Professional Documents
Culture Documents
A – ĐỀ BÀI.
un1
Cho dãy số un xác định như sau u1 1, 1 un2011 , n 1, 2, 3,...
un
u1 3
Cho dãy số un xác định bởi
un1 1 un2 un 4 , n 1, 2, 3,...
5
a) Chứng minh rằng un là dãy tăng nhưng không bị chặn trên.
Bài 3. (Chọn đội tuyển THPT chuyên Bến Tre) Tìm số hạng tổng quát của dãy un thỏa mãn:
u1 u2 1
un 2 2u u
un 1.un
n 1 n
u1 2 3
Cho dãy số un được xác định bởi
un1 3 2 un2 2 6 5 un 3 3 3 2
1
n
1
Đặt vn , n 1, 2, 3,... Tìm lim vn .
k 1 u k 2
1 a
Cho dãy số xn được xác định như sau xn xn1 , n 2 và a 0, x1 0 .
2 xn1
Chứng minh rằng dãy đã cho có giới hạn và tìm giới hạn của dãy.
Bài 6. (Chọn đội tuyển THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai)
x0 a
Cho hai số thực a và b. Xét dãy số xn xác định bởi công thức
xn1 1 b. xn ; n
Tìm điều kiện của a, b để xn có giới hạn. Tính giới hạn đó.
1. Cho dãy số un xác định bởi: u1 = 1 và un1 un n với mọi n 1 . Tìm lim
un
.
n un1
2. Cho dãy số vn xác định bởi: v1 2015 và vn1 vn2 2 với mọi n 1, 2, 3,...
2011 .
vn21
Chứng minh rằng lim
n v 2 .v 2 ...v 2
1 2 n
u1 1
Cho dãy số xác định bởi 3u 4
un1 n , n 1, 2, 3,...
un 1
Đặt xn u2 n1 , yn u2 n .
2
a) Chứng minh dãy xn , yn có giới hạn hữu hạn.
b) Chứng minh un có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó
n
Chứng minh rằng An uk2 1 1 là số chính phương với mọi n.
k 1
x1 a
xn1 3 ln xn 2011 2011
2011 2 2 2
Cho dãy xn xác định bởi x0 a với a 1; 2 và xn1 2
xn
, n 0,1, 2,... .
Với mỗi số thực x kí hiệu x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x và x x x . Cho
un (45 2012 ) n . Chứng minh dãy un có giới hạn và tìm giới hạn đó.
3
Bài 16. (Đà Nẵng, vòng 2)
xn3 3 xn
Cho dãy số thực xn thỏa mãn điều kiện xn1
3 xn 1
2
với mọi n * .
x1 a 0
Cho dãy số xác định bởi công thức 2
xn1 xn xn , n 1
n2
1 1
Chứng minh rằng .
xn n 2
a n(n 1)
Bài 18. (Quảng Bình, vòng 2)
Cho hai dãy số dương un , vn xác định bởi công thức
u v 2
1 1
2
un vn
un1 2 , vn1 , n 1, 2, 3,...
4vn 1 1 1 4un21
2
a. Tính u2011 v2011
2
.
2
Chứng minh rằng 0 ak ak 1 , k 1 .
k2
a. Chứng minh rằng với mỗi số tự nhiên n 2 thì phương trình trên có đúng một nghiệm dương
duy nhất. Gọi nghiệm đó là xn .
4
Bài 21. (Bến Tre, vòng 1)
1. Chứng minh rằng ứng với mỗi n, phương trình có đúng một nghiệm xn 0;1 .
2. Gọi xn với n 2, 3, 4,... là dãy số có được theo cách xác định như trên. Chứng minh rằng
dãy số này đơn điệu và bị chặn.
u1 5
4
un1 un4
n *
un 8un 8
4 2
2 2un2 4un 4
Cho dãy số un xác định bởi u0 0, un1 , n 1, 2, 3,...
un
Chứng minh rằng dãy un có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Bài 24. (Chọn đội tuyển Phổ thông năng khiếu TP. HCM)
Cho dãy un thỏa mãn điều kiện u1 và un1 un2 un với mọi n nguyên dương.
1 2
6 3
Bài 25. (Hà Tĩnh, vòng 2) Dãy số xn với n 1, 2, 3,... bị chặn trên và thỏa mãn điều kiện:
5
Bài 26. (Ninh Bình, vòng 2)
n
1
Chứng minh dãy un xác định bởi công thức un ln n có giới hạn hữu hạn.
k 1 k
2 1 3
Cho dãy số dương an thỏa mãn a1 1, a2 , an2 an21 an , n 1, 2, 3,...
3 4 4
2n 3
Cho dãy số an , n 1 thỏa mãn: a1 1, an an1 , n 2 và dãy bn thỏa mãn
2n
n
bn ai , n 1 . Chứng minh dãy bn có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó.
i 1
a1 6, a2 14
Cho dãy số an xác định như sau
an 2 6an 1 an 24.(1) , n 1, 2,3,...
n
a
n
1
Tính giới hạn lim .
n
k 1 k
6
B – LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ NHẬN XÉT
un1
Cho dãy số un xác định như sau u1 1, 1 un2011 , n 1, 2, 3,...
un
u 2011 u 2011 u 2011
Tính lim 1 2 ... n .
u2 u3 un1
Lời giải.
1 1 u 2011 u 2011 1 1
n n , n 1, 2, 3,...
un un1 un1 un1 un un1
n
u12011 u22011 un2011 n
uk2011 1 1
1 1
Do đó ... .
u2 u3 un 1 k 1 uk 1 uk uk 1 u1 un 1
k 1
Dễ thấy rằng un 0, n nên ta cũng có: un1 un un2012 un hay dãy đã cho tăng thực sự.
Giả sử dãy không có chặn trên thì nó sẽ có giới hạn, đặt đó là , rõ ràng 1 .
Chuyển công thức tổng quát của dãy về giới hạn, ta có 2012 0 , mâu thuẫn.
Nhận xét.
Bài toán này thuộc dạng quen thuộc với ý tưởng rút gọn tổng dưới dạng sai phân để đưa giới hạn
cần tính về giới hạn của dãy ban đầu. Đề bài ở đây rất thuận lợi vì công thức sai phân đã được
thể hiện khá rõ, chỉ cần lập luận cẩn thận, đầy đủ ở các bước là có thể giải quyết trọn vẹn bài này.
u1 3
Cho dãy số un xác định bởi
un1 1 un2 un 4 , n 1, 2, 3,...
5
7
a) Chứng minh rằng un là dãy tăng nhưng không bị chặn trên.
Lời giải.
a) Dễ thấy với mọi n 0 thì các số hạng của dãy đều dương.
1 2 1 1
Ta có un1 un
5
un un 4 un un2 4un 4 un 2 0 nên dãy đã cho không
5 5
2
Để tương ứng với công thức quan hệ xây dựng dãy, ta chọn a 1 thì được quan hệ đơn giản hơn
là (3 b)un1 un2 (3 b)un b 2 , chọn tiếp b 2 thì được công thức đã cho.
1 1 1
Như thế, ta có , k . Suy ra
uk 3 uk 2 uk 1 2
n
n
1
1 1 1 1 1
u
uk 2 uk 1 2 u1 2 un 1 2
1 .
k 1 k 3 k 1 un 1 2
n 1
lim 1
1
Do lim un nên lim 1 . Vậy giới hạn cần tìm là 1.
k 1 uk 3 un1 2
Nhận xét. Trong bài toán này, ta đã dùng phương pháp hệ số bất định để thử tìm một quan hệ có
dạng sai phân giữa các biểu thức liên quan nhằm rút tổng cần tính để tìm giới hạn.
Bài 3. (Chọn đội tuyển THPT chuyên Bến Tre) Tìm số hạng tổng quát của dãy un thỏa mãn:
u1 u2 1
un 1.un
2un1 un
u n 2
8
Lời giải.
Bài này có thể đổi điều kiện của các số hạng đầu để không rơi vào trường hợp đặc biệt. Ta xét
bài toán tổng quát hơn là:
u1 a, u2 b, 2a b 0
un 2 2u u , n 1, 2,3,...
un 1un
n 1 n
2u u
n1 n . Đặt yn , n 1, 2, 3,...
1 2 1 1
Từ công thức xác định dãy, ta có
un1 un 1un un un1 un
a b
2r s a r 6ab
1
So sánh với hai số hạng đầu của dãy, ta có:
4r s 1 s a 2b
b 3ab
Từ đây thay vào suy ra công thức tổng quát của dãy ban đầu là
xn , n
a b a 2b
1 6ab
(2)n (a b)(2) n 2(a 2b)
6ab 3ab
Trong bài toán ban đầu, nếu thay a b 1 , ta có công thức tổng quát của dãy là xn 1, n .
Nhận xét.
Trong bài toán trên, ta không nhắc đến điều kiện của a, b để dãy xác định với mọi n.
0, n
12ab 6ab
(a b)(2) 2(a 2b) (a b)(2) n 2(a 2b)
n 1
9
2(a b)(2) n 4( a 2b) ( a b)( 2) n 1 2( a 2b) 4a( 2) n 2 a 4b 0
Đây chính là hai điều kiện của các số hạng đầu để dãy đã cho luôn xác định.
Ngoài ra, còn một bài toán có giả thiết tương tự như trên nhưng yêu cầu khác:
xn xn1
Cho dãy số xn thỏa mãn xn2 , n * . Tìm điều kiện của x1 , x2 để dãy số trên có
2 xn xn1
vô hạn số nguyên.
Lời giải.
Đặt x1 a, x2 b, ab 0 . Trước hết, dãy đã cho phải có tất cả các số hạng khác 0.
1 2 1 1
Ta có , n * yn 2 2 yn1 yn , n * với yn , n 1 .
xn2 xn 1 xn xn
Phương trình đặc trưng của dãy này có nghiệm kép t 1 nên công thức tổng quát của nó có dạng
1 1
yn rn s với r , s được xác định theo y1 , y2 .
a b
r s 1
Ta có:
a 1 1 2 1
r ,s
1 b a a b
2r s
b
a b 2b a ab
Do đó yn n xn
ab
.
ab (a b)n (2a a )
Ta thấy a, b nhận những giá trị không đổi và muốn dãy đã cho có vô số số nguyên thì cần phải
n
1
Đặt vn , n 1, 2, 3,... Tìm lim vn .
k 1 u k 2
10
Lời giải.
un1
3 2 un2 2 6 5 un 3 3 3 2
un1 3 3 2 u 2 3 3 2 u
2
n n 3 3 2
un1 3 3 2 u 2 3 u 6
2
n n
1 1 1
un1 3 3 2 u n
2 un 3
1 1 1 1 1 1
un1 3 un 3 un 2 un 2 un 3 un1 3
n n
1 1 1 1 1
Do đó, vn .
k 1 u k 2 un 3 un1 3 u1 3 un 1 3
k 1
1 1 1
Từ đẳng thức 0 (*) , ta cũng có được un un1 , n hay dãy đã
un 2 un 3 un 1 3
cho tăng thực sự.
1 1 1
Chuyển đẳng thức (*) qua giới hạn, ta được 0 , vô lí.
2 3 3
n 1
lim
1 1 2 .
Do đó, lim vn lim
k 1 uk 2 u1 3 un1 3 2
2
Vậy giới hạn cần tìm là .
2
11
Nhận xét.
Tương tự bài đầu tiên, ở bài toán này, ta cũng cần tìm được công thức liên hệ ở dạng thuận lợi
cho việc rút gọn tổng. Tuy biến đổi ở trên khá rắc rối nhưng mục tiêu vẫn là tìm một biểu thức có
dạng như sau
1 1
a
1
un 2 un b un1 b
Ta có thể biến đổi rồi đồng nhất hệ số, để tránh các căn thức rắc rối, ta có thể tổng quát nó thành
2 x, 3 y rồi xử lí cho đơn giản hơn.
Một đặc điểm khá thú vị của bài toán này chính là việc chứng minh các số hạng của dãy dương
và dãy đơn điệu tăng không suy ra trực tiếp được từ công thức ban đầu mà phải thông qua các
biến đổi trong quá trình tính toán. Trên thực tế, các dãy số dạng này nói chung luôn có giới hạn
tại vô cực (vì nếu nó có giới hạn là thì chuyển qua giới hạn trong công thức sai phân, thường
thì ta sẽ thu được mâu thuẫn) nên các quá trình lập luận ở trên có thể nói là thống nhất cho các
dạng tương tự của nó. Một bài tương tự trong kì thi VMO 2009:
1) VMO 2009:
1
x1 ,
2
Cho dãy số ( xn ) xác định như sau .
xn21 4 xn1 xn1
xn , n 2
2
Chứng minh rằng dãy số yn trong đó yn 2 , n có giới hạn hữu hạn khi n .
n
1
i 1 xi
2) VMO 2011:
2n n1
Cho dãy số xn xác định bởi x1 1, xn xi , n 2 .
(n 1) 2 i1
Đặt yn xn 1 xn , n 1, 2,3,... .
1 a
Cho dãy số xn được xác định như sau xn xn1 , n 2 và a 0, x1 0 .
2 xn1
Chứng minh rằng dãy đã cho có giới hạn và tìm giới hạn của dãy.
Lời giải.
12
1 a
Giả sử dãy đã cho có giới hạn, đặt đó là 0 thì ta có a .
2
a xn1 a
2 xn a xn1 a
a
xn1
a xn1 a xn1
2
a xn1 a
xn1 a 1
xn1 xn1
xn1 a x a
Từ đó suy ra xn a
2 xn1
xn1 a xn a n1
2 xn1
1
xn1 a xn1 a .
2
1
Lặp lại quá trình này n 1 lần, ta được xn a n1
x1 a .
2
Vậy giới hạn của dãy đã cho là a và không phụ thuộc vào giá trị của x1 .
Nhận xét.
Bài này có thể giải bằng cách sử dụng hàm số f (t ) liên hệ giữa các số hạng xn , xn1 hoặc dùng
định lí Lagrange. Tuy nhiên, cách đó cần xem xét một số trường hợp nữa và đòi hỏi lập luận
thêm một số trường hợp nữa. Cách giải như trên là đơn giản và nhẹ nhàng hơn cả. Cách tìm ra
giá trị a cũng rất tự nhiên từ việc giải phương trình sau khi chuyển qua giới hạn.
Bài 6. (Chọn đội tuyển THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai)
x0 a
Cho hai số thực a và b. Xét dãy số xn xác định bởi công thức
xn1 1 b. xn ; n
Tìm điều kiện của a, b để xn có giới hạn. Tính giới hạn đó.
Lời giải.
Xét trường hợp b 1 , ta thấy rằng khi đó xn1 1 xn nên xn n a , dãy trong trường hợp
này không có giới hạn.
13
Xét trường hợp b 1 , khi đó xn1 xn 1 nên dãy cũng không có giới hạn.
1 b 1
Xét trường hợp b 1 , ta có xn1 1 bxn xn1 bxn b xn .
1 b 1 b
1 b
1 1 n a ab 1 a ab 1 1
Suy ra xn b n x0 b xn b n , n .
1 b 1 b 1 b 1 b 1 b
1
Dễ thấy rằng nếu b 1 thì lim b n 0 và giới hạn của dãy này là lim xn .
1 b
a ab 1
Nếu b 1 thì nếu 0 a ab 1 thì dãy đã cho không đổi, còn nếu ngược lại thì
1 b
dãy này tiến tới vô cực, tức là nó không có giới hạn hữu hạn.
1
Vậy dãy đã cho hội tụ khi và chỉ khi b 1 hoặc b 1, a .
1 b
Nhận xét.
Dãy số xác định như trên thay vì biến đổi từng bước như trên, ta hoàn toàn có thể dùng công
thức tổng quát cho dãy truy hồi tuyến tính cấp 1 để xử lí. Các điều kiện về giới hạn của dãy cũng
dễ dàng suy ra được từ các kết quả đó.
Lời giải.
3t 3
Xét hàm số f (t ) , t 0 f (t ) 0 nên đây là hàm đồng biến.
2t 1 (2t 1)2
x1 1
Dãy số đã cho có thể viết dưới dạng 6
xn1 f ( xn ), n 1, 2, 3,...
