You are on page 1of 43

HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

TÀI LIỆU ÔN THI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ


DỊCH VỤ KẾ TOÁN – APC
Chuyên đề 3:
THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO

Người trình bày: Ông Chung Thành Tiến


UVBCH HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM – VICA
UVBCH HỘI KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM – VAA
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH DV KẾ TOÁN ĐỒNG HƯNG
1
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

THUẾ TÀI NGUYÊN

2
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Văn bản pháp luật về thuế tài nguyên

- Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12;


- Luật Dầu khí năm 1993 và các luật sửa đổi, bổ sung
Luật Dầu khí năm 2000 và 2008;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về
thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế
số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày
19/4/2010 của UBTVQH V/v ban hành Biểu mức thuế
suất thuế tài nguyên;

3
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Văn bản pháp luật về thuế tài nguyên (tt)

- Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH12 ngày 16/12/2013


của UBTVQH về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài
nguyên (thay thế Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12);
- Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH12 ngày 10/12/2015
của UBTVQH về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài
nguyên (thay thế Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH12).
- Nghị định 33/2013/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Hợp
đồng mẫu của Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí;
-Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thuế tài nguyên;

4
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Văn bản pháp luật về thuế tài nguyên (tt)


- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về thuế;
- Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về quản lý thuế;
- Thông tư 36/2016/TT-BTC ngày 26/2/2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức và
cá nhân thực hiện tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí.
- Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/1/2016 sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
2/10/2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên.
5
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TN

1. Khái niệm: Thuế TN là một loại thuế gián thu đánh


vào hoạt động khai thác tài nguyên thuộc tài sản quốc
gia của các tổ chức, cá nhân khai thác.

2. Đặc điểm: Là một khoản thu NSNN đối với người


khai thác tài nguyên thiên nhiên do nhà nước quản lý.
Mức thu thuế phân biệt mức độ quý hiếm của TN thiên
nhiên.

6
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TN (tt)

3 Vai trò Tăng cường


quản lý Nhà
nước đối với
TN quốc gia

Góp phần đảm


Tạo nguồn thu
bảo công bằng
cho NSNN
xã hội

Sử dụng hợp
lý, Ɵết kiệm,
hiệu quả TN, Tái tạo, Ơm
BV nguồn TN kiếm, thăm dò
quốc gia, BV
môi trường.

7
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

II. Đối tượng chịu thuế tài nguyên (tt)


Là các TN thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội
thủ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc
chủ quyền của nước CHXHCN Việt Nam.

8
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

II. Đối tượng chịu thuế TN

Bao gồm:

1. Khoáng sản kim loại:


1.1. Kim loại đen: sắt, mangan, titan, ...;
1.2. Kim loại màu: vàng,bạch kim, thiếc, đồng, chì, kẽm,
nhôm,...).

2. Khoáng sản không kim loại: đá, cát, sỏi, than đá


quý, đất làm gạch, đất khai thác san lấp, xây dựng
công trình, nước khoáng,...

9
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

II. Đối tượng chịu thuế TN(tt)


Bao gồm (tiếp theo):
3. Dầu thô;
4. Khí đốt;
5. Khí than;
6. Sản phẩm của rừng tự nhiên (gỗ, dược liệu, …);
7. Hải sản tự nhiên (động vật, thực vật ở biển,…);
8. Nước thiên nhiên (nước mặt, biển, ao, hồ, suối,
nước ngầm, …);
9. Tài nguyên thiên nhiên khác.

10
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN

CN
Có khai thác
tài nguyên
thuộc đối
tượng chịu
thuế tài nguyên
TC

11
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể
TC

CN
Được CQ
NN có thẩm
1 quyền cấp
phép khai
thác
HKD

TC Có qui định riêng


CN

Nộp thuế TN theo


qui định đó

12
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

TC
CN
Được CQ
NN có thẩm
1 quyền cấp
phép khai
thác
HKD

Trực thuộc

Mỗi đơn vị khai thác


tự nộp thuế

13
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

DN liên
2 doanh là
Liên doanh
đối tượng
nộp thuế

14
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

Theo thỏa
thuận trong
hợp đồng
3
BCC

Các bên tự
KK, nộp
thuế/Cử đại
diện KK, NT

15
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

TC, CN Phải kê khai,


thầu thi Thu được TN được nộp thuế tại
4 công CQT nơi phát
phép dùng
công sinh
trình

16
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

Phải kê khai,
nộp thuế
TC, CN Sử dụng nước từ CT
5 không phân
thủy lợi để phát điện
biệt nguồn vốn
đầu tư

