Professional Documents
Culture Documents
Quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
2.Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để( vì có lợi ích đối lập với giai cấp tư sản) ,
là giai cấp xoá bổ chế độ tư hữu . Là giai cấp bị bóc lột bằng giá trị thặng dư ( trong CNTB) , trực tiếp sản
xuất trên dây chuyền công nghiệp, là con đẻ của đại công nghiệp , là những người có tính đoàn kết, kỷ
luật cao.
3.Trong tuần hoàn tư bản thì công nghiệp tồn tại dưới hình thức : tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản
hàng hoá
4. cơ cấu của lượng giá trị hàng hoá gồm: giá trị cũ và giá trị mới
5. căn cứ vào đâu để phân chia thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng : căn cứ vào quy mô
sản xuất
6. chi phí lưu thông gồm hai loại chính: chi phí lưu thông thuần tuý và chi phí lưu thông bổ sung
7. Loại tái sản xuất nào làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực: tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu
8. Điều kiện nào để giai cấp công nhân phát triển về số lượng và chất lượng : Phát triển công nghiệp
9. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản trong giai đoạn CNTB độc quyền nhằm mục đích gì : Xoa dịu
những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản.
10. Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
11. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta là bỏ qua : chế độ tư bản chủ nghĩa ( chỉ bỏ qua chế độ thôi
nhé)
12. Việc giảm tiền công của công nhân trong khi độ dài một ngày không đổi là phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư siêu tương đối ( có nghĩa là tiền lương tuyệt đối ( về mặt con số ) thì tăng lên nhưng tỉ lệ so
với giá trị thặng dư thì giảm đi ). Pp này là tăng năng suất lao động.
13. về các hình thức độc quyền : cácten , Xanhđica , Tơrớt , Côngxoócxiom thì ở đây cần lưu ý là độc
quyền sẽ bao gồm 2 vấn đề là lưu thông và sản xuất với mức độ thống nhất, phụ thuộc tăng dần nhưng
cùng với đó là mức độ bền vững tăng dần
Xanhđica thì độc lập về sản xuất nhưng phụ thuộc về lưu thông.
Côngxoócxiom tất nhiên là phụ thuộc cả về sản xuất và lưu thông nhưng ngoài ra còn có liên kết dọc ( tức
là liên kết giữa các ngành khác nhau nữa) nên rất bền vững.
Người ta có thể hỏi điểm giống nhau giữa cácten và xanhđica thì đó là đều độc lập về sản xuất, hoặc giữa
tơrớt và Côngxoócxiom thì đều phụ thuộc cả về sản xuất và lưu thông ,……
14. sự chênh lệch giữa giá nông phẩm và giá cả sản xuất chung hình thành loại địa tô nào: địa tô chênh
lệch .
15. Phát kiến nào của Mác và ăngghen được coi là cơ sở lý luận trực tiếp hình thành bộ phận thứ ba của
chủ nghĩa Mác : sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
16. theo quan điểm của chủ nghĩa Mác lê nin thì hình thánh kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được chia
thành 3 giai đoạn chính
17. giá trị thặng dư siêu nghạch là giá trị thặng dư có được khi nào : giá trị cá biệt của hàng hoá < giá trị
xã hội của hàng hoá ( nhưng giá bán thì vẫn bán theo giá trị xã hội của hàng hoá nên thu được khoản
chênh lệch )
18. cách mạng xã hội chủ nghĩa do ai tổ chức, lãnh đạo : giai cấp công nhân
19. Hậu quả của gia tăng cấu tạo hữu cơ tư bản là : tình trạng thất nghiệp ngày càng gia tăng.
20. trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền thì quy luật giá trị vẫn hoạt động và biểu hiện thành quy
luật giá cả độc quyền
21. Học thuyết xuất điểm cho toàn bộ lý luận kinh tế của Mác : học thuyết giá trị
22. lao động sản xuất hàng hoá vừa mang tính chất xã hội và mang tính tư nhân. Lao động của người sản
xuất hàng hóa mang tính chất xã hội vì sản phẩm làm ra để cho xã hội, đáp ứng nhu cầu của người khác
trong xã hội.
Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho lao động sản xuất hàng hoá có tính
chất tư nhân vì việc sản xuất cái gì, như thế nào là công việc riêng, mang tính độc lập của mỗi người.
23. trong cơ chế CNTB độc quyền , nhà nước và tổ chức độc quyền có mối quan hệ là : nhà nước phụ
thuộc vào tổ chức độc quyền.
