You are on page 1of 54

Chương 2.

Mạng cục bộ
(Local Area Network - LAN)
Nội dung
Giới thiệu chung
Kỹ thuật hỏi vòng (polling)
Kỹ thuật dành sẵn kênh truyền với
phương pháp điều khiển truy nhập
phân tán (channel reservation with
distributed control)
Truy nhập ngẫu nhiên (random
access)
CSMA
 CSMA – Carrier Sense Multiple Access
Giới thiệu
 Nhận xét: để nâng cao hiệu suất kênh  giảm
xác suất va đập  cần phải có cơ chế kiểm tra
Hỏi vòng trạng thái kênh truyền
 CSMA: trước khi truy nhập kênh, trạm có cơ chế
Truy nhập kiểm tra trạng thái kênh truyền (carrier sense):
phân tán  Nếu có sóng mang (carrier): kênh truyền bận (có một
trạm khác đang truy nhập kênh)
Truy nhập  Nếu không có sóng mang: kênh truyền rỗi
ngẫu nhiên
 Phân loại:
Bài tập
 1-persistent CSMA
 p-persistent CSMA
 None-persistent CSMA

3
1-persistent CSMA
 Cơ chế truy nhập kênh:
Giới thiệu  “nghe ngóng” trước khi truyền
 nếu kênh rỗi  truyền ngay
Hỏi vòng
Bắt đầu
Truy nhập
phân tán
kênh N
Đợi
Truy nhập rỗi?
ngẫu nhiên
Y
Truy nhập kênh
Bài tập

Kết thúc

4
1-persistent CSMA (tiếp…)
pi

Trạm i
t0 t0+ts
Giới thiệu pj

Trạm j
Hỏi vòng collision
pk

Truy nhập Trạm k


phân tán

Truy nhập  Nhận xét:


ngẫu nhiên
 Va đập xảy ra khi có từ 2 trạm cùng đợi và cùng truy
nhập kênh truyền khi kênh chuyển sang trạng thái rỗi
Bài tập
 Xác suất xảy ra va đập vẫn cao, đặc biệt khi tải lớn hoặc
với gói dài

5
p-persistent CSMA
Giới thiệu
 p-persistent CSMA khắc phục nhược điểm
của 1-persistent CSMA
Hỏi vòng  p-persistent CSMA đưa ra khái niệm mini
slot: với tms << ts, thông thường là thời
Truy nhập gian lan truyền tối đa của tín hiệu trên
phân tán
kênh (2 x round trip propagation delay)
Truy nhập
ngẫu nhiên  Cơ chế truy nhập kênh:
Khi kênh truyền rỗi, trạm truy nhập kênh với
Bài tập xác suất p, hoặc , trạm đợi một mini slot với
xác suất (1-p) sau đó kiểm tra trạng thái kênh
Khi kênh bận, đợi đến khi kênh rỗi

6
p-persistent CSMA (tiếp…)
Bắt đầu
Giới thiệu

kênh N Đợi
Hỏi vòng rỗi?
Y

Truy nhập Tạo một số ngẫu nhiên l [ 1 ]


phân tán

l≤p N
Truy nhập Đợi 01 mini slot
ngẫu nhiên
Y
Truy nhập kênh
Bài tập

Kết thúc

8
p-persistent CSMA (tiếp…)
pi

Trạm i
t0 1 mini slot
Giới thiệu pj

Trạm j
Hỏi vòng collision
(1-p) pk

Truy nhập Trạm k


phân tán

(1-p)
Truy nhập
ngẫu nhiên  Nhận xét:
 Va đập xảy ra khi có từ 2 trạm trở lên cùng truy nhập với
Bài tập xác suất p hoặc tất cả các trạm cùng đợi với xác suất (1-p)
 Với p càng nhỏ thì xác suất va đập càng thấp, tuy nhiên
hiệu suất kênh cũng giảm do thời gian kênh truyền không bị
chiếm (idle) tăng

