You are on page 1of 22

CAMBRIDGE 13

Test 1
Reading Passage 1

Tài liệu này nằm trong tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package. Đây là bản dịch thô đầu tiên, sẽ còn cần qua 2 lần dịch lại nữa trước khi
được đưa vào tài liệu chính thức của khóa học IELTS Package
Thông tin khóa học IELTS Package tháng 1/2019 các bạn xem ở đây nhé:
https://ieltsngocbach.com/package

HIGHLIGHT CÁC
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH CỤM TỪ VỰNG
TỐT
Case Study : Tourism New Nghiên cứu tình huống : Trang case study : nghiên
cứu tình huống
Zealand website web Du lịch New Zealand
New Zealand is a small country of four New Zealand là một quốc gia nhỏ bé gồm
million inhabitants, a long-haul flight 4 triệu dân, là một chuyến bay đường dài
long-haul (adj) :
từ tất cả các thị trường du lịch lớn trên thế
from all the major tourist-generating đường dài
giới. Ngành du lịch hiện đang chiếm 9%
markets of the world. Tourism currently gross (n) : tổng, toàn
makes up 9% of the country’s gross tổng sản phẩm nội địa và là lĩnh vực xuất
bộ
khẩu lớn nhất quốc gia. Không giống như
domestic product, and is the country’s domestic (adj) : nội
các lĩnh vực xuất khẩu khác gồm các giai
largest export sector. Unlike other export địa
sectors, which make products and then đoạn tạo ra sản phẩm và sau đó bán chúng
ở nước ngoài du lịch tự thu hút khách
sell them overseas, tourism brings its

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
customers to New Zealand. The product hàng của nó đến với New Zealand. Sản
is the country itself the people, the phẩm của nó là chính đất nước con người,
places and the experiences. In 1999, địa điểm và những trải nghiệm. Năm
Tourism New Zealand launched a 1999, Du lịch New Zealand đã phát động
campaign to communicate a new brand một chiến dịch để quảng bá một thương
position to the world. The campaign hiệu địa điểm mới trên toàn thế giới.
focused on New Zealand’s scenic Chiến dịch tập trung vào vẻ đẹp cảnh exhilarating (adj) :
beauty, exhilarating outdoor activities quan của New Zealand, các hoạt động vui vẻ, hưng phấn
and authentic Maori culture, and it made ngoài trời đầy hưng phấn và nền văn hóa
New Zealand one of the strongest Maori chân thực, và nó đã làm cho New
national brands in the world. Zealand trở thành một trong những authentic (adj) : chân
thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế thực
giới.

A key feature of the campaign was the Một đặc điểm quan trọng của chiến dịch
website www.newzealand.com, which này là trang web www.newzealand.com,
provided potential visitors to New nơi cung cấp cho những du khách tiềm potential (adj) : có
Zealand with a single gateway to năng đến với New Zealand một cánh cổng tiềm năng
everything the destination had to offer. dẫn đến tất cả mọi thứ mà New Zealand
The heart of the website was a database có thể mang lại. Trung tâm của trang web
of tourism services operators, both those là một cơ sở dữ liệu của các nhà điều hành
based in New Zealand and those based dịch vụ du lịch, có cả trụ sở tại New
abroad which offered tourism services to Zealand và cả trụ sở tại nước ngoài để based abroad : được
the country. Any tourism-related cung cấp các dịch vụ du lịch đến đất nước đặt trụ sở tại nước
business could be listed by filling in a này. Bất kỳ doanh nghiệp nào liên quan ngoài

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
simple form. This meant that even the đến du lịch đều có thể góp tên vào danh
smallest bed and breakfast address or sách bằng cách điền vào một biểu mẫu specialist (n) : chuyên
specialist activity provider could gain a đơn giản. Điều này có nghĩa là ngay cả gia
web presence with access to an audience những nơi nhỏ nhất có giường ngủ và bữa in addition (adv) :
of long-haul visitors. In addition, sáng, hoặc chuyên gia quản lý các hoạt thêm vào đó
because participating businesses were động du lịch có thể đạt được sự hiện diện scheme (n) : kế hoạch,
able to update the details they gave on a trên trang web với khả năng tiếp cận đối ý đồ
regular basis, the information provided tượng là các du khách đường dài. Thêm whereby (adv) : theo
remained accurate. And to maintain and vào đó, bởi vì các doanh nghiệp đang đó
improve standards, Tourism New tham gia có thể cập nhật các chi tiết mà undergo (v) : trải qua
Zealand organised a scheme whereby họ đã cung cấp một cách thường xuyên, evaluation (n) : sự
organisations appearing on the website thông tin được cung cấp vẫn luôn chính đánh giá
underwent an independent evaluation xác. Và để duy trì và cải thiện các tiêu
against a set of agreed national standards chuẩn, du lịch New Zealand đã tổ chức
of quality. As part of this, the effect of một kế hoạch theo đó các tổ chức có ở
each business on the environment was trên trang web phải trải qua một quá trình
considered. đánh giá độc lập dựa trên một bộ các tiêu
chí đã được thống nhất của quốc gia về
chất lượng. Kết quả là, tác động của từng
doanh nghiệp lên môi trường đều được
xem xét.

