Professional Documents
Culture Documents
1. Rút gọn C.
2. Tìm c để biểu thức C nhận giá trị nguyên.
Bài 3: (2 Điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và các điểm C, D thuộc
parabol (P) với xC = 2, xD = -1.
1. Tìm toạ độ các điểm C, D và viết phương trình đường thẳng CD.
2. Tìm q để đường thẳng (d): y = (2q2 - q)x + q + 1 (với q là tham số) song
song với đường thẳng CD.
Bài 4: (3 Điểm)
Cho tam giác BCD có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O, các đường cao
CM, DN của tam giác cắt nhau tại H.
1. Chứng minh tứ giác CDMN là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn.
2. Kéo dài BO cắt đường tròn (O) tại K. Chứng minh tứ giác CHDK là hình
bình hành.
3. Cho cạnh CD cố định, B thay đổi trên cung lớn CD sao cho tam giác BCD
luôn nhọn. Xác định vị trí điểm B để diện tích tam giác CDH lớn nhất.
Bài 5: (1 Điểm) Cho u, v là các số dương thoả mãn u + v = 4.
33
Tìm giá trị nhỏ nhất của: P = u2 + v2 +
uv
ĐỀ 2 NĂM HỌC 2011 – 2012
Bài 1: (1,5 Điểm)
1. cho hai số x1 = 1 + 2 , x2 = 1 - 2 Tính x1 + x2
x + 2 y = 1
2. Giải hệ phương trình:
2 x − y = −3
Bài 2: (2 Điểm)
c c 4 c −1 1
Cho biểu thức C = − + : với c 0; c 4
c +2 c −2 c − 4 c + 2
1. Rút gọn C.
2. Tính giá trị của C tại c = 6 + 4 2 .
Bài 3: (2,5 Điểm)
Cho phương trình x2 – (2p – 1)x + p(p – 1) = 0 (1) (Với p là tham số)
1. Giải phương trình (1) với p = 2
2. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi p.
3. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) (với x1 < x2)
Chứng minh: x12 – 2x2 +3 0
Bài 4: (3 Điểm)
Cho tam giác CDE có ba góc nhọn, các đường cao DK, EF của tam giác cắt
nhau tại H.
1. Chứng minh tứ giác CFHK là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn.
2. Chứng minh CFK và CED đồng dạng.
3. Kẻ tiếp tuyến Kz tại K của đường tròn tâm O đường kính DE cắt CH tại Q.
Chứng minh Q là trung điểm của CH.
Bài 5: (1 Điểm) Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh bất đẳng thức
a b c
+ + 2
b+c a+c b+a
ĐỀ 3 NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu 1 (2 điểm) :
1. Giải phương trình mx2 + x – 2 = 0
a) Khi m = 0
b) Khi m = 1
x + y = 5
2. Giải hệ phương trình:
x − y = 1
4 3 6 b +2
Câu 2 (2 điểm): Cho biểu thức Q = + − (Với b 0 và b 1)
b −1 b +1 b −1
1. Rút gọn Q
2. Tính giá trị của biểu thức Q khi b = 6 + 2 5
Câu 3 (2 điểm): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d) : y = x + n
– 1 và parabol
(P) : y = x2
1. Tìm n để (d) đi qua điểm B(0;2)
2. Tìm n để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có
1 1
hoành độ lần lượt là x1, x2 thỏa mãn: 4 + − x1 x2 + 3 = 0
x1 x2
Câu 4 (3 điểm): Cho đường tròn tâm O bán kính R và đường thẳng (d) không
đi qua O, cắt đường tròn (O) tại 2 điểm E, F. Lấy điểm M bất kì trên tia đối
FE, qua M kẻ hai tiếp tuyến MC, MD với đường tròn (C, D là các tiếp điểm).
1. Chứng minh tứ giác MCOD nội tiếp trong một đường tròn.
2. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh KM là phân giác
của góc CKD.