9
p-persistent CSMA (tiếp…)
 Chọn p như thế nào để cải thiện hiệu suất kênh?
Giới thiệu
 Giả thiết có n trạm cùng truy nhập kênh truyền và kênh
truyền bận
Hỏi vòng
 Tại thời điểm kênh truyền rỗi, xác suất xảy ra va đập là
(khi có hơn 1 trạm truy nhập kênh hoặc tất cả các trạm
Truy nhập cùng đợi một mini slot):
phân tán
pc = 1 − p(1 − p )n −1 (8.32)
Truy nhập
ngẫu nhiên
 Khảo sát cực trị của (8.32), có thể tính được:
Bài tập
1
p= (8.33)
n

10
p-persistent CSMA (tiếp…)
1.0 0.01-persistent CSMA
Giới thiệu 0.9
0.8
Hỏi vòng 0.7
0.1-persistent CSMA
0.6
0.5-persistent CSMA
Truy nhập 0.5
S

phân tán
0.4
Truy nhập 0.3
ngẫu nhiên
0.2

Bài tập 0.1


0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
G
11
None-persistent CSMA (tiếp…)
Bắt đầu
Giới thiệu

kênh N Back-off
Hỏi vòng rỗi? Đợi một số ngẫu nhiên
Y nguyên lần mini slot

Truy nhập Truy nhập kênh


phân tán

Kết thúc
Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập
 Khái niệm “back-off”: Khi kênh truyền bận, một
trạm sẽ trì hoãn truy nhập kênh một khoảng thời
gian ngẫu nhiên bằng số nguyên lần của mini slot

12
None-persistent CSMA (tiếp…)
pi
Trạm i
Giới thiệu t0
1 mini slot

Hỏi vòng 2 1 pj
Trạm j

Truy nhập
phân tán
tboj=3 0

Truy nhập 0 pk
ngẫu nhiên Trạm k
4 3 2 1 2 1

Bài tập tbok=5 tbok=3 0

 Nhận xét: nếu thời gian back-off lớn: hiệu


suất cũng giảm
13
None-persistent CSMA (tiếp…)
1.0 0.01-persistent CSMA
Giới thiệu 0.9 Nonpersistent CSMA
0.8
Hỏi vòng 0.7
0.1-persistent CSMA
0.6
0.5-persistent CSMA
Truy nhập 0.5
S

phân tán 1-persistent CSMA


0.4
Truy nhập 0.3
ngẫu nhiên
0.2
Slotted Aloha
Aloha
Bài tập 0.1
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
G
14
Va đập trong CSMA
A B C D

Giới thiệu

Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán

Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập

15
Va đập trong CSMA (tiếp…)
Node i Node j
Giới thiệu
t0 t1
tp
Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán
collision ts
tc
Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập

16
Va đập trong CSMA (tiếp…)
Giới thiệu
Nhận xét:
Va đập vẫn xảy ra do tp>0  chiều dài
Hỏi vòng kênh truyền càng lớn thì xác suất va
đập càng tăng.
Truy nhập
phân tán tc: thời gian kênh truyền bị chiếm để
Truy nhập
truyền số liệu bị va đập; phụ thuộc vào
ngẫu nhiên kích thước gói (ts); tc càng lớn thì hiệu
suất càng nhỏ
Bài tập
 tăng hiệu suất kênh truyền bằng
cách giảm tc.
17
CSMA/CD (CSMA with Collision Detection)

Giới thiệu CSMA/CD:


Đưa thêm cơ chế phát hiện va chạm
Hỏi vòng
(collision detection - CD)
Truy nhập Khi va chạm xảy ra, các trạm thực hiện
phân tán
các bước:
Truy nhập
ngẫu nhiên
◊Các trạm dừng truyền gói
◊Gửi bản tin JAM SIGNAL để báo hiệu cho
Bài tập các trạm khác
◊Backoff theo hàm mũ

