Professional Documents
Culture Documents
Baocao
Baocao
Giới thiệu: Chuyên đề là một hệ thống tính chất, bổ để và ứng dụng của định lí Legendre và tính chất số
học của hệ số nhị thức.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định lí Legendre:
Định lí: Với n Z , p là số nguyên tố, giả sử k , p k n p k 1 . Khi đó:
n n n n
v p (n !) 2 3 ... k
p p p p
n
n
Chú ý: Do p k n p k 1 ta thấy k i 0 i Z , Nên cũng có: v p (n !) i
p i 1 p
k
Định lí Lucas: Cho a, b N , giả sử biểu diễn trong cơ số p của chúng là:
a a0 a1 p a2 p 2 ... an p n (0 a i p 1)
b b0 b1 p b2 p 2 ... bn p n (0 bi p 1)
a a0 a a
Khi đó 1 ... n (mod p )
b b0 b1 bn
Chú ý: Với 0 k m n và là các số nguyên. Khi đó:
n n n 1 n m n n k n n n 1
1. 2. 3.
k k k 1 m k k m k k k 1 k 1
3. Một số ứng dụng:
a. Một số bài toán về định lí Legendre:
2n
Ví dụ 1:Với mỗi số n Z , đặt X n .Chứng minh rằng với p là số nguyên tố lẻ thỏa
n
pk
mãn n p k (k Z , k 1) thì X n là bội của p.
2
2n
Ý tưởng: Trước hết nhìn nhận đầu tiên ta thấy được X n hoàn toàn có thể viết được trong
n
mối quan hệ của các giai thừa nên ý tưởng đầu tiên có thể nghĩ đến là sử dụng định lí Legendre.
Giải:
2n (2n)!
Ta có: v p ( X n ) v p v p v p (2n)! 2v p (n!)
n n ! n !
Từ giả thiết ta lại có : p k 2n 2 p k p k 1
Theo định lí Legendre, ta có:
2n 2n 2n n n n
v p (2n)! 2 ... k 2 2 ... k 2v p (n !)
p p p p p p
n 1 1 n n 1
Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi: i p 1; 2;...k (vô lí do k 1 nên k )
p 2 2 p p 2
Do đó v p (2n)! 2v p (n!) (1)
pk
Lại có n p k nên n ! p (2)
2
Từ (1) và (2) suy ra v p ( X n ) 0 hay X n p .
Ví dụ 2: (Romani 2010) Cho số nguyên dương a sao cho mọi ước nguyên tố của a đều lớn hơn n .
Chứng minh rằng: a 1 a 2 1 ... a n 1 1 n !
Giải:
Vì mọi ước nguyên tố của a đều lớn hơn n nên (a; n) 1.
Xét p là ước nguyên tố bất kì của n! từ đó dễ có: a k ( p 1) 1(mod p)k Z
n1 n1 k ( p 1) n
n n 1
Tacó : A v p a k 1 v p (a k 1) v p a k ( p 1) 1 v p (n !) (Legendre)
k 1 k 1 k 1 p 1 p 1
Đpcm.
Ví dụ 3: Tìm n N sao cho n 1! n 2 .
*
Giải:
* Nếu n p hiển nhiên đúng (với p là một số nguyên tố)
* Nếu n không phải là một số nguyên tố.
Ta có n 1! n 2 n ! n3
Tồn tại một ước nguyên tố p của n mà v p n ! v p n3
Đặt n p k . A ; A, p 1 n p k 1 khi đó: v p n3 3k v p n! 3k
n n n
Theo định lí Legendre, ta có: v p (n !) 2 ... k 3k
p p p
p k 1
A p k 1 p k 2 ... 1 3k A 3k
p 1
p k 1 p k 1
Dễ có p tăng thì tăng nên A. A 2k 1 2k 1 3k 2k 1 3k 1 2k
p 1 p 1
* Dễ chứng minh 2 3k 1 k 4 (theo quy nạp)
k
Do đó k 4 k 1;2;3
Thử từng trường hợp dễ dàng suy ra n 2 p,9,8
2n
Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì BCNN 1; 2;3...; 2n .