To communicate the New Zealand Để quảng bá trải nghiệm New Zealand,


experience, the site also carried features trang web cũng có các tính năng liên quan feature (n) : tính năng
relating to famous people and places. đến những người và địa điểm nổi tiếng.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
One of the most popular was an Một trong những bài nổi tiếng nhất đó là
interview with former New Zealand All cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội
Blacks rugby captain Tana Umaga. bóng bầu dục All Blacks của New
Another feature that attracted a lot of Zealand, “Tana Umaga”. Một tính năng blockbuster (n) : phim
attention was an interactive journey thu hút khác gây được nhiều sự chú ý là bom tấn
through a number of the locations một trải nghiệm tương tác hành trình qua backdrop (n) : phông
chosen for blockbuster films which had các địa điểm có phong cảnh tuyệt đẹp ở nền, hậu cảnh
made use of New Zealand’s stunning New Zealand mà các bộ phim bom tấn đã
scenery as a backdrop. As the site sử dụng để làm phông nền. Khi trang web itinerary (n) : hành
developed, additional features were ngày càng được phát triển, các tính năng trình
added to help independent travellers bổ sung đã được thêm vào để giúp những motoring (n) : sự du
devise their own customised itineraries. du khách tự do lập ra các hành trình tùy ý hành bằng ô tô
To make it easier to plan motoring của riêng họ. Để làm việc lên kế hoạch du catalogue (v) : phân
holidays, the site catalogued the most lịch bằng ô tô cho những ngày nghỉ dễ loại
popular driving routes in the country, dàng hơn, trang web đã phân loại danh indicate (v) : đưa ra,
highlighting different routes according to sách các tuyến đường xe phổ biến nhất chỉ ra
the season and indicating distances and trong nước, ghi rõ các tuyến đường khác
times. nhau theo mùa và đưa ra khoảng cách
kèm theo thời gian.

Later, a Travel Planner feature was Về sau, một tính năng Công Cụ Lên Kế
added, which allowed visitors to click Hoạch du lịch đã được thêm vào, cho bookmark (v) : đánh
and ‘bookmark’ : places or attractions phép khách truy cập vào và ‘đánh dấu dấu
they were interested in, and then view trang’ : các nơi hoặc những điểm du lịch
the results on a map. The Travel Planner mà họ quan tâm và sau đó xem kết quả

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
offered suggested routes and public trên bản đồ. Công cụ Lên kế hoạch cho ra
transport options between the chosen các tuyến đường được đề xuất và các tùy
locations. There were also links to chọn về phương tiện giao thông công accommodation (n) :
accommodation in the area. By cộng giữa các địa điểm đã chọn. Ngoài ra chỗ ở
registering with the website, users could còn có các đường dẫn đến các nhà trọ
save their Travel Plan and return to it trong khu vực. Bằng việc đăng ký trên
later, or print it out to take on the visit. trang web, người dùng có thể lưu Kế
The website also had a ‘Your Words’ hoạch Du lịch của họ rồi quay lại sau đó
section where anyone could submit a hoặc in nó ra để dùng trong chuyến du
blog of their New Zealand travels for lịch. Trang web cũng có phần ‘Từ của inclusion (n) : sự thêm
possible inclusion on the website. bạn’, nơi mọi người có thể gửi blog về vào, sự bao gồm
chuyến đi New Zealand của họ để có thể
được đưa vào trang web.

The Tourism New Zealand website won Trang web Du Lịch New Zealand đã giành
two Webby awards for online 2 giải Webby về thành tựu và sáng tạo
achievement and innovation. More trực tuyến. Có lẽ quan trọng hơn, sự phát innovation (n) : sự
importantly perhaps, the growth of triển của du lịch New Zealand là cực ấn sáng tạo, sự đổi mới
tourism to New Zealand was impressive. tượng. Tổng chi tiêu du lịch tăng trung
Overall tourism expenditure increased bình 6,9% / năm từ năm 1999 đến năm expenditure (n) : sự
by an average of 6.9% per year between 2004. Từ Anh, lượng du lịch tới New tiêu dùng
1999 and 2004. From Britain, visits to Zealand tăng trưởng với tốc độ trung bình
New Zealand grew at an average annual hàng năm là 13% trong giai đoạn 2002- annual (adj) : hàng
rate of 13% between 2002 and 2006, 2006, so với tỷ lệ 4% tổng thể cho các năm
compared to a rate of 4% overall for chuyến thăm của người Anh ở nước

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
British visit abroad. ngoài.
The website was set up to allow both Trang web được thiết lập để cho phép cả invidual (n) : cá nhân
individuals and travel organisations to các cá nhân và các tổ chức du lịch tạo ra
create itineraries and travel packages to các bài hướng dẫn du lịch và gói du lịch
suit their own needs and interests. On the phù hợp với nhu cầu và sở thích của riêng
website, visitors can search for activities họ. Trên trang web, du khách có thể tìm
not solely by geographical location, but kiếm những hoạt động không chỉ bằng vị solely (adv) : chỉ có
also by the particular nature of the trí địa lý, mà còn qua bản chất đặc thù của nature (n) : bản chất
activity. This is important as research hoạt động. Điều này rất quan trọng vì
shows that activities are the key driver of nghiên cứu cho thấy rằng các hoạt động là
visitor satisfaction, contributing 74% to chìa khóa dẫn đến sự hài lòng của khách, satisfaction (n) : sự
visitor satisfaction, while transport and đóng góp 74% cho sự hài lòng của khách thỏa mãn
accommodation account for the du lịch, trong khi dịch vụ vận chuyển và
remaining 26%. The more activities that nhà trọ chiếm 26% còn lại.Khách du lịch
visitors undertake, the more satisfied được tham gia càng nhiều hoạt động thì undertake (v) : tham
they will be. It has also been found that họ sẽ càng cảm thấy thỏa mãn hơn. Người gia
visitors enjoy cultural activities most ta cũng nhận thấy rằng du khách sẽ tận
when they are interactive, such as hưởng các hoạt động văn hóa nhất khi họ
visiting a marae (meeting ground) to được tương tác với nó, chẳng hạn như
learn about traditional Maori life. Many việc tham quan một marae (nơi tụ họp) để earning (adj) : có lợi,
long-haul travellers enjoy such earning hiểu thêm về cuộc sống Maori truyền có ích
experiences, which provide them with thống. Nhiều du khách đường dài tận
stories to take home to their friends and hưởng những trải nghiệm có ích như vậy,
family. In addition, it appears that nó cho họ những câu chuyện mang về nhà