14
3
Do x2 x1 nên x3 f ( x2 ) f ( x1 ) x2 nên bằng quy nạp, ta chứng minh được dãy này
8
3 3 xn 3 3 3
tăng, đồng thời xn1 0 nên xn1 , n .
2 2 xn 1 2 2 xn 1 2
3
Dãy này tăng và bị chặn trên nên có giới hạn, đặt là thì 2 2 2 0 1 .
2 1
1
Tuy nhiên, do nên 1 và đây chính là giới hạn cần tìm.
6
b. Do mọi số hạng của dãy đều dương nên ta có thể biến đổi như sau:
1 2 xn 1 2 1 1
, n 3 yn1 2 yn , n trong đó yn , n .
xn1 3xn 3 3 xn xn
1 1 1
Với y1 6 , ta tiếp tục biến đổi 3 yn1 1 yn 1 yn 1 1 yn 1 n y1 1 .
x1 3 3
5 3n1
Suy ra yn1 n 1 hay xn , n 1, 2, 3,... Đây chính là công thức tổng quát cần tìm.
3 5 3n1
Nhận xét.
Về mặt tìm giới hạn thì dãy số ra trong trường hợp khá chuẩn mực nên có thể tìm được dễ dàng,
ta cũng có thể nhẩm trước rồi trừ vào công thức xác định để đưa về dãy kẹp. Ở bài toán xác định
au b
công thức tổng quát, thực ra đây là trường hợp đặc biệt của dãy phân tuyến tính un1 n .
cun d
un1 aun bvn
Dãy số dạng này được xử lí bằng cách đưa về hệ hai dãy tuyến tính là .
vn1 cun dvn
Tuy nhiên, bài toán ở đây đưa ra ở dạng tương đối đặc biệt nên có thể dùng các biến đổi thông
thường để giải quyết.
1. Cho dãy số un xác định bởi: u1 = 1 và un1 un n với mọi n 1 . Tìm lim
un
.
n un1
2. Cho dãy số vn xác định bởi: v1 2015 và vn1 vn2 2 với mọi n 1, 2, 3,...
2011 .
vn21
Chứng minh rằng lim
n v 2 .v 2 ...v 2
1 2 n
15
Lời giải.
n n n
n(n 1) n2 n 2
1. Từ công thức xác định dãy, ta có ui1 ui i un1 u1 .
i 1 i 1 i 1 2 2
(n 1)2 (n 1) 2 n2 n 2
Suy ra un .
2 2
u n2 n 2
Do đó, lim n lim 2 1.
n u n n n 2
n1
1
2. Vì v1 2015 2 nên ta có thể đặt v1 a , a 1 . Ta có
a
1
v2 v 2 a 2 a 2 2
2
1
a
2
1
a
1
Bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng vn1 a 2 2n , n . Ta xét tích
n
vi a 2 2i1 a 2i1 a a 2n
i1 1 1 n 2i1 1 1 2n
1 1
.
n n
1 1
i 1 a a i 1 a a
a a
i 1 a a
1 n 1
a a 2 2n
2 2
Do đó, 2 n21 2
a a , suy ra lim vn 1 a 1 a 1 4 2011 .
2 2 2 2
v
2n 1 v12 .v22 ...vn2 a a
a 2n
2
v1 .v2 ...vn
a
Vậy ta có đpcm.
Nhận xét.
Câu 2 của bài toán trên đã từng xuất hiện từ trước khá nhiều, chẳng hạn trong đề Olympic Sinh
viên 2005 (số 2011 ở trên được thay bằng 2005) hoặc trên tạp chí THTT. Trên thực tế, giá trị
2011 có thể thay bằng một đại lượng a bất kì thỏa mãn a 2 bởi vì dãy số có dạng như trên là
một trong các dạng đặc biệt của các dãy phi tuyến tính có thể tìm được công thức tổng quát được.
Tuy việc tìm giới hạn cũng có thể giải theo nhiều cách khác nhưng cách dùng công thức thế này
cho ta nhiều biến đổi đẹp và cơ bản.
Bài 9. (Long An, vòng 2)
u1 1
Cho dãy số xác định bởi 3u 4
un1 n , n 1, 2, 3,...
un 1
Đặt xn u2 n1 , yn u2 n , n .
16
a) Chứng minh dãy xn , yn có giới hạn hữu hạn.
b) Chứng minh un có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó
Lời giải.
3x 4
a) Dễ thấy rằng un 0, n . Xét hàm số f ( x) ,x0.
x 1
1
Ta có f ( x ) 0, x 0 nên đây là hàm nghịch biến. Do đó, suy ra g ( x ) f f ( x)
( x 1) 2
là hàm đồng biến trên 0; .
7
u1 1, un1 f un , n 1 , x1 1, xn1 g ( xn ), n 1 và y1 , yn1 g yn , n 1
2
7 29 123
Ta có u2 , u3 u1 , u4 u2 nên dựa vào tính đồng biến của hàm g ( x) , ta có thể
2 9 38
chứng minh được rằng xn đồng biến và yn nghịch biến.
3un 4 un
Ta thấy rằng un1 4 4 0 nên dãy này bị chặn trên bởi 4 hay dãy xn
un 1 un 1
cũng bị chặn trên bởi 4. Suy ra dãy xn có giới hạn hữu hạn.
Tương tự, dãy yn giảm và bị chặn dưới bởi 0 nên cũng có giới hạn.
Ta có đpcm.
x2 n 1 f x2 n
b) Giả sử lim xn a, lim yn b thì do nên chuyển về giới hạn, ta có hệ
x2 n 2 f x2 n 1
a 3b 4
a f (b) b 1 3b 4 3a 4 a b
phương trình sau a b .
b f (a ) b 3a 4 b 1 a 1 (a 1)(b 1)
a 1
Dễ thấy ngoài hệ thức a b được suy ra từ hệ trên, không còn quan hệ nào nữa bởi vì
(a 1)(b 1) 1 là vô nghiệm do a, b 0 .
17
3a 4
Với a b , ta có a a 2 a 3a 4 a 2 2a 4 0 a 1 5 do a 0 .
a 1
Do đó, hai dãy con xn , yn của dãy un cùng hội tụ về một điểm nên dãy đã cho cũng hội tụ
và giới hạn cần tìm là lim un 1 5 .
Nhận xét.
Bài toán thực ra có thể yêu cầu trực tiếp giới hạn của dãy nhưng dùng thêm hai dãy con như trên
là một gợi ý để việc lập luận có thể dễ dàng hơn cho các bạn mới tiếp xúc với dạng toán tìm giới
hạn thế này.
Lời giải.
Từ giả thiết, ta có
2
9 2un 1 1 2u n 1 4
vn2 1
Đặt 2un 1 vn , n un thì ta có dãy mới tương ứng là
2
v1 3
.
3vn 1 vn 4, n 1, 2, 3,...
1
Từ công thức xác định dãy này, ta có 3vn 1 6 vn 2 vn1 2 vn 2 , n 1, 2,3,...
3
1 1
2
1
Suy ra vn n1 2 , do đó: un n1 2 1, n 1, 2,3,...
3 2 3
n
Chứng minh rằng An uk2 1 1 là số chính phương với mọi n.
k 1
Lời giải.
n
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng An uk2 1 1 un 1 1 , n .
2
k 1
Thật vậy,
m
- Giả sử khẳng định đúng với n m 1 , tức là Am uk2 1 1 um1 1 .
2
k 1
m 1 m
Ta có Am1 uk2 1 1 uk2 1 um2 1 1 1 Am 1um2 1 1 1 .
k 1
k 1
Do đó Am1 Am 1um2 1 1 1 um1 1 1 um2 1 1 1 um2 1 um 1 um2 2 .
2 2
Suy ra khẳng định cũng đúng với n m 1 nên theo nguyên lí quy nạp thì nó đúng với mọi n .
n
Vậy An uk2 1 1 là số chính phương với mọi n. Ta có đpcm.
k 1
Nhận xét.
Dãy số đã cho không thể tìm được công thức tổng quát nên ta cần phải thông qua các số hạng cụ
thể để có thể dự đoán và chứng min h được quy nạp như thế.
Từ đây dễ dàng dự đoán được điều cần chứng minh ở đây, nhiều bài toán về dãy số nguyên khác
cũng được dự đoán và giải theo cách này.
19
Cho dãy số xn được xác định bởi
Bài 12. (Cần Thơ, vòng 2)
x1 a
xn1 3 ln xn 2011 2011
2011 2 2 2
Lời giải.
x1 a
Dãy số đã cho chính là
xn1 f xn , n 1, 2,3,...
1 2 2011x 1
Ta có f ( x) 2 .
2011 2x
3 x 2011 3 x 20112 3
2 2
một nghiệm. Ta lại có g (0) f (0) ln 20112 20112 0 và g (20112 ) 0 nên phương
2011
Áp dụng dụng định lý Lagrange cho x, y thuộc , do hàm f ( x) liên tục trên nên tồn tại
1 n
Dễ thấy rằng lim x1 a 0 nên theo nguyên lí kẹp, ta có lim xn a 0 .
n
3 n
20
Nhận xét.
Bài toán này được xây dựng trên nguyên lí ánh xạ co với dãy số có công thức truy hồi dạng
xn1 f ( xn ), n 1, 2,3,... và f ( x ) là hàm khả vi thỏa mãn f ( x ) q 1 với q là một số thực
dương nào đấy. Bài toán này được giải theo ý tưởng như trên và nói chung hầu như các bài có
giả thiết thỏa mãn yêu cầu đó đều chứng minh được tồn tại giới hạn theo cùng một cách.
Một bài toán có nội dung tương tự xuất hiện trong đề dự bị VMO 2008 là :
Chứng minh rằng dãy số xn có giới hạn hữu hạn khi n tiến đến dương vô cùng.
Lời giải.
Suy ra {xn } là dãy số tăng. Tiếp theo, ta chứng minh bằng quy nạp rằng xn 2 với mọi n.
2 2
Thật vậy, điều này đúng với n 0 .
Do đó, dãy {xn } tăng và bị chặn trên bởi 2 nên dãy có giới hạn hữu hạn.
2 . Ngoài ra ta cũng có a 2 .
sang giới hạn, ta được
a
a
21
Xét phương trình x 2 ln x
ln( 2) . Khảo sát hàm số y
ln x
x
ta thấy rằng phương
x x
trình trên chỉ có 1 nghiệm bé hơn e và một nghiệm lớn hơn e .
Vì 2 là một nghiệm của phương trình nên rõ ràng chỉ có một nghiệm duy nhất của phương trình
thoả mãn điều kiện không vượt quá 2. Từ đó suy ra a 2 .
Nhận xét.
Các dãy số có hàm số tương ứng dạng f ( x ) a x , a 0 cũng xuất hiện khá nhiều. Trong bài
toán trên, chúng ta có thể tìm được các giá trị của x0 để dãy đã cho có giới hạn.
Trường hợp f ( x ) là hàm đơn điệu giảm, dễ dàng thấy rằng f f ( x ) là hàm đơn điệu tăng. Khi
đó, dựa theo kết quả phần trên thì từ việc so sánh f f ( x ) với x, ta sẽ xác định được tính tăng
giảm của hai dãy con x2n và x2 n 1 .
Hai dãy này đơn điệu ngược chiều nhau vì x2 n f x2 n1 , x2 n1 f x2 n ,... Trong một số
trường hợp, hàm số đã cho không đơn điệu trên cả tập xác định mà chỉ đơn điệu trên miền giá trị
mà các số hạng của dãy nhận được. Ta cần xác định miền đó càng hẹp càng tốt để trên đó, hàm
số đã cho đơn điệu và áp dụng phương pháp đánh giá này trên dãy số đã cho. Tuy nhiên, thay vì
dùng cách xét dãy con như thế, ta có thể thay thế bằng cách dùng định lí Lagrange để giúp đơn
giản hóa các bước lập luận và các bước giải sẽ nhẹ nhàng hơn.
Lời giải.
Ta thấy rằng 0 an 1, n .
Xét hàm số f ( x) a x , x 0;1 là hàm liên tục trên 0;1 với f ( x ) a x ln a 0 nên là hàm
nghịch biến.
1 1
Ta có f ( x ) a x ln a a ln a a ln a a ln a ln 1 1 .
a a
22
1
Theo bất đẳng thức quen thuộc là ln t 1 t , t 0 , ta được f ( x ) a 1 1 a 1 .
a
Sử dụng định lý Lagrange cho hàm f ( x ) trên miền a; b , 0 a b , ta thấy rằng tồn tại số thực
c a; b sao cho
f ( x ) f ( y ) f (c ) x y 1 a x y .
Xét phương trình a x x tương ứng với hàm số g ( x ) a x x .
Từ đó, theo nguyên lí kẹp thì dãy này hội tụ và và giới hạn của dãy là nghiệm x x0 duy nhất
của phương trình x a x .
Nhận xét.
Như vậy các dãy số có dạng xn 1 f ( xn ) và hàm f ( x ) đơn điệu gần như đã được giải quyết
hoàn toàn. Tuy nhiên, trong các trường hợp khác, dãy này không đơn điệu thì việc biện luận
phức tạp hơn nhiều. Khi đó, ta sẽ dùng kết quả sau:
Nếu f ( x) là một hàm số thỏa điều kiện tồn tại số thực 0 q 1 sao cho f ( x ) f ( y ) q. x y
với mọi x, y thuộc tập xác định thì dãy số xn xác định bởi x0 a I , xn 1 f ( xn ) hội tụ.
Giới hạn của dãy số là nghiệm duy nhất trên I của phương trình x f ( x ) .
Chứng minh.
Theo tính chất của dãy, với mọi n m thì
f ( x) f ( y ) f ( x) f ( y)
f (c ) q f ( x) f ( y ) q x y .
x y x y
Từ đây ta tiến hành khảo sát dãy đã cho và dùng nguyên lí kẹp để suy ra giới hạn.
Một bài toán tương tự (thuộc dạng cụ thể hóa) đã từng xuất hiện trên tạp chí THTT:
1 n
a
Với mỗi số thực x kí hiệu x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x và x x x . Cho
un (45 2012 ) n . Chứng minh dãy un có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Lời giải.
Trước hết, ta sẽ chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì biểu thức sau nhận giá trị
n n
nguyên An 45 2012 45 2012 .
n n i i
An 45 2012 45 2012 Cni 45ni 2012 Cni (1)i 45ni 2012
i 0 i 0
2i 2 i 1
02 in
Cn2 i 45n2 i 2012
02 i 1n
Cn2 i 1 45n2 i1 2012
2i 2 i 1
02 i n
Cn2 i 45n2 i 2012
02 in
Cn2 i 1 (1)2 i 1 45n2 i1 2012
2
02 i n
2i
C 45
n
n2 i
2012 i
n
Hơn nữa, ta thấy rằng 0 45 2012 1 và lim 45 2012 0 nên
24
n
n
An 1 45 2012 An 45 2012 An 1 .
Do đó
45 45 n
n n
2012 2012 45 2012
n n
An 45 2012 ( An 1) 1 45 2012
1 lim 45
n n
lim 45 2012 2012 1
trong đó 0 a
n
Bài toán có thể tổng quát lên thành dạng tìm giới hạn của a b b 1 .
Cách xử lí vẫn tương tự nhưng trong cả hai trường hợp a 2 b hay a 2 b thì khi khai triển, các
đại lượng chứa căn vẫn bị triệt tiêu và giới hạn luôn là 1.
Bài 16. (Đà Nẵng, vòng 2)
xn3 3 xn
Cho dãy số thực xn thỏa mãn điều kiện xn1
3 xn 1
2
với mọi n * .
Ta xét trường hợp x1 1 xn 1, n . Từ công thức xác định dãy số, ta có:
x 1 xn 1
3
x 1 y 1
Do đó, n1 , n . Đặt yn n , n 1, 2, 3,... xn n
xn1 1 xn 13
xn 1 yn 1
25
x1 1 n
Ta có y1 , yn1 yn3 , n 1, 2, 3,... Bằng quy nạp, ta chứng minh được yn y13 .
x1 1
3n
x1 1
1
x1 1
n n n
y13 1 ( x1 1)3 ( x1 1)3
Suy ra xn1 n 3n
n n , n .
y13 1 x 1 ( x1 1)3 ( x1 1)3
1 1
x 1
1
2 x 3 2 x 2 x ( x 2 1)
Với x1 1 thì f ( x ) x . Ta có các trường hợp sau:
3x2 1 3 x2 1
+ Nếu x1 1 thì x2 x1 f ( x) x 0 nên dãy đã cho giảm. Thật vậy,
+ Nếu 0 x1 1 thì x2 x1 0 nên dãy đã cho tăng; dãy này bị chặn nên cũng có giới hạn.
