You are on page 1of 1

Nguyễn Đình Hành { sưu tầm } 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HÀ NỘI KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
MÔN HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2013
Thời gian làm bài: 120 phút.
Câu I (2,5 điểm)
1/ Cho sơ đồ chuyển hóa:

Trong đó: A, B, C là nhừng hợp chất hữu cơ khác nhau; D, E, G, H, I là những hợp chất vô cơ khác nhau F là
bari sunfat và MA +18 = 2MB. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa trên.
2/ Có 5 dung dịch gồm Ba(N03)2, Na2C03, MgCl2 K2S04 và Na3P04 được đựng trong 5 lọ (mỗi lọ chỉ chứa một
dung dịch); đánh số thứ tự các lọ từ 1 đen 5 không theo trật tự các chất hóa học. Xác định tên của muối có trong
mỗi lọ ban đầu, viết các phương trình hóa học minh họa. Biết rằng:
- Dung dịch trong lọ 1 tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch trong lọ 3, 4.
- Dung dịch trong lọ 2 tạo thành kết tủa trắng với đung dịch trong lọ 4.
- Dung dịch trong lọ 3 tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch trong lọ 1,5.
- Dung dịch trong lọ 4 tạo thành kết tủa với các dung dịch trong lọ 1, 2, 5.
- Nếu đem chất kết tủa sinh ra do dung dịch trong lọ 1 tác dụng với dung dịch trong lọ 3 phân hủy ở nhiệt độ
cao thì tạo thành một oxit kim loại.
Câu II (2,0 điềm)
1/ Cho biết nguyên liệu chính và nêu các công đoạn chủ yêu dùng để sản xuất thủy tinh thường.
2/ Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dung dịch H2S04 95,267% đun nóng thu được dung dịch Y và
khỉ S02 duy nhất (trong dung dịch Y cỏ C%(CuS04) = 4C% (H2S04) =68,376%). Vết các phương trình hóa học xảy ra
và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu III (2,5 điểm)
1/ Một loại thép phế liệu gồm các chất có phần trăm khối lượng như sau: 64% Fe2O3, 34,8% Fe, 1,2%C.
Cần trộn bao nhiêu kilogam thép phế liệu trên với 1 tấn gang (chứa 3,6% cacbon về khối lượng còn lại là sắt)
đế luyện được một loại thép có hàm lượng cacbon là 1,2% (còn lại là săt) ?
Biết Fe2O3 bi cacbon khử hoàn toàn theo phương trình: Fe2O3 + 3C �� � 2Fe + 3CO.
2/ Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc).
Nếu cho 9,6 gam hỗn hợp A phản ứng với khí Clo dư thì thu được 30,9 gam hỗn hợp muối.
a) Xác định tên kim loại R. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.
b) Khi hòa tan hết 1,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được SO2 là sản phẩm khí duy
nhất. Lượng khí SO2 này làm mất màu vừa hết V ml dung dịch Br2 0,08M. Tìm giá trị của V.
Câu IV (3,0 điểm)
1/ Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau:
- Nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào dung dịch nước ép quả chuối xanh.
- Cho nước ép quả chuối chin vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng nhẹ.
2/ Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C 2H5OH với hiệu suất 75%, rồi hấp thụ hét lượng CO 2 sinh ra vào 2
lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ 3,211%. Viết
các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m.
3/ Este X tạo bởi glixerol và ba axit hữu cớ CnH2n+1COOH, CmH2m+1COOH, CxH 2x+1COOH (n, m, x > 0,
nguyên; các axit đều có tính chất hoá học tương tự CH 3COOH). Trộn a gam X với t mol hỗn hợp Y gồm
CnH2n+1COOH, CmH2m+1HCOOH, CxH2x+1COOH thu được b gam hỗn hợp Z. Nếu cho b gam hỗn hợp Z tác dụng
với dung dịch NaOH dư (hiệu suất cả quá trình là 80%) thu được 1,84 garn glixerol. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn toàn b gam hỗn hợp Z thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H20.
a) Tìm giá tri của V.
b) Biết trong hồn hợp Y các chất có số mol bằng nhau và t = 0,015 mol, tìm giá trị của a, b.
Cho H=1 ; C=12; O=16; Mg=24; S=32; Cl=35,5; Fe=56; Cu=64.
-------Hết--------

You might also like