Professional Documents
Culture Documents
1.1 Dãy số
Định nghĩa 1.1. Dãy số (thực) là một hàm số xác định trên tập con của tập số tự nhiên
1. lim c c
n
1
2. lim 0
n n
n 1
3. lim 1
n n
Định lí 1.2. (Tính duy nhất của giới hạn) Giới hạn của một dãy hội tụ là duy nhất
Định lí 1.3. (Tính thứ tự của dãy hội tụ) Cho lim xn và a . Khi đó
n
Định lí 1.6. (Tính chất đại số của dãy hội tụ) Cho hai dãy hội tụ ( xn ), ( yn ) và lim xn a; lim yn b . Khi
n n
đó
Dãy ( xn ) hội tụ và lim( xn ) a
n
1 1 1
Với b 0 thì dãy được xác định từ một chỉ số nào đó, hội tụ và lim
n y
yn n b
x x a
Với b 0 thì dãy n được xác định từ một chỉ số nào đó, hội tụ và lim n
n y
yn n b
Ví dụ 1.2. Tìm các giới hạn sau
n2 3n 2
lim 2
n n 3n 2
2n2 3n 1
lim 3
n 3n 4n 2 5
2n 1 n 2
lim
n n
lim ( n2 2n 1 n2 n 1)
n
n
(3k 1)
lim k 0
n
n
(2k 3)
k 0
Cụ thể, một dãy đơn điệu tăng và bị chặn trên thì hội tụ, một dãy đơn điệu giảm và bị chặn dưới
thì hội tụ.
Ví dụ 1.3. Cho các dãy số ( xn ), ( yn ) được xác định như sau
x yn
x1 a 0, y1 b 0, xn1 xn yn , yn1 n , n 1.
2
Chứng minh rằng các dãy số ( xn ), ( yn ) hội tụ và lim xn lim yn .
Lời giải. Dễ thấy bằng quy nạp ta chỉ ra được ( xn ) là dãy số tăng và bị chặn trên bởi 4. Do đó theo định
lý 1.7 ta có tồn tại lim xn a . Từ đẳng thức xn2 xn1 xn chuyển qua giới hạn ta được a 2 a
nhưng do a 0 nên chỉ lấy a 4 . Vậy lim an 4 .
Bài tập 1.5. Cho dãy số ( xn ) xác định bởi x1 2, xn1 2 xn ,n 1, 2,Chứng minh rằng dãy số đã
cho hội tụ và tìm lim xn .
n
Bài tập 1.8. (VMO 2005). Cho dãy số thực ( xn ), n 1, 2,3... được xác định bởi:
x1 a và xn1 3xn3 7 xn2 5xn với n 1, 2,3,...
4
trong đó a là một số thực thuộc đoạn 0, .
3
Chứng minh rằng dãy số ( xn ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Bài tập 1.9. (VMO 2002B). Xét phương trình
1 1 1 1 1
... ... 0,
2x x 1 x 4 xk 2
x n2
trong đó n là tham số nguyên dương.
1. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n , phương trình nêu trên có duy nhất nghiệm trong
khoảng 0,1 ; kí hiệu nghiệm đó là xn .
2. Chứng minh rằng dãy số xn có giới hạn hữu hạn khi n .
Bài tập 1.10. Cho số thực a . Cho dãy số ( xn ), n , được xác định bởi:
x0 a và xn 1 xn sin xn với mọi n .
Chứng minh rằng dãy số ( xn ) có giới hạn hữu hạn khi n và tính giới hạn đó.
Định nghĩa 1.5. Dãy ( xn ) được gọi là dãy Cauchy nếu thỏa mãn điều kiện
0, N : m, n , m, n N , xm xn
Định lí 1.8. Dãy số ( xn ) hội tụ khi và chỉ khi ( xn ) là dãy Cauchy.
Lời giải Trước hết ta chứng minh dãy ( xn ) là một dãy Cauchy. Thật vậy, với m, n , n m ta có:
xn xm f xn1 f xm1 q xn1 xm1 ... q m xnm x0 (1)
Mặt khác ta có
1 qn
xn x0 xn xn 1 ... x1 x0 q n1 ... 1 x1 x0
1 q
x1 x0 .
