You are on page 1of 3

AUTO CAD 3D

SLICE: Tạo ra mặt phẳng dùng để phân chia (Cắt) vật thể, các khối Solid……. (nhớ chọn 3 points để tạo mặt
cắt cần cắt vật thể và ưu tiên phần giao nhau giữa 2 khối Solid.).

EXTRACT EDGE: Tạo các đường Wire frame cho khối Solid.
INTERFERE: Tạo ra khoảng không gian giao nhau giữa 2 khối SOLID. (2 khối Solid không mất đi)
INTERSECT: Tạo ra khoảng không gian giao nhau giữa 2 khối SOLID. (2 khối Solid mất đi)
SUBTRACT : Trừ 2 khối Solid với nhau (khối nào cần giữ lại thì chọn đầu tiên)
UNION: Hợp nhất các khối Solid lại thành 1 khối với nhau.
THỦ THUẬT VẼ:\

SOLID:

 Muốn tạo hay vẽ Edge trên mặt phẳng nghiêng của 1 vật thể 3D SOLID, ta cần phải chọn hệ quy
chiếu UCS về mặt phẳng của vật thể cần chọn bằng cách : Home >Cordinate >FACE > UCS
(hệ quy chiếu sẽ tự động nhảy vào tâm của mặt phẳng cần chọn).
 Muốn vẽ 1 đường ống ta sẽ vẽ theo cách thông thường là dùng lệnh SWEEP, và kết hợp thêm lệnh SHELL
(Home> Solid editing> Shell). Vd ta vẽ xong 1 đường ống DK200 (tròn đặc), ta muốn nó thành ống có bề
dày 30 (DK200), ta chọn (Home> Solid editing> Shell), sau đó Click vào ống, rồi chọn 2 mặt ngoài cùng của
ống và ta chọn gia số là 30. (nhớ chọn cho chính xác 2 mặt ngoài cùng, không là không thành công).
 Muốn vẽ hình xoắn ốc (giống BƯỚC REN) ta dùng lệnh SWEEP> TWIST> Và chọn gia số hợp l.y
 Muốn vẽ 1 đường ống có 2 đầu khác nhau (1 vuông, 1 tròn), ta dùng lệnh LOFT lại với nhau, Enter, Enter
sau đó chọn Patch (đường Patch từ vuông sang tròn).
 Muốn đo kích thước của 1 vật thể 3d (Dài, rộng, cao), ta thực hiện như sau:
1. Cho hệ tọa độ UCS về 1 điểm bất kì của vật cần đo (3 POINTS UCS).
2. Chọn hệ mặt phẳng OXY để đo 2 cạnh của vật thể đó (Lần 1).
3. Chọn hệ mặt phẳng OXY để đo 2 cạnh của vật thể đó (Lần 2). ****
 Delobj (3:xóa; 0: giữ lại)
 Surtab (MESH): dùng để điều chỉnh các thông số (các ô) của Mesh tạo bởi (Tabulate, Revolved, Ruled,
Edge….)

CHAMFER: chọn 1 mặt phẳng làm chuẩn (Next or OK Current), chọn chiều dài cần chamfer (mặt phẳng chuẩn),
chọn chiều dài cần chamfer (các mặt muốn chọn tiếp theo), Enter.

 Chọn hệ trục TỌA ĐỘ TƯƠNG ĐỐI (Ngay tại vị trí CLICK POINT và không cần dùng đến UCS, theo trục
XYZ), ta nhớ thêm @ phía trước tọa độ cần làm.
 Chọn hệ trục TỌA ĐỘ TUYỆT ĐỐI (Theo tại điểm đặt UCS).

MESH: (nhớ chú y lệnh Surtab).


1. Primitives Mesh:
 MESH BOX: muốn thay đổi các ô của Mesh box thì ta vào phần Primitives (Length, Width, Height) =>
nhập số cần thay đổi. (Chỉ tạo mới chứ không thay đổi được phần đã tạo)
 MESH CONE: Tương tự MESH BOX.
 …… (Tương tự như ở trên).
 Tabulated Mesh: Tạo 1 Mesh từ đường Line hoặc Curve cho trước. (dọc theo)
 Revolved Surface: Tạo Mesh (Revolved) từ đường cho trước.
 Ruled Surface: Tạo 1 Mesh nằm giữa 2 đường Line hoặc Curve cho trước. (nhớ chú y tỉ lệ Scale sao
cho hợpy ly).
 Edge Surface : Tạo 1 Mesh kết nối giữa các đường (Line, Circle, Polyline….) hoặc Curve cho trước
nhằm tạo ra 1 mặt phẳng giữa các đường (Bắt buộc phải nối tiếp và kết nối với nhau).
2. Mesh Edit:
 Extrude Face: đùn khối Face.
 Split Face: Cắt khối Face (Mesh)
 Merge Face: Hợp nhất các khối lại với nhau (Mesh, nhưng phải gần kề nhau, xa nhau thì không hợp
nhất được).
 Close Hole: tạo 1 mặt phẳng đóng lại giữa các cạnh trong Mesh (tương tự như tạo cái nắp đóng lon sữa
bò).
3. Mesh:
 Smooth Object: Dùng để Convert Solid qua Mesh.
 Smooth More: Dùng để tăng thêm độ mịn (tăng double các ô nhỏ của các ô trong Mesh, nhưng không
EDIT các ô đó được).
 Smooth Less: Dùng để giảm độ mịn (giảm double các ô nhỏ của các ô trong Mesh, nhưng không EDIT
các ô đó được).
 Mesh Refine: Dùng để tăng thêm các ô trong các ô của Mesh (na ná giống Smooth More, phải đặt
Smoothness từ level 1 trở lên, và có thể EDIT các ô đó được).
 Add Crease: Dùng để tạo các cạnh sắc nhọn từ các vật đã được Smooth ở trước (level của Add Crease
phải lớn hơn level của Smoothness).
 Remove Crease: Dùng để bỏ các cạnh sắc nhọn.
4. Convert Mesh:
 Convert to Solid: Chuyển Mesh sang Solid.
 Convert to Surface: Chuyển Mesh sang Surface.

