You are on page 1of 40

BÁT MÔN ĐẠI ĐỘN LUẬN

Bát môn vốn là bát quái biến ra khỏi thuận hành mỗi cung mỗi vị, tại khảm thuận hành là Hưu sinh thương đổ
cảnh tử kinh khai.
1. Hưu lại Khảm
2. Sinh tại Cấn
3. Thương tại Chấn
4. Đổ tại Tốn
5. Cảnh tại Ly
6. Tử tại Khôn
7. Kinh tại Đoài
8. Khai tại Càn.
Đặc trưng của bát môn cho khỏi lầm lạc các môn độn khác. Nếu theo Can Chi, ngũ hành bái quái thì
xem Bát môn rất dễ.
CÁCH ĐỘN QUẺ
Ø Tháng giêng khởi tại Cấn
Ø Tháng 2 Chấn............
Vậy là tháng nào cung nấy nhất định và trên tháng khởi ngày, trên ngày khởi giờ Tý đến giờ khách đến
xem cửa nào lấy cửa đó đoán quẻ.
Ví dụ như ngày mùng 8 tháng giêng giờ thân có khách lại Xem quẻ: tháng giêng tại Cấn, trên tháng khởi ngày
là mùng 1 tại Cấn, thuận mỗi cung, mùng 2 tại Cấn, mùng 3 Tốn, mùng 4 Ly, mùng 5 Khôn, mùng 6 Đoài,
mùng 7 Càn, mùng 8 tại Khảm trên ngày khởi giờ là giờ Tý chỗ mùng 8 khảm, giờ Sửu tại Cấn, giờ Dần Chấn,
giờ Mão Tốn, giờ Thìn Ly, giờ Tý Khôn, giờ Ngọ Đoài, giờ Mùi Càn thì giờ Thân lại Khảm là cửa Hưu, lấy quẻ
Hưu mà đoán.Nếu họ cầu công danh thì đoán quẻ Hưu ở bài Công danh, bằng họ xem cầu tài thì đoán quẻ Hưu
bài cầu tài là đúng.
Phú bát môn
Luận từ Thái cực sơ phân
Âm Dương nhị khí xây vần lưỡng nghi
Lập làm Bát quái định vì,
Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài
Mới sinh tù thử dĩ lai,
Tỏ được lòng trời thông sự Quốc gia
Lập làm Bát quái truyền ra
Sửa sang việc nước việc nhà cho an
Cát hung mỗi sự mỗi làng
Ngũ hành phân xét liệu toan tỏ bày
Chỉ xem 8 vị ngón tay
Biết lẽ Trời đất chuyển xoay đủ lành
Màng chi Quỷ cốc Tiên sinh
Màng chi đại định võ kinh kỳ cầm
Màng chi Đại lộn Lục nhâm
Màng chi huyền mệnh nham nhâm toàn đồ
Màng chi Du Lỗ nhị đô
Màng chi lịch phu thông thơ pháp mầu
Việc đời đại sự đổi thay
Rủi may đâu để nào ai biết tình
Đôi Đường Lý Tịnh tiên sinh
Đời Hán Gia Cát Khổng Minh dạy truyền
Sinh môn tại Cấn tháng giêng
Cai nội danh gọi đặt lên cung Dàn

Tám cửa tìm khỏi đã khôn


Ngày giờ cho biết kẻo còn hồ nghi
Tháng nào mùng 1 khỏi đi
Ngày đâu giờ đó tức thì cứ đa
Tý Ngọ Mão Dậu vậy là
Ấy thật quẻ nhất chẳng ngoa an bài
Thìn Tuất Sửu Mùi quẻ 2
Bán hung bán cát vậy thời kể ra
Dần Thân Tỵ Hợi quẻ 3
Muôn việc chẳng hoá chỉnh thật xấu thay.
... Giả như: Chính nguyệt, thập lục nhật, thân thời hữu nhân lại chiếm sự, ngô điểm thỉ tất ... Tái kiến nam nhân
lai chiếm mổ sư ư thử thời, Ngô thị như tiền, chiếm thập lục nhật, thân thời tại Khảm tắc, ngô điểm tại Khảm,
nghịch tầm ngũ dương lai Ly tức dĩ Cảnh môn suy chi. Nữ tiến tam âm thời điểm nhất nhì tam, tức đoạn: Cảnh
tử kinh dĩ kinh nghi dụng.
Tạm dịch: Trường hợp cả 3 người đều đồng giờ xem quẻ, như tháng giêng ngày 16 giờ Thân. Người nào cũng
điểm theo thường lệ, khởi tháng Giêng tại Sinh trên tháng khởi ngày là điểm mùng 1 tại Sinh 2 Thương 3 Đổ ...
đến 16 tại Hưu, trên ngày khởi giờ là điểm giờ Tý tại Hưu, Sửu tại Sinh, Dần tại Thương, đến giờ Thân tại Hưu,
tuỳ cửu hưu mà đoán.
Giờ đến lượt xem tiếp quẻ nhì cho đàn ông. Vẫn điểm theo tháng ngày giờ như trước quẻ thuộc cửa Hưu, nhưng
là quẻ sau này xem cho đàn ông thì phải nghịch tầm ngũ dương là từ cửa Hưu đếm ngược lại đến cung thứ 5,
nhằm cửa Cảnh, dùng quẻ Cảnh môn mà đoán.
Lại xem tiếp một quẻ đàn bà, cũng đoán như trên là dùng cửa Cảnh của quẻ trước và quẻ xem cho đàn bà thì
tiến tam âm là tiến dung cung 3 đếm tại Cảnh 1, Tử 2, Kinh 3 dùng kinh môn mà đoán ...
Nhất Khảm, nhì Khôn, tam Chấn, tứ Tốn, ngũ Trung, lục Càn, thất Đoài, bát Cấn, cửu Ly.
Càn vi trưởng phụ, Khảm vi trung trưởng, Cấn vi tiểu nam, Chấn vi trưởng nam, Tốn vi trưởng nữ, Ly vi trung
nữ.
Khôn vi trưởng nữ, Đoài vi tiểu nữ
Nhật lý vi thập bộ, thập lý vi bá bộ.
Giả như: Càn thị khai môn soát lục đoạn, lục bộ, cân tắc đoán bộ, viễn tắc đoán lý, kỳ dư phòng thử.
Tạm dịch: Có người bị mất trộm nhờ xem của đi gần xa.
Ví dụ đoán gặp quẻ cửa khai, khai tại Càn cung là quẻ Càn là lục Càn gần là sáu thước, 6 dặm (1 dặm mười
thước) xa 600 thước, hoặc 6 cây số.
Hỏi về phía nào? Càn tam liên Tây Bắc tuất hợi là của về hướng Tây Bắc.
Hỏi ai là chủ mưu? Càn vi trưởng phu. Cứ quẻ Càn mà đoán. Hỏi tầm kẻ gian được không? Giả như chiếm Bổ
tróc (bắt kẻ gian nhân) giao thương các loại. Dĩ nhật vi nhân Dĩ thời vi tặc. Nhật khắc thời tức đắc. Lấy ngày
làm chủ lấy giờ là kẻ gian. Ngày khắc giờ thì được. Ví dụ quẻ xem ngày Tỵ hay Ngọ thuộc Hoả giờ Thân thuộc
Kim, Hoả khắc Kim tức là ngày khắc giờ vậy là được vậy.
Hoặc hỏi chậm nhanh sẽ tìm được? Nhật vi nội, thời vi ngoại, ngoại khắc nội tất tốc, Nội khắc ngoại tấc trì ...
Vượng tướng tấc tốc, hưu tù tấc trì (Vượng tướng hưu tù Xem lại trương 6). Giờ khắc ngày thì nhanh, ngày
khắc giờ thì chậm, quẻ vượng tướng thì nhanh, hưu tù ắt chậm.
CHIẾM HỮU NHƯ HÀ SỰ
(Xem chuyện làm thế nào)
· Bằng ai cầu sự chiếm lời
· Hưu môn cửa ấy việc thời còn chậm
· Sinh môn cửa ấy tốt mầu
· Tự gót những đầu toàn sự tốt thay
· Thương môn hợi sửu ngày rày
· Đổ môn cách trở lầm thay nhiều đường
· Tử môn cửa ấy gian nan
· Dầu mà trăm việc mưu toan chẳng lành
· Kinh môn làm chỉnh khó mình
· Sự đắc âu lẻ đinh ninh lo phiền
· Khai môn việc ấy phải nên
· Chiếm được quẻ ấy vẹn truyền thuỷ chung.
CHIẾM VIỄN HÀNH HÀ NHƯ
(Xem người đi xa)
Này là cầu sự đã cùng
Kẻ còn hành viễn cát hung chưa tàng
Ø Hưu môn còn trở nhiều đường
Ø Sinh môn vô sự bình an mà về
Ø Thương môn còn trở nhiều bề
Ø Đổ môn gặp phải gian nguy giữa đường
Ø Cảnh môn lòng đến vội vàng
Ø Tử môn còn biệt xa dần chẳng sai
Ø Kinh môn tin tức chưa tường
Ø Khai môn về đến quê hương gần nhà
CHIẾM THẤT VẬT
Viễn hành ấy sự đã qua
Còn phương thất vật kể ra tức thì
Hưu môn của ấy mất đi
Sinh môn của mất tại ly khỏi nhà
Thương môn của mất chẳng ngoa
Trông tin truyền giữ thật là uổng công
Đổ môn tin tức chẳng thông
Cửa sau mới đăng thửa trong lộ đồ
Cảnh môn của mất đừng lo
Kẻ gian nó sợ trả cho tân mình
Tử môn của mất vắng tanh
Tìm đâu ra được đành mà bỏ đi
Kinh môn tầm về phương Tây
Người ngoài đã lấy tầm đây chẳng còn
Khai môn cửa ất vững lòng
CHIẾM GIAI NHÂN
(Con gái đẹp)
Mấy lời thất vật đã qua
Còn phương xuân sắc xem ra quẻ gì ?
Bằng xem du hý nữ nhi
Biết chưng lành dữ nó chê ? nó dùng ?
Nữ nhi là nhật nguyệt song
Hưu môn còn trở chớ dùng chớ toan
Sinh môn thì được hiệp hoan
Thương môn thì khá lo toan mặt lòng
Thương môn lòng nó sạch không
Đổ môn tất được má hồng phủ phê
Tử môn ta chớ nên đi
Ắt là có sự gian nguy đến mình
Kinh môn sa liếc đinh ninh
Khai môn thì được én anh giao hoà.
CHIẾM NÀNG CÓ CHỒNG CHĂNG ?
Này đoạn nàng gả ở nhà
Chồng con đã có hay là nằm không ?
Hưu môn đó đã có chồng
Công tư thầy thợ nào không đâu là
Sinh môn chồng nó ở nhà
Điền viên canh chưởng vậy mà chẳng không
Thương môn đã 3 đời chồng
Hiện giờ ả lại nằm không một mình
Đổ môn nàng hãy còn trinh
Cảnh môn chồng ả bạc tình phu xong
Tử môn ả chẳng lấy chồng
Kinh môn nàng hỏi ở không vậy mà
Khai môn chồng ả phù gia
Là người chức phận vinh hoa sang giàu.
CHIẾM BỆNH
Này đoan chiếm bệnh càng mầu
Hưu môn đoán thác lòng sầu thiết tha
Sinh môn chẳng thác đâu là
Thương môn mắc oan nào qua bệnh này
Đổ môn bệnh chẳng thác rày
Cảnh môn bệnh ấy mai này an lành
Tử môn khó tim trường sinh
Đầu ông Biển Thước của mình chẳng sao
Kinh môn bệnh trọng nguy nga
Mà gặp người của cũng qua bệnh này
Khai môn cửa ấy tốt thay
Bệnh một đôi ngày thang thuốc lại an
CHIẾM BỎ TRÓC
(Xem bắt gian phi)
Bằng xem tìm bắt kẻ gian
Hưu môn khó thể kiện toàn vẹn tình
Sinh môn tín đã thật nơi
Dầu cho muốn bắt cậy người mới nên
Đổ môn không tim nghe tin
Cảnh môn tìm được ngay thành thật hay
Tử môn nào có ra gì ?
Gian nhân bắt thác bằng nay không còn
Kinh môn nó cách nước non
Ví dầu tầm tim nhọc lòng uổng công
Khai môn ta chờ trông mong
Tin đưa thất thật nhọc lòng hỏi han.
CHIÊM DU HÝ THA NHÂN
(Xem đến nhà người ta)
Ấy sự bổ tróc đã an
Cửa phường du ký lại toan tức thời
Bằng ta muốn đến nhà người
Hoặc là gần tới vui cười làm sao?
Hưu môn đi chẳng gặp nhau
Chủ nhân đi khỏi ở đâu chưa về
Sinh môn vui vẻ nhiều bề
Đi thì gặp mặt nào hề lại không
Thương môn chủ đã đi rong
Đâu ta có đến cũng không có nhà
Đổ môn đi gặp giao ca
Cảnh môn chủ lại ở nhà vừa đi
Tử môn chủ mắc gian nguy
Bận lo gia sự chờ đi mua sầu
Kính môn chủ không đi đâu
Khai môn gặp mặt chào nhau vui mừng.
Chiêm chiế n đấ u
Còn phương chiến đấu nên phân
Hưu môn đánh giặc mười phần mạnh thay
Sinh môn đắc thắng ngày rày
Thương môn đánh giặc khổ thay luỵ mình
Đổ môn chớ khá xuất binh
Cảnh môn chớ đánh bế thành mới nên
Tử môn bất lợi đôi bên
Ví dầu xuất trận không tuyền cánh quân
Kinh môn giặc mạnh bội phần
Ta dừng xuất trận tướng quân khốn rày
Khai môn giờ ấy tốt thay
Đem binh phá trận ngày rày thành công
Sự đời chép kể không cùng
Lưu cho hậu thế để dùng nghiệm xem.
CHIẾM THẤT VẬT ĐẮC QUY
(Xem của tim được chăng?)
Ø Hưu: Nam nhân thủ bất đắc, Sinh môn: bất đắc tin thật.
Ø Thương: Lưu truyền nam nhân bất đắc
Ø Đổ: Trì đắc ngộ tin nữ nhân bán lộ
Ø Cảnh: Nam tầm lão phu (bà lão)
Ø Tử: Nam nữ đồng đao tầm bất đắc
Ø Kinh: Hữu tín truyền đắc nữ nhân tại viễn phương
Ø Khai: Bất đắc, lão nhân
CHIẾM DẠ HỮU ĐẠO TẶC
(Xem đêm sẽ có trộm cắp chăng?)
ü Hưu kị: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi nhật, Tý, Ngọ thời
ü Sinh kị: Tý, Ngọ, Mão, Dậu nhật, đông bắc phương Hợi, Tý thời
ü Thương kị: Dần, Thân, Tỵ, Hợi nhật, đông nam phương Tý, Hợi thời
ü Đổ kị: Mão, Dậu, Hợi, Tý nhật, đông phương hữu đạo tặc Hợi, Tý thời
ü Cảnh kị: Tý, Ngọ nhật, nam phương Tý, Sửu thời
ü Tử môn: Tắc vô gian đạo, bất đắc
ü Kinh môn Kị: Mão, Dậu nhật, Tý, Thìn thời
ü Khai môn kị: Tuất, Hợi, tai bắc phương Tý, Thìn thời
CHIẾM THẤT VẬT HÀ PHƯƠNG
(Xem của mất về đâu)
Ø Hưu: Chính Bắc phương, câu giang hà chi sở
Ø Sinh: Đông bắc phương tại thương cơ chi sở
Ø Thương: Chính đông phương tại viên hậu lâm tộc chi sở
Ø Đổ: Đông nam phương tai đả khoáng thảo khu chi sở
Ø Cảnh: Chính nam phương tại Lư gian, văn chương chi thật
Ø Tử: Tây nam phương tai tang phục tất bệnh chi thất
Ø Kinh: Chính tây tại tư miếu phần mộ chi sở
Ø Khai: Tây bắc phương tại quan chức y tạ
CHIẾM BỒ ĐẠO ĐẮC PHI
(Xem bắt kẻ trộm)
· Hưu môn: Trực gian
· Sinh môn tốc đắc
· Thương môn: Đắc hy tín
· Đồ môn đạo khu
· Cảnh môn: Tốc đắc
· Tử môn: bất kiến
· Kinh môn: ...
· Khai môn: Tại liêu vô công
CHIẾM LỤC SÚC THẤT TÂM ĐẮC PHI
(Xem mất thú vật tìm được chăng ?)

