dông cô vµ xóc t¸c coi nh­ cã ®ñ). H·y viÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c ph¶n øng (ghi
®iÒu kiÖn, nÕu cã) t¹o thµnh 6 muèi trung hoµ kh¸c nhau.
2. Cho s¬ ®å c¸c ph¶n øng sau:

(a) H 2 O + Na + X 1 
→ X2 ↓ + … + X3

→
0
t C
(b) X2 X5 + H2O
(c) X1 + X4 
→ X2 ↓ + X3

(d) BaCl 2 + X 1 → X6 + BaSO 4 ↓


X 1 lµ muèi cña kim lo¹i ho¸ trÞ II. Khèi l­îng mol cña X1 lín h¬n khèi l­îng mol cña X2 lµ 62 gam.
H·y viÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c ph¶n øng trªn.
(Cho: Fe = 56, Mg = 24, Cu = 64, S = 32, H = 1, Ba=137; O = 16)

3. Hçn hîp chÊt r¾n X gåm: Cu, Ag, MgO. H·y tr×nh bµy c¸ch t¸ch tõng chÊt ra khái hçn hîp X.
ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c ph¶n øng x¶y ra (nÕu cã) ®Ó minh ho¹.

C©u II: (2,0 ®iÓm)


1. Cho s¬ ®å ph¶n øng sau:

BiÕt r»ng X 1 . X 6 lµ c¸c hîp chÊt h÷u c¬, trong ®ã X 4 lµ CH 3 COOH. H·y viÕt ph­¬ng tr×nh
ho¸ häc cña c¸c ph¶n øng (ghi ®iÒu kiÖn, nÕu cã) theo s¬ ®å trªn.
2. Cã c¸c chÊt sau: CaC 2 , CH4 , C 2 H4 , C 2 H2 , C 12 H 22 O11 , xenluloz¬ vµ chÊt bÐo. C¸c chÊt trªn ®Òu
ph¶n øng ®­îc víi n­íc. H·y viÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c ph¶n øng ®ã (ghi râ ®iÒu kiÖn, nÕu cã).
3. Hçn hîp khÝ A (®ktc) gåm 2 hi®rocacbon m¹ch hë lµ C 2 H 4 vµ C m H 2m . §èt ch¸y 7 thÓ tÝch A
cÇn 31 thÓ tÝch Oxi ë cïng ®iÒu kiÖn.
a) X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña C m H 2m biÕt r»ng C m H 2m chiÕm kho¶ng 40% ®Õn 50% thÓ
tÝch cña A.
b) TÝnh phÇn tr¨m khèi l­îng 2 hi®rocacbon.

C©u III: (1,0 ®iÓm) Hoµ tan 115,3 gam hçn hîp X gåm MgCO3 vµ RCO3 b»ng 500ml dung dÞch H 2 SO4
lo·ng, thu ®­îc dung dÞch A, chÊt r¾n B vµ 4,48 lÝt CO2 (®ktc). C« c¹n dung dÞch A, thu ®­îc 12 gam
muèi khan. Nung chÊt r¾n B tíi khèi l­îng kh«ng ®æi, thu ®­îc 11,2 lÝt CO2 (®ktc) vµ chÊt r¾n D.
1. TÝnh nång ®é mol cña dung dÞch H 2 SO 4 ®· dïng.
2. TÝnh khèi l­îng cña B vµ D
(Cho: C = 12, S = 32, H = 1, Mg =24; O = 16, Ba = 137, Ca = 40)
---------------HÕt---------------
Hä tªn thÝ sinh:……………………………….. Ch÷ ký cña c¸n bé coi thi sè 1
-4-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: HÓA HỌC - Ngày thi: 27/06/2012
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài:120 phút ( không kể thời gian giao đề)

Câu I (2,5 điểm):


1- Cho các hóa chất: KMnO4, S, Zn, Cu , dung dịch KOH, dung dịch HCl và dung dịch HNO3. Hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế 8 chất khí khác nhau. Không được dùng phương pháp điện phân.
2- Bằng cách nào có thể loại bỏ mỗi khí sau trong hỗn hợp khí tương ứng:
a) SO2 trong hỗn hợp SO2 CO2
b) SO3 trong hỗn hợp SO3 và SO2.
c) CO2 trong hỗn hợp CO2 và CH4.
3- Hãy giải thích vì sao không dùng đồ dùng bằng nhôm để đựng nước vôi ( nêu cụ thể các quá trình xảy ra
và viết các phương trình phản ứng).
Câu II (2,5 điểm):
1- Các hợp chất hữu cơ A,B,C,D chỉ chứa C,H,O, trong đó MA= 180g/mol. Cho A tác dụng với oxit kim
loại R2O trong dung dịch NH3 tạo ra kim loại R. Cho chuỗi phản ứng:
+ NH3
A + R2O  → R (1)
A  →B (2)
B 
→C (3)
C + B  →D (4)
Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng.
2- Có các dung dịch: natri cacbonat, amoni hidrosunfat, nhôm clorua, bari clorua, natri hidroxit. Cho từng
cặp dung dịch trên tác dụng với nhau. Viết các phương trình phản ứng nếu có xảy ra.
3- X là dung dịch AlCl3. Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung
dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm 100 ml dung dịch Y vào cốc, khuấy đều thì
lượng kết tủa có trong cốc là 10,92g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hãy xác định nồng độ mol/l của dung dịch X.
Câu III (1,5 điểm):
Có chất A là: CnH2n+1COOH ; B là CmH2m+1OH ; C là: CxHy(OH)2 (n,x,y nguyên dương,m=n+1).
1- Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 được hỗn hợp Y. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thấy thể tích khí
CO2 sinh ra gấp 4 lần thể tích CO2 thu được khi cho hỗn hợp vừa trộn trên tác dụng với NaHCO3 dư. Tìm
công thức 2 chất A,B. Biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
2- Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam rượu D ( có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), tạo nên
hỗn hợp 2 sản phẩm chứa este có tỉ lệ số mol là 1:4. (hợp chất có phân tử khối lớn chiếm tỉ lệ cao). Biết
rằng khi đốt cháy 0,05 mol rượu D cần 0,125 mol O2 và tạo ra 0,1 mol khí CO2..
Câu IV ( 2 điểm):
Cho m gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al, Fe3O4. Nung A ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không
khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn đều và chia làm 2 phần.
-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí và chất không tan D, hòa tan hoàn
toàn D trong dung dịch HCl dư được 1.008 lít khí.
-Phần 2: cho tác dụng với dung dịch Hcl dư thu được 6,552l khí. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
1.Viết các phương trình phản ững xảy ra.
2. Tính m.
Câu V (1,5 điểm):
Cho dd X chứa axit cacboxylic mạch không phân nhánh và muối kim loại kiềm của axit đó. Chia dung dịch
X thành 2 phần bằng nhau:
Thêm vào phần I 60ml dung dịch NaHCO3 1M(dư). Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch thu
được để phản ứng vừa hết với NaHCO3 còn dư thì có thêm 0,448 lít CO2 (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch
cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng 8,77gam.
Phần hai tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch H2SO4 1M.
Xác định CTCT của axit hữu cơ và của muối kim loại kiềm.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Mã kí hiệu Năm học 2009 - 2010
H - D03 - HSG9- 09 MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: (Đề này gồm 6 câu 1 trang)
1)Tiến hành các thí nghiệm sau.
a- Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH sau đó nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4
vào ống nghiệm.
b- Cho mẩu Na vào dung dịch AlCl 3 .
c- Cho từ từ tới dư bột Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, đun nóng.
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên . Viết PTPƯ và giải thích.
2) Từ FeS 2 và H 2 O viết PTPƯ điều chế Fe; Fe 2 (SO 4 ) 3 .
Câu 2: A1 → A2  → A3
a- Cho dãy chuyển đổi A A A A
B1 
→ B2 
→ B3
Xác định A; A 1 ; A 2 ; A 3 ; B 1 ; B 2 ; B 3 . Biết A là hợp chất vô cơ sẵn có trong tự nhiên.
Víêt PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá trên.
b- Chỉ được dùng H 2 O; CO 2 . Hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ:
NaCl; Na 2 CO 3 ; Na 2 SO 4 ; BaCO 3 ; BaSO 4 ..
Câu 3:
a- Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ: C 6 H 6 ; C 2 H 5 OH; CH 3 COOC 2 H 5 . Nêu phương pháp tách riêng
từng chất, viết các PTPƯ xảy ra.
b- Cho sơ đồ dãy biến hoá
Tinh bot axit
; → A Men
HtO
 → B Men
ruou
 → D NaOH
dam
→ E NaOH;
 CaO;
t0
→ G anh
sang
→ H
Em hãy tìm các chất hữu cơ A; B; D; E; … thích hợp và viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá
trên.
Câu 4: Hoà tan 4,56g hỗn hợp Na 2 CO 3 ; K 2 CO 3 vào 45,44g nước. Sau đó cho từ từ dung dịch
HCl 3,65% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1g khí. Dung dịch thu được cho tác dụng với
nước vôi trong thu được 1,5g kết tủa (Giả sử khả năng phản ứng của Na 2 CO 3 ; K 2 CO 3 là như
nhau )
a- Tính khối lượng dung dịch HCl đă tham gia phản ứng.
b- Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch ban đầu
c- Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối
đều là 8,69% thì phải hoà tan bao nhiêu gam mỗi muối trên.
Câu 5: Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: cacbonat; hiđrôcacbonat; clorua của một kim loại
kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư được dung dịch A và
17,6g khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO 3 dư được 68,88g kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu được 29,68g muối khan.
a) Tìm tên kim loại kiềm.
b) Tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối đã lấy.
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
C âu 6 : Các hiđrocacbon A; B thu ộc dãy anken và An kin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn
hợp A; B thu được khối lượng CO 2 v à H 2 O là 15,14g, trong đó oxi chiếm 77,15%.
a) Xác định CTPT c ủa A v à B
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05mol hỗn hợp A và B có tỷ lệ số mol thay đổi ta vẫn thu được
một lượng khí CO 2 như nhau, thì A và B là hiđrocacbon g ì.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2009 - 2010
Mã kí hiệu
MÔN: HOÁ HỌC
H - H03 - HSG9- 09
(Đề này gồm 6 câu 5 trang)

Câu Đáp án Đểm


1 1(2,5 điểm)
(4 điểm) a) Khi cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển thành màu
xanh. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 thì quỳ tím dần chuyển về màu
tím. Khi lượng axit dư thì quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 0,25
PTPƯ 2NaOH + H 2 SO 4  → Na 2 SO 4 + 2H 2 O 0,25
b) Khi cho mẩu Na vào dung dịch AlCl 3 , ta thấy mẩu Na xoay tròn, chạy 0,25
trên mặt dung dịch và tan dần, có khí không màu thoát ra.
2Na + H 2 O  → 2NaOH + H 2 0,25
Một lúc sau thấy có kết tủa keo trắng.
3NaOH + AlCl 3  → 3NaCl + Al(OH) 3 0,25
Kết tủa keo trắng tan dần.
NaOH + Al(OH) 3  → NaAlO 2 + 2H 2 O 0,25
c) Sắt tan dần lúc đầu có khí màu nâu thoát ra, về sau HNO 3 loãng dần có 0,25
khí không màu thoát ra hoá nâu trong không khí.
0,25
Fe + 6HNO 3  → Fe(NO 3 ) 3 +3NO 2 +3H 2 O
0
t
0,25
Fe + 4HNO 3  → Fe(NO 3 ) 3 +NO +2H 2 O
0
t

2NO + O 2 
→ 2NO2
không màu nâu 0,25
→ 3Fe(NO 3 ) 2
Fe + 2Fe(NO 3 ) 3 

2 (1,5điểm)
2 H 2O 
dp
→ 2 H 2 + O2
4FeS 2 + 11 O 2 
→ 2Fe 2 O 3 + 8SO 2
Fe 2 O 3 + 3H 2  → 2Fe + 3H 2 O
0
t

2SO 2 + O 2  → 2SO 3


0
t
VO
2 5

SO 3 + H 2 O  → H 2 SO 4
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4  → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O

2 a (2điểm) Mỗi phản ứng 0,25điểm


(4điểm) CaO 
→ Ca (OH ) 2 
→ CaCl2 2
CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3
CO2 
→ NaHCO3 
→ Na2CO3

b (2điểm)
- Chia các chất cần nhận biết thành nhiều phần .
- Đem hoà tan các chất cần vào nước, nhận ra 2 nhóm:
Nhóm 1: NaCl, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 (Tan)
Nhóm 2: BaCO 3 , BaSO 4 (Không tan) 0,5
- Sục khí CO 2 vào 2 lọ ở nhóm 2 vừa thu được ở trên.
- Lọ kết tủa bị tan là BaCO 3 , lọ không có hiện tượng là BaSO 4
BaCO 3 + CO 2 + H 2 O  → Ba(HCO 3 ) 2 0,5
- Lấy Ba(HCO 3 ) 2 vừa thu được ở trên cho vào 3 lọ ở nhóm 1
+ Lọ không có hiện tượng gì là NaCl.
+ Hai lọ cho kết tủa là Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4
Na 2 CO 3 + Ba(HCO 3 ) 2 → BaCO3 ↓ +2 NaHCO3
Na 2 SO 4 + Ba(HCO 3 ) 2  0,5
→ BaSO4 ↓ +2 NaHCO3
0,5
- Phân biệt hai kất tủa BaCO 3 và BaSO 4 như trên

3 a (1,5 điểm)
(3 điểm) + Cho hỗn hợp vào lượng nước dư, C 2 H 5 OH tan trong nước, hỗn hợp
C 6 H 6 ; CH 3 COOC 2 H 5 không tan phân lớp . Chiết lấy hỗn hợp C 6 H 6 ;
CH 3 COOC 2 H 5 phần dung dịch C 2 H 5 OH tan trong nước đem chưng cất
rồi làm khô bằng
CuSO 4 khan thu được C 2 H 5 OH. 0,5
+ Hỗn hợp C 6 H 6 ; CH 3 COOC 2 H 5 cho vào dung dịch NaOH lấy dư,
CH 3 COOC 2 H 5 tan theo ph ản ứng xà phòng hoá
CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 − COONa + C 2 H 5 OH 0,25
+ Chiết lấy C 6 H 6 còn lại là dung dịch CH 3 - C OONa và C 2 H 5 OH đem
chưng cất lấy C 2 H 5 OH rồi làm khô bằng C uSO 4 khan . Cô cạn dung dịch
lấy CH 3 COONa khan rồi cho phản ứng với H 2 SO 4 đặc thu được
CH 3 COOH rồi cho ph ản ứng với C 2 H 5 OH theo phản ứng este hoá thu 0,5
được CH 3 C OOC 2 H 5 .

