Professional Documents
Culture Documents
Câu 1
Câu hỏi: Cho bánh răng ăn khớp ngoài được biểu diễn như hình vẽ bên: 5
1
- Kể tên các chi tiết trên hình vẽ và nêu chức năng của chúng B
Đáp án:
- Tên và chức năng các chi tiết trên hình vẽ:
+ 1. Bánh răng chủ động có chức năng nhâ ̣n mômen xoắn từ đô ̣ng cơ và truyền mômen cho bơm
quay.
+ 2. Bánh răng bị động có chức năng nhâ ̣n mômen xoắn từ bánh răng chủ động, ăn khớp và quay
ngược chiều bánh răng chủ động tạo sự thay đổi thể tích trong buồng hút và buồng đẩy.
+ 3. Vỏ bơm có chức năng vừa là vỏ bao chứa các chi tiết của bơm vừa là mô ̣t hô ̣p kín cùng với sự
hoạt đô ̣ng của că ̣p bánh răng tạo sự thay đổi thể tích trong buồng hút và buồng đẩy dẫn đến sự thay
đổi áp suất trong buồng hút và buồng đẩy.
+ 4: Ống hút nối với buồng hút tạo thành đường ống hút dầu.
+ 5: Ống đẩy nối với buồng đẩy tạo thành đường ống đẩy dầu
+ A: Buồng hút là nơi có áp suất giảm nên có chức năng hút dầu vào bơm.
+ B: Buồng đẩy là nơi có áp suất tăng nên có chức năng đẩy dầu ra khỏi bơm.
Trên hình vẽ là sơ đồ nguyên lý cấu tạo bơm bánh răng có kích thước bằng nhau. Bánh chủ đô ̣ng 1
thường nối khớp với trục đô ̣ng cơ điê ̣n, ăn khớp ngoài với bánh răng bị đô ̣ng 2, tất cả đă ̣t trong hô ̣p
kín là vỏ bơm 3. Khu vực ra khớp là buồng hút A nối với ống hút 4. Khu vực vào khớp là buồng đẩy
B nối với ống đẩy 5.
- Hiện tượng nén chất lỏng ở chân răng khi làm việc:
Khi làm viê ̣c không phải toàn bô ̣ chất lỏng được đưa vào buồng đẩy mà mô ̣t phần bị nén ở chân răng
khi răng vào khớp. tuỳ theo hệ số trùng khớp ε = 1 (hình a) hay ε > 1 mà chất lỏng được nén vào
nhiều hay ít. Khi răng ra khớp, thể tích dầu bị nén tăng lên, xuất hiện áp suất chân gây ra hiê ̣n tương
bốc hơi dầu ở nhiệt đô ̣ thấp. Khi vào khớp thể thích giảm, áp suất tăng lên dẫn đến ngưng tụ chất
lỏng, gây ra hiện tượng xâm thực ở vùng chân răng.
Ngoài ra tải trọng đổi dấu liê ̣n tục khi bơm làm viê ̣c (vào khớp và ra khớp) gây va đâ ̣p làm giảm đô ̣
bền của bơm.
- Nhược điểm của bơm là có thể bị mòn đầu pittông trong qua trình làm việc, làm
giảm độ chính xác lưu lượng. Khi quay do ma sát khi đầu pitston tì vào vách stato mà
đầu piton bị mòn, thể tích khoang công tác (xilanh) tăng làm tăng lưu lượng riêng của
bơm, do đó lưu lượng bơm thay đổi.
- Cách khắc phục: Biến ma sát trượt đầu pitston thành ma sát quay bằng cách vát
nghiêng bề mặt stato. Để tránh phát sinh lực dọc trục khi vát, ta cần tăng thêm một dãy
piton có mặt vát đối xứng.
Câu 3
Câu hỏi: Cho sơ đồ một hệ thống
p
Truyền dẫn thủy lực như hình vẽ. 3 t
4
Câu 4
Câu hỏi: Một xi lanh lực đang ở trạng d
D
R
thái làm việc như hình vẽ. Hãy viết pt
Đáp án:
- Viết phương trình cân bằng lực của pittông. Khoang phải nối với bể dầu nên có áp
suất khí quyển. Ta viết pt cân bằng pitston theo as dư:
D2
pt. R Pms
4
Khi đó áp lực dư tạo ra ở khoang trái của xilanh phải thắng được lực ma sát, và tạo
được lực có độ lớn bằng R.
