Professional Documents
Culture Documents
2. Dùng chức năng tìm kiếm để tìm 2 tập tin CALC.EXE va WORDPAD.EXE, sau đó
chép vào thƣ mục MSPAINT.
3. Tạo 1 shortcut để khởi động chƣơng trình WORDPAD và đặt tên là SOANTHAO,
lƣu vào thƣ mục LUU.
4. Dùng chức năng tìm kiếm để tìm các tập tin có phần mở rộng là .TXT và chép 5 file
vào thƣ mục WORDPAD.
Bài tập 2:
1. Khởi động windows explorer và tạo cấu trúc nhƣ sau:
2. Khởi động chƣơng trình NOTEPAD để nhập nội dung nhƣ sau và lƣu vào thƣ mục
WinDows với tên QUEHUONG.txt:
Quê hƣơng là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hƣơng là đƣờng đi học
Con về, rộp bóng vàng bay.
3. Dùng chƣơng trình NOTEPAD để mở tập tin trên, thêm vào cuối văn bản với nội
dung: Sƣu tầm. Sau đó lƣu thành một tập tin khác có tên là saoluu.txt và lƣu trong thƣ
mục Winword.
4. Tìm hai tập tin có phần mở rộng là jpg và lƣu vào thƣ mục Tin Hoc Van Phong.
5. Nén thƣ mục HovaTen_Thisinh
BÀI TẬP WORD
Bài 1: Trình bày font
Trình Bày Font Chữ
Winword là một chƣơng trình xử lý văn bản mạnh, ngoài các chức năng giúp ngƣời sử dụng
gõ nhanh và đúng một văn bản, nó còn cho phép chúng ta dễ dàng chèn các ký tự đặc biệt vào
văn bản nhƣ “”, làm cho văn bản phong phú hơn.
Chúng ta có thể nhập văn bản ở dạng chữ thƣờng hoặc CHỮ IN để rồi sau đó có thể đổi
sang một kiểu chữ thích hợp. Các lệnh thƣờng dùng trong văn bản có thể trình bày nhanh
nhờ biểu tƣợng B (Bold) để tạo chữ đậm, I (Italic) để tạo chữ nghiêng, U (Underline) để
tạo ra chữ gạch dƣới, hay kết hợp cả ba.
Ngoài ra còn có các lệnh khác cầu kỳ hơn phải vào menu để trình bày nhƣ: Words Only chỉ
gạch dƣới cho từng chữ một. Double để gạch dƣới hai nét. Dotted để gạch dƣới bằng dấu
Superscript
chấm, Strikethrough tạo ra chữ gạch giữa, các lệnh và Subcript giúp chúng ta tạo
2 2
đƣợc một biểu thức đơn giản có dạng nhƣ a1X + b1Y = 0, từ cách gõ chữ thƣờng có thể
đổi sang dạng CHỮ IN hoặc CHỮ CÓ KÍCH THƢỚC NHỎ HƠN nhờ vào lệnh ALL CAPS
hoặc SMALL CAPS. Khoảng cách giữa các ký tự có thể thay đổi dễ dàng nhờ dùng các lệnh
trong Spacing:
Normal Trung tâm Công Nghệ Thông Tin
Expanded Trung tâm Công Ngh ệ Thông Tin
Condensed Trung tâm Công Nghệ Thông Tin
Các font chữ tiếng Việt thƣờng đƣợc dùng trong văn bản:
Times New Roman, Normal, Italic, Bold, Bold Italic
Arial, Normal, Italic, Bold, Bold Italic
Verdana, Normal, Italic, Bold, Bold Italic
Tahoma, Normal, Italic, Bold, Bold Italic
CASTELLAR, BOLD, BOLD ITALIC
Monotype Corsiva, Italic, Bold Italic
Courier New,Normal,Italic, Bold, Bold Italic
Script MT Bold, Normal, Italic, Bold, Bold ItalicALGERIAN, NORMAL, ITALIC,
BOLD, BOLD ITALIC
Bài 2: Trình bày paragraph
1. Nhập nội dung văn bản sau. Sau đó sao chép thêm 3 đoạn nữa. Dùng chức năng canh
lề đoạn văn bản (left, center, right, justify) để lần lƣợt định dạng đoạn văn bản và quan sát kết
quả hiển thị.