n
* Trước hết, ta có bổ đề về đẳng thức Hermite:
n 1
k
x n nx x R; n Z
k 0
Giải:
Xét số nguyên tố p bất kì và v p BCNN 1; 2;...; 2 n k ( k N ) p k 2n p k 1
Do đó theo định lí Legendre, ta có :
2n 2n n n n 1 n
v p v p 2n ! 2v p (n!) i 2 i i i 2 i
n i 1 p p i 0 p p 2 p
n 1 n
i i (1)
i 0 p 2 p
n 1 n
Lại có với i 1;2;3;...; k thì 0 i i 1 (2)
p 2 p
n n 1 n 1 n
Với i k 1 thì pi 2n (vì 2n p k 1 ) 0 i ; i 1. Do đó i i 0 (3)
p p 2 p 2 p
n 1 n k n 1 n
Từ (1), (2) và (3) i i i k
i 1 p 2 p i 1 p 2 p
2n
Do đó v p v p BCNN (1; 2;...; 2n) Đpcm.
n
b. Một số bài toán về ứng dụng của bổ đề thú vị được đề cập ở phần 2:
1 p k 1 1
Bổ đề: Với p là số nguyên tố, k Z,1 k p 1 thì: 1 (mod p 2 )
p k k
Ví dụ 1 (Singapore MO 2012) Cho p là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng:
p 2
p 1 2 2p
1p 2 2 p 2 ... (mod p)
2 p
p 1
p
Ý tưởng:Dễ có 2 p 2 nên hơn tất cả bổ đề được nêu trên là cơ sở đầu tiên có thể nghĩ
i 1 i
i 1 i
2p 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 ... 1 ... 2 ...
p 2 3 p 1 2 3 p 1 2 4 p 1
1 1
1 ... (mod p) (theo định lí Wolstenholme)
2 p 1
2
p 2
p 1 1 1
1 ... p 1 (mod p) Đpcm.
p 2 p 2
Lại có: 1 2 ...
2 2
2
Ví dụ 2: (IMO Shortlist 2011) Cho p là số nguyên tố lẻ. Với số nguyên a bất kì, ta đặt:
a a 2 a3 a p 1
Sa ...
1 2 3 p 1
m
Gọi m ,n là 2 số nguyên dương thỏa mãn S3 S 4 3S 2 . Chứng minh rằng m p.
n
Giải:
Tiếp tục sử dụng bổ đề được đề cập đến ở 2 bài trên:
p 1
(a)k (1)k 1 1 p
p 1 a p (a 1) p
Ta được Sa 1 ( a) p (a)k (mod p)
k 1 k p k 0 k p
4.2 p 4 p 1 1 a p (a 1) p (2 p 2)2
Khi đó ta có S3 S4 3S2 (mod p) 0(mod p)
p p p
Do đó p | m (Đpcm)
2017
504
Ví dụ 3: (VMO 2017) Cho k Z . Chứng minh rằng: 1
k
3 2 1 (mod 2017 ) .
2016 2
k 1 k
Giải:
k 2017
504 504 504
k 1 2017 1
Áp dụng bổ đề trên, ta có: 1
k
1 1 . 2017 mod 20172
k 1 k k 1 p k 1 k
504
Khi đó, ta đi chứng minh:
1 3 2 1
2016
(mod 2017)
k 1 k 2017
1 1 1 2n
(1)k 1
Nhận xét: Sn 1 ... (n Z ) S2 n Sn
2 3 n k 1 k
k 1 k 1
1008
(1) 2016
(1) 1008
(1)k 1
Khi đó ta có : S504 S1008 S2016
k 1 k k 1 k k 1 k
1008
1 1
Lại có: S2016 0(mod 2017)
k 1 k 2017 k
(1)k 1 1008 (1)k 1 3 2 1
2016 2016
(mod 2017)
2017 k 1 k 2 k 1 k 2017
1 3 2017 2017 3 2 1
2016
. 2 (mod 2017)
2017 2 k 0 k 2017
3 22016 1
3
2017.2
2 2 2017 (mod 2017) (luôn đúng) Đpcm.
2017