You are on page 1of 9

Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

II. DỊCH VỤ METRONET

Dịch vụ MetroNET được cung cấp trên nền mạng MANE, đường truyền sử dụng
cáp quang, thiết bị thường sử dụng là Media Converter (MC), Cisco 3400. Một vài
trường hợp sử dụng kết hợp Media converter+Cisco 878K9. Các thiết bị này được kết
nối với các switch layer 2 đặt trong Trạm thông qua port FE điện (Chuẩn 100Base-T,
dạng connector RJ-45) hoặc port FE quang (Chuẩn 100Base-Fx dưới dạng module SFP
01 core hay 02 core) hoặc port GE quang tùy thộc vào loại Switch, Media Convertor
đang sử dụng hay yêu cầu thuê cổng Ge của khách hàng. Đường truyền kết nối theo
layer 2, hình thức kết nối điểm-điểm, hoặc điểm-đa-điểm. Chúng ta có 01 PCT cho mỗi
điểm lắp đặt đường truyền MetroNET cho khách hàng.

1. Hệ thống MANE

Thiết bị mạng MANE bao gồm:


Các Router Cisco R7609, R7609s, R7606s.
Các BRAS: Cisco, Juniper
Các SW-L2: Cisco 4924
DVN
10G
254.4 DVN
BRAS ACC
254.4
ACC
1000K 10G
DVN
FO
10G 254.13
LXB3-027PUS-SW