ü Hưu tốc đắc tại chính Bắc


ü Sinh trị bất đắc tại đông bắc
ü Thương bất Cảnh chính đông
ü Đổ tố đắc tại đông nam
ü Cảnh đắc tại nam phương
ü Tư và đi tứ tại tây nam phương
ü Kinh bắc tại tây nam phương
ü Khai khứ tây nam
CHIẾM THẤT HÀ VẬT
(Xem mất món gì ?)
· Hưu kim ngân tài vật
· Sinh kim ngân đồng vật
· Thương ngưu mã tịnh sinh vật
· Đổ tơ lụa đồng vật
· Cảnh trung mao kinh thơ vật
· Tử bố ngạn ngũ cốc vật
· Kinh mưu mã kim vật.
· Khai châu bảo tài vật
CHIẾM THẤT VẬT NAM NỮ HÀ NHÂN
(Bài này ngoài bát môn)
Càn, Khảm, Cấn, Chấn thị nam tử
Tốn, Ly, Khôn, Đoài thị nữ nhi
ü Ngày Tý mất của là người đàn ông không lớn không nhỏ lấy về phía Nam, giờ lưu sang phương bắc gần
nhà, tìm ngay còn được qua 17 ngày là mất.
ü Ngày Sửu mất của là đứa con trai cao lớn mạnh dạn mặt đỏ da đen tóc ngắn lấy đem dấu ở phía tây, kịp
tầm bắt được chậm thì mất.
ü Ngày Dần mất của là người đàn ông không cao, không thấp, da ngâm ngâm không đen không trắng, mặt đỏ
tóc ngắn lấy dấu phía đông bắc, cần kíp theo dõi buộc thề nguyền hăm doạ thì được.
ü Ngày Mão mất của là người đàn ông mắt đỏ, tóc ngắn, da đen, không mập, lấy dấu phía đông bắc gần gốc
cây không sâu, không cạn, có người sẽ có biết, tìm chậm thì gặp.
ü Ngày Thìn mất của, là con trai gầy xanh cao dỏng, tóc xanh, xúi đứa con gái lấy dấu trên cây, rồi đem đi
xa, bắt thề ra môi.
ü Ngày Tỵ mất của là đứa con gái ở nội nhà tầm thước mặt gầy, tóc ngắn, lấy dấu dưới cội cây phía tây,
chuyện đổ vỡ nó lại rời đi phía đông nam gần nhà, tìm thì gặp.
ü Ngày Ngọ mất của là đứa con trai mưu sự với đứa con gái lấy dấu nơi phía đông, rồi lại rời sang phía tây
bắc, hình nó mặt đỏ tóc ngắn, không ốm, không mập, nhờ người ta dò nó, chậm quá hạn 7 ngày thì mất.
ü Ngày Mùi mất của đứa con gái lấy dấu phía tây nam, bị động ổ, nó lại rời về phía nam, hình dáng đứa tóc
hoe, mặt đỏ, tìm tòi rất khó.
ü Ngày Thân mất của là bị người con trai lấy dấu bên phía tây, cây đàn bà đổ hỏi được, đứa ấy mặt sáng, tóc
ngắn và lợi khẩu.
ü Ngày Dậu mất của là đứa thiếu ẫư lấy dấu phía nam hoặc phía bắc gần nước, đứa đong đảy, không đen,
không trắng, không mập, không ốm, mặt rộng tóc ngắn, theo dõi thu kỷ thì ra.
ü Ngày Tuất mất của là đứa con gái bày mưu cho người con trai lấy dấu phía bắc, người lấy lùn có ngang,
không đen không trắng, tìm nhanh thì còn, diên trì thì mất.
ü Ngày Hợi mất của là nội người trong thân nhân, đứa con trai với đứa con gái lấy đem phía tây bắc dấu gần
nơi có nước. Đứa ấy mặt nhỏ dài, không đen, không trắng. Trong 9 ngày sẽ có tin tìm được.
CHIẾM TƯƠNG HÀ VẬT CHÍ
ü Hưu: Ngưu hàm vật
ü Sinh: Sinh vật chí
ü Thương: Hoa quả chí
ü Đổ: Ngũ cốc vát
ü Cảnh: Quả la tư vật
ü Tử: Thực vật tửu chí
ü Kinh: Kim ngân đồng vật
ü Khai: Ngũ trúc vật
CHIẾM PHÒNG TRUNG HÀ VẬT
(Xem trong buồng có gì)
ü Hưu: Đồng lục bạch từ tiểu bạch
ü Sinh: Đồng ngũ bạch tam tiền
ü Thương: Đồng bát bạch tam tiền
ü Đổ: Đồng thất ngũ bạch tam tiền
ü Cảnh: Đồng bát bạch tứ tuần nhị -
ü Tử: Đồng 5 - 3 - 1 bạch ngũ tiền thất
ü Kinh: Đồng bát bạch tứ tiền nhị
ü Khai: Đồng tam bạch ngũ tiền thất.

CHIẾM BỆNH SINH TỬ


(Xem bệnh sống chết)
ü Hưu: Tri bất tử
ü Sinh: Bất tử
ü Thương: Thập tử nhất sinh
ü Đổ: Bất tử
ü Cảnh: Bất tử
ü Tử: Bất tử
ü Kính: Liên miên nang tủ
ü Khai: Bất tử
CHIẾM BỆNH HÀ QUỶ SỞ TÁC
(Xem ai hành)
ü Hưu: Tổ phụ giữ nạp hạ giới
ü Sinh: Thúc bá nạp ngũ đạo thần.
ü Thương: Thương vong cấp ôn đạo thần
ü Đổ: Huynh đệ nạp quới nhân thần
ü Cảnh: Có nhi nạp Thượng giới
ü Tử: Táo quân nạp Gia trạch thần
ü Kinh: Oan gia trái chủ lai bảng
ü Khai: Phẩm ngũ hành tinh, yêu thầu.
CHIẾM BỆNH NAM NỮ TRỌNG KHINH
(Xem bệnh trai, gái thế nào)
ü Hưu: Nam nữ sinh
ü Sinh: Nam nữ sinh
ü Thương: Nam trọng, nữ khinh
ü Đổ: Nam sinh, nữ tử (gái chết)
ü Cảnh: Nam sinh, nữ tử (gái chết)
ü Tử: Nam tử đích tử (chết hết)
ü Kinh: Nam nữ bất tử
ü Khai: Nữ, nam vô sự.
CHIẾM BỆNH TRỌNG TỬ SINH TẠI HÀ NHẬT
(Xem ngày giờ sống chết)
Phàm trọng đoán nhật, cấp đoán thời, tiêm trọng đoán nguyệt
Bệnh trọng đoán nhật, cơ nguy đoán giờ, việc qua được thì sống
Ø Hưu kỵ tuất nhật hợi thời
Ø Sinh ký tý như ngọ thời
Ø Thượng kỵ sửu nhất dần thời
Ø Đổ kỵ thìn nhật tị thời
Ø Cảnh kỵ mão nhật dần thời
Ø Tý kỵ ngọ nhật mão thời
Ø Kinh kỵ Mùi nhật thân thời
Ø Khai kỵ dần nhật mão thời.
CHIẾM BỆNH TIÊN PHÁT HÀ CƠ
(Xem bệnh phát thế nào ? sau lâm chứng gì ?)
ü Hưu: Tiên phát hàng nhiệt, hậu truyền trọng trường
ü Sinh: Tiên phát hạ lời, hậu truyền phúc thông
ü Thương: Tiên phát trúng phong, hậu truyền nhiệt bệnh
ü Đổ: Tiên phát khái thấu, hậu truyền tả lỵ
ü Cảnh: Tiên phát lao tuyền, hậu truyền hư kinh
ü Tử: Tiênphát khi thổ, hậu truyền trầm trọng
ü Kinh: Tiên phát thấp nhiệt, hậu truyền phong đa
ü Khai: Tiên phát sinh thương, hậu truyền cấp nhiệt
CHIẾM KINH TÂM HÀ SỰ
(Xem tại sao hồi hộp)
Ø Hưu: Kinh tâm vô sự
Ø Sinh hữu quân sư
Ø Thương: Thế tủ hang khốc
Ø Đổ: Tâm hãi ninh cơ sự
Ø Cảnh: Quan sự đại khốc
Ø Tử: Hưu lang chế
Ø Kinh: Tử tủ hựu lục sát tử
Ø Khai: Nữ tu đạo
CHIẾM ĐƠN TRƯỢNG HÀ SỰ
Xem đơn thư khiếu kiện gì
Ø Hưu: Công sự đơn trạng
Ø Sinh: Hữu quan sự
Ø Thương: Thương mãi đơn trạng
Ø Đổ: Hôn nhân đơn trạng
Ø Cảnh: Thất vật tịnh thơ đơn trạng
Ø Tử: Ấu đã đơn trạng
Ø Kinh: Đạo cướp đơn trạng
Ø Khai:
CHIẾM NHÂN HÀNH HÀ NHậT QUY
(Xem người đi khi nào về)
Ø Hưu môn: Dĩ quy
Ø Sinh môn: Dục quy
Ø Thương: Hữu bệnh dĩ quy
Ø Đổ: Hữu trở bán lộ
Ø Cảnh: Dục chi hữu tín –
Ø Tử: Hữu trở tang bệnh
Ø Kinh: Khẩu thật sự dĩ quy
Ø Khai: Quy chi cận gia
CHIẾM HÀNH NHÂN
(Xem người đi)
Đoán phùng trực chi nhật, giữ chiếu hậu phóng thử
Ø Hưu: Kỳ trở bất quy, ứng hậu tý ngọ nhật quy
Ø Sinh: Tốc quy ứng tiền, sửu dần nhật chi
Ø Thương: Tồn trở ứng hậu, mão dậu nhật chi
Ø Đổ: Tương chi ứng hầu, thìn tỵ nhật
Ø Cảnh: Tốc chi ứng hầu, tỵ ngọ nhật
Ø Kinh: Hữu trở mão dần nhật
Ø Khai: Cấp chí ứng tuất hợi nhật
CHIẾM PHÁP
(Phép đoán xem)
Phàm chiếm các sự chí nhật dĩ thử suy vượng tương tất cấp, hưu tù tất trì. Phùng xung tắc đoán hợp chi
nhật, phùng hợp tắc đoán xung chi kỳ, ngoại khắc nói tắc cấp tốc, nói khắc ngoại tắc trì. Lâm không vong tắc
xuất, không vong chi nhật, tại biến cố chi trí dã.
v Lục xung:
ü Tý Ngọ xung
ü Sửu Mùi xung
ü Dần Thân xung
ü Mão Dậu xung
ü Thìn Tuất xung
ü Tý Hợi xung nhau.
v Lục hợp:
Ø Tý Sửu hợp
Ø Dần Hợi hợp
Ø Mão Tuất hợp
Ø Thìn dần hợp
Ø Tỵ Thân hợp
Ø Ngọ Mùi hợp nhau.
v Tuần trung không vong:
ü Giáp tý tuần trung "Tuất Hợi" không
ü Giáp tuất tuần trung "Thân Dần" không
ü Giáp thân tuần trung "Ngọ Mùi" không
ü Giáp ngũ tuần trung "Thân Tỵ" không
ü Giáp thìn tuần trung "Dần Mão" không
ü Giáp dần tuần trung "Tý Sửu" không.
v Không vong thời:
Ø Giáp kỷ nhật "Thân Dần" thời.
Ø Ất canh nhật "Ngọ Mùi" thời
Ø Bính tân nhật "Thìn Tỵ" thời.
Ø Đinh nhâm nhật "Dần Mão" thời
Ø Mậu quý nhật "Tý Sửu" thời.
Nhược vô ngô xung hiệp không vong tắc đoán phùng trực dã.
VƯỢNG TƯỚNG HƯU TÙ TỬ