Mẹ yêu con nên mẹ phải hỏi xem con sắp đi đâu, với ai, khi nào về. Mẹ yêu con nên mẹ
muốn con tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp đi học cho dù cha mẹ thừa sức mua
cho con. Mẹ yêu con nên mẹ im lặng và để con tự khám phá ra rằng ngƣời bạn thân
nhất của con không tốt....
2. Nhập nội dung văn bản sau. Sau đó sao chép thành 4 đoạn. Dùng các chức năng :
First Line Indent, Hanging Indent, Left Indent, Right Indent để lần lƣợt định dạng cho các
đoạn văn bản và quan sát kết quả hiển thị.
Không một ngôn ngữ nào tả xiết đƣợc sƣc mạnh, vẻ đẹp, sự hào hùng và cái
uy nghi của tình mẹ. Tình mẹ không nao núng khi con ngƣời run sợ, tình mẹ càng
mạnh hơn khi con ngƣời gục ngã và trên những hoang vu của tiền tài vật chất, tình mẹ
tỏa ánh quang của lòng trung thành vô hạn, nhƣ những vì sao trên bầu trời... (Chức
năng First Line Indent)
Không một ngon ngữ nào tả xiết đƣợc sức mạnh, vẻ đẹp, sự hào hùng và cái uy nghi
của tình mẹ. Tình mẹ không nao núng khi con ngƣời run sợ, tình mẹ càng
mạnh hơn khi con ngƣời gục ngã và trên những hoang vu của tiền tài vật
chất, tình mẹ tỏa ánh quang của lòng trung thành vô hạn, nhƣ những vì sao
trên bầu trời... (Chức năng Hanging Indent)
Không một ngon ngữ nào tả xiết đƣợc sức mạnh, vẻ đẹp, sự hào hùng và cái
uy nghi của tình mẹ. Tình mẹ khong nao núng khi con ngƣời run sợ, tình
mẹ càng mạnh hơn khi con ngƣời gục ngã và trên những hoang vu của tiền
tài vật chất, tình mẹ tỏa ánh quang của lòng trung thành vô hạn, nhƣ những
vì sao trên bầu trời... (Chức năng Left Indent)
Không một ngôn ngữ nào tả xiết đƣợc sức mạnh, vẻ đẹp, sự hào hùng và cái
uy nghi của tình mẹ. Tình mẹ không nao núng khi con ngƣời run sợ, tình
mẹ càng mạnh hơn khi con ngƣời gục ngã và trên những hoang vu của tiền
tài vật chất, tình mẹ tỏa ánh quang của lòng trung thành vô hạn, nhƣ
những vì sao trên bầu trời... (Chức năng Right Indent)
Không một ngôn ngữ nào tả xiết đƣợc sƣc mạnh, vẻ đẹp, sự
hào hùng và cái uy nghi của tình mẹ. Tình mẹ không nao núng
khi con ngƣời run sợ, tình mẹ càng mạnh hơn khi con ngƣời gục ngã
và trên những hoang vu của tiền tài vật chất, tình mẹ tỏa ánh quang
của lòng trung thành vô hạn, nhƣ những vì sao trên bầu trời. (Kết
hợp các chức năng Left, Right Indent và First line Indent)
3. Thực hiện lệnh Format Paragraph, định dạng spacing(before, after) với khoảng cách
là 6pt cho các đoạn văn bản trên. Định dạng line spacing cho đoạn văn bản cuối cùng
là 1.5 lines và đoạn văn bản đầu tiên có multiline-at 1.3. Quan sát kết quả hiển thị.
Bài 3: Bullets and Numbering, Border and Shading
1. Dùng chức năng Bullets and Numbering, Border and Shading để định dạng đoạn văn
bản sau:
Cách duy nhất để có bạn bè là chính bản thân mình phải là một ngƣời bạn - Emerson
Bạn có yêu đời không? Vậy đừng phung phí thời gian vì chất liệu của cuộc sống đƣợc
làm bằng thời gian - Franklin.