Từ đây suy ra xn x0 bị chặn với mọi n . Kết hợp với (1) ta thu được với mọi 0 tồn tại
N sao cho với mọi m, n N thì xn xm . Nên dãy ( xn ) là một dãy Cauchy suy ra nó hội tụ.
Từ điều kiện của hàm f dễ dàng chứng minh được f liên tục và do đó từ đẳng thức xn f ( xn 1 )
chuyển qua giới hạn ta được giới hạn của dãy ( xn ) là nghiệm của phương trình f ( x) x .
Bài tập 1.12. Cho f : thỏa mãn điều kiện với mọi 0 đều tồn tại 0 sao cho: nếu
x y thì f ( x) f ( y ) . Xét dãy số xác định như sau:
x0 , xn1 f ( xn ), n 0,1,... Chứng minh rằng dãy ( xn ) hội tụ.
Bài tập 1.13. Cho f : thỏa mãn điều kiện x f ( x) ( x) ( f ( x)) , trong đó : là
hàm liên tục và bị chặn dưới. Lấy x0 và lập dãy xn1 f ( xn ), n 0,1, 2,... Chứng minh rằng dãy số
( xn ) hội tụ.
Bài tập 1.14. Cho f : thỏa mãn điều kiện f ( x) f ( y ) k x f ( x) y f ( y ) , với mọi
1
x, y , trong đó k . Xét dãy số xác định như sau: x1 , xn 1 f ( xn ), n 1 . Chứng minh rằng dãy
2
( xn ) hội tụ và giới hạn của dãy là nghiệm duy nhất của phương trình f ( x) x .
Bài tập 1.15. Cho f : thỏa mãn điều kiện: có số k , 0 k 1 sao cho
f ( x) f ( y ) k max x y , f ( x) x , y f ( y ) x, y .
Xét dãy số xác định như sau: x1 , xn 1 f ( xn ), n 1 . Chứng minh rằng dãy ( xn ) hội tụ và giới hạn của
dãy là nghiệm duy nhất của phương trình f ( x) x .
1
Lời giải. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp bất đẳng thức sau: xn 2 , n 3 . Thật vậy ta kiểm tra
2n
1
được ngay bất đẳng thức đúng với n 3 . Giả sử bất đẳng thức đúng với n 3 , tức là xn 2 n . Khi
2
đó ta có
1 1
xn 1 2 xn 2 2 2 xn xn 2
2 2
2 xn 2 2 2
1 1 1 1
xn 2 n
n 1 .
2 22 2
1
Do đó bất đẳng thức đúng đến n 1 . Mặt khác do lim n 0 nên từ bất đẳng thức trên và nguyên lý kẹp
2
ta có lim xn 0 .
Ví dụ 1.17. Cho dãy các hàm số Pn ( x) xác định như sau
x Pn2 ( x)
P0 ( x) 0, Pn1 ( x) Pn ( x) , n 0; x .
2
Tìm lim Pn ( x) .
n
Lời giải Trước hết ta chứng minh bằng quy nạp bất đẳng thức sau: 0 Pn ( x) x , n .
(1)
x
Thật vậy, với x [0,1] suy ra x 2 x 0 nên 0 P1 ( x) x . Như vậy (1) đúng với n=1. Giả sử (1)
2
1
đúng đến $n$. Xét hàm số f (t ) t x t 2 với t [0,1] . Dễ thấy hàm số f (t ) đồng biến trên [0,1] .
2
theo giả thiết quy nạp ta có 0 Pn ( x) x 1 với mọi x [0,1]
(2)
nên Pn 1 ( x) f ( Pn ( x)) f ( x ) x với mọi x [0,1] . Mặt khác, từ (2) ta có
x Pn2 ( x) 0 Pn1 ( x) Pn ( x) 0 . Vậy 0 Pn 1 ( x) x . Do đó (1) đúng đến n 1 nên theo nguyên lý
quy nạp ta có (1) đúng với mọi n .