H 2 SO4
CH 3 COOH + C2 H 5OH ← → CH 3COOC2 H 5 + H 2O
0,25

b (1,5điểm)
(C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O →
axit
nC 6 H 12 O 6 0,25
Men rượu
C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + +2CO 2 0,25
Men dấm
C 2 H 5 OH + O 2 CH 3 COO H + H 2 O 0,25

CH 3 COOH + NaOH 
→ CH 3 COONa + H 2 O 0,25

CH 3 COONa + 2NaOH  → CH 4 + Na 2 CO 3


0
t ,CaO
0,25
Ánh sáng
CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl 0,25

4 a (2 điểm)
(3,5 Na 2 CO 3 + HCl 
→ NaCl + NaHCO 3 (1) 0,25
điểm)
K 2 CO 3 + HCl → KCl + KHCO 3 (2) 0,25
NaHCO 3 + HCl  → NaCl + CO 2 + H 2 O (3) 0,25
KHCO 3 + HCl  → KCl + CO 2 + H 2 O (4) 0,25
Ca(OH) 2 + NaHCO 3 → NaOH + CaCO 3 + H 2 O (5) 0,25
Ca(OH) 2 + KHCO 3  → KOH + CaCO 3 + H 2 O (6)
0,25
1,1
Ta có nCO= = 0, 025mol
2
44
1,5
=
nCaCO = 0, 015
3
100
Theo PTPƯ (1) v à (6)
ta có n hỗn hợp đầu = nCO + nCaCO = 0, 025 + 0,115 = 0, 04mol
2 3
0,25
n HCl = n hỗn hợp đầu + nCO = 0, 065mol
2

0, 065*36,5 0,25
=mddHCl = *100 65 g
3, 65

b (0,5điểm)
Gọi số mol của Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 lần lượt là xmol và ymol
= x + y 0, 04
=
Ta có hệ phương trình   x 0, 03
⇔ 0,25
106 x + 138
= y 4,56 =
 y 0, 01
Ta có m hỗn hợp ban đầu = 4,56 + 45,44 = 50g
3,18
mNa2 CO3 =0, 03*106 =3,18 g ⇒ C % Na2CO3 = *100 = 6,36%
50
1,38 0,25
mK2CO3 = 0, 01*138 =1,38 g ⇒ C % K2CO3 = *100 = 2, 76%
50
c (1điểm)
Gọi số mol của Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 cần thêm vào lần lượt là a mol và b
mol 0,25
- V ì C% bằng nhau nên ta c ó 3,18 + 106a = 1,38 + 138b (I) 0,25
- Theo C% ta c ó (3,18 + 106a) *100 = 8, 69 ( II )
50 + 106a + 138b 0,25
- Từ (I) và (II) giải ra ta được a = 0,015 ; b = 0,0246.
- Vậy khối lượng mỗi muối cần thêm vào là
=
mNa2CO3 0,=
015*106 1,59 g 0,25
=
mK2CO3 0,=
0246*138 3,3948 g
5 a (1,5điểm)
(2,5 Gọi CTHH của 3 muối trên là : M 2 CO 3 , MHCO 3 , MCl
điểm) Gọi a; b; c lần lượt là số mol của 3 muối trên đã dùng:
M 2CO3 + 2 HCl 
→ 2 MCl + CO2 + H 2O
a mol 2a mol 2a mol a mol
0,25
MHCO3 + HCl 
→ MCl + CO2 + H 2O
b mol b mol b mol b mol
Giả sử dung dịch A còn dư 2d mol HCl. Vậy mỗi phần dung dịch A có 0,25
d mol HCl dư và 1 ( 2a + b + c ) mol MCl
2
Phản ứng ở phần 1:
HCl + AgNO3 
→ AgCl + HNO3
d mol d mol
0,25
MCl + AgNO3 
→ AgCl + MNO3
1 1
( 2a + b + c ) ( 2a + b + c )
2 2
Phản ứng ở phần 2:
HCl + KOH 
→ KCl + H 2O
d mol d mol d mol
0,25
Vậy 29,68g hỗn hợp muối khan gồm có 1 ( 2a + b + c ) mol MCl và
2
d mol KCl
Do đó ta có hệ phương trình
a(2 M + 60) + b( M + 61) + c( M + 35,5) = 43, 71

a += 17, 6
b = 0, 4
 44 a = 0,3mol

 1 66,88 b = 0,1mol
d + (a + b += c) = 0, 48 ⇔
 2 143,5 c = 0, 6mol
= d 0,125*0,8
= 0,1  M = 23

 1 ( 2a + b + c )( M + 35,5 ) + 74,5d = 0,5
29, 68
 2
Vậy kim loại kiềm cần tìm là Na

b (0,5điểm)
0,3*106
=
% Na2CO3 = *100 72, 7%
43, 71
84*0,1
=
% NaHCO3 = *100 19, 2% 0,5
43, 71
% NaCl =
100% − (72, 7% + 19, 2%) =8,1%

c (0,5điểm)
Số mol HCl ban đầu đã dùng là = 2a + b + 2d = 0,9mol 0,25
0,9*36,5*100
=Vdd HCl = 297, 4ml 0,25
10,52*1, 05

6 a (2,25điểm)
(3 điểm) Gọi x và y là số mol CO 2 và H 2 O ở sản phẩm cháy
44 x + 18 y =15,14 0,75
 Giải ra ta được x = 0,25; y = 0,23
32 x + 16 y =15,14*0, 7715
3n − 1
C n H 2n-2 + O 2 → nCO 2 + (n-1) H 2 O 0,25
2
C m H 2m + 1,5m O 2 → mCO 2 + m H 2 O 0,25
Do anken cháy có số mol CO 2 bằng số mol H 2 O
Ta có số mol ankin bằng = 0,25 – 0,23 = 0,02mol
Số mol anken = 0,05 – 0,02 = 0,03 mol
Ta có phương trình 0,02n + 0,03m = 0,25 Hay 2n+ 3m = 25 0,5
Các cặp nghiệm : C 8 H 14 v à C 3 H 6 ; C 5 H 8 v à C 5 H 10 ; C 2 H 2 v à C 7 H 14 0,5

b (0,75điểm)
Vì tổng số mol 2 hiđrôcacbon không đổi, mà số mol CO 2 cũng không đổi, 0,75
điều đó chứng tổ số nguyên tử cacbon trong ankin bằng số nguyên tử
cacbon trong anken. Vậy 2 hiđrôcacbon là C 5 H 8 v à C 5 H 10
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA THPT LÊ QUÝ ĐÔN ĐÀ NẴNG

NĂM HỌC 2008-2009

Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)


1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a, Cho Ba vào dung dịch CuSO4. b, Na2O vào dung dịch ZnCl2.
c, Cu vào dung dịch Fe(NO3)3. d, Al vào dung dịch H2SO4.
2.Từ quặng pirit ( FeS2 ), O2, H2O, điều kiện phản ứng có đủ.
Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Muối sắt(II)sunfat, sắt(III)sunfat.
Câu 2: (2,0 điểm)
1.Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loảng thì thu được
0,1 mol khí H2.
a,Xác định kim loại M.
b,Viết các phương trình phản ứng điều chế MCl2, M(NO3)2 từ đơn chất và hợp
chất của M.
2.Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78
gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 3: (2,0 điểm)
1.Cho hỗn hợp X gồm : Na, Al2O3, Fe, Fe3O4, Cu và Ag vào một luợng nước dư,
khi phản ứng kết thúc, cho tiếp lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng vào. Hãy viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y ( chỉ chứa cacbon và hiđro), rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình
tăng 29,2 gam.
a,Xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng phân tử của Y bé hơn
100 đvC.
b,Xác định công thức cấu tạo của Y, biết Y tác dụng được với dung dịch
Ag2O/NH3.
Câu 4: (2,0 điểm)
1.Chất khí A được điều chế từ CH3COONa, khí B được điều chế từ rượu etylic, khí
C được điều chế từ A hoặc CaC2, nhị hợp C ta được khí D. A, B, C, D đều chỉ chứa
cacbon và hiđro trong phân tử
a,Viết các phương trình phản ứng điều chế các khí trên. Viết công thức cấu tạo của
A, B, C, D.
b,Viết các phương trình phản ứng điều chế polivinylaxetat từ khí C với chất vô cơ
và điều kiện phản ứng có đủ.
2.Nhận biết các chất sau chứa trong các dung dịch mất nhản bằng phương pháp hoá
học:
Glucozơ, axit axetic, rượu etylic, amoniclorua.
Câu 5: (2,0 điểm)
Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí.
Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được
hỗn hợp chất rắn B.
Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít
khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam.
Nếu cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05
gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
1.Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy và % theo khối lượng
các chất trong B.
2.Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Năm học 2004 – 2005
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
Môn : HÓA HỌC
Câu 1 (4 điểm):
1/ Viết phương trình phản ứng của các chất sau đây với dung dịch axit clohydric:
KMnO4, Fe2O3, RxOy
2/ Nêu phương pháp hóa học để tách hỗn hợp chứa: O2, HCl, CO2
3/ Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các
lọ riêng biệt: H2SO4, NaSO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Câu 2 (4 điểm):
1/ Từ glucozơ và các chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng để
điều chế: Etyl axetat, poli etilen (PE)
2/ Cho 10,1gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư thu được
2,8 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng
của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml
3/ Hỗn hợp khí X gồm anken A, C2H2 và H2. Đun nóng 1,3 lít hỗn hợp X với Ni
xúc tác thu được sản phẩm là một hy dro cacbon no duy nhất có thể tích là 0,5lít
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của A và thể
tích các chất trong hỗn hợp X
Câu 3 (6 điểm):
1/ Cho 44,8 lít khí HCl (ở điều kiện tiêu chuẩn) hòa tan hoàn toàn vào 327 gam
nước được dung dịch A
a) Tính nồng độ % của dung dịch A
b) Cho 50gam CaCO3 vào 250gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn ta được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch
B.
2/ Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420gam dung dịch H2SO4 40% ta được
dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a
và C.
3/ Hòa tan hoàn toàn một oxít kim loại hóa trị 2 (MO) vào một lượng dung dịch
H2SO4 20% (vừa đủ) ta được dung dịch Y chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác
định nguyên tử lượng của M
Câu 4 (4 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thu
vào 295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau thí nghiệm, nồng độ NaOH dư là
8,45%. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1/ Xác định công thức phân tử của A
2/ Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi của X đối với hidro là 6,2. Đun
nóng X với Ni xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y
a) a) Chứng minh rằng Y không làm mất màu dung dịch brom
b) b) Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 gam H2O. Tính thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TP HỒ CHÍ MINH Năm học: 2008-2009
Môn thi: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150’ ( không kể thời gian phát đề )

Câu 1: (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hóa sau:
MnO 2  (1)
→ Cl 2 
(2)
→ HCl  (3)
→ FeCl 2  (4)
→ Fe(OH) 2  (5)
→ FeSO 4  (6)
→ Fe(NO 3 ) 2
(7) CaCl 2 → Ca(NO 3 ) 2 → CaCO 3 → Ca(HCO 3 ) 2
(8) (9) (10)

2. Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt gồm các chất : Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH
được đánh số bất kỳ 1,2,3,4,5 . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
- Chất ở lọ 1 tác dụng với chất ở lọ 2 cho khí bay lên, và tác dụng với chất ở lọ 4 tạo thành kết tủa.
- Chất ở lọ 2 cho kết tủa trắng với chất ở lọ 4 và lọ 5.
Hãy cho biết tên chất có trong từng lọ 1,2,3,4,5.Giải thích và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 2: (2 điểm):
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí,mỗi cốc đều đựng 100g dung dịch HCl
có nồng độ 3,65%.Thêm vào cốc thứ nhất 8,4g MgCO 3 ,thêm vào cốc thứ hai 8,4g NaHCO 3 .
a)Sau khi pứ kết thúc,cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào?Giải thích.
b)Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100g dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm thí nghiệm
như trên với khối lượng MgCO 3 và NaHCO 3 đều bằng 8,4g. Phản ứng kết thúc,cân còn giữ vị trí thăng
bằng không ? Giải thích.
Câu 3: (2 điểm)
Người ta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hỗn hợp X chứa CuO, Fe 2 O 3 , PbO,
FeO thu được hỗn hợp kim loại Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng hết với dung dịch Ca(OH) 2 dư, phản
ứng xong người ta thu được 60 gam kết tủa trắng.
a)Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b)Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.
Câu 4: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dung dịch
Y. Biết nồng độ của MgCl 2 trong dung dịch Y là 11,787%.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y.
c) Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ
% của chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu ?
Câu 5: ( 4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí A gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 , CH 4 , C 3 H 4 , C 2 H 6 thì thu được 8,96 lít CO 2
( đktc) và 9 gam nước.
a) Viết phương trình phản ứng đốt cháy.
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng ( đo ở đktc)
c) Tính tổng khối lượng của hỗn hợp A.
Câu 6: (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hyđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
H 2 SO 4 đặc dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,người ta thấy:
- Bình 1: có khối lượng tăng thêm 21,6 gam.
- Bình 2: có 100 gam chất kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỷ khối hơi của X so với oxi là 2,25.
d) Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử nói trên.
--------Hết---------
Lưu ý : Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi theo quy định.
Họ và tên thí sinh : .................................................. SBD:................ Phòng thi: ...................
Chữ ký giám thị 1: ....................................................... chữ ký giám thị 2: ...............................
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TP HCM
Năm học 2008 -2009
( Giáo viên giải : Nguyễn Đình Hành )
Câu 1:
1. MnO 2 + 4HCl đặc  t0
→ MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑ (1)
Cl 2 + H 2 → 2HCl
a.s
(2)
2HCl + Fe → FeCl 2 + H 2 ↑ (3)
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓ (4)
Fe(OH) 2 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + 2H 2 O (5)
FeSO 4 + Ba(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 2 + BaSO 4 ↓ (6)
Cl 2 + Ca  t0
→ CaCl 2 (7)
CaCl 2 + 2AgNO 3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO 3 ) 2 (8)
Ca(NO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → CaCO 3 ↓ + 2NaNO 3 (9)
CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 (10)
2. Có 5 chất : Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH
Ta có : chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na 2 CO 3 , và (1) là H 2 SO 4
Chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl 2
Chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl 2 ; Chất (3) là NaOH.
Cách 2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na 2 CO 3 BaCl 2 MgCl 2 H 2 SO 4 NaOH
Na 2 CO 3 ↓ ↓ ↑ ×
BaCl 2 ↓ × ↓ ×
MgCl 2 ↓ × X ↓
H 2 SO 4 ↑ ↓ ×
NaOH × × ↓
Chỉ có Na 2 CO 3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na 2 CO 3 , (1) là H 2 SO 4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl 2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl 2 vì tạo kết tủa với (2)
Câu 2:
a) Số mol HCl = 0,1 mol ; số mol MgCO 3 = 0,1 mol ; số mol NaHCO 3 = 0,1 mol
* Cốc 1: cho 0,1 mol HCl tác dụng với 0,1 mol MgCO 3
MgCO 3 + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑
Bđ: 0,1 0,1 0
Pư : 0,05 0,1 0,05 mol
Spư: 0,05 0 0,05 mol
* Cốc 2: cho 0,1 mol HCl tác dụng với 0,1 mol NaHCO 3
NaHCO 3 + HCl → NaCl + H 2 O + CO 2 ↑
Bđ: 0,1 0,1 0
Pư : 0,1 0,1 0,1 mol
Spư: 0 0 0,1 mol
Vì lượng CO 2 ( cốc 2) > lượng CO 2 ( cốc 1) nên cân lệch về cốc 2.
b) Nếu dùng 100g dung dịch HCl 10% thì ⇒ số mol HCl = 0,27 mol thì lượng MgCO 3 và NaHCO 3 ở
2 cốc đều phản ứng hết.
Cốc 1 : 0,1 mol MgCO 3 ⇒ 0,1 mol CO 2
(Vậy cân vẫn giữ được thăng bằng.)
Cốc 2: 0,1 mol NaHCO 3 ⇒ 0,1 mol CO 2
Câu 3:
a) Các phương trình phản ứng:
CO + CuO  t0
→ CO 2 + Cu (1)
3CO + Fe 2 O 3  t0
→ 3CO 2 + 2Fe (2)
CO + PbO  t0
→ CO 2 + Pb (3)
CO + FeO  t0
→ CO 2 + Fe (4)
Hỗn hợp Z gồm ( CO 2 , CO dư )
CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O
60
0,6 mol mol
100
b) Từ các phương trình (1),(2),(3),(4) ta có :
n CO ( pư) = n CO2 = 0,6 mol
Theo định luật BTKL ta có : m X + m CO =m Y + m CO2
m Y = 53,5 + 0,6.28 - 0,6.44 = 43,9 gam
Câu 4:
a) Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑
x 2x x x (mol)
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H2 ↑
y 2y y y (mol)
(2x + 2y) ⋅ 36,5
m dd HCl= ⋅100= (365x + 365y ) (gam)
20
m dd Y = 24x + 56y + 365x + 365y – (2x + 2y ) = ( 387x + 419y ) ( gam)
Phương trình biểu diễn nồng độ % của MgCl 2 trong dung dịch Y :
95x 11, 787
= giải ra x ≈ y
387x + 419y 100
= 127y
m FeCl = 127x ( gam)
2
Vì nồng độ % tỷ lệ thuận với khối lượng chất tan trong dung dịch nên :
127x
C%FeCl = ×11, 787 =15,76 %
2 95x
b) Cho dung dịch Y tác dụng NaOH thì thu được dung dịch Z
MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 ↓ + 2NaCl
x 2x x 2x ( mol)
FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 ↓ + 2NaCl
y 2y y 2y (mol)
(2x + 2y) × 40
m dd NaOH 10% = ⋅100= (800x + 800y) ( gam)
10
m KT = (58x + 90y ) ( gam)
m dd Z = 387x + 419y + 800x + 800y − (58x + 90y) = 1129(x + y) (gam)
58,5(2x + 2y) 117
C% NaCl = ×100% = ×100% =10,36%
1129(x + y) 1129
Câu 5 :
d) Các phương trình phản ứng cháy :
5
C2H2 + O 2  t0
→ 2CO 2 + H 2 O
2
C 2 H 4 + 3 O 2  t0
→ 2CO 2 + 2H 2 O
CH 4 + 2 O 2  t0
→ CO 2 + 2H 2 O
C 3 H 4 + 4 O 2  t0
→ 3CO 2 + 2H 2 O
7
O 2  → 2CO 2 + 3H 2 O
0
t
C2H6 +
2
b) số mol CO 2 = 0,4 mol ; số mol H 2 O = 0,5 mol
1 0,5
Ta có : n O= n CO + ⋅ n H O = 0, 4 + = 0, 65 mol
2 2 2 2 2
Thể tích O 2 ( pư) = 0,65 × 22,4 = 14,56 lít
*Lưu ý : Có thể giải câu 5 bằng phương trình phản ứng cháy tổng quát
y
+ (x+ ) O 2  → xCO 2 + y/ 2 H 2 O
0
t
CxHy
4
1 0,5
Dễ thấy số mol O 2 ( pư) = n CO + ⋅ n H O = 0, 4 + =0, 65 mol
2 2 2 2

