Professional Documents
Culture Documents
Baocao
Baocao
CHƯƠNG I:
Hình 1: Nhân viên Vinamilk sử dụng ứng dụng để theo dõi bò của trang trại
Link: https://benrifarm.com/home/
Với đề tài này chúng em hướng đến việc tìm hiểu và phân tích
một hệ thống quản lý trang trại bò sữa sẽ cần những thứ gì. Dựa
vào những kiến thức học trong môn “Phân tích và thiết kế hệ
thống” thực hiện các bước được học để nghiên cứu một hệ thống
quản lý hoàn chỉnh cần những yếu tố nào. Sau đó đưa ra các
chức năng chính của hệ thống là:
Quản lý bò
Quản lý nhân viên
Quản lý khách hàng
Quản lý kho
Quản lý hóa đơn văn phòng
Đề tài sẽ được tìm hiểu và nghiên cứu theo hướng ‘Phân tích
hướng cấu trúc’. Từ quá trình phân tích một cách chi tiết và cụ thể
cả nhóm sẽ cùng xây dựng một ứng dụng demo cho người dùng
sử dụng.
Ứng dụng công nghệ vào công tác quản lý trang trại. Thay thế
các phương pháp quản lý thủ công bằng hệ thống quản lý hiện
đại.
Để việc nghiên cứu đề tài được hiệu quả nhóm đã sử dụng các
công cụ hỗ trợ sau:
Về chi tiết các công việc cụ thể mà nhóm cần thực hiện và
hoàn thành như sau:
Để công việc được hoàn thành tốt và đúng thời gian yêu cầu
nhóm đã phân chia các công việc cho từng thành viên với nhiệm
vụ và thời gian được quy định như sau:
Biết được
nguyên tắc
quản lý và
các công cụ
Từ quản lý của
1 Khảo sát trang trại
6/10/2019 ứng dụng.
và đưa ra phân Cả nhóm
đến Một trang
tích
13/10/2019 trại có
những thứ
gì cần quản
lý và quản lý
như thế nào
Có được sơ
đồ chi tiết
Từ các chức
Nguyễn
Vẽ sơ đồ phân rã 14/10/2019 năng của
2 Thanh
chức năng đến trang trại
Bình
15/10/2019 theo khảo
sát của ứng
dụng.
Có được sơ
đồ mô hình.
Dựa vào sơ đồ Từ Dựa vào mô
Nguyễn
phân rã chức 16/10/2019 hình có thể
3 Đình
năng vẽ mô hình đến dễ dàng
Hoàng
ERD 17/10/2019 hình dung
được hệ
thống trang
trại được
xây dựng
như thế nào
và được bố
trí như thế
nào
Có được
lược đồ
quan hệ thể
Chuyển mô hình Dương
Trong ngày hiện các
4 ERD sang lược đồ Hùng
17/10/2019 thực thể và
quan hệ Kiệt
thuộc tính
của các
thực thể đó
Thiết lập
hoàn chỉnh
cơ sở dữ
Từ ngày liệu của hệ
Xây dựng cơ sở Nguyễn
18/10/2019 thống trên
5 dữ liệu trên SQL Thanh
đến SQL. Sử
Sever Bình
24/10/2019 dụng SQL
để quản lý
dữ liệu của
hệ thống
Đưa ra
được những
vấn đề của
hệ thống để
xử lý. Lập ra
Trần Anh danh sách
Phân tích các vấn Từ ngày
Vũ & các chức
đề cần xử lý để 25/10/2019
6 Nguyễn năng và
xây dựng giao đến
Đình giao diện
diện 27/10/2019
Hoàng cần xây
dựng và
thiết lập. Có
ý tưởng về
giao diện sẽ
thực hiện.
Có được
giao diện
tương đối
bằng hết
Trần Anh khả năng và
Từ ngày
Xây dựng giao Vũ & nỗ lực của
28/10/2019
7 diện trên Visual Dương nhóm. Cố
đến
Studio Hùng gắng xây
11/11/2019
Kiệt đựng được
các chức
năng đã
phân tích
phía trên.