Ø Xuân: Chính, nhị nguyệt: Mộc vượng, Hoả tướng, Thuỷ hưu, kim tù thổ tử
Ø Hạ: Tứ ngũ nguyệt: Hoả vượng, thổ tướng, Mộc hưu, Thuỷ tù, kim tử
Ø Thu: Thất bát nguyệt: Kim vượng, Thuỷ tướng, Thổ hưu, Hoả tù, Mộc tử
Ø Đông: Thập, thập nhất nguyệt, Thuỷ vượng, Mộc tướng, kim hưu, Thổ tù, Hoả tử
Ø Tứ quý: Tam, lục, cửu, thập nhị ngoạt: Thổ vượng, kim tướng, hoả hưu, mộc tù, thuỷ tử.
Tạm dịch:
Ø Phàm các việc ứng nhanh chậm xem ngày chiếm với mùa được tướng nhanh, hưu tù chậm.
Ø Ví như mùa Xuân quẻ xem ngày Dần hay Mão thuộc mộc vượng, nếu là: ngày Tỵ hay Ngọ thuộc Hoả
tướng
Ø Quẻ vượng tướng ứng nhanh
Ø Bằng ngày Hợi hay Tý thuộc thuỷ hưu, hoặc ngày Thân hay Dần thuộc Kim tù
Ø Quẻ hưu tù ứng châm (xem kỹ nơi vương thông hưu tù tử trên đây).
Ø Mùa Xuân - Chính nhị nguyệt: Mộc vượng, Hoa tướng, Thuỷ hưu, Kim tù, Thổ tử là đoán quẻ trên đây mà
đoán quẻ khác
Ø Phùng xung tất đoán hợp chi nhật Phùng hợp tất đoán xung chi kỷ
Ø Quẻ xung tất ứng cho ngay hợp như tháng giêng Dần, xung ngày Thân (Dần Thân lục xung) ứng vào ngày
hợp với ngày Thân là ngày Tỵ (Tỵ Thân lục hợp) quẻ hợp ứng ngày xung như tháng giêng Dần hợp ngày Tỵ
(Dần Tỵ lục hợp) ứng vàp ngày xung với Tý là Hợi (Tỵ hợi lục xung).
Ø Nhật vi ngoại thời vi nội, ngoại khắc nội tất cấp, nội khắc ngoại tất trì. Ngày khắc giờ thì nhanh, giả như
ngày Tý Thuỷ, khắc giờ Ngọ Hoả là nhanh, trái lại giờ Tý Thuỷ khắc ngày Ngọ Hoả thì chậm ... Cứ phỏng theo
đó ...
· Tháng giêng Dần
· Tháng 2 Mão
· Tháng 3 Thìn
· Tháng 4 Tý
· Tháng 5 Ngọ
· Tháng 6 Mùi
· Tháng 7 Thân
· Tháng 8 Dần
· Tháng 9 Tuất
· Tháng 10 Hợi
· Tháng 11 Tý
· Tháng 12 Sửu.
Tuần trung không vong là gì ? Năm tháng ngày và gió đều luân chuyển trong lục giáp ... Gọi 6 con giáp gồm 60
ngày. Mỗi vòng con giáp có 10 ngày, từ giáp, Ất, Bính, Đinh, Dậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và vòng trở lại.
Con giáp vòng thứ 1" từ giáp Tý đến quý Dậu - 10 ngày: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn,
Kỷ Tỵ, Canh Ngũ, Tân Vì, Nhâm Thân và Quý Dậu - 10 ngày trong vòng giáp Tý này không có ngày Tuất và
Hợi. Chiếm quẻ trong 10 ngày này gặp quẻ Tuất và Hợi gọi là quẻ Lâm không xong, nên có câu trước kia: Giáp
Tý tuần trung "Tuất, Hợi không". Nếu như xem bệnh thấy mạnh hay chết cũng qua khỏi ngày Quý, đến ngày
xung hay hợp bốn mùa nói trên mới chết hay mạnh.
Giả như hứa ngày nay Ất Sửu cặp quẻ không xong, xét thấy bệnh mạnh ngày Dần, mai là ngày Bính Dần, chớ
chi quẻ không lâm không vong thì mai mạnh, ngặt vì quẻ lâm không vong phải đợi xuất không là qua khỏi ngày
Quý Dậu tiếp đến Tuất, Hợi, Tý Sửu đến Mậu Dần là 13 ngày nữa, lo chạy cho bệnh còn thở đến đó là ngày
bệnh bắt đầu mạnh không có sợ nguy hiểm nữa, nhược bằng quẻ ấy thấy bệnh nguy chết mà thấy bệnh ấy mạnh
trước ngày Mậu Dần đi nữa là mạnh chơi vậy thôi đến ngày đó phải chết và nhất định chết. Cứ phỏng theo đó ...
Con giáp vòng 2 là Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngũ
và Quý Vì; con giáp này không có ngày Thân, Dậu là Thân. Dậu lâm không của câu "Giáp Tuất tuần trung
Thân, Dậu không".
Con giáp thứ 3 là: Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm
Thìn, Quý Tỵ, con giáp 10 ngày này không có ngày Ngọ và Mùi là Ngọ. Mùi lâm không của câu: "Giáp Thân
tuần trung Ngọ, Mùi không".
Con giáp thứ 4 là Giáp Ngũ, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần
và Quý Mão. Con giáp 10 ngày này không có ngày Thìn, Tỵ là Thìn, Tỵ lâm không có câu: "Giáp Ngũ tuần
trung Thìn, Tỵ không".
Con giáp thứ 5 là Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngũ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tý
và Quý Sửu. Con giáp 10 ngày này không có ngày Dần và Mão là Dần, Mão lâm không "Giáp Thìn tuần trung
Dần, Mão không".
Con giáp thứ 6 là Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngũ, Kỷ Vì, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất
và Quý Hợi. Con giáp 10 này không có ngày Tý và Sửu là Tý, Sửu lâm không "Giáp Dần tuần trung Tý, Sửu
không".
ĐOÁN QUẺ
Trước hết xét quẻ có lâm tuần không chăng ? Buổi đầu bạn lúng lúng lục giáp, bạn tìm Thần không vắn tắt này:
Giả như chiếm quẻ ngày Bính Ngọ, bạn sè bàn tay trái ra bấm theo bàn tay vẽ này: Bấm Bính lên cung Ngọ
thuận chiều đinh tại Mùi, mâu tại Thân, Kỷ tại Dậu, canh tại Tuất, Tân tại Hợi, nhâm tại Tý, quý tại Sửu. Mảng
con giáp chữ quý tại Sửu thì hai cung kế theo Dần và Mão là tuần trung không vong, gọi tắt là không hay không
vong.
Quẻ lâm không vong: Nếu bạn chiếm quẻ vào 1 ngày trong vòng Giáp Tý tất nhiều bạn hiểu ngay Tuất, Hợi là
không vong. Nếu ngày ấy chiếm gặp quẻ Khai, Khai thuộc Càn, Càn tam liên Tây bắc Tuất, Hợi thì quẻ Khai
này là quẻ không vong.
Ø Không vong thời: Giáp kỷ Nhật: Thân, Dậu thời.
Ø Ất canh nhật: Ngọ, Mùi thời, Bính tân nhật: Thìn, Tỵ thời.
Ø Đinh nhâm nhật: Dần, Mão thời, Mậu quý nhật: Tý, Sửu thời.
Ø Nhược vô ngộ xung hợp, không vong tất đoán phùng trực dã.
Giả như ngày Giáp và ngày Kỷ, chiếm quẻ vào giờ Thân, Dâụ là giờ không vong .v.v... Quẻ chậm thì đoán
ngày tháng, quẻ cấp tốc như chuyện sinh nở thì đoán giờ.
CHIẾM DU VÃNG NHÂN CA
(Xem đến nhà người gặp chủ chăng)?

Ø Hưu: Bất tại gia


Ø Sinh: Tại gia
Ø Thương: Bất tại gia –
Ø Đổ: Tại gia tương phùng
Ø Cảnh: Chủ khứ du thỉ quy
Ø Tử: Chủ đương ưu sự
Ø Kinh: Tại gia
Ø Khai: Tại gia trú khứ, quy bất thật.
CHIẾM KHỨ PHÙNG HÀ NHÂN
(Đi dọc đường gặp ai ?)
Ø Hưu: Ngộ trung nam tại Bản xã.
Ø Cảnh: Phùng nữ trung.
Ø Sinh: Ngộ thiếu nam chấp mộc vật.
Ø Tử: Ngộ thiếu nữ, quả phụ.
Ø Thương: Ngộ nam nhân cao đại.
Ø Kinh: Ngộ lão bà khốc khấp.
Ø Đổ: Ngộ nữ nhân chấp mộ.
Ø Khai: Ngộ quan lại tăng ni.
CHIẾM TÁ VẬT ĐẮC PHĨ
(Xem đi mượn đồ được chăng ?)
Ø Hưu: Bất đắc
Ø Sinh: Thiểu đắc
Ø Thương: Bất đắc
Ø Đổ: Đắc mộc vật
Ø Cảnh: Đắc thuỷ vật
Ø Tử: Bất đắc
Ø Kinh: Bất đắc
Ø Khai: Đắc kim vật.
CHIẾM XUẤT HÀNH CÁT HUNG
(Xem ra đi lành dữ)
Ø Hưu: Khẩu thiệt vị thành
Ø Sinh: Xuất hành hữu cát
Ø Thương: Hành lục bệnh ách
Ø Đổ: trung thân hữu bệnh
Ø Cảnh: Thân xả kỷ hành lục bệnh
Ø Tử: Hành lục hữu khốc, hành thuỷ trầm thoàng
Ø Kinh: Hành lục hỷ (đường bộ vui) Tây Nam thất tài
Ø Khai: Tây tiền tại đại cát, xá thân phúc lộc.
CHIẾM NHÂN ĐÁO CẦU HÀ SỰ
(Xem khách đến muốn gì)
Ø Hưu: Vấn tiền hoặc hoa quả
Ø Sinh: Cầu đơn hoặc vấn sự
Ø Thương Cầu hoa quả hoặc tế sự.
Ø Đổ: Cầu điền thổ hoặc mãi mại
Ø Cảnh: Cầu văn thư hoặc châu báu
Ø Tử: Hoặc trụ sự, hoặc vấn tật.
Ø Kinh: Cầu hôn nhân hoặc công sự
Ø Khai: Cầu đu hi hoặc hỉ sự.
CHIẾM CÔNG DANH THÀNH PHI
(Xem công danh nên chăng)
Ø Hưu: Vị thành (chưa)
Ø Sinh: Trực thành
Ø Thương: Bất thành
Ø Đỗ: Thành danh
Ø Cảnh: Thiên đắc
Ø Tử: Bất thành
Ø Kinh: Trà thành
Ø Khai: Công thành danh toại.
CHIẾM QUÁ HẢI MÔN AN PHI
(Xem qua biển bình an không ?)
Ø Hưu: Bình an
Ø Sinh: Phòng hữu đông
Ø Thương: Bất ngộ
Ø Đỗ: Đại cát quả bá lý
Ø Cảnh: Quá vong thục phong –
Ø Tử: Bát khả quái
Ø Kinh: Tiền cát khu hung
Ø Khai: Đại cát.
Xem gia đạo và bản mệnh
Ø Hưu: Bình an
Ø Sinh: Thân an, thê hữu tha, chủ khẩu thiệt
Ø Thương: Gia nội hữu tại nông
Ø Đổ: Bệnh an bảo khẩu thiệt
Ø Cảnh: Bình an
Ø Tử: Tật bệnh, trù quan lại
Ø Kinh: ữu quan sự thế thái
Ø Khai: Bình tân tại.
CHIẾM GIA TRẠCH BÌNH AN PHI
(Xem chỗ ở tốt xấu)
Ø Hưu: Bình an
Ø Cảnh: Bình an
Ø Sinh: Thê thái, động thổ
Ø Tử: Tật bệnh, tụng sự
Ø Thương: Gia trạch động thổ mộc thần
Ø Kinh: Quan sự, thê bệnh
Ø Đổ: Lục súc hại chủ khẩu thật
Ø Khai: Bình an.
CHIẾM PHỤ MẪU BÌNH AN PHI
(Xem cha mẹ bình an chăng)