c) Theo định luật BTKL ta có : m A + mCO = mCO + m H O


2 2 2
⇒ m A = 0,4× 44 + 9 – 0,65× 32 = 5,8 gam
1
( Hoặc : m A = m H + m C = ⋅ 9 + 0,4 × 12 = 5,8 gam )
9
Câu 6:
a) Đặt CTTQ của hiđrocacbon X là C x H y
y
+ (x+ ) O 2  → xCO 2 + y/ 2 H 2 O
0
t
CxHy
4
CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O
21, 6
b) Bình H 2 SO 4 đặc tăng 21,6 gam ⇒ m H2O = 21,6 gam ⇒ n=
H2O = 1, 2 mol
18
100
Bình dung dịch Ca(OH) 2 có 100 gam kết tủa ⇒ n CO = n=
KT = 1 mol
2
100
Khối lượng của hiđrocacbon X là : m = m C + m H = 1× 12 + 1,2 × 2 = 14,4 gam
x 1 x 0,5 5
c) Ta có : = ⇒ = = ⇒ CT nguyên tắc : (C 5 H 12 ) n
0,5y 1, 2 y 1, 2 12
Ta có : 72n = 2,25 × 32 = 72 giải ra n =1 . CTPT của hợp chất là C 5 H 12
d) Phân tử C 5 H 12 có 3 cấu tạo ( gọi là 3 đồng phân ): CH3
CH 3 – CH 2 –CH 2 – CH 2 –CH 3 ; CH3 – CH2 –CH –CH3 ; CH3 – C –CH3
CH3 CH3
------------ Hết --------------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Năm học: 2010-2011 - Thời gian: 120 phút

Câu I:
Nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng không đổi5 thu được hỗn hợp
chất rắn B. Cho B vào cốc chứa lượng dưưaxit H2SO4, đun nóng nhẹ tới khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 336 ml khí (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính số gam hỗn
hợp A đã dùng biết KClO3 chiếm 72,65% khối lượng của A.
Câu II:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C gồm FeS2 và Cu2S thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn D
gồm Fe2O3, CuO. Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hâp0s thụ hết vào nước thu được dung dịch
E. Cho toàn bộ D vào cốc chứa dung dịch E, sau đó phải thêm tiếp 375 ml dung dịch HCl 2M vào
cốc thì D mới vừa đủ tan hết tạo ra dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với lượng dư dung
dịch BaCDl2 thu được 116,5 gam kết tủa. Viết các phương tri8nhf phản ứng xảy ra. Tính m.
Câu III:
Có một hỗn hợp A1 gồm Mg, Al,Zn, Fe, Cu, trong đó số mol Cu gấp đôi số mol Fe. Lấy 5,896
gam hỗn hợp A1 cho tác dụng với axit HCl dư, thu được 4,2336 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy
17,688 gam hỗn hợp A1 cho tác dụng với khí clo dư, thu được 62,7375 gam hỗn hợp chất rắn.
Viết các phương trình phản ứng. Tính thành phần % khối lượng cuae Fe và của Cu trong hỗn hợp
A1. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Câu VI:
Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa cacbon, hiđro,
oxi) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30. Trong số các chất đó, những chất nào tác dụng được với
Na, với NaHCO3, với NaOH. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu V:
Có hai hợp chất hữu cơ X và Y, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Mỗi chất chỉ
chứa một loại nhóm chức phản ứng được với Na tạo ra H2. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều
chỉ tạo ra CO2 và H2O, trong đó số mol H2O nhiều hơn số mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn
hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được số mol H2O gấp 1,5 lần số
mol CO2. Viết công thức cấu tạo có thể có của X và của Y tương ứng.
Câu VI:
Hợp chất hữu cơ X1 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong đó thành
phần % theo khối lượng của cacbon và hiđro là 45,45% và 6,06% còn lại là oxi. Khi cho X1 tác
dụng với NaOH tạo ra ba sản phẩm hữu cơ. Mặt khác, khi cho 9,9 gam X1 tác dụng với H2O có
H2SO4 làm xúc tác, thu được ba sản phẩm hữu cơ, trong đó hai sản phẩm cùng loại nhóm chức có
tổng khối lượng bằng 5,406 gam và đạt hiệu suất 68%. Xác định công thức phân tử và viết công
thức cấu tạo của X1.
----------Hết---------

Cho: H = 1; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Na = 23 ; Mg = 24 ; Al = 27 ; K = 39 ; Mn = 55;


Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ba = 137.
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Năm học: 2010-2011 ; Thời gian: 120 phút

Câu 1:
1. Hãy nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho kim loại Ba tới dư vào
các dung dịch sau: a. CuSO4. b. NaHCO3. c. (NH4)2SO4. d. Al(NO3)3.
2. Từ đá vôi, muối ăn, nước và các điều kiện cần thiết, hãy điều chế:
a. Na2CO3. b. NaHCO3 c. CaCl2. d. Nước Gia-ven.
Câu 2:
1. Hãy nhận biết các dung dịch và chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: dung dịch glucozơ, cồn
1000, dung dịch axit axetic, lòng trắng trứng, benzen.
2. Biết axit lactic có công thức: CH3-CH(OH)-COOH. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với các chất:
a. Na dư. b. C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ). c.dd Ba(OH)2. d. dd KHCO3
Câu 3:
1. Có một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe2O3, Cu, Al2O3. Hãy trình bày sơ đồ tách các chất trên ra khỏi
nhau mà không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho các phản ứng: A + 2NaOH → 2B + H2O
B + HCl → D + NaCl
D + C2H5OH ←  → CH2(OH)COOC2H5 + H2O
H 2SO4 ,t 0

Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, D. Biết A có công thức phân tử là C4H6O5.
Câu 4:
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được dung dịch Y và 22,4 lit H2 (đktc). Nồng độ của ZnSO4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính
khối lượng của mỗi kim loịa trong hỗn hợp X.
2. Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 gam muối sunfat trung hòa. Cho 15,8 gam A vào dung dịch
HNO3 vừa đủ rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37.6 gam muối B. Xác định
công thức phân tử của B.
Câu 5:
1. Thông thường trong chất béo có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Biết rằng “chỉ số axit” của
chất béo là số mg KOH cần thiết để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
a. Muốn trung hòa 1,12 kg một loại chất bóe có chỉ số axit là 6 thì cần dùng bao nhiêu lit dung
dịch NaOH 0,2M.
b. Để xà phòng hóa hoàn toàn 210 kg một loại chất béo có chỉ số axit là 8 cần 10,32 kg NaOH.
Tính khối lượng xà phòng thu được. Biết muối của các axit béo chiếm 50% khối lượng của xà
phòng.
2. Cho 32,8 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X và Y tác dụng vừa đủ với 0,2 lit dung dịch
NaOH 1M thu được hỗn hợp hai rượu R1OH, R2OH và 18,8 gam một muối RCOONa (trong đó R,
R1, R2 chỉ chứa cacbon, hiđro và R2 = R1 + 14). Cho toàn bộ hai rượu tác dụng với Na dư thu được
6,72 lit H2( đktc). Xác định cong thức cấu tạo của hai chất X, Y.

Cho: H=1; C=12; O=16; N=14; Na=23; Al=27; Si=28; S=32; Cl=35,5; K=39; Cu=64; Zn=65; Fe=56.
Nguyễn Đình Hành ST 1
Së Gi¸o dôc - §µo t¹o Kú thi tuyÓn sinh líp 10 THPT Chuyªn
th¸i b×nh N¨m häc 2010 - 2011

®Ò chÝnh thøc M«n thi: Ho¸ häc


Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
C©u I. (2,0 ®iÓm)
1) Cho BaO t¸c dông víi dung dÞch H 2 SO 4 lo·ng ®­îc kÕt tña A vµ dung dÞch B.
Cho dung dÞch B t¸c dông võa ®ñ víi Al, thu ®­îc khÝ bay ra vµ dung dÞch D. Cho
dung dÞch D t¸c dông víi dung dÞch K 2 CO 3 , thu ®­îc kÕt tña E. ViÕt ph­¬ng
tr×nh ho¸ häc minh häa t¹o A, B, D, E.
2) Dïng dung dÞch HCl lo·ng cã thÓ nhËn biÕt ®­îc c¸c chÊt d­íi ®©y (chÊt láng
hoÆc dung dÞch trong suèt): R­îu etylic, benzen, natri cacbonat, natri sunfit,
natri axetat. Gi¶i thÝch vµ viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc minh häa.
C©u II. (2,0 ®iÓm)
1) Hçn hîp X gåm Zn, Fe, Cu. Cho 9,25 gam hçn hîp X t¸c dông víi dung dÞch
HCl d­ thu ®­îc 2,24 lÝt khÝ H 2 (®ktc). MÆt kh¸c biÕt 0,3 mol hçn hîp X ph¶n
øng võa ®ñ víi 7,84 lÝt khÝ Cl 2 (®ktc). TÝnh khèi l­îng mçi kim lo¹i trong hçn
hîp X.
2) Hoµ tan hçn hîp gåm 12,8 gam CuO vµ 16,0 gam Fe2O3 trong 155ml dung dÞch
H2 SO4 2M ®Õn ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn. Sau ph¶n øng thÊy cã m gam chÊt r¾n
kh«ng tan. TÝnh m.
C©u III. (2,0 ®iÓm)
1) Cho c¸c chÊt sau: Clo, cacbon, saccaroz¬, nh«m cacbua, etilen, xenluloz¬, chÊt
bÐo, canxi cacbua. H·y viÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc cña c¸c chÊt trªn víi H 2 O. (ghi
râ ®iÒu kiÖn ph¶n øng).
2) Hçn hîp khÝ A gåm 0,09 mol C 2 H 2 vµ 0,2 mol H 2 . Nung nãng hçn hîp A víi xóc
t¸c Ni, thu ®­îc hçn hîp khÝ B. Cho hçn hîp khÝ B qua b×nh chøa dung dÞch Br 2
d­, thu ®­îc hçn hîp khÝ C. BiÕt tØ khèi h¬i cña C so víi H 2 lµ 8, khèi l­îng b×nh
chøa dung dÞch Br 2 t¨ng 0,82 gam. TÝnh sè mol mçi chÊt trong hçn hîp khÝ C.
C©u IV. (2,0 ®iÓm)
A lµ dung dÞch H2SO4 cã nång ®é a (M). Trén 500 ml dung dÞch A víi 200 ml
1
dung dÞch KOH 2M, thu ®­îc dung dÞch D. BiÕt dung dÞch D ph¶n øng võa ®ñ víi
2
0,39 gam Al(OH)3 .
1) T×m a.
2) Hoµ tan hÕt 2,668 gam hçn hîp B gåm Fe 3O4 vµ FeCO3 cÇn võa ®ñ 100 ml dung
dÞch A. X¸c ®Þnh khèi l­îng tõng chÊt trong hçn hîp B.
C©u V. (2,0 ®iÓm)
Cho hîp chÊt A m¹ch hë, trong ®ã %C = 48,65% (vÒ khèi l­îng). §èt ch¸y hÕt
a mol A cÇn 3,5a mol O 2 . S¶n phÈm chØ gåm CO 2 vµ H 2 O cã sè mol b»ng nhau.
1) - X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö A.
- H·y viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cã thÓ cã cña A khi biÕt A lµ hîp chÊt ®¬n chøc.
2) BiÕt r»ng khi ®un nãng 7,4 gam A víi 200 gam dung dÞch NaOH 20%, sau ®ã
c« c¹n thu ®­îc 44,2 gam chÊt r¾n khan. X¸c ®Þnh CTCT ®óng cña A.
Cho: C=12, H=1, O=16, Na=23, Al=27, Cu=64, Zn=65, Fe=56.
-------Het--------
Nguyễn Đình Hành ST 2

Së Gi¸o dôc - §µo t¹o Kú thi tuyÓn sinh líp 10 THPT Chuyªn
Th¸i B×nh N¨m häc 2010-2011

H­íng dÉn chÊm vµ biÓu ®iÓm m«n ho¸ häc


(Gåm 03 trang)

C©u ý Néi dung §iÓm

C©u I 1.(0,75®) BaO + H 2 SO 4 → BaSO 4 + H 2 O 0,25


(2,0 ®) NÕu BaO d­: BaO + H 2 O → Ba(OH) 2
 Tr­êng hîp 1: Dung dÞch B chøa H 2 SO 4 d­
3H 2 SO 4 + 2Al → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 ↑ 0,25
Al 2 (SO 4 ) 3 + 3K 2 CO 3 + 3H 2 O → 2Al(OH) 3 +3K 2 SO 4 +3CO 2 ↑
 Tr­êng hîp 2: Dung dÞch B chøa Ba(OH) 2
2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O → Ba(AlO 2 ) 2 +3H 2 ↑ 0,25
Ba(AlO 2 ) 2 + K 2 CO 3 → BaCO 3 +2KAlO 2
2.(1,25®) Khi cho dung dÞch HCl lÇn l­ît vµo c¸c dung dÞch hoÆc chÊt láng
theo bµi ra, ta nhËn biÕt c¸c chÊt nh­ sau: 0,25
-R­îu etylic: T¹o dung dÞch ®ång nhÊt
- Benzen: Ph©n thµnh 2 líp chÊt láng 0,25
- Natri cacbonat: Cã khÝ kh«ng mµu, kh«ng mïi bay ra(CO 2 )
0,25
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O
- Natri sunfit: Cã khÝ mïi xèc bay ra (SO 2 )
0,25
Na 2 SO 3 + 2HCl → 2NaCl + SO 2 ↑ + H 2 O
- Natri axetat: Cã mïi giÊm bèc ra (CH 3 COOH)
0,25
CH 3 COONa + HCl → CH 3 COOH + NaCl
C©u II 1.(1,0®)  C¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
(2,0 ®) - Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 (1)
- Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (2)
- Cu + HCl → kh«ng ph¶n øng 0,25
- Zn + Cl 2 → ZnCl 2 (3)
- 2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl 3 (4)
- Cu + Cl 2 → CuCl 2 (5)
 Gäi x,y,z lÇn l­ît lµ sè mol cña Zn, Fe, Cu cã trong 9,25 gam X
Sè mol H 2 =2,24:22,4= 0,1 (mol);
Sè mol Cl 2 = 7,84:22,4= 0,35(mol)
-Theo bµi ra: 65x+56y+64z = 9,25 (I) 0,5
Theo (1) vµ (2) Sè mol H 2 = x+y = 0,1(II)
x + y + z x + 1,5 y + z
Theo (3),(4): = => x+z=2y (III)
0,3 0,35
 Gi¶i hÖ => x=y=z= 0,05 (mol)
=> Khèi l­îng Zn= 0,05.65= 3,25 (gam)
0,25
Khèi l­îng Fe = 0,05.56= 2,8 (gam)
Khèi l­îng Cu = 0,05.64= 3,2(gam)
Nguyễn Đình Hành ST 3
C©u ý Néi dung §iÓm
2.(1,0 ®)  Sè mol CuO = 12,8: 80= 0,16 (mol);
Sè mol Fe 2 O 3 = 16,0:160 = 0,1 (mol)
Sè mol H 2 SO 4 = 0,155.2 = 0,31 (mol) 0,25
Sau ph¶n øng cßn chÊt r¾n kh«ng tan, chøng tá axit hÕt vµ oxit d­