Mỗi cá nhân
hoàn thành
tốt các phần
báo cáo
được phân
Từ ngày
chia. Nhóm
Thực hiện báo 12/11/2019
8 Cả nhóm trưởng tổng
cáo đồ án đến
hợp lại các
22/11/2019
phần báo
cáo thành
quyển báo
cáo hoàn
thiện
Kiểm điểm
và nhìn lại
những gì đã
Kiểm tra tổng thể làm được
những điểm đã Trong ngày và chưa làm
9 Cả nhóm
làm được và chưa 23/11/2019 được. Rút
làm được được kinh
nghiệm cho
những đề
tài tiếp theo
Bảng 1: Phân chia công việc
CHƯƠNG II:
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1. Giới thiệu chung về trang trại:
Trang trại chuyên chăn nuôi bò sữa cung cấp sữa cho các
công ty thu mua sữa. Trang trại có quy mô đàn bò từ 25 đến 30
con chăn nuôi trong 18 chuồng. Có đội ngũ nhân viên gồm 30
người từ nhân viên dọn chuồng, chăm sóc bò, vắt sữa, phụ trách
kiểm toán… Thức ăn cho bò sẽ được trang trại tự trồng và có
nhân viên thu hoạch để cho bò ăn. Thuốc vacxin và bò giống sẽ
được nhập từ các cơ sở chuyên trách bên ngoài, được lựa chọn
phù hợp với giá thành và mục đích nuôi bò của trang trại.
Khi tiến hành khảo sát phải đưa ra danh sách các nội dung
cần được thu thập để tiến hành phân tích hệ thống dễ dàng
hơn.
Việc khảo sát sẽ khá tốn thời gian vì vậy các thành viên
trong nhóm cần chủ động và thiết kế thời gian hợp lí để phỏng
vấn các đối tượng phù hợp với các mục tiêu nghiên cứu trên.
Cần đặt ra những câu hỏi phù hợp đi thẳng vào vấn đề tránh
mất thời gian làm việc của mọi người. Tránh hỏi những câu lan
man khiến người được phỏng vấn sẽ cảm thấy phiền và không
muốn trả lời, gây thiện cảm xấu cho những lần phỏng vấn tiếp
theo.
Ngoài việc phỏng vấn chúng ta cũng cần khảo sát bằng
việc thị sát thực tế tại trang trại. Quan sát quá trình làm việc
của các nhân viên trong trang trại cũng như hoạt động sinh
hoạt hàng ngày của đàn bò. Việc thị sát sẽ giúp chúng ta có cái
nhìn thực tế về vấn đề đang nghiên cứu. Từ đó đưa ra những
quan điểm chính xác hơn về hệ thống quản lý.
Trước khi phòng vấn cần xin phép người quản lý trang trại
cũng như khi ghi âm hoặc ghi hình cần xin phép rõ ràng tránh
gây khó chịu cho người được phỏng vấn.Chủ động liên hệ
lịch với chủ trang trại, sắp xếp thời gian phù hợp với thời gian
làm việc của trang trại. Khi phỏng vấn cần dùng những thiết bị
hỗ trợ như máy ghi âm, laptop, máy quay… để có thể lưu lại
các thông tin đã thu thập được phục vụ cho việc phân tích hệ
thống một cách tốt hơn. Sau khi hoàn thành việc phỏng vấn
cần chân thành cảm ơn vì sự giúp đỡ của trang trại trong việc
tìm hiểu và phân tích của nhóm. Ngoài ra cần chuẩn bị kế
hoạch phỏng vấn rõ ràng, trình tự mọi vấn đề.
.
Xuất hóa đơn bán sữa là một
công việc bắt buộc nhằm
mục đích theo dõi lượng sữa
bán ra, doanh thu sữa bán
được.
Câu hỏi 1: Việc lập
hóa đơn bán sữa có Dựa vào hóa đơn có thể dễ
bắt buộc hay không? dàng tính toán được lợi
nhuận từ việc bán sữa từ đó
có những đầu tư thích hợp
Chủ đề 2 để phát triển hơn
Trang trại có người đứng đầu là chủ trang trại có quyền hành
ở tất cả mọi việc trong trang trại cũng như văn phòng. Sẽ có hai
nhóm nhân viên là nhân viên trang trại và nhân viên văn phòng.