3. Đường thẳng đi qua O và vuông góc với MO cắt các tia MC, MD theo
thứ tự tại R, T. Tìm vị trí của điểm M trên (d) sao cho diện tích tam giác
MRT nhỏ nhất.
Câu 5 (1 điểm): Cho x, y, z là các số dương thay đổi thỏa mãn điều kiện:
5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 = 60
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B = x + y + z.
ĐỀ 7 NĂM HỌC 2016 – 2017
Câu I: (2,0 điểm)
1. Giải các phương trình:
a. x – 6 = 0
b. x2 – 5x + 4 = 0
2x - y = 3
2. Giải hệ phương trình:
3x + y = 2
Câu II: (2,0 điểm)
ĐỀ 1 (2010-2011)
2. Ta có: = p 2 − 4.(−4) = p 2 + 16 0
x1 + x2 = − p
Nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm x1, x2 và
x1 x2 = −4
Mặt khác:
x1(x22 + 1) + x2(x12 + 1) = x1 x2 x2 + x1 + x2 x1 x1 + x2 = −4 x2 + x1 + (−4 x1 ) + x2
= −3( x1 + x2 ) = (−3).(− p) = 3 p
( ) ( c − 3)
2 2
c +3 c − 3 1 1 c +3 − c −3
C = − − =
c −3 c + 3 3 c ( c − 3)( c + 3) 3. c
=
( ) (
c +3 + ) (
c −3 c +3 −
) ( c −3
=) 12 c
=
4
( )
c + 3 .3. c ( )
c + 3 .3. c c +3
4
Vậy C = với c 0; c 9
c +3
4 4
2. Ta có: c + 3 3 0
c +3 3
4
Do đó: giá trị nguyên của C = 1 Khi đó: =1 c +3 = 4 c =1
c +3
Bài 3:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và các điểm C, D thuộc
parabol (P) với xC = 2, xD = -1.
1. Tung độ của điểm C là: yC = xC2 = 22 = 4 điểm C có toạ độ là (2; 4)
Tung độ của điểm D là: yD = xD2 = (-1)2 = 1 điểm D có toạ độ là (-1; 1)
x = k không phải là phương trình của đườn thẳng CD
Gọi y = ax + b là phương trình đường thẳng CD.
Vì điểm C(2; 4) thuộc đường thẳng CD nên ta có: 4 = 2a + b b = 4 – 2a (1)
Vì điểm D(-1; 1) thuộc đường thẳng CD nên ta có: 1 = (-1)a + b (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 1 = -x + 4 – 2a a = 1
Thay a = 1 vào (1) ta được b = 4 – 2.1 = 2
Vậy đường thẳng CD có phương trình: y = x + 2
2. Để đường thẳng (d): y = (2q2 - q)x + q + 1 (với q là tham số) song song với
đường thẳng CD thì:
1
2q 2 − q = 1 2q 2 − q − 1 = 0 ( q − 1) q + = 0 −1
2 q= .
q + 1 2 q 2 − 1 q 1 2
−1
Vậy với q = thì đường thẳng (d): y = (2q2 - q)x + q + 1 (với q là tham số)
2
đường tròn)
DK // CM (cùng vuông góc với BD)
(1)
KCB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
CK // DN (cùng vuông góc với BC) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác CHDK là hình bình hành. (tứ giác có các cặp cạnh
đối song song).
3. Gọi KP là đường cao của tam giác CKD , I là trung điểm của CD, K’ là
điểm chính giữa cung nhỏ DC KP K’I
1
Vì tứ giác CHDK là hình bình hành nên SCDH = SCKD = KP.CD
2
Để SCDH lớn nhất thì SCKD lớn nhất KP lớn nhất KP = K’I K trùng
với K’ hay K là điểm chính giữa cung nhỏ CD.
Mà K, O, B thẳng hàng B là điểm chính giữa cung lớn CD.