LXB3-027PUS-SW

254.4
V54-JR-8416X-S W
LXB3CFP/CIRBAF HCTIWS DETARGETNI HTIW 027 ROSIVREPUS

LXB3CFP/CIRBAF HCTIWS DETARGETNI HTIW 027 ROSIVREPUS


PFS-4276X-SW

PFS-4276X-SW
TENREHTE TIBAGIG 01 TROP 4
EG01-4076X-S W

SUTATS

254.23
TS

TS
SUTATS

SUTATS
TA

TA
SU

SU
S

S
SY

SY
A

ET

ET
A

ITC
ITC

M
EV

TS
EV

CA

CA
IL/

TA
IL/

KN

TM W VIT

TM W VIT
PFS TENREHTE TIBAGIG TROP 42

PFS TENREHTE TIBAGIG TROP 42


KN

SU
E

E
G P

G P

1
M

M
1

1
R

1
2

FAN
L

2
NI

STATUS
1K
0
0

TCEJE

TCEJE

3
NI
2

2
2K

3
4

9 8 7 6 5 4 3 2 1
4
L
NI
3K

5
3

NPE-TQD
L
NI

5
6
4K
0 KSID

0 KSID

ACC
7
4

7
8

DVN
8
9
01
5

01

NPE-TTM
a
11
6

11
21

21
TCEJE

TCEJE

31
7

31
41

41
1 KSID

1 KSID

51
8

254.14
51
61
XT

61
1TROP
PFX-EGNETX1-APS
PFX-EGNETX1-APS

71
XR
9

71
81

81

10G
91
01

01

91
02

02
TS
TS

TA
TA

SU
SU

12
11

11
XT

12
22
2TROP

254.4
22
XR
7600-SIP-600

PROCESSOR
7600-SIP-600

PROCESSOR

INTERFACE

32
INTERFACE
21

21

32
42
SPA
SPA

42
52
31

31

52
62
ELOSNOC

ELOSNOC

62
XT
3TROP

72
41

41

TDU-NPE
72
82
XR

82
51

51

92
R

R
SE

SE

92
03
TE

TE

03
L

L
NI

NI

13
61

61
K

XT

13
23

ACC
4TROP

23
1 TROP

1 TROP

XR

33
71

71

33
43

10G
43
L

L
NI

NI
K

53
81

81

53
63

63
91

91

73
73
83
2 TROP

2 TROP

83
L

L
NI

NI
K

K
02

02

254.4
93
93
04

IP
04
14
12

12

14
24

LTG
24
34
22

22

34
44

44
54
32

32

54
64

64
74
42

42

74
84

84

NPE-GDI
ENOHP
7600-SIP-600

7600-SIP-600
PROCESSOR

PROCESSOR
7600-SIP-600

7600-SIP-600

INTERFACE
PROCESSOR

PROCESSOR

INTERFACE
INTERFACE

INTERFACE

SPA

SPA
SPA

SPA

Network 254.11

NPE-HBT
ISP/Internet CORE MANE (EHTC) DVN
Power Supply 1 Power Supply 2

OSR-7609

254.12 254.4
10G
NPE-KHW ACC
254.23

NPE-CQU
LTG

10G
254.6 254.11
NPE-BTH
DDN 254.4 254.22 NPE-BQU
DVN
ACC 10G
VDC 10G
10G NPE-BTQ
254.4

VTN DVN

254.4
ACC

VTI ACC

10G
DVN

Hình II-1: Sơ đồ mạng MANE tổng quát

Các SW-L2 như Alcaltel 6400, Transtion, Dasan 2524G, Adtran Netvanta 1234,
Huawei S3300,…dùng để cung cấp dịch vụ FiberVNN, KTR, MetroNET,
MegaWAN,…

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -1- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

Hình II-2: Sơ đồ tổng quát dịch vụ MetroNET

2. Mô hình kết nối

Mô hình E-LINE: Mỗi điểm được kết nối bằng một đường logic riêng biệt. Mỗi
đường dùng VLAN khác nhau, các điểm độc lập với nhau không cùng lớp mạng. Mô
hình này áp dụng cho các phưong thức kết nối điểm-điểm (P2P) hay điểm-đa điểm.

Cáp EtherWAN FE
quang
KHJ-01

TRANSITON FE

CISCO 3400
4PORT MANE KHJ-01

FO
KHJ-01

Cáp quang

KHJ-01

Cáp quang

VILINK FE

Hình II-3: Mô hình E-Line

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -2- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

Mô hình E-LAN: Mỗi điểm được kết nối về chung một điểm (VFI) giống như 01
SW-L2 các port là các MC đặt tại khách hàng. Các đường dùng chung một VLAN, các
điểm cùng lớp mạng.

Cáp EtherWAN FE
quang
KHJ-01

VFI

TRANSITON FE

CISCO 3400
4PORT Cáp MANE KHJ-01

quang FO
KHJ-01

KHJ-01

Cáp quang

VILINK FE

Hình II-3: Mô hình E-LAN

3. Switch Layer 2

Switch layer 2 (SW-L2) có loại port Fasthernet (port Fe) có tốc độ cổng tối đa là
100M (nhưng thực tế chỉ truyền được khoảng 80% băng thông tối đa của port, tức
khoảng 80M) hoặc Port GigaEthernet (Ge) có tốc độ cổng tối đa là 1 Gigabit. Các
Switch như Cisco 3750, Cisco 3400, Transition SM24-100SFP-AH, Huawei S3300 là
các switch Fe. Các Switch như Cisco 4924, Alcatle 6400, DASAN 2524G hay
Lighsmart 2524G là Switch Ge.
Chuẩn kết nối của các switch chia làm 02 loại:
 Port điện (chuẩn 100Base-T, 1000Base-T) có dạng connecor là RJ-45.
 Port quang (chuẩn 100Bae-Fx, 1000Base-Fx) có dạng module SFP 01 core
hay 02 core.

SFP FE: 1 Core


Bước sóng: Tx = 1550; Rx = 1310
Chuẩn: LC/PC

SFP Fe/Ge: 2 core


Bước sóng: Tx = Rx = 1310
Chuẩn: LC/PC

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -3- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

Đối với các SW-L2 Port điện, chúng ta phải dùng 02 Media Converter đấu B2B
và dùng cáp UTP (chuẩn RJ-45) để kết nối từ Media Converter (MC) vào SW

Hình II-4: Mô hình kết nối dịch vụ MetroNET bằng SW port điện

Đối với các SW-L2 Port quang: chúng ta chỉ dùng 01 Media Converter đấu trực
tiếp cáp quang vào Module SFP gắn trên SW.

Hình II-5: Mô hình kết nối dịch vụ MetroNET bằng SW port quang

4. Một số chuẩn Connector thường gặp trong MetroNET

Stt Coupler Đầu nối tương ứng Connector trên thiết bị Mô tả

Dạng connector này chưa có trên thiết bị


1 đầu cuối của VTTP. Chỉ dùng cho các SC/APC
ODFTT

SC/PC,
2
SC/UPC

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -4- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

FC/PC,
3
FC/UPC

LC/PC,
4
LC/UPC

Stt ODF Đầu nối tương ứng Mô tả

ODF FC/PC,
1
FC/UPC

2 ODF SC/APC

Đặc tính kỹ thuật của các loại dây nhảy theo chuẩn FLAT, PC/UPC, APC

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -5- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

Chú ý: Chúng ta phải chọn các loại dây nhảy quang có connector cho đúng chuẩn
nếu không sẽ bị suy hao quang rất lớn, làm cho chất lượng dịch vụ không đạt.