Tr­êng hîp 1: ChÊt r¾n lµ Fe 2 O 3
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O
1
Theo ph­¬ng tr×nh: Sè mol Fe 2 O 3 p­ = (0,31-0,16)= 0,05 (mol)
3 0,25
=> Sè mol Fe 2 O 3 d­ = 0,1-0,05=0,05 (mol)
=> m = 0,05.160= 8,0 (gam)
• Tr­êng hîp 2: ChÊt r¾n lµ CuO
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O 0,25
Theo ph­¬ng tr×nh: Sè mol CuO p­ = 0,31- 0,1.3= 0,01 (mol)
=> Sè mol CuO d­ = 0,16-0,01=0,15 (mol)
=> m= 0,15.80= 12,0 (gam)
VËy: 8,0 ≤ m ≤ 12,0 0,25
C©u III 1.(1,0®) Cl 2 + H 2 O ←  → HClO + HCl

(2,0 ®)
C nung ®á + H 2 O (h¬i) → CO + H 2 vµ C nung ®á +2 H 2 O (h¬i) → CO 2 + 2H 2
+
C 12 H 22 O 11 + H 2 O  → C 6 H 12 O 6 (glucoz¬) + C 6 H 12 O 6 (Fructoz¬)
0
t c,H

Al 4 C 3 + 12H 2 O → 4Al(OH) 3 +3 CH 4 ↑
CH 2 =CH 2 + H 2 O 
0
t c,H +
→ CH 3 -CH 2 -OH 0,125.8
+
(-C 6 H 10 O 5 -) n + nH 2 O  → nC 6 H 12 O 6
0
t c,H

+
(RCOO) 3 C 3 H 5 + 3H 2 O  → 3RCOOH + C 3 H 5 (OH) 3
0
t c,H

CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 +C 2 H 2 ↑
2.( 1,0®)  Nung nãng hçn hîp A
C 2 H 2 + H 2 → C 2 H 4 (1)
C 2 H 2 + 2H 2 → C 2 H 6 (2)
Gäi a,b lµ sè mol C 2 H 2 tham gia ph¶n øng (1) vµ (2). 0,25
Hçn hîp B gåm : C 2 H 4 a mol; C 2 H 6 b mol;
C 2 H 2 (0,09-a-b) mol; H 2 (0,2- a-2b) mol
 Cho hçn hîp B qua dung dÞch Br 2 d­.
C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2 (1)
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 2 Br 4 (2) 0.25
Theo bµi ra: mC H + mC =
2 2 H
2 4
(0, 09 − a − b).26 + 28=
a 0,82
=> 13b- a= 0,76 (I)
Hçn hîp khÝ C gåm C 2 H 6 b mol; H 2 (0,2-a-2b) mol
30b + 2(0, 2 − a − 2b) 0.25
MC= = 8.2 =16 (II)
b + 0, 2 − a − 2b
 Gi¶i hÖ (I) vµ (II): a=0,02; b= 0,06
0,25
Sè mol mçi chÊt trong C: C 2 H 6 (0,06 mol); H 2 (0,06 mol)
Nguyễn Đình Hành ST 4
C©u ý Néi dung §iÓm
C©u IV 1.(1,0®) 1) TÝnh a
(2,0®) - Sè mol H 2 SO 4 = 0,5a (mol); Sè mol KOH= 2.0,2 = 0,4 (mol);
0,25
Sè mol Al(OH) 3 = 0,39: 78= 0,005(mol)
- H 2 SO 4 +2KOH → K 2 SO 4 + 2H 2 O (1)
- Dung dÞch D ph¶n øng ®­îc víi Al(OH) 3 nªn cã 2 tr­êng hîp:
0,25
H 2 SO 4 d­ hoÆc KOH d­.
 Tr­êng hîp 1: Dung dÞch D chøa H 2 SO 4 d­
3H 2 SO 4 +2Al(OH) 3 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 6H 2 O (2)
0,25
3
Theo (1) vµ (2) ta cã: 0,2 + .0,005.2 = 0,5a => a=0,43(M)
2
 Tr­êng hîp 2: Dung dÞch D chøa KOH d­
KOH +Al(OH) 3 → KAlO 2 + 2H 2 O (3)
Theo (1) vµ (3) ta cã: a + 0,005.2 = 0,4 => a=0,39(M) 0,25
2.(1,0®) 2) TÝnh m
Gäi x,y lÇn l­ît lµ sè mol cña Fe 3 O 4 vµ FeCO 3 .
0,25
Theo bµi ra: 232x + 116y= 2,668 (I)
- Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + FeSO 4 +4H 2 O (4)
0,25
- FeCO 3 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + CO 2 +H 2 O (5)
 Tr­êng hîp 1: a= 0,43(M) => sè mol H2SO4 = 0,43.0,1= 0,043 (mol)
Theo (4) vµ (5): 4x +y =0,043 (II)
Gi¶i hÖ (I) vµ (II) => x= 0,01; y= 0,003 0,25
=> Khèi l­îng Fe 3 O 4 = 0,01. 232= 2,32 (gam);
Khèi luîng FeCO 3 = 2,668- 2,32 =0,348 (gam)
 Tr­êng hîp 2: a= 0,39(M) => sè mol H2SO4 = 0,39.0,1= 0,039 (mol)
Theo (4) vµ (5): 4x +y =0,039 (III)
Gi¶i hÖ (I) vµ (III) => x= 0,008; y= 0,007 0,25
=> Khèi l­îng Fe 3 O 4 = 0,008. 232= 1,856 (gam);
Khèi luîng FeCO 3 = 2,668- 1,856 =0,812 (gam)
C©u V 1.(1,0®) 1) X¸c ®Þnh CTPT cña A.
(2,0®) Gäi CTPT A lµ C x H y O z (x, y, z nguyªn d­¬ng). 0,25
4C x H y O z + (4x+y-2z)O 2 → 4xCO 2 + 2yH 2 O (1)
12 x 48, 65
Theo bµi ra: = (I)
12 x + y + 16 z 100
0,25
- Sè mol O 2 = 3,5. sè mol A => 4x +y -2z = 4.3,5=14(II)
- => Sè mol H 2 O = sè mol CO 2 => y= 2x (III)
 Gi¶i hÖ I,II.III => x=3, y= 6, z= 2 0.25
VËy CTPT cña A lµ: C 3 H 6 O 2
 C«ng thøc cÊu t¹o cã thÓ cã cña A:
0,25
C 2 H 5 COOH; CH 3 COOCH 3 vµ HCOOC 2 H 5 .
2.(1,0®) 2) X¸c ®Þnh CTCT ®óng cña A.
Sè mol A=7,4:74= 0,1(mol); Sè mol NaOH =
200.20
= 1, 0(mol )
0,25
100.40
 Gäi CTTQ cña A cã d¹ng: RCOOR' (R' cã thÓ lµ H hoÆc gèc
hi®ro cacbon). 0,25
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
 Theo ph­¬ng tr×nh:
Sè mol NaOH p­ =sè mol RCOONa= sè mol A= 0,1 (mol)
0,25
=> Sè mol NaOH d­= 1,0-0,1= 0,9(mol)
Nguyễn Đình Hành ST 5
C©u ý Néi dung §iÓm
=> Khèi l­îng NaOH d­ = 0,9.40 = 36,0 (gam)
=> Khèi l­îng RCOONa = 44,2- 36,0 = 8,2 (gam)
=> R+67=8,2:0,1= 82 => R=15 (CH 3 )
0,25
=> CTCT ®óng cña A lµ CH 3 COOCH 3
Ghi chó: - Häc sinh gi¶i theo c¸ch kh¸c, nÕu ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
- §iÓm toµn bµi lµ tæng ®iÓm c¸c phÇn häc sinh lµm ®­îc, kh«ng lµm trßn.
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Kú thi vµo líp 10 thpt chuyªn lam s¬n
thanh ho¸ n¨m häc: 2010 – 2011

§Ò chÝnh thøc M«n: Hãa häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:
NaHSO4, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn
toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận
biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X
(trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H2, trong đó thể tích khí H2
thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân
tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O,
C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là
chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học
để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm IIA trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y
(đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch
HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch
NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH
2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương
trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit no đơn chức A1 và một rượu no đơn chức C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối.
Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C
so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng
một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lit CO2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------

Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;


N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )

Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................


Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
THANH HOÁ LAM SƠN NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu Ý NỘI DUNG Điểm
I 1 * Với NaHSO4 : Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2 ↑ 1,0
BaO + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + H2O
Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4 : Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu
BaO + CuSO4 + H2O → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Al2O3 + CuSO4 → không phản ứng
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2↓
2 Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan: 1,0
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO2 + CO2 + 4H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH)3 → t0
Al2O3 + 3H2O
Điện phân Al2O3 nóng chảy:  4Al + 3O2↑
2Al2O3 dfnc
→
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
2Fe(OH)2 + 1/2O2 → t0
Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
t0

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem
điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Cu(OH)2 → t0
CuO + H2O
CuO + CO →
0
t
Cu + CO2
3 - Dung dịch có màu xanh lam là CuCl2. 1,0
- Lấy dung dịch CuCl2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào không có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

II 1 Gọi công thức phân tử của X : CxHy ( x ≤ 4) 0,5


CxHy →t0
xC + y/2 H2↑
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ⇒ y= 4.
Vậy X có dạng CxH4. ⇒ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH4, C2H4, C3H4, C4H4.
2 A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. 1,0
- A tác dụng với Na giải phóng khí H2. Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH2=CH-CH2-OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H2, B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có công thức cấu tạo là: : CH2=CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH2=CH-CH2-OH + Na → CH2=CH-CH2-ONa + 1/2H2 ↑
CH2=CH-COOH + Na → CH2=CH-COONa + 1/2H2 ↑
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 + NaOH→CH2=CH-COONa + CH2=CH-CH2-OH
CH2=CH-COOH + CH2=CH-CH2-OH ← → CH2=CH-COOCH2-CH=CH2+ H2O
xt ,t 0

3 Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C2H4, C2H2 nhờ 0,5
phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH)2,…v.v),
lúc đó CO2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Khí còn lại là CH4 nguyên chất.

III 1 Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA chưa biết là M và a, b lần lượt là
số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
1
Na + H 2O → NaOH + H 2 ↑ (1)
2
a (mol ) → 0,5a (mol )
M + 2H =2O M (OH ) 2 + H 2 ↑ (2)
b(mol ) → b(mol )
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:

 mhh = mNa + mM = 23a + Mb= 0,297( I )

 nH= 0,5a +=
 2
b 56 = 0,0025mol II
22400 ( ) 0,5

⇔ Từ (II)=a 0, 005 − 2b thế vào (I) rồi rút gọn ta được:

0,182
b( M − 46) =
0,182 hay b= (III)
M − 46
Điều kiện: 0 < b < 0, 0025 và M > 46 thuộc nhóm II A
M 87,6 137
b 0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì b= 0, 002 ⇒ mBa = 0, 002.137= 0, 274 g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam 0,5
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
y y (mol)

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 (3)


x 3x x 3x/2 (mol) 0,5
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4)
y 2y y y (mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H 2 = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn 0,5
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl3, y mol
FeCl2.
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H2O (5)
0,25
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong
0,2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V1 = = 0,1 lít.
2
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ (6)
x 3x x mol 0,25
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (7)
y 2y y mol
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (8)
x x mol
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol → 4x + 2y = 1 mol → 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam. 0,5

IV 1 Phương trình phản ứng xảy ra là:


H + , t0
(C6H10O5)n + nH2O  → n C6H12O6
C6H12O6  → 2C2H5OH + 2CO2
men
0,5
C2H5OH + 1/2O2 men→ CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH ← → CH3COOC2H5 + H2O
xt ,t 0
-------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Đặt A là RCOOH (x mol), A1 : R′COOH , C : R1OH


Este B : R′COOR1 (y mol)
X + NaHCO3 :
* RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 ↑ + H 2O
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
* X + NaOH :
0,25
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
x x
R′COOR1 + NaOH → R′COONa + R1OH
y y y
*Ta có:
( R + 67) x + ( R′ + 67) y = 4,38 → ( R′ + 67) y = 2, 46 (2)
 
1,92

* M R1OH= 23.2= 46(C2 H 5OH ) → y= 0, 03


Từ (2) ta được: ( R′ + 67)0, 03= 2, 46 → R′= 15(CH 3 −)
0,25
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
4n + m + 1
2Cn H mCOONa + ( )O2  t0
→ Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + mH 2O
2
(2n + 1) x
x(mol ) mol
2
2CH 3COONa + 4O2  t0
→ Na2CO3 + 3CO2 ↑ +3H 2O
0, 03mol 0, 015mol
Ta có:
(2n + 1) x 2,128
+ 0, 045 =
2 22, 4
Hay: 0,5
0,1
(2n + 1) x = 0,1 → x = (3)
2n + 1
Từ (1) và (3):
( R + 67)0,1
= 1,92 → R= 38, 4n − 47,8 (4)
2n + 1
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n=2 R = 29 (C2 H 5 −) ;
x = 0,02
Vậy:
a. X gồm: A: C2H5COOH, A1: CH3COOH, C: C2H5OH,
B: CH 3COOC2 H 5 0,5
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHTN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN HÓA
Năm học: 2010-2011 - Thời gian: 120 phút

Câu I:
Nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng không đổi5 thu được hỗn hợp
chất rắn B. Cho B vào cốc chứa lượng dưưaxit H2SO4, đun nóng nhẹ tới khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 336 ml khí (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính số gam hỗn
hợp A đã dùng biết KClO3 chiếm 72,65% khối lượng của A.
Câu II:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C gồm FeS2 và Cu2S thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn D
gồm Fe2O3, CuO. Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hâp0s thụ hết vào nước thu được dung dịch
E. Cho toàn bộ D vào cốc chứa dung dịch E, sau đó phải thêm tiếp 375 ml dung dịch HCl 2M vào
cốc thì D mới vừa đủ tan hết tạo ra dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với lượng dư dung
dịch BaCDl2 thu được 116,5 gam kết tủa. Viết các phương tri8nhf phản ứng xảy ra. Tính m.
Câu III:
Có một hỗn hợp A1 gồm Mg, Al,Zn, Fe, Cu, trong đó số mol Cu gấp đôi số mol Fe. Lấy 5,896
gam hỗn hợp A1 cho tác dụng với axit HCl dư, thu được 4,2336 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, lấy
17,688 gam hỗn hợp A1 cho tác dụng với khí clo dư, thu được 62,7375 gam hỗn hợp chất rắn.
Viết các phương trình phản ứng. Tính thành phần % khối lượng cuae Fe và của Cu trong hỗn hợp
A1. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Câu VI:
Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ mạch hở (chứa cacbon, hiđro,
oxi) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30. Trong số các chất đó, những chất nào tác dụng được với
Na, với NaHCO3, với NaOH. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu V:
Có hai hợp chất hữu cơ X và Y, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Mỗi chất chỉ
chứa một loại nhóm chức phản ứng được với Na tạo ra H2. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất đều
chỉ tạo ra CO2 và H2O, trong đó số mol H2O nhiều hơn số mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn
hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được số mol H2O gấp 1,5 lần số
mol CO2. Viết công thức cấu tạo có thể có của X và của Y tương ứng.
Câu VI:
Hợp chất hữu cơ X1 có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong đó thành
phần % theo khối lượng của cacbon và hiđro là 45,45% và 6,06% còn lại là oxi. Khi cho X1 tác
dụng với NaOH tạo ra ba sản phẩm hữu cơ. Mặt khác, khi cho 9,9 gam X1 tác dụng với H2O có
H2SO4 làm xúc tác, thu được ba sản phẩm hữu cơ, trong đó hai sản phẩm cùng loại nhóm chức có
tổng khối lượng bằng 5,406 gam và đạt hiệu suất 68%. Xác định công thức phân tử và viết công
thức cấu tạo của X1.
----------Hết---------

Cho: H = 1; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Na = 23 ; Mg = 24 ; Al = 27 ; K = 39 ; Mn = 55;


Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ba = 137.
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NAM ĐỊNH n¨m häc: 2010 – 2011

§Ò chÝnh thøc M«n: Hãa häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2 O 3 và KOH vào lần lượt các dung dịch:
NaHSO 4 , CuSO 4 . Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn
toàn các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2 , CuCl 2 , AlCl 3 . Hãy nhận
biết từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X
(trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H 2 , trong đó thể tích khí H 2
thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân
tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O,
C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 .
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là
chất C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO 2 , C 2 H 4 , C 2 H 2 . Trình bày phương pháp hoá học
để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II A trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y
(đktc). Xác định kim loại thuộc nhóm IIA và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 (dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch
HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu
xuất hiện kết tủa thì dùng hết V 1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch
NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH
2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V 1 .
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương
trình hóa học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một
axit no đơn chức A 1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A).
Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3 , thu được 1,92 gam muối.
Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được
4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A 1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C
so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A 1 bằng
một lượng oxi dư thì thu được Na 2 CO 3 , hơi nước và 2,128 lit CO 2 (đktc). Giả thiết
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A 1 , C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------

Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;


N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )

Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................


Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
(Hướng dẫn gồm 04 trang)
Câu Ý NỘI DUNG Điểm
I 1 * Với NaHSO 4 : Fe + 2NaHSO 4 → FeSO 4 + Na 2 SO 4 + H 2 ↑ 1,0
BaO + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6NaHSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Na 2 SO 4 + 3H 2 O
2KOH + 2NaHSO 4 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O
* Với CuSO 4 : Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
BaO + CuSO 4 + H 2 O → BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓
Al 2 O 3 + CuSO 4 → không phản ứng
2KOH + CuSO 4 → K 2 SO 4 + Cu(OH) 2 ↓
2 Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan: 1,0
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑
Thổi CO 2 vào dung dịch nước lọc:
NaAlO 2 + CO 2 + 4H 2 O → NaHCO 3 + Al(OH) 3 ↓
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:
2Al(OH) 3 → t0
Al 2 O 3 + 3H 2 O
Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy:  4Al + 3O 2 ↑
2Al 2 O 3 dfnc
→
Cho hỗn hợp Fe , Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cu và Ag
không tan.
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑
Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓
2Fe(OH) 2 + 1/2O 2 → t0
Fe 2 O 3 + 2H 2 O
Fe 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2
t0

Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO
và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag không tan, dung dịch thu đem
điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓
Cu(OH) 2 → t0
CuO + H 2 O
CuO + CO →
0
t
Cu + CO 2
3 - Dung dịch có màu xanh lam là CuCl 2 . 1,0
- Lấy dung dịch CuCl 2 cho tác dụng với 4 dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết
tủa xanh lam là NaOH:
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) 2 ↓.
- Lấy dung dịch NaOH, cho tác dụng với 3 dung dịch còn lại:
+ dung dịch nào không có kết tủa là KCl
+ dung dịch nào có kết tủa trắng là MgCl 2
MgCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH) 2 ↓.
+ dung dịch nào có kết tủa trắng, kết tủa tan trong kiềm dư là AlCl 3
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓.
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O

II 1 Gọi công thức phân tử của X : C x H y ( x ≤ 4) 0,5


C x H y →
t0
xC + y/2 H 2 ↑
Theo bài ra ta có y/2 = 2 ⇒ y= 4.
Vậy X có dạng C x H 4. ⇒ các công thức phân tử thỏa mãn điều kiện X là:
CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 4 , C 4 H 4 .
2 A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O, C 3 H 4 O 2 , C 6 H 8 O 2 . 1,0
- A tác dụng với Na giải phóng khí H 2 . Vậy A là rượu, Công thức cấu tạo của A là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH.
- B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 , B tác dụng được với dung dịch NaOH. Vậy B
là axit có công thức cấu tạo là: : CH 2 =CH-COOH
- C tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na và là sản phẩm phản
ứng giữa A và B. Vậy C là este có công thức cấu tạo là:
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
CH 2 =CH-CH 2 -OH + Na → CH 2 =CH-CH 2 -ONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + Na → CH 2 =CH-COONa + 1/2H 2 ↑
CH 2 =CH-COOH + NaOH → CH 2 =CH-COONa + H 2 O
CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 + NaOH→CH 2 =CH-COONa + CH 2 =CH-CH 2 -OH
CH 2 =CH-COOH + CH 2 =CH-CH 2 -OH ← → CH 2 =CH-COOCH 2 -CH=CH 2 +
xt ,t 0

H2O
3 Cho hỗn hợp khí lần lượt đi qua bình nước Brôm dư, lúc đó loại hết C 2 H 4 , C 2 H 2 nhờ 0,5
phản ứng:
C 2 H 4 + Br 2 → C 2 H 4 Br 2
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Sau đó cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch kiềm dư (NaOH, Ca(OH) 2 ,…v.v),
lúc đó CO 2 bị hấp thụ hết do phản ứng:
2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O
Khí còn lại là CH 4 nguyên chất.
III 1 Đặt ký hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm II A chưa biết là M và a, b lần lượt là
số mol Na và M trong hỗn hợp.
Các phương trình phản ứng:
1
Na + H 2O → NaOH + H 2 ↑ (1)
2
a (mol ) → 0,5a (mol )
M + 2H =2O M (OH ) 2 + H 2 ↑ (2)
b(mol ) → b(mol )
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:

 mhh = mNa + mM = 23a + Mb= 0,297( I )

 nH= 0,5a +=
 2
b 56 = 0,0025mol II
22400 ( ) 0,5

⇔ Từ (II)=a 0, 005 − 2b thế vào (I) rồi rút gọn ta được:

0,182
b( M − 46) =
0,182 hay b= (III)
M − 46
Điều kiện: 0 < b < 0, 0025 và M > 46 thuộc nhóm II A
M 87,6 137
b 0,0044 0,002
Sai (Ba)
Vậy M là bari (Ba).
Vì b= 0, 002 ⇒ mBa = 0, 002.137= 0, 274 g am
Và m Na = 0,297 – 0,274 = 0,023 gam 0,5
2 a. Đặt x, y là số mol Al và Fe trong hỗn hợp X:
PTHH : 2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3 Cu (1)
x 3x/2 (mol)
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (2)
y y (mol)

Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2 (3)


x 3x x 3x/2 (mol) 0,5
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (4)
y 2y y y (mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Biện luận : Ta nhận thấy số mol của HCl ban đầu là 1mol, lượng khí H 2 thu được là
0,4 mol. Vậy HCl dư, Al, Fe hòa tan hết trong dung dịch HCl.
Từ (3) và (4) ta có : 3x/2 + y = n H 2 = 0,4 mol (*)
Từ (1) và (2) ta có : 3x/2 + y = n Cu = 0,4 mol suy ra khối lượng của Cu trong hỗn 0,5
hợp X ban đầu : a = 35,2 – 64. 0,4 = 9,6 gam
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
b. Từ kết quả câu a. Trong dung dịch Y chứa 0,2 mol HCl dư, x mol AlCl 3 , y mol
FeCl 2 .
Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y. Ban đầu xảy ra phản ứng trung hòa
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O (5)
0,25
0,2mol 0,2mol
Khi phản ứng (5) kết thúc, kết tủa bắt đầu xuất hiện. Lượng NaOH đã dùng trong
0,2
phản ứng (5) là: 0,2 mol. Suy ra V 1 = = 0,1 lít.
2
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓ (6)
x 3x x mol 0,25
FeCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH) 2 ↓ (7)
y 2y y mol
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O (8)
x x mol
--------------------------------------------------------------------------------------------------- -------
Sau khi kết thúc các phản ứng (6), (7), (8) lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa.
Số mol NaOH đã thực hiện ở các phản ứng (5), (6), (7), (8) là:
0,2 + 3x + 2y + x = 1,2 mol → 4x + 2y = 1 mol → 2x + y = 0,5 (**)
Từ (*), (**) ta có: x = 0,2 mol, y = 0,1 mol.
Khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là: m = 0,2. 27 + 0,1. 56 + 9,6 = 20,6 gam. 0,5

IV 1 Phương trình phản ứng xảy ra là:


H + , t0
(C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O  → n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6  → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2
men
0,5
C 2 H 5 OH + O 2 men  → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH ← → CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O
xt ,t 0
-------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

2. Đặt A là RCOOH (x mol), A 1 : R′COOH , C : R 1 OH


Este B : R′COOR1 (y mol)
X + NaHCO3 :
* RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 ↑ + H 2O
x x
(R+67)x = 1,92 (1)
* X + NaOH :
0,25
RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
x x
R′COOR1 + NaOH → R′COONa + R1OH
y y y
*Ta có:
( R + 67) x + ( R′ + 67) y = 4,38 → ( R′ + 67) y = 2, 46 (2)
 
1,92

* M R1OH= 23.2= 46(C2 H 5OH ) → y= 0, 03


Từ (2) ta được: ( R′ + 67)0, 03= 2, 46 → R′= 15(CH 3 −)
0,25
* Khi nung hỗn hợp 2 muối:
4n + m + 1
2Cn H mCOONa + ( )O2  t0
→ Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + mH 2O
2
(2n + 1) x
x(mol ) mol
2
2CH 3COONa + 4O2  t0
→ Na2CO3 + 3CO2 ↑ +3H 2O
0, 03mol 0, 015mol
Ta có:
(2n + 1) x 2,128
+ 0, 045 =
2 22, 4
Hay: 0,5
0,1
(2n + 1) x = 0,1 → x = (3)
2n + 1
Từ (1) và (3):
( R + 67)0,1
= 1,92 → R= 38, 4n − 47,8 (4)
2n + 1
Từ (4): n = 0 (HCOOH) R<0 (loại)
n=2 R = 29 (C2 H 5 −) ;
x = 0,02
Vậy:
a. X gồm: A: C 2 H 5 COOH, A 1 : CH 3 COOH, C: C 2 H 5 OH,
B: CH 3COOC2 H 5 0,5
b. a = (74 . 0,02) + (88 . 0,03) = 4,12 (gam)

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Hóa học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 4 câu trong 01 trang

Câu 1 (2,5 điểm):


1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân
biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2 SO4 , Fe(NO3 )3 , AlCl3 , KCl .
2. Cho một luồng khí H 2 (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung
nóng (như hình vẽ):
MgO CuO Al2O3 Fe3O4 K 2O
H2 → → → → →
(1) (2) (3) (4) (5)
Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy
ra.
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế:
Rượu etylic, polietilen, axit axetic, etyl axetat, metyl clorua, poli(vinyl clorua).
2. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc-Bích
Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh
đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau:
- Phần 1: Đun sôi
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl
- Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH
Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
Câu 3 (2,5 điểm):
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết
để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích
khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi
đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất).
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
chứa 22,2 gam Ca (OH ) 2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?
Câu 4 (2,5 điểm):
Hỗn hợp A1 gồm Al 2 O3 và Fe2 O3 . Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được
hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3 . Dẫn A3 qua dung dịch Ca (OH ) 2 dư thấy có 5 gam
kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H 2 SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít
khí thoát ra (đo ở đktc).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1 .

(Cho: Ca = 40 ; Al = 27 ; Fe = 56 ; C = 12 ; H = 1 ; O = 16 )

HẾT

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Hóa học

Hướng dẫn chấm gồm 03 trang

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 1.Chọn kim loại Ba để nhận biết. Lấy mẫu thử và cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử: 0,25
(2,5 điểm) + Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là Na 2 SO4 do các phản ứng:
Ba + 2 H 2 O → Ba(OH ) 2 + H 2 ↑
Ba(OH ) 2 + Na 2 SO4 → BaSO4 ↓ +2 NaOH
Trắng 0,25
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là Fe(NO3 ) 3 do các phản
ứng:
Ba + 2 H 2 O → Ba(OH ) 2 + H 2 ↑
3Ba(OH ) 2 + 2 Fe( NO 3 ) 3 → 2 Fe(OH ) 3 ↓ +3Ba( NO3 ) 2
Nâu đỏ 0,25
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là AlCl 3 do
các phản ứng:
Ba + 2 H 2 O → Ba(OH ) 2 + H 2 ↑
3Ba(OH ) 2 + 2 AlCl 3 → 2 Al (OH ) 3 ↓ +3BaCl 2
Ba (OH ) 2 + 2 Al (OH ) 3 → Ba( AlO2 ) 2 + 4 H 2 O 0,25
+ Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa đó là KCl do phản ứng:
Ba + 2 H 2 O → Ba(OH ) 2 + H 2 ↑ 0,25
2. + Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là MgO 0,25
+ Ống 2: Có phản ứng: H 2 + CuO → Cu + H 2 O
o
t

Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là Cu 0,25


+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là Al 2 O3 0,25
+ Ống 4: Có các phản ứng:
H 2 + Fe3 O4 →
to
3FeO + H 2 O
H 2 + FeO → Fe + H 2 O
o
t

(Hoặc 4 H 2 + Fe3 O4 → 3Fe + 4 H 2 O )


o
t

Do H 2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe 0,25


+ Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là K 2 O 0,25
Câu 2 1. Các phản ứng hóa học điều chế:
(2,5 điểm) + Điều chế Rượu etylic:
(C 6 H 10 O5 ) n + nH 2 O H  → nC 6 H 12 O6
2 SO4 loãng

0,25
C 6 H 12 O6 Lênmen
→ 2C 2 H 5 OH + 2CO2
+ Điều chế Polietilen:
2 SO4 đ ,170 c
C 2 H 5 OH H  → C 2 H 4 + H 2 O
o

nCH 2 = CH 2 t →(−CH 2 − CH 2 −) n


o
, p , xt
0,25
Polietilen
2
+ Điều chế Axit axetic:
C 2 H 5 OH + O2 Mengiam
 → CH 3 COOH + H 2 O
+ Điều chế Etyl axetat: 0,25
2 SO4 đ ,t
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH H → CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O
o

+ Điều chế Metyl clorua: 0,25


CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
CH 3COONa + NaOH ( Khan )  → CH 4 + Na2CO3
o
CaO ,t

CH 4 + Cl2 
(1:1), ASKT
→ CH 3Cl + HCl
+ Điều chế Poli(vinyl clorua):
0,25
2CH 4 1500
  → C 2 H 2 + 3H 2
o
C ,lamlanhnhanh

C 2 H 2 + HCl → CH 2 = CHCl
nCH 2 = CHCl t
 →(−CH 2 − CHCl −) n
o
, xt
0,25

2. Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu Ca (HCO3 ) 2 0,25
+ Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng
0,25
Ca ( HCO3 ) 2 →
to
CaCO3 ↓ +CO2 ↑ + H 2 O
+ Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra do phản ứng
Ca ( HCO3 ) 2 + 2 HCl → CaCl 2 + CO2 ↑ +2 H 2 O 0,25
+ Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch KOH có kết tủa trắng do phản ứng
Ca ( HCO3 ) 2 + 2 KOH → CaCO3 ↓ + K 2 CO3 + 2 H 2 O 0,25
Câu 3 1. Đặt công thức của A là: C x H y (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và
(2,5 điểm) thể tích của A đem đốt là a (lít), (a>o). Phản ứng đốt cháy A.
y y
C x H y + ( x + )O2 → to
xCO2 + H 2 O (1) 0,25
4 2
a a(x+y/4) ax ay/2 (lít)
Theo giả thiết lượng oxi đã dùng gấp đôi lượng cần thiết và đến khi kết thúc phản
ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu nên ta có phương 0,25
trình:
y y y
a + 2a ( x + ) = ax + a + a ( x + ) ⇔ y = 4 (I) 0,25
4 2 4
40 y
Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy: VH 2O = [a + 2a ( x + )]
100 4
y 0,25
Mặt khác theo (1) thì VH 2O = a . Nên ta có phương trình:
2
y 40 y
a = [a + 2a ( x + )] (II) 0,25
2 100 4 0,25
Thay (I) vào (II) ta có ⇔ x = 1 . ⇒ Công thức phân tử của A là CH 4
8,96 22,2
2. nCH 4 = = 0,4(mol ); nCa (OH ) 2 = = 0,3(mol )
22,4 74
Các phản ứng có thể xảy ra:
CH 4 + 2O2 → to
CO2 + 2 H 2 O (2)
0,4 0,4 0,8 (mol)
Ca (OH ) 2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H 2 O (3)