2
Tiếp theo ta chứng minh x Pn ( x) với x [0,1], n . (3)
n 1
x Pn1 ( x)
Thật vậy ta có x Pn ( x) x Pn1 ( x) 1
2
x
x Pn 1 ( x) 1 (do Pn 1 ( x) 0)
2
n n
x 2n x x
... x P0 ( x) 1 1
2 n 2 2
n 1
n x x
n 1 n
2 2 2 2 n 2
.
n n 1 n 1 n 1 n 1
2
Từ đó ta thu được bất đẳng thức 0 x Pn ( x) với mọi x [0,1]n .
n 1
2
Do lim 0 nên theo nguyên lý kẹp ta được lim Pn ( x) x , với mọi x [0,1] .
n 1
Ví dụ 1.18. Cho a, b , (a, b) 1; n ab 1, ab 2,... . Kí hiệu rn là số cặp số (u, v) sao cho
rn 1
n au bv . Chứng minh rằng lim .
n n ab
Lời giải Xét phương trình au bv n (1). Gọi (u0 , v0 ) là một nghiệm nguyên dương của (1). Giả sử
(u, v) là một nghiệm nguyên dương khác (u0 , v0 ) của (1). Ta có au0 bv0 n, au bv n suy ra
a(u u0 ) b(v v0 ) 0 do đó tồn tại k nguyên dương sao cho u u0 kb, v v0 ka . Do v là số nguyên
v 1
dương nên v0 ka 1 k 0 . (2)
a
Ta nhận thấy số nghiệm nguyên dương của phương trình (1) bằng số các số k nguyên dương cộng với 1.
v 1 n u 1
Do đó rn 0 1 0 1 . Từ đó ta thu được bất đẳng thức sau:
a ab b a
n u0 1 n u0 1
rn 1.
ab b a ab b a
Từ đó suy ra
1 u0 1 rn 1 u0 1 1
.
ab nb na n ab nb na n
r 1
Từ đây áp dụng nguyên lý kẹp ta có ngay lim n .
n n ab
xn 1 2 1 3 1 1 (n 1) 1 n
Lời giải 1.
x 1
Xét hàm số f ( x) 1 x 1 (1 x) ta chứng minh f ( x) 2( x 1) . Từ đó
2
1 1
2 2n
(1 x) f ( x) 2 (1 x) .
2n
1 1
Từ đó, thay x 2 được 3·2 2n
xn 3·2 . Từ đó, theo nguyên lý kẹp, suy ra lim xn 3 .
2n
n
Lời giải 2. Với 1 m n 1 , đặt am 1 m 1 (1 m) 1 1 (n 1) 1 n ta có
am2 1 mam 1 am2 (m 1) 2 mam 1 m 2 2m
.
am2 (m 1) 2 m(am 1 (m 2))
Suy ra
m | am 1 am 2 | m
| am (m 1) | | am 1 m 2 | .
| am (m 1) | m 2
n 1 n 1
Từ đó | a2 3| | an1 n | | 1 (n 1) 1 n n | 0 (n )
n 1 n 1
Lời giải 3. Để ý rằng
1 2 1 3 1 1 n (n 2) 2 3
Suy ra xn 3 (1)
Ví dụ 1.25. (VMO 1998A). Cho số thực a 1 . Xét dãy số ( xn ), n 1, 2,... được xác định bởi
xn2
x1 a, xn 1 1 ln với n 1, 2,3,...
1 ln xn
Chứng minh rằng dãy số trên có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Lời giải
xn2
Xét dãy số ( xn ) với x1 a(a 1) và xn 1 1 ln , n 1, 2,...
1 ln xn
(i) Nếu a 1 thì xn 1(n) suy ra lim xn 1 .
n
hạn ta được
b2 b2
b 1 ln b 1 ln 0.
1 ln b 1 ln b
Theo kết quả khảo sát của hàm g ( x) ở trên thì g (b) 0 b 1 . Vậy lim xn 1 .
n
(1, ) .
3
(i) Ta chứng minh dãy ( xn ) bị chặn. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp 3 un 3 n *
(1).
2
Thật vậy
Với n 1 thì bất đẳng thức trên luôn đúng. Giả sử bất đẳng thức trên đúng đến n , tức là
3 3
3 un 3 . Ta có un 1 f (un ) và f là nghịch biến trên (1, ) nên un 1 f ( 3) 3 .