Ø Hưu: Nhất phần tử


Ø Sinh: Song toàn
Ø Thương: Phụ mẫu hữu lý
Ø Đổ: Phụ mẫu song toàn
Ø Cảnh: Phu mẫu hữu lộc
Ø Tử: Phụ mẫu thương vong –
Ø Kinh: Ly vong quân hiệp cư tồn
Ø Khai: Phu mẫu song toàn.
CHIẾM PHU THÊ KÝ ĐẠI
(Xem đời sinh hoạt vợ chồng)
Ø Hưu: Nhất đại bình an
Ø Sinh: Nhị đại phân cách
Ø Thương: Tam đại hiệp cánh hậu cô lập
Ø Đổ: Nhất đại bất chính
Ø Cảnh: Bình an phước lộc nhị đại cách
Ø Tử: Tứ đại tử cô lập
Ø Kinh: Nam ưu nữ bội phu
Ø Khai: Phu thê giai lão.
CHIẾM HUYNH ĐỆ NAM NỮ CỤ NHÂN
(Xem anh em trai, gái mấy người)
Ø Hưu: Tam nam tứ nữ
Ø Sinh: Lục nam tứ nữ
Ø Thương: Tam nhân tồn 1 nam, 1 nữ
Ø Đổ: Tam nam, ngũ nữ
Ø Kiển: Lục nam thất nữ
Ø Tử: Độc lập nhất nhân
Ø Kinh: Tồn thị nhân
Ø Khai: Lục nam tam nữ hiệp.
CHIẾM TUẾ NỘI AN NGUY
(Xem 1 năm ra sao)
Ø Hưu: Bình an
Ø Sinh: Thái bình
Ø Thương: Thương đại nhân
Ø Đổ: Thiên hạ kinh ưu
Ø Kiểu: Thái bình
Ø Tử: Thiên hạ tật bệnh
Ø Kinh: Tuế nội
Ø Khai: Thiên hạ bình an.
CHIẾM VĂN THƠ THÀNH PHỈ
(Xem đơn từ nên chăng ?)
Ø Hưu: Trì vị thành
Ø Sinh: Tốc thành
Ø Thương: Ưu kinh vị thành
Ø Đổ: Tự vị thành
Ø Cảnh: Tốc tin thành
Ø Tử: Trầm bất phát
Ø Kinh: Trá thành
Ø Khai: Phát thành.
CHIẾM TÍN HƯ THIỆT
(Xem tin thật giả)
Ø Hưu: Hư tín
Ø Sinh: Thật tin
Ø Thương: Trá tin
Ø Đổ: Bán hư bán thật tín
Ø Kiểu: Thật tin
Ø Tử: Hư tín
Ø Kinh: Trá tín
Ø Khai: Thật tín.
CHIẾM MƯU SỰ THÀNH PHỈ
(Xem lo toan nên chăng)
Ø Hưu: Tốc thành
Ø Sinh: Hoan hỷ
Ø Thương: Bất thành
Ø Đổ: Thành cát
Ø Cảnh: Thành cát
Ø Tử: Bất thành
Ø Kinh: Sự hữu nghi
Ø Khai: Thành cát.
CHIẾM TỤNG SỰ THẮNG PHỤ
(Xem thưa kiện ăn thua)
Ø Hưu: Nhân thắng ngã bại
Ø Sinh: Ngã thắng nhân bại
Ø Thương: Nhân ngã cụ bại
Ø Đổ: Nhân ngã đồng lực
Ø Cảnh: Ngã thắng nhân bại
Ø Tử: Nhân ngã cụ bại
Ø Kinh: Nhân ngã đồng lực
Ø Khai: Ngã thắng nhân bại.

CHIẾM CẦU TÀI MÃI MẠI


(Xem buôn bán lãi lỗ ra sao ?)
Ø Hưu: Bất lợi
Ø Sinh: Đắc tài lợi
Ø Thương: Đắc tài hữu, khẩu thiệt
Ø Đổ: Đắc tài
Ø Cảnh: Đắc tài bán thất
Ø Tử: Bất lợi, hung
Ø Kinh: Hành bất cát
Ø Khai: Nghi cát (nên đi tốt).
CHIẾM QUÝ NHÂN CÁT HUNG
(Xem người lành dữ)
Ø Hưu: Hỷ cát
Ø Sinh: Hữu ẩm thực hỷ
Ø Thương: Bất cát
Ø Đổ: Hoan hỷ
Ø Cảnh: Đại cát
Ø Tử: Bất cát
Ø Kính: Hữu nạn bất cát
Ø Khai: Nghi cát.
CHIẾM SẢN NAM NỮ, TRÌ TỐC
(Sinh trai hay gái nhanh hay chậm)
Ø Hưu: Sinh nam trì trì
Ø Sinh: Sinh nam tốc, cát
Ø Thương: Sinh nam hữu ưu
Ø Đổ: Sinh nữ, trì
Ø Kiểu: Sinh nữ cát –
Ø Tử: Sinh nữ sản nạn
Ø Kinh: Sinh nữ trì, hữu ưu
Ø Khai: Sinh nam cát, nữ hung.
Can, chi thuô ̣c ngũ hành và bố n phương bố n mùa

- THIÊN CAN: Giáp, ất thuộc hành mộc, là phương Đông; bính, đinh thuộc hành hoả, là phương Nam; Mậu
kỷ thuộc hành thổ, là Trung ương ; canh, tân thuộc hành kim, là phương Tây; nhâm, quý thuộc hành thuý, là
phương Bắc
- ĐỊA CHI: Dần, Mão, thìn, thuộc hành mộc, giữ mùa Xuân, là phương Đông; tỵ, ngọ, mùi, thuộc hành hoả,
giữ mùa Hạ, là phương Nam; thân, dậu, tuất thuộc hành kim, giữ mùa Thu, là phương Tây; hợi, tý, sửu thuộc
hành thuỷ giữ mùa Đông, là phương Bắc. Bốn chi thìn, mùi, tuất, sửu nói về vị đơn thì thuộc hành Thổ, là bốn
tháng quý (bốn tháng cuối của bốn mùa, là tháng 3, tháng 6, tháng 12), bống phương duy (bốn phương giáp:
Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam).
Mười hai tháng dựng Địa chi
Nước Trung Hoa từ đời vua Phụ Hy mới làm lịch, phân vòng trời đất làm 12 phía, lấy 12 địa chi phối với 10
thiên can mà đặt tên phía, định một năm 12 tháng, cứ tlợn cán sao Bắc Đẩu chuyển lần, hễ dựng vào mỗi phía
một tháng bắt đầu từ phía Dần như sau.
Tháng giêng dựng phía Dần; tháng hai dựng phía Mão; tháng ba dựng phía Thìn; tháng tư dựng phía Tỵ; tháng
năm dựng phía Ngọ; tháng sáu dựng phía Mùi; tháng bảy dựng phía Thân; tháng tám dựng phía Dậu; tháng chín
dựng phía Tuất; tháng mười dựng phía Hợi; tháng mười một dựng phía Tý; tháng mười hai dựng phía Sửu.
Còn phối với 10 thiên can thì bắt đầu kể từ tháng Giáp dần, rồi chuyển lần đi tới tháng 11 là Giáp tý, tháng 12
là Ất sửu, qua tháng giêng năm sau là Bính dần ...
Năm thì lấy hai chữ đầu Can, Chi mà đặt khởi từ năm Giáp tý, rồi cũng chuyển lần đi, cứ 10 năm là một giáp,
nghĩa là trải suốt 10 can, qua năm 11 là Giáp tuất; trải qua 6 giáp tới năm 60 là Quý hợi, thì qua năm 61 lại là
Giáp tý (lịch Trung Hoa và lịch Việt Nam ta ngày nay đều tlợn khoảng ấy).
CHIẾM ĐỆ NHỊ CẦU TÀI
(Đi buôn)
· Hưu tất cầu tài bất kiến tài
· Sinh du vô vọng đắc tương lai
· Thương đa khẩu thật tất lai thiểu
· Đổ trì danh lợi nể phản hài
· Kiển tất bán đồ (giữa đường) phùng đại lợi
· Tử phùng hơn xứ khủng bi tai
· Kinh cấp khúc sàng nhi chỉ phúc
· Khai kỳ hân hoan lợi tiến tài.
BÁT MÔN ĐẠI ĐỘN LUẬN

Bát môn vốn là bát quái biến ra khỏi thuận hành mỗi cung mỗi vị, tại khảm thuận hành là Hưu sinh
thương đổ cảnh tử kinh khai.
1) Hưu lại Khảm
2) Sinh tại Cấn
3) Thương tại Chấn
4) Đổ tại Tốn
5) Cảnh tại Ly
6) Tử tại Khôn
7) Kinh tại Đoài
8) Khai tại Càn.
Đặc trưng của bát môn cho khỏi lầm lạc các môn độn khác.
Nếu theo Can Chi, ngũ hành bái quái thì xem Bát môn rất dễ.

CÁCH ĐỘN QUẺ

Ø Tháng giêng khởi tại Cấn


Ø Tháng 2 Tháng 3 tại Chấn
Ø Tháng 4 tại Tốn
Ø Tháng 5 Tháng 6 tại Ly,
Ø Tháng 7 tại Khôn
Ø Tháng 8 Tháng 9 tại Đoài
Ø Tháng 10 tại Càn
Ø Tháng 11 tháng 12 tại Khảm.
Xem kỹ tháng 1- 4 - 7 - 10 mỗi tháng chiếm một cung.
Còn 1 cung nọ mỗi cung chiếm hai tháng.
Vậy là tháng nào cung nấy nhất định và trên tháng khởi ngày, trên ngày khởi giờ Tý đến giờ khách đến xem cửa
nào lấy cửa đó đoán quẻ.
Ví dụ như ngày mùng 8 tháng giêng giờ thân có khách lại Xem quẻ: tháng giêng tại Cấn, trên tháng khởi ngày
là mùng 1 tại Cấn, thuận mỗi cung, mùng 2 tại Cấn, mùng 3 Tốn, mùng 4 Ly, mùng 5 Khôn, mùng 6 Đoài,
mùng 7 Càn, mùng 8 tại Khảm trên ngày khởi giờ là giờ Tý chỗ mùng 8 khảm, giờ Sửu tại Cấn, giờ Dần Chấn,
giờ Mão Tốn, giờ Thìn Ly, giờ Tý Khôn, giờ Ngọ Đoài, giờ Mùi Càn thì giờ Thân lại Khảm là cửa Hưu, lấy
quẻ Hưu mà đoán.
Nếu họ cầu công danh thì đoán quẻ Hưu ở bài Công danh, bằng họ xem cầu tài thì đoán quẻ Hưu bài cầu tài là
đúng.
Phú bát môn
Luận từ Thái cực sơ phân
Âm Dương nhị khí xây vần lưỡng nghi

Lập làm Bát quái định vì,


Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài

Mới sinh tù thử dĩ lai,


Tỏ được lòng trời thông sự Quốc gia

Lập làm Bát quái truyền ra


Sửa sang việc nước việc nhà cho an

Cát hung mỗi sự mỗi làng


Ngũ hành phân xét liệu toan tỏ bày

Chỉ xem 8 vị ngón tay


Biết lẽ Trời đất chuyển xoay đủ lành

Màng chi Quỷ cốc Tiên sinh


Màng chi đại định võ kinh kỳ cầm

Màng chi Đại lộn Lục nhâm


Màng chi huyền mệnh nham nhâm toàn đồ

Màng chi Du Lỗ nhị đô


Màng chi lịch phu thông thơ pháp mầu

Việc đời đại sự đổi thay


Rủi may đâu để nào ai biết tình

Đôi Đường Lý Tịnh tiên sinh


Đời Hán Gia Cát Khổng Minh dạy truyền

Sinh môn tại Cấn tháng giêng


Cai nội danh gọi đặt lên cung Dàn

Tháng 2, tháng 3 Mão cung


Thương môn tại Chấn là trung nội tù
Tháng 4 thuận tiến 1 ngôi
Đổ môn tại Tốn vậy thời khởi đi
Tháng 5 tháng 6 thuộc Ly
Cảnh môn tại ngọ vậy thì cho thông
Tháng 7 thì khởi tại Khôn
Tử môn là hiệu cho thông cai ngoài
Tháng 8 tháng 9 khởi Đoài
Kinh môn tháng ấy trong ngoài phân minh
Tháng 10 tại Càn đinh niinh
Khai môn đó gọi là nơi Kim ngoài
Tháng Một tháng Chợp vừa hai
Khởi ngay tại Khảm thật bài Hưu môn
Tám cửa tìm khỏi đã khôn
Ngày giờ cho biết kẻo còn hồ nghi
Tháng nào mùng 1 khỏi đi
Ngày đâu giờ đó tức thì cứ đa
Tý Ngọ Mão Dậu vậy là
Ấy thật quẻ nhất chẳng ngoa an bài
Thìn Tuất Sửu Mùi quẻ 2
Bán hung bán cát vậy thời kể ra
Dần Thân Tỵ Hợi quẻ 3
Muôn việc chẳng hoá chỉnh thật xấu thay.