17
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

TC thủy Phải kê khai,


6 lợi Các trường hợp khác
nộp thuế

18
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

III. Đối tượng nộp thuế TN (tt)


Các trường hợp được quy định cụ thể

TC bán phải
kê khai, nộp
7 Bị bắt giữ, được bán
thuế theo từng
lần phát sinh

19
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Thuế TN phải nộp thông thường

Thuế tài Giá tính


Sản lượng Thuế suất
nguyên thuế đơn
= tài nguyên x x thuế tài
phải nộp vị tài
tính thuế nguyên
trong kỳ nguyên

20
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Thuế TN phải nộp theo ấn định

Thuế tài Mức thuế tài nguyên


Sản lượng tài
nguyên ấn định trên một đơn
= nguyên tính x
phải nộp vị tài nguyên khai
thuế
trong kỳ thác
Lưu ý: Đối với loại TN khai thác thu được sản phẩm TN có
nhiếu cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại khác nhau thì
sản lượng tính thuế được phân loại theo sản lượng TN có
cùng cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại như nhau.

21
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Căn cứ tính thuế TN là Sản lượng tài nguyên thực tế khai
thác được tính thuế:
1.TN khai thác xác định:
Sản lượng TN tính thuế = Số lượng, trọng lượng, hoặc khối
lượng của TN thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Lưu ý: Đối với loại TN khai thác thu được sản phẩm TN có
nhiếu cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại khác nhau
thì sản lượng tính thuế được phân loại theo sản lượng TN
có cùng cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại như nhau.
Ví dụ: DN khai thác đá, thu được đá hộc, đá dâm các ly khác
nhau thì được phân loại theo từng cấp độ, chất lượng từng
loại đá thu được để xác định sản lượng đá tính thuế của mỗi
loại.

22
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


2.Tài nguyên khai thác chưa xác định:
Do số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác chứa
nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế
được xác định theo số lượng,trọng lượng hoặc khối lượng của
từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
Nếu TN khai thác có chứa nhiều chất khác nhau nhưng không qua
sàng tuyển, phân loại và không xác định được sản lượng từng
chất khi bán ra thì sản lượng TN tính thuế của từng chất được xác
định theo sản lượng TN thực tế khai thác và tỷ lệ của từng chất có
trong TN đã được kiểm định theo mẫu quặng TN khai thác.

23
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


3.Tài nguyên khai thác không bán ra mà đưa vào SXSP khác:
Nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc
khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng TN tính thuế được căn
cứ vào Sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và
Định mức sử dụng tài nguy tính trên một đơn vị sản phẩm.

4. Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng
TN tính thuế là sản lượng điện của cơ sở SX bán cho bên mua
điện theo hợp đồng hoặc sản lượng điện giao nhận trong
trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định
theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng, có
xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

24
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


5. Nước khoáng thiên nhiên nước nóng thiên nhiên, nước
thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng TN
tính thuế được xác định bằng m3 hoặc lít.
6. Tài nguyên được khai thác thủ công , phân tán hoặc khai
thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng TN dự kiến
khai thác trong một năm có giá trị dưới 200 triệu đồng thì
thực hiện khoán sản lượng TN khai thác theo mùa vụ hoặc
định kỳ để tính thuế.
7. Tổ chức, CN ký hợp đồng thu mua TN từ các tổ chức, CN
khai thác TN nhỏ lẻ và tổ chức, cá nhân đầu mối thu mua cam
kết bằng văn bản chấp thuận kê khai nộp thuế thay:
Sản lượng TN tính thuế = Sản lượng TN thực tế thu mua

25
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Giá tính thuế:
◘ Giá tính thuế TN là giá bán đơn vị sản phẩm TN chưa
bao gồm thuế GTGT. (không được thấp hơn giá tính
thuế TN do UBND cấp tỉnh quy định).
◘ Giá tính thuế TN đối với từng trường hợp:
• Giá tính thuế TN = Giá bán đơn vị sp TN khai thác (chưa
bao gồm thuế VAT) có cùng phẩm cấp, chất lượng, không
phân biệt một phần vận chuyển đi nơi khác tiêu thụ hoặc
đưa vào sx, chế biến, sàng tuyển, phân loại.
Tổng doanh thu (chưa có VAT) của TN bán ra
Giá tính thuế
=
của 1 ĐV TN Tổng sản lượng TN tương ứng bán ra trong tháng

26
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng TN khai
thác,nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên:
Giá tính thuế đơn vị TN = Giá tính thuế đơn vị TN bình quân gia
quyền của tháng trước liền kề.
Lưu ý: Nếu tính thuế BQGQ của tháng trước liền kề thấp hơn
giá tính thuế TN do UBND cấp tỉnh theo quy định thì tính thuế
TN theo giá UBND tỉnh.
• Trường hợp không xác định được giá bán TN khai thác:
• Giá tính thuế TN = Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của
đơn vị sp TN cùng loại, có giá trị tương đương.
• Nếu TN khai thác có chứa nhiều chất khác nhau:
• Giá tính thuế = Giá bán đơn vị của từng chất (x) hàm lượng của
từng chất trong TN khai thác.