Vậy với mọi giá trị của x1 , ta thấy dãy đã cho luôn có giới hạn.
Nhận xét.
x3 3 x x 3 3ax
Hàm số f ( x) có thể tổng quát lên bằng f ( x ) với cách giải tương tự, do ta
3 x2 1 3x 2 a
3( x 2 a)2
cũng có f ( x ) 0 . Việc xét trước các trường hợp x1 1 để tránh rắc rối là việc
3x 2 a
2
làm cần thiết. Công thức tổng quát tìm được không giúp được nhiều trong việc biện luận giới hạn
dãy số ở đây và trên thực tế thì việc sử dụng tính đơn điệu của dãy số hoàn toàn có thể được
dùng để xử lí trong tình huống này.
26
Bài 17. (Hưng Yên, vòng 1)
x1 a 0
Cho dãy số xác định bởi công thức 2
xn1 xn xn , n 1
n2
1 1
Chứng minh rằng: .
xn n 2
a n(n 1)
Lời giải.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với xn n 2 a n(n 1) .
xk2
Ta cần chứng minh xk 1 (k 1) a (k 1)(k 1) xk 2 (k 1)2 a (k 1)(k 2) .
2
k
Ta sẽ chứng minh rằng
a k (k 1) k 2 a k (k 1)
2
(k 1)2 a (k 1)(k 2)
k
a (k 1) k a k 1 a (k 2)
2
a(k 1) k 1 2 a (k 1) (k 1) a 1 0
Do đó, khẳng định đúng với n k 1 nên theo nguyên lí quy nạp, ta có đpcm.
Nhận xét. Từ chứng minh đánh giá ở trên, ta có thể tìm được các giá trị của a để dãy đã cho có
giới hạn hữu hạn.
2
Chứng minh rằng 0 ak ak 1 , k 1 .
k2
Lời giải.
27
Từ giả thiết, ta có ai ai 1 ai 1 ai 2 , i 1 .
n
Do a
j 1
j 1 và a j 0, j nên 0 ai 1, i 1 .
k k
Ta cũng có 1 ui j u j u j 1 kuk , mà uk 0 nên
i 1 i 1
k
k (k 1) 2 2
1 j u j u j 1 kuk uk uk 1 suy ra uk uk 1 2.
i 1 2 k (k 1) k
Nhận xét. Đây là một trong số ít các bài toán không đưa ra theo hệ thống các kĩ thuật có sẵn mà
đòi hỏi việc tư duy linh hoạt trong việc biến đổi và vận dụng các công thức, tận dụng điểm đặc
trưng của các liên hệ xuất hiện trong bài.
Ta sẽ tìm hiểu bài toán tính giới hạn sau đây để thấy rõ điều đó:
Lời giải.
a) Ta sẽ chứng minh an n với mọi n 2 bằng quy nạp. (*)
1
Với n 2 , ta có a2 a1 2 do a1 0 nên (*) đúng.
a1
Giả sử (*) đúng với n k 2 , tức là ak k . Ta cần chứng minh (*) cũng đúng với n k 1 ,
k
tức là ak 1 ak k 1 .
ak
28
Nhưng bất đẳng thức trên đúng vì nó tương đương với
ak2 (k 1)ak k 0 (ak 1)(ak k ) 0
Do đó, (*) cũng đúng với n k 1 . Theo nguyên lí quy nạp, (*) được chứng minh.
an an1
b) Ta sẽ chứng minh dãy
a
đơn điệu giảm, tức là n , n 2 .
n n n 1
n
Thay an 1 an vào bất đẳng thức trên, ta có
an
an an n / a n
(n 1)an nan n an n
n n 1
Bất đẳng thức này đúng nên nhận xét trên được chứng minh. Hơn nữa, vì an n, n 2 nên dãy
an
bị chặn dưới, suy ra nó có giới hạn.
n
n n n n
n i i
Ta có an 1 an
an
, suy ra ai1 ai
i 2 i 2 i 2 ai
an1 a2 .
i 2 ai
n
i n
a a n2
Do i ai , i 2, n nên
i 2 ai
i 2
1 n 2 an1 a2 n 2 n 1 2
n 1 n 1 n 1
.
an1 a n2 a n 2
Ta thấy rằng 1 2 và lim 2 1 nên theo nguyên lí kẹp, giới
n 1 n 1 n 1
n n 1 n 1
a
hạn của dãy n là 1.
n
a1 (a2 2)
Cũng theo nguyên lí kẹp, do lim
x n x
29
Bài 20. (Vĩnh Long, vòng 2)
a. Chứng minh rằng với mỗi số tự nhiên n 2 thì phương trình trên có đúng một nghiệm dương
duy nhất. Gọi nghiệm đó là xn .
Lời giải.
f n( x ) nx n1 (2 x 1) 3 x (2 x 1) x 1 0 nên đây là hàm đồng biến nên phương trình
f n ( x) 0 có không quá một nghiệm.
Hơn nữa, f n (1) 2, lim f n ( x) và hàm số f n ( x ) liên tục trên (0; ) nên phương
x
Từ các điều trên, ta thấy rằng phương trình x n x 2 x 1 có đúng một nghiệm dương.
b. Ta sẽ chứng minh dãy này giảm. Thật vậy, theo định nghĩa xn thì f n xn 0, f n1 xn 1 0 ,
tức là xnn xn2 xn 1 xnn1 xn3 xn2 xn xnn 1 xn2 xn 1 xn3 1 0 .
1
Ta sẽ chứng minh rằng f n 1 0 . Thật vậy, ta xét n 4 thì có đánh giá sau
n
n 2
1 1 1 Cn Cn 1 n n(n 1) 1 n n 1 1 1 1 1 1 .
1 2
n n n 2n 2 n n
1 1 1
Suy ra f n 1 0 f n xn 1 xn . Do đó 1 xn 1 .
n n n
Các bài toán về biểu diễn nghiệm của một phương trình rồi xác định giới hạn thường khá thú vị
và trong phần chứng minh tồn tại giới hạn, ta luôn sử dụng tính đơn điệu của dãy số để nhận xét,
chú ý f n 1 ( xn1 ) và f n 1 ( xn ) . Trong phần tìm chính xác giới hạn của dãy, để tránh sự nhầm lẫn
và ngộ nhận ở một số trường hợp, ta nên dùng dãy kẹp để chứng minh giới hạn (thường thì đề
bài sẽ cho trước giới hạn này).
Các bài toán tương tự đã xuất hiện trong đề VMO các năm trước :
1 1 1 1
Xét phương trình ... 2 với n là tham số nguyên dương.
x 1 4 x 1 n x 1 2
a) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n thì phương trình nêu trên có duy nhất một
nghiệm lớn hơn 1. Kí hiệu nghiệm đó là xn .
3) Đề VMO 2007 :
Chứng minh rằng với mỗi giá trị nguyên dương của n thì phương trình f n ( x) a có đúng một
1
nghiệm xn 0; và dãy số xn có giới hạn là 1 khi n .
a
Lời giải.
1 1
Thật vậy, với n 1 , ta có u12 v12 1 .
2 2
Giả sử (*) đúng với n k , tức là uk2 vk2 1 thì theo công thức xác định dãy, ta có
2 2
Dãy số un giảm và bị chặn trên bởi 0 nên cũng tồn tại lim un a .
Trong công thức xác định dãy, ta chuyển qua giới hạn: a a (4b 2 2) 0 .
a
4b 1
2
Nếu a 0 thì b
2 2
(vô lí do b ) , suy ra a 0 , tương ứng với b 1 .
2 2
Vậy lim un 0, lim vn 1 .
Nhận xét. Bài toán này có dạng dãy số xác định theo kiểu lượng giác. Nếu đề bài ban đầu không
cho chứng minh quan hệ giữa hai số hạng như câu a thì thực sự là không dễ dàng để tìm được cả
hai giới hạn của dãy đã cho. Trong phần chứng minh ở câu a, ý tưởng quy nạp là rất hiển nhiên !
32
Bài 21. (Bến Tre, vòng 1)
1. Chứng minh rằng ứng với mỗi n, phương trình có đúng một nghiệm xn 0;1 .
2. Gọi xn với n 2, 3, 4,... là dãy số có được theo cách xác định như trên. Chứng minh rằng
dãy số này đơn điệu và bị chặn.
Lời giải.
Ta có f n( x ) 2n(2n 1) x 2 n2 0, 0 x 1 nên phương trình f n ( x) 0 có không quá 2 nghiệm.
3
Mặt khác f n( x ) 2nx 2 n1 3, f n( x) 0 x x0 2 n1 0;1 và f n( x0 ) 0 nên đây là giá
2n
trị cực tiểu trên miền (0;1) .
Suy ra f n ( x0 ) f n (1) 0 . Từ đó, do tính liên tục của hàm số này và f n (0) 0, f n ( x0 ) 0 nên
phương trình f n ( x) 0 còn có nghiệm trong khoảng xn 0; x0 0;1 . Do f n ( x) 0 có không
quá hai nghiệm nên đây là nghiệm duy nhất. Ta có đpcm.
2 2
n
Ta cũng có f n 0 và f n ( x ) nghịch biến trên khoảng 0; x0 , đồng biến trên khoảng
3 3
2 2
(0; x0 ) nên ta có 0; xn hay xn , n .
3 3
Tương tự, xét các khoảng nghịch biến và đồng biến của hàm số f n 1 ( x) thì ta thấy rằng vì
f n 1 ( xn1 ) 0, f n 1 ( xn ) 0 nên xn xn1 ,1 xn1 xn , n .
2
Từ đó ta được dãy này giảm và bị chặn dưới bởi . Ta có đpcm.
3
Nhận xét.
33
Bài này tuy cũng thuộc dạng tương tự bài 19 và các bài toán tương tự đã nêu trong phần nhưng
xét nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề xuất hiện. Rõ ràng hàm số f n ( x ) nêu trong bài
không đơn điệu và phương trình đã cho luôn có hai nghiệm. Vì thế, ta cần phân tích sâu hơn vào
đạo hàm cấp 1, cấp 2 để dựa vào tính biến thiên của dãy mà lập luận. Tuy bài này chỉ yêu cầu
2
chứng minh dãy có giới hạn nhưng ta vẫn có thể tìm được giới hạn đó là bằng dãy kẹp.
3
u1 5
4
un1 un4
n *
un4 8un2 8
Lời giải.
1 1 u 4 8un2 8 8 8
Đặt vn , n . Từ công thức xác định dãy, ta có n 4
1 2 4 hay
un un1 un u n un
5
vn1 8vn4 8vn2 1, n 1, 2, 3,... và v1
4
1 2 2 n2
2 n2
Bằng quy nạp, ta sẽ chứng minh rằng vn 2 22 , n 1, 2, 3,... .
2
Thật vậy,
1 1 5
1 222
2 22 2 .
22
- Với n 1 , ta có v1
2 2 2 4
1 22 k2
2 k 2
- Giả sử với n k 1 , ta có vk 2 2 2 . Theo công thức tổng quát của dãy, ta được
2
8 2 2 k2
48 2 8
2 k 2 4 2
22 k2 2 k 2
vk 1 vk4 8v22 8 2 22 2 2
16
1 22 k1
2 k 1 2 2 k 1 2 k 1
2 22 2 2 22 22 2 1
2
1 2 k1
1 2k
2 k 1 2 2 k 1 2 k 1 2 k 1 2 k 1
2 2 2 2 2 22 22 2 2 22 22 2 1 22 22
2k
2 2
34
Do đó khẳng định đúng với n k 1 . Theo nguyên lí quy nạp, khẳng định trên đúng.
2
Vậy un 22 n2 2 2 n2
, n * .
2 2
Nhận xét.
Các công thức kiểu như trên thường gợi nhớ đến các hàm lượng giác và tương ứng với nó là các
hàm hypebolic mà công thức liên hệ cũng giống như của các hàm lượng giác quen thuộc.
Các bài toán về dạng này không nhiều và các giải chung đều là dự đoán công thức rồi dùng quy
nạp để chứng minh. Các công thức thường có dạng a 1k với , , a, k được chọn
f (n) f (n)
2k 1 2
theo các giá trị cho trước, hàm f (n) thì tùy theo hàm số trong hệ thức truy hồi).
1) Cho dãy số un , n 1, 2, 3,... có u1 1, un 1 9un3 3un . Tìm công thức tổng quát của dãy.
2
2) Cho dãy số vn , n 1, 2, 3,... xác định bởi v1 , vn1 64vn5 40vn3 5vn , n 1, 2, 3,... .
3
2 2un2 4un 4
Cho dãy số un xác định bởi u0 0, un1 , n 1, 2, 3,...
un
Chứng minh rằng dãy un có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Lời giải.
2 4 4
Do un1 2 2 , n 1, 2,3,... nên dễ dàng thấy rằng un 0, n .
un un un
2 4 4 2 4 4
Ta cũng có un 2, n nên un1 2 2 2 5.
un un un 2 2 2
35
2 4 4
Xét hàm số f ( x) 2 2 , 2 x 5.
x x x
Dãy số đã cho có thể viết lại thành u0 0, un1 f un , n 0,1, 2,...
Ta thấy hàm này nghịch biến trên khoảng xác định nên f f ( x ) đồng biến.
Xét dãy an u2 n , bn u2 n 1 , n 0 .
Nếu u0 u2 thì dãy an đồng biến và bn nghịch biến, cả hai đều bị chặn nên có giới hạn.
Tương tự nếu u0 u2 thì cả hai dãy cũng có giới hạn.
Đặt lim an a, lim bn b thì từ công thức xác định dãy, chuyển qua giới hạn, ta có
b 2 2 4 4
ab 2 2 4a 4a
2
a a a2
a a 2 b b2 a b
2 4 4
ab 2 2 4b 4b 2
a 2 2
b b b
Vậy hai dãy con của dãy đã cho có cùng giới hạn nên dãy un có giới hạn và lim un 3 1 .
Nhận xét.
Đây lại là một minh họa điển hình về dãy số xác định theo kiểu un1 f un với f ( x ) là hàm
đơn điệu giảm, các dãy này thường ít khi có giới hạn phụ thuộc vào số hạng đầu.
1
Cho dãy số xn xác định như sau x1 2, x2 0, xn 2 2 xn với mọi n 1, 2,3,...
2
Chứng minh dãy xn có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
36
Bài 24. (Chọn đội tuyển Phổ thông năng khiếu TP. HCM)
Cho dãy un thỏa mãn điều kiện u1 và un1 un2 un với mọi n nguyên dương.
1 2
6 3
Lời giải.
1
Trước hết, ta sẽ tìm giới hạn của dãy un . Bằng quy nạp, ta sẽ chứng minh rằng 0 un , n .
3
Thật vậy,
1
- Giả sử khẳng định đúng với n k 1 thì 0 uk . Ta có
3
2 1 2 1 1
0 uk 1 uk2 uk nên khẳng định cũng đúng với n k 1 .
3 9 3 3 3
2 2 2
Xét hàm số f ( x ) x 2 x, x 0; thì f ( x ) 2 x 0 nên đây là hàm đồng biến.
3
3 3
1
Dãy số đã cho chính là u1 , un 1 f un , n 1, 2, 3,...
6
1 2 1 5 1
Hơn nữa u2 2
nên đây là dãy nghịch biến và bị chặn dưới nên có giới hạn.
6 3 6 36 6
2 1
Gọi l là giới hạn của dãy thì l l 2 l l 0 l . Nhưng do dãy này giảm và theo chứng
3 3
1
minh trên thì 0 un , n nên giới hạn của dãy là 0.
3
un1 2 un1
Theo công thức xác định dãy, ta có un . Do dãy un giảm nên dãy tương ứng
un 3 u
n
2
cũng có giới hạn là .