... Giả như: Chính nguyệt, thập lục nhật, thân thời hữu nhân lại chiếm sự, ngô điểm thỉ tất ... Tái kiến nam nhân
lai chiếm mổ sư ư thử thời, Ngô thị như tiền, chiếm thập lục nhật, thân thời tại Khảm tắc, ngô điểm tại Khảm,
nghịch tầm ngũ dương lai Ly tức dĩ Cảnh môn suy chi. Nữ tiến tam âm thời điểm nhất nhì tam, tức đoạn: Cảnh
tử kinh dĩ kinh nghi dụng.
Tạm dịch: Trường hợp cả 3 người đều đồng giờ xem quẻ, như tháng giêng ngày 16 giờ Thân. Người nào cũng
điểm theo thường lệ, khởi tháng Giêng tại Sinh trên tháng khởi ngày là điểm mùng 1 tại Sinh 2 Thương 3 Đổ ...
đến 16 tại Hưu, trên ngày khởi giờ là điểm giờ Tý tại Hưu, Sửu tại Sinh, Dần tại Thương, đến giờ Thân tại Hưu,
tuỳ cửu hưu mà đoán.
Giờ đến lượt xem tiếp quẻ nhì cho đàn ông. Vẫn điểm theo tháng ngày giờ như trước quẻ thuộc cửa Hưu, nhưng
là quẻ sau này xem cho đàn ông thì phải nghịch tầm ngũ dương là từ cửa Hưu đếm ngược lại đến cung thứ 5,
vào cửa Cảnh, dùng quẻ Cảnh môn mà đoán.
Lại xem tiếp một quẻ đàn bà, cũng đoán như trên là dùng cửa Cảnh của quẻ trước và quẻ xem cho đàn bà thì
tiến tam âm là tiến dung cung 3 đếm tại Cảnh 1, Tử 2, Kinh 3 dùng kinh môn mà đoán ...
Nhất Khảm, nhì Khôn, tam Chấn, tứ Tốn, ngũ Trung, lục Càn, thất Đoài, bát Cấn, cửu Ly.
Càn vi trưởng phụ, Khảm vi trung trưởng, Cấn vi tiểu nam, Chấn vi trưởng nam, Tốn vi trưởng nữ, Ly vi trung
nữ.
Khôn vi trưởng nữ, Đoài vi tiểu nữ
Nhật lý vi thập bộ, thập lý vi bá bộ.
Giả như: Càn thị khai môn soát lục đoạn, lục bộ, cân tắc đoán bộ, viễn tắc đoán lý, kỳ dư phòng thử.
Tạm dịch: Có người bị mất trộm nhờ xem của đi gần xa.
Ví dụ đoán gặp quẻ cửa khai, khai tại Càn cung là quẻ Càn là lục Càn gần là sáu thước, 6 dặm (1 dặm mười
thước) xa 600 thước, hoặc 6 cây số.
Hỏi về phía nào ? Càn tam liên Tây Bắc tuất hợi là của về hướng Tây Bắc.
Hỏi ai là chủ mưu ? Càn vi trưởng phu. Cứ quẻ Càn mà đoán. Hỏi tầm kẻ gian được không ? Giả như chiếm Bổ
tróc (bắt kẻ gian nhân) giao thương các loại. Dĩ nhật vi nhân Dĩ thời vi tặc. Nhật khắc thời tức đắc. Lấy ngày
làm chủ lấy giờ là kẻ gian. Ngày khắc giờ thì được. Ví dụ quẻ xem ngày Tỵ hay Ngọ thuộc Hoả giờ Thân thuộc
Kim, Hoả khắc Kim tức là ngày khắc giờ vậy là được vậy.
Hoặc hỏi chậm nhanh sẽ tìm được ? Nhật vi nội, thời vi ngoại, ngoại khắc nội tất tốc, Nội khắc ngoại tất trì ...
Vượng tướng tất tốc, hưu tù tất trì (Vượng tướng hưu tù Xem lại trương 6). Giờ khắc ngày thì nhanh, ngày khắc
giờ thì chậm, quẻ vượng tướng thì nhanh, hưu tù ắt chậm.

BÁT MÔN ĐẠI ĐỘN LUẬN

Bát môn vốn là bát quái biến ra khỏi thuận hành mỗi cung mỗi vị, tại khảm thuận hành là Hưu sinh
thương đổ cảnh tử kinh khai.
1) Hưu lại Khảm
2) Sinh tại Cấn
3) Thương tại Chấn
4) Đổ tại Tốn
5) Cảnh tại Ly
6) Tử tại Khôn
7) Kinh tại Đoài
8) Khai tại Càn.
Đặc trưng của bát môn cho khỏi lầm lạc các môn độn khác.
Nếu theo Can Chi, ngũ hành bái quái thì xem Bát môn rất dễ.

CÁCH ĐỘN QUẺ

Ø Tháng giêng khởi tại Cấn


Ø Tháng 2 Tháng 3 tại Chấn
Ø Tháng 4 tại Tốn
Ø Tháng 5 Tháng 6 tại Ly,
Ø Tháng 7 tại Khôn
Ø Tháng 8 Tháng 9 tại Đoài
Ø Tháng 10 tại Càn
Ø Tháng 11 tháng 12 tại Khảm.
Xem kỹ tháng 1- 4 - 7 - 10 mỗi tháng chiếm một cung.
Còn 1 cung nọ mỗi cung chiếm hai tháng.
Vậy là tháng nào cung nấy nhất định và trên tháng khởi ngày, trên ngày khởi giờ Tý đến giờ khách đến xem cửa
nào lấy cửa đó đoán quẻ.
Ví dụ như ngày mùng 8 tháng giêng giờ thân có khách lại Xem quẻ: tháng giêng tại Cấn, trên tháng khởi ngày
là mùng 1 tại Cấn, thuận mỗi cung, mùng 2 tại Cấn, mùng 3 Tốn, mùng 4 Ly, mùng 5 Khôn, mùng 6 Đoài,
mùng 7 Càn, mùng 8 tại Khảm trên ngày khởi giờ là giờ Tý chỗ mùng 8 khảm, giờ Sửu tại Cấn, giờ Dần Chấn,
giờ Mão Tốn, giờ Thìn Ly, giờ Tý Khôn, giờ Ngọ Đoài, giờ Mùi Càn thì giờ Thân lại Khảm là cửa Hưu, lấy
quẻ Hưu mà đoán.
Nếu họ cầu công danh thì đoán quẻ Hưu ở bài Công danh, bằng họ xem cầu tài thì đoán quẻ Hưu bài cầu tài là
đúng.
Phú bát môn
Luận từ Thái cực sơ phân
Âm Dương nhị khí xây vần lưỡng nghi

Lập làm Bát quái định vì,


Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài

Mới sinh tù thử dĩ lai,


Tỏ được lòng trời thông sự Quốc gia

Lập làm Bát quái truyền ra


Sửa sang việc nước việc nhà cho an

Cát hung mỗi sự mỗi làng


Ngũ hành phân xét liệu toan tỏ bày

Chỉ xem 8 vị ngón tay


Biết lẽ Trời đất chuyển xoay đủ lành

Màng chi Quỷ cốc Tiên sinh


Màng chi đại định võ kinh kỳ cầm

Màng chi Đại lộn Lục nhâm


Màng chi huyền mệnh nham nhâm toàn đồ

Màng chi Du Lỗ nhị đô


Màng chi lịch phu thông thơ pháp mầu

Việc đời đại sự đổi thay


Rủi may đâu để nào ai biết tình

Đôi Đường Lý Tịnh tiên sinh


Đời Hán Gia Cát Khổng Minh dạy truyền

Sinh môn tại Cấn tháng giêng


Cai nội danh gọi đặt lên cung Dàn

Tháng 2, tháng 3 Mão cung


Thương môn tại Chấn là trung nội tù
Tháng 4 thuận tiến 1 ngôi
Đổ môn tại Tốn vậy thời khởi đi
Tháng 5 tháng 6 thuộc Ly
Cảnh môn tại ngọ vậy thì cho thông
Tháng 7 thì khởi tại Khôn
Tử môn là hiệu cho thông cai ngoài
Tháng 8 tháng 9 khởi Đoài
Kinh môn tháng ấy trong ngoài phân minh
Tháng 10 tại Càn đinh niinh
Khai môn đó gọi là nơi Kim ngoài
Tháng Một tháng Chợp vừa hai
Khởi ngay tại Khảm thật bài Hưu môn
Tám cửa tìm khỏi đã khôn
Ngày giờ cho biết kẻo còn hồ nghi
Tháng nào mùng 1 khỏi đi
Ngày đâu giờ đó tức thì cứ đa
Tý Ngọ Mão Dậu vậy là
Ấy thật quẻ nhất chẳng ngoa an bài
Thìn Tuất Sửu Mùi quẻ 2
Bán hung bán cát vậy thời kể ra
Dần Thân Tỵ Hợi quẻ 3
Muôn việc chẳng hoá chỉnh thật xấu thay.

... Giả như: Chính nguyệt, thập lục nhật, thân thời hữu nhân lại chiếm sự, ngô điểm thỉ tất ... Tái kiến nam nhân
lai chiếm mổ sư ư thử thời, Ngô thị như tiền, chiếm thập lục nhật, thân thời tại Khảm tắc, ngô điểm tại Khảm,
nghịch tầm ngũ dương lai Ly tức dĩ Cảnh môn suy chi. Nữ tiến tam âm thời điểm nhất nhì tam, tức đoạn: Cảnh
tử kinh dĩ kinh nghi dụng.
Tạm dịch: Trường hợp cả 3 người đều đồng giờ xem quẻ, như tháng giêng ngày 16 giờ Thân. Người nào cũng
điểm theo thường lệ, khởi tháng Giêng tại Sinh trên tháng khởi ngày là điểm mùng 1 tại Sinh 2 Thương 3 Đổ ...
đến 16 tại Hưu, trên ngày khởi giờ là điểm giờ Tý tại Hưu, Sửu tại Sinh, Dần tại Thương, đến giờ Thân tại Hưu,
tuỳ cửu hưu mà đoán.
Giờ đến lượt xem tiếp quẻ nhì cho đàn ông. Vẫn điểm theo tháng ngày giờ như trước quẻ thuộc cửa Hưu, nhưng
là quẻ sau này xem cho đàn ông thì phải nghịch tầm ngũ dương là từ cửa Hưu đếm ngược lại đến cung thứ 5,
vào cửa Cảnh, dùng quẻ Cảnh môn mà đoán.
Lại xem tiếp một quẻ đàn bà, cũng đoán như trên là dùng cửa Cảnh của quẻ trước và quẻ xem cho đàn bà thì
tiến tam âm là tiến dung cung 3 đếm tại Cảnh 1, Tử 2, Kinh 3 dùng kinh môn mà đoán ...
Nhất Khảm, nhì Khôn, tam Chấn, tứ Tốn, ngũ Trung, lục Càn, thất Đoài, bát Cấn, cửu Ly.
Càn vi trưởng phụ, Khảm vi trung trưởng, Cấn vi tiểu nam, Chấn vi trưởng nam, Tốn vi trưởng nữ, Ly vi trung
nữ.
Khôn vi trưởng nữ, Đoài vi tiểu nữ
Nhật lý vi thập bộ, thập lý vi bá bộ.
Giả như: Càn thị khai môn soát lục đoạn, lục bộ, cân tắc đoán bộ, viễn tắc đoán lý, kỳ dư phòng thử.
Tạm dịch: Có người bị mất trộm nhờ xem của đi gần xa.
Ví dụ đoán gặp quẻ cửa khai, khai tại Càn cung là quẻ Càn là lục Càn gần là sáu thước, 6 dặm (1 dặm mười
thước) xa 600 thước, hoặc 6 cây số.
Hỏi về phía nào ? Càn tam liên Tây Bắc tuất hợi là của về hướng Tây Bắc.
Hỏi ai là chủ mưu ? Càn vi trưởng phu. Cứ quẻ Càn mà đoán. Hỏi tầm kẻ gian được không ? Giả như chiếm Bổ
tróc (bắt kẻ gian nhân) giao thương các loại. Dĩ nhật vi nhân Dĩ thời vi tặc. Nhật khắc thời tức đắc. Lấy ngày
làm chủ lấy giờ là kẻ gian. Ngày khắc giờ thì được. Ví dụ quẻ xem ngày Tỵ hay Ngọ thuộc Hoả giờ Thân thuộc
Kim, Hoả khắc Kim tức là ngày khắc giờ vậy là được vậy.
Hoặc hỏi chậm nhanh sẽ tìm được ? Nhật vi nội, thời vi ngoại, ngoại khắc nội tất tốc, Nội khắc ngoại tất trì ...
Vượng tướng tất tốc, hưu tù tất trì (Vượng tướng hưu tù Xem lại trương 6). Giờ khắc ngày thì nhanh, ngày khắc
giờ thì chậm, quẻ vượng tướng thì nhanh, hưu tù ắt chậm.
CÔNG DANH ĐỆ NHÂT CHIẾM HÔN NHÂN
(Cưới gả)
Ø Hưu tất tiền sum hậu tất ly
Ø Sinh tăng phú quý khánh lộc tuỳ
Ø Thương vi tiền chiếm hậu hôn hiệp
Ø Đổ tất Nam tần, nữ việt bi ...
Ø Cảnh tất trung ngoại phân phi cách
Ø Tử lai bán lộ biệt mộng thuỳ
Ø Kinh phòng cô độc sầu tan sự
Ø Khai phát vinh hoa chỉ tưởng thì.