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
visitors to New Zealand don’t want to be để kể cho bạn bè và gia đình của họ. Mặt
‘one of the crowd’ and find activities khác, có vẻ như du khách đến New involve (v) : bao gồm
that involve only a few people more Zealand không muốn trở thành ‘một phần
special and meaningful. của đám đông’ và cho rằng các hoạt động
bao gồm chỉ vài người thì sẽ đặc biệt và ý
nghĩa hơn nhiều.

It could be argued that New Zealand is Một điều có thể tranh luận đó là New typical (adj) : điển
not a typical destination. New Zealand is Zealand không phải là một điểm đến du hình
a small country with a visitor economy lịch điển hình. New Zealand là một đất
composed mainly of small businesses. It nước nhỏ với nền kinh tế du lịch chủ yếu composed of sth :
is generally perceived as a safe English- được tạo nên bởi các doanh nghiệp nhỏ. được tạo nên bởi
speaking country with a reliable Nó thường được coi là một quốc gia nói perceive (v) : nhìn
transport infrastructure, because of the tiếng Anh an toàn với cơ sở hạ tầng giao nhận
long-haul flight, most visitors stay for thông đáng tin cậy. Do chuyến bay đường infrastructure (n) : cơ
longer (average 20 days) and want to see dài, hầu hết du khách đều ở lại lâu hơn sở hạ tầng
as much of the country as possible on (trung bình 20 ngày) để khám phá nhiều
what is often seen as a once-in-a-lifetime thứ nhất có thể của quốc gia này, vì họ underlying (adj) : nằm
visit. However, the underlying lessons thường coi những chuyến thăm như thế là dưới, cơ bản (nghĩa
apply anywhere the effectiveness of a chỉ có một lần trong đời. Tuy nhiên, bóng)
strong brand, a strategy based on unique những bài học cơ bản này có thể được áp
experiences and a comprehensive and dụng ở mọi nơi – đó là tính hiệu quả của comprehensive (adj) :
user-friendly website. một thương hiệu lớn, một chiến lược dựa toàn diện
trên những trải nghiệm độc đáo và một
trang web toàn diện, thân thiện với người

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
dùng.

Reading Passage 2

HIGHLIGHT CÁC
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH CỤM TỪ VỰNG
TỐT
Why being bored is Tại sao việc buồn chán lại gây
stimulating (adj) :
stimulating and useful, too kích thích cảm xúc và cũng hữu kích thích
This most common of emotions is turning
ích nữa
out to be more interesting than we thought Cái cảm xúc tầm thường nhất này hóa ra lại
thú vị hơn là chúng ta nghĩ
stretch (v) : kéo dài
A. We all know how it feels it’s A. Tất cả chúng ta đều biết cảm giác buồn
equally (adv) : đều
impossible to keep your mind on chán là như thế nào – chúng ta không thể
nhau
anything, time stretches out, and all the tập trung vào bất cứ thứ gì, thời gian như
define (v) : định nghĩa
things you could do seem equally kéo dài ra, và tất cả những gì ta có thể làm
for a start : điểm ban
unlikely to make you feel better. But dường như đều không làm ta cảm thấy đỡ
đầu
defining boredom so that it can be hơn. Nhưng việc định nghĩa sự buồn chán
frustration (n) : sự ức
studied in the lab has proved difficult. để nó có thể được nghiên cứu đã trở thành
chế
For a start, it can include a lot of other một công việc khó khăn. Điểm đầu tiên là
apathy (n) : sự vô cảm
mental states, such as frustration, apathy, cảm giác ấy có thể bao gồm nhiều trạng
depression (n) : sự
depression and indifference. There isn’t thái tinh thần khác, như là sự ức chế, sự

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
even agreement over whether boredom vô cảm , sự phiền muộn và sự thờ ơ. phiền muộn, trầm cảm
is always a low-energy, flat kind of Thậm chí cũng không có sự thống nhất indifference (n) : sự
emotion or whether feeling agitated and đối với việc liệu chán nản có phải luôn là thờ ơ
restless counts as boredom, too. In his một kiểu cảm xúc tẻ nhạt ít năng lượng, agitated (adj) : lo âu
book, Boredom: A Lively History, Peter hay liệu cảm giác lo âu và bồn chồn cũng restless (adj) : bồn
Toohey at the University of Calgary, được tính là buồn chán. Peter Toohey ở chồn
Canada, compares it to disgust an trường Đại học Calgary, Canada, trong disgust (n) : sự kinh
emotion that motivates US to stay away cuốn sách Sự buồn chán : một lịch sử tởm
from certain situations. ‘If disgust sống động của mình, đã so sánh nó với sự
protects humans from infection, ghê tởm một loại cảm xúc thúc đẩy chúng motivate (v) : thúc
boredom may protect them from ta tránh xa khỏi một số tình huống nhất đẩy, làm động lực cho
“infectious” social situations,’ he định. Ông ra đưa giả thuyết rằng, ‘Nếu sự
suggests. ghê tởm bảo vệ con người khỏi bệnh dịch
lây nhiễm, sự buồn chán có lẽ bảo vệ con
người khỏi những hoàn cảnh xã hội “gây
lây nhiễm” ’.