3
37
Từ đó, ta tính được:
2un1 5 n1 5 2 0 5
un21
2
u
5un21 2un2un1 5unun 1
2 2
5
lim
2
un un 3 50
3un2 unun1 (4 un2 )
3
3 n1 (4 un2 ) 3 4 02
lim .
n n u 2 51
un 3
Nhận xét.
Trong bài toán trên, các biến đổi tương đối thuận lợi nhưng nhiều trường hợp khác, ta cần chú ý
đến định lí Taeplitz và Stolz liên quan đến tỉ số của hai dãy như sau:
* Định lí Taeplitz:
i. Cn , k 0 khi n .
n
ii. C
k 1
n,k 1 khi n .
n
iii. C
k 1
n,k C const , n .
n
Khi đó, nếu dãy an hội tụ thì dãy tương ứng bn Cn , k ak cũng hội tụ và hai dãy này có
k 1
cùng giới hạn.
* Định lí Stolz:
an an1
ii. lim c
n b b
n n1
a a
Khi đó dãy n cũng có giới hạn và lim n c .
bn n b
n
38
Bài 25. (Hà Tĩnh, vòng 2) Dãy số xn với n 1, 2, 3,... bị chặn trên và thỏa mãn điều kiện:
Lời giải.
Đặt yn min{xn , xn1}, n 1, 2,3,... . Ta sẽ chứng minh dãy này hội tụ. Thật vậy
1 3
xn 2 xn1 xn yn yn yn min{xn , xn1} min{xn , xn 1 , xn xn 1}
1 3 1 3
4 4 4 4 4 4
min{xn1 , xn 2 } yn 1
Theo giả thiết thì dãy xn bị chặn trên nên dãy yn cũng bị chặn trên. Đồng thời, theo nhận
xét trên thì dãy yn nên nó hội tụ. Đặt lim yn .
Với mọi 0 , tồn tại N nguyên dương sao cho với mọi n N thì: yn .
7 7
Theo định nghĩa của dãy yn , suy ra: yn xn .
7
- Nếu xn thì suy ra: yn , 0 lim xn .
7 7 7
- Nếu xn thì theo định nghĩa của yn , ta được xn1 (vì nếu ngược lại thì suy ra
7 7
rằng yn ). Do đó, ta có
7
xn1 xn xn1 xn 4 xn1 3 xn1 4 3 , tức là:
1 3
7 7
xn , 0 nên theo định nghĩa giới hạn thì dãy xn cũng hội tụ về .
4 4
Vậy trong mọi trường hợp, dãy đã cho đều có giới hạn. Ta có đpcm.
Nhận xét.
Bài toán này đã từng xuất hiện trên tạp chí THTT. Một bài toán tương tự quen thuộc hơn đã có
trong đề chọn đội tuyển của Việt Nam 1988:
Dãy số xn với n 1, 2, 3,... bị chặn và thỏa mãn điều kiện: 2 xn 2 xn1 xn , n 1, 2,3,...
39
Chứng minh dãy này hội tụ.
(Nếu đổi điều kiện chặn trên thành chặn dưới thì điều kiện của dãy cũng tương ứng đổi thành
xn 2 pxn1 qxn ).
Lời giải.
1 x
Thật vậy, xét hàm số f ( x ) ln x 1 x, x 0 . Ta có f ( x ) 1 0 nên đây là
x 1 x 1
hàm nghịch biến. Suy ra f ( x ) f (0) ln1 0 0 .
1 1 n 1 1 1
un1 un ln n 1 ln n ln 1 0
n
ln
n 1 n 1 n n 1
Nhận xét.
n
1
Bài toán quen thuộc hơn thường được đề cập đến dãy số un là chứng minh rằng nó tiến
k 1 k
n
1
tới vô cực và cách giải đơn giản nhất là dùng đánh giá un ln n thông qua các biến đổi
k 1 k
logarit. Giới hạn của dãy trên có từ một kết quả nổi tiếng là hằng số Euler C.
2n
1
* Một bài tương tự: Tìm giới hạn của dãy số sau un
k n 1 k
, n 1, 2, 3,...
Lời giải.
U n2 a
Bằng quy nạp, ta thấy rằng dãy này tăng và U n 3, n 3 . Ta có U n1 .
U n1
Giả sử rằng U n2 1U n1 và U n2 1U n1 thì 2U n1 , vô lí vì đây là dãy số nguyên dương và theo
nhận xét trên thì U n 3, n 3 .
F1 1, F2 2
Ta xét dãy Fibonacci xác định như sau
Fn 2 Fn1 Fn , n 1, 2,3,...
Bằng quy nạp, ta cũng có thể chứng minh được rằng Fn21 Fn Fn 2 (1) n , n .
41
Dãy số này cũng thỏa mãn đề bài nên hai dãy U n và Fn là trùng nhau.
Từ đó, ta tìm được công thức tổng quát của dãy U n dựa theo dãy Fibonacci là
n
1 1 5 1 5
n
Un .
5 2 2
Theo công thức xác định dãy thì U 2 2, 0 U 2 U 5 U 8 ...(mod 2) nên bằng quy nạp, ta có
thể chứng minh được rằng U n 0(mod 2) n 3k 2, k .
n 2(mod 3)
Từ đó suy ra U n 0(mod10) n 14(mod15) k * , n 15k 1 .
n 4(mod 5)
Do 1 n 2012 nên để tìm tất cả các giá trị n thỏa mãn đề bài, ta xét
Nhận xét.
Vấn đề ở bài này chính là việc phát biểu a trong đề bài dễ gây nhầm lẫn rằng a là hằng số và
nhiều bạn sẽ từ bước tìm điều kiện U 3 nguyên dương để suy ra a 1 thì công nhận rằng giá trị
đó không đổi với những quan hệ khác trong công thức tổng quát dẫn đến sai lầm.
Tuy nhiên, ý của đề bài lại chính là a có thể nhận giá trị là 1 hoặc 1 trong từng quan hệ, miễn
sao giá trị U n1 nguyên dương là được.
Nói về câu 2 của bài toán này, ta cũng có nhiều kết quả thú vị. Chẳng hạn như F32n1 2n , n hoặc
F5n 5n trong trường hợp dãy xác định theo kiểu F1 F2 1, Fn 2 Fn1 Fn , n 1 .
Trong cuốn tuyển tập 30 năm Tạp chí THTT, có một bài báo cũng nhắc đến đến bài toán này và
câu chuyện về một học sinh trong kì thi Vô địch Toán của Liên Xô năm 1946 (tương đương với
kì thi quốc gia) đã phát biểu và chứng minh bài toán:
42
Tìm số hạng đầu tiên trong 104 số hạng đầu của dãy Fibonacci mà tận cùng bằng 4 chữ số 0.
Trong đề thi có nhiều bài toán nhưng bằng việ chứng minh một kết quả tổng quát tuyệt vời cho
bài toán này mà cậu học sinh đã giành giải nhất trong kì thi đó. Bài toán năm đó cậu đã tổng quát
lên từ bài toán gốc của đề và giải được là
Hãy tìm tất cả các số hạng của dãy Fibonacci có tận cùng bằng 4 chữ số 0.
Muốn chứng minh kết quả này, cần phải chứng minh được rằng chỉ có những số hạng có dạng
F3 p242 F12 p mới chia hết cho 24 và chỉ những số hạng có dạng F54 p F625 p mới chia hết cho
54 , từ đó suy ra tất cả số hạng cần tìm có dạng F7500 p , p .
Để giải bài toán này, đòi hỏi cần phải chịu khó tìm tòi, khám phá và kiên nhẫn!
Lời giải.
2
Ta có a1 1, a2 nên bằng quy nạp, ta có thể chứng minh được rằng 0 an 1, n .
3
1 3 1 3
Từ đó suy ra an 2 an21 an an1 an , n .
4 4 4 4
Dãy số này bị chặn và thỏa mãn hệ thức trên nên tương tự bài 23, ta có thể chứng minh nó có
giới hạn.
2 1 3
Xét dãy số tương ứng là b1 1, b2 , bn 2 bn21 bn , n 1, 2, 3,...
3 4 4
Từ đó, ta thấy rằng 0 an bn , n 2 và lim bn 0 nên theo nguyên lí kẹp thì lim an 0 .
Ta có đpcm.
Nhận xét.
43
Các bài dãy số có công thức truy hồi cấp 2, 3 thế này thuộc dạng khó và để đánh giá nó, đòi hỏi
khá nhiều kĩ thuật. Bài toán này không những thế, còn kết hợp thêm dạng dãy số xác định không
theo đẳng thức và khiến cho vấn đề trở nên rắc rối hơn nhiều.
Dạng này cũng đã từng xuất hiện trong đề chọn đội tuyển Việt Nam năm 1990 và 1991:
1) Đề TST 1990:
Cho bốn số thực dương A, B, a, b . Xét dãy số thực ( xn ) thỏa mãn:
x1 a, x2 b
xn 1 A 3 xn B 3 xn 1 , n 2
2 2
Chứng minh rằng tồn tại giới hạn lim xn và tìm giới hạn đó.
n
2n 3
Cho dãy số an , n 1 thỏa mãn: a1 1, an an1 , n 2 và dãy bn thỏa mãn
2n
n
bn ai , n 1 . Chứng minh dãy bn có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó.
i 1
Lời giải.
Từ công thức xác định dãy đã cho, ta có 2nan 2n 3 an1 an1 2 (n 1)an1 nan , n 1 .
Do đó, ta có
n n
bn ai 2 iai (i 1)ai1 2 1 (n 1)an1 .
i 1 i 1
1
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng nan , n . Thật vậy,
n
1
- Giả sử khẳng định đúng với n k 1 , tức là kak .
k
44
2(k 1) 3 2k 1 1
Ta có ak 1 ak , ta cần chứng minh
2(k 1) 2k 2 k k
2 k 1 1 1
2k 1 k 1 2k k (4k 2 4k 1)(k 1) 4k 3 1 3k .
2k 2 k k k 1 k 1
Bất đẳng thức cuối đúng nên khẳng định trên cũng đúng với n k 1 .
Theo nguyên lí quy nạp thì khẳng định được chứng minh.
1
Từ đó suy ra 2 1 2 1 (n 1)an1 bn 2 .
n 1
Nhận xét.
Suy ra a
2
22n 3 2 (2n 3)(2n 2 5) ... 5 23 3 21 22n 3 2 .
n
2n(2n 2)...4 2 4n (2n 2) (2n 4) 4 2 4n (2n 2)
2n 3
Từ đó ta cũng có một bất đẳng thức tương tự lời giải ở trên 2nan .
2n 2
Ngoài ra, việc đánh giá dãy nan có thể dùng định lí Stolz.
a
n
1
Tính giới hạn lim .
n
k 1 k
Lời giải.
x1 3 2 2 1 2 , x2 3 2 2 1 2 .
2 2
45
Phương trình sai phân ở trên có nghiệm tổng quát là:
an 1 3 2 2
2 3 2 2 3 1 .
n n n
Thay vào công thức truy hồi, ta được: 3 1 6 3 1 3 1 24 1 hay
n2 n 1 n n
1 83 24 0 .
n
Tiếp tục so sánh với điều kiện a1 6, a2 14 , ta tính được hai giá trị của tham số tương ứng là
1 2
1
. Do đó, công thức tổng quát của dãy là:
2
an
1
2
3 2 2 3 2 2 3 1 , n .
n n n
Đặt bn 1 2 1 2 , n 1, 2,3,...
n n
Ta có:
n n
3 2 2 3 2 2 1 2 1 2 1 2 1 2 .
n n n n 2 2
3 2 2 3 2 2 6(1)
n n
n
bn21 bn1bn 3 1 2
1 2 n 1 1 2 n1 1 2 n 3 1 2
1 2
n 1 n 1 2 n 3
2 1 2 1 2
1 2 1 2 1 2
1 2
32( 1) n 1
n 1 n 1 n 1 n 1
3 3
Từ đó suy ra
2k 4 2 k 2 2 k 4 2k 2
b b2 n 4 b2
.
n n
16 b b 16 b
a2 k 1 b2k 2 b2 k k 1 a2 k 1 k 1 b2 k 2 b2 k b2 n 2 b0
các năm gần đây là từ một dãy số xn suy ra giới hạn của một dãy yn khác được xác định bằng
Bài toán này cũng có hình thức tương tự như nhiều bài toán về giới hạn dãy số xuất hiện trong
tổng yn f xi với f ( x ) là một hàm số nào đấy. Cách giải chung cho dạng này vẫn là từ
n
i 1
công thức của xn , biến đổi và đưa về sai phân để rút gọn tổng trên; từ đó xác định được biểu
thức đơn giản hơn của yn .
Tuy nhiên, ở bài toán này, ta thấy rằng việc biến đổi đó không còn dễ dàng được nhận ra nữa.
Bằng cách xét thêm dãy số phụ và dùng nó để xử lí được lũy thừa (1) n , ta đã rút gọn được tổng
đã cho ở dạng đặc biệt và xác định được giới hạn.
Chú ý thêm rằng tổng có dạng như trên còn gọi là chuỗi số và chuỗi có giới hạn hữu hạn gọi là
chuỗi hội tụ (trường hợp ngược lại là chuỗi phân kì).
47
C – MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ BIỆN LUẬN GIỚI HẠN DÃY SỐ
Các bài toán về biện luận dãy số là một dạng khó và xuất hiện khá nhiều trong các đề thi HSG,
việc tham số hóa trong việc xác định các số hạng của dãy làm cho bài toán dãy số thông thường
trở nên thú hơn khá nhiều. Để có thể giải quyết được các bài toán này, chúng ta cần phải có một
số kiến thức căn bản để có thể tiếp tục có những ý tưởng rõ ràng hơn cho việc biến đổi và phân
tích vấn đề. Chúng ta sẽ cùng xem xét một số bài toán liên quan đến các dạng này cùng một số
phương pháp cơ bản để giải quyết chúng.
Trong phần này, chúng ta công nhận các kết quả quen thuộc về giới hạn của dãy như: dãy đơn
điệu và bị chặn thì hội tụ, dãy các đoạn thắt lồng nhau có đúng một giao điểm chung thì hội tụ,…
x a
Các bài toán về khảo sát giới hạn của dãy 1 , n 1, 2,3,... thông thường được thực
xn1 f ( xn )
hiện dựa theo tính chất và sự biến thiên của hàm số f ( x ) . Trên miền xác định của nó, số nghiệm
của phương trình f ( x ) x có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thay đổi của hàm số và tính chất có
giới hạn của dãy.
Ta biết rằng nếu f ( x ) đồng biến trên miền xác định của nó hoặc đồng biến trên miền giá trị của
các số hạng của dãy thì dãy số đã cho sẽ đơn điệu. Ta có các trường hợp sau
x1 x2 x3 ... xk xk 1 ...
Do đó, sự biến thiên của dãy số trong trường hợp này phụ thuộc hoàn toàn vào các khoảng
nghiệm của phương trình f ( x ) x .
Và để khảo sát được tính hội tụ của dãy thì ta chỉ cần giải được phương trình này và tìm các chặn
trên, chặn dưới tương ứng là xong. Dãy số trong trường hợp này dễ xử lí.
Trường hợp f ( x ) là hàm đơn điệu giảm, dễ dàng thấy rằng f f ( x ) là hàm đơn điệu tăng. Khi
đó, dựa theo kết quả phần trên thì từ việc so sánh f f ( x ) với x, ta sẽ xác định được tính tăng
giảm của hai dãy con x2n và x2 n 1 .
48
Hai dãy này đơn điệu ngược chiều nhau vì x2 n f x2 n1 , x2 n1 f x2 n ,... Trong một số
trường hợp, hàm số đã cho không đơn điệu trên cả tập xác định mà chỉ đơn điệu trên miền giá trị
mà các số hạng của dãy nhận được. Ta cần xác định miền đó càng hẹp càng tốt để trên đó, hàm
số đã cho đơn điệu và áp dụng phương pháp đánh giá này trên dãy số đã cho.
Các bước cụ thể của cách giải dạng này được giới thiệu trong ví dụ sau.