Vì tổ chức độc quyền bỏ tiền ra thành lập các đảng phái chính trị nhằm chi phối nhà nước.
24. những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
25. Tư bản thương nghiệp: là tư bản hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá .
Cấu tạo hữu cơ là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh những
sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuất.
Khi cấu tạo hữu cơ tăng lên thì kéo theo : c tăng tuyệt đối và tương đối , v tăng tuyệt đối giảm tương đối ,
phản ánh sự phát triển của lực lượng sản xuất. Ở đây tuyệt đối có nghĩa là về con số và tương đối có nghĩa
là tỷ lệ phần trăm. Người ta có thể đánh lừa mình là v không tăng , mọi người có thể nghĩ là v khonong
tăng khi mà sách viết là tư bản khả biến giảm tương đối. Thực tế là v vẫn tăng, chỉ là nó bị giảm về tỷ lệ
so với c mà thôi.
27.
Giữa lao động và sức lao động thì chỉ có sức lao động là hàng hoá.
28.
Lợi nhuận thương nghiệp là lợi nhuận có được khi bán hàng hoá với giá cả : bằng giá trị.
Mọi người có thể nghĩ rằng nếu bán bằng giá trị thì sao có lợi nhuận, thực tế là lợi nhuận thương nghiệp
có được là do tư bản công nghiệp nhường một phần giá trị thặng dư cho tư bản thương nghiệp. Nhường 1
phần là do có TBTN đảm nhận khâu bán hàng hoá ( khó nhất ) còn TBCN chuyên môn hoá vào sản xuất
29 . Tư bản thương nghiệp là một phần của tư bản công nghiệp sản xuất hàng hoá tách rời ra ( do quy mô
của tư bản công nghiệp quá lớn )
Tư bản công nghiệp bao gồm : T – H( SLĐ, TLSX) …. Sản xuất - H’( hàng hoá ) – T’
ở đây có khâu H’ – T’ là khâu bán hàng hoá, chính là phần tư bản công nghiệp tách rời ra thành tư bản
thương nghiệp
30. Cách mạng công nghiệp Anh diễn ra vào thế kỉ XVI
31. ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm: cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới : lê nin
32. Thực chất của việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là : khắc
phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo
33. Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân
34. Có những loại hao mòn nào: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
Hao mòn hữu hình là do quá trình sử dụng , mất đi giá trị sử dụng
Hao mòn vô hình là do Lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm giá trị hàng hoá giảm
xuống nhưng vẫn sử dụng được.
35. căn cứ phân chia tư bản cố định tư bản lưu động: căn cứ vào phương thức chu chuyển của tư bản
36. Chức năng của tiền tệ : 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ,
phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới . Nếu chưa có thương mại quốc tế thì chỉ có 4 chức năng
37. tỷ suất giá trị thặng dư là m/v phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
Tỷ suất lợi nhuận p’ = m/(c+v) là phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản
38. điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản : đều làm tăng tư bản cá biệt
Tích tụ tư bản : là sự tự lớn lên, hay chuyển một phần giá trị thặng dư thành tư bản qua các năm nên tư
bản xã hội tăng, tư bản cá biệt cũng tăng
Tập trung tư bản: chỉ là sự sáp nhập giữa các doanh nghiệp nên tư bản cá biệt tăng còn tư bản xã hội
không tăng( tư bản xã hội là tổng tất cả tư bản trong xã hội )
40. Tốc độ chu chuyển của tư bản : Thời gian chu chuyển tư bản trong 1 năm ( 12 tháng ) / Thời gian 1
vòng quay tư bản.
ở đây thời gian 1 vòng quay tư bản tức là giá trị thặng dư tạo ra đủ để mua 1 tư liệu sản xuất mới( hay còn
khấu hao hết tư bản bất biến bỏ ra).
Nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản sẽ làm tăng giá trị thặng dư, tăng tỷ suất lợi nhuận.
41. Lao động cụ thể là lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
Lao động trừu tượng là lao động tạo ra giá trị của hàng hoá
Đây là hai mặt của cùng 1 quá trình sản xuất hàng hoá .
42. chìa khoá giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản là hàng hoá sức lao động.