Nhân viên trang trại sẽ làm việc tại trang trại và các công việc
khác nhau. Sẽ có một nhân viên sẽ có nhiệm vụ quản lý trang
trại người có quyền hành lớn nhất tại trang trại chỉ sau chủ trang
trại. Tại văn phòng thì người đứng đầu sẽ là trưởng phòng cũng
chỉ đứng sau chủ trang trại.
Hình 3: Mô hình tổ chức của trang trại
Chủ trang trại: là người nắm mọi quyền hành trong trang trại.
Người trực tiếp đầu tư vốn vào để xây dựng và phát triển trang
trại. Có quyền hạn trong tất cả các công việc, chỉ đạo, quản lý
của trang trại. Thường là người chỉ quản lý và điều hành trang
trại không trực tiếp thực hiện các công việc của trang trại. Tiền
lời của trang trại sau khi thanh toán hết mọi chi phí từ lương
nhân viên đến các chi tiêu sẽ thuộc về chủ trang trại.
Quản lý trang trại: là đại diện của chủ trang trại tại trang trại.
Nắm quyền quản lý trực tiếp mọi công việc cũng như quyết
định tại trang trại. Là người phân chia công việc, tuyển nhân
viên và sa thải nhân viên của trang trại. Mọi vấ đề xảy ra tại
trang trại đều thuộc quyền xử lý và chịu trách nhiệm của quản
lý trang trại.
Trưởng phòng: là đại diền của chủ trang trại tại văn phòng.
Người quản lý trực tiếp hệ thống nhân viên quản lý hồ sơ sổ
sách của trang trại. Lựa chọn nhà cung cấp các mặt hàng cũng
như cấp chi phí cho trang trại sử dụng. Mọi vấn đề về tiền bạc
sổ sách hóa đơn của trang trại đều do trưởng phòng quản lý và
chịu trách nhiệm. Việc tuyển nhân viên hoặc sa thải nhân viên
tại văn phòng đều do trưởng phòng quyết định.
Nhân viên trang trại: Gồm hai công việc chính
Quản chuồng trại: là nhóm nhân viên thuộc trang trại có
nhiệm vụ quản lý chuồng trại về việc phân chia chỗ ở cho
bò và các thiết bị của chuồng trại.
Chăm sóc bò và quản lý kho: là nhóm nhân viên trang trại
có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe của bò. Quản lý việc kiểm
soát khẩu phần ăn, vắt sữa bò, tiêm phòng cho bò cũng như
phối giống cho bò. Ngoài ra nhóm nhân viên này còn có
nhiệm vụ quản lý kho của trang trại. Quản lý số lượng cũng
như hạn sử dụng của các mặt hàng trong kho. Đây là nhóm
chiếm số lượng lớn nhân viên của trang trại vì phải thực
hiện nhiều công việc nhất.
Nhân viên văn phòng: đây là các nhân viên làm việc tại văn
phòng có nhiệm vụ quản lý sổ sách, hóa đơn, chi tiêu của trang
trại. Nhân viên văn phòng là người sẽ tính toán chi phí nhập
hàng số lượng nhập hàng, số lượng hàng hóa bán ra từ đo
tính toán doanh thu cho trang trại. Việc bán sữa của trang trại
cũng thuộc nhiệm vụ của nhóm nhân viên này.