Thời gian không đo lƣờng bằng năm tháng mà bằng những gì chúng ta làm đƣợc
(H.Cason)
Hãy suy nghĩ tất cả những gì bạn nói nhƣng đừng nói tất cả những gì bạn nghĩ – Delarme
2. Dùng chức năng Bullets and Numbering để trình bày đoạn văn bản sau:
I. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN
Một đoạn văn (paragraph) gồm một hoặc nhiều dòng đƣợc kết
thúc bằng phím Enter.
1. Các dạng trình bày đoạn văn
a. First line
b. Hanging Indent
c. Left Indent
d. Right Indent
2. Định dạng đoạn văn đơn giản
3. Định dạng đoạn văn phức tạp:
Để định dạng đoạn văn phức tạp hơn, sử dụng
lệnh Format/Paragraph:
Mục Alignment
Mục Indentation
Mục Special
Mục Spacing
Mục Line Spacing
II. TRÌNH BÀY ĐOẠN VĂN BẢN DẠNG LIỆT KÊ
1. Dùng các biểu tƣợng trên thanh formatting
2. Dùng menu lệnh
Lớp Bulleted
Lớp Numbering
Bài Tập 4: Tab kết hợp với Bullet and Numbering, WordArt, ClipArt
Đ
ời sinh viên một ngôn ngữ lập trình, trình thông dịch. Đó là
của Bill đã Bill Gates quyết định vào bƣớc ngoặt bắt đầu của
chứng kiến cuộc. Và tháng 2/1975, câu chuyện về một con
một sự kiện vĩ đại của sản phẩm phần mềm hệ ngƣời có năng lực tác
Cách mạng tin học: sự ra thống đầu tiên của nhà tin động cả một ngành công
đời của máy vi tính. Từ học trẻ chào đời: nghệ thông tin
năm 1974 bắt đầu xuất ngôn ngữ lập trên toàn thế
hiện các máy vi tính 8 bit trình Basic cho giới ngày nay.
với bộ xử lý Intel 8080, máy vi tính kèm
trong đó có máy Altair. theo một chƣơng
Nhận thấy Altair chƣa có
N
ăm 1968, ở tuổi 13 Bill Gates bắt
đầu làm quen với thế giới tin học.
Đó là thời kỳ của những máy tính
thế hệ thứ ba với mạch tích hợp bán dẫn, với hệ
điều hành đa chƣơng trình, đa xử lý mạnh mẽ và
mềm dẻo, các ngôn ngữ bậc cao ALGOL,
FORTRAN, COBOL,… Với bộ đồ Jeans và đôi
giày thể thao dân dã, cậu bé học trò Bill đã chứng
tỏ rằng không nhất thiết phải mặc complet thì
mới có thể đƣợc coi là thần đồng về tin học..
Bài Tập 6: Table, Tab trong Table
INFORMATIC OF
Học viên đã có chứng chỉ CNTT có thể đƣợc một số môn của chƣơng
trình học
SINGAPORE
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ tên: .........................................................................................................
Giả sử cần có mục lục sau với nội dung chi tiết của từng mục lục đã có. Thực hiện
các yêu cầu sau:
1. Nhập nội dung đã cho, không có định dạng. Vị trí trang của từng mục nhƣ mục
lục đã cho.
2. Tạo 3 style có định dạng nhƣ dƣới đây, đặt tên Level1, Level2, Level3:
A. SOẠN THẢO VĂN BẢN Level1
Câu 1: Tính cột THÀNH TIỀN = SLG * ĐƠN GIÁ (định dạng đơn vị tiền tệ là USD)
Câu 2: Tính THUẾ VAT = 10%* THÀNH TIỀN.
Câu 3: Tính TỔNG TIỀN = THÀNH TIỀN + THUẾ VAT
Câu 4: Sắp xếp bảng tính trên theo MÃ C.TỪ (mã chứng từ) tăng dần, nếu trùng mã chứng
từ thì sắp xếp theo ngày nhập giảm dần. Câu 5: Thực hiện chức năng Freeze Panes cho cột dữ
liệu MÃ C.TỪ.