Ví dụ 1.
u1 0;1
Cho dãy số (un ) thỏa mãn: un2 4un 1
un 1 u 2 u 1 , n 1
n n
Chứng minh dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
Lời giải.
x2 4x 1 3(1 x 2 )
Xét hàm số: f ( x) 0 .
x2 x 1 x2 x 1
, x 1; 2 f '( x )
u1 0;1
Dãy số đó cho có thể viết dưới dạng:
un1 f un , n 1, 2, 3,...
u1 u3 u5 .... Dãy u2 n 1 tăng và bị chặn trên bởi 2 nên có giới hạn, giả sử là 1; 2 .
u2 u4 u6 ... Dãy u2n giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên có giới hạn, giả sử là 1; 2 .
u f (u 2 n ) f ( )
Ta có: 2 n 1
2n 2
Chuyển qua giới hạn, ta có .
u f (u 2 n 1 ) f ( )
49
2 4 1 2 4 1
f ( ) f ( ) 2
1 2 1
3( )( 1)
3 2 2 2
1 1 ( 1)( 2 1)
0
3( 1) ( 1)( 1)
Ta thấy phương trình thứ hai không có giá trị , 1; 2 thỏa mãn t .
2 2
t 2 4t 1
Ta thấy, t phải thỏa mãn đẳng thức: t 2 t 3 3t 1
t t 1
(*).
Ta sẽ chứng minh rằng nghiệm t 2 . Đặt t 2 cos , 0; 2 , thay vào phương trình (*):
2
8cos3 6 cos 1 cos 3 k . Do 0; 2 nên
1
2 9 3
5 7 5 7
; ; , tương ứng với các nghiệm của (*) là: t 2 cos ;2cos ; 2cos .
9 9 9 9 9 9
Phương trình (*) đó có đủ 3 nghiệm nên nó không có nghiệm t 2 .
Trong các nghiệm này, chỉ có t 2 cos 1; 2 thỏa mãn và đây cũng chính là giới hạn cần tìm.
9
Vậy dãy số un có giới hạn hữu hạn và lim un 2cos .
n 9
Nhận xét. Như vậy các dãy số có dạng xn 1 f ( xn ) và hàm f ( x ) đơn điệu gần như đã được
giải quyết hoàn toàn. Tuy nhiên, trong các trường hợp khác, dãy này không đơn điệu thì việc
biện luận phức tạp hơn nhiều. Ta tiến hành khảo sát dãy đã cho và dùng nguyên lí kẹp để suy ra
giới hạn. Các bước giải bài toán này được thể hiện trong ví dụ sau:
Ví dụ 2.
un k
Cho dãy số xác định bởi công thức u1 a (0,1), un 1 , k 1, n 1, 2, 3,...
k .un 1
9
Lời giải.
Từ công thức xác định của dãy số, bằng quy nạp, ta có được un (0,1), n .
50
xk
Xét hàm số f ( x) 9 , k 1, x [0,1] . Ta có
kx 1
kx 1
8
1 1 k 2 1 k 2 1
f ( x ) 9 f ( x) , x 0;1
9 (kx 1)2 x k 9(kx 1) 9 (kx 1)( x k )8 9
Nếu dãy đã cho hội tụ thì giới hạn của nó phải là nghiệm của phương trình
xk
f ( x) x x 9 kx10 x9 x k k ( x10 1) x( x8 1) 0 x 1 0 .
kx 1
f ( x) f (1) 1
Theo định lí Lagrange thì tồn tại c thuộc (0,1) : f (c) f ( x) f (1) x 1
x 1 9
Nhận xét. Trường hợp còn lại cần quan tâm là dãy số xác định theo công thức tương tự trên
nhưng hàm số f x không đơn điệu và không thỏa mãn tính chất 0 f ( x) q 1 . Khi đó, ta
phải dựa vào sự tương giao giữa đồ thị hàm số y f ( x) và hàm số y x để biện luận giới hạn
dãy, khảo sát tính hội tụ của dãy. Ta xét hàm số cho bởi đồ thị minh họa dưới đây:
Giả sử ta biểu diễn các số hạng của dãy trên trục hoành của hệ trục tọa độ . Ta thấy rằng đường
thẳng y x cắt đồ thị (C) tương ứng tại ba điểm phân biệt, giả sử chúng có hoành độ lần lượt là
x1 x2 x3 . Khi đó, các số hạng của dãy số sẽ được xác định bằng cách từ một điểm bất kì
thuộc trục hoành, đặt là u1 . Ta vẽ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị (C) tại một
51
điểm, tung độ của điểm đó chính là u2 f (u1 ) . Ta lại vẽ đường thẳng qua điểm này và song
song với trục hoành, cắt đường thẳng y x tại một điểm, hình chiếu của điểm đó lên trục hoành
chính là vị trí của u2 . Cứ tiếp tục như thế, ta xác định được vị trí của tất cả các số hạng của dãy.
Khi đó, dãy đã cho hội tụ khi các vị trị này tiến về một điểm nào đó trên trục hoành. Trong hình
vẽ dưới đây, các đường màu xanh ở bìa phải cho ta minh họa về một dãy số có u1 lớn hơn
nghiệm lớn nhất của phương trình là x3 , đường màu hồng ở bìa trái cho ta minh họa về một dãy
số có u1 bé hơn nghiệm nhỏ nhất của phương trình là x1 . Dễ thấy rằng hai đường này không cho
ta một dãy hội tụ nào cả. Trong trường hợp số hạng u1 trùng với một trong ba nghiệm đã nêu thì
ta có dãy hằng nên tất nhiên nó hội tụ. Do đó, thông thường thì một dãy hội tụ khi u1 ( x1 , x3 ) và
giới hạn tương ứng chính là x2 (vẫn có trường hợp thuộc miền đó nhưng không hội tụ).
Đây là xét riêng trong trường hợp phương trình f ( x ) x có ba nghiệm phân biệt. Các trường
hợp khác thì tùy vào số nghiệm và chiều biến thiên của hàm số trên từng khoảng mà ta có các kết
quả khác nhau tương ứng.
52
Ví dụ 3.
Tìm điều kiện của a sao cho dãy số xác định như sau hội tụ:
x1 a, xn1 xn2 2 xn 2, n 1, 2,3,...
Lời giải.
Xét hàm số tương ứng là f ( x ) x 2 2 x 2 với đồ thị minh họa trong hình bên dưới.
Phương trình f ( x ) x x 2 3x 2 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 1, x2 2 nên
f ( x ) x với mọi x 1 x 2 và f ( x ) x với 1 x 2 .
-Nếu a 2 thì x2 f (a) a x1 và đồng thời hàm số f ( x ) 2 x 2 0 nên đồng biến. Khi
đó, dãy này tăng và không bị chặn trên nên không hội tụ (vì nếu dãy hội tụ thì nó phải hội tụ về
hai nghiệm của phương trình f ( x ) x nhưng điều này không thể xảy ra).
-Ta thấy rằng chỉ còn cần xét a 1; 2 vì rõ ràng nếu a 1 thì x2 f ( x1 ) a 2 2a 2 1 và
ta có thể tiến hành khảo sát dãy từ vị trị x2 . Ta thấy khi a 1; 2 thì
x2 f (a) a 2 2a 2 a(a 2) 2 2
53
Khi đó, hàm số đã cho, xét trên miền (1;2) có đạo hàm f ( x) 2 x 2 0 nên đồng biến, đồng
thời x2 f ( x1 ) x1 nên dãy này giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên hội tụ. Gọi giới hạn đó là l thì
ta có l [1; 2) và l l 2 2l 2 hay l 1 .
-Ta sẽ tìm điều kiện để tồn tại một giá trị xk của dãy sao cho xk 1; 2 , khi đó
x 2 2 xk 1 0
1 xk 1 2 1 xk2 2 xk 2 2 k2 0 xk 2 .
xk 2 xk 0
Điều kiện ở trên lại có thể viết thành 0 xk21 2 xk 1 2 2 0 xk 1 2 .
Do đó, nếu như tồn tại một giá trị của dãy sao cho xk [0; 2] thì tất cả số hạng kể từ đó cũng sẽ
thuộc miền này, nói riêng , ta có điều kiện a [0; 2] .
Vậy các giá trị cần tìm của a là a [0; 2] .
Nhận xét.
Một số trường hợp khác hàm số xác định dãy có dạng phân thức và không những ta cần phải
biện luận giới hạn của dãy mà còn phải tìm điều kiện xác định của tất cả các phần tử của dãy.
Khi đó, ta cần phải vận dụng tính đơn điệu và song ánh của hàm số để dùng hàm ngược và xây
dựng các dãy tương ứng mà nếu các phần tử của dãy ban đầu nhận một trong các giá trị đó thì
đến một lúc nào đó sẽ không xác định, dãy đã cho chỉ cần tránh đi các phần tử đó thì tất cả các số
hạng đều xác định. Việc biện luận giới hạn dãy trong trường hợp này cần phải cẩn thận, tập trung
khai thác các tính chất đặc trưng của hàm số để đơn giản hóa các bước tính toán và phân tích vấn
đề. Dưới đây chúng ta sẽ phân tích lời giải một bài toán minh họa cho trường hợp này.
Ví dụ 4.
2 xn3
Cho dãy số xn thỏa mãn x1 a, xn1 2 , n 1, 2,3,...
3xn 1
Hãy tìm tất cả các giá trị a sao cho dãy này xác định và có giới hạn hữu hạn.
Lời giải.
2 x3 3
Đặt f ( x) ,x . Ta có u1 a, un1 f (un ), n 1, 2,3,...
3 x 1
2
3
6 x 4 6 x 2 6 x 2 ( x 2 1)
Ta có f ( x ) .
(3x 2 1)2 (3x 2 1)2
3 3 3 3
Suy ra hàm này tăng trên (;1] [1; ) và giảm trên 1; ; ;1 .
3 3 3 3
54
Do f ( x ) là hàm số lẻ nên nếu thay x1 a thì tất cả số hạng của dãy sẽ đổi dấu. Vì thế, ta chỉ
cần xét đặc trưng trên miền dương của tập xác định.
Nếu x1 a 0 thì tất cả các số hạng của dãy là 0 nên thỏa mãn yêu cầu đề bài. Ta xét a 0 ,
dựa vào sự biến thiên của hàm f ( x ) , ta sẽ tìm điều kiện của giá trị a .
Vì f (0) 0, lim nên do tính đơn điệu và liên tục của hàm f ( x ) thì với c (;0]
3
x
3
3
thì tồn tại duy nhất x 0; sao cho f ( x ) c .
3
3
thì tồn tại duy nhất a1 0; sao cho f a1 a0 , tương tự tồn tại duy nhất
3
Ta đặt a0
3 3
3
a2 0; sao cho f a2 a1 . Tương tự, ta xây dựng các số hạng cho dãy an vừa nêu.
3
3
Ta thấy a1 a0 và hàm số f ( x ) đơn điệu giảm trên miền 0; nên
3
Tương tự với các số hạng còn lại, tức là dãy này đơn điệu giảm. Hơn nữa, dãy này bị chặn dưới
2 x3
bởi 0 nên có giới hạn, đặt là l . Ta thấy f ( x) x 0 2 x0 x 5 .
3 x 1
3 5 3
Xét f ( x ) x trên miền 0 x thì f ( x ) x 0 khi x và f ( x ) x 0 khi
3 5 3
5 3
. Do đó, f (an ) an an an1 0 nên an ; , suy ra lim an
5 5
0 x .
5 5 3 5
- Nếu tồn tại n sao cho a an thì có hai trường hợp, nếu a an thì
x2 f ( x1 ) f (an ) an1 ; còn nếu a an thì x2 f ( x1 ) f (an ) f (an ) an1 .
3
Tức là nếu a an thì x2 an1 , x3 an2 ,... hay xn1 a0 và xn không xác định.
3
55
5
- Còn nếu a thì dễ thấy rằng x2 x1 , x3 x2 , x4 x3 ,... và dãy này không có
5
giới hạn.
5
Ta sẽ chứng minh rằng nếu a an , n và a thì dãy đã cho xác định và hội tụ.
5
- Nếu a 0 thì tất cả các phần tử của dãy xn đều bằng 0 nên hội tụ.
5
- Nếu 0 a thì 0 f (a ) a nên x2 x1 . Suy ra dãy xn giảm và bị chặn dưới
5
5
bởi 0 nên có giới hạn, đặt là c. Do 0 a và f (c ) c nên c 0 . Do đó, trong
5
trường hợp này thì dãy có giới hạn là 0.
- Nếu tồn tại k sao cho xk 1 thì tất cả các số hạng của dãy từ đó trở đi đều bằng 1 nên
3
cũng hội tụ. Còn nếu tồn tại k sao cho xk 1 hoặc xk 1 thì do f ( x ) giảm trên
3
3
;1 và tăng trên [1; ) nên x 1 . Dễ thấy 1 f ( x) x, x 1 nên từ số hạng
3 k 1
này trở đi thì dãy giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên hội tụ. Từ các điều này, ta suy ra nếu
3 3
a thì dãy đã cho hội tụ. Do đó, dãy đã cho cũng hội tụ với a .
3 3
5 3
- Nếu a và a an , n thì f (a) ak 2 , ak 1 x2 f ( x1 ) ak 1 , ak 2 .
5 3
3
Tương tự, x3 ak 2 , ak 3 và suy ra được rằng xk a1 , a0 và cuối cùng ak 1 .
3
Trường hợp này đã được xét ở trên nên dãy đã cho cũng hội tụ.
3 3
Nói tóm lại, dãy xn xác định và có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi a hoặc a và
3 3
a an , n với dãy an xác định như trên.
56
D – MỘT SỐ BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ GIỚI HẠN DÃY SỐ
Bài 1.
Cho dãy số an xác định bởi a0 , an an21 an1 , n 1 . Hãy tìm tất cả các giá trị của a0 để
dãy số này hội tụ.
Lời giải.
1 1
ak 1 0, 0 ak 2 1, ak 3 0, 0 ak 4 1,...
4 4
Dãy này cũng bị chặn dưới nên tồn tại giới hạn c lim ak 2 l . Chuyển đẳng thức tương ứng ở
l
trên qua giới hạn thì ta cần xét phương trình c c c 4 c 3 với c 1 thì ta được c 0 .
Dãy ak 2 l 1 tương tự cũng sẽ đơn điệu giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn. Ta có
Suy ra lim an 0 .
Tiếp theo, ta sẽ chứng tỏ rằng tồn tại giá trị k sao cho 0 ak 2 , khi đó ak 1 ak 2 . Nếu
ak 1 0 thì ta lại có ak 2 ak 1 2 và tương tự như vậy. Do đó, hoặc là dãy này gồm các phần
tử không âm và đơn điệu tăng, tức là nó có giới hạn hoặc là với l 1 nào đó mà ak 1 0 ak l 1 .
Như phần chứng minh ở trên, ta thấy rằng khi đó 0 ak l 1 1 và dãy này cũng có hội tụ.
Do đó, ta có thêm điều kiện là 1 a1 0 thì dãy sẽ có giới hạn hữu hạn.
Ta sẽ chứng minh rằng các trường hợp còn lại sẽ dẫn đến một dãy không có giới hạn hữu hạn.
57
Thật vậy, xét a1 1 a1 2 thì a2 a12 a1 2 và a3 a2 a2 (a2 2) a2 .
Tương tự với các giá trị tiếp theo, tức là ta đã chứng minh được rằng dãy này tăng thực sự.
Nếu tồn tại c sao cho lim an c thì c 2 c c c 0 c 2 , nhưng những giá trị này không
thể là giới hạn của dãy đã cho được vì an a2 2, n và dãy đã cho không có giới hạn trong
trường hợp này.
Bài 2.
Lời giải.
Bằng quy nạp, ta có thể chứng minh được rằng un 0 với mọi n.
Hàm số f khả vi trên [0; +) và x [0; ), f '( x) 0 , suy ra f giảm.
4x
(1 x 2 ) 2
2(1 x 2 ) 2
Xét g f f :[0; ) [0; ) , g ( x)
(1 x 2 ) 2 4
thì g là một hàm tăng vì f giảm.
x5 2x 4 2 x3 4x 2 5x 2 ( x 1) 3 ( x 2 x 2)
Ta tính g ( x ) x
(1 x 2 ) 2 4 (1 x 2 ) 2 4
*Trường hợp 1: u0 a [0,1] . Khi ấy với mọi k , ( u2 k [0,1] và u2 k 1 [1; ] ) Vậy với mọi
k , ta có
58
u 2 k 2 u2 k g ( u 2 k ) u 2 k 0
u2 k 3 u2 k 1 g (u2 k 1 ) u2 k 1 0
Hơn nữa, vì ( p , u2 k 1 u2 k 1 ), nên ta suy ra rằng u2k hội tụ đến một giới hạn L1 thuộc
[0; ) và u2 k 1 hội tụ đến một giới hạn L2 thuộc [0; ) .