B. By asking people about their B. Bằng cách hỏi mọi người về những trải distinct (adj) : riêng
experiences of boredom, Thomas Goetz nghiệm cảm giác buồn chán của mình, biệt
and his team at the University of Thomas Goetz và đội của ông ấy ở Đại calibrating (n) : hiệu
Konstanz in Germany have recently học Konstanz ở Đức đã xác định được 5 chỉnh
identified five distinct types: indifferent, kiểu buồn chán riêng biệt : chán kiểu thờ reactant (n) : phản
calibrating, searching, reactant and ơ, chán nản theo kiểu hiệu chỉnh, chán ứng
apathetic. These can be plotted on two nản theo kiểu tìm kiếm, chán nản theo plot (v) : biểu thị
axes one running left to right, which phản ứng và chán kiểu vô cảm. Chúng có

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
measures low to high arousal, and the thể được biểu thị với 2 trục một cái chạy arousal (n) : sự khơi
other from top to bottom, which từ trái sang phải để đo sức khơi dậy từ dậy
measures how positive or negative the thấp đến cao, và một cái chạy từ trên
feeling is. Intriguingly, Goetz has found xuống dưới để đo độ tích cực và tiêu cực intriguingly (adv) :
that while people experience all kinds of của cảm giác đó. Thú vị thay, Goetz đã một cách thú vị
boredom, they tend to specialize in one. phát hiện ra rằng trong khi con người đều tend to (v) : có khuynh
Of the five types, the most damaging is trải nghiệm tất cả các loại buồn chán, họ hướng
‘reactant’ boredom with its explosive lại có khuynh hướng chuyên về một loại
combination of high arousal and nào đó. Trong năm cái, loại gây tổn hại
negative emotion. The most useful is nhiều nhất là loại buồn chán ‘phản ứng’
what Goetz calls ‘indifferent’ boredom: với sự kết hợp bùng nổ của sức khơi dậy
someone isn’t engaged in anything và cảm xúc tiêu cực cao. Loại hữu dụng engage (v) : tham gia
satisfying but still feels relaxed and những là loại mà Goetz gọi là buồn chán vào, thực hiện
calm. However, it remains to be seen kiểu ‘thờ ơ’ : một người không có ý định
whether there are any character traits làm thứ gì đó gây thỏa mãn nhưng vẫn
that predict the kind of boredom each of cảm thấy thư giãn và thanh thản. Tuy
US might be prone to. nhiên, việc còn phải xem xét ở đây là liệu be prone to : dễ mắc
có bất kỳ nét tính cách nào dự đoán trước phải
được kiểu buồn chán mà chúng ta có thể
dễ mắc phải.

C. Psychologist Sandi Mann at the C. Nhà tâm lý học Sandi Mann ở Đại học
University of Central Lancashire, UK, Central Lancashire, Vương quốc Anh, còn
goes further. ‘All emotions are there for nghiên cứu xa hơn. Cô ấy nói rằng : ‘Tất
a reason, including boredom,’ she says. cả những cảm xúc đều tồn tại vì một lý do

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
Mann has found that being bored makes nào đó, bao gồm cả sự buồn chán’. Mann
US more creative. ‘We’re all afraid of đã phát hiện ra rằng sự buồn chán sẽ làm
being bored but in actual fact it can lead chúng ta trở nên sáng tạo hơn. Trong
to all kinds of amazing things,’ she says. những báo cáo thí nghiệm được công bố
In experiments published last year, năm ngoái, Mann tìm ra rằng những
Mann found that people who had been người từng bị gây buồn chán bởi việc sao
made to feel bored by copying numbers chép số điện thoại ra khỏi danh bạ trong polystyrene (n) : nhựa
out of the phone book for 15 minutes vòng 15 phút đã phát minh ra những nhiều polixetiren
came up with more creative ideas about ý tưởng sáng tạo về cách sử dụng cốc
how to use a polystyrene cup than a nhựa polixetiren hơn so với một nhóm bị conclude (v) : kết luận
control group. Mann concluded that a kiểm soát. Mann kết luận rằng một hoạt
passive, boring activity is best for động buồn chán, thụ động là tốt nhất cho passive (adj) : thụ
creativity because it allows the mind to sự sáng tạo vì nó cho phép tâm trí vơ vẩn động
wander. In fact, she goes so far as to nghĩ về những thứ khác. Thực chất, cô ấy wander (v) : vẩn vơ
suggest that we should seek out more thậm chí còn khuyên rằng chúng ta nên
boredom in our lives. tìm kiếm sự buồn chán trong cuộc sống
của mình.