3
0,3 0,3 0,3 (mol)
CaCO3 + CO2 + H 2 O → Ca (HCO3 ) 2 (4) 0,25
0,1 0,1 0,1 (mol)
nCO2 0,4
Theo (2) ⇒ nCO2 = nCH 4 = 0,4 (mol). Xét tỷ lệ ta thấy 1 ≤ ≤ 2 . Do vậy
nCa (OH ) 2 0,3
xảy ra cả (3) và (4). Lượng CaCO3 sinh ra cực đại ở (3) sau đó hòa tan một phần
theo (4). Theo(3) nCaCO3 = nCO2 = nCa (OH ) 2 = 0,3(mol )
0,25
Số mol CO2 tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 - 0,3) = 0,1 (mol). Theo (4)
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,1(mol ) . Vậy số mol CaCO3 không bị hòa tan sau phản ứng (4)
là: nCaCO3 = 0,3 − 0,1 = 0,2(mol ) .
0,25
Ta có: (mCO2 + m H 2O ) − mCaCO3 = 0,4.44 + 0,8.18 − 0,2.100 = 12( gam)
Vậy khối lượng dung dịch tăng lên 12 gam. 0,25
Câu 4 Gọi số mol của Al 2 O3 và Fe2 O3 trong A1 lần lượt là a và b . (a ≥ 0; b ≥ 0). Số mol
(2,5 điểm) oxi nguyên tử trong A1 là: nO = 3a + 3b
Theo giả thiết ta tính được: n H 2 SO4 = 1.0,5 = 0,5(mol ). 0,25
Các phản ứng có thể xảy ra:
3Fe2 O3 + CO →
to
2 Fe3 O4 + CO2 (1)
Fe3 O4 + CO → 3FeO + CO2
o
t
(2) 0,25
FeO + CO → Fe + CO2
o
t
(3)
CO2 + Ca (OH ) 2 ( du ) → CaCO3 ↓ + H 2 O (4) 0,25
5
nCO2 = nCaCO3 = = 0,05(mol )
100
A2 gồm: Al 2 O3 ; Fe2 O3 ; Fe3O4 ; FeO ; Fe . Khí A3 là CO và CO2 ; A2 tác dụng với 0,25
dung dịch H 2 SO4 loãng thu được khí đó là khí H 2
Oxit + H 2 SO4 → H 2 O + Muối (5) 0,25
0,4 (mol)
Fe + H 2 SO4 → FeSO4 + H 2 ↑ (6)
0,1 0,1 (mol) 0,25
2,24
nH 2 = = 0,1(mol ) . Số mol nguyên tử oxi trong A1 bằng tổng số mol nguyên tử
22,4
oxi trong A2 và số mol nguyên tử oxi chuyển từ CO thành CO2 (hay số mol CO2 ).
Mà số mol nguyên tử oxi trong A2 bằng số mol H 2 SO4 đã phản ứng trong (5). Mà
n H 2 SO4 (5) = n H 2 SO4 ( bandau ) − n H 2 SO4 ( 6 ) = n H 2 SO4 ( bandau ) − n H 2 ( 6 )
0,25
Do vậy ta có phương trình:
3a + 3b = 0,5 - n H 2 ( 6 ) + 0,05 ⇔ 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45 (I) 0,25
Mặt khác: m hỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (II) 0,25
Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a = 0,05; b = 0,1
102.0,05
⇒ %m Al2O3 = .100% = 21,17%;%m Fe2O3 = 100% − 21,17% = 75,83% 0,25
21,1
Cộng 10 điểm
Ghi chú: Học sinh có thể làm bằng cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

4
Së gi¸o dôc vµ ®µo Kú thi vµo líp 10 thpt chuyªn lam s¬n
t¹o n¨m häc: 2010 – 2011
thanh ho¸

§Ò chÝnh thøc M«n: Hãa häc


(Dµnh cho thÝ sinh thi vµo líp chuyªn Hãa)
§Ò thi gåm cã: 02 trang Thêi gian lµm bµi: 120 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao
®Ò)
Ngµy thi: 20 th¸ng 6 n¨m 2010
Câu I: (3,0 điểm)
1. Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al 2 O 3 và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO 4 ,
CuSO 4 . Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Một hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu và Ag. Bằng phương pháp hoá học hãy tách rời hoàn toàn
các kim loại ra khỏi hỗn hợp trên.
3. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaOH, KCl, MgCl 2 , CuCl 2 , AlCl 3 . Hãy nhận biết
từng dung dịch trên mà không dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
Câu II: (2,0 điểm)
1. Hiđrocacbon X là chất khí (ở nhiệt độ phòng, 250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều
kiện không có oxi) thu được sản phẩm C và H 2 , trong đó thể tích khí H 2 thu được gấp đôi
thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử thỏa mãn X.
2. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là: C 3 H 6 O, C 3 H 4 O 2 ,
C 6 H 8 O 2 . Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H 2 .
- Chỉ B và C tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất
C.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO 2 , C 2 H 4 , C 2 H 2 . Trình bày phương pháp hoá học để loại
hết tạp chất khỏi metan.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm II A trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học vào nước. Ta được dung dịch X và 56 ml khí Y (đktc). Xác định
kim loại thuộc nhóm II A và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO 4 (dư)
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn
hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí
H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất
hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến
khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml.
Tìm các giá trị m và V1 .
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Từ tinh bột, các hóa chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết phương trình hóa
học điều chế Etyl axetat ( ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este B. B tạo ra bởi một axit no
đơn chức A 1 và một rượu no đơn chức C (A 1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn
hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO 3 , thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn
hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai
muối của 2 axit A, A 1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy
hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A 1 bằng một lượng oxi dư thì thu được
Na 2 CO 3 , hơi nước và 2,128 lit CO 2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A 1 , C, B.
b. Tính a.
--------------------HÕt------------------

Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, S = 32, Na = 23, Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40;


N = 14; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb =
85,5;
Ag = 108; Sr = 87,6; Ba = 137

( Gi¸m thÞ kh«ng gi¶i thÝch g× thªm, thÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng tuÇn hoµn )

Hä vµ tªn thÝ sinh: ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 1: .........................


Sè b¸o danh : ........................................... Ch÷ ký cña gi¸m thÞ 2: ..........................
Së gi¸o dôc - ®µo t¹o ®Ò thi tuyÓn sinh líp 10 n¨m häc 2009 - 2010
Nam §Þnh M«n : Hãa Häc - ®Ò chuyªn
Thêi gian lµm bµi:120 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò
§Ò ®Ò xuÊt 1 §Ò thi gåm 01 trang

C©u I (2,50 ®iÓm).


1. ViÕt PTHH x¶y ra cña c¸c ph¶n øng (ghi ®iÒu kiÖn ph¶n øng, nÕu cã) : lªn men r­îu
etylic tõ glucoz¬, lªn men giÊm tõ r­îu, este ho¸ tõ axit axetic vµ r­îu etylic, xµ phßng ho¸
chÊt bÐo b»ng dung dÞch KOH, t¹o tinh bét trong c©y xanh, ®iÒu chÕ axit axetic tõ C 4 H 10 .
2. ViÕt tªn 1 polime cã m¹ch th¼ng, 1 polime cã m¹ch nh¸nh, 1 polime cã m¹ng kh«ng
gian. Propilen (CH 2 = CH - CH 3 ) cã ph¶n øng trïng hîp t­¬ng tù etilen t¹o polime, viÕt PTHH
x¶y ra vµ cho biÕt polime nµy cã cÊu t¹o lo¹i nµo trong c¸c lo¹i cÊu t¹o trªn?
C©u II (1,00 ®iÓm).
Hçn hîp khÝ A gåm 2 hi®rocacbon. §èt ch¸y hoàn toàn 1 lÝt A trong khÝ O 2 thu ®­îc
1,6 lÝt khÝ CO 2 và 1,4 lÝt h¬i n­íc. X¸c ®Þnh CTPT c¸c hi®rocacbon cã trong A, biÕt r»ng thÓ
tÝch c¸c khÝ và h¬i n­íc ®o ë cïng ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é và ¸p suất.
C©u III (3,00 ®iÓm).
1. FeO cã tÝnh chÊt cña oxit baz¬ kh«ng tan trong n­íc, cã tÝnh khö vµ cã tÝnh oxi ho¸.
ViÕt 1 PTHH minh ho¹ cho mçi tÝnh chÊt trªn.
2. Trong b×nh kÝn Y cã chøa : 1,2 gam cacbon, khÝ O 2 , N 2 (sè mol N 2 = 1,5.sè mol
O 2 ). §èt ch¸y hÕt C thu ®­îc hçn hîp X gåm 3 khÝ, trong ®ã CO 2 chiÕm 25% thÓ tÝch
(N 2 kh«ng ph¶n øng trong ®iÒu kiÖn ®ã). X ph¶n øng ®­îc víi CuO ®un nãng. H·y tÝnh sè
mol O 2 ban ®Çu cã trong b×nh Y.
3. Nung nãng hçn hîp A gåm Al, Fe 2 O 3 ë nhiÖt ®é cao (kh«ng cã kh«ng khÝ) ®Ó ph¶n
øng t¹o ra Fe vµ Al 2 O 3 x¶y ra hoàn toàn, thu ®­îc hçn hîp B. Cho B vµo dung dÞch NaOH
d­ thÊy cã khÝ tho¸t ra. H·y cho biÕt trong B cã nh÷ng chÊt nµo (cã gi¶i thÝch) vµ viÕt c¸c
PTHH x¶y ra.
C©u IV (2,00 ®iÓm).
Ng­êi ta lµm thÝ nghiÖm ®Ó x¸c ®Þnh CTHH cña chÊt r¾n A, khan, b»ng c¸ch cho
m gam A vµo dung dÞch HCl 10%, khuÊy ®Òu, ®­îc dung dÞch B. Kh«ng thÊy t¹o kÕt tña hoÆc
chÊt khÝ trong qu¸ tr×nh trªn. X¸c ®Þnh ®­îc nång ®é HCl trong B lµ 6,1%. Cho tiÕp dung dÞch
NaOH võa ®ñ vµo B ®Ó trung hoµ hoµn toµn axit, ®­îc dung dÞch C. C« c¹n C, chØ cã n­íc
tho¸t ra, cßn phÇn r¾n, lµm kh«, thu ®­îc duy nhÊt muèi NaCl khan cã khèi l­îng 16,03 gam.
Em h·y x¸c ®Þnh CTHH cña A vµ h·y t×m sè gam A ®· dïng trong thÝ nghiÖm trªn (t×m m).
C©u V (1,50 ®iÓm).
§èt ch¸y hoµn toµn 3,56 gam chÊt h÷u c¬ X cÇn võa ®ñ 3,36 lÝt khÝ oxi, thu ®­îc hçn
hîp gåm : h¬i n­íc, khÝ CO 2 vµ ®¬n chÊt khÝ A. Cho toµn bé hçn hîp khÝ vµ h¬i ®ã vµo b×nh
®ùng dung dÞch Ba(OH) 2 d­ thÊy khèi l­îng b×nh t¨ng 7,80 gam, t¹o thµnh 23,64 gam mét
chÊt kÕt tña trong b×nh vµ cã 0,448 lÝt mét chÊt khÝ bay ra khái b×nh. X¸c ®Þnh CTPT cña X
biÕt r»ng ph©n tö khèi cña X <100, thÓ tÝch c¸c khÝ vµ h¬i ®· qui vÒ ®ktc.

C¸c kÝ hiÖu trong ®Ò: - PTHH : ph­¬ng tr×nh ho¸ häc; CTCT : c«ng thøc cÊu t¹o; CTHH : c«ng thøc ho¸ häc
- CTPT : c«ng thøc ph©n tö ; ®ktc : ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn
Cho nguyªn tö khèi: C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; N = 14 ; Cl = 35,5 ; P =31 ; Ba = 137 ; F = 19 ; Mg = 24 ;
Al = 27 ; Fe = 56 ; Na = 23 ; S = 32 ; K = 39 ; Ca = 40 ; Br = 80
ThÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông B¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè ho¸ häc.

------------ hÕt-----------
Hä, tªn thÝ sinh : ......................................Gi¸m thÞ sè 1 (hä, tªn, ch÷ kÝ):................................................
Sè b¸o danh: ..........................................Gi¸m thÞ sè 2 (hä, tªn, ch÷ kÝ):................................................

1
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o kú thi vµo líp 10 chuyªn lam s¬n
Thanh ho¸ n¨m häc 2008-2009

§Ò thi chÝnh thøc M«n thi : Ho¸ häc


(§Ò thi cã 01 trang) Thêi gian 150 phót (kh«ng kÓ thêi
gian giao ®Ò)
Ngµy thi : 16 th¸ng 6 n¨m
2008
C©u 1. (2,75 ®iÓm)
1. ChØ dïng mét ho¸ chÊt, tr×nh bµy c¸ch ph©n biÖt: Kaliclorua, amoninitrat
vµ supephotphat kÐp.
2. Cho hçn hîp A gåm Mg, Fe vµo dung dÞch B gåm Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 . L¾c
®Òu cho ph¶n øng xong thu ®­îc hçn hîp r¾n C gåm 3 kim lo¹i vµ dung dÞch
D gåm 2 muèi. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p t¸ch tõng kim lo¹i ra khái hçn hîp C
vµ t¸ch riªng tõng muèi ra khái dung dÞch D.
3. a. Tõ nguyªn liÖu lµ quÆng apatit, quÆng pirit, c¸c chÊt v« c¬ vµ ®iÒu kiÖn
cÇn thiÕt, h·y viÕt c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc biÓu diÔn c¸c ph¶n øng ®iÒu chÕ
supephotphat ®¬n vµ supephotphat kÐp.
b. Trong phßng thÝ nghiÖm cã hçn hîp Na 2 CO 3 .10H 2 O vµ K 2 CO 3 (c¸c
ph­¬ng tiÖn, hãa chÊt cÇn thiÕt cã ®ñ).B»ng c¸ch nµo x¸c ®Þnh ®­îc % khèi
l­îng c¸c chÊt trong hçn hîp trªn.
C©u 2. ( 2,75 ®iÓm )
1. X¸c ®Þnh c¸c chÊt trong d·y biÕn ho¸ sau, biÕt r»ng Y lµ chÊt v« c¬, c¸c
chÊt cßn l¹i lµ chÊt h÷u c¬:
B 2 ←+Y
(4)
B 1 ←+Z
(3)
 X 
+Y
(1)
→ A 1 +Y
(2)
→ A2
↓+ H O
2 ↓+ H O
2 ↓+ H O 2 ↓+ H O
2 ↓+ H O
2
CH 3 CHO CH 3 CHO CH 3 CHO CH 3 CHO CH 3 CHO
BiÕt r»ng: → R-CH 2 -
R-CH=CH-OH (kh«ng bÒn)  CHO
− H2 O
R-CH 2 -CH(OH) 2 (kh«ng bÒn) → R-CH 2 -CHO.
 R lµ gèc
hi®rocacbon hoÆc nguyªn tö H.
2. Cã 3 chÊt láng lµ r­îu etylic, benzen vµ n­íc. Tr×nh bµy ph­¬ng ph¸p ®¬n
gi¶n ®Ó ph©n biÖt chóng.
3. Hîp chÊt h÷u c¬ A m¹ch hë chøa C,H,O cã khèi l­îng mol b»ng 60 gam.
T×m c«ng thøc ph©n tö , viÕt c¸c c«ng thøc cÊu t¹o øng víi c«ng thøc ph©n tö
cña A. X¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o ®óng cña A, biÕt r»ng A t¸c dông ®­îc
víi NaOH vµ víi Na kim lo¹i.
C©u 3. (3,0 ®iÓm )
1. A lµ axit h÷u c¬ m¹ch th¼ng, B lµ r­îu ®¬n chøc bËc mét, cã nh¸nh. Khi
trung hoµ hoµn toµn A th× sè mol NaOH cÇn dïng gÊp ®«i sè mol A. Khi ®èt
B t¹o ra CO 2 vµ n­íc cã tû lÖ sè mol t­¬ng øng lµ 4:5. Khi cho 0,1 mol A t¸c
dông víi B, hiÖu suÊt 73,5% thu ®­îc 14,847 gam chÊt h÷u c¬ E. X¸c ®Þnh
c«ng thøc cÊu t¹o cña A, B, E.
2. Mét hçn hîp X gåm hai chÊt h÷u c¬ C,D m¹ch hë kh«ng t¸c dông víi
dung dÞch Br 2 vµ ®Òu t¸c dông víi dung dÞch NaOH. Tû khèi h¬i cña X ®èi
víi H 2 b»ng 35,6.
Cho X t¸c dông hoµn toµn víi dung dÞch NaOH th× thÊy ph¶i dïng 4 gam
NaOH, ph¶n øng cho ta mét r­îu ®¬n chøc vµ hai muèi cña axit h÷u c¬ ®¬n
chøc. NÕu cho toµn thÓ l­îng r­îu thu ®­îc t¸c dông víi Na d­ cã 672ml khÝ
(®ktc) tho¸t ra.
X¸c ®Þnh CTPT vµ CTCT cña C,D.
C©u 4. (1,5 ®iÓm)
ChÊt A lµ mét lo¹i ph©n ®¹m chøa 46,67% nit¬. §Ó ®èt ch¸y hoµn toµn
1,8 gam A cÇn 1,008 lÝt O 2
(ë ®ktc). S¶n phÈm ch¸y gåm N 2 , CO 2 , h¬i H 2 O, trong ®ã tû lÖ thÓ tÝch
VCO : VH O = 1 : 2 .
2 2

1. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö, viÕt c«ng thøc cÊu t¹o cña A. BiÕt r»ng c«ng
thøc ®¬n gi¶n nhÊt cña A còng lµ c«ng thøc ph©n tö.
2. Trong mét b×nh kÝn dung tÝch kh«ng ®æi 11,2 lÝt chøa O 2 (®ktc) vµ 0,9
gam A. Sau khi ®èt ch¸y hÕt chÊt A, ®­a b×nh vÒ nhiÖt ®é ban ®Çu.
a. TÝnh thÓ tÝch c¸c chÊt thu ®­îc sau ph¶n øng (ë ®ktc).
b. Cho tÊt c¶ khÝ trong b×nh ®i tõ tõ qua 500ml dung dÞch NaOH 20%
(d=1,2g/ml). TÝnh nång ®é % cña c¸c chÊt trong dung dÞch thu ®­îc, biÕt
r»ng khi cho khÝ qua dung dÞch NaOH th× n­íc bay h¬i kh«ng ®¸ng kÓ.
Cho : Na=23;C=12;H=1;O=16;N=14
........................................HÕt ......................................

