You are on page 1of 11

BÀI TẬP TIN HỌC

CÂU 1: CÁCH TẠO BẢNG TRONG WORD

*Sử dụng 1 trong 3 cách sau để tạo bảng:


Cách 1:
Bước 1: Đặt vị trí con trỏ chuột tại nơi bạn muốn tạo bảng. Sau đó, bạn
chọn Insert rồi chọn Table (trong nhóm ribbon tables).

Bước 2: Bạn hãy di chuột trái vào vùng mô hình tạo bảng để chọn nhanh số hàng
và số cột của bảng bạn muốn tạo. 

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

Cách 2: Tạo bảng bằng Insert Table (cách nhập số hàng, cột)
Bước 1: Đặt vị trí con trỏ chuột tại nơi bạn muốn tạo bảng, sau đó vào thẻ
Insert và chọn Table.

Bước 2: Bạn chọn Insert Table.


Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30
BÀI TẬP TIN HỌC

Bước 3: Hộp thoại Insert Table sẽ xuất hiện, bạn chỉ việc điền số cột và số
hàng bạn muốn tạo, sau đó nhấn OK để tạo bảng.
Cụ thể:
Number of columns: Số cột bạn muốn tạo.
Number of rows: Số hàng bạn muốn tạo.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

Cách 3: Tạo bảng bằng Draw table ( cách vẽ thủ công)


Bước 1: Đặt vị trí con trỏ chuột tại nơi bạn muốn tạo bảng, chọn Insert, sau đó
chọn Table.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

Bước 2: Bạn chọn Draw Table.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

Bước 3: Bạn bấm giữ chuột trái để tiến hành vẽ bảng. Đồng thời, bạn hãy rê chuột
từ trái sang phải theo chiều hướng xuống để tạo ra được các đường khung bảng. Tiếp
đến, bạn kẻ các đường dọc, ngang để tạo các cột, hàng, ô cần thiết cho bảng.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

CÂU 2: PHÂN BIỆT 3 TUỲ CHỌN: AUTO FIT CONTENT, AUTO


FIT WINDOWS, COLUMN WIDTH

*(tab Insert > nhóm Tables > Table > Insert table> Tại phần AutoFit behavior)


 Fixed column width: Điều chỉnh độ rộng của cột. Chế độ mặc định hiển thị
Auto, bạn có thể giữ nguyên hoặc tăng hoặc giảm độ rộng theo ý muốn bằng
cách nhấn vào dấu mũi tên tương ứng bên cạnh ô.
 AutoFit to contents: Tự động điều chỉnh độ rộng của các cột trong bảng sao
cho khớp với nội dung trong cột.
 AutoFit to window: Tự động điều chỉnh độ rộng của bảng khớp với độ rộng
trang văn bản Word.

Câu 3: Hãy cho biết cách chèn dòng, cột, ô trong bảng biểu

*chèn dòng vào cuối bảng


+Đưa con trỏ văn bản vào ô cuối cùng của bảng và bấm phím Tab (hoặc đưa con trỏ
văn bản ra mép ngoài bên phải của ô cuối cùng trong bảng và bấm phím Enter).
*chèn dòng vào trong bảng
B1. Chọn các dòng nằm ở đúng vị trí cần chèn dòng. Số dòng chọn bằng số dòng cần
chèn.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

B2. Kích chuột vào nút lệnh Insert Above trong nhóm ribbon Rows & Colunns của
the ribbon phụ Layout của Table tools (Hoặc bấm tổ hợp phím Shift+Insert).
*chèn cột vào trong bảng:
B1. Chọn các cột nằm ở đúng vị trí cần chèn cột. Số cột chọn bằng số cột cần chèn
(Hoặc bấm tổ hợp phím Shift+Insert).
B2. Kích chuột vào nút lệnh Insert left trong nhóm ribbon Rows & Colunns của the
ribbon phụ Layout của Table tools
*chèn ô vào trong bảng:
B1: Bấm vào ô nằm bên phải hoặc bên trên vị trí bạn muốn chèn ô.
B2: Bên dưới Table tools, bấm vào thẻ phụ Layout.
B3: Bấm vào mũi tên ở góc cuối, bên phải nhóm ribbon Rows & Colunns.
B4: Bấm vào một trong các tùy chọn sau đây.
Shift cells right Chèn một ô, đồng thời, di chuyển tất cả các ô trong hàng
đó sang bên phải.

Lưu ý: Word không chèn cột mới. Điều này có thể dẫn đến việc một
hàng có nhiều ô hơn các hàng khác.

Shift cells down Chèn ô và di chuyển các ô từ ô được chọn của cột xuống
một hàng. Hàng mới sẽ được thêm vào cuối bảng.
Insert entire Chèn hàng bên trên ô bạn bấm vào.
row
Insert entire Chèn cột vào bên trái ô bạn bấm vào.
column

Khi chèn thêm ô vào ô thứ 5, với các tuỳ chọn:


+ Shift cells right: thêm 1 ô vào bên phải ô thứ 5
+ Shift cells down: chèn ô và di chuyển các ô từ ô thứ 5 của cột xuống 1 hàng, hàng
mới được thêm vào cuối bảng
+ Insert entire row: chèn thêm 1 hàng vào trên ô thứ 5
+ Insert entire column: chèn thêm cột vào bên trái ô thứ 5

CÂU 4: HÃY CHO BIẾT CÁCH XOÁ DÒNG, XOÁ CỘT, Ô. BẢNG
BIỂU SẼ THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO NẾU XOÁ Ô THỨ 5
B1. Chọn các dòng hoặc cột hoặc ô cần xóa.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

B2. Kích chuột vào nút lệnh Delete trong nhóm ribbon Rows & Columns của thẻ
ribbon phụ Layout của Table tools (Hoặc bấm tổ hợp phím Shift+Del).