2 2
Mặt khác do 3 un nên từ hệ thức un 1 f (un ) ta có 3 un 1 . Vậy (1) được chứng minh.
(ii) Từ đó suy ra a lim x2 n , b lim x2 n 1 , trong đó a, b là nghiệm của hệ phương trình
n n
a f b
.
b f a
3
(iii) Xét hàm số g ( x) f ( f ( x)) x , với 3 x 3 , có g ( x) f ( x). f ( f ( x)) 1 . Do
2
3 3
3 f ( x) 3 và f ( x) 0 với mọi 3 x 3 nên g ( x) 0 với mọi
2 2
3 3
3 x 3 , cùng với g ( 3).g ( ) 0 suy ra phương trình g ( x) 0 có nghiệm duy nhất. Do đó
2 2
dãy ( xn ) hội tụ.
Ví dụ 1.27. (VMO 2008) Cho dãy số ( xn ) xác định như sau
x1 0, x2 2
xn 1
xn 2 2 2 , n 1, 2,...
Chứng minh rằng dãy ( xn ) hội tụ và tìm lim xn .
n
1 3
Lời giải 1. Bằng quy nạp, dễ dàng chứng minh được xn n 2 . Xét hàm số
2 2
1 1 3 1 1 3 1 3
f ( x) 2 x , x ; . Ta có f ( x) 2 x ·ln 0 x ; và với mọi x ; thì
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 ln 2
2 x 3 ; (0;1) . Do đó | f ( x) | u 1.
4 2 2
1 3
Mặt khác, theo định lý Lagrange thì với mọi x y đều tồn tại t ( x; y) sao cho
2 2
2 x 2 y f (t )( x y) . Vậy
1 3
Lời giải 2. Bằng quy nạp, dễ dàng chứng minh được xn n 2 .
2 2
1 1 3 1 1 3
Xét hàm số f ( x) 2 x , x ; . Ta có f ( x) 2 x ·ln 0 x ; . Do đó hàm
2 2 2 2 2 2
1 3
y f ( x), x ; là hàm giảm. Vậy, mỗi dãy x2 k , x2 k 1 chứa hai dãy con đơn điệu ngược chiều.
2 2
1 3
Từ đó, do xn n 2 suy ra bốn dãy con ( x4 k ), ( x4 k 1 ), ( x4 k 2 ), ( x4 k 3 ) hội tụ theo thứ tự về
2 2
, , , .
1 3
Lời giải 3. Bằng quy nạp, dễ dàng chứng minh được xn n 2 .
2 2
1 1 3 1 1 3 1 3
Xét hàm số f ( x) 2 x , x ; . Ta có f ( x) 2 x ·ln 0 x ; và với mọi x ;
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 ln 2
thì 2 x 3 ; (0;1) . Do đó | f ( x) | u 1.
4 2 2
1 3
Mặt khác, theo định lý Lagrange thì với mọi x y đều tồn tại t ( x; y) sao cho
2 2
1 3 ln 2
2 x 2 y f (t )( x y) . Vậy, với mọi x, y ; tồn tại u (0;1) sao cho
2 2 2
| f ( x) f ( y) | u. | x y | . Suy ra hàm f là hàm co. Bởi vậy, hai dãy con ( x2 k ), ( x2 k 1 ) (đều cho bởi hệ
thức truy hồi xn 2 f ( xn ) hội tụ. Bằng việc giải phương trình giới hạn, thu được lim xn 1 .
n
Bài tập 1.29. Cho trước a 0 . Xét dãy số ( xn ) xác định như sau:
x0 0
1 a2
xn 1 = 2 xn x , n 0,1, 2,...
n
Khảo sát sự hội tụ của dãy.
1
Bài tập 1.30. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 1, xn 1 ,n0.
2 xn
2
Bài tập 1.31. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 0, xn 1 , n 0.
1 xn2
6
Bài tập 1.32. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 0, xn 1 , n 0.
2 xn2
2
Bài tập 1.33. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 1, xn 1 1 , n 0 .
xn
xn2 3
Bài tập 1.34. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 0, xn 1 , n 0.
2( xn 1)
Bài tập 1.35. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 , xn1 3 7 xn 6, n 0 .