Hä vµ tªn thÝ sinh : ......................................................................


Sè b¸o danh : ...............................................................................
Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o h­íng dÉn chÊm
Thanh ho¸ bµi thi vµo líp 10 chuyªn lam s¬n
§Ò chÝnh thøc n¨m häc 2008-2009

M«n : Ho¸ häc


(§¸p ¸n gåm 04 trang)
§¸p ¸n Thang
®iÓm
C©u 1. 2,75
®
1. 0,5 ®
Dïng n­íc v«i trong ph©n biÖt ®­îc 3 chÊt:
- KCl kh«ng ph¶n øng
- NH 4 NO 3 : t¹o ra khÝ NH 3
2NH 4 NO 3 + Ca(OH) 2 → Ca(NO 3 ) 2 + 2NH 3 + 2H 2 O 0,25 ®
..............................................................
- Supephotphat t¹o kÕt tña Ca 3 (PO 4 ) 2 : 0,25 ®
Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2Ca(OH) 2 → Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 2 O
.....................................................................
2. 1,25 ®
Cho A vµo B:
Mg + 2AgNO 3 → Mg(NO 3 ) 2 + 2Ag
Mg + Cu(NO 3 ) 2 → Mg(NO 3 ) 2 + Cu
Fe + 2AgNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + 2Ag
Fe + Cu(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 2 + Cu
ChÊt r¾n C: Ag, Cu, Fe d­
Dung dÞch D: Mg(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2 0,5 ®
...................................................................................
+ ChÊt r¾n C t¸c dông víi HCl d­:
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
=> dung dÞch thu ®­îc chøa FeCl 2 vµ HCl d­, chÊt r¾n gåm Cu, Ag.
Cho Cl 2 d­ ®i qua dung dÞch chøa FeCl 2 vµ HCl:
Cl 2 + 2FeCl 2 → 2FeCl 3
Dung dÞch thu ®­îc cho t¸c dông víi NaOH d­, läc lÊy kÕt tña, nung
kÕt tña vµ dïng H 2 d­ khö thu ®­îc Fe:
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
FeCl 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 + 3NaCl
2Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + 3H 2 O
0 0,25 ®
Fe 2 O 3 + 3H 2  t
→ 2Fe + 3H 2 O
........................................................................
Cho hçn hîp chÊt r¾n Cu, Ag t¸c dông víi oxi d­ ë nhiÖt ®é cao:
0
2Cu + O 2  t
→ 2CuO
ChÊt r¾n thu ®­îc gåm CuO vµ Ag cho t¸c dông víi HCl d­ thu 0,25 ®
®­îc Ag kh«ng ph¶n øng.
CuO + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O
§iÖn ph©n CuCl 2 thu ®­îc Cu.
..............................................................................
+ Cho Mg d­ t¸c dông víi dung dÞch D:
Mg + Fe(NO 3 ) 2 → Mg(NO 3 ) 2 + Fe 0,25 ®
Läc lÊy dung dÞch vµ c« c¹n thu ®­îc Mg(NO 3 ) 2 .
Hçn hîp r¾n gåm Mg vµ Fe cho t¸c dông víi dung dÞch Fe(NO 3 ) 2 ®Ó
lo¹i hÕt Mg
Cho Fe t¸c dông víi Fe(NO 3 ) 3 hoÆc AgNO 3 thu ®­îc Fe(NO 3 ) 2
Fe + 2 Fe(NO 3 ) 3 → 3 Fe(NO 3 ) 2
...........................................................................
3. 1,0 ®
a. Tõ FeS 2 ®iÒu chÕ H 2 SO 4
4 FeS 2 + 11 O 2 → 2 Fe 2 O 3 + 8 SO 2
0
2 SO 2 + O 2  t
→ 2 SO 3
SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4
- §iÒu chÕ supeph«tphat ®¬n:
Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2H 2 SO 4 → 2CaSO 4 + Ca(H 2 PO 4 ) 2 .............. 0,25 ®
.........................................
§iÒu chÕ H 3 PO 4 : Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3 H 2 SO 4 → 3CaSO 4 + 2 H 3 PO 4 0,25 ®
- §iÒu chÕ supeph«tphat kÐp: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 3 PO 4 →
3Ca(H 2 PO 4 ) 2 ............................
b. LÊy m 1 gam hçn hîp (®· x¸c ®Þnh) hßa tan vµo n­íc ®­îc dung
dÞch D gåm Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 .
Cho dung dÞch CaCl 2 d­ vµo D. LÊy kÕt tña röa s¹ch, lµm kh«
c©n ®­îc khèi l­îng m 2 . 0,25 ®
Na 2 CO 3 + CaCl 2 → 2NaCl + CaCO 3
K 2 CO 3 + CaCl 2 → 2KCl + CaCO 3
.............................................................................
L­îng Na 2 CO 3 .10H 2 O lµ a gam th× K 2 CO 3 lµ (m 1 -a)gam, do 0,25 ®
®ã:
100a/286 + 100(m 1 -a)/138 = m 2
V× m 1 , m 2 ®· ®­îc x¸c ®Þnh nªn a x¸c ®inh ®­îc.
% m(Na 2 CO 3 .10H 2 O)=a.100%/m 1 ; % m(K 2 CO 3 )=(m 1 -
a).100%/m 1 .......................
C©u 2. 2,75
®
1. 1,5 ®
X lµ chÊt h÷u c¬ t¸c dông víi n­íc t¹o ra CH 3 CHO => X lµ CH≡CH.
→ CH 2 =CHOH → CH 3 CHO. Tõ ®ã suy ra 0,5 ®
0
CH≡CH + H 2 O  4HgSO ,80 C

................................
(1): X  +Y
(1)
→ A 1 : CH≡CH + HCl → CH 2 =CHCl
Y A1 0,25 ®
CH 2 =CHCl + H 2 O → CH 2 =CH-OH →
CH 3 CHO ................................
0,25 ®
(2): A 1  +Y
(2)
→ A 2 : CH 2 =CHCl + HCl → CH 3 -CHCl 2 .
CH 3 -CHCl 2 + 2H 2 O → CH 3 -CH(OH) 2 + 2HCl ; CH 3 -CH(OH) 2 →
CH 3 CHO + H 2 O ...........
(3): X  +Z
(3)
→ B 1 : CH≡CH + RCOOH → RCOOCH=CH 2 0,25 ®
Z B1
RCOOCH=CH 2 + H 2 O → RCOOH + CH 2 =CH-OH ; CH 2 =CH-OH
→ CH 3 CHO ............... 0,25 ®
(4) B 1 + Y → B 2 : RCOOCH=CH 2 + HCl → RCOO-CHCl-CH 3
B2
RCOO-CHCl-CH 3 + 2H 2 O → HCl + RCOOH + CH 3 -CH(OH) 2 ;
CH 3 -CH(OH) 2 → CH 3 CHO + H2O
.......................................................................................
2 0,5 ®
Hoµ tan trong n­íc nhËn ra benzen do ph©n thµnh 2 líp. 0,25 ®
2 chÊt cßn l¹i ®em ®èt, nÕu ch¸y ®ã lµ r­îu, cßn l¹i lµ n­íc. 0,25 ®
3. 0,75 ®
Gäi CTPT cña A lµ C x H y O z
- Khi z = 1 ta cã 14 x +y = 44 => x= 3; y= 8 . CTPT cña A lµ
C3H8O 0,25 ®
C¸c CTCT : CH 3 -CH 2 -CH 2 OH ; CH 3 -CH(OH)-CH 3 , CH 3 -CH 2 -O-
CH 3 ............................ 0,25 ®
- Khi z = 2 ta cã 14 x + y = 28 => x= 2; y= 4 . CTPT cña A lµ
C2H4O2
C¸c CTCT : CH 3 - COOH; HO-CH 2 -CHO; HCOOCH 3
.....................................................
- Khi z = 3 th× 14 x + y = 12 (lo¹i) 0,25 ®
Trong c¸c chÊt trªn chØ cã CH 3 - COOH t¸c dông víi c¶ NaOH vµ
Na
CH 3 - COOH + NaOH → CH 3 - COONa + H 2 O
CH 3 - COOH + Na → CH 3 - COONa + 1/2 H 2
VËy A lµ CH 3 - COOH
..........................................................................................................
C©u 3. 3,0 ®
1 1,25 ®
Khi trung hßa cÇn sè mol NaOH gÊp ®«i sè mol A, vËy A lµ axit 2 0,25 ®
chøc. ..........................
§èt r­îu B cho n(H O) > n(CO ) nªn B lµ r­îu no ®¬n chøc bËc 1
2 2

C n H 2n+2 O
Ph­¬ng tr×nh ®èt ch¸y: C n H 2n+2 O + 1,5nO 2 → nCO 2 + (n+1)H 2 O 0,25 ®
(1)
Theo (1) vµ ®Ò ra: n/(n+1) = 4/5 => n=4.
C«ng thøc r­îu B lµ C 4 H 9 OH. CTCT: CH 3 -CH(CH 3 )-
CH 2 OH.............................................
Ph­¬ng tr×nh hãa häc d¹ng tæng qu¸t: 0,25 ®
R(COOH) 2 + xC 4 H 9 OH → R(COOH) 2-x (COOC 4 H 9 ) x +
xH 2 O 0,5 ®
0,1 0,1
M E = 14,847.100/73,5.0,1 = 202 ®vc
Tõ CT cña este E ta cã: R + 45(2-x)+ 101x = 202 => R=112-56x
(x=1, x=2) .......................
+ Khi x= 1 = > R= 56 = > A lµ C 4 H 8 (COOH) 2 => E lµ
C 4 H 8 (COOH)(COOC 4 H 9 )
+ Khi x=2 => R=0 => A lµ (COOH) 2 => E lµ (COO) 2 (C 4 H 9 ) 2
..............................................
2. 1,75 ®
C,D kh«ng t¸c dông víi Br 2 => C,D lµ hîp chÊt no.
C,D t¸c dông víi NaOH cho ra r­îu ®¬n chøc vµ muèi cña axit ®¬n
chøc => C,D lµ axit hay este ®¬n chøc ..................................... 0,25 ®
...................................................................................
Tr­êng hîp C,D ®Òu lµ este: C,D cã c«ng thøc R 1 COOR vµ
R 2 COOR (R lµ gèc hi®rocacbon t¹o ra r­îu duy nhÊt).
R 1 COOR + NaOH → R 1 COONa + ROH
a a a a
R 2 COOR + NaOH → R 2 COONa + ROH
b b b b
n NaOH = a+b=4/40 = 0,1mol => n ROH =a+b=0,1
R­îu ROH víi Na:
2ROH + 2Na → 2RONa + H 2
0,1 0,05 0,5 ®
®Ò ra n(H 2 )=0,672/22,4=0,03mol ≠ 0,05.=> lo¹i
......................................................
Tr­êng hîp C lµ axit, D lµ este => C: R 1 COOH ; D: R 2 COOR 3
R 1 COOH + NaOH → R 1 COONa + HOH
a a a a
R 2 COOR 3 + NaOH → R 2 COONa + R 3 OH
b b b b
2R 3 OH + 2Na → 2R 3 ONa + H 2
2.0,03 0,03 0,25 ®
n D = b= 2n(H ) = 0,06 mol. => a= 0,04mol
2

.....................................................
Do C,D lµ axit, este no m¹ch hë nªn C cã c«ng thøc C n H 2n O 2 , D cã
c«ng thøc C m H 2m O 2 .
0, 04(14n + 32) + 0, 06(14m + 32)
M= = 2.35,=6 71, 2
0,1
0,25 ®
56n + 84m = 392 => 2n + 3m = 14.

n 1 2 3 4 5 0,25 ®
m 4 10/3 8/3 2 4/3
* Víi n=1, m=4 , ta cã:
C: CH 2 O 2 hay HCOOH 0,25 ®
D: C 4 H 8 O 2 cã 4 c«ng thøc cÊu t¹o lµ: HCOOC 3 H 7 (2®ph©n),
CH 3 COOC 2 H 5 , C 2 H 5 COOCH 3
* víi n=4, m=2 ta cã:
C: C 4 H 8 O 2 víi 2 c«ng thøc cÊu t¹o axit: CH 3 CH 2 CH 2 COOH ,
CH 3 CH(CH 3 )COOH
D: C 2 H 4 O 2 : H-COOCH 3
C©u 4. 1,5 ®
1. 0,75 ®
46, 67
m N (trong 1,8 g)= 1,8 = 0,84 g
100
4x + y − 2z
Khi ®èt ch¸y: CxHyOzNt + O2 → xCO 2 + y/2H 2 O +
4 0,25 ®
t/2N 2 (1) .................
Ta cã: 1,8+ 1,008.32/22,4 = m(CO 2 )+m(H 2 O) + 0,84 = 2,4+0,84=
3,24 gam
V× n(CO 2 )/n(H 2 O) = 1/2=> m(CO 2 )/m(H 2 O) = 44/18.2
m(CO 2 )=2,4.11/(11+9) =1,32 => 0,36 gam C
m(H 2 O)= 2,4.9/(11+9) = 1,08 => 0,12 gam H 0,5 ®
m(O) = 1,8-(0,36+0,12+0,84) = 0,48 gam
Ta cã: x:y:z:t = 1:4:1:2 => CTPT cña A: CH 4 ON 2 . CTCT:
CO(NH 2 ) 2 urª............................
2. 0,75 ®
a. §èt ch¸y A: (biÕt n A =0,9/60=0,015 mol ;
n(O 2 )=11,2/22,4=0,5mol).
0
CH 4 ON 2 + 1,5O 2  t
→ CO 2 + 2H 2 O + N 2 (2)
Ban ®Çu 0,015 0,5
Ph¶n øng 0,015 0,0225 0,015 0,03 0,015
Sau ph¶n øng 0 0,4775 0,015 0,03 0,015
Tæng sè mol chÊt khÝ thu ®­îc ë ®ktc: 0,4775 + 0,015 + 0,015 = 0,25 ®
0,5075mol
=> V=0,5075.22,4= 11,368 lÝt
...........................................................................................
500.1, 2.20
b. n NaOH = = 3mol
100.40
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
0,015 0,03 0,015
Dung dÞch chøa 0,015mol Na 2 CO 3 vµ (3-0,03)= 2,97 mol NaOH 0,25 ®
Khèi l­îng dung dÞch b»ng 500.1,2 + 44.0,015 = 600,66 gam
.............................................
106.0,015
C%(Na 2 CO 3 )= 100% = 0,265% 0,25 ®
600,66
2,97.40
C%(NaOH) = 100% = 19,778% .....................
600,66
..................................................
Chó ý khi chÊm thi :
-Trong c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc nÕu viÕt sai c«ng thøc ho¸ häc th×
kh«ng cho ®iÓm,nÕu kh«ng viÕt ®iÒu kiÖn ph¶n øng hoÆc kh«ng c©n b»ng
ph­¬ng tr×nh hoÆc kh«ng ghi tr¹ng th¸i c¸c chÊt ph¶n øng hoÆc c¶ ba
tr­êng hîp trªn th× cho1/2 sè ®iÓm cña ph­¬ng tr×nh ®ã .
- NÕu lµm c¸ch kh¸c mµ ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a øng víi mçi ý,c©u
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM. Năm học 2009- 2010
MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)

