Chủ đề: Nghề nghiệp Lứa tuổi: Mẫu giáo lớn A2 Thời gian: 30- 35 phút Số lượng: 30 trẻ Người dạy: Hoàng Thị Phương
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được chữ cái u,ư. - Trẻ biết đặc điểm, cấu tạo của chữ cái u, ư. Biết cách phát âm chữ cái u, ư - Nhận ra chữ cái u, ư trong từ chọn vẹn
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u,ư
- Trẻ hiểu cách cấu tạo của các chữ cái u, ư. - Trẻ biết tên các công việc của bác nông dân có chữ cái u, ư. - Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi của trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ phân biệt được sự giống và khác nhau giữa hai chữ u, ư - Trẻ chọn đúng và phát âm đúng, rõ ràng, mạch lạc chữ cái: u,ư - Trẻ chơi được các trò chơi - Trẻ phát âm đúng, rõ ràng các chữ cái u,ư. - Trẻ nói được điểm giống nhau và khác nhau giữa chữ cái u,ư - Trẻ chơi thành thạo các trò chơi: : Hộp chữ bí ẩn, Ai nhanh nhất, Nhanh và khéo. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động làm quen với chữ cái u, ư. - Hứng thú tham gia chơi trò chơi “Vòng quay kỳ diệu, Cặp đôi hoàn hảo, Chung sức” - Biết quý trọng sản phẩm của nghề nông. Biết giữ gìn đồ dùng của một số nghề. Qúy
trọng các nghề.
-Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động tập thể. - Trẻ biết hợp tác các nhóm khi chơi - Trẻ kính trọng các bác nông dân, yêu quý , giữ gìn một số sản phẩm mà người nông dân làm ra. II. Chuẩn bị: * Địa điểm: Trong lớp * Đội hình dạy trẻ: Ngồi theo hình chữ u * Xây dựng môi trường học tập: Cô trang trí lớp theo chủ đề nghề nghiệp. * Của cô: - Giáo án điện tử chữ cái u,ư, Máy tính. - Nhạc chương trình: bài hát cháu thưong chú bộ đội, em là công an tí hon, bé học chữ u, ư - Quân xúc xắc, 2 bảng gắn các thẻ chữ a, u, ư, ă, b, d…… - 2 con đường có gắn các chữ cái u, ư - 2 bảng nỉ chữ cái u, ư * Của trẻ: - Mỗi trẻ một rổ đựng các chữ cái u,ư,… - Mỗi tổ có 1 tấm bìa có hình ảnh công việc, đồ dùng của nghề giúp đỡ cộng đồng có các từ tương ứng - Mỗi nhóm có 3 bút dạ
III. Tiến hành
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định: - Cô mở nhạc chương trình: “Những chữ cái đáng yêu” Trẻ đứng vỗ tay theo nhạc - Cô giới thiệu chương trình “Những chữ cái đáng yêu”. - Các đội giới thiệu Cô giới thiệu khách và các đội chơi. 2. Nội dung chính: Mời hai đội bước vào phần thi thứ nhất mang tên “Hộp quà kì diệu”. - Cho các đội lựa chọn hộp quà của đội mình. -Trẻ lựa chọn hộp quà * Làm quen với chữ cái: u . - Cho trẻ xem hình ảnh ở hộp quà mình đã chọn. - Cô hỏi trẻ hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô đọc từ “gặt lúa” một lần sau đó cho trẻ đọc cùng cô. - Trẻ đọc từ - Cho trẻ đếm xem trong từ “gặt lúa” có bao nhiêu chữ cái. - Trẻ đếm - Trẻ tìm chữ cái đã học trong từ “gặt lúa”. - Cô giới thiệu chữ u, cho cả lớp phát âm, tổ nhóm, nhiều - 1-2 trẻ tìm chữ cá nhân phát âm. - Trẻ phát âm, tổ, nhóm, nhiều - Trẻ nhận xét đặc điểm của chữ cái u. cá nhân. + Cô chốt lại: Chữ u gồm có một nét móc ngược và một - Trẻ nhận xét nét sổ thẳng ở phía bên phải. - Trẻ lắng nghe * Làm quen với chữ cái: ư - Cho trẻ nói tên hộp quà còn lại. - Chúng mình cùng đoán xem bên trong hộp quà có