*khi xoá ô thứ 5, các ô bên trái ô thứ 5 sẽ giữ nguyên, các ô bên phải ô thứ 5 sẽ được
đẩy sang trái, các hàng khác ko đổi.

CÂU 5: HÃY CHO BIẾT CÁC LỆNH TRONG NHÓM METGE CỦA
THẺ PHỤ LAYOUT TRONG NHÓM THẺ TABLE TOOLS
+ Merge Cells: trộn ô – sát nhập các ô được chọn thành 1 ô
+Split Cells: chia ô
+Split table: tách bảng
CÂU 6: HÃY MÔ TẢ 1 ĐOẠN CỦA HỘP THOẠI TABLE
PROPERTIES
*để mở hộp thoại: thẻ table tools > thẻ phụ layout > nhóm table > lệnh properties
Hộp thoại table properties có 5 thẻ:
- Table: thiết lập các thuộc tính bảng.

+
- Row: Thiết lập các thuộc tính dòng.
- Column: thiết lập cá thuộc tính của cột.
- Cell: Thiết lập các thuộc tính của ô.

-Alt Text:

CÂU 7: HAY CHO BIẾT CÁC CÁCH KẺ KHUNG VÀ TÔ MÀU NỀN


CHO BẢNG BIỂU
Cách 1: sử dụng nút lệnh trong table tools
B1. Chọn vùng cần kẻ bảng
B2. Kích chuột vào nút lệnh Line Style để chọn kiểu nét kẻ; Kích chuột vào nút lệnh
Line Weight 4 pt để chọn độ dày của nét kẻ; Kích chuột vào nút lệnh Pen color E Pen

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30


BÀI TẬP TIN HỌC

Color để chọn màu nét kẻ. Các nút lệnh này nằm trong nhóm ribbon Draw Borders
của thẻ ribbon phụ Design của Table tools.
B3. Kích chuột vào nút lệnh Border Styles trong nhóm ribbon Table Styles của thẻ
ribbon phụ Design của Table tools để kẻ bảng.
Cách 2: kẻ bảng bằng hộp thoại border and shading:
B1. Chọn vùng cần kẻ bảng.
B2. Để xuất hiện hộp thoại Borders and shading, ta kích chuột vào nút Mở hộp thoại
(Dialog Box Launcher) trong nhóm ribbon Draw Borders của thẻ ribbon phụ Design
của Table tools.
* Hộp thoại bao gồm các mục:
+ Setting: Chọn cách kẻ.
+ Style: Chọn kiểu nét kẻ.
+ Width: Chọn độ dày của nét kẻ.
+Color: Chọn màu nét kẻ.
B3.OK
Chú ý: Nếu không muốn sử dụng cách kẻ có sẵn trong Setting thì ta có thể kích chuột
vào từng loại đường cần kẻ ở vị trí tương ứng trong vùng Preview để kẻ bảng.
Thực hành:

CÂU 8: HÃY CHO BIẾT CÁC LỆNH TRONG THẺ INSERT


ILLUSTRATIONS

 Pictures: Chèn tranh vào văn bản. Nguồn lấy tranh là từ thiết bị của bạn.
 Pictures Online: Chèn tranh vào văn bản. Nguồn tranh là hình ảnh Online
 Shapes: Chèn các nét vẽ đồ hoạ vào văn bản.
 SmartArt: Chèn các lưu đồ thông minh vào văn bản.
 Chart: Chèn các biểu đồ để minh hoạ cho một loại dữ liệu nào đó
 Screenshot: Chèn ảnh chụp một phần màn hình hoặc ảnh chụp toàn màn hình
bạn muốn đưa vào văn bản
Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30
BÀI TẬP TIN HỌC

CÂU 9: HÃY NÊU CÁC Ý NGHĨA TUỲ CHỌN OPTION LAYOUT


(WARP TEXT) KHI CHÈN 1 ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HOẠ VÀO VĂN BẢN
- In line with text: Hình ảnh ở vị trí ngang hàng dòng văn bản.
- Square: Hình ảnh ở trong văn bản nhưng bố cụ không được chặt chẽ.
- Tight: Hình ảnh ở trong văn bản với bố cụ chặt chẽ.
- Through: Hình ảnh ở giữa văn bản căn đều lề trái và phải.
- Top and Bottom: Hình ảnh ở vị trí cách đều top và bottom.
- Behind Text: Hình ảnh ở sau chữ.
- In front of Text: Hình ảnh hiển thị ở vị trí đằng trước của chữ.
CÂU 10: HÃY CHO BIẾT CÁCH ĐẶT TIÊU ĐỀ <CAPTION> CHO
ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HOẠ TRONG VB
B1: Nhấn chuột phải vào hình ảnh mà bạn cần thêm chú thích.
B2: Chọn vào Insert Caption. Sau đó, nhấn chọn OK.
B3: Bên dưới ảnh bạn cần thêm chú thích sẽ xuất hiện dòng chữ để bạn đặt chú thích,
nhập xong bạn có thể định dạng theo ý của mình.

Lê Nguyễn Quang Minh~CQ60/10.30

You might also like