You are on page 1of 1

ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ SBR

STT Hạng mục Ưu điểm Nhược điểm


Sử dụng công nghệ đơn giản. Công Chỉ phù hợp với loại nước thải có nồng
đoạn xử lý chủ yếu tập trung trong 1 bể độ ô nhiễm thấp. Khả năng linh hoạt
SBR, bao gồm Anoxit, Aerotank và lắng. thấp trong trường hợp chất lượng
Linh hoạt trên nhiều mức lưu lượng nước thải đầu vào tăng cao.
tiếp nhận. Sục khí gián đoạn dẫn đến quá trình
Linh hoạt trong trường hợp sự cố  có chuyển hóa chất hữu cơ không liên
1 Công nghệ bể dự phòng. tục, hiệu quả xử lý không cao.
Sục khí gián đoạn làm chủng vi sinh dễ
bị yếu đi.
Chủng vi sinh được nuôi cấy chung 1
bể nên chủng vi sinh xử lý thiếu khí và
hiếu khí sẽ không thuần, do đó giảm
hiệu quả xử lý.
Hiệu quả xử lý tương đối thấp đối với
các chỉ tiêu TSS, BOD, COD, Nito và
Hiệu quả xử Amoni.
06
lý Thu nước bằng Decanter tách TSS hiệu
quả không cao, bùn dễ dàng chảy qua
bể khử trùng.
Cần đầu tư 02 bể SBR để hoạt động,
bể lắng sau xử lý cần xây lớn để đáp
ứng chế độ xả của cá mẻ. tăng chi phí
02 Kinh tế đầu tư xây dựng.
Diện tích sử dụng lớn
Cần đầu tư dàn đĩa thổi khí cả 02 bể,
tăng chi phí đầu tư.
Bảo trì bảo Tự động hóa cao  bảo trì bảo dưỡng
03
dưỡng khó khăn
Hệ thống lập trình phức tạp, yêu cầu Do bùn được lắng trong bể nên hệ
04 Vận hành
công nhân vận hành có trình độ cao thống sục khí dễ bị tắc bùn.
Chi phí vận Công suất máy thổi khí cao. Tăng chi
05
hành phí điện năng tiêu thụ.
Không cần sử dụng bơm tuần hoàn Để đảm bảo thuận tiện trong quá trình
nước thải từ bể Aerotank về bể Anoxic vận hành, cần cung cấp 04 máy thổi
Vật tư sử Không cần sử dụng dàn gạt bùn bể lắng khí cho 02 bể SBR. Lượng khí cấp
dụng không liên tục trong từng mẻ, do đó
công suất máy thổi khí cao hơn so với
công nghệ sục khí truyền thống khác.

You might also like