hình - Trẻ trả lời ảnh gì? - Trẻ đoán - Các bé có biết bác nông dân đang làm gì không? - Giáo dục trẻ: Các bác nông dân đã làm ra hạt gạo cho các - Trẻ trả lời con ăn hàng ngày vì vậy các con phải yêu quý và kính trọng các bác nông dân… - Cô đọc từ “cày bừa” 1 lần sau đó cho trẻ đọc cùng cô. - Hỏi trẻ trong từ “cày bừa” có mấy tiếng? - Trẻ đọc từ - Cô giới thiệu chữ ư. Sau đó cô phát âm - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm cả lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ từng đôi quay mặt vào nhau phát âm chữ ư và nhiều cá nhân nhận xét lẫn nhau. - 2 trẻ quay mặt vào nhau phát - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của chữ cái ư. âm + Cô chốt lại: Chữ ư gồm có một nét móc ngược, một nét - Trẻ nhận xét sổ thẳng ở phía bên phải và có một dấu móc nhỏ phía trên đầu nét sổ thẳng. * So sánh chữ cái u,ư: - Chữ u và chữ ư có điểm gì giống và khác nhau ? + Cô chốt lại: Chữ u và chữ ư giống nhau là cùng có một - Cô cho trẻ quan sát và nói nét móc ngược và một nét sổ thẳng ở phía bên phải, còn điểm giống nhau và điểm khác khác nhau là chữ ư có thêm dấu móc nhỏ phía trên đầu nét nhau của chữ cái u,ư sổ thẳng còn chữ u không có. * Trò chơi : “Hộp chữ bí ẩn” - Cách chơi:Cô có một chiếc hộp bên trong là các chữ cái bất kỳ. Cô mời một bạn lên lấy một chữ cái bất kỳ trong - Trẻ lắng nghe hộp, giơ ra. Các con sẽ tìm thẻ chữ cái giống của bạn giơ lên và đọc to chữ cái đó. -Trẻ chia rổ - Cô cho trẻ chơi. - Cô giới thiệu chữ u, ư viết thường. - Trẻ giơ chữ cái và phát âm. 3. Luyện tập củng cố: Phần thi thứ 2: “ Thử tài bé yêu” * Trò chơi: “Ai nhanh nhất” - Cách chơi: Mỗi trẻ có một tấm bìa có 8 ô, ở trên dãy hàng ngang thứ nhất cô đã xếp sẵn các chữ cái u, ư. Nhiệm - Trẻ nghe cô nói cách chơi, vụ của các con là tìm thẻ chữ cái u, ư xếp vào các ô sao luật chơi. cho hàng dọc, hàng ngang đều có đủ 2 chữ cái u,ư. - Luật chơi: Trong một bản nhạc, bạn nào gắn nhanh, đúng sẽ chiến thắng( lưu ý nếu hàng ngang và hàng dọc có trùng chữ u, chữ ư sẽ không được tính. - Trẻ chia bảng và chơi theo - Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ yêu cầu của cô * Trò chơi: “Nhanh và khéo” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội số người chơi của 2 đội bằng nhau. Cô có 2 chiếc rổ có gắn chữ cái u, ư, và 2 - Trẻ chú ý nghe cô giải thích rổ bóng: bóng màu vàng dành cho đội số 1, bóng màu cách chơi và luật chơi xanh dành cho đội số 2. Sau đó cô gọi mỗi đội 1 bạn lên đứng ở vạch mốc, tay cầm bóng. Khi nghe hiệu lệnh của cô chuẩn bị, ném bóng vào rổ có chữ cái nào thì 2 bạn ném bóng vào rổ có chữ cái đó. - Luật chơi: Trong thời gian là một bản nhạc đội nào - Trẻ thực hiện thi đua theo 2 nhanh và đúng thì đội đó dành chiến thắng. đội chơi. - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả. * Kết thúc: Cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” - Cô củng cố, hỏi trẻ tên bài dạy. Nhận xét ra chơi. - Trẻ đi xung quanh lớp hát - Trẻ trả lời
Giáo Án Chủ đề: Nước Và Hiện Tượng Tự Nhiên Chủ đề nhánh: Hiện tượng tự nhiên - Mùa hè Hoạt động: Làm quen với chữ cái G, Y Thời gian: 30-35 phút Lớp: Lá Ngày dạy: 18/06/2020 Giáo viên