Cáp mạng UTP chuẩn RJ-45 dùng để kết nối các port Fe/Ge điện của các thiết bị mạng
với nhau.

Hình II-6: Cáp mạng UTP thường dùng với mạng IP

5. Thiết bị khách hàng

Đối với dịch vụ MetroNET, chúng ta thường cung cấp cho khách hàng thiết bị là
Media Converter. Trên hệ thống sẽ tạo đường kết nối Layer 2 giữa 02 port trên các
Switch có MC đấu vào. Do đó, các Tổ VT chỉ kéo cáp đến và đấu nối MC vào là xong
phần lắp đặt. Phần còn lại là phối hợp với Tổ HTBR để kiểm tra và bàn giao dịch vụ cho
khách hàng.
Khách hàng có thể đấu thẳng vào SW mạng LAN ở hai đầu để sử dụng. Nhưng số
lượng MAC bị giới hạn trên hệ thống (QĐ của tập đoàn là 4 MAC) nên một số thiết bị
LAN của khách hàng sẽ không sử dụng được.

Hình II-7: Mô hình khách hàng sử dụng SW LAN đấu trực tiếp vào MC

Khách hàng phải trang bị Bộ định tuyến (Router) để khắc phục tình trạng giới hạn
MAC khi kết nối SW LAN vào trực tiếp MC. Chúng ta có thể tư vần cho khách hàng sử
dụng các bộ Router giá rẻ như Draytek Vigor 2910, Vigor 2920, ...

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -6- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

Hình II-8: Mô hình khách hàng sử dụng Router

Tuy nhiên, việc trang bị thêm Router làm phát sinh thêm chi phí cho khách hàng.
Vì vậy, một số khách hàng lớn (các Ngân hàng) không muốn trang bị thêm Router mà
yêu cầu VTTP trang bị. Các loại Router VTTP thường trang bị cho khách hàng: Cisco
878 hoặc Cisco 3400. Trong trường hợp này, các Tổ VT phải cấu hình thêm phần thiết
bị Ciso 3400, Cisco 878K9.
Media Converter (MC)
Cisco 878K9
01 Core L2-SW = Port Fe Quang

01 FO L2-SW = Port Ge Quang


123.29.50.29 Cisco 3400
NPE-BTQ
02 FO
MANE
ACC-
TQU .104
Cisco 878K9
123.29.50.18

02 FO NPE-HBT

Media Converter (MC) L2-SW = Port FE Điện


02 Core

Hình II-9: Mô hình khách hàng sử dụng Router Cisco 3400 và Cisco 878K9

Đối với các đường truyền MetroNET cung cấp cho các Trạm 3G của VNP và
VMS, chúng ta đấu cáp quang vào trực tiếp thiết bị SIU của VNP, VMS. Phía trong
Trạm chúng ta đấu vào Port Ge trên các SW Alcatle 6400, Dasan hay Lightsmart.

123.29.50.29 VFI
L2-SW = ALC, DASAN
NPE-BTQ
9
Ge9/ VFI
QinQ
MANE 10G NODE B
ACC-
Gi1/1 TQU .104
RNC 123.29.50.18 C-VLAN 1 C-VLAN 1
NPE-HBT C-VLAN 2 C-VLAN 2
VFI S-VLAN = 2758
C-VLAN 1 = 1200
C-VLAN 2 = 1700

Hình II-10: Mô hình kết nối singleRAN cho các trạm BTS

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -7- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

6. Mô hình thực tế và cấu hình mẫu

Thí dụ 1: CÔNG TY CP VICT sử dụng đường truyền MetroNET 20M để kết nối
02 Văn phòng tại 79 Điện Biên Phủ, P. ĐaKao, Q.1, TP. Hồ Chí Minh và 135A Nguyễn
Văn Trỗi, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM.

Trong thí dụ vụ này chúng ta có 02 PCT lắp đặt, mỗi đầu 01 PCT. Theo PCT
chúng ta chỉ thực hiện kéo cáp quang đấu nối media conerter cho khách hàng là xong,
không có cấu hình thiết bị nào.