Bài 2:Format cells, thực hành cách sử dụng ô địa chỉ tƣơng đối, tuyệt đối
BIÊN BẢN THỐNG KÊ
Qúi 1-2010
Câu 1: Căn cứ vào ký tự đầu tiên của CHỨNG TỪ để phân bổ số lƣợng vào các cột SỐ
LƢỢNG của XĂNG, GASOIL và DẦU LỬA.
• Nếu ký tự đầu của chứng từ là X thì số lƣợng đƣợc phân bổ vào cột XĂNG.
• Nếu ký tự đầu của chứng từ là G thì số lƣợng đƣợc phân bổ vào cột GASOIL.
• Nếu ký tự đầu của chứng từ là L thì số lƣợng đƣợc phân bổ vào cột DẦU LỬA.
Câu 2: Tính thành tiền cho mỗi cột = SỐ LƢỢNG *ĐƠN GIÁ, trong đó ĐƠN GIÁ dựa vào
bảng giá, có 2 loại giá: giá cung cấp (CC) và giá kinh doanh (KD); nếu ký tự phải của chứng
từ là C thì lấy giá cung cấp, ngƣợc lại lấy giá kinh doanh.
Câu 3: Tính tổng và bình quân ngày (Tổng cộng/30) cho mỗi cột.
Bảng tính 2:
SỐ SỐ
SỐ NGÀY NGÀY SỐ
NGÀY NGÀY
PHÒNG THUÊ TRẢ TUẦN
THUÊ LẺ
100VIP 9/30/2010 10/5/2010
201NOM 9/23/2010 10/4/2010
205NOM 9/26/2010 10/8/2010
209NOM 9/28/2010 10/4/2010
102NOM 9/28/2010 10/13/2010
107VIP 9/30/2010 10/2/2010
209NOM 9/27/2010 10/6/2010
210VIP 9/24/2010 10/14/2010
202VIP 9/25/2010 10/2/2010
TỔNG CỘNG
Câu 1: Tính số ngày thuê = NGÀY TRẢ - NGÀY THUÊ
Câu 2: Tính số tuần, số ngày lẻ (dùng hàm INT, MOD)
Câu 3: Tính tổng số ngày thuê, tổng số tuần, tổng số ngày lẻ (dùng chức năng AutoSum)
Bài 5: Hàm dò tìm (VLOOKUP), chức năng rút trích dữ liệu
MÃ TÊN GIÁ SL TIỀN GIÁ SL TIỀN GHI
STT
HÀNG HÀNG NHẬP NHẬP NHẬP XUẤT XUẤT XUẤT CHÚ
1 Pa0A12
2 Pa0C15
3 Sa0B2
4 To0C23
5 Hi0C12
6 Hi0A13
7 To0B12
8 Sa0B2
Cộng
Môn
Ngoại ngữ Toán Văn
Trƣờng
Hòa Bình
Nguyễn Du
Võ Trƣờng Toản
BÀI TẬP POWERPOINT
Bài 1:
Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các silde (Slide Transition)(Chọn tùy ý)
Tạo hiệu ứng cho tất cả các đối tƣợng trong silde (Custom Animation)
Bài 2:
Nền các silde: Chọn 1 mẫu tùy ý trong hộp thoại Design Template
Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các silde (Slide Transition)(Chọn tùy ý)
Tạo hiệu ứng cho tất cả các đối tƣợng trong silde (Custom Animation)
Silde 1:
Silde 2
BÀI TẬP TỔNG HỢP
ĐỀ 1
Câu 2: Tạo shortcut cho tập tin mspaint.exe trong folder WINDOWS, đặt tên là
vehinh.exe
Câu 3: Tìm hai tập tin có đuôi là .TXT chép vào trong thƣ mục WORD
Câu 4: Nén thƣ mục THUC HANH và lƣu với tên là thuchanh.rar
2. Phần Microsoft Word (3 điểm): Nhập và trình bày văn bản dƣới với những nội dung
sau: Lƣu vào thƣ mục quy định với tên tập tin là WORD
Chọn khổ A4, lề trái là 3 cm, lề phải là 2 cm, lề top; bottom là 2cm. Cỡ chữ 12, font
tùy ý. Tạo watermark là tên thí sinh. Thí sinh có thể nhập ảnh khác thay thế.
