You are on page 1of 8

BM HH-VKT

HƯỚNG DẪN GỢI Ý CÁC LỆNH VẼ BÀI THỰC HÀNH

HÌNH CẮT
I. ĐỊNH DẠNG BẢN VẼ
Thực hiện định dạng cho bản vẽ gồm các bước như hướng dẫn dưới đây:
1. Quản lý đối tượng theo lớp (layer)
Các em cần tạo lớp và liên kết lớp với các đặc tính, ví dụ như theo bảng sau:
Name (tên lớp) Color (màu) Linetype (kiểu đường) Lineweight (bề rộng đường)
O White Continuous 0.5
KHUNG DAM White Continuous 0.7
KHUNG MANH Cyan Continuous 0.35
CHU Magenta Continuous 0.25
NET MANH Blue Continuous 0.25
NET DUT Red Acad ISO02W100 0.25
TRUC Green Acad ISO04W100 0.25
KICH THUOC Red Continuous 0.25
NET CAT White Acad ISO10W100 0.5

2. Định tỷ lệ cho dạng đường


Command: LTSCALE (LTS)
(hoặc) Menu: Format Linetype
Trong hộp thoại, sửa giá trị của ô
“Global scale factor” (tỉ lệ toàn cục) là
0.25
3. Định kiểu chữ
Command: STYLE (ST)
(hoặc) Menu: Format  Text style
 Chọn kiểu chữ TCVN7284 hoặc
ISOCPEUR

II. VẼ HÌNH CẮT


ĐỀ BÀI: Áp dụng hình cắt hợp lý theo các
hướng chiếu và vị trí mặt phẳng cắt đã cho ở
hình bên. Ghi đầy đủ kích thước.

Trang 1
BM HH-VKT
ĐÁP ÁN GỢI Ý:

 Từ hình chiếu vuông góc đã vẽ, chỉnh sửa lại để có hình cắt bán phần trên hình chiếu đứng.
 Dùng lệnh HATCH để vẽ ký hiệu vật liệu
Command: HATCH (H)
(hoặc) Menu: DrawHatch
Thực hiện các thao tác như hình
bên  Sau khi chọn Add: Pick
points Click chuột vào trong vùng
cần gạch ký hiệu  (Có thể chọn
Preview để xem trước kết quả)
OK

Trang 2
BM HH-VKT
 Vẽ ký hiệu hình cắt
- Vẽ nét cắt: bật layer NETCAT, vẽ đoạn thẳng dài 16mm
Hiệu chỉnh Linetype bằng Properties
Command: Properties (PR)
Hoặc Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh  Click phải
chuột vào đối tượng  Properties  Trong bảng
Properties chọn Linetype scale =2

- Vẽ mũi tên
Command: PLINE (PL)
PLINE
Specify start point: Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: w
Specify starting width <0.0000>: 0
Specify ending width <0.0000>: 2.5
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: rê chuột
xuống để có POLAR thẳng đứng, nhập 5
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: w
Specify starting width <2.5000>: 0
Specify ending width <0.0000>: enter
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: rê chuột xuống để có
POLAR thẳng đứng, nhập 13
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: enter
- Thêm chữ cái và tên gọi hình cắt
 Dùng các lệnh đã học vẽ tiếp hình cắt toàn bộ theo hướng chiếu từ trái, lưu ý giữ đúng
quan hệ chiếu với hình cắt trên chiếu đứng và hình chiếu bằng đã vẽ.
III. GHI KÍCH THƯỚC
1. Định dạng kiểu kích thước
 Mở hộp thoại định dạng kiểu kích thước
Command: DDIM (D)
Hoặc Menu: FormatDimension Style
Bảng Dimension Style Manager sẽ xuất hiện như hình minh họa dưới đây:

Trang 3
BM HH-VKT
 Có thể hiệu chỉnh kiểu kích thước ISO-25 có sẵn bằng cách chọn Modify
- Hiệu chỉnh các thông số trong bảng Line

- Hiệu chỉnh bảng Symbols and Arrow

Trang 4
BM HH-VKT
- Hiệu chỉnh bảng Text

 Để tạo kiểu kích thước mới: chọn New (Click chọn kiểu kích thước ISO-25 rồi chọn New thì
kiểu kích thước mới sẽ được cài đặt giống với kiểu kích thước ISO-25)

- Tạo kiểu kích thước duongkinh để ghi các kích thước cho đường tròn và cung tròn

Trang 5
BM HH-VKT

- Hiểu chỉnh các thông số sau cho kiểu kích thước duongkinh

Trang 6
BM HH-VKT
2. Ghi kích thước
 Sử dụng các công cụ trong Dimension để ghi kích thước
Menu: Dimension
Hoặc sử dụng thanh công cụ Dimension
 Cách lấy thanh công cụ: Click phải chuột
vào vùng trống trên Tool Bar


Ta

thanh công cụ Dimension

 Ghi kích thước liên tiếp bằng công cụ Continue : vẽ kích thước đầu tiên  Click vào
công cụ Continue  tiếp tục các kích thước liên tiếp.

Trang 7
BM HH-VKT

 Ghi nhiều lớp kích thước bằng công cụ Baseline : vẽ kích thước đầu tiên  Click vào
công cụ Baseline  Click vào trong ta sẽ có lớp kích thước bên trong; Click ra ngoài ta có
lớp kích thước bên ngoài.

Trang 8

You might also like