Ø CHIẾM ĐỆ NHỊ CẦU TÀI


Ø (Đi buôn)
· Hưu tất cầu tài bất kiến tài
· Sinh du vô vọng đắc tương lai
· Thương đa khẩu thật tất lai thiểu
· Đổ trì danh lợi nể phản hài
· Kiển tất bán đồ (giữa đường) phùng đại lợi
· Tử phùng hơn xứ khủng bi tai
· Kinh cấp khúc sàng nhi chỉ phúc
· Khai kỳ hân hoan lợi tiến tài.

CHIẾM HỮU NHƯ HÀ SỰ


(Xem chuyện làm thế nào)

· Bằng ai cầu sự chiếm lời


· Hưu môn cửa ấy việc thời còn chậm
· Sinh môn cửa ấy tốt mầu
· Tự gót những đầu toàn sự tốt thay
· Thương môn hợi sửu ngày rày
· Đổ môn cách trở lầm thay nhiều đường
· Tử môn cửa ấy gian nan
· Dầu mà trăm việc mưu toan chẳng lành
· Kinh môn làm chỉnh khó mình
· Sự đắc âu lẻ đinh ninh lo phiền
· Khai môn việc ấy phải nên
· Chiếm được quẻ ấy vẹn truyền thuỷ chung.

CHIẾM VIỄN HÀNH HÀ NHƯ


(Xem người đi xa)
Này là cầu sự đã cùng
Kẻ còn hành viễn cát hung chưa tàng
Ø Hưu môn còn trở nhiều đường
Ø Sinh môn vô sự bình an mà về
Ø Thương môn còn trở nhiều bề
Ø Đổ môn gặp phải gian nguy giữa đường
Ø Cảnh môn lòng đến vội vàng
Ø Tử môn còn biệt xa dần chẳng sai
Ø Kinh môn tin tức chưa tường
Ø Khai môn về đến quê hương gần nhà

CHIẾM THẤT VẬT


Viễn hành ấy sự đã qua
Còn phương thất vật kể ra tức thì
Hưu môn của ấy mất đi
Sinh môn của mất tại ly khỏi nhà
Thương môn của mất chẳng ngoa
Trông tin truyền giữ thật là uổng công
Đổ môn tin tức chẳng thông
Cửa sau mới đăng thửa trong lộ đồ
Cảnh môn của mất đừng lo
Kẻ gian nó sợ trả cho tân mình
Tử môn của mất vắng tanh
Tìm đâu ra được đành mà bỏ đi
Kinh môn tầm về phương Tây
Người ngoài đã lấy tầm đây chẳng còn
Khai môn cửa ất vững lòng
Cửa sau gặp gỡ luận bàn mà ra.

CHIẾM GIAI NHÂN


(Con gái đẹp)
Mấy lời thất vật đã qua
Còn phương xuân sắc xem ra quẻ gì ?
Bằng xem du hý nữ nhi
Biết chưng lành dữ nó chê ? nó dùng ?
Nữ nhi là nhật nguyệt song
Hưu môn còn trở chớ dùng chớ toan
Sinh môn thì được hiệp hoan
Thương môn thì khá lo toan mặt lòng
Thương môn lòng nó sạch không
Đổ môn tất được má hồng phủ phê
Tử môn ta chớ nên đi
Ắt là có sự gian nguy đến mình
Kinh môn sa liếc đinh ninh
Khai môn thì được én anh giao hoà.
CHIẾM NÀNG CÓ CHỒNG CHĂNG ?
Này đoạn nàng gả ở nhà
Chồng con đã có hay là nằm không ?
Hưu môn đó đã có chồng
Công tư thầy thợ nào không đâu là
Sinh môn chồng nó ở nhà
Điền viên canh chưởng vậy mà chẳng không
Thương môn đã 3 đời chồng
Hiện giờ ả lại nằm không một mình
Đổ môn nàng hãy còn trinh
Cảnh môn chồng ả bạc tình phu xong
Tử môn ả chẳng lấy chồng
Kinh môn nàng hỏi ở không vậy mà
Khai môn chồng ả phù gia
Là người chức phận vinh hoa sang giàu.

CHIẾM BỆNH
Này đoan chiếm bệnh càng mầu
Hưu môn đoán thác lòng sầu thiết tha
Sinh môn chẳng thác đâu là
Thương môn mắc oan nào qua bệnh này
Đổ môn bệnh chẳng thác rày
Cảnh môn bệnh ấy mai này an lành
Tử môn khó tim trường sinh
Đầu ông Biển Thước của mình chẳng sao
Kinh môn bệnh trọng nguy nga
Mà gặp người của cũng qua bệnh này
Khai môn cửa ấy tốt thay
Bệnh một đôi ngày thang thuốc lại an
CHIẾM BỎ TRÓC
(Xem bắt gian phi)
Bằng xem tìm bắt kẻ gian
Hưu môn khó thể kiện toàn vẹn tình
Sinh môn cửa ấy dễ tìm
Người gian bắt được quả y như lời
Thương môn tín đã thật nơi
Dầu cho muốn bắt cậy người mới nên
Đổ môn không tim nghe tin
Cảnh môn tìm được ngay thành thật hay
Tử môn nào có ra gì ?
Gian nhân bắt thác bằng nay không còn
Kinh môn nó cách nước non
Ví dầu tầm tim nhọc lòng uổng công
Khai môn ta chờ trông mong
Tin đưa thất thật nhọc lòng hỏi han.

CHIÊM DU HÝ THA NHÂN


(Xem đến nhà người ta)
Ấy sự bổ tróc đã an
Cửa phường du ký lại toan tức thời
Bằng ta muốn đến nhà người
Hoặc là gần tới vui cười làm sao ?
Hưu môn đi chẳng gặp nhau
Chủ nhân đi khỏi ở đâu chưa về
Sinh môn vui vẻ nhiều bề
Đi thì gặp mặt nào hề lại không
Thương môn chủ đã đi rong
Đâu ta có đến cũng không có nhà
Đổ môn đi gặp giao ca
Cảnh môn chủ lại ở nhà vừa đi
Tử môn chủ mắc gian nguy
Bận lo gia sự chờ đi mua sầu
Kính môn chủ không đi đâu
Khai môn gặp mặt chào nhau vui mừng.

CHIẾM CHIẾN ĐẤU


Còn phương chiến đấu nên phân
Hưu môn đánh giặc mười phần mạnh thay
Sinh môn đắc thắng ngày rày
Thương môn đánh giặc khổ thay luỵ mình
Đổ môn chớ khá xuất binh
Cảnh môn chớ đánh bế thành mới nên
Tử môn bất lợi đôi bên
Ví dầu xuất trận không tuyền cánh quân
Kinh môn giặc mạnh bội phần
Ta dừng xuất trận tướng quân khốn rày
Khai môn giờ ấy tốt thay
Đem binh phá trận ngày rày thành công
Sự đời chép kể không cùng
Lưu cho hậu thế để dùng nghiệm xem.
CHIẾM THẤT VẬT ĐẮC QUY
(Xem của tim đượcchăng ?)
Ø Hưu: Nam nhân thủ bất đắc, Sinh môn: bất đắc tin thật.
Ø Thương: Lưu truyền nam nhân bất đắc
Ø Đổ: Trì đắc ngộ tin nữ nhân bán lộ
Ø Cảnh: Nam tầm lão phu (bà lão)
Ø Tử: Nam nữ đồng đao tầm bất đắc
Ø Kinh: Hữu tín truyền đắc nữ nhân tại viễn phương
Ø Khai: Bất đắc, lão nhân

CHIẾM DẠ HỮU ĐẠO TẶC


(Xem đêm sẽ có trộm cắp chăng ?)
ü Hưu kị: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi nhật, Tý, Ngọ thời
ü Sinh kị: Tý, Ngọ, Mão, Dậu nhật, đông bắc phương Hợi, Tý thời
ü Thương kị: Dần, Thân, Tỵ, Hợi nhật, đông nam phương Tý, Hợi thời
ü Đổ kị: Mão, Dậu, Hợi, Tý nhật, đông phương hữu đạo tặc Hợi, Tý thời
ü Cảnh kị: Tý, Ngọ nhật, nam phương Tý, Sửu thời
ü Tử môn: Tắc vô gian đạo, bất đắc
ü Kinh môn Kị: Mão, Dậu nhật, Tý, Thìn thời
ü Khai môn kị: Tuất, Hợi, tai bắc phương Tý, Thìn thời

CHIẾM THẤT VẬT HÀ PHƯƠNG


(Xem của mất về đâu)
Ø Hưu: Chính Bắc phương, câu giang hà chi sở
Ø Sinh: Đông bắc phương tại thương cơ chi sở
Ø Thương: Chính đông phương tại viên hậu lâm tộc chi sở
Ø Đổ: Đông nam phương tai đả khoáng thảo khu chi sở
Ø Cảnh: Chính nam phương tại Lư gian, văn chương chi thật
Ø Tử: Tây nam phương tai tang phục tất bệnh chi thất
Ø Kinh: Chính tây tại tư miếu phần mộ chi sở
Ø Khai: Tây bắc phương tại quan chức y tạ

CHIẾM BỒ ĐẠO ĐẮC PHI


(Xem bắt kẻ trộm)
Ø Hưu môn: Trực gian
o Sinh môn tốc đắc
Ø Thương môn: Đắc hy tín
o Đồ môn đạo khu
Ø Cảnh môn: Tốc đắc
o Tử môn: bất kiến
Ø Kinh môn: ...
o Khai môn: Tại liêu vô công

CHIẾM LỤC SÚC THẤT TÂM ĐẮC PHI


(Xem mất thú vật tìm được chăng ?)
ü Hưu tốc đắc tại chính Bắc
ü Sinh trị bất đắc tại đông bắc
ü Thương bất Cảnh chính đông
ü Đổ tố đắc tại đông nam
ü Cảnh đắc tại nam phương
ü Tư và đi tứ tại tây nam phương
ü Kinh bắc tại tây nam phương
ü Khai khứ tây nam

CHIẾM THẤT HÀ VẬT


(Xem mất món gì ?)
· Hưu kim ngân tài vật
· Sinh kim ngân đồng vật
· Thương ngưu mã tịnh sinh vật
· Đổ tơ lụa đồng vật
· Cảnh trung mao kinh thơ vật
· Tử bố ngạn ngũ cốc vật
· Kinh mưu mã kim vật.
· Khai châu bảo tài vật
CHIẾM THẤT VẬT NAM NỮ HÀ NHÂN
(Bài này ngoài bát môn)
Càn, Khảm, Cấn, Chấn thị nam tử
Tốn, Ly, Khôn, Đoài thị nữ nhi
ü Ngày Tý mất của là người đàn ông không lớn không nhỏ lấy về phía Nam, giờ lưu sang phương bắc gần
nhà, tìm ngay còn được qua 17 ngày là mất.
ü Ngày Sửu mất của là đứa con trai cao lớn mạnh dạn mặt đỏ da đen tóc ngắn lấy đem dấu ở phía tây, kịp
tầm bắt được chậm thì mất.
ü Ngày Dần mất của là người đàn ông không cao, không thấp, da ngâm ngâm không đen không trắng, mặt đỏ
tóc ngắn lấy dấu phía đông bắc, cần kíp theo dõi buộc thề nguyền hăm doạ thì được.
ü Ngày Mão mất của là người đàn ông mắt đỏ, tóc ngắn, da đen, không mập, lấy dấu phía đông bắc gần gốc
cây không sâu, không cạn, có người sẽ có biết, tìm chậm thì gặp.
ü Ngày Thìn mất của, là con trai gầy xanh cao dỏng, tóc xanh, xúi đứa con gái lấy dấu trên cây, rồi đem đi
xa, bắt thề ra môi.
ü Ngày Tỵ mất của là đứa con gái ở nội nhà tầm thước mặt gầy, tóc ngắn, lấy dấu dưới cội cây phía tây,
chuyện đổ vỡ nó lại rời đi phía đông nam gần nhà, tìm thì gặp.
ü Ngày Ngọ mất của là đứa con trai mưu sự với đứa con gái lấy dấu nơi phía đông, rồi lại rời sang phía tây
bắc, hình nó mặt đỏ tóc ngắn, không ốm, không mập, nhờ người ta dò nó, chậm quá hạn 7 ngày thì mất.
ü Ngày Mùi mất của đứa con gái lấy dấu phía tây nam, bị động ổ, nó lại rời về phía nam, hình dáng đứa tóc
hoe, mặt đỏ, tìm tòi rất khó.
ü Ngày Thân mất của là bị người con trai lấy dấu bên phía tây, cây đàn bà đổ hỏi được, đứa ấy mặt sáng, tóc
ngắn và lợi khẩu.
ü Ngày Dậu mất của là đứa thiếu ẫư lấy dấu phía nam hoặc phía bắc gần nước, đứa đong đảy, không đen,
không trắng, không mập, không ốm, mặt rộng tóc ngắn, theo dõi thu kỷ thì ra.
ü Ngày Tuất mất của là đứa con gái bày mưu cho người con trai lấy dấu phía bắc, người lấy lùn có ngang,
không đen không trắng, tìm nhanh thì còn, diên trì thì mất.
ü Ngày Hợi mất của là nội người trong thân nhân, đứa con trai với đứa con gái lấy đem phía tây bắc dấu gần
nơi có nước. Đứa ấy mặt nhỏ dài, không đen, không trắng. Trong 9 ngày sẽ có tin tìm được.