CâuI(2,25đ)
1.Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B
phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm
vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được chất
E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được dung dịch D và khí không màu G.
Khí G tác dụng lần lượt với các dung dịch AgNO 3 /NH 3 , dung dịch nước Br 2 /CCl 4 dư. Xác
định các chất A,B,C,D,E,F,G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Cho A là oxit, B là muối, C và D là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với A,B,C,D và hoàn thành
các phương trình phản ứng sau:
a) A + HCl → 2 muối + H2O b) B + NaOH → 2 muối + H2O
c) C + muối → 1 muối d) D + muối → 2 muối
Câu II(2đ)
1.Cho 30,3 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với Natri dư thu được 8,4 lít khí
ở (đktc). Xác định độ rượu, biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml,
của nước bằng 1 gam/ml.
2. Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở C x H 2x và C x H 2y . Cho 9,1 gam X làm mất màu
vừa hết 40gam Br 2 trong dung dịch. Hãy xác định công thức phân tử của 2 hydrocacbon; biết
rằng trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65%
đến 75%.
Câu III(2đ)
1.Sau khi làm thí nghiệm,có những khí thải độc hại sau: H 2 S, SO 2 ,NO 2 , Cl 2 .Người ta sử
dụng dung dịch nước vôi trong dư để loại bỏ các khí trên.Hãy viết các phương trình phản ứng
xảy ra để giải thích.
2.Có 3 mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là: phân KNO3, phân NH4NO3 và phân (NH4)3PO4..
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi mẫu phân trên và cho biết mẫu nào là phân bón đơn,mẫu
nào là phân bón kép.
Câu IV(2đ)
1 Người ta nấu xà phòng từ một loại chất béo có công thức(C15H31COO)3C3H5.Viết phương trình
phản ứng và tính lượng xà phòng Natri tạo thành từ 200kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không
phản ứng, biết sự hao hụt trong sản xuất là 15%.
2.Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ mạch hở A cho toàn bộ sản phẩm cháy là (CO 2 và H 2 O)
vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình nước vôi tăng 2,48 gam,
trong bình thu được 4 gam kết tủa.
a)Viết các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với H2 bằng 30.
b)X là axit hữu cơ và Y là este đều có cùng công thức phân tử với A .Viết phương trình phản ứng khi
cho X,Y lần lượt tác dụng với các chất sau đây (nếu có): NaOH, NaHCO3, H2O (xúc tác axit, t0).
Câu V(1,75đ)
Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư được khí A..Cho 1,896 gam KMnO 4 tác
dụng hết với axit HCl đặc dư, được khí B. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được
khí C. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu
được dung dịch E. Viết các phương trình phản ứng và tính nồng độ C% của dung dịch E
Cho biết:H=1,C=12,O=16,Al=27,Fe=56,Mn=55,Br=80,K=39,Cl=35,5,Na=23,Ca=40.
Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH
Họ và tên thí sinh…………………………………………số báo danh ……………...
Câu I HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
(2,25)
1 Xác định các chất: A : CaCO 3 , B : CaO , C : CO 2 , D : Ca(OH) 2 , 0,25
E : CaC 2 , F : CO . G : C 2 H 2
Các phương trình hoá học : 1đ/7pt
 → CaO + 2CO 2
0
t C
CaCO 3 (1)
CaO + H 2 O → Ca(OH) 2 (2)
Ca(OH) 2 + CO 2 → CaCO 3 + H 2 O (3)
CaO + 3C → CaC 2 + 2CO
0
t C
(4)
CaC 2 + 2 H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2 (5)
C 2 H 2 + Ag 2 O → C 2 Ag 2 + H 2 O (6)
C 2 H 2 + 2Br 2 → C 2 H 2 Br 4 (7)

2 Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O (1) 0,25


Ca(HCO 3 ) 2 + 2NaOH → CaCO 3 + Na 2 CO 3 + 2H 2 O (2) 0,25
Fe + 2FeCl 3 → 3FeCl 2 (3) 0,25
Cu + 2FeCl 3 → CuCl 2 + 2FeCl 2 (4) 0,25
Câu II Điểm
(2đ)
1 Các phản ứng xảy ra
Na + H 2 O → NaOH + 1/2H 2 (1) 0,25
Na + C 2 H 5 OH → C 2 H 5 ONa + 1/2 H 2 (2) 0,25
Gọi x, y là số mol của H 2 O và C 2 H 5 OH. Ta có hệ pt:
18x + 46y = 30,3
1/2x + 1/2 y = 8,4/22.4 = 0,375 ⇒ x = 0,15 ; y = 0,6
⇒ VC2 H5OH =×
0, 6 46 / 0,8 =
34,5ml
mH 2O = 30,3 − (0, 6 × 46) = 2.7 gam = 2, 7 ml
34,5
Độ rượu = ×100% =
92, 740 0,5
34,5 + 2, 7
2 Đặt công thức chung của 2 hydrocacbon là C n H 2n . đk: (x ‹ n ‹ y )
C n H 2n + Br 2 C n H 2n Br 2 (1) 0,25
Từ (1): nC H= n=
n 2nBr 2
= 0, 25mol
40 /160
M = 9,1/0,25 = 36,4 ⇔ 14n = 36,4 ⇒ n = 2,6.
Suy ra trong X có 1 chất là C 2 H 4 . Vậy C x H 2x là C 2 H 4 chiếm từ 65% 0,25
đến 75%. Chất còn lại C y H 2y có y 〉 2,6 chiếm từ 25% đến 35%
Đặt a là %V của C y H 2y
(1 – a ) là %V của C 2 H 4
0, 6
Ta có: 14ya + 28(1 – a) = 36,4 ⇒ a =
y−2
0, 6
Mà: 0,25 ≤ a ≤ 0,35 ⇔ 0,25 ≤ ≤ 0,35 ⇒ 3,7 ‹ y ‹ 4,4.
y−2
Chọn y = 4 . Vậy C y H 2y là C 4 H 8 0,5
CâuIII Điểm
(2đ)
1 Các phương trình phản ứng xảy ra:
H 2 S + Ca(OH) 2 → CaS + H 2 O (1) 0,25
SO 2 + Ca(OH) 2 → CaSO 3 + H 2 O (2) 0,25
NO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(NO 3 ) 2 + Ca(NO 2 ) 2 + H 2 O (3) 0,25
Cl 2 + Ca(OH) 2 → CaCl 2 + Ca(ClO) 2 + H 2 O (4) 0,25

2 + Trích 3 mẫu thử cho tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 , đun nhẹ 0,25
Mẫu có khí mùi khai là NH 4 NO 3 , mẫu nào có kết tủa trắng và khí
mùi khai là (NH 4 ) 3 PO 4 , mẫu không có hiện tượng là KNO 3
Pt: 2NH 4 NO 3 + Ca(OH) 2 → Ca(NO 3 ) 2 + 2NH 3 + 2H 2 O (1) 0,25
2 (NH 4 ) 3 PO 4 + 3Ca(OH)Nhận 2 → dạy: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 6NH 3 + 6H 2 O (2) 0,25
+ Phân bón đơn: NH 4 NO 3* Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
Phân bón kép: KNO 3 và (NH * Lý4 )12,13.
3 PO 4 0,25
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
CâuIV * Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ: Điểm
(2đ) Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
1 Pt: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 C15H31COONa + C3H5 (OH)3 (1) 0,25
web: facebook.com/luyenthi.tk
200.0,806
Lượng xà phòng natri: × 3 × 278 × 0,85 =141, 78kg
806 0,5

2 a) Khối lượng của bình nước vôi tăng sau phản ứng là:
m(CO 2 + H 2 O) = 2,48 gam
nCO 2 = nCaCO 3 = 4/100 = 0,04mol ⇒ mCO 2 = 0,04. 44 = 1,76gam
⇒ mH 2 O = 2,48 – 1,76 = 0,72gam
mC = 0,04x12= 0,48gam; mH = 0,72x2/18 = 0,08gam
mO = 1,2 – (0,48+0,08)= 0,64gam
Gọi CTTQ của A là C x H y O z
y z y
Pt: C x H y O z + ( x + − ) O 2 → xCO 2 + H2O (1)
4 2 2
Ca(OH) 2 + CO 2 → CaCO 3 + H 2 O (2) 0,25/2pt
12 x y 16 z 60
Ta có: = = = ⇒ x= 2; y= 4; z = 2
0, 48 0, 08 0, 64 1, 2
⇒ CTPT của A là : C 2 H 4 O 2 . 0,5
b)CTCT của X: CH 3 COOH, CTCT của Y là: HCOOCH 3
Các phản ứng xảy ra:
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O (1) 0,25
CH 3 COOH + NaHCO 3 → CH 3 COONa + CO 2 + H 2 O (2) 0,25
0,25
HCOOCH 3 + NaOH  → HCOONa + CH 3 OH
0
t
(3)
0,25
HCOOCH 3 + H 2 O ←→ HCOOH + CH 3 OH
H SO 2 4
(4)

CâuV
(1,25đ)
1 Ta có các phản ứng:
2 Al + 2 NaOH + 2H 2 O → 3 H 2 (1) 0,25
2 KMnO 4 + 16HCl → 2 KCl + 2MnCl 2 + 5 H 2 O + 8 H 2 O (2) 0,25
2 KClO 3 → 2KCl + 3 O 2 (3) 0,25
5,94
Theo từng phương trình ta có: nH 2 = ×1,5 = 0,33mol
27
1,896
nCl 2 = × 2,5 = 0, 03mol
158
12, 25
nO 2 = ×1,5 =
0,15mol
122,5 0,25/2pt
H 2 + Cl 2 → 2 HCl (4)
2 H2 + O2 → 2 H2O (5)
Các khí phản ứng với nhau vừa đủ tạo ra lượng HCl = 0.06mol
Và 0,3 mol H 2 O
0, 06.36,5 0,25
C% HCl = ×100% =
28,85%
0,3.18 + 0, 06.36,5

Ghi chú: thí sinh giải bài toán theo các cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CAO NGUYÊN 2010 - 2011
MÔN: HOÁ HỌCNhận dạy:
(Thời gian: 60 phút) * Luyện thi ĐH Toán Hóa 10 - 11 - 12 - 13
* Lý 12,13.
-----------------------------
* Luyện thi Chuyên Hóa 9-10 ở HN
* Luyện thi Toán - Chuyên Ngữ:
Câu 1: (2,5 điểm) Liên Hệ: Thầy Khánh BK: 0989 293969.
Viết phương trình Hoá học thực hiện sơ đồ phảnweb:
ứngfacebook.com/luyenthi.tk
sau, ghi rõ điều kiện phản ứng
nếu có.
Ca CaOCa(OH) 2 Ca(HCO 3 ) 2 CaCO 3 CaCl 2

Câu 2 : (2điểm )
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi:
a. Thả kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 .
b. Nhúng chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO 4.
c. Sục từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO 2.

Câu 3: (3 điểm)
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm ( BaO, BaCO 3 ) bằng dung dịch HCl vừa
đủ, thu được dung dịch B và 8,96 lit CO 2 (đkc). Đem cô cạn dung dịch B thu được 124,8(g)
muối khan.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c. Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hoàn vừa hết lượng
hỗn hợp A ở trên.

Câu 4: ( 2,0 điểm)


Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,376 lít O 2 (đktc). Cho
toàn bộ sản phẩm tạo thành ( CO 2, H 2 O) vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0,2M ;
khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 4,88g .
Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A . Biết 40 < M A < 74.

(Cho biết: Ba = 137; Ca=40; Cl = 35,5; O = 16; C= 12; H=1)

----------Hết----------
HƯỚNG DẪN GIẢI:
---------------------
Câu 1:
t0
2Ca + O 2 → 2CaO
CaO + H 2 O 
→ Ca(OH) 2
Ca(OH) 2 + 2CO 2 
→ Ca(HCO 3 ) 2
t0
Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 ↓ H 2 O + CO 2 ↑
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑

Câu 2:
a) Kim loại tan mạnh, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch sủi bọt khí, màu xanh lam của
dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑
CuSO 4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ + 2NaCl
b) Màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần, có chất rắn màu đỏ gạch bám vào
đinh Fe.
CuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu ↓
c) Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra
NaAlO 2 + HCl + H 2 O → NaCl + Al(OH) 3 ↓
3HCl ( dư) + Al(OH) 3 → AlCl 3 + 3H 2 O
Câu 3:
8,96
(a + b): n=CO2
= 0, 4 (mol)
22, 4
Gọi x là số mol BaO
BaCO 3 + 2HCl → BaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑
0,4 0,8 0,4 ←0,4 (mol)
BaO + 2HCl → BaCl 2 + H 2 O
x 2x x (mol)
124,8
Theo đề ⇒ (0,4 + x) = = 0,6 (mol) ⇒ x = 0,2 (mol)
208
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu:
m BaCO = 0, 4 ⋅197 = 78,8 gam
3
m BaO = 0, 2 ⋅ 153 = 30, 6 gam
c) n = 0,8 + 2 ⋅ 0, 2= 1, 2 mol
HCl
1, 2 ⋅ 36,5 ⋅100
=
m dd HCl = 600 gam
7,3
Câu 4: ( Hướng dẫn)
Sục hỗn hợp ( CO 2 + hơi H 2 O) vào dd nước vôi thấy có kết tủa CaCO 3 và dung
dịch muối Ca(HCO 3 ) 2
Số mol CaCO 3 = 0,1 mol ; số mol Ca(HCO 3 ) 2 = 0,07 mol
Số mol CO 2 ( sp cháy) = số mol CO 3 trong 2 muối = 0,24 (mol)
Theo ĐLBTKL ta có :
(m CO2 + m H2O )( sp chaùy) + m dd nöôùc voâi = m dd muoái + m CaCO3
Vì vậy : Khi khối lượng dung dịch tăng 4,88 gam thì khối lượng ( CO 2 + H 2 O ) trong
phản ứng cháy nhiều hơn kết tủa 4,88 gam. Tức là 14,88 gam
m H2O (sp chaùy) = 14,88 - 0,24 x 44 = 4,32 gam ( 0,24 mol) ⇒ soá mol H = 0,48 mol
Ta có sơ đồ phản ứng cháy:
(A) + O 2 -------- > CO 2 + H 2 O
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
5,376
m A = m (CO - m O = 14,88 - ⋅ 32 = 7,2 gam
2 + H2O) 2 22,4
m O = 7,2 - (0,24 ⋅ 12) - (0,24 ⋅ 2) = 3,84 gam (nO = 0,24 mol)
Đặt cttq của A là C x H y O z
x : y : z = 0,24: 0,48: 0,24 = 1:2:1
Vì 40 < MA < 74 nên :
40< (CH 2 O) n < 74 - 40< 30n < 74 - 1,33 < n < 2,46
Vì n nguyên nên chọn n = 2 . CTPT của A là C 2 H 4 O 2
----------------------

GV hướng dẫn giải: Nguyễn Đình Hành


THCS Chu Văn An - Đak Pơ - Gia Lai
Email: n.dhanh@yahoo.com.vn

You might also like