村正(むらまさ、初代の生年は文亀元年(1501 Theo một truyền thuyết khá phổ biến,
年)以前)、通称千子村正(せんご むらまさ) Sengo Muramasa (千子村正) sống vào thời
は、伊勢国桑名(現在の三重県桑名市)で活 Muromachi (1336 – 1573) và theo học 躍した刀工、この刀工にむろまちえろが暮らす。 nghề rèn kiếm katana từ Masamune. 千子派の祖。村正は、名匠として有名な Đoạn này viết lại theo ngôn ngữ dễ hiểu nhe, 「正宗」の弟子とされています. bên tiếng Nhật khó quá. Ví dụ: Theo một truyền thuyết khá phổ biến, Sengo Muramasa (千子村正) sống vào thời Muromachi (1336 – 1573) và theo học nghề rèn kiếm katana từ Masamune でんせつ むらまさ => よく聞いている伝説によると、村正をつくっ せんごむらまさ むろまちじだい たのは千子村正です。千子村正は室町時代の かたな まさ むね なら 人で、 刀 を作る仕事を政宗という人から習っ たそうです。
村正刃は田倉さんかたなよりに署名 Muramasa có 2 điểm đặc trưng so với
村正刃:刃物がゆったりとした波のよ những thanh kiếm khác: うな形状(村正刃の刃物が波の形) Muramasa-ba (村正刃): lưỡi kiếm có 村正中心:柄に入る茎の部分は、タナゴ腹とい hoa văn hình sóng う特徴がある Muramasa-nakago (村正中心): chuôi kiếm có hình dạng cong như bụng cá とくべつ 村正は特別な刀です。どうしてですかね。 とくちょう 刀の 特 徴は、… 呪いの刀だという噂はますます知れわたり、恐 Có những tin đồn về một lời nguyền đen tối れられるようになりました。村正は、後世の噂 được đặt trong các thanh kiếm do では「その人となり乱心」(気が狂った性格) Muramasa làm ra. Người thợ rèn được mô と中傷される。「徳川に祟る」ため「すべて捨て ろと家康が言った」とされる「妖刀」村正。 tả là “hoàn toàn điên loạn” và có xu hướng bạo lực, mức độ điên cuồng của ông cũng 「彼は非常に熟練した鍛冶屋でした sánh ngang với kỹ năng rèn kiếm thượng が、彼は彼の剣に引き継ぐことに thừa của mình. Bất cứ ai bên cạnh trong なっていた暴力的でバランスの取 lúc ông ta nổi cơn điên sẽ đều bị chém れていない精神でした。彼らは血に không thương tiếc. Tính cách này của 飢えており、戦士に殺人や自殺を強 Muramasa thể hiện qua những tác phẩm mà ông rèn nên, đó là sự pha trộn thất いたと一般に信じられていまし thường giữa sự khát máu, hoàn hảo, điên た。」 rồ và cả tài năng thiên phú.(cái đoạn này tui có tham khảo một số đoạn trên mạng và cố viết lại những nó bị cồng kềnh và không được gần với nghĩa ban đầu lắm) のろ も 村正がつくった刀はひどい呪いを持ってい ると言われています。… 「。 ムラマサの刃は一度外すと鞘に Những thanh kiếm mang lời nguyền chết 戻す前に採血しなければならないと chóc của Muramasa trở nên khát máu, và nếu không được thỏa mãn, nó sẽ khiến 言われていました。そして、血を「飲 chủ nhân phải tự sát. Dù có được tuốt khỏi まない」場合、着用者に怪我をさせ bao hay không, linh hồn đói khát của nó sẽ たり、自殺させたりすることもありま không ngừng kêu gào cho đến khi được す。 xoa dịu bởi một thứ duy nhất: máu. (phần 村正は血を好む」、「抜けば血を見ず này thì khá là sát nghĩa rồi) にはおさまらない」、「村正の刀を所 持すると祟りがある」などと、恐れられ るようになったのです đ ầđ 沢山の 無罪の被害者をを殺すれば、悪 Nhiều nạn nhân tội nghiệp đã bị sát hại chỉ 魔剣を満足した。人は呪の剣を連れて行っ để làm hài lòng những thanh kiếm ác quỷ. て、命を紛失した Mang theo bên mình thanh kiếm bị nguyền rủa, bất cứ ai trong tầm với của nó đều phải hy sinh mạng sống. ここに 物語は剣客にかたなを開催し Đã có những câu chuyện được ghi chép về việc người cầm kiếm gây ra cái chết て、家族と友達と味方の死をされる。ここ thương tâm cho người thân, đồng minh và で、たくさんの噂は剣客が頭にきて。有 thậm chí cả gia đình. Theo thời gian, ngày 罪と退屈は人噛って、ものを紛失して、悪 càng nhiều tin đồn về việc những tay kiếm 魔剣の生命に暗いの監獄を逃げ trở nên mất trí. Sự chán nản và tội lỗi ăn れば、生命を自己認証します mòn con người của họ cho đến khi họ đánh mất tất cả, rồi tự kết liễu để thoát khỏi nhà tù tối tăm, điên cuồng của thanh quỷ kiếm.
村正の刀を取り巻く神秘的で血なまぐさい逸 Những giai thoại bí ẩn và đẫm máu quanh
話はすぐに人々の間で有名になり、敵打ち天 những thanh kiếm muramasa chẳng mấy 賀ジャヤ村(1781)、八幡箱根の鹿布 chốc đã trở nên nổi tiếng trong dân chúng và (1880)などの 18 世紀と 19 世紀の歌舞伎劇 được đưa vào các vở kịch Kabuki ở thế kỉ 18, に含まれました。 19 như Katakiuchi Tenga Jaya Mura (1781), 今日、村正バーの伝説はアニメ、マンガ、 ゲームに影響を与えています。 狼男ウルヴァ Hachiman Hakone no Shikabue (1880) リンが使用したときにマーベルの世界に登場 Ngày nay truyền thuyết về thanh Muramasa するほど有名でした còn truyền cảm hứng cho các bộ anime, manga và game. Nó thậm chí còn nổi tiếng đến mức xuất hiện trong vũ trụ Marvel khi được sử dụng bởi người sói Wolverine 剣の周りに神秘的で血まみれの逸話村正はす Bản dịch 2 ぐに人々の間で有名になり、18 世紀に歌舞 伎に入れられました 19 カタキウチテンガ茶 屋村(1781 年)、八幡箱根の鹿笛(1880 年)として 1880 年に上演されました。 今日、村正についての伝説はまた、アニメ、 漫画、ゲームを刺激します。 それはウルヴァ リンによって使用されたときにマーベル宇宙 に表示されることさえ有名です