Vậy điểm B là điểm chính giữa cung lớn CD thì diện tích tam giác CDH lớn
nhất.
Bài 5: Ta có: u + v = 4 u2 + v2 = 16 – 2uv
Mặt khác: u, v là các số dương nên áp dụng bất đẳng thức cô si ta có:
4uv (u + v)2 4uv 16 uv 4
33 33 33 65
P = u2 + v2 + = 16 – 2uv + 16 – 2.4 + =
uv uv 4 4
65
P= khi u = v và u + v =4 u = v = 2. Vậy P đạt GTNN = 65/4 khi
4
u=v=2.
ĐỀ 2(2011-2012)
=
c ( )
c −2 − c ( c + 2) + 4 c −1 1
=
−1
( c + 2) =
1
( c + 2)( c − 2) ( )( )
:
c +2 c +2 c −2 2− c
1
Vậy C = với c 0; c 4
2− c
2. Với c = 6 + 4 2 = ( 2 + 2 ) thì C =
2 1 1 1 −1
= = =
2− c
(2 + 2 ) 2 − (2 + 2)
2
2
2−
Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi p.
3. x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) (với x1 < x2) nên :
(2 p − 1) − 2 p − 1 − 1 (2 p − 1) + 2 p − 1 + 1
x1 = = = p − 1 , x2 = = =p
2 2 2 2
Ta có: x12 – 2x2 +3 = (p - 1)2 – 2p +3 = p2 – 4p + 4 = (p - 2)2 0 với p
x12 – 2x2 +3 = 0 khi (p - 2)2 = 0 p = 2
Vậy x12 – 2x2 +3 0
Bài 4:
1. Ta có: CFH = 900, CKH = D
0
90
Nên C, F, H, K cùng thuộc đường z F
CF CK
=
CE CD
a b c 2a 2b 2c
+ + + + =2
b+c a+c b+a a+b+c a+b+c a+b+c
b + c
a =1
b + c = a
a + c
Dấu “ = “ xẩy ra khi: = 1 a + c = b a = b = c = 0
b
b + a b + a = c
c =1
Câu 1(2đ)
1. a) S = 0
b) Pt có hai nghiệm phân biệt : x1 = 1 ; x2 = -3.
2. Hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (2;0).
Câu 2(2đ):
1+ y ( y − 1) 2 y −1
a) Q = . =
y ( y − 1) y +1 y
2 −1 −1
b) y = 3 − 2 2 = (1 − 2)2 Q = =− 2.
2 −1
Câu 3(2đ)
a) (d) đi qua B(1;5) 5 = 2b.1 + 1 b = 2 . PT (d) : y = 4x + 1.
b) Hoành độ giao điểm là nghiệm pt :
2x2 + 2bx + 1 = 0 (*)
Có : , = b2 - 2 . ĐK để (d) và (P) cắt nhau tai hai điểm pb là (*) có 2
nghiệm pb
Điềm này xảy ra , 0 b − 2 hoặc b 2 (*1).
Vì x1 ; x2 là nghiệm nên theo viet ta có : x1 + x2 = -b.
Theo đề bài : x12 + x22 + 4(x1 + x2) = 0 (x1 + x2)2 + 2.(x1 + x2) = 0
b2 + 2b = 0 b = 0 (loại) hoặc b = -2(t/m). Vậy b = -2.
Câu 4(3đ)
a) Tứ giác IFSL nt đg tròn đg kính LF.
b) MC IJN vuông cân:
Trong (O) có IO ⊥ FE(gt) I là điểm chính giữa EF
IE = IF(đl liên hệ cung và dây)
Xét EJI và FIN có: IE = IF(cm trên)
EJ = FN (gt)
JEI = NFI (góc nt chắn JI )
EJI = FIN(c.g.c) JI = IN (1)(hai cạnh tương ứng)
và JIE = NIF (góc tương ứng)
JIE + EIN = NIF + EIN hay JIN = EIF . Mà EIF = 900(góc nt chắn nửa đg
tròn)
JIN = 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra tam giác IJN vuông cân.(đpcm)
c) Gọi P là gđ của FJ với DE. K là gđ của DF với LS.