Vì g liên tục trên [0; ) và vì phương trình g ( x) x có nghiệm duy nhất x 1 trên [0; ) nên ta
suy ra L1 L2 1 . Cuối cùng ta được lim un 1 .
Vì u1 f (u0 ) f (a) [0,1] ta quy về trường hợp trên (bằng cách thay u0 bởi u1) và có cùng một
kết luận lim un 1 .
Bài 3.
Tìm tất cả các giá trị của a để dãy số xn xác định bởi x0 a, xn 1 2 xn2 có giới hạn hữu hạn.
Lời giải.
- Đầu tiên, nhận xét rằng nếu a 2 thì do f : (, 2) (, 2) và là hàm tăng, hơn nữa
x1 2 a 2 x0 nên dãy số xn giảm. Nếu dãy xn bị chặn dưới thì nó hội tụ về nghiệm của
phương trình f ( x ) x , điều này mâu thuẫn vì dãy giảm và x0 2 .
Do đó, trong trường hợp này xn không bị chặn dưới, tức không có giới hạn hữu hạn.
- Với a 2 hoặc a 1 thì dãy số có giới hạn vì đều là các dãy hằng. Xét x0 2, 2 .
Ta chứng minh dãy số có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi tồn tại một giá trị n nào đó sao cho
xn 2 hoặc xn 1 .
59
Thật vậy, giả sử xn có giới hạn hữu hạn là b và xn 2,1 với mọi n.
Khi đó b 2 hoặc b 1 . Giả sử b 2 thì tồn tại N0 sao cho xn nằm trong lân cận 2 với mọi
n N0. Nhưng nếu xn 2 thì xn 1 2 4 2 xn , suy ra dãy xn tăng kể từ N0 và
không thể dần về 2. Nếu b 1 kể từ n N 0 nào đó xn thuộc lân cận 1. Ta có:
Tại lân cận 1 thì xn2 x1 1 0 . Vì nếu xn 1 thì xn 1 1 (và ngược lại xn 1 thì xn 1 , chúng
ta đang xét trong lân cận điểm 1) nên có thể giả sử xn 1 .
Khi đó 2 xn xn2 0 suy ra xn 2 xn . Tiếp tục như vậy, suy ra 1 xn xn 2 ... xn 2 k ... ,
mâu thuẫn với giả thiết b 1 . Do đó, điều giả sử là sai, tức là dãy số chỉ có giới hạn khi tồn tại n
sao cho xn 2 hoặc xn 1 .
Sau khi thu được kết quả này, ta sử dụng hàm ngược f 1 ( x) 2 x để xây dựng tất cả các
giá trị a thoả mãn điều kiện đầu bài.
Chứng minh rằng dãy số xn có giới hạn hữu hạn khi n tiến đến dương vô cùng.
Lời giải.
2
f ( x ) q 1
3 2
Áp dụng dụng định lý Lagrange cho x, y thuộc , do hàm f ( x) liên tục trên nên tồn tại z
thuộc sao cho: f ( x ) f ( y ) f ( z )( x y )
Do q n1 0 khi n . Theo nguyên lí kẹp thì khi n , dãy đã cho có giới hạn là l .
Ta có đpcm.
x0 0, xn 1 c c xn , n 0,1, 2,...
Tìm tất cả các giá trị của c để với mọi giá trị x0 (0, c) , xn xác định với mọi n và tồn tại giới hạn
hữu hạn lim xn .
Lời giải.
Để x1 tồn tại thì ta thì c c xn 0 với mọi x0 (0, c ) c(c 1) x0 với mọi x0 (0, c) , suy
ra c 2 . Với c 2 thì 0 x1 c .
Đặt f ( x ) c c x thì f ( x )
1
c x c c x .
4
Từ đó suy ra f ( x ) q 1 với mọi x (0, c ) , tức f ( x) là hàm số co trên (0, c ) , suy ra dãy
số đã cho hội tụ.
Bài 6.
Chứng minh rằng {xn } có giới hạn hữu hạn khi n dần đến vô cực. Tìm giới hạn đó.
61
Lời giải.
lim xn 2 . Ta có xn1 2 1 xn
xn2 2 xn 1
2 xn 2 .
2 2
x1 a 1
Cho dãy số xác định bởi xn2
xn1 1 ln
1 ln x , n 1, 2,3,...
n
Chứng minh rằng dãy này có giới hạn hữu hạn không phụ thuộc vào giá trị của a .
Lời giải.
-Nếu a 1 thì bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng xn 1 , tức là chỉ cần chứng minh
xn2 1 ln xn , xn 1 . Bất đẳng thức này có thể chứng minh dễ dàng bằng khảo sát hàm số.
Tiếp theo, ta sẽ chứng minh rằng xn1 xn bằng cách xét hàm số sau
x 2
f ( x) x 1 ln , x 1
1 ln x
x 1 x ln x 2ln x
Ta có f ( x ) . Lại xét hàm số g ( x ) x 1 x ln x 2ln x, x 1 , ta có
x (1 ln x )
62
1
g ( x ) 2 1 ln x 0, x 1
x
xn2
Từ đó dễ dàng có được xn1 xn 1 ln
1 ln x xn 0 xn xn 1
.
n
l 2
Giả sử lim xn l 1 , ta có l 1 ln 0 . Theo phần chứng minh trên thì dễ thấy rằng
1 ln l
phương trình này không có nghiệm l 1 và l 1 nghiệm đúng phương trình nên giới hạn cần
tìm của dãy đã cho là l 1 .
an
Hãy tìm tất cả các số thực để dãy số có giới hạn hữu hạn khác 0.
n
Lời giải.
Trước hết ta chứng minh an dần tới vô cùng khi n dần tới vô cùng. Thật vật, ta có
thì xn khi n . Do đó
1
Đặt xn
an3/ 2
(1 x n ) 1 (1 x) 1 3
3 3
a ) lim lim
3 3 2 2
n 1
2 2
lim( a
x 0
n
xn x 2
63
3
. Với suy ra giới hạn bằng vô cực, với suy ra giới hạn
2
a 3 3 3
Từ đó suy ra lim n
n 2 2 2
bằng 0.
Vậy
3
là giá trị duy nhất thoả mãn yêu cầu bài toán.
2
(n 1) xn1 xn
Bài 9.
Xét dãy số xn cho bởi công thức xn 2 .
n
Chứng minh rằng với mọi giá trị ban đầu x1 , x2 dãy số đã cho hội tụ. Tìm giới hạn của dãy như
một hàm số theo x1 , x2 .
Lời giải.
Ta có từ công thức của dãy số, ta có
( xn 1 xn ) ( xn xn 1 ) (1) n ( x2 x1 )
xn 2 xn 1 ...
n(n 1)
.
n n!
Từ đó suy ra
xn 2 ( xn 2 xn 1 ) ( xn 1 xn ) ... ( x2 x1 ) x1 x1 ( x2 x1 ).K n ,
(1)n
trong đó K n 1 ... , ta thấy K n , n .
1 1 1
1! 2! n! e
( x2 x1 )
Từ đây suy ra dãy số có giới hạn và giới hạn đó bằng x1 .
e
Chứng minh rằng dãy số an hội tụ với mọi giá trị của a1 , a2 và giới hạn của dãy không phụ
thuộc vào hai giá trị này.
Lời giải.
Xét hai dãy M n max an , an 1 , an 2 , an 3 và mn min an , an 1 , an 2 , an 3 . Ta chứng minh M n là
dãy số giảm và mn là dãy số tăng.
64
Thật vậy, nếu an 4 an 3 thì an 3 suy ra 2 (an 3 an 2 )an 3 .
2
an 3 an 2
Khi đó an 1 an 2 an 2 an 4 2. an 2 an 4 an 4
2 2 2 an 2
an 3 an 3 an 2 an 3 ( an 3 an 2 ) an 3
suy ra đpcm.
Ta đã chứng minh được M n giảm. Tương tự mn tăng. Hai dãy số này đều bị chặn nên hội tụ.
Bài 11.
Cho un là dãy bị chặn thỏa mãn: 2an 2 an an 1 , n . Chứng minh rằng dãy an này hội tụ.
Lời giải.
Đặt An max{an , an 1} . Ta sẽ chứng minh dãy này hội tụ. Thật vậy
an an 1
an 2 An An 1 max{an 1 , an 2 } max{ An 1 , An } An 2 .
2
Do dãy an bị chặn nên dãy An cũng bị chặn, đồng thời theo nhận xét trên thì dãy An giảm
nên nó hội tụ. Đặt lim An .
Với mọi 0 , tồn tại N nguyên dương sao cho với mọi: n N thì: An .
3 3
Theo định nghĩa của An , suy ra: an An .
3
- Nếu an thì suy ra: an , 0 lim an .
3 3 3
- Nếu: an thì theo định nghĩa của An , ta đợc an 1 . Suy ra:
3 3
an , 0 lim an .
Vậy trong mọi trường hợp, dãy đã cho đều có giới hạn.
65
Bài 12. (VMO 2001, bảng A)
Với mỗi cặp số thực (a, b) , xét dãy số thực sau
a) Cho b 1 . Chứng minh rằng dãy này có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó.
b) Chứng minh rằng với b 2 thì luôn tồn tại a sao cho dãy xn tương ứng không có giới hạn.
Lời giải.
a) Với b 1 , ta có dãy số tương ứng x0 a, xn1 xn sin xn , n 0,1, 2,... Ta xét các trường hợp
f ( x ) 1 cos x 0 nên hàm này đồng biến và dãy đã cho đơn điệu. Ta có 2 khả năng:
Bằng quy nạp theo n, ta chứng minh được rằng xn 2k ;(2k 1) , n .
Suy ra dãy này tăng và bị chặn trên nên có giới hạn, đặt đó là l thì chuyển qua giới hạn, ta có
2k a l (2k 1),sin l 0
Do đó l (2k 1) .
+Nếu a (2k 1); 2k , k . Khi đó, sin a 0 và suy ra dãy này đơn điệu giảm. Chứng
minh tương tự phần trên, dãy này giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn. Ta tính được giới hạn đó
chính là (2k 1) .
Suy ra, với b 1 thì dãy đã cho luôn có giới hạn và giới hạn đó được xác định bởi công thức
a a
lim xn 2 sign
2 2
Với x , x , sign( x ) lần lượt là hàm phần nguyên, hàm phần lẻ và hàm dấu của x.
66
sin x
b) Xét hàm số g ( x ) , x (0; ] . Ta thấy đây là hàm liên tục và g ( ) 0, lim 1 nên từ
x x0
2
điều kiện 0 1 do b 2 nên tồn tại a0 0; sao cho 2a0 b sin a0 .
b
Dễ thấy rằng khi đó dãy ( xn ) tuần hoàn với chu kì nhỏ nhất là 2 nên không có giới hạn hữu hạn.
Ta có đpcm.
Bài 13.
Dãy số un xác định bởi u1 b, un1 un2 (1 2a )un a 2 , n 1, 2,3,...
Tìm tất cả các giá trị của a, b sao cho dãy này có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
Lời giải.
Ta thấy rằng un1 un (un a )2 nên nếu dãy đã cho có giới hạn là L thì
L L ( L a )2 L a .
Dễ thấy dãy đã cho tăng nên nếu tồn tại số i nào đó mà ui a u j a, j i , tức là dãy không
hội tụ.
Nếu tồn tại n sao cho un2 (1 2a)un a 2 a thì a 1 un a a 1 b a (vì nếu ngược
lại thì lại quay về trường hợp trên và dãy không hội tụ).
Khi đó, a 1 un a, n và dãy này tăng nên có giới hạn. Giới hạn đó chính là lim un a .
(2 cos 2 ) xn cos 2
x1 1, xn1 , n 1, 2, 3,...
(2 2cos 2) 2 cos 2
67
n
1
Hãy xác định tất cả các giá trị của để dãy số yn với yn , n 1, 2,3,... có giới
k 1 2 xk 1
hạn hữu hạn. Tìm giới hạn tương ứng trong các trường hợp đó.
Lời giải.
1 1
sin 2 . Đây là một cấp số nhân có công bội là và số
1 1
Do đó, sin 2
2 xn 1 1
3 2 xn 1 3
1
hạng đầu là sin 2 nên ta có thể xác định được tất cả số hạng của dãy. Từ đó có được
3
n
1 1 3sin 2 1
yn 1 n n sin , n 1
2
k 1 2 xk 1 2 3
1
Vì dãy số n
hội tụ nên yn hội tụ khi n sin 2 hội tụ hay sin 2 0 k , k .
3
1
Khi đó, giới hạn tương ứng của dãy yn là .
2
x1 a
Xét dãy số thực ( xn ) được xác định bởi công thức , n 1, 2,3,...
xn1 3xn3 7 xn2 5 xn
Hãy tìm tất cả các giá trị của a sao cho dãy số xn có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn của dãy
tương ứng trong các trường hợp đó.
Lời giải.
Xét hàm số f ( x ) 3 x3 7 x 2 5 x, x .
68
Ta có f ( x ) 9 x 2 14 x 5 (9 x 5)( x 1) . Ta có bảng biến thiên sau
5
x 1
9
y + 0 0 +
275
y 243
1
4
Ta cũng có f ( x) x x( x 1)(4 x 3) nên f ( x ) x có ba nghiệm là x 0, x 1, x .
3
4 4 4
Dễ thấy rằng x 0 thì f ( x ) x và x thì f ( x ) x . Đồng thời f (0) 0, f nên từ
3 3 3
bảng biến thiên ở trên, ta thấy rằng:
4 4
- Với x 0; thì ta luôn có f ( x ) 0; .
3 3
4 4
- Với x ; thì ta luôn có f ( x ) ; .
3 3
69
Ta xét các trường hợp sau:
4 4
-Nếu a thì xn , n . Ta có x2 f ( x1 ) x1 và f ( x ) đồng biến trên miền này nên dãy đã
3 3
4
cho đơn điệu tăng, tức là nếu dãy này hội tụ về l thì l , cũng không thể là nghiệm của
3
phương trình f ( x ) x đã nêu nên trong trường hợp này, dãy không hội tụ.
70
Hàm số f ( x ) trên miền này đồng biến và f (a) a 3a 3 7 a 2 4a (a 1)(3a 4) 0 nên
dãy số này giảm và bị chặn dưới. Do đó, dãy số xn có giới hạn. Dễ thấy rằng giới hạn đó phải
4
thuộc tập nghiệm của phương trình f ( x ) x và thuộc miền 1; , suy ra giới hạn là 1.
3
+Nếu a 0;1 thì có hai trường hợp xảy ra:
*Nếu như n mà xn 0;1 thì f ( x) x, x 0;1 nên với n tùy ý thì xn1 f ( xn ) xn ,
tức là dãy này đơn điệu tăng. Hơn nữa, nó bị chặn trên nên có giới hạn. Lập luận tương tự trên,
giới hạn đó cũng chính là 1.
4
*Nếu như tồn tại một số số hạng của dãy thuộc miền xn 0; nhưng không thuộc an 0;1
3
thì gọi n0 là chỉ số nhỏ nhất sao cho xn0 0;1 , rõ ràng n0 1 vì a x1 0;1 . Khi đó, ta có
5 275
an0 1 0;1 nên xn0 max f ( xn0 1 ) f và xn0 min f ( xn0 1 ) f (0) 0 .
9 243
275 275 4
Do đó, xn0 0; 1; 1; . Suy ra từ số hạng này trở đi thì tất
243 3
và x 0;1 nên x
243 n0 n0
4
cả các số hạng của dãy đều thuộc 1; và trường hợp này đã được chứng minh ở phần trên.
3
Giới hạn của dãy số trong trường hợp này vẫn là 1.
4
Tóm lại, dãy đã cho hội tụ khi và chỉ khi a 0; , cụ thể là:
3
+ Với a 0 thì dãy hội tụ về 0.