27
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Giá tính thuế TN đối với nước thiên nhiên dùng sx thủy điện
= Giá bán điện thương phẩm bình quân
Lưu ý: Giá bán điện thương phẩm bình quân để tính thuế TN
đối với cơ sở sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính công bố.
• Gỗ: Giá tính thuế TN= Giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa
xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế TN được xác
định căn cứ vào giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.
• TN khai thác không tiêu thụ trong nước mà XK:
• Giá tính thuế TN = Giá XK đơn vị sp TN (theo giá FOB)
• Nếu TN khai thác vừa tiêu thụ nội địa và xuất khẩu:
Nội địa : Giá tính thuế TN= Giá bán đơn vị sp TN ( chưa VAT)
Xuất khẩu : Giá tính thuế TN = Giá XK.

28
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Căn cứ tính thuế đối với dầu thô và khí thiên nhiên
Sản lượng TN tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô và khí thiên
nhiên khai thác .
Giá tính thuế TN đối với dầu thô, khí thiên nhiên = Giá bán
tại điểm giao nhận
•Nếu dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hộp đồng giao
dịch sòng phẳng:
+ Đối với dầu thô: Giá tính thuế = Giá bán trung bình cộng của
dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế của 3 tuần liên tục.
+ Đối với khí thiên nhiên: Giá tính thuế = Giá bán khí thiên
nhiên cùng loại trên thị trường, tại điểm giao nhận.

29
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

IV. Căn cứ tính thuế tài nguyên


Thuế suất TN:
a) Biểu khung thuế suất
( tham khảo bảng đính kèm )
b) Thuế suất đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác
định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên,
khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
* Căn cứ vào khung quy định trên, UBTV Quốc hội quy định
mức thuế suất cụ thể đối với từng loại TN trong từng thời kỳ bảo
đảm các nguyên tắc sau:
• Phù hợp với danh mục nhóm , loại TN và trong phạm vi
khung thuế suất do Quốc hội quy định. Góp phần QLNN
đối với TN; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý.

30
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

V. Phương pháp tính thuế TN


1. Đối với các TN trừ dầu thô và khí thiên nhiên :

Thuế TN phải Sản lượng TN Giá tính thuế Thuế suất


nộp trong kỳ = Tính thuế x đơn vị TN x TN

Trường hợp cơ quan nhà nước ấn định mức thuế TN phải


nộp trên một đơn vị TN khai thác:

Thuế TN phải Sản lượng TN Mức thuế TN đánh trên 1


nộp trong kỳ = tính thuế x đơn vị TN khai thác

31
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

V. Phương pháp tính thuế TN


2. Đối với dầu thô và khí thiên nhiên :
Xác định thuế TN bằng dầu thô hoặc khí thiên nhiên phải nộp:

Sản lượng dầu thô Số ngày khai


Thuế TN bằng dầu hoặc khí thiên thác dầu thô
Thuế suất
thô hoặc khí thiên = nhiên chịu thuế x x hoặc khí thiên
thuế TN
nhiên phải nộp bình quân/ngày nhiên trong kỳ
trong kỳ tính thuế tính thuế

Sản lượng dầu thô Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên
hoặc khí thiên nhiên chịu thuế TN khai thác trong kỳ tính thuế
chịu thuế bình =
quân/ngày trong kỳ Số ngày khai thác trong kỳ tính thuế
tính thuế

32
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

VI. Thuế suất thuế tài nguyên


Thuế suất (%)
STT Sản lượng khai thác Dự án khuyến
Dự án khác
khích đầu tư
I Đối với dầu thô
1 Đến 20.000 thùng / ngày 7% 10%
2 Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng / ngày 9% 12%
3 Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng / ngày 11% 14%
4 Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng / ngày 13% 19%
5 Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng / ngày 18% 24%
6 Trên 150.000 thùng / ngày 23% 29%
II Đối với khí thiên nhiên, khí than
1 Đến 5 triệu m3/ ngày 1% 2%
2 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ ngày 3% 5%
3 Trên 10 triệu m3 / ngày 6% 10%

33
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

1 Kê khai theo TT156/2013/TT-BTC

Tờ khai thuế tài nguyên theo THÁNG Mẫu số


01/TAIN

Tờ khai QUYẾT TOÁN thuế tài nguyên Mẫu số


02/TAIN

Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài
nguyên kèm theo (nếu có ).

