Professional Documents
Culture Documents
ĐIỀU CHẾ 4PSK
ĐIỀU CHẾ 4PSK
s Võ Trường Sơn
MỤC
I. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của hệ thống thông tin vệ tinh và hệ thống thông tin quang nên hệ
thống vi ba số ít được sử dụng ở Việt Nam.Mặc dù vậy nó vẫn đóng vai trò quan trọng trong viễn
thông Việt Nam.
1. KHÁI QUÁT VỀ VI BA SỐ:
Vi ba số là hệ thống thông tin chuyển tiếp mặt đất sử dụng sóng điện từ ở tần số GHZ để truyền
dẫn thông tin số.
Vi ba số thuộc nhóm thông tin nhiều kênh
Sơ đồ 1 tuyến vi ba số đơn giản :
M M
M M O U
Tx
U O D X
Tx
X D
D D
D E E
D
E M M
E Rx
M O U
M
U Rx D X
O
X D
Trong đó:
MUX,DEMUX: thiết bị ghép kênh, phân kênh
MOD,DEMOD:thiết bị điều chế, giải điều chế
Tx,Rx: máy phát , thu vô tuyến
Để tín hiệu từ máy phát có thể tới máy thu thì một máy phát vô tuyến sẽ thực hiện những chức
năng cơ bản sau:
TÍN HIỆU VÀO ĐIỀU CHẾ SỐKHUẾCH ĐẠI RF
Trong đó:
TÍN HIỆU VÀO: được gọi là băng tần cơ sở
ĐIỀU CHẾ : được gọi là phần tín hiệu trung tần IF
KHUẾCH ĐẠI RF: được gọi là tín hiệu cao tần RF
2. ĐIỀU CHẾ:
Điều chế số là một phần của xử lý tín hiệu băng gốc
Điều chế số là kỹ thuật gắn thông tin vào dao động hình sin làm cho sóng mang có thể mang
thông tin cần truyền đi
Có 4 loại điều chế số cơ bản:
o ASK : điều chế khóa dịch biên độ
o FSK : điều chế khóa dịch tần số
b1(t) I
2PSK
NRZ VÀO
S c(t)
4PSK ra
b(t) ∑
o
90 y(t)
P
2PSK
b2(t) Q
Q
0 1 1
1 1
2 bit Pha
00 0
0 1 I 01 90
10 180
11 270
0
0 1
0 0
Matlab là phần mềm mô phỏng giúp chúng ta có thể hiểu được bản chất của việc điều chế và trộn
nâng tần.
Dưa vào kiến thức mà thầy chỉ dẫn về matlab,và những kiến thức được học từ môn vi ba số , em
xin trình bày phần điều chế 4PSK và trộn nâng tần bằng matlab:
Tb = 100;
b=ones(1,Tb);
R=155.52 * 10^6;
data=[];
data1=[];
data2=[];
sb=16;
for k=1:sb;
bit= randint(1,1,2);
data=[data bit*b ];
if bit==0
bit=-1;
end
if mod(k,2)==1;
data1=[data1 bit*b bit*b];
else
data2=[data2 bit*b bit*b];
end
end
T=sb/R;
somau=length(data1);
Tm=T/somau;
t=[0:Tm:T-Tm];
figure(1);
subplot(3,1,1);
plot(t,data);
ylim ([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
grid on;
subplot(3,1,2);
plot(t,data1);
ylim([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
grid on;
subplot(3,1,3);
plot(t,data2);
ylim([-4 4]);xlim([0 0.11*10^(-6)]);
grid on;
fc=220*10^6;
smI=cos(2*pi*fc*t);
smQ=sin(2*pi*fc*t);
Ipsk=data1.*smI;
Qpsk=data2.*smQ;
PSK4=Ipsk + Qpsk;
figure(2);
title('phan trung tan’);
subplot(3,1,1);
plot(t,Ipsk);
ylim([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
title('Ipsk');
grid on;
subplot(3,1,2);
plot(t,Qpsk);
ylim([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
title('Qpsk');
grid on;
subplot(3,1,3);
plot(t,PSK4);
ylim([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
grid on;
title('tin hieu dieu che 4PSK');
Rf= 1.5*10^9;
Ac=4;
C1= sin ( 2*pi*Rf*t);
C2= cos ( 2*pi*Rf*t);
hil=imag(hilbert(Ipsk+Qpsk));
USSB=(Ac/2*(Ipsk+Qpsk).*C1)-(Ac/2*(Ipsk+Qpsk).*C2);
figure(3);
plot(t,USSB);
AXIS [0 T-10 10];
title('USSB');
grid on;
if mod(k,2)==1; % nếu k lẻ
data1=[data1 bit*b bit*b]; % data1 ứng mỗi giá trị của k
lẻ sẽ gấp đôi 2 lần bit ứng với giá trị k đó.
else
data2=[data2 bit*b bit*b]; % data2ứng mỗi giá trị của k
chẳn sẽ gấp đôi 2 lần bit ứng với giá trị k đó
end
end
T=sb/R; % thời gian lấy mẫu
somau=length(data1); % số mẫu = độ dài data1
Tm=T/somau; % bước nhảy = thời gian lấy mẫu / số mẫu
t=[0:Tm:T-Tm]; % ma trận thời gian( tạo xung nhị phân)
figure(1); % tạo cửa sổ ảnh thứ nhất
subplot(3,1,1); % chia cửa sổ ảnh thành 3 phần và định dạng
data ở phần thứ nhất
title('Ipsk');
grid on;
subplot(3,1,2);
plot(t,Qpsk); % vẽ Qpsk
ylim([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
title('Qpsk');
grid on;
subplot(3,1,3);
plot(t,PSK4); % vẽ 4PSK
ylim([-4 4]);
xlim([0 0.11*10^(-6)]);
grid on;
title('tin hieu dieu che 4PSK');
% trộn nâng tần
Rf= 1.5*10^9; % tần số cao tần RF