- Cho biết áp suất dư trong khoang trái xi lanh là pt, khoang phải thông với bể chứa có
mặt thoáng, tải trọng tác động R, lực ma sát Pms.
4(R Pms )
Từ đó, công thức xác định đường kính D là: D
pt
D 1 4(R Pms ) 1 (R Pms )
- Coi D gấp 4 lần d nên d .
4 4 pt 2 pt
1 2 3 4 5 6
A
h A-A
Câu 5 d
D1
Câu hỏi: Trên hình vẽ biểu D2 a b
D1
d
A
diễn loại bơm thể tích nào.
Đáp án:
- Trên hình vẽ biểu diễn loại bơm thuỷ lực piton rô to hướng trục.
- Các chi tiết cơ bản trên hình, công dụng của chúng:
1. Đĩa phân phối dầu: có tác dụng phân phối dầu cho các xilanh có áp suất thấp và
nhận dầu từ các xilanh có áp suất cao đưa vào hệ thống.
2. rô to: Khi quay có tác dụng làm dịch chuyển các pittong xung quanh trục bơm.
3. Lò xo: có tác dụng tạo lực ép làm cho đầu pitston luôn tỳ mặt đĩa nghiêng.
4. Pitton: Khi vừa dịch chuyển xung quanh trục D2 trên đĩa nghiêng vừa dịch chuyển
tịnh tiến dọc trục của nó tạo nên sự thay đổi thể tích trong lòng pittong tạo ra các
khoang thấp áp và cao áp.
5. Đĩa nghiên: có tác dụng làm bệ tỳ cho pitston.
a. Rãnh hút; b. Rãnh đẩy
- Lưu lượng của bơm được điều chỉnh bằng cách thay đổi góc lệch đĩa nghiêng
- Công thức tính lưu lượng trung bình của bơm thông qua D1, D2, .
d2 d2
Qtb = znD2 sin = znD1 tg
4 4
Trong ®ã : d lµ ®êng kÝnh pÝton ;D2 lµ ®êng kÝnh lµm viÖc cña
®Üa nghiªng ;D1 lµ đường kính bố trí piston trên stato ; z lµ sè pÝt«ng ; n lµ
sè vßng quay cña r«to trong 1 phót.
Câu 6 2
Câu hỏi: Hình vẽ bên là sơ đồ cấu tạo loại van gì? 1 3
Đáp án: b
b
- Hình vẽ sau là sơ đồ cấu tạo loại van an toàn tác động trực tiếp.
b
- Các chi tiết đánh số trên hình và công dụng: b
1. Phần tử làm việc chính (bi,trụ,côn) có tác dụng để đóng hoă ̣c mở cửa van theo áp
suất làm việc quy định.
2. Lò xo và vít điều chỉnh để đóng mở van theo áp suất làm việc tùy chọn;
3. Vỏ van, để đặt các bộ phận của van.
- Công dụng của van: Để đảm bảo cho hệ thống làm việc theo áp suất định trước và
bảo vệ cho hệ thống không bị quá tải.
- Vị trí mắc van trong hệ thống truyền dẫn thuỷ lực thể tích: van được mắc trước cơ
cấu hay hệ thống cần được bảo vệ
- Loại van này thường được dùng trong hệ thống công suất vừa hay nhỏ vì nếu công
suất lớn sẽ dẫn đến lò xo lớn,kích thước van lớn, chi tiết lớn làm giảm độ nhậy, độ tin
cậy của van.
- Dòng chất lỏng theo a vào hệ thống và theo b về bể
Câu 7
1 2 3
Câu hỏi: Hình vẽ bên là sơ đồ cấu
tạo loại van gì?
- Chỉ rõ tên các chi tiết đánh số trên
hình và công dụng của chúng.
- Nêu rõ công dụng của van, vị trí mắc van p1
trong hệ thống truyền dẫn thuỷ lực thể tích.
- Loại van này thường được dùng p2
trong hệ thống nào (công suất lớn, vừa hay nhỏ)?
Vì sao?
- Hình vẽ trên là sơ đồ cấu tạo loại van giảm áp tác động trực tiếp
- Các chi tiết đánh số trên hình:
1. Phần tử làm việc của van có tác dụng để đóng hoă ̣c mở cửa van theo áp suất làm
việc quy định.