1
Bài tập 1.36. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 0, xn 1 xn 1, n 0 .
xn
Bài tập 1.37. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 , xn1 xn2 2 xn , n 0 .
Bài tập 1.38. Khảo sát sự hội tụ của dãy ( xn ) : x0 (1;0), xn1 1 (1)n 1 xn , n 0 . Bài tập 1.39.
Bài tập 1.43. (VMO 2005B). Cho dãy số thực ( xn ), n 1, 2,3... được xác định bởi
4
x1 a và xn1 3xn3 7 xn2 5xn với mọi n 1, 2,3,... , trong đó a là một số thực thuộc đoạn 0, .
3
Chứng minh rằng dãy số ( xn ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Bài tập 1.44. (VMO 2005A). Cho dãy số thực ( xn ), n 1, 2,3... được xác định bởi
x1 a và xn1 3xn3 7 xn2 5xn với mọi n 1, 2,3,... , trong đó a là một số thực.
Hãy tìm tất cả các giá trị của a để dãy số ( xn ) có giới hạn hữu hạn. Hãy tìm giới hạn đó trong các trường
hợp đó.\hbt
Bài tập 1.45. (VMO 2001A). Với mỗi cặp số thực (a, b) , xét dãy số ( xn ), n , được xác định bởi
x0 a và xn 1 xn b.sin xn với mọi n .
(1) Cho b 1 . Chứng minh rằng với mọi số thực a , dãy ( xn ) có giới hạn hữu hạn khi n . Hãy tính
giới hạn đó theo a .
(2) Chứng minh rằng với mỗi số thực b 2 cho trước, tồn tại số thực a sao cho dãy ( xn ) tương ứng
không có giới hạn hữu hạn khi n .
Bài tập 1.46. (VMO 2000A). Cho c là số thực dương. Dãy số ( xn ), n 0,1, 2,... được xây dựng theo cách
sau:
xn1 c c xn , n 0,1, 2,... nếu các biểu thức trong căn là không âm.
Tìm tất cả các giá trị của c để với mọi giá trị ban đầu x0 0; c dãy ( xn ) được xác định với mọi giá trị
n và tồn tại giới hạn hữu hạn lim xn khi n .
Bài tập 1.47. (VMO 1998B). Cho số thực a . Xét dãy số ( xn ), n 1, 2,3,... được xác định bởi
x1 a, xn1
xn xn2 3 với n=1, 2, 3, ...
3x 1 2
n
Chứng minh rằng dãy số trên có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Bài tập 1.48. (VMO 1994B). Cho số thực a . Xét dãy số ( xn ), n 0,1, 2,... được xác định bởi
x0 a, xn 3 6 xn1 6sin xn1 với mọi n=1, 2, 3,...
Chứng minh rằng dãy số trên có giới hạn hữu hạn khi n dần tới dương vô cực và tìm giới hạn đó.
Bài tập 1.49. (VMO 1994A). Cho số thực a . Xét dãy số ( xn ), n 0,1, 2,... được xác định bởi
4
x0 a, xn
2
arccos xn 1 .arcsin xn 1 với mọi n=1, 2, 3,...
2
Chứng minh rằng dãy số trên có giới hạn hữu hạn khi n dần tới dương vô cực và tìm giới hạn đó.
x x ... xn
Định lí 1.11. Nếu dãy số ( xn ) có giới hạn hữu hạn là a thì dãy số các trung bình 1 2 cũng
n
có giới hạn là a .
Chứng minh.
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử a 0 . Với mọi 0 tồn tại N * sao cho với mọi
u1 u2 ... u N
nN thì un và . Từ đó ta có
2 n 2
u1 u2 ... un u u ... uN u ... un n N
1 2 N 1 n N .
n n n 2 n 2
xn
Ví dụ 1.50. Nếu lim xn1 xn a thì lim a.
n nn
Lời giải. Đặt un xn xn 1 . Khi đó dễ thấy dãy (un ) thỏa mãn điều kiện của Định lý Cesaro nên ta có
u ... un x
lim 1 a hay lim n a .
n n n n
Ví dụ 1.51. Chứng minh rằng nếu dãy số dương (an ) hội tụ về a dương thì lim n a1a2 ...an a .