CHIẾM TƯƠNG HÀ VẬT CHÍ


ü Hưu: Ngưu hàm vật
ü Sinh: Sinh vật chí
ü Thương: Hoa quả chí
ü Đổ: Ngũ cốc vát
ü Cảnh: Quả la tư vật
ü Tử: Thực vật tửu chí
ü Kinh: Kim ngân đồng vật
ü Khai: Ngũ trúc vật

CHIẾM PHÒNG TRUNG HÀ VẬT


(Xem trong buồng có gì)
ü Hưu: Đồng lục bạch từ tiểu bạch
ü Sinh: Đồng ngũ bạch tam tiền
ü Thương: Đồng bát bạch tam tiền
ü Đổ: Đồng thất ngũ bạch tam tiền
ü Cảnh: Đồng bát bạch tứ tuần nhị -
ü Tử: Đồng 5 - 3 - 1 bạch ngũ tiền thất
ü Kinh: Đồng bát bạch tứ tiền nhị
ü Khai: Đồng tam bạch ngũ tiền thất.

CHIẾM BỆNH SINH TỬ


(Xem bệnh sống chết)
ü Hưu: Tri bất tử
ü Sinh: Bất tử
ü Thương: Thập tử nhất sinh
ü Đổ: Bất tử
ü Cảnh: Bất tử
ü Tử: Bất tử
ü Kính: Liên miên nang tủ
ü Khai: Bất tử
CHIẾM BỆNH HÀ QUỶ SỞ TÁC
(Xem ai hành)
ü Hưu: Tổ phụ giữ nạp hạ giới
ü Sinh: Thúc bá nạp ngũ đạo thần.
ü Thương: Thương vong cấp ôn đạo thần
ü Đổ: Huynh đệ nạp quới nhân thần
ü Cảnh: Có nhi nạp Thượng giới
ü Tử: Táo quân nạp Gia trạch thần
ü Kinh: Oan gia trái chủ lai bảng
ü Khai: Phẩm ngũ hành tinh, yêu thầu.

CHIẾM BỆNH NAM NỮ TRỌNG KHINH


(Xem bệnh trai, gái thế nào)
ü Hưu: Nam nữ sinh
ü Sinh: Nam nữ sinh
ü Thương: Nam trọng, nữ khinh
ü Đổ: Nam sinh, nữ tử (gái chết)
ü Cảnh: Nam sinh, nữ tử (gái chết)
ü Tử: Nam tử đích tử (chết hết)
ü Kinh: Nam nữ bất tử
ü Khai: Nữ, nam vô sự.

CHIẾM BỆNH TRỌNG TỬ SINH TẠI HÀ NHẬT


(Xem ngày giờ sống chết)
Phàm trọng đoán nhật, cấp đoán thời, tiêm trọng đoán nguyệt
Bệnh trọng đoán nhật, cơ nguy đoán giờ, việc qua được thì sống
Ø Hưu kỵ tuất nhật hợi thời
Ø Sinh ký tý như ngọ thời
Ø Thượng kỵ sửu nhất dần thời
Ø Đổ kỵ thìn nhật tị thời
Ø Cảnh kỵ mão nhật dần thời
Ø Tý kỵ ngọ nhật mão thời
Ø Kinh kỵ Mùi nhật thân thời
Ø Khai kỵ dần nhật mão thời.

CHIẾM BỆNH TIÊN PHÁT HÀ CƠ


(Xem bệnh phát thế nào ? sau lâm chứng gì ?)
ü Hưu: Tiên phát hàng nhiệt, hậu truyền trọng trường
ü Sinh: Tiên phát hạ lời, hậu truyền phúc thông
ü Thương: Tiên phát trúng phong, hậu truyền nhiệt bệnh
ü Đổ: Tiên phát khái thấu, hậu truyền tả lỵ
ü Cảnh: Tiên phát lao tuyền, hậu truyền hư kinh
ü Tử: Tiênphát khi thổ, hậu truyền trầm trọng
ü Kinh: Tiên phát thấp nhiệt, hậu truyền phong đa
ü Khai: Tiên phát sinh thương, hậu truyền cấp nhiệt

CHIẾM KINH TÂM HÀ SỰ


(Xem lại sao hồi hộp)
Ø Hưu: Kinh tâm vô sự
Ø Sinh hữu quân sư
Ø Thương: Thế tủ hang khốc
Ø Đổ: Tâm hãi ninh cơ sự
Ø Cảnh: Quan sự đại khốc
Ø Tử: Hưu lang chế
Ø Kinh: Tử tủ hựu lục sát tử
Ø Khai: Nữ tu đạo

CHIẾM ĐƠN TRƯỢNG HÀ SỰ


Ø Hưu: Công sự đơn trạng
Ø Sinh: Hữu quan sự
Ø Thương: Thương mãi đơn trạng
Ø Đổ: Hôn nhân đơn trạng
Ø Cảnh: Thất vật tịnh thơ đơn trạng
Ø Tử: Ấu đã đơn trạng
Ø Kinh: Đạo cướp đơn trạng
Ø Khai:

CHIẾM NHÂN HÀNH HÀ NHậT QUY


(Xem người đi khi nào về)
Ø Hưu môn: Dĩ quy
Ø Sinh môn: Dục quy
Ø Thương: Hữu bệnh dĩ quy
Ø Đổ: Hữu trở bán lộ
Ø Cảnh: Dục chi hữu tín –
Ø Tử: Hữu trở tang bệnh
Ø Kinh: Khẩu thật sự dĩ quy
Ø Khai: Quy chi cận gia
CHIẾM HÀNH NHÂN
(Xem người đi)
Đoán phùng trực chi nhật, giữ chiếu hậu phóng thử
Ø Hưu: Kỳ trở bất quy, ứng hậu tý ngọ nhật quy
Ø Sinh: Tốc quy ứng tiền, sửu dần nhật chi
Ø Thương: Tồn trở ứng hậu, mão dậu nhật chi
Ø Đổ: Tương chi ứng hầu, thìn tỵ nhật
Ø Cảnh: Tốc chi ứng hầu, tỵ ngọ nhật
Ø Kinh: Hữu trở mão dần nhật
Ø Khai: Cấp chí ứng tuất hợi nhật

CHIẾM PHÁP
(Phép đoán xem)
Phàm chiếm các sự chí nhật dĩ thử suy vượng tương tất cấp, hưu tù tất trì. Phùng xung tắc đoán hợp chi
nhật, phùng hợp tắc đoán xung chi kỳ, ngoại khắc nói tắc cấp tốc, nói khắc ngoại tắc trì. Lâm không vong tắc
xuất, không vong chi nhật, tại biến cố chi trí dã.
v Lục xung:
ü Tý Ngọ xung
ü Sửu Mùi xung
ü Dần Thân xung
ü Mão Dậu xung
ü Thìn Tuất xung
ü Tý Hợi xung nhau.
v Lục hợp:
Ø Tý Sửu hợp
Ø Dần Hợi hợp
Ø Mão Tuất hợp
Ø Thìn dần hợp
Ø Tỵ Thân hợp
Ø Ngọ Mùi hợp nhau.
v Tuần trung không vong:
ü Giáp tý tuần trung "Tuất Hợi" không
ü Giáp tuất tuần trung "Thân Dần" không
ü Giáp thân tuần trung "Ngọ Mùi" không
ü Giáp ngũ tuần trung "Thân Tỵ" không
ü Giáp thìn tuần trung "Dần Mão" không
ü Giáp dần tuần trung "Tý Sửu" không.
v Không vong thời:
Ø Giáp kỷ nhật "Thân Dần" thời.
Ø Ất canh nhật "Ngọ Mùi" thời
Ø Bính tân nhật "Thìn Tỵ" thời.
Ø Đinh nhâm nhật "Dần Mão" thời
Ø Mậu quý nhật "Tý Sửu" thời.
Nhược vô ngô xung hiệp không vong tắc đoán phùng trực dã.
VƯỢNG TƯỚNG HƯU TÙ TỬ

Ø Xuân: Chính, nhị nguyệt: Mộc vượng, Hoả tướng, Thuỷ hưu, kim tù thổ tử
Ø Hạ: Tứ ngũ nguyệt: Hoả vượng, thổ tướng, Mộc hưu, Thuỷ tù, kim tử
Ø Thu: Thất bát nguyệt: Kim vượng, Thuỷ tướng, Thổ hưu, Hoả tù, Mộc tử
Ø Đông: Thập, thập nhất nguyệt, Thuỷ vượng, Mộc tướng, kim hưu, Thổ tù, Hoả tử
Ø Tứ quý: Tam, lục, cửu, thập nhị ngoạt: Thổ vượng, kim tướng, hoả hưu, mộc tù, thuỷ tử.
Tạm dịch:
Ø Phàm các việc ứng nhanh chậm xem ngày chiếm với mùa được tướng nhanh, hưu tù chậm.
Ø Ví như mùa Xuân quẻ xem ngày Dần hay Mão thuộc mộc vượng, nếu là: ngày Tỵ hay Ngọ thuộc Hoả
tướng
Ø Quẻ vượng tướng ứng nhanh
Ø Bằng ngày Hợi hay Tý thuộc thuỷ hưu, hoặc ngày Thân hay Dần thuộc Kim tù
Ø Quẻ hưu tù ứng châm (xem kỹ nơi vương thông hưu tù tử trên đây).
Ø Mùa Xuân - Chính nhị nguyệt: Mộc vượng, Hoa tướng, Thuỷ hưu, Kim tù, Thổ tử là đoán quẻ trên đây mà
đoán quẻ khác
Ø Phùng xung tất đoán hợp chi nhật Phùng hợp tất đoán xung chi kỷ
Ø Quẻ xung tất ứng cho ngay hợp như tháng giêng Dần, xung ngày Thân (Dần Thân lục xung) ứng vào ngày
hợp với ngày Thân là ngày Tỵ (Tỵ Thân lục hợp) quẻ hợp ứng ngày xung như tháng giêng Dần hợp ngày Tỵ
(Dần Tỵ lục hợp) ứng vàp ngày xung với Tý là Hợi (Tỵ hợi lục xung).
Ø Nhật vi ngoại thời vi nội, ngoại khắc nội tất cấp, nội khắc ngoại tất trì. Ngày khắc giờ thì nhanh, giả như
ngày Tý Thuỷ, khắc giờ Ngọ Hoả là nhanh, trái lại giờ Tý Thuỷ khắc ngày Ngọ Hoả thì chậm ... Cứ phỏng theo
đó ...
· Tháng giêng Dần
· Tháng 2 Mão
· Tháng 3 Thìn
· Tháng 4 Tý
· Tháng 5 Ngọ
· Tháng 6 Mùi
· Tháng 7 Thân
· Tháng 8 Dần
· Tháng 9 Tuất
· Tháng 10 Hợi
· Tháng 11 Tý
· Tháng 12 Sửu.
Tuần trung không vong là gì ? Năm tháng ngày và gió đều luân chuyển trong lục giáp ... Gọi 6 con giáp gồm 60
ngày. Mỗi vòng con giáp có 10 ngày, từ giáp, Ất, Bính, Đinh, Dậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý và vòng trở lại.
Con giáp vòng thứ 1" từ giáp Tý đến quý Dậu - 10 ngày: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn,
Kỷ Tỵ, Canh Ngũ, Tân Vì, Nhâm Thân và Quý Dậu - 10 ngày trong vòng giáp Tý này không có ngày Tuất và
Hợi. Chiếm quẻ trong 10 ngày này gặp quẻ Tuất và Hợi gọi là quẻ Lâm không xong, nên có câu trước kia: Giáp
Tý tuần trung "Tuất, Hợi không". Nếu như xem bệnh thấy mạnh hay chết cũng qua khỏi ngày Quý, đến ngày
xung hay hợp bốn mùa nói trên mới chết hay mạnh.
Giả như hứa ngày nay Ất Sửu cặp quẻ không xong, xét thấy bệnh mạnh ngày Dần, mai là ngày Bính Dần, chớ
chi quẻ không lâm không vong thì mai mạnh, ngặt vì quẻ lâm không vong phải đợi xuất không là qua khỏi ngày
Quý Dậu tiếp đến Tuất, Hợi, Tý Sửu đến Mậu Dần là 13 ngày nữa, lo chạy cho bệnh còn thở đến đó là ngày
bệnh bắt đầu mạnh không có sợ nguy hiểm nữa, nhược bằng quẻ ấy thấy bệnh nguy chết mà thấy bệnh ấy mạnh
trước ngày Mậu Dần đi nữa là mạnh chơi vậy thôi đến ngày đó phải chết và nhất định chết. Cứ phỏng theo đó ...
Con giáp vòng 2 là Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngũ
và Quý Vì; con giáp này không có ngày Thân, Dậu là Thân. Dậu lâm không của câu "Giáp Tuất tuần trung
Thân, Dậu không".
Con giáp thứ 3 là: Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm
Thìn, Quý Tỵ, con giáp 10 ngày này không có ngày Ngọ và Mùi là Ngọ. Mùi lâm không của câu: "Giáp Thân
tuần trung Ngọ, Mùi không".
Con giáp thứ 4 là Giáp Ngũ, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần
và Quý Mão. Con giáp 10 ngày này không có ngày Thìn, Tỵ là Thìn, Tỵ lâm không có câu: "Giáp Ngũ tuần
trung Thìn, Tỵ không".
Con giáp thứ 5 là Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngũ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tý
và Quý Sửu. Con giáp 10 ngày này không có ngày Dần và Mão là Dần, Mão lâm không "Giáp Thìn tuần trung
Dần, Mão không".
Con giáp thứ 6 là Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngũ, Kỷ Vì, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất
và Quý Hợi. Con giáp 10 này không có ngày Tý và Sửu là Tý, Sửu lâm không "Giáp Dần tuần trung Tý, Sửu
không".
ĐOÁN QUẺ