D. Psychologist John Eastwood at York D. Nhà tâm lý học John Eastwood ở Đại
University in Toronto, Canada isn't học York, Toronto, Canada thì lại không convince (v) : thuyết
convinced. ‘If you are in a state of mind- thấy thuyết phục. Ông ấy nói, ‘Nếu tâm trí phục
wandering you are not bored,’ he says. bạn đang ở trạng thái nghĩ vẩn vơ thì
‘In my view, by definition boredom is an nghĩa là bạn đang không thấy buồn chán. undesirable (adj) :
undesirable state.' That doesn't Trên quan điểm của tôi, sự buồn chán không mong muốn
necessarily mean that it isn’t adaptive, theo định nghĩa là một tâm trạng không adaptive (adj) : có tính

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
he adds. ‘Pain is adaptive if we didn’t được mong muốn.’ Ông ấy thêm rằng, thích nghi
have physical pain, bad things would điều đó không có nghĩa là nó không có
happen to US. Does that mean that we tính thích nghi. ‘Sự đau đớn có tính thích actively (adv) : chủ
should actively cause pain? No. But ứng nếu chúng ta không chịu sự đau đớn động
even if boredom has evolved to help US về thể chất, những điều xấu sẽ xảy đến
survive, it can still be toxic if allowed to chúng ta. Liệu nó đồng nghĩa với việc fester (v) : đọng lại, trở
fester.’ For Eastwood, the central feature chúng ta nên chủ động gây ra sự đau đớn nên day dứt
of boredom is a failure to put our ? Không. Nhưng kể cả nếu sự nhàm chán inability (n) : sự mất
‘attention system’ into gear. This causes đã tiến hóa để giúp chúng ta tồn tại, nó khả năng
an inability to focus on anything, which cũng có thể gây hại nếu chúng ta để nó trở
makes time seem to go painfully slowly. nên day dứt.’ Đối với Eastwood, đặc điểm what’s more : hơn nữa
What's more, your efforts to improve the chính của sự nhàm chán là sự thất bại
situation can end up making you feel trong việc làm ‘hệ thống tập trung’ của
worse. 'People try to connect with the chúng ta hoạt động. Điều này gây ra sự irritability (n) : sự cáu
world and if they are not successful mất khả năng tập trung vào bất kỳ cái gì, kỉnh
there’s that frustration and irritability,’ khiến cho thời gian dường như trôi qua
he says. Perhaps most worryingly, says một cách chậm chạp đến đau khổ. Hơn
Eastwood, repeatedly failing to engage nữa, những nỗ lực của bạn để cải thiện
attention can lead to a state where we tình hình thậm có thể làm bạn cảm thấy tệ
don’t know what to do any more, and no hơn. Ông cho rằng, ‘Con người luôn cố
longer care. gắng tiếp xúc với thế giới bên ngoài, và
nếu họ không thành công thì ở họ sẽ xuất
hiện sự ức chế và sự cáu kỉnh’. Eastwood
nói rằng điều có lẽ đáng lo nhất là sự thất
bại liên tục trong việc tập trung sẽ dẫn đến

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
tình trạng chúng ta không biết phải làm gì
và không còn quan tâm nữa.

E. Eastwood’s team is now trying to E. Nhóm của Eastword đang cố khám phá come down to sth :
explore why the attention system fails. lý do tại sao hệ thống tập trung lại thất chung qui lại thành / là
It’s early days but they think that at least bại. Giờ là vẫn sớm nhưng họ nghĩ rằng ít do cái gì đó
some of it comes down to personality. nhất vài phần của nó chung qui lại là do proneness (n) : thiên
Boredom proneness has been linked with tính cách con người. Thiên hướng về sự hướng
a variety of traits. People who are nhàm chán được liên kết với một số các
motivated by pleasure seem to suffer tính cách. Những người với động lực thúc
particularly badly, other personality đẩy là niềm vui có vẻ là chịu ảnh hưởng curiosity (n) : sự tò mò
traits, such as curiosity, are associated khá nặng, còn những tính cách khác như threshold (n) : ngưỡng
with a high boredom threshold. More tính tò mò sẽ có ngưỡng chịu đựng sự detrimental (adj) : có
evidence that boredom has detrimental nhàm chán cao hơn. Các bằng chứng xuất hại
effects comes from studies of people hiện thêm từ việc nghiên cứu những more or less : không ít
who are more or less prone to boredom. người bị ảnh hưởng có hại bởi sự nhàm thì nhiều
It seems those who bore easily face chán không ít thì nhiều cũng cho thấy prospect (n) : triển
poorer prospects in education, their những tác động gây hại của nó. Có vẻ như vọng
career and even life in general. But of những người dễ bị buồn chán sẽ có triển
course, boredom itself cannot kill it’s the vọng kém hơn trong học tập, công việc và alleviate (v) : giảm
things we do to deal with it that may put thậm chí trong cả cuộc sống. Nhưng tất bớt, làm nhẹ
US in danger. What can we do to nhiên, sự nhàm chán không gây chết
alleviate it before it comes to that? người những thứ mà chúng ta làm để
Goetz’s group has one suggestion. chống lại nó mới là thứ gây nguy hiểm
Working with teenagers, they found that đến tính mạng. Vậy thì chúng ta có thể

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
those who ‘approach’ a boring situation làm gì để giảm bớt nó trước khi trường
in other words, see that it’s boring and hợp kia xảy ra ? Nhóm của Goetz đã đề
get stuck in anyway report less boredom xuất một phương án. Khi làm việc với
than those who try to avoid it by using thanh thiếu niên, họ phát hiện ra rằng
snacks, TV or social media for những người ‘tiếp cận’ một tình huống
distraction. nhàm chán nói cách khác, họ thấy nó khá
là buồn và vẫn bị kẹt ở đó như thường –
kể lại rằng họ cảm thấy ít buồn chán hơn
những người cố gắng tránh nó bằng cách
sử dụng đồ ăn vặt, TV hay phương tiện
truyền thông xã hội để gây sao lãng.