n
ln a1 ... ln an
lim ln a hay lim n a1a2 ...an a .
n n n
an 1
Ví dụ 1.52. Cho dãy số dương (an ) . Chứng minh rằng lim a 0 thì lim n an a .
n a n
n
an 1
Lời giải. Đặt bn , n 2 . Dễ thấy dãy (bn ) thỏa mãn ví dụ 1.50 nên lim n b1b2 ...bn a hay
an n
lim n an a .
n
Bài tập 1.53. Cho dãy xn xác định bởi x1 1/ 2, xn1 xn xn2 . Chứng minh rằng lim nxn 1.
n
Bài tập 1.54. Cho dãy xn xác định bởi x1 1, xn1 sin xn . Chứng minh rằng lim nxn 1.
n
1
Bài tập 1.55. (TST VN 1993). Dãy số xn xác định bởi x1 1, xn 1 xn . Hãy tìm tất cả các số
xn
(an )
để dãy số có giới hạn hữu hạn khác 0.
n
1 n
Bài tập 1.56. Cho dãy số xác định bởi a1 0, an 1 1 sin an 1 , n 1 . Tính lim ak .
n n
k 1
1
Bài tập 1.57. Xét dãy số ( xn ) xác định bởi x1 1, xn 1 xn n 1 . Chứng minh rằng tồn tại a, b
3 x
n
xn
sao cho lim 1.
n anb
Bài 2.1.1 (IMO 2009) . Giả sử s1 , s2 , s3 ,... là một dãy tăng ngặt các số nguyên dương sao cho các dãy con
ss1 , ss2 , ss3 ,... và ss1 1 , ss2 1 , ss3 1 ,... đều là cấp số cộng. Chứng minh rằng s1 , s2 , s3 ,... cũng là một cấp số
cộng.
Bài 2.1.2 (Mở rộng IMO 2009). Cho k là một số nguyên dương cho trước. Giả sử s1 , s2 , s3 ,... là một dãy
tăng nghặt các số nguyên dương sao cho các dãy con ss1 , ss2 , ss3 ,... và ss1 k , ss2 k , ss3 k ,... đều là cấp số
cộng. Chứng minh rằng s1 , s2 , s3 ,... cũng là một cấp số cộng.
Chứng minh.
Gọi D và E lần lượt là công sai của các cấp số cộng ss1 , ss2 , ss3 ,... và ss1 k , ss2 k , ss3 k ,... . Đặt
A ss1 D và B ss1 k E . Theo công thức tính số hạng tổng quát của một cấp số cộng và với số
nguyên dương n ta có
ssn ss1 (n 1) D A nD, ssn k ss1 k (n 1) E B nE.
Từ dãy s1 , s2 , s3 ,... là một dãy tăng ngặt, nên với mọi số nguyên dương n và với chú ý sn k sn k ta có
ssn k 1 ssn k ssnk ,
từ đó ta thu được
A nD k 1 B nE A (n 1) D,
điều này tương đương với
0 k 1 B A n( E D) kD,
nếu D khác E thì cho n ta thấy mâu thuẫn với bất đẳng thức trên nên D E và do đó
0 k 1 B A kD. (1)
Đặt m min sn 1 sn : n 1, 2,... . Khi đó
B A (ss1 k E ) (ss1 D) ss1 k ss1 km (2)
và
kD A (s1 k ) D ( A s1D) sss k sss sB D s A D m( B A). (3)
1 1
( A sN 1D) ( B ( sN k ) D) ( sN 1 sN ) D A B kD
mD A B kD,
do vậy
( B A km) (kD m( B A)) 0. (4)
Từ các bất đẳng thức (2), (3) và (4) ta thu được các đẳng thức sau:
B A km và kD m( B A) .
Giả sử tồn tại số nguyên dương n sao cho sn 1 sn m . Khi đó
m(m 1) m(sn1 sn ) ssn1 ssn
m( B A)
( A (n 1) D) ( A nD) D m2 ,
k
vô lý.
Vì vậy điều giả sử là sai nên sn 1 sn m với mọi n hay dãy s1 , s2 ,... là một cấp số cộng có công sai
bằng m .