4 4
+ Với a thì dãy hội tụ về .
3 3
4
+ Với 0 a thì dãy hội tụ về 1.
3
Bài 16.
6 6an
Cho dãy số xác định bởi a1 0, an1 , n 1, 2,3,...
7 an
Chứng minh rằng dãy này luôn hội tụ và tìm giới hạn của nó.
Lời giải.
6
Ta thấy rằng an 1 6 1 nên bằng quy nạp, ta có thể chứng minh được rằng an 2, n
an 7
nếu a1 2 và an 2, n nếu a1 2 .
71
6x 6 36
Xét hàm số f ( x) , x 0 . Ta có f ( x ) 0, x 0 và
x7 ( x 7)2
( x 3)( x 2)
f ( x) x . Do đó:
x7
-Nếu 0 a1 2 thì dãy này tăng và bị chặn trên bởi 2 nên có giới hạn.
-Nếu a1 2 thì dãy này giảm và bị chặn dưới bởi 2 nên cũng có giới hạn.
Tóm lại, trong mọi trường hợp thì dãy đã cho đều hội tụ và giới hạn của nó là nghiệm dương của
phương trình f ( x) x x 2 .
Bài 17.
2 x3 3
Cho hàm số thực f ( x)
3( x 2 1)
.
1. Chứng minh rằng tồn tại hàm số g ( x) liên tục trên sao cho f ( g ( x )) x và g ( x) x với
mọi số thực x.
2. Chứng minh rằng tồn tại số thực a 1 để dãy {un }, n 1, 2,3,... được xác định bởi
u0 a, un 1 f (un ), n 1, 2,3,... tuần hoàn với chu kỳ dương nhỏ nhất bằng 2011.
Lời giải.
2 x( x 3 3x 3)
1. Hàm số f ( x ) xác định trên (; 1) (1;1) (1; ) . Ta có f ( x)
3( x 2 1)2
.
Ta thấy rằng x 3 3 x 3 ( x 1)2 ( x 2) 1 0, x 1 nên hàm số đã cho đồng biến trên (1; ) .
Hơn nữa, lim f ( x ) , lim f ( x) nên với tập xác định là (1; ) thì tập giá trị của f ( x )
x 1 x
là (; ) , mà f ( x ) là hàm liên tục và đồng biến trên (1; ) nên nó chính là một song ánh từ
(1; ) vào (; ) .
Do đó, tồn tại hàm số ngược g ( x) của f ( x ) có tập xác định là và tập giá trị là (1; ) sao
cho f ( g ( x )) x, x .
- Với x 1 thì g ( x ) 1 x .
72
x3 3x 3
- Với x 1 thì f ( x) x 0, x 1 x f ( x), x 1 f ( g ( x )) f ( x), x 1 ,
3( x 2 1)
do tính đồng biến của f ( x ) trên (1; ) nên g ( x ) x, x 1 .
Tiếp tục quá trình này, ta dễ dàng chứng minh được u2010 x0 đồng thời vì g ( x ) x, x nên
u0 u1 u2 ... u2010 .
Do đó, nếu chọn được x0 sao cho x0 1 và u2011 f ( x0 ) g n ( x0 ) thì dãy đã cho có chu kì
dương nhỏ nhất là 2011.
Ta chỉ cần chứng minh tồn tại x0 thỏa mãn điều kiện nêu trên.
Thật vậy, xét hàm h( x) f ( x) g 2010 ( x) trên (1;0] , dễ thấy h( x) là hàm liên tục trên nửa
khoảng này và h(0) f (0) g 2010 (0) 1 g 2010 (0) 0 , lim h( x) lim f ( x) g 2010 (1)
x 1 x 1
Vậy tồn tại giá trị a 1 thỏa mãn đề bài nên ta có đpcm.
Lời giải.
a 2ax
Nếu a 0 thì kí hiệu f ( x ) và g ( x ) f f ( x) thì ta có f ( x ) 0 nên
1 x 2
(1 x 2 )2
f ( x ) là hàm giảm trên 0; và hàm g ( x) tăng trên 0; .
73
Xét dãy x2n và đặt un x2 n , n 0,1, 2,... thì un1 g (un ) . Do g ( x) tăng nên un là dãy đơn
điệu (tăng hoặc giảm). Mặt khác, dễ thấy rằng 0 un a nên dãy này bị chặn và luôn tồn tại
giới hạn lim un lim x2 n l . Giới hạn này chính là nghiệm của phương trình g (l ) l .
Ta có x2 n 1 f ( x2 n ) nên nếu dãy x2n có giới hạn thì dãy x2 n 1 cũng có giới hạn.
Ta sẽ chứng minh rằng nếu 0 a 2 thì hai dãy này có cùng giới hạn, tức là xn có giới hạn.
Thật vậy, giả sử f (l ) v hay a v vl 2 . Ta cũng có f f (l ) f (v ) f (v ) g (l ) l hay
a l lv 2 .
Trừ tương ứng hai vế của các đẳng thức trên, ta được (v l )(vl 1) 0 .
Vì a 2 nên hoặc là phương trình này vô nghiệm, hoặc là với a 2 thì nó có nghiệm v l 1 ,
trái với điều giả sử. Do đó, v l hay lim x2 n1 lim x2 n f (l ) l .
Do đó, trong trường hợp này, giới hạn của dãy xn tồn tại.
Ta sẽ chứng minh trong trường hợp a 2 thì dãy đã cho hội tụ khi và chỉ khi a x03 x0 . Thật
a x0 x03
vậy, nếu a x03 x0 thì x1 x0 . Tương tự, ta chứng minh được dãy này
1 x02 1 x02
không đổi nên nó có giới hạn.
Giả sử a x0 x03 và tồn tại giới hạn lim xn k 0 thì chuyển qua giới hạn, ta có f (k ) k
hay a k k 3 . Do đó, k chính là nghiệm duy nhất của phương trình x 3 x a . Ta có
(1 x 2 )2 (a x) a 2 x ( x 2 x a)( x 2 ax 1)
g ( x) x
a 2 (1 x 2 )2 a 2 (1 x 2 )2
k 3 k ak 2 0 k .
Dấu của g ( x) x chính là dấu của ( x k )( x )( x ) . Từ bảng xét dấu của biểu thức này,
ta được
74
Nếu xét dãy un x2 n tương tư ở trên thì nó đơn điệu và lim un k nên tồn tại n n0 sao cho
un0 . Nếu un0 k thì un0 1 g (un0 ) un0 , suy ra un là dãy giảm kể từ un0 và
un0 k nên không thể có lim un k . Tương tự nếu k un0 . Suy ra chỉ có thể là un0 k .
a
xi k k 1 xi21 a k k 3 xi21 k 2 xi1 k
1 xi21
Suy ra, nếu un0 k thì u0 k , mà a k k 3 nên a x0 x03 , mâu thuẫn với điều giả sử.
a a
Nếu a 0 , đặt xn yn yn 1 và yn 0, n 1 .
1 xn 1 yn2
2
Do đó, xn hội tụ khi và chỉ khi yn hội tụ. Tương tự như lập luận ở trên, dãy này có hội tụ
khi 0 a 2 hoặc a y1 y13 . Hơn nữa, a y1 1 y02 y1 1 x02 x0 y1 hay
a x0 x03 , tương tự điều kiện trên.
Vậy dãy đã cho có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi a 2 hoặc a x0 x03 .
Bài 19.
x
2
Chứng minh rằng dãy số xác định bởi xn1 xn n , n 1 với x1 0;1 có giới hạn hữu hạn.
n
Lời giải.
x22
Ta có x2 x1 x12 2 x1 và x3 x2 2 x1 x12 3 x1 ,… Bằng quy nạp, ta chứng minh được
4
rằng xn nx1 , n 1 . Ta luôn có thể chọn được số m sao cho xm m 1 vì
1
mx1 m 1 m(1 x1 ) 1 m
1 x1
Các giá trị m như thế là tồn tại và xm mx1 m 1 thỏa điều kiện.
1 1 x xn xn2 / n 2 xn 1 1 1 1
Hơn nữa, n 1 2 .
xn xn 1 xn xn1 xn xn1 xn1n 2
n n(n 1) n 1 n
75
n1
1 n1 1
1 1 1 1 1 1 1
Do đó
.
xm xn i0 xmi xmi1 i0 m i 1 m i m 1 n 1 m 1
1 1 1 (m 1) xm
Suy ra 0 xn .
xn xm m 1 (m 1) xm
Vế phải của bất đẳng thức này không phụ thuộc vào n nên dãy này bị chặn trên. Hơn nữa, dãy đã
cho cũng tăng thực sự nên nó có giới hạn hữu hạn.
Bài 20.
Cho dãy số dương xác định bởi 8 x2 7 x1 x17 8 và
xk81 xk8
xk 1 xk1 x 7 7 , k 2, 3, 4,...
2
k
xk xk 1
Xác định một số thực dương a sao cho nếu x1 a thì dãy này đơn điệu giảm và nếu 0 x1 a
thì dãy này không đơn điệu.
Lời giải.
Từ công thức dãy đã cho, ta có
xk2 x8 x 8 8x9 x8 x 8
xk 1 k71 8 k 8 xk 1 xk7 k 8 k 18 k
xk 1 xk xk 1 xk 1 xk 1
xk8 8 x8
8 xk 1 xk7 7 xk8 8 xk 7 xk 1 8 8 k
xk 1 xk 1
xk8
(8 xk 1 7 xk ) x 8 8 8 xk 7 xk 1 xk71 8
7
k
xk 1
1 7 xk
(8 xk 1 7 xk ) xk7 8 xk 1 , k 1, 2, 3,...
xk7 8
1 7x
Xét hàm số f ( x ) , x 0 . Ta thấy rằng f ( x) x x 8 8 x 8 8 .
x7 8
Do đó, f ( x) x, x 8 8 và f ( x) x, x 8 8 .
76
Thật vậy, nếu x1 a thì x2 f ( x1 ) x1 và bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng xn 8 8, n
7 7 7 8
và vì f ( x ) 1 8 0, x 8 8 nên đây là hàm đồng biến và dãy đã cho đơn
x 8
8 8 x
điệu giảm.
Nếu x1 a thì x2 f ( x1 ) x1 và bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng xn 8 8, n và ta
cũng có f ( x ) 0, x 8 8 nên đây là hàm nghịch biến, suy ra dãy đã cho không đơn điệu.
1 1 1
Cho dãy số 1; ; ;...; với n là số nguyên dương cho trước. Ta xét hai hoán vị sau của dãy
2 3 n
trên là a1 , a2 , a3 ,..., an và b1 , b2 , b3 ,..., bn thỏa mãn điều kiện
a1 b1 a2 b2 ... an bn
4
a) Chứng minh rằng ak bk , k 1, n .
k
b) Chứng minh rằng với mỗi c 1 thì luôn tồn tại ít nhất một số tự nhiên n sao cho có hai hoán
4c
vị thỏa mãn điều kiện trên và bất đẳng thức ak bk đúng đối với ít nhất 1 giá trị k 1, n .
k
Lời giải.
a) Với mỗi k, ta chia các cặp a1 , b1 , a2 , b2 ,..., ak , bk thành ba loại sau:
-Nếu s 0 thì ta có r s cặp loại 1 và 2 là ai1 , bi1 , ai2 , bi2 ,..., air s , bir s .
77
1 1 1
Các số ai j ,1 j r s lấy r s giá trị khác nhau trong tập hợp
1; ; ;...; nên nếu đặt
2 3 n
a* min ai j :1 j r s 1
rs
2 4 4 4
Gọi a* , b* là cặp số tương ứng thì ak bk a* b* 2a* .
r s 2r 2 s r s t k
-Nếu s 0 thì ta xét r cặp loại 1 là ai1 , bi1 , ai2 , bi2 ,..., air , bir .
1
Ta cũng đặt a* min ai j :1 j r s thì a* , b* a* do a* , b* là một cặp loại 1.
r
2 4 4 4
Vì vậy, ak bk a* b* 2a* .
r 2r r t k
1 1 1 1 1
a1 , a2 , a3 ,..., an 1, , , ,..., , , b1 , b2 , b3 ,..., bn a2 , a1 , a4 , a3 ,..., a2 m , a2 m1 .
2 m 2 2 m 1 m m 1
Có thể thấy rằng hai hoán vị này thỏa mãn điều kiện ban đầu và
1 1 2m 1
a2 m b2 m .
m 1 m m(m 1)
4c 2 (m 1)c
Do đó, với c 0 thì a2 m b2 m .
2m 2m
Với c dương tùy ý thì ta luôn có thể chọn m sao cho biểu thức trên âm. Từ đó, ta có đpcm.
Bài 22.
Xác định tất cả giá trị của p để 1 là một phần tử của dãy (an ) .
Lời giải.
78
Nếu p 2 , khi đó ak 2 2a k 1 2a k với mọi k 0,1, 2,... , do đó ak là số chẵn với mọi k 2
nên không thể có một phần tử nhận giá trị là 1 . Suy ra với p 2 ( p, 2) 1 .
Giả sử tồn tại m 2 sao cho am 1 , theo đề ta có ak 1 2a k pak 1 2a k (mod p), k 2,3, 4,...
79
1 cos
6 2 3 7 4 3 , suy ra tan 2 5 cot 2 7 4 3 .
Ta cũng có tan 2
12 1 cos 2 3 6 12
6
1
Do đó, các giá trị của m cần tìm là m 7 4 3, ,1, 3, 7 4 3 .
3
Bài 24. (Việt Nam TST 2009)
a1 1, a2 p, a3 p q
2
Chứng minh rằng nếu đa thức P( x ) có một nghiệm thực duy nhất và không có nghiệm bội thì
dãy số an có vô số số âm.
Lời giải.
Giả sử k là một nghiệm (thực hoặc phức) của đa thức
Q ( x) x 3 px 2 qx r , do r 0 nên k 0 k 3 pk 2 qk r 0 (*)
Theo giả thiết, đa thức P ( x) rx3 qx 2 px 1 có đúng một nghiệm thực nên nó còn có thêm
1
hai nghiệm phức liên hợp nữa, đồng thời chính là nghiệm của P( x ) do
k
1 1 1 r qk pk 2 k 3
P( ) r q p 1 0.
3 2
1
k k k k k3
kq r
k k
k (an 2 2 .an 1 an )
r
k k
kq r
Từ (*) suy ra (kq r ) pk 2 k 3 p k , do đó:
k2
80
un 1 k (an 2 ( p k )an 1 an ) kun , n 0,1, 2,...
r
k
Trong (**), cho n 1 , ta có
pk 2 qk r k 3
u0 a2 ( p k )a1 a0 p 2 q ( p k ) p k2
r r
k k k k
Suy ra un k n 2 an 2 ( p k )an 1 an k n 2 , n 0,1, 2,...
r
(***)
Giả sử z là nghiệm phức của phương trình P( x) 0 và , lần lượt là modun và argument của
k
z trong đó: , , 0 .
Theo công thức Moavre, ta có: z (cos i sin ) z n n (cos n i sin n ) nên:
z n 2 z n 2 cos(n 2) i sin(n 2) n 2 cos(n 2) i sin(n 2)
n2
an 1 a n 1 .
sin
r
2 n
0 nên an0 1 , an0 trái dấu với nhau. Do đó, trong hai giá trị này có một số âm.
2
r
Vì
giá trị n0 như thế ta lại tìm được một số hạng âm của dãy đã cho, tức là dãy (an) có vô số số âm.
Đây chính là điều phải chứng minh.
81
E – CÁC BÀI TOÁN DÃY SỐ CÓ GỢI Ý GIẢI.
x1 , xn 1 3, n 1, 2,3,...
29 xn
10 xn2 1
Chứng minh rằng tồn tại một số thực a thỏa mãn x2 k 1 a x2 k với mọi số nguyên dương k.
Gợi ý.
Từ cách xác định dãy số, ta có xn 3, n . Ta sẽ tìm giới hạn của dãy số đã cho và chứng minh
rằng giới hạn đó chính là giá trị cần tìm.
x
Xét hàm số f ( x ) 3, x 3 .
x 1
2
3( 5 1)
Phương trình f ( x ) x có nghiệm duy nhất là x .