F. Psychologist Francoise Wemelsfelder F. Nhà tâm lý học Francoise


speculates that our over-connected Wemelsfelder suy đoán rằng lối sống quá speculate (v) : suy
lifestyles might even be a new source of kết nối của chúng ta thậm chí có thể là đoán
boredom. 'In modern human society một nguồn mới gây ra sự nhàm chán. Cô
there is a lot of overstimulation but still ấy nói, ‘Trong xã hội hiện đại của chúng overstimulation (n) :
a lot of problems finding meaning,’ she ta có rất nhiều thứ gây kích thích quá sự kích thích quá mức
says. So instead of seeking yet more mức, nhưng vẫn gặp nhiều vấn đề trong
mental stimulation, perhaps we should việc tìm hiểu ý nghĩa của nó’. Vì vậy thay
leave our phones alone, and use vì tìm kiếm thêm nhiều hình thức kích
boredom to motivate US to engage with thích thần kinh hơn, có lẽ chúng ta nên đặt
the world in a more meaningful way. điện thoại ra chỗ khác, và sử dụng sự
buồn chán để làm động lực cho chúng ta
hòa mình vào thế giới bên ngoài theo một

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
cách có ý nghĩa hơn.

Reading Passage 3

HIGHLIGHT CÁC
BÀI ĐỌC GỐC BẢN DỊCH CỤM TỪ VỰNG
TỐT
Artificial artists Những nghệ sỹ nhân tạo artificial (adj) : nhân
Liệu máy tính thực sự có thể tạo ra các tác tạo
Can computers really create works of art ? phẩm nghệ thuật ?
The Painting Fool là một trong số những
The Painting Fool is one of a growing
chương trình máy tính ngày càng phát possess (v) : sở hữu
number of computer programs which, so triển mà những người viết ra chúng cho là
their makers claim, possess creative
chúng sở hữu những khả năng sáng tạo.
talents. Classical music by an artificial
Các bản nhạc cổ điển của một nhà soạn enraptured (adj) : mê
composer has had audiences enraptured, nhạc nhân tạo đã làm mê mẩn khán giả, mẩn
and even tricked them into believing a thậm chí còn đánh lừa được họ nghĩ rằng
human was behind the score. Artworks
một người thật đứng đằng sau bản nhạc
painted by a robot have sold for
đó. Những tác phẩm nghệ thuật được vẽ
thousands of dollars and been hung in bởi một con robot đã được bán với giá prestigious (adj) : có
prestigious galleries. And software has
hàng nghìn đô và được treo trong các uy tín
been built which creates art that could
phòng trưng bày có uy tín. Và đã có phần
not have been imagined by the mềm tạo ra các tác phẩm nghệ thuật mà
programmer.
người lập trình lên nó cũng không thể

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
tưởng tượng ra được.

Human beings are the only species to Con người là sinh vật duy nhất có khả
perform sophisticated creative acts năng thực hiện những việc làm phức tạp sophisticated (adj) :
regularly. If we can break this process mang tính sáng tạo một cách thường phức tạp
down into computer code, where does xuyên. Nếu chúng ta phân tích tách rời
that leave human creativity ? ‘This is a quá trình này thành các câu lệnh máy tính,
question at the very core of humanity,’ thì sự sáng tạo của con người sẽ bị bỏ ở break sth down :
says Geraint Wiggins, a computational đâu ? ‘Đây là một câu hỏi mang tính cốt phân, tách rời thành
creativity researcher at Goldsmiths, lõi của nhân loại,’ nhà nghiên cứu sáng nhiều phần
University of London. ‘It scares a lot of tạo điện toán Geraint Wiggins ở
people. They are worried that it is taking Goldsmiths, Đại học London cho biết.
something special away from what it ‘Nó làm nhiều người lo sợ. Họ sợ rằng nó
means to be human.’ sẽ lấy đi thứ gì đó đặc biệt vốn dĩ là của
con người.’

To some extent, we are all familiar with Ở một chừng mực nào đó, chúng ta đều to some extent : đến
computerised art. The question is: where quen thuộc với nghệ thuật được tạo trên một chừng mực nào đó
does the work of the artist stop and the máy tính. Câu hỏi đặt ra là: ở đâu công
creativity of the computer begin? việc của một nghệ sĩ dừng lại và sự sáng
Consider one of the oldest machine tạo của máy tính bắt đầu ? Hãy xem xét
artists, Aaron, a robot that has had một trong những nghệ sĩ người máy lâu
paintings exhibited in London’s Tate đời nhất, Aaron, là một con robot sở hữu
Modern and the San Francisco Museum những bức tranh được trưng bày tại Tate
of Modern Art. Aaron can pick up a Modern ở London và Bảo tàng Nghệ thuật canvas (n) : tranh sơn

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
paintbrush and paint on canvas on its Hiện đại ở San Francisco. Aaron có thể dầu
own. Impressive perhaps, but it is still dùng một cây cọ và tự vẽ lên một bức
little more than a tool to realise the tranh sơn dầu. Điều đó có thể ấn tượng, realise (v) : thực hiện,
programmer’s own creative ideas. nhưng nó vẫn chỉ hơn một chút so với hình dung
công cụ dùng để thực hiện các ý tưởng
sáng tạo của người lập trình.