2. Vít và lò xo điều chỉnh có tác dụng tạo ra áp suất làm việc p2 theo yêu cầu.
3. Vỏ van để đặt các phần tử trên
- Công dụng của van: Để giảm áp suất vào hệ thống theo yêu cầu, đồng thời ổn định trị
số áp suất đó trong quá trình làm việc. Vị trí mắc van trong hệ thống truyền dẫn thuỷ
lực thể tích: Van được mắc trước cơ cầu hay hệ thống cần cung cấp chất lỏng cao áp
- Loại van này thường được dùng trong hệ thống công suất vừa hay nhỏ vì nếu công
suất lớn sẽ dẫn đến lò xo lớn, chi tiết lớn làm giảm độ nhậy, độ tin cậy của van
Câu 8 Q
1 1
Câu hỏi: Cho hình vẽ bên:
2
- Đó là sơ đồ cấu tạo của loại van gì?
3
- Hãy chỉ ra tên các chi tiết đánh số
4
Q3 Q3
trên hình.
- Loại van này được sử dụng trong
trường hợp nào?
- Kể ra một ví dụ?
- Loại van này được sử dụng để đồng bộ chuyển động các cơ cấu chấp hành. Trong
trường hợp cụ thể là đồng bộ chuyển động của hai xilanh lực. Ví dụ hai xi lanh lực để
nâng hạ lưỡi ủi của máy ủi, của gầu xúc...
Câu 9
Câu hỏi: Cho hình vẽ bên: 1 2
P4
- Đó là sơ đồ cấu tạo cơ cấu gì?
- Kể tên các chi tiết có đánh số
trên hình, nêu công dụng của chúng.
- Nêu nguyên lý điều chỉnh và tự động ổn
định áp suất của van. P2
- Trong sơ đồ thuỷ lực, loại van này được ký hiệu như thế nào?
Đáp án:
- Đó là sơ đồ cấu tạo cơ cấu ổn tốc (bộ ổn tốc)
- Các chi tiết có đánh số trên hình và công dụng của chúng:
1. Tiết lưu đ/c được để cung cấp một lưu lượng Q theo yêu cầu, ứng với vận tốc v cần điều chỉnh
Q
theo công thức: v ;
2. Van giảm áp để ổn định áp suất p2 sau van do đó ổn định độ chênh áp p1-p2, tức là ổn định tốc độ v
(do p1 không đổi từ bơm) theo biểu thức:
2 g.p
v = . = const
p
- Trong sơ đồ thuỷ lực, loại van này 1
p
2
2 g .p
vị trí cân bằng, do đó vâ ̣n tốc CCCH không đổi (do Q = Ω.v = . . ; Ω ứng với mỗi đô ̣ mở
2 g.p
tiết lưu cho trước không đổi, mà v = . = const).
Câu 10:
Câu 11:
3
Câu hỏi: Hình vẽ bên là biểu diễn hệ thống
truyền dẫn thuỷ lực nào?
2
- Kể tên các chi tiết đánh số trên hình, chức năng
5
của chúng trong hệ thống?
4 1
- Các thông số cơ bản của hệ thống?
6
- Đây là sơ đồ loại gì, thường sử dụng cho
hệ thống công suất nào?
Trả lời :
* Hình vẽ trên biểu diễn hệ thống truyền dẫn thuỷ lực thể tích có chuyển động
quay
* Các chi tiết đánh số trên hình vẽ và chức năng của chúng trong hệ thống:
1. Bơm thể tích 1 chiều: Nguồn năng lượng cung cấp chất lỏng cao áp cho hệ thống;
2. Van phân phối: để đảo chiều chuyển động của cơ cấu chấp hành;
3. Động cơ thuỷ lực có chuyển động quay: sinh lực, tạo chuyển động quay cho cơ cấu
chấp hành;
4. Van tràn: để cung cấp lưu lượng và áp theo yêu cầu, đồng thời ổn định lưu lượng và
áp suất đó;
5. Van một chiều: để tạo áp năng ban đầu trước khi khởi động hệ thống;
6. Bể dầu: cung cấp chất lỏng cho hệ thống
* Các thông số cơ bản của hệ thống:
+ Lưu lượng tiêu thụ của động cơ thuỷ lực rôto: QĐ = nĐ. qĐ
Trong đó: qĐ là lưu lượng riêng của động cơ
nĐ là số vòng quay của động cơ trong một đơn vị thời gian.
qB
+ Số vòng quay của động cơ: nĐ= nB. q
Đ
p Đ .q Đ
NĐ= pĐ.qĐ.nĐ nên: MĐ =
2
Đ . B Suy ra: =k.i là hệ số truyền của hệ thống
MĐ N n
+ Hệ số mô men: k= M N B nĐ
i=
B i
nĐ
nB
là tỷ số truyền
* Đây là sơ đồ hở. Thường sử dụng cho hệ thống công suất lớn.