34
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

2 Kê khai ở đâu?
Cơ quan thuế quản
lý TRỰC TIẾP

35
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

3 Thời hạn nộp hồ sơ kê khai

Tờ khai thuế tài nguyên theo THÁNG -


trong vòng 20 ngày của tháng tiếp theo.

Tờ khai QUYẾT TOÁN thuế tài nguyên -


Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hay năm tài chính.

36
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Các trường hợp GIẢM thuế

1 Hỏa hoạn; Gây tổn thất 1 Miễn, giảm;


đến TN đã kê
khai, nộp thuế
2 Thiên tai; 2 Hoàn lại;

3 Tai nạn bất ngờ; 3 Trừ vào kỳ sau;

37
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Các trường hợp MIỄN thuế

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình,
1
cá nhân tự sản xuất; khai thác phục vụ sinh hoạt;

2 Hải sản tự nhiên;

Cành, củi, ngọn,tre, trúc , nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do


3 cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt;

Đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao;
4 được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an
ninh, quân sự , đê điều, thủy lợi.

5 Các trường hợp khác phải có ý kiến UBTV QH;

38
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Câu 1: Một doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng trong tháng
tính thuế tài nguyên có tài liệu sau:

• Khối lượng đất khai thác để san lấp mặt bằng cho một công trình xây
dựng nhà chung cư của doanh nghiệp khác: 100.000 m3. Giá bán chưa
thuế GTGT tại nơi khai thác là 100.000đ/m3.
• Khối lượng đất khai thác để san lấp một công trình phục vụ quốc
phòng cho chủ đầu tư là Bộ Quốc phòng là 50.000 m3. Giá bán chưa
thuế GTGT tại nơi khai thác là 98.000đ/m3.
• Doanh nghiệp đào hồ trong khu vực đất được giao và lấy số đất đó
san lấp làm mặt bằng xây dựng trụ sở. Khối lượng đất đào và san lấp
là 30.000 m3.

Mua một xe tải phục vụ sản xuất, kinh doanh với giá mua chưa thuế
GTGT: 800 trđ.

39
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên và thuế GTGT doanh nghiệp này
phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng:

• Tổng số thuế GTGT đầu vào của các HHDV khác là 250 trđ.
• Giá tính thuế tài nguyên đối với đất san lấp do UBND tỉnh quy định là
100.000đ/m3.
• Thuế suất thuế tài nguyên đối với đất san lấp là 4%. Thuế suất thuế
GTGT: 10%. Hàng hóa mua vào đều thanh toán qua ngân hàng và có
hóa đơn hợp pháp.

40
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Câu 2: Công ty X khai thác 2.000 tấn quặng tại mỏ đồng. Theo giấy phép
khai thác, hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên, hồ sơ kiểm định được cơ quan
thẩm quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng chất
trong quặng đồng khai thác như sau:
-Đồng: 50%;
- Bạc: 2%;
- Thiếc: 5%.
Biết rằng: Giá tính thuế tài nguyên nguyên chất do UBND cấp tỉnh quy định
như sau: Đồng: 10 triệu đồng/ tấn; Bạc: 500 triệu đồng/tấn; Thiếc: 50 triệu
đồng/tấn. Thuế suất thuế tài nguyên của Đồng, bạc, Thiếc đều là 10%.
Yêu cầu: Tính thuế tài nguyên công ty phải nộp?

41
HỘI KẾ TOÁN HÀNH NGHỀ VIỆT NAM

Câu 3: Công ty A có hoạt động khai thác cát trong tháng 6/2015. Khai thác
được 60.000 m3 cát đen và 30.000 m3 cát vàng. Bán tại nơi khai thác 30.000
m3 cát đen với giá chưa có thuế GTGT là 25.000 đồng /m3. Bán cho công ty
xây dựng :
+ 10.000m 3 cát đen với giá chưa có thuế GTGT là 30.000đồng / m3
+ 20.000m3 cát vàng với giá chưa thuế GTGT là 125.000 đồng / m3
Biết rằng: Giá tính thuế đơn vị tài nguên do UBND tỉnh quy định đối với cát
đen là 28.000 đồng/m3; cát vàng là 120.000 đồng /m3. Thuế suất thuế tài
nguyên của cát là 10% .
Yêu cầu: Tính thuế tài nguyên công ty A phải nộp trong kỳ tính thuế
tháng 6/2015?

42
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Q&A
Xin cảm ơn! và
Kính chúc Quý vị thành công
trong kỳ thi tới!

43

You might also like