DE OE
Theo đề bài ED.JF = JE.OF hay = ( DO OE = OF) DEO EJF
JE JF
(cgc)
EOD = EFJ . Mà chúng ở vị trí đồng vị nên OD//FP.
Lại có o là trung điểm của EF D là trung điểm của EP(đl đg tb)
ED=DP(3)
Mặt khác LS//EP(cùng vuông góc với EF)
SK KF LK FK SK KL
= (talet); = (talet) = kết hợp với (3) K là trung
ED FD DP FD ED PD
điểm của LS (đpcm)
Câu 5(1đ)
a4 b + 3c 1 2
Áp dụng cosi: + a
b + 3c 16 2
b4 c + 3a 1 2
+ b
c + 3a 16 2
c4 a + 3b 1 2
+ c
a + 3b 16 2
b + 3c c + 3a a + 3b 1
VT + ( + + ) (a 2 + b 2 + c 2 )
16 16 16 2
1 2 1
VT (a + b 2 + c 2 ) - (a + b + c) Dấu bằng xảy ra khi:
2 4
a 4
b + 3c
b + 3c = 16
b + 3c = 4
b 4 c + 3a
= c + 3a = 4 a = b = c = 1 (do a;b;c dương)
c + 3a 16 a + 3b = 4
c4
a + 3b
=
a + 3b 16
Mặt khác áp dụng BĐT bunhia:
(a + b + c)2 (1 + 1+ 1)(a2 + b2 + c2 ) a + b + c 3 . a 2 + b2 + c2
- (a + b + c) - 3 . a 2 + b2 + c2
1 2 1 1 3
(a + b 2 + c 2 ) - (a + b + c) (a 2 + b 2 + c 2 ) - . a 2 + b2 + c2
2 4 2 4
1 3
VT (a 2 + b 2 + c 2 ) - . a 2 + b2 + c2 Dấu bằng xảy ra khi: a = b = c = 1
2 4
Lại có: a + b 2ab
2 2
b2 + c2 2bc
c2 + a2 2ca
a2 + b2 + c2 ab + bc + ca 3 a2 + b2 + c2 3 a 2 + b2 + c2 3 .
a = b = c
Dấu bằng xảy ra khi: a = b = c =1
ab + bc + ca = 3
Xét hiệu:
1 2 3 3
A= (a + b 2 + c 2 ) - . a 2 + b2 + c2 -
2 4 4
Đặt t = a 2 + b2 + c2 với t 3
1 2 3 3 1 3 3 3 1 3
A= t - t - = ( t2 - t ) + ( t - ) = t .(t - 3 ) + (t - 3)
2 4 4 2 2 4 4 2 4
1 3 1 3 3
= (t - 3 ).( t + ) Do t 3 nên A 0 t2 - t
2 4 2 4 4
1 3 3
Hay (a 2 + b 2 + c 2 ) - . a 2 + b2 + c2
2 4 4
4 4 4
a b c 3
+ +
b + 3c c + 3a a + 3c 4
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: a = b = c =1(đpcm)
ĐỀ 5(2014-2015)
Câu 3 1. Đường thẳng (d) đi qua điểm A(1; 0) nên có 0 = m.1-3 m = 3 0.5
(2điểm 2. Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (d) và (P): x - mx + 3 = 0 Có
2
) Δ = m2 -12 (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoàng độ lần lượt là x1, x2 khi
m 2 3
Δ = m2 -12 > 0 m 2 12 m 2 3 0.75
m −2 3
x + x = m
Áp dụng hệ thức Vi – Ét ta có: 1 2
x1 x 2 = 3
Theo bài ra ta có
x1 - x 2 = 2 ( x1 - x 2 ) = 4 ( x1 + x 2 ) - 4x1x 2 = 4 m 2 - 4.3 = 4 m 2 = 16 m = ±4
2 2
Câu 5 Với x, y, z là các số dương thỏa mãn xyz = 1 ta đặt x = a3, y = b3, z = c3
abc = 1 0.25
(1điểm Khi đó ta có:
) x + y +1 = a 3 + b3 + abc = ( a + b ) ( a 2 - ab + b 2 ) + abc ( a + b ) ab + abc = ab(a + b + c)
Tương tự: y + z +1 bc(a + b + c) 0.25
z + x +1 ca(a + b + c)
1 1 1 abc abc abc 0.25
Q= + + + + =1
x + y +1 y + z +1 z + x +1 ab(a + b + c) bc(a + b + c) ca(a + b + c)
Vậy GTLN của Q = 1 khi a = b = c, hay x = y = z =1
0.25
Câu nàu la anh em với đề thi HSG lớp 9 huyện H.Hóa 2009 - 2010
ĐĐỀ
ĐỀ 6(2015-2016)
Câu 1:
1. a. Khi m = 0 ta có x -2 = 0 => x = 2
b. Khi m = 1 ta được phương trình: x2 + x – 2 = 0 => x1 = 1; x2 = -2
2. Giải hệ phương trình:
x + y = 5 x = 3
x − y = 1 x = 2
Vậy hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;2)
Cấu 2.
a. Rút gọn Q
4 3 6 b +2
Q= + − =
b −1 b +1 b −1
+
(
4( b + 1) 3 b − 1
−
)
6 b +2
b −1 b +1 ( b − 1)( b + 1)
4 b + 4+3 b −3−6 b − 2
=
( b − 1)( b + 1)
b −1
=
( b − 1)( b + 1)
1
=
b +1
2. Thay b = 6 + 2 5 = ( 5 + 1)2 (Thỏa mãn điều kiện xác định) vào
1 1
biểu thức Q đã rút gọn ta được: = = 5−2
( 5 + 1) 2 + 1 5+2
Vậy b = 6 + 2 5 thì Q = 5 -2
Câu 3.
1. Thay x = 0; y = 2 vào phương trình đường thẳng (d) ta được: n = 3
2. Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: x2 – x – (n - 1) = 0
(*)
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm
phân biệt x1; x2
3
= 4n − 3 0n .
4
x1 + x2 = 1
Khi đó theo định lý Vi ét ta có:
x1 x2 = −(n − 1)
1 1 x +x
Theo đề bài: 4 + − x1 x2 + 3 = 0 4 1 2 − x1 x2 + 3 = 0
x1 x2 x1 x2
4
+n+2=0
−n + 1
n 2 + n − 6 = 0( DK : n 1)
n1 = 2(TM ); n2 = 3( L)
Vậy n = 2 là giá trị cần tìm.
Câu 4.
T
D
d
E K
F
O
M
C
R
1. HS tự chứng minh
2. Ta có K là trung điểm của EF => OK ⊥ EF => MKO = 900 => K thuộc
đương tròn đường kính MO => 5 điểm D; M; C; K; O cùng thuộc
đường tròn đường kính MO
=> DKM = DOM (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MD)
CKM = COM (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MC)
Lại có DOM = COM (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
=> DKM = CKM => KM là phân giác của góc CKD
3. Ta có: SMRT = 2SMOR = OC.MR = R. (MC+CR) 2R. CM .CR
Mặt khác, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông OMR ta có: CM.CR =
OC2 = R2 không đổi
=> SMRT 2R2
Dấu = xảy ra CM = CR = R 2 . Khi đó M là giao điểm của (d) với đường
tròn tâm O bán kính R 2 .
Vậy M là giao điểm của (d) với đường tròn tâm O bán kính R 2 thì diện tích
tam giác MRT nhỏ nhất.