Trước hết xét quẻ có lâm tuần không chăng ? Buổi đầu bạn lúng lúng lục giáp, bạn tìm Thần không vắn tắt này:
Giả như chiếm quẻ ngày Bính Ngọ, bạn sè bàn tay trái ra bấm theo bàn tay vẽ này: Bấm Bính lên cung Ngọ
thuận chiều đinh tại Mùi, mâu tại Thân, Kỷ tại Dậu, canh tại Tuất, Tân tại Hợi, nhâm tại Tý, quý tại Sửu. Mảng
con giáp chữ quý tại Sửu thì hai cung kế theo Dần và Mão là tuần trung không vong, gọi tắt là không hay không
vong.
Quẻ lâm không vong: Nếu bạn chiếm quẻ vào 1 ngày trong vòng Giáp Tý tất nhiều bạn hiểu ngay Tuất, Hợi là
không vong. Nếu ngày ấy chiếm gặp quẻ Khai, Khai thuộc Càn, Càn tam liên Tây bắc Tuất, Hợi thì quẻ Khai
này là quẻ không vong.
Ø Không vong thời: Giáp kỷ Nhật: Thân, Dậu thời.
Ø Ất canh nhật: Ngọ, Mùi thời, Bính tân nhật: Thìn, Tỵ thời.
Ø Đinh nhâm nhật: Dần, Mão thời, Mậu quý nhật: Tý, Sửu thời.
Ø Nhược vô ngộ xung hợp, không vong tất đoán phùng trực dã.
Giả như ngày Giáp và ngày Kỷ, chiếm quẻ vào giờ Thân, Dâụ là giờ không vong .v.v... Quẻ chậm thì đoán
ngày tháng, quẻ cấp tốc như chuyện sinh nở thì đoán giờ.

CHIẾM DU VẢNG NHÂN CA


(Xem đến nhà người gặp chủ chăng ?

Ø Hưu: Bất tại gia


Ø Sinh: Tại gia
Ø Thương: Bất tại gia –
Ø Đổ: Tại gia tương phùng
Ø Cảnh: Chủ khứ du thỉ quy
Ø Tử: Chủ đương ưu sự
Ø Kinh: Tại gia
Ø Khai: Tại gia trú khứ, quy bất thật.
CHIẾM KHỨ PHÙNG HÀ NHÂN
(Đi dọc đường gặp ai ?)
Ø Hưu: Ngộ trung nam tại Bản xã.
Ø Cảnh: Phùng nữ trung.
Ø Sinh: Ngộ thiếu nam chấp mộc vật.
Ø Tử: Ngộ thiếu nữ, quả phụ.
Ø Thương: Ngộ nam nhân cao đại.
Ø Kinh: Ngộ lảo bà khốc khấp.
Ø Đổ: Ngộ nữ nhân chấp mộ.
Ø Khai: Ngộ quan lại tăng ni.

CHIẾM TÁ VẬT ĐẮC PHĨ


(Xem đi mượn đồ được chăng ?)
Ø Hưu: Bất đắc
Ø Sinh: Thiểu đắc
Ø Thương: Bất đắc
Ø Đổ: Đắc mộc vật
Ø Cảnh: Đắc thuỷ vật
Ø Tử: Bất đắc
Ø Kinh: Bất đắc
Ø Khai: Đắc kim vật.

CHIẾM XUẤT HÀNH CÁT HUNG


(Xem ra đi lành dữ)
Ø Hưu: Khẩu thiệt vị thành
Ø Sinh: Xuất hành hữu cát
Ø Thương: Hành lục bệnh ách
Ø Đổ: trung thân hữu bệnh
Ø Cảnh: Thân xả kỷ hành lục bệnh
Ø Tử: Hành lục hữu khốc, hành thuỷ trầm thoàng
Ø Kinh: Hành lục hỷ (đường bộ vui) Tây Nam thất tài
Ø Khai: Tây tiền tại đại cát, xá thân phúc lộc.

CHIẾM NHÂN ĐÁO CẦU HÀ SỰ


(Xem khách đến muốn gì)
Ø Hưu: Vấn tiền hoặc hoa quả
Ø Sinh: Cầu đơn hoặc vấn sự
Ø Thương Cầu hoa quả hoặc tế sự.
Ø Đổ: Cầu điền thổ hoặc mãi mại
Ø Cảnh: Cầu văn thư hoặc châu báu
Ø Tử: Hoặc trụ sự, hoặc vấn tật.
Ø Kinh: Cầu hôn nhân hoặc công sự
Ø Khai: Cầu đu hi hoặc hỉ sự.
CHIẾM CÔNG DANH THÀNH PHI
(Xem công danh nên chăng)
Ø Hưu: Vị thành (chưa)
Ø Sinh: Trực thành
Ø Thương: Bất thành
Ø Đỗ: Thành danh
Ø Cảnh: Thiên đắc
Ø Tử: Bất thành
Ø Kinh: Trà thành
Ø Khai: Công thành danh toại.

CHIẾM QUÁ HẢI MÔN AN PHI


(Xem qua biển bình an không ?)
Ø Hưu: Bình an
Ø Sinh: Phòng hữu đông
Ø Thương: Bất ngộ
Ø Đỗ: Đại cát quả bá lý
Ø Cảnh: Quá vong thục phong –
Ø Tử: Bát khả quái
Ø Kinh: Tiền cát khu hung
Ø Khai: Đại cát.

CHIẾM BẢN M ỆNH CẬP GIA NỘI


(Xem gia đạo và bản mệnh)
Ø Hưu: Bình an
Ø Sinh: Thân an, thê hữu tha, chủ khẩu thiệt
Ø Thương: Gia nội hữu tại nông
Ø Đổ: Bệnh an bảo khẩu thật
Ø Cảnh: Bình an
Ø Tử: Tật bệnh, trù quan lại
Ø Kinh: ữu quan sự thế thái
Ø Khai: Bình tân tại.

CHIẾM GIA TRẠCH BÌNH AN PHI


(Xem chỗ ở tốt xấu)
Ø Hưu: Bình an
Ø Cảnh: Bình an
Ø Sinh: Thê thái, động thổ
Ø Tử: Tật bệnh, tụng sự
Ø Thương: Gia trạch động thổ mộc thần
Ø Kinh: Quan sự, thê bệnh
Ø Đổ: Lục súc hại chủ khẩu thật
Ø Khai: Bình an.
CHIẾM PHỤ MẪU BÌNH AN PHI
(Xem cha mẹ bình an chăng)

Ø Hưu: Nhất phần tử


Ø Sinh: Song toàn
Ø Thương: Phụ mẫu hữu lý
Ø Đổ: Phụ mẫu sông toàn
Ø Cảnh: Phu mẫu hữu lộc
Ø Tử: Phụ mẫu thương vong –
Ø Kinh: Ly vong quân hiệp cư tồn
Ø Khai: Phu mẫu song toàn.

CHIẾM PHU THÊ KÝ ĐẠI


(Xem đời sinh hoạt vợ chồng)
Ø Hưu: Nhất đại bình an
Ø Sinh: Nhị đại phân cách
Ø Thương: Tam đại hiệp cánh hậu cô lập
Ø Đổ: Nhất đại bất chính
Ø Cảnh: Bình an phước lộc nhị đại cách
Ø Tử: Tứ đại tử cô lập
Ø Kinh: Nam ưu nữ bội phu
Ø Khai: Phu thê giai lão.

CHIẾM HUYNH ĐỆ NAM NỮ CỤ NHÂN


(Xem anh em trai, gái mấy người)
Ø Hưu: Tam nam tứ nữ
Ø Sinh: Lục nam tứ nữ
Ø Thương: Tam nhân tồn 1 nam, 1 nữ
Ø Đổ: Tam nam, ngũ nữ
Ø Kiển: Lục nam thất nữ
Ø Tử: Độc lập nhất nhân
Ø Kinh: Tồn thị nhân
Ø Khai: Lục nam tam nữ hiệp.

CHIẾM TUẾ NỘI AN NGUY


(Xem 1 năm ra sao)
Ø Hưu: Bình an
Ø Sinh: Thái bình
Ø Thương: Thương đại nhân
Ø Đổ: Thiên hạ kinh ưu
Ø Kiểu: Thái bình
Ø Tử: Thiên hạ tật bệnh
Ø Kinh: Tuế nội
Ø Khai: Thiên hạ bình an.
CHIẾM VĂN THƠ THÀNH PHỈ
(Xem đơn từ nên chăng ?)
Ø Hưu: Trì vị thành
Ø Sinh: Tốc thành
Ø Thương: Ưu kinh vị thành
Ø Đổ: Tự vị thành
Ø Cảnh: Tốc tin thành
Ø Tử: Trầm bất phát
Ø Kinh: Trá thành
Ø Khai: Phát thành.

CHIẾM TÍN HƯ THIỆT


(Xem tin thật giả)
Ø Hưu: Hư tín
Ø Sinh: Thật tin
Ø Thương: Trá tin
Ø Đổ: Bán hư bán thật tín
Ø Kiểu: Thật tin
Ø Tử: Hư tín
Ø Kinh: Trá tín
Ø Khai: Thật tín.

CHIẾM MƯU SỰ THÀNH PHỈ


(Xem lo toan nên chăng)
Ø Hưu: Tốc thành
Ø Sinh: Hoan hỷ
Ø Thương: Bất thành
Ø Đổ: Thành cát
Ø Cảnh: Thành cát
Ø Tử: Bất thành
Ø Kinh: Sự hữu nghi
Ø Khai: Thành cát.

CHIẾM TỤNG SỰ THẮNG PHỤ


(Xem thưa kiện ăn thua)
Ø Hưu: Nhân thắng ngã bại
Ø Sinh: Ngã thắng nhân bại
Ø Thương: Nhân ngã cụ bại
Ø Đổ: Nhân ngã đồng lực
Ø Cảnh: Ngã thắng nhân bại
Ø Tử: Nhân ngã cụ bại
Ø Kinh: Nhân ngã đồng lực
Ø Khai: Ngã thắng nhân bại.

CHIẾM CẦU TÀI MÃI MẠI


(Xem buôn bán lãi lỗ ra sao ?)
Ø Hưu: Bất lợi
Ø Sinh: Đắc tài lợi
Ø Thương: Đắc tài hữu, khẩu thật
Ø Đổ: Đắc tài
Ø Kiểu: Đắc tài bán thất
Ø Tử: Bất lợi, hung
Ø Kinh: Hành bất cát
Ø Khai: Nghi cát (nên đi tốt).
CHIẾM QUÝ NHÂN KIẾT HUNG
(Xem người lành dữ)
Ø Hưu: Hỷ cát
Ø Sinh: Hữu ẩm thực hỷ
Ø Thương: Bất cát
Ø Đổ: Hoan hỷ
Ø Cảnh: Đại cát
Ø Tử: Bất cát
Ø Kính: Hữu nạn bất cát
Ø Khai: Nghi cát.

CHIẾM SẢN NAM NỮ, TRÌ TỐC


(Sinh trai hay gái nhanh hay chậm)
Ø Hưu: Sinh nam trì trì
Ø Sinh: Sinh nam tóc, cát
Ø Thương: Sinh nưm hữu ưu
Ø Đổ: Sinh nữ, trì
Ø Kiểu: Sinh nữ cát –
Ø Tử: Sinh nữ sảng nạn
Ø Kinh: Sinh nữ trì, hữu ưu
Ø Khai: Sinh nam cát, nữ hung.

You might also like