của
hảo của Canon. Hơn suốt
60 năm qua, Canon không
Công nghệ PictBridge kết
nối bất kỳ máy ảnh
Digital IXUS với máy in
Canon mang đến những ngừng chế tạo ra những có cổng PictBridge tƣơng
hình ảnh trung thực, màu ống kính chuẩn xác mà thích và tận hƣởng chế độ
sắc sống động và chi tiết ngày nay đã trở nên nổi in trực tiếp dễ dàng mà
sắc nét hơn. tiếng trên toàn thế giới. không cần dùng đến máy
tính
Phiếu tham dự chƣơng trình khuyến mãi chung niềm vui, thêm nụ cƣời
...................................................................... ...............................................................
3. Phần Microsft Excel (3 điểm)
Nhập vào bảng sau và lƣu vào thƣ mục quy định với tên tập tin là EXCEL
HÓA ĐƠN MUA VÀNG & TIỀN TỆ
4 US-1450 10/06/99 US
5 FF-5500 11/06/99 FF
6 CA-3000 10/06/99 CA
8 US-0450 15/06/99 US
Bảng đơn giá vàng (1000 đồng) Bảng đơn giá ngoại tệ (1000 đồng)
Tên Quan Đô la
99 4810 hàng Đô la Mỹ Pháp Canada
18 3500
Yêu cầu:
1. Tên hàng: Nếu ký tự đầu của mã hàng là “V” thì tên hàng là “Vàng”, ngƣợc lại dựa vào hai ký
tự đầu của mã hàng tra trong bảng đơn giá ngoại tệ
2. Số lƣợng: là các số sau dấu „–‟ và chuyển sang kiểu số
3. Hệ số giảm giá: Nếu mua hàng vào ngày khai trƣơng thì đƣợc giảm 1%, ngƣợc lại thì không.
4. Thuế suất: Nếu tên hàng là “Vàng” là 2% ; Nếu tên hàng là „„Đô la Mỹ‟‟ là 1%; ngƣợc lại 0%.
5. Đơn giá: Nếu tên hàng là “Vàng” dựa vào 2 ký tự (thứ 2 và 3 từ trái sang) và dò tìm trong bảng
đơn giá vàng; ngƣợc lại dựa vào 2 ký tự đầu và tra trong bảng đơn giá ngoại tệ.
6. Thành tiền: Số lƣợng * đơn giá * (1 – Hệ số giảm giá) * (1+ thuế suất)
26
4. Phần Microsoft PowerPoint(2 điểm)
Nhập vào bảng sau và lƣu vào thƣ mục quy định với tên tập tin là POWERPOINT
a. Nền các silde: Chọn 1 mẫu tùy ý trong hộp thoại Design Template
b. Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các silde (Slide Transition)(Chọn tùy ý)
c. Tạo hiệu ứng cho tất cả các đối tƣợng trong silde (Custom Animation)
Silde 1:
Silde 2
27
ĐỀ 2
PHẦN I. CƠ BẢN
Câu1:
Tạo cây thƣ mục nhƣ sau:
Câu 2:
Tạo tập tin Thuoctinh.doc lƣu trong thƣ mục LUU_TRU với nội dung nhƣ sau:
Cho biết ý nghĩa của thuộc tính chỉ đọc (Read Only) của tập tin.
Câu 3:
Sao chép tập tin Thuoctinh.doc sang thƣ mục TU_NHIEN. Đổi tên tập tin Thuoctinh.doc
trong thƣ mục LUU_TRU thành tập tin Vanban.doc và đặt thuộc tính chỉ đọc cho tập tin đó.
Câu 4:
Nén tập tin Vanban.doc thành Vanban.rar và lƣu vào thƣ mục XA_HOI.
28
PHẦN II. Microsoft WORD
Trình bày văn bản giống đề thi dưới đây. Yêu cầu: khổ giấy A4, 4 lề đều đặt 2.5 cm, cỡ chữ 13, giãn dòng 1
ừ lâu, trình duyệt Web Netscape Có một khoảng thời gian dài, Nescape đã
29
PHẦN III. Microsoft EXCEL
BẢNG TỔNG DOANH THU THÁNG 10/2014
Tên mặt Đơn giá Đơn giá Tên mặt Tổng doanh
Mã mặt hàng
hàng loại 1 loại 2 hàng thu
K Khoai tây 15000 13000 Khoai tây ?