S Vị trí Hồ Hồ
Công Mô tả công Điều kiện
T làm sơ sơ
việc việc khởi động
T việc nhập xuất
1 T1 Lập và Tồn kho Nhân D2, D3
chuyển đơn dưới mức viên D5
hàng: lập và quy định quản lý
chuyển đơn hoặc cókho vận
hàng từ danh yêu cầu từ
sách mặt hàng quản lý
cần nhập trang trại
2 T2 Nhận hàng và Nhà cung Nhân D9 D3
kiểm tra cấp giao viên
hàng: kiểm tra hàng đế quản lý
hàng được kho vận
giao đến và
nhập hàng vào
kho
3 T3 Kiểm tra bò: Nhân D1 D7
kiểm tra tình viên
trạng của bò quản lý
bò
4 T4 Kiểm tra nhân Quản lý D8 D8
viên làm việc: trang
kiểm tra hoạt trại
động làm việc
của nhân viên
trong trang trại
5 T5 Kiểm tra nhập Khi thực Nhân D3, D6
xuất bò: thống hiện nhập viên D7
kê số lượng bò xuất bò quản lý
nhập xuất ra bò và
khỏi chuồng chuồng
trại
6 T6 Tiêm phòng: Khi có bò Nhân D7, D1
thực hiện tiêm bị bệnh viên D1
phòng chích chăm
thuốc cho bò sóc bò
bị bệnh
7 T7 Phối giống: Khi bò đủ Nhân D7, D1
thực hiện phối điều kiện viên D2,
giống cho bò phối giống chắm D1
sóc bò
8 T8 Cho bò ăn: Nhân D7, D1
cho bò ăn viên D2,
đúng theo chăm D1
khẩu phần sóc bò
được sắp xếp
9 T9 Vắt sữa: thực Khi bò đủ Nhân D7, D1
hiện thu hoạch điều kiện viên D1,
sữa bò vắt sữa chăm D10
sóc bò
10 T10 Vệ sinh Khi vệ sinh Nhân D11, D12
chuồng trại: chuông viên D12
thực hiện vệ chăm
sinh chuồng sóc bò
trại và đánh
giá chất lượng
vệ sinh
11 T11 Bán sữa: bán Khi có Nhân D4, D4
sữa cho khách khách viên D2
hàng hàng mua quản lý
sữa kho vận
- Công việc tính toán phải chính xác không chấp nhận sai sót.
- Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng.
- Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin của trang trại.
- Người quản lý kiểm soát được mọi công việc cũng như chức
năng một cách dễ dàng và tiện lợi.
- Cho phép tổ chức quản lý kho tài nguyên học tập và bảo quản:
tổ chức lưu trữ, phân tích và xử lý các loại thông tin khác nhau,
quản lý quy trình nghiệp vụ xử lý và thao tác với tài liệu như cập
nhật (thêm/bổ sung tài liệu, xóa, sửa, di chuyển… ), kiểm soát,
quản lý giao diện người dùng.
- Chuyển giao thông tin tài liệu đến người dùng và cung cấp các
dịch vụ chuyên biệt có định hướng.
- Thống kê theo dõi sử dụng: thống kê, theo dõi các ứng dụng
và thông tin được truy cập, tạo mới, lượng sử dụng và nhu cầu
sử dụng. Thống kê và theo dõi các sai phạm trong sử dụng và
các hình thái tác động không theo nguyên tắc vào hệ thống.
Thống kê và theo dõi người sử dụng so với loại thông tin từng
đối tượng sử dụng.
- Hoạt động xuất nhập bò vào chuồng, với quản lý nhập chuồng
và quản lý xuất chuồng, sơ đồ miêu tả khái quát về công việc quản
lý việc xuất nhập chuồng ở trang trại
Hình 6: Use Case quản lý hoạt động xuất nhập bò
- Hoạt động thường nhật ở một trang trại bò như: cho bò ăn,
tiêm thuốc, lấy sữa, phối giống. Do đặc điểm các hoạt động này đều
có những chức năng như nhau nên chúng tôi đã nhóm chúng lại.
- Quản lý công việc nhập thuốc, với ba chức năng là thêm thuốc
vào cơ sở dữ liệu, sửa dữ liệu thuốc sẵn có và xóa thuốc đã có
trong cơ sở dữ liệu. Mục lưu thông tin sẽ có quan hệ “extend” vì
người dùng có thể chọn không lưu những hoạt động trước đó.
- Để vận hành một trang trại thì thông thể thiếu nhân viên, vì vậy
việc quản lý nhân viên cũng vô cùng quan trọng. Với những chức
năng như: Phân việc, cấp tài khoản, thêm, sửa, xóa thông tin nhân
viên. Thì phần mềm này làm khá tốt việc quản lý nhân viên cũng
như phân việc cho nhân viên một cách chuyên nghiệp và chính xác
hơn.
