Professional Documents
Culture Documents
Xu Ly Su Co ALcatel A9100
Xu Ly Su Co ALcatel A9100
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU CẤU TRÚC PHẦN CỨNG VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA BTS A9100
2.1. Khái quát về BTS Evolium™ A9100:
Evolium™ A9100 là BTS hệ GSM của hãng Acatel sản xuất, nó được thiết kế để
đảm bảo chất lượng phục vụ hoàn hảo thông qua hiệu suất vố tuyến rất cao và bảo
đảm sự phục vụ rất nhỏ, đồng thời cũng làm cho các dạng thay đổi trở nên dễ dàng
hơn: mở rộng khu vực, thực hiện các chức năng quan trọng trong tương lai. Ngoài ra,
việc sử dụng và bảo dưỡng cũng được quan tâm đặc biệt. Việc sử dụng các module
hợp nhất cao và các bộ phận cấu thành tiên tiến nhất dẫn đến độ nén và độ tin vậy rất
cao.
Atennas
TRXs TRXs
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Hình 2.6: Cấu hình 1x8 TRX
Đối với những cấu hình tiêu chuẩn, mỗi sector được nối với hai anten (hoặc một
anten phân cực ngang) module ANy chỉ cần thiết đối với những sector có 5 hoặc hơn
5 TRX.
2.2.3 Cấp độ máy thu phát(TRE):
TRX đề cập đến các chức năng GSM850, GSM900, GSM1800 và GSM1900
bao gồm: phân tập anten, phản xạ tần số vô tuyến (phản xạ tổng hợp) và các thuật
toán mã hoá khác nhau. Đối với mỗi dải tần số, những chức năng này được hợp
nhất thành một module đơn.
Bên trong mỗi module TRX, một vòng RF được thực hiện. Việc kiểm tra vòng
lặp được thực hiện sau khi tải các tần số đến BTS như một phần bổ sung cho việc
tự kiểm tra. Module TRX cũng điều khiển quá trình nối tín hiệu sóng vô tuyến
(RSL).
2.2.4 Cấp chức năng điều khiển trạm gốc (BCF):
Cấp độ này được bảo đảm bởi module đơn vị trạm (SUM) là đơn vị trung tâm
của BTS. Chỉ có một module như thế trên một BTS, cho dù số sector và TRX là
bao nhiêu chức năng điều khiển chung này của SUM được gọi là Phân chia đơn vị
trạm.
Các chức năng điều khiển trạm gốc chủ yếu được thực hiện như sau:
- Tạo đồng hồ cho tất cả các module BTS khác, đồng hồ này có thể đồng bộ cho
tất cả đồng hồ bên trong.
- Ứng dụng vận hành bảo dưỡng trung tâm BTS.
- Xử lý đường truyền A-bis.
- Điều khiển chức năng chuyển đổi AC/DC.
- Điều khiển nguồn accu (dung lượng, điện áp, nhiệt độ).
2.3 Các nguyên lý về giao diện và cơ học của các module BTS A9100:
2.3.1 Các nguyên lý chính: tiêu chuẩn hoá và lắp ráp.
Các panel phía sau của tất cả các subrack đều giống hệt nhau. Một giao diện
chung cho tất cả các module đã được xác định. Không có vị trí chuyên dụng nào
dành cho trên các panel phía sau dành cho mỗi module được phân bố trước.
Vị trí bên trong BTS các module bị chi phối bởi các qui định cơ học, việc lắp đặt
cáp dễ dàng ở mặt trước sẽ làm tối ưu hoá sự tản nhiệt, việc lắp ráp tháo dỡ và mở
rộng tại chỗ dễ dàng.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
Tất cả các module hoạt động đều có thiết bị nguồn hợp nhất riêng. Mỗi module
gốc hỗ trợ cho sự mở rộng và tháo tách thiết bị trực tiếp. Vì vậy không ngắt quãng
dịch vụ trong quá trình bảo dưỡng.
Một vùng kết nối có sẵn trên phần đỉnh của tủ Indoor nhằm liên kết với tất cả các
kết nối bên ngoài với BTS (A-bis, nguồn, cảnh báo ngoài ...).
Các BTS được thiết kế theo cách nói trên làm cho việc tháo rời và lắp đặt sử dụng
lại trở nên dễ dàng. Tất cả các module được cố định trong các subrack bằng các khoá
vặn mở có thể siết chặt hoặc nới lỏng rất nhanh không cần dụng cụ chuyên dùng.
Để chống rung lắc mạnh, một số module có trọng lượng lớn được cố định thêm
bằng ốc vít.
2.3.2 Các ưu điểm chính:
Các ưu điểm nhờ cấu trúc và các nguyên lý cơ học đã được chọn lọc là:
- ANc có thể được thay đổi dễ dàng tại chỗ giữa chế độ kết nối và chế độ không
kết nối.
- Có thể bổ sung TRX hoặc thậm chí các sector tại vị trí vận hành. Điều này có
thể dễ dàng thực hiện trong thời gian can thiệp và ngừng vận hành nếu các thiết bị
anten song công cần thiết đã được trang bị trước.