2
1
Hàm số f ( x ) 0, x 3 nên đây là hàm nghịch biến.
3
x 1
2
Đến đây, ta có bài toán quen thuộc là tìm giới hạn của dãy số xác định bởi công thức truy hồi
xn1 f ( xn ) và f ( x ) nghịch biến.
Sử dụng tính chất của hai dãy con có tính đơn điệu ngược nhau là hoàn tất chứng minh.
Bài 2.
Gợi ý. Bằng phản chứng hãy chứng minh rằng max ak max{a1 , an } .
1k n
Bài 3.
1
Chứng minh rằng dãy số xn có tính chất xn xm , n m .
n
82
n
1
Gợi ý. Trước hết, chứng minh rằng dãy an . Giả sử dãy đã cho bị chặn, tức là tồn
i 1 i
1
tại xn M , n rồi xét lân cận bán kính cho mỗi điểm.
2n
Bài 4.
Tìm tất cả các số thực a, b sao cho dãy xn với x0 a, xn1 1 bxn , n 0,1, 2,... hội tụ.
Gợi ý. Quy nạp tìm công thức tổng quát của n rồi tìm biện luận.
1
Kết quả là b 1, a tùy ý hoặc b 1, a .
1 b
Bài 5.
xn3 3axn
Cho dãy xn xác định bởi x1 0 và xn1 ,a 0.
3xn2 a
Chứng minh rằng dãy này có giới hạn với mọi x1 . Tìm giới hạn đó.
x3 3ax
Gợi ý. Dễ thấy rằng hàm số f ( x) , a 0 có đạo hàm dương và dãy số đã cho chính là
3x 2 a
xn1 f xn , n 1, 2,3,...
Bài 6.
Cho dãy số yn xác định bởi y1 x , yn 1 a sin yn trong đó a ,x0.
2
Gợi ý. Xét các trường hợp 1 a 1 thì giới hạn bằng 0, nếu 1 a thì xét nghiệm l * của
2
phương trình l a sin l . Các trường hợp khác không có giới hạn.
Bài 7.
Cho dãy số xn xác định như sau: xn1 sin xn , n 1, 2,3,... và x1 0; . Chứng minh rằng
lim nxn 3 .
83
1 1 1
Gợi ý: Chứng minh rằng tồn tại dãy yn 0 sao cho 2
2 yn . Đánh giá các tổng này
xn xn1 3
để suy ra các hằng số, từ đó tìm được giới hạn.
Bài 8.
Giả sử a1 , a2 , a3 ,... là dãy các số tự nhiên vô hạn không nhỏ hơn 2. Chứng minh rằng từ dãy này
có thể trích ra được dãy con ai1 , ai2 , ai3 ,... sao cho aik ik .
Gợi ý. Bằng phản chứng, chứng minh rằng có vô số số hạng của dãy mà ai i .
Bài 9.
x
Cho dãy xn thỏa mãn điều kiện xm n xn xm , m, n . Chứng minh rằng dãy n hội tụ.
n
xm
Gợi ý. Ta thấy rằng tồn tại 0 sao cho 0 thì tồn tại m mà .
m 2
xn xm m x
Biểu diễn n qm r , 0 r m 1 để có xn qxm xr r .
n m qm r r
xn qm r xr x x
Do đó r . Đánh giá r dựa trên điều kiện đã cho để
n 2 m r 2 r r
x
chứng minh rằng n là xong.
n
Bài 10.
Cho dãy số an không tuần hoàn gồm các phần tử là 0,1, 2 và xét các dãy bn , cn tương
ứng như sau
Chứng minh rằng ít nhất một trong hai dãy này không tuần hoàn.
Chú ý rằng hai dãy tuần hoàn thì tổng của chúng cũng phải tuần hoàn.
84
Bài 11. (VMO 1990, bảng A và B)
xn 3 3xn2
xn1 , n 1, 2,3,...
2
a) Cần thêm điều kiện gì đối với x1 để dãy này gồm toàn số dương?
Gợi ý.
3
a) Chứng minh bằng quy nạp rằng điều kiện cần tìm là 0 x1 .
2
b) Do xn 1, n nên có thể đặt xn sin an , an rồi xem xét tính chất của dãy an .
2 2
x0 a
, n 1, 2,3,...
xn 3 6 xn1 6 sin xn1
Chứng minh rằng dãy số xn có giới hạn hữu hạn khi n dần tới vô cực và tìm giới hạn đó.
x3
Gợi ý. Với a 0 thì giới hạn của dãy là 0. Với a 0 thì từ bất đẳng thức sin x x , x 0 ,
6
ta có xn xn1 , tức là dãy đã cho giảm, bị chặn dưới nên có giới hạn. Trường hợp a 0 thì đổi
dấu của dãy và chứng minh tương tự.
Bài 13.
Tìm điều kiện của a để các dãy số xác định như sau hội tụ:
un2 a
b) u1 a 0, un1 , n 1, 2,3,...
2
85
Gợi ý.
a) Tiến hành khảo sát hàm số y f ( x) và nghiệm của phương trình f ( x ) x để suy ra điều
kiện cần tìm là a [0;1] .
x2 a
b) Hàm số tương ứng là f ( x) có đạo hàm là f ( x) x và các số hạng của dãy đều
2
a2 a
dương nên hàm này đồng biến. Từ đó, chỉ cần so sánh a với là suy ra điều kiện cần tìm.
2
Bài 14.
Gợi ý.
Ta cũng có: an 1 an an2 0, n , suy ra: dãy an giảm, đồng thời nó bị chặn dưới nên có giới
cn 1 cn a a
lim n n 1 lim 2 n lim 1.
a2 1
(n 1) n an (1 an ) 1 an
Ta thấy: lim
an .an 1
1 lim n.an 1 .
cn
Theo định lí trung bình Cesaro, ta được lim
n
Bài 15.
x1 a 2
3 2 xn2 2 2
xn 1 , n 1, 2,3,...
2 xn 2 xn
2
2
Xét tính hội tụ của dãy sau tùy theo giá trị của a .
86
Gợi ý.
3 2x2 2 2
Xét f ( x) , x 2 . Ta có x1 a, xn1 f ( xn ), n 1, 2,3,...
2 x 2 x2 2
Tiếp tục nhận xét phương trình f ( x) 1 chỉ có nghiệm x 1 nên f ( x ) 1 không đổi dấu trên
từng khoảng ( 1,1) và (1, ) ; ta chứng minh được: f ( x) 1, x 1 .
Từ đó suy ra:
- Nếu a 1 thì dãy giảm và bị chặn dưới nên nó hội tụ, lim xn 1 .
- Nếu a 1, a 2 thì dãy tăng và bị chặn trên nên cũng hội tụ, lim xn 7 .
Bài 16.
a) Chứng minh rằng f ( x ) là một song ánh và dãy un đã cho xác định khi và chỉ khi
d
k vn , n , trong đó vn được xác định bởi v0 , vn 1 f 1 (vn ), n 0,1, 2,... (lưu ý rằng dãy
c
này có thể không xác định từ một số thứ tự nào đấy).
b) Đặt (d a )2 4bc .
Gợi ý.
ax b b dy d a
a) Ta có y x , ( x, y ) \ \ nên f ( x ) là một song ánh.
cx d cy a c c
Dãy đã cho xác định khi và chỉ khi u0 k v0 , uk xác định và khác v0 với mọi k hay k vn , n .
87
a b
b) Ta thấy nếu dãy đã cho có giới hạn là thì c 2 ( d a) b 0 (*) .Khi đó :
c d
un 1 c d un
+ Nếu u0 , ta xét dãy số : U n 1 .U n . Suy ra :
un 1 c d un
.
un 1 c d un c d
U n 1 .U n U n n .U 0 với 1.
un 1 c d un c d
.
1 un
Do đó :
1 un
ad
- Nếu (d a )2 4bc 0 , đặt là nghiệm duy nhất của (*).
2c
+ Nếu u0 un a, n .
Từ đó suy ra : lim un .
Bài 17.
88
an1 an1 an an 1 an 1 an1 suy ra an 2 an an1 an an 1 an 1 .
Do đó, M n1 max an1 , an 2 , 4 an1 .
+ Nếu M n an thì an an 1 , an 4 . Khi đó an 2 an an 1 2 an an .
Suy ra M n 1 an M n .
Vậy trong mọi trường hợp thì M n 1 M n , tức là dãy M n là dãy số giảm. Do M n bị chặn d-
ưới bởi 4 nên dãy này có giới hạn. Ta chứng minh giới hạn này bằng 4. Thực vậy, giả sử giới hạn
là M 4 . Khi đó với mọi 0 , tồn tại N sao cho với mọi n N thì M M n M .
Chọn n N sao cho M n 2 an 2 (theo lập luận trên và do M 4 thì tồn tại chỉ số n như vậy).
Ta có
M M n 2 an 2 an an1 2 M
M M 4 2M 4 0
Mâu thuẫn vì M 4 và có thể chọn nhỏ tuỳ ý.
Do đó, lim M n 4 suy ra dãy đã cho cũng hội tụ tại 4.
Bài 18. (Việt Nam TST 1990)
Cho trước bốn số thực dương a, b, A, B . Xét dãy số xn xác định như sau
Chứng minh rằng tồn tại giới hạn lim xn và tìm giới hạn đó.
n
Gợi ý.
Cho ba số thực dương a, b, c và các dãy số ak , bk , ck , k 0,1, 2,... được xác định như sau:
1) a0 a, b0 b, c0 c .
2) ak 1 ak , bk 1 bk , ck 1 ck ,k 0
2 2 2
bk ck ck ak ak bk
Chứng minh các dãy ak , bk , ck này dần tới vô cực khi n tiến tới vô cực.
89
Gợi ý.
Với mỗi k 0 , đặt M max{ak , bk , ck } và m min{ak , bk , ck } , dễ thấy các dãy này đều dương.
1 1
M k 1.mk M k mk M k mk M k .mk 1
M k 1 M k
mk Mk
.
mk 1 mk
1 , suy ra dãy k này hội tụ, tức là tồn tại giới hạn p của k .
Mk M M
Hơn nữa rõ ràng:
mk mk mk
Bài 20.
Do đó: lim an . Suy ra, tồn tại N 0 sao cho với mọi n N 0 thì: an 1 .
c ( N1 1)c 1 ( N1 1)c
N1 ( N1 1)
aN2 1 1 anp1 a1 a2 ...aN1 (1 2 ... N1 ).c
N 2
2 2
90
aN1 1 ( N1 1)c c , tức là nhận xét trên cũng đúng với n N1 1 .
aN1 1
N1 1
Theo nguyên lí quy nạp, nhận xét được chứng minh. Từ đây ta cũng suy ra đpcm.
Bài 21.
Khảo sát sự hội tụ của dãy số cho bởi công thức sau
u0 a , un1 3 7un 6, n 0,1, 2,...
Gợi ý.
Đặt f ( x ) 3 7 x 6 , dễ thấy f ( x ) đồng biến trên .
Ta thấy phương trình f ( x ) x có 3 nghiệm phân biệt là x 3, x 1, x 2 .
Xét dấu của f ( x ) trên từng khoảng (, 3), (3,1), (1, 2), (2, ) , ta được:
a 1 lim un 3
a 1 lim un 1
a 1 lim u 2
n
Cho (0, 2) . Tính giới hạn của dãy sau theo các giá trị u0 , u1 cho trước
Bài 22.
Gợi ý.
Ta có: un 1 un ( 1)(un un 1 ) ... ( 1) n (u1 u0 ) .
u u (1 )u0 u1
Vậy lim un 1 0 u0
2 2
.
91
Xét dãy yn yn log 3 xn , n , tức là
Gợi ý.
yn yn 1 yn 2 yn 3
y1 0, y2 2, y3 2, y4 0, yn 4 , n 1.
4
Ta sẽ chứng minh dãy yn này hội tụ. Thật vậy:
Ta cũng dùng dãy phụ để chứng minh dãy này có giới hạn.
Xét dãy un max{ yn , yn 1 , yn 2 , yn 3}, vn min{ yn , yn 1 , yn 2 , yn 3}, n .
Ta chứng minh được dãy un giảm và bị chặn dưới, dãy vn tăng và bị chặn trên nên cả hai
dãy này đều hội tụ tại một điểm. Suy ra dãy yn hội tụ tại 1 .
92
F – CÁC BÀI TOÁN TỰ GIẢI.
Bài 1.
n n 1
Trên hypebol xy 1 , ta lần lượt lấy các điểm An , Bn với các hoành độ tương ứng là , .
n 1 n
Kí hiệu M n là tâm của đường tròn đi qua An , Bn và các đỉnh của hypebol. Hãy tìm giới hạn của
dãy M n khi n tiến tới vô cực.
Bài 2.
1 a
Giả sử xk 1 2 xk 2 , a 0, x0 0 .
2 xk
a. Chứng minh rằng dãy số xn có giới hạn hữu hạn. Tìm giới hạn đó.
ới hạn tương ứng của dãy với giả thiết rằng z1 0 . Chứng minh rằng với mọi k 1 thì ta có các
bất đẳng thức sau
2 1
zk 0, zk 1 zk , z k 1 3 zk
3 a
Bài 3.
Giả sử x1 , x2 , x3 ,... là tập hợp tất cả các nghiệm dương của phương tan x x được xếp theo thứ
tự tăng dần. Tính giới hạn của dãy yn xn 1 xn , n 1, 2,3,...
Bài 4.
Giả sử dãy an là dãy các số dương và dãy xn xác định bằng cách sau
x1 1, x2 2, xn2 xn an xn 1 , n 1 .
Chứng minh rằng giữa các phần tử của dãy xn có vô hạn các số nguyên dương và nguyên âm.
Bài 5.
Giả sử p là số nguyên tố và a, b sao cho a 2 ab b 2 0(mod p) . Xét dãy số nguyên dương sau
v0 a, v1 b, vn 1 vn vn1 , n 1, 2,3,...
93
Chứng minh rằng số dư vn mod p tuần hoàn và có chu kì không phụ thuộc vào a, b .
Bài 6.
Giả sử an là dãy hữu hạn các số thực 1 n N . Ta gọi ak là một số được đánh dấu nếu như
có ít nhất một trong các số ak , ak ak 1 ,..., ak ak 1 ... ak 2011 là không âm (nếu n N thì
coi an 0 ). Chứng minh rằng tổng tất cả các số được đánh dấu là không âm.
Bài 7.
a0 1, a1 p, a2 p 2 q,
Cho dãy số sau .
an3 pan2 qan1 an , n 0
Bài 8.
Cho dãy số nguyên dương an thỏa mãn điều kiện 0 an1 an an , n 1 .
ak
Chứng minh rằng với mọi x, y mà 0 x y 1 thì tồn tại k , l * sao cho x y.
al
Bài 9.
a2
, an1 2n 2 an , n 1, 2,3,...
1
a0 1, a1 m
m an1
n
1
Chứng minh rằng tổng yn bị chặn.
i 1 ai
Bài 10.
Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho ak ak 2011 .
94
Bài 11.
1 u1 a
Chứng minh rằng với mọi a 1; e e thì dãy số hội tụ.
un1 a un , n 1, 2,3,...
Bài 12.
Cho hai dãy số thực dương an , bn thỏa mãn điều kiện
n
(ii) b n
i 1
i n , n 1.
Bài 13.
Cho dãy số nguyên dương bn và dãy số an với a1 cố định được xác định như sau
an 1 an bn 1, n 1 .
Tìm tất cả các số nguyên dương m lớn hơn 2 thỏa mãn điều kiện:
(ii) Tồn tại các số nguyên dương q, u, v sao cho 2 q m 1 và dãy bu bt mod q tuần hoàn.
[1] Đề thi chọn đội tuyển các trường, đề thi HSG các tỉnh, thành phố năm học 2011 – 2012.
[2] Trần Nam Dũng, Tài liệu giáo khoa chuyên Toán 11, NXB Giáo dục, 2010.
[3] Trần Lưu Cường, Toán Olympic cho Sinh viên, NXB Giáo dục, 1998.
[4] Tủ sách tạp chí THTT, Các bài toán thi Olympic Toán THPT, NXB Giáo dục, 2007.
[5] Tuyển tập 30 năm tạp chí THTT, NXB Giáo dục, 1996.
95