Hình 10: Use Case quản lý nhân viên
Thực thể/
Tên thuộc
STT Diễn giải mối kết
tính
hợp
Là mã phân biệt giữa các
1 Mã bò con bò với nhau. Đặc trưng Bò
riêng của mỗi con bò
Thể hiện giới tính đực cái
2 Giới tính Bò
của con bò
3 Trạng thái Là trạng thái hiện tại của bò Bò
Là mã phân biệt giữa các
4 Mã chuồng chuồng với nhau. Đặc trưng Chuồng
riêng của mỗi chuồng
Là tổng số chỗ của mỗi Chuồng
5 Tổng chỗ
chuồng
Là số chỗ trống trong mỗi Chuồng
6 Chỗ trống
chuồng
Là mã phân biệt giữa các
loại hàng hóa với nhau. Đặc Hàng hóa
7 Mã HH
trưng riêng của mỗi loại
hàng hóa
8 Tên HH Là tên của mỗi loại hàng hóa Hàng hóa
Là số lượng tính theo mỗi Hàng hóa
9 Số lượng tồn
hàng hóa hiện có
Là cách phân biệt giữu các Hàng hóa
10 Loại sản phẩm
loại hàng hóa với nhau
Là đơn vị biểu thị liều lượng Thuốc
11 Đơn vị tính
của từng loại thuốc
Là ngày sữa được vắt và Sữa
12 Ngày sản xuất
nhập vào kho
Là thời gian sử dụng của Sữa
13 Hạn sử dụng
sữa
Là đơn vị chỉ số lượng thức Thức ăn
14 Đơn vị tính
ăn
Là mã phân biệt của mỗi Khách
Mã khách
15 khách hàng khi đến mua hàng
hàng
hàng
Thể hiện giới tính khách Khách
16 Giới tính hàng là nam hay nữ hàng
Là thông tin về ngày sinh Khách
17 Ngày sinh của khách hàng hàng
Là mã phân biệt mỗi hóa Hóa đơn
18 Mã HĐ
đơn khác nhau
Là tên riêng của mỗi loại hóa
đơn bao gồm (HĐ thức ăn, Hóa đơn
19 Loại HĐ
HĐ thuốc, HĐ tinh giống, HĐ
bán sữa
Là ngày mà hóa đơn được
Ngày lập hóa
20 xuất ra cho khách hàng mua Hóa đơn
đơn sữa
sữa
Là số tiền trên hóa đơn ứng Hóa đơn
21 Tổng tiền
với số sữa khách mua
Là tình trạng của tinh còn sử Tinh giống
22 Tình trạng
dụng được hay không
Là mã của mỗi nhân viên Nhân viên
23 Mã nhân viên
làm việc tại văn phòng
24 Tên nhân viên Là tên của mỗi nhân viên Nhân viên
Là giới tính của mỗi nhân Nhân viên
25 Giới tính
viên
Là dữ liệu để phân loại ra
26 Phân loại nhân viên văn phòng và Nhân viên
nhân viên trang trại
Là trình độ của nhân viên Nhân viên
27 Học vấn văn phong
Là số năm kinh nghiệm của Nhân viên
28 Kinh nghiệm nhân viên trang trại
30 Tên công việc Là tên của mỗi công việc Công việc
Là mã của mỗi phiếu nhập Phiếu
31 Mã phiếu hàng nhập
Là ngày lập phiếu nhập hàng Phiếu
32 Ngày lập nhập
Là ngày mà bò được xuất ra Nhập/Xuất
33 Ngày xuất
khỏi trang trại
Là ngày mà bò được nhập Nhập/Xuất
34 Ngày nhập
vào khỏi trang trại
Là ngày sử dụng hàng hóa
trong kho để dùng cho các Sử dụng
35 Ngày sử dụng
công việc (cho ăn, tiêm
phòng, phối giống)
Là số lượng hàng hóa đã Sử dụng
36 Số lượng
dùng
Là số lượng phiếu nhập Lập
37 Số lượng
hàng được lập ra
Là trạng thái hiện tại của bò Theo dõi
38 Trạng thái
sau khi được theo dõi
Là tình trạng sức khỏe của Theo dõi
39 Sức khỏe
bò
Là trọng lượng của mỗi con Theo dõi
40 Cân nặng
bò
Là ngày nhân viên đến kiểm Theo dõi
41 Ngày theo dõi
tra và ghi chép theo dõi bò
12 Ngày mua Là ngày mua Mua
CHƯƠNG IV:
THIẾT KẾ DỮ LIỆU:
- Thực hiện:
-Yêu cầu: Tạo trigger ràng buộc tổng tiền hóa đơn khi thêm
hoặc thay đổi các chi tiết hóa đơn nhập bò. Tổng Tiền trong hóa
đơn phải bằng tổng thành tiền của các chi tiết hóa đơn.