- Việc lựa chọn một dạng tủ BTS chỉ phụ thuộc vào số lượng TRX tối đa sẽ được
cung cấp trong tương lai. Nó không liên quan với việc sắp xếp các BTS, chẳng
hạn như cấu hình tổng trên sector, số lượng anten hoặc TRX trên một sector.
- Dễ đưa vào sử dụng và quản lý nhiều cấu hình khác nhau.
- Chừa chỗ trống để phát triển trong tương lai.
Kết nối Mô tả
Hình 2.21: Cấu trúc truyền dẫn định thời xung clock của SUMA/SUMP
- Giao tiếp Abis:
+ RLS: mang các dữ liệu báo hiệu và các chức năng giao tiếp.
+ Q1 link: mang cac dữ liệu quản lý truyền dẫn.
- Điều khiển truyền dẫn và xung clock ở SUMA/SUMP.
- Tạo xung nội bộ cho TRE, AN (CGU).
- Đo đạc cảnh báo và truyền thông tin quản lý.
* Cấu trúc vận hành và bảo dưỡng:
- Khởi động BTS A9100.
- Cấu hình cho BTS dưới sự điều khiển của BSC.
- Chịu trách nhiệm các lệnh bảo dưỡng, trạng thái hư hỏng của BTS.
- Cung cấp các bản tin về hoạt động và trạng thái của các module.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
2.8 Mô tả tủ MBI5:
Tủ indoor: MBI5 có 5 subrack. Tủ này có thể được thiết kế theo kiểu back-to-
back hoặc back-to-wall.
Tủ này không có cửa hông nên chỉ có thể thấy phần bên trong từ phía trước (tất cả
các dây dẫn cũng chỉ đi vào từ phía trước). Những bắt buộc khoảng cách duy nhất:
- Khoảng hở phía trước 1m (ở cửa và các kết nối).
- Khoảng hở bên hông phía đỉnh 0,3m (các kết nối).
Tủ này thường không được cố định trên nền nhà mà được cố định trên những sàn
bằng phẳng. Nếu không cũng có thể lắp đặt trên nền nhà.
Chương 2:Tìm hiểu cấu trúc phần cứng và đặc tính kỹ thuật của BTS A9100
-Menu cảnh báo: xem báo cáo chi tiết cảnh báo
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
-Menu báo cáo: lựa chọn loại báo cáo, lựa chọn ngày, nhấn nút xuất báo cáo,
lựa chọn nơi lưu báo cáo
Cập nhật quá trình xử lý: kích đúp vào cảnh báo để cập nhật quá trình xử lý
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Feeder:
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
Độ dài Hệ số C.Suất Độ uốn Số Độ an toàn Ghi chú
feeder sóng p.xạ cong lượng Feeder
đứng (Yêu cầu feeder tiêp (yêu cầu 1
(yêu <=5% (yêu đất kẹp cáp/m)
cầu và cầu (Yêu
< 1.33) <1w) ³ 25cm) cầu
³3)
Sector feeder
1 1
feeder
2
...
Sector feeder
2 1
feeder
2
...
Sector feeder
3 1
feeder
2
...
Thiết bị BTS:
STT Nội dung Các thông số đo Ghi chú
công việc
1 Cân chỉnh Ngày Tần số Tần số Tần số
GCLK (đếm c.chỉnh c.chỉnh trước khi sau khi
tần) lần cuối lần cuối căn chỉnh căn chỉnh
Đạt /Không đạt
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
2 Cân chỉnh C.Suất C.S max C.S max
c.suất phát DRI trước DRI sau sau cân
TRXs/Cell cal cal bằng
sector1
sector2
sector3
3 Cảnh báo Kết quả
Cân chỉnh sau khi
đường thu cân chỉnh
TRXs/Cell sector1 Có Tốt/xấu
/Không
sector2
sector3
4 Mô tả cảnh báo
Các cảnh 1/
báo khác của 2/
3/
thiết bị
…
(Không tính
cảnh báo
ngoài)
3.3 Xử lý sự cố:
Sơ đồ điều hành xử lý sự cố:
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp này, thông qua việc tìm
hiểu tham khảo tài liệu của các Thầy Cô, các bạn sinh viên cũng như các tài liệu trên
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
mạng internet đã giúp tôi hiểu rõ được tổng quan về mạng thông tin di động GSM,
cấu trúc trạm BTS đồng thời đã tìm hiểu được thực tế thiết bị Huawei BTS3900 tại
đơn vị.
Cùng với kiến thức đã học tôi sẽ vận dụng vào công tác chuyên môn để hoàn
thành công việc một cách tốt nhất.
Tuy nhiên do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên việc nghiên cứu chưa hoàn
thiện, rất mong nhận được sự quan tâm và góp ý của Quý Thầy Cô - Học Viện Bưu
Chính Viễn Thông cùng các bạn sinh viên để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – Thạc sĩ Phạm Thanh Đàm đã tận tình
truyền dạy những kiến thức quý báu và hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện
đề tài.
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS
TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ BTS