Thí dụ 2: CÔNG TY CỔ PHẦN DP E TẠI TP. HỒ CHÍ MINH sử dụng đường


MetroNET để kết nối các điểm về Hội sở sử dụng mô hình E-LAN, khách hàng yêu cầu
VTTP trang bị Cisco 3400.

Tất cả các điểm dùng chung VLAN 1820, nên các điểm có chung 01 lớp mạng
WAN (172.16.1.0/24) và mỗi cửa hàng có 01 mạng LAN riêng (192.168.1.0/24,
192.168.2.0/24, 192.168.3.0/24).
Trong thí dụ này chúng ta có 03 PCT, 01PCT cho mỗi cửa hàng. Ngoài việc
chúng ta kéo cáp quang, đấu nối Cisco 3400 về Sw-L2 trong Trạm, chúng ta còn cấu

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -8- 2013


Tài liệu tập huấn truyền số liệu – dành cho KTV lắp đặt modem

hình thiết bị Cisco 3400 theo các dãy địa chỉ IP WAN, IP LAN mà khách hàng đã qui
hoạch. Dưới đây là một cấu hình mẫu tại điểm 1 và điểm 2 để tham khảo.
Switch>ena Switch>ena
Switch#config t Switch#config t
Switch(config)#hostname DIEM1 Switch(config)#hostname DIEM2

DIEM1(config)#int G0/1 DIEM2(config)#int G0/1


DIEM1(config-if)#description WAN_1 DIEM2(config-if)#description WAN_2
DIEM1(config-if)#ip add 172.16.1.1 255.255.255.0 DIEM2(config-if)#ip add 172.16.1.2 255.255.255.0
DIEM1(config-if)#no shut DIEM2(config-if)#no shut
DIEM1(config-if)#port-type nni DIEM2(config-if)#port-type nni
DIEM1(config-if)#media-type sfp DIEM2(config-if)#media-type sfp

DIEM1(config-if)#int G0/2 DIEM2(config-if)#int G0/2


DIEM1(config-if)#description LAN_1 DIEM2(config-if)#description LAN_2
DIEM1(config-if)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.0 DIEM2(config-if)#ip add 192.168.2.1 255.255.255.0
DIEM1(config-if)#no shut DIEM2(config-if)#no shut
DIEM1(config-if)#port-type nni DIEM2(config-if)#port-type nni
DIEM1(config-if)#media-type rj45 DIEM2(config-if)#media-type rj45

DIEM1(config-if)#exit DIEM2(config-if)#exit
DIEM1(config)#ip routing DIEM2(config)#ip routing
DIEM1(config)#ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 172.16.1.2 DIEM2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.1.1
DIEM1(config)#ip route 192.168.3.0 255.255.255.0 172.16.1.3
DIEM2#write
DIEM1#write

///Cấu hình Cisco 878K dùng phía sau MC ///Cấu hình các phần khác và Telnet Cisco 3400 và
878K
Router#config t
DIEM1#
Router(config)#int vlan 1 DIEM1#config t
///IP WAN
Router(config-if)#ip address 172.16.1.2 255.255.255.252 DIEM1(config)#no ip domain-lookup
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#exit DIEM1(config)#line con 0
DIEM1(config-line)#logging synchronous
Router(config)#int f0 (IP WAN dat tren cong lan f0) DIEM1(config-line)#exit
Router(config-if)#switchport access vlan 1
Router(config-if)#exit DIEM1(config)#enable pass
DIEM1(config)#enable password cisco
Router#vlan database
Router(vlan)#vlan 2 name LAN_KH DIEM1(config)#line vty 0 5
VLAN 2 modified: DIEM1(config-line)#password cisco
Name: LAN_KH DIEM1(config-line)#login
Router(vlan)#apply DIEM1(config-line)#exit

Router#config t
Router(config)#interface vlan 2
//IP LAN
Router(config-if)#ip address 10.10.10.1 255.255.255.0
Router(config-if)#no shutdown
Router(config-if)#exit

Router(config)#int f1
Router(config-if)#switchport access vlan 2
Router(config-if)#exit
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.1. 1 (IP WAN trên Bras)

Router#copy running-config startup-config

Soạn thảo: LTQuang-P.KTĐH -9- 2013

You might also like