Thêm Sửa Xóa
CTHDNhapBo + +(giá tính) +
HD + +(Thành Tiền) -
Bảng 36: Bảng tầm ảnh hưởng 3
- Thực hiện:
Hình 15: Code cài đặt ràng buộc 3
- Yêu cầu: Tạo trigger cập nhật lại số lượng hàng hóa khi
nhân viên thực hiện chăm sóc cho bò. Số lượng hàng hóa còn
trong kho phải bằng với số hàng nhập vào trừ đi số hàng bán
ra.
Thêm Sửa Xóa
ChamSoc + +SoLuongHH +
HangHoa - +SLTonKho -
Bảng 37: Bảng tầm ảnh hưởng 4
- Thực hiện:
Hình 16: Code cài đặt ràng buộc 4
CHƯƠNG V:
PHÂN TÍCH XỬ LÝ:
Tính toán doanh Dựa vào hóa đơn DFD báo cáo
19 bán sữa thực hiện
số bán sữa doanh thu
tính toán doanh số
sữa bán được
Dựa vào chi phí và
Tính toán doanh doanh số bán đã tính DFD báo cáo
20
thu trang trại thực hiện tính doanh doanh thu
thu của trang trại
Dựa vào số liệu
doanh thu đã tính
Thống kê doanh
toán được thực hiện DFD báo cáo
21 thu và in báo
thống kê thành báo doanh thu
cáo doanh thu
cáo và in báo cáo
nộp lại cho cấp trên
Dựa vào sổ theo dõi
Kiểm tra tình DFD chăm sóc
22 bò kiểm tra tình trạng
trạng bò bò
bò hiện tại
Dựa vào tình trạng
Xây dựng khẩu
của mỗi con bò mà DFD chăm sóc
23 phần ăn và
xây dựng khẩu phần bò
chọn thức ăn
ăn phù hợp
Dựa vào tình trạng
Xác nhận khả
sức khỏe của bò mà
năng cho sữa
quyết định vắt sữa DFD chăm sóc
24 và lập kế hoạch
hoặc không. Ước bò
vắt sữa
lượng lượng sữa sẽ
vắt
Dựa vào tình trạng
của bò mà chuẩn
Xác định bệnh
đoán bệnh. Sau đó DFD chăm sóc
25 và chọn thuốc
chọn thuốc và sử bò
dụng thuốc cho bò
phù hợp
Dựa vào tình trạng
Xác định tinh sức khỏe mà lựa DFD chăm sóc
26
phù hợp chọn tinh phù hợp để bò
phối giống
Thực hiện cho Dùng khẩu phẩn ăn
ăn theo khẩu đã được xác định DFD chăm sóc
27
phần cho mỗi còn bò mà bò
lấy thức ăn cho bò
ăn
Dựa vào khảo sát
Thực hiện vắt
việc vắt sữa đã thực DFD chăm sóc
28 sữa
hiện, tiến hành vắt bò
sữa
Dựa vào việc chuẩn
Thực hiện tiêm đoán bệnh và chọn
DFD chăm sóc
29 phòng thuốc mà sử dụng
bò
thuốc phù hợp cho
bò
Dựa vào khảo sát đã
Thực hiện phối thực hiện mà tiến DFD chăm sóc
30
giống hành phối giốnh cho bò
bò
Sau khi hoàn thành
các công việc chăm
sóc bò thực hiện ghi
Ghi thông tin
lại thông tin, tình
sau khi chăm DFD chăm sóc
31 trạng, sức khỏe của
sóc bò bò
bò vào sổ theo dõi
để lưu lại và phục vụ
cho việc chăm sóc
sau này
Bảng 38: Mô tả ô xử lý
CHƯƠNG VI:
THIẾT KẾ XỬ LÝ:
- Cách Làm: Thực hiện truy vấn gần đúng với mã bò nhập vào từ
bàn phím sau đó lưu thông tin hợp lệ ra một list<> và hiện thị.
Hình 22: Thuật toán tìm kiếm
-Cách làm: Admin sẽ cấp quyền của nhân viên dựa trên công
việc của nhân viên đó. Khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống, hệ
thống sẽ chỉ cho phép nhân viên thực hiện các công việc theo
quyền đã được cấp trước đó. Chỉ có duy nhất Admin được thao
tác trên toàn bộ các chức năng của hệ thống.
