You are on page 1of 10

BM HH-VKT

HƯỚNG DẪN GỢI Ý CÁC BƯỚC VẼ BÀI THỰC HÀNH

HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC


I. ĐỊNH DẠNG BẢN VẼ
Thực hiện định dạng cho bản vẽ gồm các bước như hướng dẫn dưới đây:
1. Quản lý đối tượng theo lớp (layer)
Các em cần tạo lớp và liên kết lớp với các đặc tính, ví dụ như theo bảng sau:
Name (tên lớp) Color (màu) Linetype (kiểu đường) Lineweight (bề rộng đường)
O White Continuous Default
KHUNG DAM Yellow Continuous 0.7
KHUNG MANH Cyan Continuous 0.35
CHU Magenta Continuous 0.25
NET 05 White Continuous 0.5
NET MANH Red Continuous 0.25
NET DUT Blue Acad ISO02W100 0.25
TRUC Green Acad ISO04W100 0.25
Lưu ý: Nếu sử dụng ACAD2007, khi Format Layer, đừng chỉnh sửa gì ở Layer 0, và luôn nhớ click chọn
layer 0 trước khi click nút để tạo layer mới.
Trình tự thực hiện:
v Mở hộp thoại định dạng lớp: có thể thực hiện theo 1 trong 3 cách sau:
Command: LAYER (LA)

Hoặc: Menu: FormatàLayer

Hoặc: Click nút Layer trên Toolbar Object Properties

v Bảng Layer Properties Manager sẽ xuất hiện:

Trang 1
BM HH-VKT

Tạo lớp mới: click nút ànhập tên (không có các ký tự đặc biệt), Enter “¿“ (xem hình vẽ
trên)
- Chọn màu: click ô màu (color) của lớp cần đổi màu liên kết rồi chọn màu mới (chọn màu
tùy ý, màu trong bảng ví dụ trên chỉ có tính tham khảo, chỉ cần nhớ nguyên tắc: 2 layer có
bề rộng nét (lineweight) khác nhau thì màu (color) phải khác nhau)
- Chọn kiểu đường: click ô kiểu đường (linetype) của lớp cần đổi kiểu đường rồi chọn kiểu
trong bảng đường nét. Nếu kiểu đường cần chọn chưa có trong bảng, click nút Load để nạp
từ thư viện

- Chọn bề rộng nét: click ô bề rộng nét (lineweight) của lớp cần đổi rồi chọn bề rộng mới.
2. Định tỷ lệ cho dạng đường
Command: LTSCALE (LTS)
(hoặc) Menu: Format® Linetype
àTrong hộp thoại, sửa giá trị của ô “Global scale factor” (tỉ lệ toàn cục) là 0.25

Chọn để hiển thị


hay tắt bảng chi
tiết

Trang 2
BM HH-VKT

3. Định kiểu chữ


Command: STYLE (ST)
(hoặc) Menu: Format ® Text style ® Sử dụng font chữ TCVN7284 à Click “Apply”

Hoặc font chữ ISOCPEUR (lưu ý font ISOCPEUR không gõ được dấu tiếng việt).

Như vậy, đối với các dòng chữ có dấu tiếng Việt, nếu máy tính không có font TCVN7284,
có thể tạm sử dụng font chữ ARIAL, với Width Factor = 0.8. Trong trường hợp này, nên
tạo 1 Text Style riêng cho các dòng chữ cần viết có dấu tiếng Việt. Các bước thực hiện để
tạo 1 Text Style mới như sau:
Menu: Format ® Text style ® Click “New” à xuất hiện hộp thoại New Text Style, yêu cầu bạn
nhập Style Name à nhập tên (ví dụ) VN à click “OK” à trở lại hộp thoại Text Style à chọn
font ARIAL à nhập giá trị của Width Factor là 0.8 à Click “Apply” à đóng bảng

Trang 3
BM HH-VKT

II. VẼ KHUNG BẢN VẼ - KHUNG TÊN


1. Vẽ khung bản vẽ - khung tên
v Vẽ đường giới hạn khổ giấy A3: sử dụng lệnh RECTANG (REC) để vẽ
Command: REC ¿
RECTANG
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0 ¿
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: @420,297 ¿
v Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung bản vẽ song song với đường giới
hạn khổ giấy (khoảng cách 10)
Command: O ¿
OFFSET
Current settings: Erase source=No Layer=Source
OFFSETGAPTYPE=0
Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] <Through>: 10 ¿
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: click vào hình chữ
nhật của đường giới hạn khổ giấy
Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] <Exit>: rê chuột vào vùng bên trong
của hình chữ nhật à click
Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: ¿
Chuyển khung bản vẽ sang layer KHUNG DAM
v Chỉnh cho lề trái cách đường giới hạn khổ giấy là 20:
Click chuột vào rectang của khung bản vẽ sẽ thấy
xuất hiện các GRIP (các ô vuông màu xanh ở 4 đỉnh
của rectang)à giữ nút SHIFT, đồng thời click chuột
vào 2 GRIP thuộc cạnh bên trái sẽ thấy 2 GRIP này
đổi sang màu đỏà buông nút SHIFT raàclick
chuột vào 1 trong 2 nút GRIP màu đỏ, rồi rê chuột
theo phương ngang sang phải để xuất hiện đường chỉ
phương nằm ngangà nhập 10 ¿

v Dùng các lệnh LINE, OFFSET, TRIM để vẽ khung


tên theo kích thước đã cho.
Command: L ¿
LINE Specify first point: đưa chuột đến đỉnh phía
dưới bên phải của khung bản vẽ cho đến khi xuất hiện
dấu thập nhỏ à rê chuột hướng lên cho đến khi xuất
hiện đường chỉ phương thẳng đứng à nhập 32 ¿
(xem hình minh họa bên)

Specify next point or [Undo]: rê chuột sang bên trái


cho đến khi xuất hiện đường chỉ phương nằm ngang à
nhập 140 ¿
(xem hình minh họa bên)

Trang 4
BM HH-VKT

Specify next point or [Undo]: rê chuột xuống dưới cho đến khi
xuất hiện dấu giao nhau của đường chỉ phương với cạnh dưới
của khung bản vẽ à click chuột.
Specify next point or [Close/Undo]: ¿

v Dùng lệnh OFFSET với các khoảng cách lần lượt là 20, 30, 15, 8
để vẽ các nét bên trong của khung tên.

v Dùng lệnh LINE để vẽ ô bài số ở góc phía dưới bên phải.


Command: l
LINE Specify first point: đưa chuột đến
đỉnh phía dưới bên phải của khung bản vẽ
cho đến khi xuất hiện dấu thập nhỏ à rê
chuột sang trái cho đến khi xuất hiện
đường chỉ phương nằm ngang à nhập 25
¿

Specify next point or [Undo]: rê chuột lên


trên cho đến khi xuất hiện dấu giao nhau
của đường chỉ phương với cạnh giữa của
khung tên à click.
Specify next point or [Undo]: ¿

v Dùng lệnh TRIM (all) để tỉa các đoạn thừa


trong khung tên:
Command: tr ¿
TRIM
Current settings: Projection=UCS,
Edge=None
Select cutting edges ...
Select objects or <select all>: ¿ (chọn tất
cả các đối tượng)
Select object to trim or shift-select to extend or [Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/Undo]:
click chuột vào các đoạn cần tỉa.

Trang 5
BM HH-VKT

v Chuyển 2 đoạn trong khung tên sang layer


KHUNG MANH như trong hình bên

2. Viết chữ trong khung tên


v Trước tiên cần kiểm tra: máy tính đã bật UNIKEY hay chưa?
Nếu đã bật UNIKEY, cần kiểm tra kiểu gõ có phù hợp chưa (VNI hay TELEX) và bảng mã
phải là UNICODE.
Viết chữ trong các ô của khung tên
Command: MTEXT (MT hay T) ¿à lần lượt click hai đỉnh đối diện của một ô khung tên
để xác định vùng đặt văn bản như hình dưới à nhập chữ trong vùng soạn thảo của hộp thoại.

v Để canh chữ giữa các ô: Trong bảng Text Formatting, click vào biểu tượng Center và Middle.

v Có thể dùng lệnh COPY để sao chép chữ sang một ô khác rồi hiệu chỉnh nội dung văn bản
v Để hiệu chỉnh nội dung một văn bản đã vẽ, sử dụng lệnh DDEDIT (ED) hoặc Double Click
vào văn bản
Command: EDà click vào dòng văn bản cần hiệu chỉnh à nhập nội dung mới àbấm nút
<OK>
3. Vẽ lưới tọa độ, dấu định tâm:
v Dùng lệnh OFFSET để vẽ khung lưới tọa độ song song với khung bản vẽ (khoảng cách 5) về
phía bên ngoài vùng vẽ.
Chuyển khung lưới tọa độ sang layer KHUNG MANH
v Dùng lệnh LINE, ARRAY hoặc OFFSET để vẽ các miền của lưới tọa độ:

Trang 6
BM HH-VKT
Dùng lệnh LINE vẽ đoạn thẳng dài 5mm bằng nét 0.35 từ khung lưới tọa độ đến khung bản
vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy (phương đoạn thẳng đi qua trung
điểm mép giấy)

Sau đó OFFSET hoặc ARRAY để tạo các ô lưới về hai phía, kích thước mỗi ô lưới là 50.
Ví dụ, lệnh ARRAY để vẽ lưới tọa độ trên cạnh nằm ngang của khung bản vẽ.
Command: ARRAY (AR) ¿
Xuất hiện hộp thoại Arrayàclick
chọn Rectangular Array àđặt
Rows= 1 àđặt Columns= 3 à
đặt Column offset= 50 (nếu
muốn array qua phải và “-50”
nếu muốn array qua trái) à
Click nút Select object để chọn
đối tượng à chọn đoạn thẳng
5mm vừa vẽ ¿ àclick OK (hoặc
click vào nút Preview để xem
trước, nếu đúng rồi thì click
Accept, chưa đúng thì click
Modify để hiệu chỉnh).
Làm tương tự cho các ô lưới theo
phương dọc.
Cuối cùng dùng lệnh MIRROR để lấy đối xứng cho các cạnh khung còn lại.
v Ghi chữ, chữ số trong các miền tương tự như ghi chữ trong khung tên, khổ chữ là 3.5. Nên
làm mẫu một miền rồi COPY qua các miền khác, sau đó dùng ED để hiệu chỉnh.
v Vẽ dấu định tâm :
Dùng lệnh LINE để vẽ các dấu định tâm bằng nét 0.7 với độ dài 10mm từ khung lưới tọa độ
vào bên trong vùng vẽ, đoạn thẳng này phải nằm trên trục đối xứng của tờ giấy.

Trang 7
BM HH-VKT

III. VẼ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC VẬT THỂ

ĐỀ BÀI:

v Vẽ các lỗ f8 trên hình chiếu đứng


Vẽ các đường tâm:

Vẽ vòng tròn f8 ở giữa:

Trang 8
BM HH-VKT
Vẽ rãnh:

Chọn lỗ tròn f8 vừa vẽ và đường tâm thẳng đứng: Click điểm (1) à rê chuột đến điểm (2)
àclick à sẽ thấy xuất hiện các grip màu xanh như hình dưới:

à click vào grip màu xanh dưới cùng à grip này sẽ chuyển sang màu đỏ à click chuột phải
à xuất hiện bảng các lệnh hiệu chỉnh với grip à chọn lệnh ROTATE:

àGõ phím “c” để chọn chức năng copy à nhập các góc 450 và 3150 (hoặc -450) để vẽ các lỗ
tương tự bên trái và bên phải à bấm phím “Esc” 2 lần để thoát lệnh.

Trang 9
BM HH-VKT

v Vẽ cung nối tiếp R45


- Vẽ cung tròn R30 và đoạn thẳng (vẽ đoạn thẳng độ dài bất kỳ)
- Vẽ đường tròn R45 tiếp xúc với đường tròn R30 và đoạn thẳng
Menu: Draw à Circle à Tan, tan, radius
à Rê chuột tới (1) để hiện lên bắt điểm
tiếp xúc: Click chuột à Rê chuột tới (2)
để hiện lên bắt điểm tiếp xúc: Click chuột
à 45 ¿
- Dùng lệnh TRIM để tỉa các đoạn dư và
lệnh MIRROR để lấy đối xứng.

v Vẽ cung nối tiếp R24


- Dùng lệnh LINE và OFFSET vẽ các đoạn thẳng đã biết
- Tìm tâm của cung tròn R24 bằng cách lấy giao điểm 2
đường quỹ tích tâm (xem lại bài Vẽ nối tiếp)
Đường quỹ tích tâm thứ nhất là đường tròn có tâm là
điểm (1), bán kính 24
Đường quỹ tích tâm thứ hai là đường thẳng song song
và cách đường thẳng (2) một khoảng là 24.

- Xác định tiếp điểm với đường thẳng (2), dùng lệnh
ARC để vẽ cung R24
Menu: Draw à Arc à Start, End, Radius à Click chuột
(1) à Click chuột (2) à 24 ¿
- Dùng lệnh TRIM để tỉa các đoạn dư và lệnh MIRROR
để lấy đối xứng. Hoàn thiện hình chiếu đứng của vật thể.

v Dùng các lệnh đã học vẽ hình chiếu bằng của vật thể, giữ đúng quan hệ chiếu với hình
chiếu đứng đã vẽ.
v Sinh viên tự thực hiện vẽ hình chiếu cạnh của vật thể

Trang 10

You might also like