43. Lượng giá trị hàng hoá đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết (xoay quanh thời gian lao động cá
biệt của những người sarnn xuất hàng hoá nào cung cấp tuyệt đại bộ phận một loại hàng hoá đó cho thị
trường. Nhóm nào quyết định thị phần thì quyết định giá bán )
44. Khi năng suất lao động xã hội tăng thì lượng giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống.
45. Nếu tăng năng suất lao động 1,5 lần và tăng cường độ lao động 2 lần thì : tổng số hàng hoá tạo ra tăng
3 lần còn lượng giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm 1,5 lần. Ở đây lưu ý năng suất lao động tăng thì tổng số
hàng hoá tăng, lượng giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm. Nhưng cường độ lao động tăng thì chỉ tăng tổng số
hàng hoá tạo ra còn lượng giá trị 1 đơn vị hàng hoá không đổi .
46. Lưu thông không tạo ra giá trị thặng dư, giá trị thặng dư chỉ được tao ra trong sản xuất.
47. Tiền tệ biến thành tư bản khi sức lao động biến thành hàng hoá
48. Lao động quá khứ là c, lao động sống là (v+m ). Gía trị hàng hoá là C+v+m
Chi phí sản xuất TBCN là c+v=k. việc đặt c+v =k nhằm mục đích che dấu nguồn gốc của giá trị thặng dư.
49. Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư. Trong chủ nghĩa tư ban tự do cạnh tranh: quy
luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân, còn trong chủ nghĩa tự bản độc quyền
thì biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
50. bản chất của nhà nước XHCN: mang bản chất giai cấp công nhân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc
51. mục tiêu cuối cùng của giai cấp CN, của cuộc CM XHCN là: giải phóng con người giải phóng xã hội
52. Địa tô chênh lệch 1: là phần địa tô thu được trên ruộng đất màu mỡ (trung bình và tốt), gần thị trường,
gần đường giao thông
53. khủng hoảng kinh tế đầu tiên 1825 tại anh, trên thế giới là năm 1847
54. Cuộc khủng hoảng kinh tế nào dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa tư bản 1873
55. vì sao giai cấp nông nhân không lãnh đạo được : vì giai cấp nông dân không có hệ tư tưởng riêng mà
hệ tư tưởng của họ phụ thuộc vào hệ tư tưởng của giai cấp thống trị xã hội
56. học thuyết nào là hòn đá tảng : học thuyết giá trị thặng dư
57. giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu nghạch đều là tăng năng suất lao động
Nhưng giá trị thặng dư tương đối là tăng năng suất lao động xã hội để làm giảm tương đối ( tỉ lệ ) tư bản
khả biến ( tiền lương : v ) so với giá trị thặng dư . còn giá trị thặng dư siêu nghạch là do năng suất lao
động cá biệt tăng nên thu được lợi nhuận siêu nghạch từ các nhà tư bản có năng suất lao động thấp hơn.
58. cách mạng xã hội chủ nghĩa thắng lợi đầu tiên ở nước Nga ( 1917)
59. Lợi nhuận là phần lao động không được trả công của người công nhân bị nhà tư bản chiếm đoạt.
60. để thực hiện được sứ mệnh lịch sử của mình giai cấp công nhân cần liên kết với : Giai cấp công nhân
vừa là người lãnh đạo, đồng thời cùng với nông dân, trí thức và các giai cấp, tầng lớp lao động khác họp
thành lực lượng tổng hợp của quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử đó.
61. Vô sản các nước đoàn kết lại : của Các mác
Câu Vô sản các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại: của Lê nin
Câu : Lao động các nước đoàn kết lại : của HCM
62. Ai là người được Các mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cố điển : William Petty
63. Kinh tế chính trị của Mác đã thừa kế và phát triển trực tiếp Kinh tế chính trị cổ điển Anh
65. khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCB, Các mác bắt đầu từ : sản xuất hàng hoá giản đơn và
hàng hoá
66. Để nghiên cứu kinh tế chính trị thì phương pháp quan trọng nhất của Mác là trừu tượng hoá khoa học.
67. hoạt động nào của con người là cơ bản nhất là cơ sở của đời sống xã hội: hoạt động sản xuất của cải
vật chất
68. quá trình sản xuất là sự kết hợp của yếu tố: sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động.
69. Bộ phận nào của tư liệu lao động được coi là tiêu chí phản ánh đặc trưng của thời đại kinh tế : Công
cụ lao động
70. Phương thức sản xuất là sự thống nhất của : lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
71. quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất: quan hệ sở hữu
72: tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ
Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của nền sản xuất lớn
Sản phẩm thặng dư là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng
73. Trình tự các khâu của tái sản xuất : Sản xuất – Phân phối – Trao đổi – tiêu dùng, khâu quan trọng nhất
là khâu sản xuất
74. Yếu tố quyết định đến giá cả của hàng hoá là : giá trị của hàng hoá
75. Lượng giá trị đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với năng suất lao động và không phụ thuộc vào cường độ
lao động.