Câu 12 :
Câu hỏi: Hình vẽ bên là sơ đồ một máy ép
3
thuỷ lực, hãy cho biết:
- Cần chọn dầu có độ nhớt nào cho hệ
thống đó? Các yêu cầu gì kèm theo?
2
- Với loại van phân phối kiểu nút (khoá)
như hình vẽ, đặc điểm điều khiển hệ 5 6
thống là gì?
- Tổn thất chủ yếu của hệ thống này là do
4 1
nguyên nhân nào? Biểu thức tính?
Trả lời: 7
pQB
N0B = - công suất lý thuyết để quay bơm, kW.
60.103
NB - công suất thực tế đảm bảo lưu lượng và áp suất.
N§
- Đối với động cơ: ckĐ = N
0§
Câu 13.
Câu hỏi: Hình vẽ bên biểu diễn cấu tạo
loại xi lanh lực nào?
- Đặc điểm? Công dụng của chúng
trong thực tế? Cho ví dụ
- Thông số quan trọng của loại xilanh
này là gì?
- Khi thiết kế, chế tạo loại xilanh này, cần chú ý điều gì?
Trả lời:
* Đó là cấu tạo loại xi lanh lực lồng.
* Đặc điểm:
- Đặc điểm của xi lanh lực nói chung: khi áp suất vào hai đầu của piston như
nhau nhưng bề mặt làm việc của piston khác nhau, để tạo vận tốc thuận và
nghịch như nhau thì đường kinh kính cần piston d và đương kính piston D phải
đảm bảo diện tích piston gấp hai lần diện tích cần vì lúc đó chuyển động về hai
d2
D
phía đều có chung diện tích bề mặt làm việc: 4 . Ta có quan hệ: d
2
-Đặc điểm của xi lanh lực lồng: Cần của piston này là xi lanh lực của piston
khác, tạo nên hệ thống các xi lanh lồng vào nhau. Kết cấu dạng này làm cho xy
lanh có thể duỗi dài hành trình dài hơn rất nhiều kích thước cơ sở của xy lanh
khi rút hết cán vào. Điều này tạo ra khả năng thiết kế các chi tiết, kết cấu máy
gọn gang rất nhiều. Tuy nhiên xy lanh nhiều tầng có giá thành cao hơn nhiều so
với xy lanh đơn, giới hạn vì khả năng chế tạo, khả năng cứng vững khi làm việc
Sử dụng xy lanh tầng cần phải tính toán lực, các khâu khớp chuyển động chuẩn
xác để cơ cấu hoạt động mượt mà, không gây ra các tải tác động không đúng
tâm lên đầu cần xy lanh – là nguyên nhân gây ra gẫy, hỏng, nổ lòng xy lanh (do
quá áp). Hành trình của xy lanh dài nên cũng phải cân nhắc trọng lượng làm
việc của bản thân xy lanh trong tính toán chi tiết máy.
* Công dụng của chúng trong thực tế: Xy lanh tầng có hành trình làm việc lớn
hơn so với kích thước hai đầu của nó khi ở vị trí “thụt”. Đây là ưu điểm quan
trọng nhất của xy lanh loại này. Tùy thuộc theo số tầng làm việc, được xếp
trong một cái vỏ lớn bao ngoài, hành trình làm việc của xy lanh có thể gấp 3-5
lần chiều dài vỏ do đó nó thường được sử dụng trong các khoảng không gian
lắp ráp máy hẹp nhưng lại yêu cầu khoảng làm việc lớn.
* Ví dụ: Dễ gặp nhất của xy lanh loại này là xy lanh nâng ben (thùng) xe tải. Về
nguyên tắc, thùng xe phải được dốc đứng lên ít nhất 60 độ để đảm bảo đổ hết
hàng hóa bên trong thùng. Như vậy hành trình làm việc của xy lanh nâng ben
phải đủ dài. Tuy nhiên, khi thùng hạ xuống, lại cần xy lanh gọn nhỏ để xếp gọn
trong lòng thùng ben. Xy lanh một tầng không thể đáp ứng được yêu cầu này.