Câu 5
Ta có: 5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 = 60
5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 – 60 = 0
x = (yz)2 -5(4y2 + 3z2 – 60) = (15-y2)(20-z2)
Vì 5x2 + 2xyz + 4y2 + 3z2 = 60 => 4y2 60 và 3z2 60 => y2 15 và z2 20 => (15-
y2) 0 và
(20-z2) 0
=> x 0
1
− yz + (15 − y 2 )(20 − z 2 ) − yz + 2 (15 − y + 20 − z )
2 2
x + y + z = 6
z = 3
Vậy Giá trị lớn nhất của B là 6 đạt tại x = 1; y = 2; z = 3
ĐỀ 7(2016-2017)
Câu 1.
NộiGiải
dungcác phương trình: Điể
a. x = 6 0.5
m
b. x2 – 5x + 4 = 0. Nhận thấy 1 + (-5) + 4 = 0 phương trình có dạng
x1 = 1
a+ b + c = 0. Vậy ngiệm của phương trinh là: 0.7
Câu 1 x 2 = 4
2x - y = 3 5 x = 5 x = 1
5
(2điểm) 2. Giải hệ phương trình:
3x + y = 2 3x + y = 2 y = -1 0.7
5
Câu 2 1. Với y > 0; y 1 Ư(2)
(2điểm) y y -1 y y +1 2 y − 2 y + 1
A= − :
( )
y- y y −1
y + y
( )
2
( y -1)(y + y +1) ( y +1)(y - y +1) 2 y +1
A= − :
y ( y -1) y ( y + 1) ( y + 1)( y − 1)
(y + y +1) (y - y +1) 2 y + 1
A= −
( )
:
y y ( y − 1)
A=
y + y +1- y + y -1
( )
y −1
y 2( y + 1)
A=
2 y
( y −1)
y 2( y + 1)
y −1
A=
y +1
y −1 y +1− 2 2
2. Với y > 0; y 1 Ta có A = = = 1− để A nhận giá trị 1
y +1 y +1 y +1
2
nguyên thì nguyên hay
y +1
2 y +1 y + 1 U • (2) y + 1 1, 2 y 0,1 y 0,1 (không
thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy không có giá trị nguyên nào của y để biểu thức B nhận giá trị
nguyên
1
Câu 3 1. Đường thẳng (d) đi qua điểm B(1; 2) nên có 2 = n.1+1 n =1 là giá 0.5
(2điểm) trị cần tìm
2. Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (d) và (P): 2x 2 - nx -1 = 0
Có Δ = n 2 + 8 0 với mọi n nên phương trình luôn có hai nghiệm phân
biệt với mọi n
Vậy (d) luôn cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoàng độ lần 0.7
lượt M(x1; y1), N(x2; y2) khi đó y1 = 2x12 ; y2 = 2x 22 5
−1
Áp dụng hệ thức Vi – Ét ta có: x1x 2 =
2
Theo bài ra ta có
−1 1 −1 1
S = x1 x2 + y1 y2 = x1 x2 + 2 x12 .2 x12 = x1 x2 + 4( x1 x2 ) 2 = + 4. = +1 =
2 4 2 2 0.7
1
1. S = là giá trị cần tìm. 5
2
Câu 4 1. Ta có MPQ = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn); EF ⊥ MQ
(3điểm) EPQ + EFQ = 900 + 900 = 1800 tứ giác PEFQ nội tiếp đường tròn
1.0
đường kính PQ
2. Tương tự ENM + EFM = 900 + 900 = 1800 tứ giác MNEF nội tiếp
PFQ = PEQ (hai góc nộ tiếp cùng chắn
P
cung PQ trong đường tròn đường kính EQ) N
NFM = NEM (hai góc nội tiếp cùng chắn E
NFM = KFM
hay PM là phân giác của góc NFM
3. Ta có: K