76. yếu tố nào xác định thực thể giá trị hàng hoá : lao động trừu tượng
77. ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá : Các Mác.
78. lao động giản đơn là lao động không cần qua đào tạo cũng làm được
79.Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên, là lao động trải qua đào tạo, huấn luyện
80. lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao. ( câu này sai bởi vì không
nhất thiết là là lao động trí tuệ, kể cả lao động chân tay nhưng qua đào tạo thì vẫn được coi là lao động
phức tạp )
81. tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông : là câu nói đúng và của Adam. Smith
82. Quy luật giá trị tồn tại ở riêng nền kinh tế hàng hoá
83. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuế
84. Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của tái sản xuất xã hội : khâu trao đổi.
85. Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
86. Sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến từ khi nào: từ khi có TBCN
87. Điều kiện tất yếu để SLĐ trở thành hàng hoá: Người lao động tự nguyện đi làm thuê, người lao động
được tự do thân thể, người lao động hoàn toàn không có TLSX và của cải gì.
88. SLĐ của nô lệ hoàn toàn không phải hàng hoá vì bản thân nô lệ thuộc sở hữu của chủ nô nên hàng hoá
anh ta tạo ra cũng thuộc sở hữu của người chủ.
89. Ba trung tâm lớn nhất của chủ nghĩa tư bản ngày này : Mỹ, Nhật, Tây Âu
90. điều kiện cơ barn để có cạnh tranh giữa các nghành tiếp diễn khi có sự khác nhau về tỷ suất lợi nhuận
91. Hệ thống chính trị mang bản chất giai cấp thống trị
92. Cơ sở tồn tại quy luật giá trị: nền kinh tế hàng hoá
95. đặc trưng cơ bản nhất của giai cấp công nhân: không có tư liệu sản xuất, phải bản sức lao động
96. m’ = m/v phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản là đúng hay sai : sai, chỉ phản ánh trình độ
bóc lột của công nhân làm thuê
Còn p’ =m/(c+v) mới phản ánh mức doanh lợi việc đầu tư tử bản
97. giá cả ruộng đất tỷ lệ nghịch với địa tô hàng năm, tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng,
lên xuống theo cung cầu.
Vì sao nói giá cả ruộng đất là phạm trù vô lý : vì bản thân ruộng đất không có giá trị
98. nội dung cuộc đại phân công lao động lần 2: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
99. Sau chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là chủ nghĩa tư bản độc quyền ( không phải độc quyền nhà
nước đâu nhé )
100. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
101. con người xã hội chủ nghĩa là con người từ xã hội cũ để lại và sinh ra trong xã hội mới
102. Sự vận động liên tục của tư bản qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình thái khác nhau ,thực hiện 3
chức năng khác nhau để rồi quay trở về hình thai ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
103. con người phát triển và hoàn thiện chủ yếu dựa trên yếu tố lao động sản xuất
104. kết quả của tích tụ tư bản là : tăng quy mô tư bản cá biệt.
107. tư bản tài chính là sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng với một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với
tư bản của liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
108. cơ cấu xã hội có vai trò quan trọng nhất : cơ cấu giai cấp
110. cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn tới hình thành giá trị thị trường của hàng hoà.
111. mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn: giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
112. hai mặt của nền sản xuất xã hội là: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
113. giá trị cá biệt của hàng hoá do hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
114. sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của các quy luật: quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh, quy luật cung cầu , quy luật lưu thông tiền tệ.
115. mức giàu có của xã hội phụ thuộc chủ yếu vào khối lượng sản phẩm thặng dư
116. tư bản cố định là: các TLSX chủ yếu như nhà xưởng máy móc, là tư bản bất biến ( nhưng tư bản bất
biến không phải tư bản cố định ) , giá trị của nó chuyển dần sang sản phẩm.
117. tư bản lưu động: sức lao động, nguyên, nhiên vật liêu. Tham gia từng phần vào sản xuất, giá trị của
nó chuyển hết sang sarnn phầm sau một chu kỳ sản xuất.
118. giá trị hàng hoá = c+v+m = giá trị cũ + giá trị mới = k+p
119. nói giá trị của sản phẩm mới là v+m là sai , đây chỉ là giá trị mới của sản phẩm.
120. mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
121. phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối : chủ yếu áp dụng ở giai đoạn đầu của CNTB khi kỹ
thuật còn thủ công lạc hâu, giá trị sức lao động không đổi, thời gian lao động thặng dư thay đổi
122. phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: ngày lao động không đổi, thời gian lao động cần
thiết và giá trị sức lao động thay đổi, hạ thấp giá trị sức lao động.
123. giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo
ra.
124. việc sản xuất và trao đổi hàng hoá dựa trên cở sở hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
125. Nếu nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động thì có còn bóc lột giá trị thặng dư không: câu
trả lời là Có
Vì giá trị sức lao động trong sản xuất tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.( SGT
có nhé)
126. sự phân chia tư bản thành tư ban bất biến và tư bản khả biến để biết: nguồn gốc giá trị thặng dư
127. cơ sở chung của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu nghạch là tăng NSLĐ.
ở đây thặng dư tương đối là tăng NSLD xã hội còn thặng dư siêu nghạch là tăng NSLD cá biệt
130. tiêu chí cơ bản xác định chính xác tiền công: tiền công giờ
131. nhân tố quyết định trực tiếp tiền công tính theo sản phẩm: đơn giá sản phẩm và số lượng sản phẩm.
132. nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản là: tư bản có sẵn trong xã hội
133. các nhân tố chủ yêu làm tăng thu nhập quốc dân là : tăng số lượng lao động và tăng NSLĐ
134. bản chất của khủng hoảng kinh tế là khủng hoảng sản xuất “ thừa” so với sức mua có hạn của
quaafnn chung
135. nguyên nnhana cơ bản của khủng hoảng kinh tế TBCN : bắt nguồn từ mâu thuẫn cơ bản của CNTB
136. yếu tố nào thuộc tư bản lưu động: tiền lương, nguyên nhiên vật liệu,….
137. vai trò của nhà nước với khủng hoảng kinh tế: sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế có thể hạn chế
tác động phá hoại của khủng hoảng kinh tế
139. giá cả sản xuất được xác định theo công thức k + p ngang ( lợi nhuận bình quân )
140. chi phí lưu thông thuần tuý : chi phí xây dựng cửa hàng, tiền lương trả nhân viên, chi phí cho quảng
cáo
141. chi phí bổ sung: chi phí đóng gói, chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển
143. lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân
144. tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào : lợi nhuận bình quân, sự phân chia lợi nhuận bình quân thành lợi tức và
lợi nhuận doanh nghiệp, quan hệ cung cầu về tư bản cho vay.
145. thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào: lợi tức cổ phần và lãi suất tiền gửi ngân hàng
146. tư bản giả: không có giá trị, có thể mua bán được, nó có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó.
147. những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: tỷ suất giá trị thặng dư ( cùng chiều ), cấu tạo hữu
cơ của tư bản( ngược chiều ), tốc độ chu chuyển của tư bản ( cùng chiều ) .
Ngược chiều của cấu tạo hữu cơ của tư bản là do m’ = m/v . nếu c/v tăng thì c tăng nhanh hơn v và m’
không đổi thì m/v không đổi hay c cũng tăng nhanh hơn m. từ đó m/(c+v) sẽ giảm.
148. địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ: lợi nhuận bình quân
148. trong CNTB giá cả nông phẩm được xác định theo giá cả của nông phẩm ở loại đất xấu
149. loại đất nào chỉ thu được địa tô tuyệt đối: ruộng xấu
150. địa tô chênh lệch I thu được trên ruộng đất có màu mỡ trung bình, ruộng đất tốt, ruộng đất ở vị trí
thuận lợi
152. trong CNTB giá cả đất đai ngày càng tăng lên vì: tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm, đất đai ngày càng
khan hiếm, địa tô ngày càng tăng
153. ý kiến nào dưới đây không đúng về đặc điểm tư bản giả: giá cả của nó do giá trị quyết định( vì tư bản
giả không có giá trị )
154. xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
155. xuất khẩu hàng hoá đưa hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị
156. xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền
157. xuất khẩu tư bản là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, cho nước ngoài vay
158. mục đích của xuất khẩu tư bản là chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập
khẩu tư bản.
159. trong CNTB độc quyền thì cạnh tranh không bị thủ tiêu vì cạnh tranh là quy luật khách quan của
kinh tế hàng hoá
160. nguyên nhân ra đời CNTB độc quyền nhà nước : trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất, do
mâu thuẫn cơ bản của CNTB, xu hướng quốc tế hoá kinh tế