Simon Colton, the designer of the Simon Colton, nhà thiết kế Painting Fool,
Painting Fool, is keen to make sure his quyết tâm bảo rằng tác phẩm của anh ấy keen (adj) : quyết tâm
creation doesn't attract the same sẽ không thu hút những lời phê bình
criticism. Unlike earlier artists' such as tương tự. Không giống như các nghệ sỹ criticism (n) : sự phê
Aaron, the Painting Fool only needs trước đây như Aaron, Painting Fool chỉ bình
minimal direction and can come up with cần rất ít chỉ dẫn và có thể tự nghĩ ra
its own concepts by going online for những khái niệm của riêng nó bằng cách minimal (adj) : rất ít,
material. The software runs its own web tìm các tư liệu trên mạng. Phần mềm tự tối thiểu
searches and trawls through social media động chạy các chương trình tìm kiếm trên concept (n) : khái niệm
sites. It is now beginning to display a web và thông các trang mạng xã hội. Giờ trawl (v) : tìm kiếm, rà
kind of imagination too, creating đây nó cũng bắt đầu cho thấy một kiểu trí soát qua
pictures from scratch. One of its original tưởng tượng, tạo ra những bức ảnh từ con from scratch : từ tay
works is a series of fuzzy landscapes, số không. Một trong những tác phẩm độc không, từ con số không
depicting trees and sky. While some đáo của nó là một loạt những hình cảnh fuzzy (adj) : mờ nhạt
might say they have a mechanical look, quan mờ nhạt, miêu tả các loại cây và bầu depict (v) : mô tả
Colton argues that such reactions arise trời. Trong khi vài người có thể nói là nó double standard : tiêu
from people's double standards towards trông có vẻ máy móc, Colton tranh luận chuẩn kép
software-produced and human-produced rằng những phản ứng như vậy xuất phát

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
art. After all, he says, consider that the từ các tiêu chuẩn kép của con người đối
Painting Fool painted the landscapes với những tác phầm nghệ thuật được tạo
without referring to a photo. ‘If a child ra từ phần mềm và những tác phẩm do
painted a new scene from its head, you’d con người tạo ra. Xét cho cùng, ông ấy
say it has a certain level of imagination,’ nói, chúng ta nên xét đến việc Painting
he points out. ‘The same should be true Fool đã vẽ được phong cảnh mà không be true of sth : đúng
of a machine.’ cần dựa vào một bức ảnh khác.’ Ông ấy đối với cái gì đó
chỉ ra, ‘Nếu một đứa trẻ vẽ ra một hình
ảnh mới từ trong đầu của nó, bạn sẽ nói
nó có một mức độ tưởng tượng nhất định.
Điều này đáng lẽ cũng tương tự đối với
một cái máy.’

Software bugs can also lead to Lỗi phần mềm cũng có thể dẫn đến kết
unexpected results. Some of the Painting quả không mong muốn. Một số bức tranh
Fool’s paintings of a chair came out in của Painting Fool về một cái ghế lại sinh glitch (n) : lỗi
black and white, thanks to a technical ra chỉ có màu đen trắng do trục trặc kỹ eerie (adj) : kỳ quái
glitch. This gives the work an eerie, thuật. Vì thế tác phẩm của nó có tính chất
ghostlike quality. Human artists like the kỳ lạ, ma quái. Các nghệ sĩ như Ellsworth
renowned Ellsworth Kelly are lauded for Kelly nổi tiếng được khen ngợi vì việc colour palette (n) :
limiting their colour palette so why giới hạn bảng màu riêng của họ vậy tại bảng màu
should computers be any different? sao máy tính phải khác biệt ? Những nhà
Researchers like Colton don’t believe it nghiên cứu như Colton không tin rằng
is right to measure machine creativity việc so sánh trực tiếp sự sáng tạo của máy

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
directly to that of humans who ‘have had móc với con người, loài ‘đã trải qua vài millennia (n) : thiên
millennia to develop our skills’. Others, thiên kỷ để phát triển kỹ năng của mình’, niên kỷ
though, are fascinated by the prospect là đúng đắn. Những người khác thì lại
that a computer might create something thấy cuốn hút bởi viễn cảnh một cái máy subtle (adj) : tinh tế
as original and subtle as our best artists tính có thể tạo ra một thứ độc đáo và tinh
So far, only one has come close. tế như những nghệ sỹ giỏi nhất giỏi nhất
Composer David Cope invented a của chúng ta. Cho đến giờ, mới chỉ có một
program called Experiments in Musical người đến được gần. Nhà soạn nhạc
Intelligence, or EMI. Not only did EMI David Cope đã phát minh ra một chương composition (n) : bản
create compositions in Cope’s style, but trình tên là Experiments in Musical soạn nhạc
also that of the most revered classical Intelligence (Thử nghiệm tài năng Âm revered (adj) : được
composers including Bach, Chopin and nhạc), hay còn gọi là EMI. EMI không chỉ kính trọng
Mozart. Audiences were moved to tears, tạo ra những bản nhạc theo phong cách
and EMI even fooled classical music của Cope, mà còn là của các nhà soạn
experts into thinking they were hearing nhạc cổ điển được kính trọng nhất, bao genuine (adj) : chân
genuine Bach. Not everyone was gồm Bach, Chopin và Mozart. Khán giả thật
impressed however. Some, such as đã rơi nước mắt, và thậm chí EMI đã đánh
Wiggins, have blasted Cope's work as lừa các chuyên gia âm nhạc cổ điển khiến
pseudoscience, and condemned him for họ nghĩ rằng họ đang nghe nhạc Bach pseudoscience (n) :
his deliberately vague explanation of thực sự. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi ngụy khoa học
how the software worked. Meanwhile, người đều thấy ấn tượng. Một số người, condemn (v) : tố cáo,
Douglas Hofstadter of Indiana chẳng hạn như Wiggins, đã phỉ báng tác lên án
University said EMI created replicas phẩm của Cope là ngụy khoa học, và lên deliberately (adv) : có
which still rely completely on the án ông vì lời giải thích mơ hồ có chủ ý chủ ý
original artist’s creative impulses. When của ông về cách phần mềm hoạt động. vague (adj) : mơ hồ

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
audiences found out the truth they were Trong khi đó, Douglas Hofstadter ở replica (n) : bản sao
often outraged with Cope, and one music trường Đại học Indiana cho rằng EMI đã impulse (n) : nhịp,
lover even tried to punch him. Amid tạo ra các bản sao mà vẫn hoàn toàn dựa xung
such controversy, Cope destroyed EMI's vào nhịp sáng tạo của nghệ sĩ gốc. Khi
vital databases. khán giả phát hiện ra sự thật họ thường amid (prep) : ở giữa
cảm thấy bị xúc phạm bởi Cope, và một
người yêu nhạc thậm chí đã cố đấm anh
ta. Giữa những tranh cãi như vậy, Cope đã
phá hủy cơ sở dữ liệu gốc của EMI.

But why did so many people love the Nhưng tại sao rất nhiều người yêu âm
music, yet recoil when they discovered nhạc lại nảy lên khi họ phát hiện ra cái recoil (v) : nảy lại
how it was composed ? A study by cách mà nó được tạo ra ? Một nghiên cứu
computer scientist David Moffat of của nhà khoa học máy tính David Moffat
Glasgow Caledonian University ở Đại học Glasgow Caledonian cung cấp
provides a clue. He asked both expert một manh mối. Ông yêu cầu cả hai bên
musicians and non-experts to assess six chuyên gia và không chuyên gia âm nhạc assess (v) : đánh giá
compositions. The participants weren’t đánh giá sáu tác phẩm. Những người tham
told beforehand whether the tunes were gia không được báo trước là những giai beforehand (adv) :
composed by humans or computers, but điệu đó được sáng tác bởi con người hay trước đó
were asked to guess, and then rate how máy tính, mà họ được yêu cầu đoán, và
much they liked each one. People who sau đó đánh giá xem họ thích mỗi tác
thought the composer was a computer phẩm như thế nào. Những người nghĩ nhà
tended to dislike the piece more than soạn nhạc là máy tính thì có xu hướng
those who believed it was human This không thích những bản nhạc đó hơn so

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
was true even among the experts, who với những người tin rằng nó là con người.
might have been expected to be more Điều này đúng ngay cả trong số các
objective in their analyses. chuyên gia, những người có thể đã được objective (adj) : khách
mong đợi là khách quan hơn trong những quan
phân tích của họ.

Where does this prejudice come from? Định kiến này đến từ đâu ? Paul Bloom ở prejudice (n) : thành
Paul Bloom of Yale University has a trường Đại học Yale có một đề xuất : anh kiến
suggestion : he reckons part of the ta coi rằng một phần niềm vui chúng ta có reckon (v) : cho rằng,
pleasure we get from art stems from the được từ tác phẩm nghệ thuật là nảy sinh coi rằng
creative process behind the work. This từ quá trình sáng tạo đằng sau tác phẩm. stem from (v) : nảy
can give it an ‘irresistible essence’, says Điều này có thể mang lại cho nó "sự tinh sinh từ
Bloom. Meanwhile, experiments by hoa không thể cưỡng lại", Bloom nói. irresistible (adj) :
Justin Kruger of New York University Trong khi đó, các thí nghiệm của Justin không thể cưỡng lại
have shown that people's enjoyment of Kruger ở Đại học New York đã chỉ ra essence (n) : sự tinh
an artwork increases if they think more rằng sự tận hưởng một tác phẩm nghệ hoa
time and effort was needed to create it thuật của con người sẽ tăng lên nếu họ
Similarly, Colton thinks that when nghĩ rằng nó cần nhiều thời gian và công
people experience art, they wonder what sức hơn để tạo ra. Tương tự, Colton nghĩ
the artist might have been thinking or rằng khi mọi người trải nghiệm tác phẩm
what the artist is trying to tell them. It nghệ thuật, họ tự hỏi rằng liệu người nghệ obvious (adj) : rõ ràng
seems obvious, therefore, that with sĩ có thể đã suy nghĩ điều gì hoặc cái mà
computers producing art, this người nghệ sĩ đang cố gắng để truyền tải complex (adj) : phức
speculation is cut short there’s nothing cho họ là gì. Do đó, rõ ràng là với việc tạp
to explore. But as technology becomes các máy tính tạo ra các tác phẩm nghệ

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package
increasingly complex, finding those thuật, sự suy đoán này đã gặp bế tắc khi
greater depths in computer art could không có cái gì để khám phá và tìm hiểu.
become possible. This is precisely why Nhưng khi công nghệ ngày càng trở nên precisely (adv) : chính
Colton asks the Painting Fool to tap into phức tạp, việc tìm ra những chiều sâu lớn xác
online social networks for its inspiration: hơn như thế trong các tác phẩm nghệ tap into (v) : đi vào,
hopefully this way it will choose themes thuật của máy tính có thể trở nên khả thi. xâm nhập vào
that will already be meaningful to US. Đây chính xác là lý do tại sao Colton yêu theme (n) : chủ đề
cầu chương trình Painting Fool đi vào các
mạng xã hội trực tuyến để tự tìm cho nó
nguồn cảm hứng : hy vọng theo cách này
nó sẽ chọn được những chủ đề có ý nghĩa
đối với chúng ta.

+ Để nhận full tài liệu , các bài viết, và nhận sự hỗ trợ học tốt nhất từ IELTS Ngoc Bach các bạn tham khảo lớp IELTS Package ở đây : https://ieltsngocbach.com/package

You might also like