Hình 28: Phân quyền người dùng
Hình 29: Phân quyền người dùng
CHƯƠNG VII:
(1) Select Button: Người dùng chọn đăng nhập về vào hệ thống
quản lý hoặc chọn thoát để thoát ứng dụng.
(2) Input Text Box: Cho phép người dùng nhập tên đăng nhập và
mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
(3) Select Link: đây là mục cho người dùng tạo tài khoản ứng
dụng. Tuy nhiên mục này chỉ được đăng ký một lần duy nhất để
Chủ trang trại tạo tài khoản admin nhằm kiểm soát hết hệ thống.
- Việc cấp tài khoản sẽ được thực hiện khi chủ trang trại đăng
nhập vào hệ thống sau đó tạo tài khoản cho từng đối tượng nhân
viên. Thực hiện phân quyền cho mỗi nhân viên với chức vụ và
công việc khác nhau.
- Sau khi được cấp tài khoản mỗi nhân viên chi cần sử dụng tài
khoản để đăng nhâp vào hệ thống là sẽ thực hiện được công việc
của mình
(1) Tab Control: Cho phép chuyển sang những giao diện quản lý
khác
(2) (3) (4) (5) Select Button: Cho phép thêm công việc cho nhân
viên, lưu lại phân quyền đã chia hoặc xóa phân quyền.
(5) Text Box: Nhập mã nhân viên vào để tìm kiếm nhân viên. Cho
phép tìm kiếm gần đúng.
CHƯƠNG VIII:
(1). Từ ngày (2). Đến ngày (3). Địa chỉ (4). Email (5). Số điện
thoại (6). Bảng thông tin hóa đơn gồm: mã hóa đơn, mã nhân
viên, ngày lập, tổng tiền, trạng thái (7). Tổng tiền
(1). Từ ngày (2). Đến ngày (3). Địa chỉ (4). Email (5). Số điện
thoại (6). Bảng thông tin hóa đơn gồm: Mã hóa đơn, Ngày lập, Mã
nhân viên, Tổng tiền, Trạng thái. (7). Tổng Tiền
- Thông tin hóa đơn nhập thuốc bao gồm: địa chỉ, email, số điện
thoại, ngày lập, mã nhân viên, tên thuốc, đơn vị tính, số lượng, giá
nhập, tổng tiền.
CHƯƠNG IX
KẾT LUẬN:
1. Kết quả đạt được:
- Sau khi hoàn thành bài tập lớn môn phân tích thiết kế hệ
thống cả nhóm chúng em đã thu được những kết quả sau:
Chọn được phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thích
hợp
Xác định được nhiệm vụ vai trò và thành phần hình thành
của hệ thống.
Xác định được các giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống.
Thực hiện được các bước xác định và xây dựng hệ thống.
Nhắm được cách sử dụng các công cụ hỗ trợ cho việc thiết
kế hệ thống.
1
Tìm hiểu và biểu diễn được các sơ đồ và bảng biểu khi thiết
kế một hệ thốn.
Thiết kế được một ứng dụng đơn giản demo cho hệ thống.
Rút ra kinh nghiệm cho các bài tập lớn cũng như dự án sau
này.
- Ứng dụng demo không thực hiện được hết các chức năng mà
nhóm mong muốn cũng như còn nhiều sai sót về mặt lập trình và
xử lý code. Một số chức năng nhóm đã phân tích được những vẫn
chưa áp dụng để xây dựng chức năng cho ứng dụng. Ngoài ra
giao diện chưa bắt mắt cũng như chưa dễ dàng cho người dùng
sử dụng.
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện báo cáo đồ
ăn môn học nên báo cáo còn sơ sài, chưa làm tốt theo những gì
cô đã hướng dẫn.
- Cả nhóm sẽ tham khảo thêm các tài liệu cũng như hệ thống
của các ứng dụng đã hoàn thiện càng ngày càng hoàn thiện hệ
thống của chúng em.
- Tối ưu cơ sở dữ liệu giúp hệ thống được vận hành một cách
mượt mà và nhanh gọn hơn.
2
-HẾT-