SURFACE:
1. Planar Surface: Tạo ra Suraface từ các đường Line kín (Rectangle, Polyline, Circle…).
2. Network Surface: Tạo ra Surface từ các đường Line và SPL kín liền nhau từ các mặt phẳng khác nhau (như
hình lá cờ). (Trước tiên phải tạo ra 4 đường (SPL), 2 cái nằm trên 2 mặt phẳng khác nhau và nối liền
nhau>>CHỌN HƯỚNG ĐẦU TIÊN 2 CẠNH,CHỌN HƯỚNG TIẾP THEO 2 CẠNH.)
3. Surface Associativity: Tạo đối tượng gốc và tạo Surface Liên kết giữa đối tượng gốc và SURFACE (nhớ
bật trước để kích hoạt), đối tượng gốc thay đổi sẽ làm cho Surface thay đổi theo.
4. Blend Surface: Trộn lẫn (kết nối) 2 Surface với nhau (nhớ chọn 2 Edge của 2 mặt phẳng với nhau).
Continuity (G0, G1, G2 tương ứng với thẳng cho đến bo tròn), Blue….: Bo tròn nhìn cho mịn hơn nữa.
5. Blend Fillet: Tạo mặt phẳng nối tiếp (na ná giống Blend nhưng 2 Mặt phẳng phải cắt nhau, song song thì
không làm được).
6. Patch: Dùng để tạo ra mặt phẳng bao trùm mặt phẳng còn thiếu (mặt phẳng gốc). Vd như: Hình chữ
nhật,Circle sau khi tạo Surface sẽ thiếu mặt đáy  Tạo mặt phẳng đáy bao trùm.
 Chain: Tất cả các đường nối tiếp với nhau.
 Curve: Tương tự như PolyLine (kết nối và Join lại với nhau).
7. Off Set: Dùng để tạo 1 mặt phẳng song song với mặt phẳng cho trước.
 Filp Direction: Đảo hướng để Offset.
 Both Sides: Offset ra cả 2 hướng (trong và ngoài).
 Solid: Tạo ra 1 mặt phẳng mới và kết nối với mặt phẳng gốc để tạo thành 1 khối SOLID.
 Connect: Kết nối hoặc không kết nối các mặt phẳng nhỏ trong mặt phẳng vừa mới tạo thành. (Nâng cao)
8. Surface Editing:
 Surface Trim:
 Extend: Yes thì mặt nhỏ cắt được mặt lớn, No thì mặt nhỏ không cắt được mặt lớn.
 Projection Direction: ưu tiên chọn đường Line. View: thì theo hướng nhìn vuông góc (hình chiếu)
của đường Line đến mặt phẳng cần cắt. UCS: thì theo trục Z của đường Line vuông góc (hình
chiếu) đến mặt phẳng cần cắt.
 Untrim: Chọn mặt phẳng cần lấy lại sau khi đã cắt.
9. Extend: Kéo dài mặt phẳng. (MODES> MERGE (mặt phẳng mới kéo dài và mặt phẳng cũ là 1), MODES>
APPEND (mặt phẳng mới và mặt phẳng cũ là 2).
10. Sculpt: Tạo ra khối Solid giữa các mặt phẳng giao nhau (X,Y,Z). Vd: Hình học bất kì bị cắt bởi 2 mặt phẳng,
thì dùng lệnh Sculpt sẽ tạo ra khối Solid giữa hình đó với 2 mặt phẳng cắt qua.
11. Convert to Solid (Convert to Surface)
12. Thicken: làm dày bề mặt Surface tạo thành khối Solid.
13. Project Geomestry: Dùng để tạo hình chiếu của 1 (điểm, đường thẳng…) lên 1 khối (Solid, Surface..)
 Project to UCS: Song song với trục Z.
 Project to View: Hướng nhìn vuông góc với màn hình máy tính.

Viết chữ 3D trong AUTO CAD:


TEXT THẲNG:
1. Text: Tạo chữ
2. TXTEXP
3. REG: Choose All
4. UNION: Choose ALL
5. Pressbull theo độ dày cần muốn.

TEXT THEO ARC:


1. EXPRESS TOOL ARC ALIGNED  Chọn kiểu Text mong muốn  X (EXPLORE) đống chữ đó ra
2. Làm theo như TEXT THẲNG.

CHÚ Ý BÀI 70:


CHÚ Ý BÀI 72:
BÀI 73: Lệnh SOLPROF tạo hình chiếu 2D (Y,Y,N) và lệnh PLAN tạo mặt phẳng theo y muốn.

You might also like