H Hành tím 9000 8000 Hành tím ?
C Cà chua 8000 6000 Cà chua ?
D Đậu nành 14000 12000 Đậu nành ?
ĐẶC TẢ: Trong cột Mã loại: Ký tự đầu là mã mặt hàng, ký tự kế là loại mặt hàng.
Yêu cầu:
1. Lập công thức điền tên mặt hàng(dựa vào BẢNG GIÁ)
2. Tính loại mặt hàng và chuyển thành giá trị số.
3. Tính cột Thành tiền, biết Thành tiền = Số Lƣợng x Đơn giá từng loại.
(Đơn giá của mặt hàng dựa vào mã hoặc tên mặt hàng và loại sản phẩm, nếu là loại 1 thì lấy
Đơn giá loại 1, ngƣợc lại thì lấy Đơn giá loại 2)
4. Tính cột Giảm giá, nếu là loại 1 thì bằng 10% của Thành tiền, nếu là loại 2 thì bằng 5%
của Thành tiền.
5. Tính Doanh thu = Thành tiền – Giảm giá. Sau đó định dạng cột này theo dạng phân cách
hàng ngàn và đơn vị tiền tệ là “đồng”.
6. Tính cột Tổng doanh thu cho Bảng Tổng Hợp.
30
PHẦN IV. Microsoft POWERPOINT
Slide 2
31
ĐỀ 3
1. Phần Windows (2 điểm)
Câu 1: Tạo cây thƣ mục có cấu trúc nhƣ sau:
Câu 2: Tạo tập tin với nội dung bên dƣới và lƣu vào thƣ mục BAI HOC, với tên tập
tin là ten.txt
Họ tên thí sinh: < điền vào>
MSSV: <điền vào>
Lớp: <điền vào>
Câu 3: Tạo shortcut cho tập tin winword.exe trong folder CHUONGTRINH, đặt tên
là danhVB.exe
Câu 4: Tìm hai tập tin có đuôi là .txt chép vào trong thƣ mục HETHONG
32
2. Phần Microsoft Word (3 điểm)
Nhập và trình bày văn bản dƣới với những nội dung sau:
- Lƣu vào thƣ mục SO MAY-TEN THI SINH với tên tập tin là WORD
- Chọn khổ A4, lề trái là 3 cm, lề phải là 2 cm, lề top; bottom là 2cm.
- Cỡ chữ 12, font tùy ý.
- Thí sinh có thể nhập ảnh khác thay thế.
33
3. Phần Microsft Excel (3 điểm)
Nhập vào bảng sau và lƣu vào thƣ mục SO MAY-TEN THI SINH với tên tập tin là EXCEL
Lƣu ý : Câu nào học viên không làm đƣợc có thể nhập dữ liệu tạm để tính cho câu tiếp theo.
1. Lập công thức điền dữ liệu vào cột Mã hàng là 2 ký tự đầu của Mã CTừ.
2. Điền Tên hàng, đơn giá dựa vào Mã hàng và Bảng Mã Loại hàng hoá và đơn giá.
3. Tìm Số chứng từ là giá trị số của ký tự thứ 3 của Mã chứng từ.
4. Thành tiền = Số lƣợng * Đơn giá.
5. Tính Thuế = 20% Thành tiền cho các mặt hàng Rƣợu, và 0% cho các mặt hàng khác.
6. Tính Tiền phải trả = Thành tiền + Thuế.
7. Điền vào Bảng thống kê các tổng thành tiền theo Tên hàng.
34
4. Phần Microsoft PowerPoint(2 điểm)
Nhập vào bảng sau và lƣu vào thƣ mục SO MAY-TEN THI SINH với tên tập tin là
POWERPOINT
d. Nền các silde: Chọn 1 mẫu tùy ý trong hộp thoại Design Template
e. Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các silde (Slide Transition)(Chọn tùy ý)
f. Tạo hiệu ứng cho tất cả các đối tƣợng trong silde (Custom Animation)
Silde 1:
Silde 2
35