Nhận xét
Bây giờ ta thay cấp số cộng bởi cấp số nhân khi đó bài toán trên còn đúng không?
Bài 2.1.3. Giả sử s1 , s2 , s3 ,... là một dãy tăng nghặt các số nguyên dương sao cho các dãy con
ss1 , ss2 , ss3 ,... và ss1 1 , ss2 1 , ss3 1 ,... đều là cấp số nhân. Chứng minh rằng s1 , s2 , s3 ,... cũng là một cấp số
nhân.
Bài 2.1.4. (Mở rộng của bài toán 2.1.3) Cho k là một số nguyên dương. Giả sử s1 , s2 , s3 ,... là một
dãy tăng nghặt các số nguyên dương sao cho các dãy con ss1 , ss2 , ss3 ,... và ss1 k , ss2 k , ss3 k ,... đều là cấp số
nhân. Chứng minh rằng s1 , s2 , s3 ,... cũng là một cấp số nhân.
IMO 2010
Bài 2.2.1
Cho a1 , a2 , a3 ,... là một dãy số thực dương. Giả sử với số nguyên dương s cho trước, ta có
an max ak an k :1 k n 1 ,
với mọi n s . Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên dương l và N , với l s và thỏa mãn
an al an l với mọi n N .
Chứng minh.
Từ điều kiện bài toán và với mỗi an ( n s ) ta có đẳng thức sau an a j1 a j2 với
j1 , j2 n, j1 j2 n nếu j1 s thì ta có thể viết được a j1 giống như an . Cuối cùng, ta có thể viết được
đẳng thức dưới đây
an ai1 ai2 ... aik , (1)
1 i j s, i1 i2 ... ik n, j 1, 2,..., k . (2)
Cố định chỉ số 1 l s sao cho
al a
m min i .
l 1i s i
max (bk bn k ),
1 k n 1
ta thu được bn 0 .
Nếu bk 0 với mọi 1 k s , khi đó bn 0 với mọi n , vì vậy an mn , và trường hợp này là tầm
thường.
Nếu tồn tại 1 k n 1 sao cho bn khác 0, ta xác định
M max bi , min bi :1 i s, bi 0.
1i s
Khi đó với n s ta đạt được
bn max (bk bn k ) bl bn l bn l ,
1 k n 1
vì vậy
M an bn bn l bn 2l ... 0.
Ta có dãy (bn ) cũng có tính chất (1), (2) giống như dãy (an ) , ta có với mỗi bn chứa trong tập
T bi1 bi2 ... bik :1 i1 ,..., ik s 0, M .
Ta chứng minh tập này chỉ có hữu hạn phần tử. Thật vậy, với mọi x T , biểu diễn được
M
x bi1 bi2 ... bik (1 i1 ,..., ik s) . Khi đó chỉ có tối đa số bi j khác 0 (vì nếu ngược lại thì
M M
x . M điều này vô lý). Vì vậy x chỉ có thể biểu thành tổng của k số bi j với k , và do đó
tập này chỉ có hữu hạn.
Từ đó ta có ngay dãy bn là một dãy tuần hoàn với chu kì l từ một chỉ số N trở đi, có nghĩa là
bn bn l bn l bl với n N l ,
và do đó
an bn nm (bn l (n l )m) (bl lm) an l al với mọi n N l .
Từ bài toán này ta có thể xây dựng được một số dạng bài tập sau và điều kiện dãy số dương là
không cần thiết.
Bài 2.2.2
Cho a1 , a2 , a3 ,... là một dãy số thực. Giả sử với số nguyên dương s cho trước, ta có
an min ak an k :1 k n 1
với mọi n s . Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên dương l và N , với l s và thỏa mãn
an al an l với mọi n N .
Bài 2.2.3
Cho a1 , a2 , a3 ,... là một dãy số thực dương. Giả sử với mỗi số nguyên dương s , ta có
an max ak .an k :1 k n 1
với mọi n s . Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên dương l và N , với l s và thỏa mãn an al .an l
với mọi n N .
Chứng minh.
Đặt bn ln an thì dãy b1 , b2 , b3 ,... là một dãy số thực và với cách chứng minh tương tự như bài
2.2.1 ta sẽ thu được kết quả bài toán trên.