Một ứng dụng khác cũng hay gặp đó là xy lanh thò/thụt cần antenna xe cẩu
bánh lốp. thực hiện được những hành trinh dài mà loại pitton thường không làm
được. Các mái che công nghiệp cần di động
* Thông số quan trọng của loại xilanh này là hành trình piston và kích thước
đường kính pittông, xilanh
Khi thiết kế, chế tạo loại xilanh này phải đảm bảo yêu cầu:
Độ đồng trục giưa các xi lanh lực
Độ kín khít khít giữa các xi lanh
Độ bền vững cao ở hành trình lớn nhất
Thiết kế chế tạo phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cao: Sử dụng xy lanh tầng
cần phải tính toán lực, các khâu khớp chuyển động chuẩn xác để cơ cấu hoạt
động mượt mà, không gây ra các tải tác động không đúng tâm lên đầu cần xy
lanh -là nguyên nhân gây ra gẫy, hỏng, nổ lòng xy lanh (do quá áp). Hành trình
của xy lanh dài nên cũng phải cân nhắc trọng lượng làm việc của bản thân xy
lanh trong tính toán chi tiết máy.
Câu 14
Câu hỏi: Hình vẽ bên biểu diễn cấu D
tạo loại xi lanh lực nào?
- Đặc điểm? Công dụng của chúng
A B
trong thực tế? Cho ví dụ
d
- Khi thiết kế, chế tạo loại xilanh này, cần chú ý đến tương quan giữa số cánh và
góc lắc. Số cánh càng lớn thì góc lắc giảm. Thường chọn số cánh không quá 3,
3600
lúc đó momen làm việc lớn nhưng góc quay chỉ còn nhỏ hơn 120 0
3
5
1
Câu 15: - Hình vẽ bên được biểu diễn loại bơm gì? 2
- Kể tên các chi tiết trên hình vẽ. B A
3
- Trình bày nguyên lý thể tích của bơm.
- Đặc điểm của loại bơm bánh răng này? 4
- Tại sao tính lưu lượng theo các thông số của bánh răng chủ động 1?
Trả lời
- Hình vẽ trên biểu diễn bơm bánh răng ăn khớp trong
- Các chi tiết trên hình vẽ: 1. BR chủ động; 2. BR bị động; 3. Vành chắn; 4. Vỏ
bơm; 5. Cơ cấu dịch chỉnh khe hở
- Nguyên lý làm việc: Theo chiều quay như mũi tên, ở khoang A các răng ra khớp,
thể tích tăng dần, áp suất giảm dần, chất lỏng được hút vào điền đầy khoang A. Tại
khoang B, các răng vào khớp, thể tích giảm dần, áp suất tăng dần, nén chất lỏng có áp
suất cao trong khoang B ra ngoài vào hệ thống chứa.
- Đặc điểm:
+ Ưu: Độ cứng vững cao, chắc chắn; Làm việc êm, không ồn; kết cấu nhỏ gọn, dễ
sử dụng; làm việc tin cậy.
+ Nhược: Khó chế tạo, giá thành cao.
- Ta phải tính lưu lượng theo các thông số của bánh răng chủ động 1: Vì sau một
vòng quay của bánh chủ động, số răng của bánh răng bị động tham gia ăn khớp bằng số
răng của bánh răng chủ động
a 6
Câu 16: - Hình vẽ bên thể hiện loại bơm gì? 2 1 M N
- Kể tên các chi tiết trên hình vẽ. 3 D
- Ký hiệu của loại bơm này trong sơ đồ hệ thống truyền dẫn thuỷ lực?
Trả lời
- Hình vẽ trên biểu diễn cấu tạo Bơm cánh gạt
- Các chi tiết trên hình vẽ: 1. Rôto; 2. Cánh gạt; 3. Stato (vỏ bơm); 4. ống hút; 5.
ống đẩy; 6. Gờ chặn; A. Buồng hút;B. Buồng đẩy
- Nguyên lý làm việc: Khi rôto quay (theo chiều mũi tên), ở buồng hút A, thể tích
khoang tăng dần, áp suất trong khoang giảm dần, nhỏ hơn áp suất mặt thoáng của bề
dầu, chất lỏng được hút vào điền đầy khoang. ở buồng đẩy B, thể tích khoang giảm dần,
áp suất trong khoang tăng dần, nén chất lỏng vào ống đẩy
- Đặc điểm: Điều chỉnh được lưu lượng bơm. Độ chính xác lưu lượng
cao. Kết cấu nhỏ gọn
- Ký hiệu: