Professional Documents
Culture Documents
SH Anh HTN Ve Phuong Trinh Pell
SH Anh HTN Ve Phuong Trinh Pell
PHẦN LÍ THUYẾT
1. Sự tồn tại và công thức nghiệm của phương trình Pell
1.1 Định nghĩa
Định nghĩa 1
Pt Pell là pt nghiệm nguyên có dạng x 2 dy 2 1 (1) trong đó d là số
tự nhiên cho trước không là số chính phương, x, y là ẩn.
Dễ thấy nếu trong pt (1), nếu d nguyên âm hay là số chính phương
thì việc giải là rất đơn giản. Còn với mọi d pt Pell luôn có nghiệm (1;0) gọi
là nghiệm tầm thường.
Định nghĩa 2
Kí hiệu Z d x y d | x; y Z (thực tế đây là vành với 2 phép
toán cộng và nhân nên nó đóng kín với từng phép toán- nghĩa là tích hay
tổng 2 số trong Z d cũng thuộc Z [ d ] ). Khi đó định nghĩa, với mỗi
z x y d ,
z1 , z 2 Z [ d ] ta có z1 .z 2 z1 .z 2 và N ( z1 .z 2 ) N ( z1 ).N ( z 2 ) .
Nhận xét
+) Pt (1) có thể viết lại thành N ( z ) 1 với ẩn z thuộc Z [ d ] và pt này
luôn có nghiệm z=1.
+) Nếu z x y d là nghiệm của (1) thì z x y d và
z x y d cũng là nghiệm. Vậy nên ta chỉ cần quan tâm đến các
nghiệm (x, y) nguyên dương không tầm thường của (1), tức là nghiệm
z x y d khác 1 với x, y nguyên dương.
Người ta đã chứng minh sự tồn tại nghiệm không tầm thường của
(1). Trong phần tiếp theo, ta luôn kí hiệu z 0 a b d là nghiệm nhỏ nhất
của (1) hay của pt Pell đang xét (hiểu theo nghĩa đó là nghiệm nhỏ nhất
trong các nghiệm z x y d khác 1 mà x, y nguyên dương). Lúc đó, ta
cũng nói (a, b) là nghiệm nhỏ nhất của pt đó. Từ đây ta xác định được mọi
nghiệm của (1) theo công thức.
1.2 Công thức nghiệm pt Pell
Định lí 2
Tập nghiệm của pt Pell (1) chính là dãy {z n } xác định bởi
n
zn z0 , n Z .
Nhận xét
+) Theo định lí 2, ta thấy mọi nghiệm tự nhiên ( x; y ) của (1) được
xác định bởi công thức x y d (a b d ) n với n N .
n n
z z0
+) Theo đó, ta có thể viết lại công thức nghiệm là x 0 ;
2
n n
z0 z0
y , với n N .
2 d
Như vậy, theo công thức này, việc tìm nghiệm của pt Pell hoàn toàn
phụ thuộc vào tìm nghiệm nhỏ nhất (a; b) của nó.
nghiệm của (1) chính là dãy {( xn ; y n )} xác định bởi công thức truy hồi
x0 1, y 0 0 , xn axn 1 dby n1 , y n bxn 1 ay n1 .
hiệu z 0 a b d (tương ứng (a; b) ) là nghiệm nhỏ nhất của pt Pell liên
kết.
2.2 Phương trình kiểu Pell x 2 dy 2 1 (3)
Kết quả sau đây đã được chứng minh
Định lí 3
Phương trình (3) có nghiệm khi và chỉ khi tồn tại phần tử z thuộc
Z [ d ] thỏa mãn z 2 z 0 .
Nhận xét
+) Từ định lí 3, với z x y d , ta có thể khẳng định điều kiện cần
và đủ để pt (3) có nghiệm là hệ sau có nghiệm nguyên x, y :
x 2 dy 2 a
2 xy b
+) Trong chứng minh định lí 3, ta thấy giá trị z tìm được chính là
nghiệm riêng của (3). Bằng cách giải hệ này ta hoàn toàn tìm được các
nghiệm riêng (nếu có) của (3).
2.3 Phương trình kiểu Pell x 2 dy 2 m (4), với số nguyên cho
trước m 1 .
Viết pt (4) ở dạng N ( z ) m với ẩn z thuộc Z [ d ] . Rõ ràng để tìm
tập nghiệm của (4) ta chỉ cần tìm hết các nghiệm riêng 1 z z 0 . Định lí
sau đây cho ta một cách tìm được (có thể chưa hết) nghiệm riêng như thế
(nếu (4) có nghiệm) bằng cách dùng nghiệm nhỏ nhất z 0 trong đánh giá
khoảng bị chặn của một trong các nghiệm riêng ấy.
Định lí 4
Nếu pt N ( z ) x 2 dy 2 m có nghiệm z x y d (1 z z 0 ) thì một
z0 1
trong số các nghiệm đó thỏa mãn | x | |m|.
2 z0
Nhận xét
Từ định lí 4, ta luôn tìm được ít nhất một nghiệm riêng z1 của (4) với
1 z z 0 . Từ nghiệm z1 này, theo tính chất của chuẩn trong định lí 1, ta
thấy dãy z z1 .z 0 n , với n N gồm toàn nghiệm của (4). Nhưng câu hỏi là
làm thế nào để xây dựng được các dãy mà tập hợp số hạng vét hết nghiệm
của (4)?! Định lí sau cho ta câu trả lời
Định lí 5
Nếu (4) có nghiệm và kí hiệu z1 u1 v1 d ,..., z k u k vk d là tất
cả các nghiệm của (4) thỏa mãn
2 ma 2
2
vi max{mb ; }.
d
Khi đó k dãy nghiệm của (4) xây dựng từ k nghiệm riêng theo cách
trên sẽ vét hết mọi nghiệm của (4).
Nhận xét
+) Theo các kết quả trên, việc giải pt (2) luôn thực hiện được theo
cách
Bước 1. Tìm nghiệm nhỏ nhất (a; b) của pt Pell liên kết.
Bước 2. Theo định lí 3 hoặc 5, tìm nghiệm riêng z1 của (2) mà nhỏ
hơn z 0 .
Bước 3. Với mỗi nghiệm riêng z1 , theo định lí 1, ta xây dựng được
Khi đó dãy nghiệm z n xn y n d tương ứng của (2) xác định bởi
n
z n z1 .z 0 ( n 0 )
d [ q0 , ( q1 , q 2 ,..., q 2 , q1 ,2q 0 )] .
Từ đó, nếu kí hiệu biểu diễn liên phân số của d [ q0 , (q1 ,..., q n )] thì
Ví dụ 2
Giải pt x 2 5 y 2 4
Giải
Ta đã biết nghiệm nhỏ nhất của pt Pell liên kết là (a, b) =(9, 4). Bây
xn y n d 2(9 4 5 ) n
Tóm lại, ta thấy việc giải pt Pell hay kiểu Pell cụ thể không có gì
vướng mắc.
Sau đây là một số bài tập
2. Cho (a, b) là nghiệm nhỏ nhất của pt x 2 dy 2 1 . Xét dãy { y n }n0 xác
định bởi y0 0, y1 b , y n1 2ay n y n1 . Chứng minh, với mọi số tự nhiên
2
n ta có dy n 1 là số chính phương. Thêm nữa, nếu y là số tự nhiên để
trên.
Giải. Từ nhận xét sau định lí 2, ta thấy dãy { y n } đã cho trùng với dãy { y n }
xk 3 (1 2 ) 2 k 1 (1 2 ) 2 k 1
n , với xk , k 1.
2 2
a2 1
Từ đó, được pt (2a ) 2 3b 2 1 và n .
3
Trước hết ta đi tìm nghiệm ( xk , y k ) của pt x 2 3 y 2 1 thỏa mãn xk chẵn.
(2 3 ) k (2 3 ) k
Giải pt Pell này ta được xk , k 0 . Dễ thấy xk chẵn
2
khi chỉ khi k lẻ, nên nghiệm cần tìm là x2 k 1 ( k 0 ), tương ứng ta có
2
x2 k 1 a 2 1 x2 k 1 4
a , do đó n
2 3 12
Thay công thức của x2 k 1 vào, biến đổi ta được
(7 4 3 ) 2 k 1 (7 4 3 ) 2 k 1 14
n
48
Từ đây, thực hiện khai triển nhị thức Newton, rút gọn và biến đổi, dễ dàng
chứng minh n chia hết cho 56.
Nhìn lại định lí 3 trong 2.2 và lời giải trên, có thể thấy ngay là số 28 có thể
thay bởi bất kì số nguyên dương d nào làm cho pt x 2 dy 2 1 có nghiệm.
Chẳng hạn cho x 5 , y 1 ta được d 26 là một giá trị như thế. Bạn có thể
kiểm nghiệm lại !
7. Chứng minh số 3n 2 là số chính phương chỉ khi n 1 hoặc 3.
Giải. Ta có 3n 2 x 2 với x N .
(Xét đồng dư modun 4) dễ thấy n phải là số lẻ, n 2k 1 với k N .
Biến đổi ta được pt x 2 3 y 2 2 với y 3 k .
Giải pt kiểu Pell này ta được 2 dãy nghiệm xác định bởi
xi yi 3 (1 3 )(7 4 3 ) i
(7 4 3 ) i (7 4 3 ) i
A
yi A B 2
Từ đó xác định nghiệm y ' với
y i 3 A 5B (7 4 3 ) (7 4 3 ) i
i
B
2 3
Để ý rằng y 3k nên không khó khăn, chứng minh được rằng chỉ có giá trị
i 0 thỏa mãn, hay là n 1 hoặc 3 mới thỏa mãn.
8. Cho 2 dãy {xn },{ y n } xác định như sau x0 1, x1 4, xn 2 3xn1 xn ;
y0 1, y1 2, y n 2 3 y n 1 y n .
a) Bằng cách tìm hệ số , cho mỗi dãy, tính toán cụ thể ta có đẳng
thức cần chứng minh.
b) Xét pt kiểu Pell x 2 5 y 2 4 (1) có tập nghiệm là 3 dãy xác định bởi
(1,1)
(u v 5 )(9 4 5 ) n tương ứng 3 giá trị nghiệm riêng (u, v) (4,2) .
(11,5)
Bằng cách viết công thức nghiệm như trong lời giải bài 7, tương tự nhận
xét trong 1.2, dễ dàng có được 3 dãy nghiệm ( xn , y n ) đều có từng thành
phần (thứ nhất, thứ 2) thỏa mãn công thức truy hồi u n 2 18u n 1 u n (*).
Như vậy, số a, b đã cho chính là một cặp nghiệm của pt (1) và do đó là một
số hạng trong 3 dãy nghiệm trên.
Bây giờ, ta tiếp tục chứng tỏ dãy {xn },{ y n } đã cho có thể chia mỗi dãy
thành 3 dãy nhỏ mà mỗi một trong 3 dãy này chính là một trong 3 dãy
nghiệm trên. Trước hết ta chứng tỏ mỗi dãy nhỏ đó cũng có công thức truy
hồi (*).
3 5 n 3 5 n
Thật vậy, ở trên cn .( ) .( )
2 2
Đặt n 3k r ta được 3 dãy
cn , 0 c3k .(9 4 5 ) k (9 4 5 ) k
3 5 3 5
cn ,1 c3k 1 . .(9 4 5 ) k . (9 4 5 ) k
2 2
3 5 2 3 5 2
c n , 2 c3 k 2 .( ) .(9 4 5 ) k .( ) (9 4 5 ) k
2 2
Dễ dàng thấy mỗi dãy này (gắn với chỉ số k) đều thỏa mãn công thức truy
hồi (*).
Bằng tính toán trực tiếp ta kiểm tra sự bằng nhau đôi một của cặp số hạng
đầu.
Như vậy ta có 3 dãy nghiệm và 3 dãy mới chia được (mỗi dãy gồm 2 thành
phần nguyên) đều thỏa mãn cùng công thức truy hồi và đôi một cặp số
hạng đầu bằng nhau. Vậy nên (a, b) chính là một cặp ( xk , y k ) nào đó trong
dãy đã cho.
9. Chứng minh rằng, ít nhất một trong 2 số 5 x 2 4 và 5 x 2 4 là số
chính phương khi chỉ khi x là số hạng của dãy Fibonacci.
Giải. Xét 2 pt kiểu Pell x 2 5 y 2 4 (1) và x 2 5 y 2 4 (2).
Pt Pell liên kết (của (1) và (2)) có nghiệm nhỏ nhất là (a, b) =(9, 4).
Trong đó mỗi pt (1) (2) đều có tập nghiệm gồm 3 dãy ( xn , y n ) xác định
theo công thức (u v 5 )(9 4 5 ) n tương ứng với 3 nghiệm riêng (u, v) lần
lượt là (2,0), (3,1), (7,3) và (1,1), (4,2), (11,5).
Theo đề bài, ta cần chứng tỏ rằng hợp của 6 dãy y n - thành phần thứ 2 của 6
dãy nghiệm trên chính là dãy Fibonacci {an }n0 , với a0 0, a1 1 ,
a n 2 a n1 a n .
1 1 5 n 1 5 n
an [( ) ( ) ] . Bây giờ ta chia dãy này thành 6 dãy và biến
5 2 2
đổi được kết quả sau
1
bk a6 k [(2 5 ) 2 k (2 5 ) 2 k ]
5
(1 5 )(2 5 ) 2 k (1 5 )(2 5 ) 2 k
ck a6 k 1
2 5
(3 5 )(2 5 ) 2 k (3 5 )(2 5 ) 2 k
d k a6 k 2
2 5
1
f k a 6 k 3 [(2 5 ) 2 k 1 ( 2 5 ) 2 k 1 ]
5
(1 5 )(2 5 ) 2 k 1 (1 5 )(2 5 ) 2 k 1
g k a6 k 4
2 5
(3 5 )(2 5 ) 2 k 1 (3 5 )(2 5 ) 2 k 1
hk a6 k 5
2 5
Lại kí hiệu 6 dãy y n - thành phần thứ 2 của 6 dãy nghiệm của (1) và (2) như
sau
Của pt (1), tương ứng nghiệm riêng (2,0), ta có dãy y n ,1 .
Tương ứng nghiệm riêng (3,1), ta có dãy y n , 2 .
Tương ứng nghiệm riêng (7,3), ta có dãy y n ,3 .
Của pt (2), tương ứng nghiệm riêng (1,1), ta có dãy y n , 4 .
Tương ứng nghiệm riêng (4,2), ta có dãy y n ,5 .
Tương ứng nghiệm riêng (11,5), ta có dãy y n ,6 .
Khi đó, từ công thức dãy nghiệm, không khó khăn ta chứng minh được sự
bằng nhau của đôi một các dãy : bk và y n ,1 , ck và y n , 4 , d k và y n , 2 , f k và
y n ,5 , g k và y n ,3 , hk và y n ,6 .
Xét tổng a 2 b 2 2 chia hết cho cả a và b nên chia hết cho tích ab . Từ
đó suy ra tồn tại số nguyên dương k để a 2 b 2 2 kab (1).
Dễ dàng thấy k chẵn. Ta sẽ chứng minh k 4 .
Ta thấy (1) xảy ra với ít nhất một cặp số nguyên dương (a, b) nên tồn tại
cặp (a, b) có tổng nhỏ nhất, kí hiệu là (a0 , b0 ) (với a0 b0 ).
Như vậy, 2 cặp (a0 , b0 ) và (a1 , b0 ) cùng thỏa mãn (1). Do tính nhỏ nhất của
a0 k
a0 b0 nên a0 a1 hay a0 kb0 a0 .
b0 2
a 0 b0 2
Lại có từ (1) suy ra k (2)
b0 a0 a 0 b0
k
Từ đó k 1 2 (vì a 0 ,b0 nguyên dương và a0 b0 )
2
Hay k 6.
Áp dụng BĐT Cauchy, từ (2) dễ dàng có k 2.
Mà k chẵn nên chỉ có thể là 4 hoặc 6.
Nếu k 4 thì (a0 , b0 ) (1,1) nên tích a0 b0 nhỏ nhất là 2. Từ (2) lại có
k k / 2 1 1 hay k 4 . Điều này không thể được.
Vậy k=4.
Như thế, số a, b đã cho chính là nghiệm nguyên dương của pt
a 2 b 2 2 4ab (3) tương đương c 2 3b 2 2 (*) với c a 2b .
Giải pt kiểu Pell (*) ta có nghiệm tính theo công thức
c b 3 (u v 3 )(7 4 3 ) n (xem lại lời giải bài 7).
Hay c b 3 (u v 3 )(2 3 ) 2 n .
Từ đó không khó khăn, chứng minh được mỗi dãy nghiệm c , b và do đó
a, b đều thỏa mãn công thức truy hồi như của dãy (vn ) (để ý rằng
15. Nếu số nguyên tố p có dạng 4k+3 thì chỉ có đúng một trong hai pt
x 2 py 2 2 có nghiệm.
16. (Canada M.O 1988) Cho 2 dãy {xn },{ y n } xác định bởi x0 0, x1 1 ,
xn 2 4 xn1 xn ; y0 1, y1 2 , y n 2 4 y n1 y n . Chứng minh với mọi số tự
20. Chứng minh, tồn tại vô hạn cặp số nguyên dương (m, n) thỏa mãn
m 1 n 1
4.
n m
21. Chứng minh, tồn tại hai dãy số nguyên dương tăng (a n ) , (bn ) thỏa