Professional Documents
Culture Documents
Sai phân là khái niệm rời rạc của vi phân. Sai phân cấp một của dãy số (un ) được định nghĩa là
un : un1 un .
1
Ví dụ 1. Sai phân của các dãy số un n2 , vn lần lượt là
n 1
un (n 1)2 n2 2n 1 ,
1 1 1
vn .
n 2 n 1 (n 1)(n 2)
Định lí 1. Hai dãy số có cùng sai phân khi và chỉ khi chúng sai khác một hằng số, tức là
(un ),(vn ) : un vn , n un vn const .
un1 vn1 un vn , n .
Nhận xét 1. Từ Định lí 1, ta thấy với mọi đa thức Q , luôn tồn tại đa thức P sao cho
P(0) 0 và P Q .
Như thế P( x) có dạng P(x) xR (x ) , với R là đa thức cùng bậc với Q .
a) Nếu un P(n) , với P là một đa thức, thì un Q(n) const , với deg Q deg P 1 .
b) Nếu un P(n)a n , với P là một đa thức và a , thì un Q(n)a n const .
1
Chuyên đề: Dãy số và giới hạn dãy số
Trong buổi trước, ta đã tìm được họ các nghiệm 1 (un )n0 của phương trình
un2 aun1 bun (1),
với a, b cho trước. Cụ thể, nếu phương trình đặc trưng
2 a b 0
có hai nghiệm phân biệt 1 , 2 thì họ các nghiệm của (1) là:
1
n
2n
n 0
, .
Còn nếu phương trình đặc trưng có nghiệm kép 1 2 thì họ các nghiệm của (1) là:
1
Một dãy số thỏa mãn phương trình (1) được gọi là một nghiệm của phương trình (1).
2
Chuyên đề: Dãy số và giới hạn dãy số
n
n n
n0
, .
Trong buổi ngày hôm nay, ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc nghiệm của phương trình
un2 aun1 bun f (n) (2),
trong đó f là một hàm số trên .
Ta gọi (1) là phương trình thuần nhất ứng với (2).
Chứng minh. Giả sử un un un* , với un là một nghiệm của của (1) và un* là một nghiệm của (2).
Khi đó
un2 aun1 bun ,
un*2 aun*1 bun* f (n) .
Cộng vế với vế hai đẳng thức trên ta được
un2 aun1 bun f (n) .
Do đó un là một nghiệm của (2). Ngược lại, giả sử un là một nghiệm của (2).
Xét dãy số un un un* . Ta có
un2 aun1 bun un2 un*2 a(un1 un*1 ) b(un un* )
(un2 aun1 bun ) (un*2 aun*1 bun* ) f (n) f (n) 0 .
Điều này chứng tỏ un là một nghiệm của phương trình thuần nhất.∎
Như thế, từ một nghiệm của (2) ta có thể tìm tất cả các nghiệm của (2). Ta đã xác định được tất
cả các nghiệm thuần nhất, vấn đề còn lại nằm ở chỗ xác định một nghiệm riêng của (2). Đáng
tiếc là không có bất kì một quy tắc chung nào để tìm nghiệm riêng này, mà ta chỉ có cách xác
định nghiệm riêng trong một số trường hợp đặc biệt.
3
Chuyên đề: Dãy số và giới hạn dãy số
Nếu 1 a b 0 thì deg VT(2.1) deg P(n) , do đó ta sẽ tìm một đa thức P(n) có cùng
bậc với f (n) thỏa mãn (2.1).
Nếu 1 a b 0 thì (2.1) trở thành
P(n 2) aP(n 1) (a 1) P(n) f (n)
P(n 2) P(n 1) (a 1) P(n 1) P(n) f (n)
P(n 1) (a 1)P(n) f (n)
Q(n 1) (a 1)Q(n) f (n) (2.1.1),
trong đó Q(n) P(n) .
+ Nếu 1 ( a 1) 0 (hay a 2 ) thì deg VT(2.1.1) deg Q(n) .
Như thế ta cần tìm một đa thức Q(n) có cùng bậc với f (n) thỏa mãn (2.1.1) (có thể tìm
bằng cách đồng nhất hệ số).
Sau khi tìm được Q(n) , từ P(n) Q(n) ta tìm được P(n) , hơn nữa theo Nhận xét (1),
ta có thể chọn P(n) có dạng P(n) nR (n ) , với deg R deg Q deg f .
+ Nếu a 2 thì b 1. Khi đó (2.1.1) trở thành
Q(n 1) Q(n) f (n) .
Từ sự kiện Q(n) f (n) ta dễ dàng tìm được Q(n) .
Theo Nhận xét 1, có thể chọn Q(n) sao cho Q(0) 0 .
Sau khi tìm được Q(n) , từ P(n) Q(n) ta tìm được P(n) , hơn nữa ta có thể chọn P(n)
có dạng P(n) n 2R (n ) , với deg R deg f .
Kết luận. Theo lí luận ở trên, để tìm nghiệm riêng, ta có ba trường hợp
1 a b 0 , khi đó phương trình đặc trưng không có nghiệm 1 .
Đa thức P(n) cần tìm có bậc deg P(n) deg f ( n) .
1 a b 0 , a 2 , khi đó phương trình đặc trưng có nghiệm đơn 1 .
Đa thức P(n) cần tìm có dạng P(n) ng (n ) , với deg g deg f .
a 2, b 1 , khi đó phương trình đặc trưng có nghiệm kép 1 .
Đa thức P(n) cần tìm có dạng P(n) n 2g (n ) , với deg g deg f .
4
Chuyên đề: Dãy số và giới hạn dãy số
5
Chuyên đề: Dãy số và giới hạn dãy số
6
Chuyên đề: Dãy số và giới hạn dãy số
④ Xác định số hạng tổng quát của mỗi dãy số dưới đây:
x1 x2 1
a) .
2 xn 2 5 xn 1 2 xn (35n 51)3 , n 1
n
x1 1, x2 0
b) n 1
.
xn 1 2 xn xn 1 2 , n 2
x0 x1 x2 1
c) .
xn 3 6 xn 2 11xn 1 6 xn 2, n 0