18
CSMA/CD (tiếp…)
Node i Node j
t0
Giới thiệu
t1
tp
Hỏi vòng
JAM SIGNAL
tc’
Truy nhập
phân tán tc

Truy nhập
ngẫu nhiên

Ngừng, bít cuối


Bài tập cùng đc truyền

19
CSMA/CD (tiếp…)
Thời gian back-off:
Giới thiệu
k
0 < tbo ≤ 2 (8.34)
Hỏi vòng Trong đó k là số lần truy nhập không
Truy nhập
thành công.
phân tán
Tác dụng của tbo:
Truy nhập
ngẫu nhiên
Giảm xác suất va đập
Điều khiển luồng:
Bài tập
◊số lần truy nhập không thành công càng lớn
 back-off time tăng  lưu lượng gửi dữ
liệu vào mạng càng giảm

20
CSMA/CD efficiency
 Tprop = max prop delay between 2 nodes in LAN
Giới thiệu
 ttrans = time to transmit max-size frame

1
Hỏi vòng efficiency =
1 + 5t prop /t trans
Truy nhập
phân tán
 efficiency goes to 1
 as tprop goes to 0
Truy nhập
ngẫu nhiên  as ttrans goes to infinity
 better performance than ALOHA: and simple, cheap,
Bài tập
decentralized!
 Câu 1 (3 điểm)
Giới thiệu
Một hệ thống gồm 3 trạm A, B, và C cùng chia sẻ
Hỏi vòng
kênh truyền theo giao thức đa truy nhập ngẫu nhiên
None-persitent CSMA. Trạm A ở một đầu của
Truy nhập kênh truyền, trạm B và C cùng ở đầu kia của kênh.
phân tán Cho biết trễ lan truyền end-to-end trên kênh là 𝜏𝜏.
Truy nhập Các trạm cần truyền khung tại các thời điểm tương
ngẫu nhiên
ứng là 𝑡𝑡𝐴𝐴 = 0, 𝑡𝑡𝐵𝐵 = 𝜏𝜏/2, 𝑡𝑡𝐶𝐶 = 3𝜏𝜏/2. Các khung tại
mỗi trạm đều có kích thước như nhau, thời gian để
Bài tập
truyền mỗi khung là 4τ. Hãy vẽ đồ thị thời gian thể
hiện các khung trên mỗi trạm và hoạt động của 3
trạm trên.
22
IEEE 802.3 - Ethernet
 IEEE 802.3 định nghĩa:
Các chuẩn truyền dẫn và biến đổi tín hiệu lớp
Giới thiệu vật lý
Cơ chế MAC: CSMA/CD
Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán

Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập

(Metcalfe’s Ethernet Sketch)

23
Phân loại Ethernet
 Các hệ thống Ethernet 10Mb/s:
Giới thiệu  10Base5. Chuẩn Ethernet đầu tiên, dựa trên cáp
đồng trục loại dày. Tốc độ 10 Mb/s, sử dụng băng
tần cơ sở, topo BUS, chiều dài cáp tối đa cho 1 phân
Hỏi vòng
đoạn mạng là 500m, dmin=2.5m
 10Base2. “thin Ethernet” , dựa trên hệ thống cáp
Truy nhập
phân tán
đồng trục mỏng với tốc độ 10 Mb/s, topo BUS, chiều
dài cáp tối đa của phân đoạn là 185 m (IEEE làm
Truy nhập tròn thành 200m), dmin=0.5m
ngẫu nhiên
 10BaseT. Chữ T là viết tắt của “twisted”: cáp đôi
xoắn. Star topology dùng HUB, tốc độ 10 Mb/s.
Bài tập
 10BaseF (F: Fiber Optic). Chuẩn Ethernet dùng cho
sợi quang hoạt động ở tốc độ 10 Mb/s , ra đời năm
1993.

24
Phân loại Ethernet
 Các hệ thống Ethernet 100 Mb/s – Fast Ethernet
Giới thiệu  100BaseT. Chuẩn Ethernet hoạt động với tốc độ 100
Mb/s trên cả cắp xoắn cặp lẫn cáp sợi quang.
Hỏi vòng
 100BaseX. Chữ X nói lên đặc tính mã hóa đường
truyền của hệ thống này (sử dụng phương pháp mã
hoá 4B/5B của chuẩn FDDI), topo Star
Truy nhập
phân tán ◊ 100BaseFX: Tốc độ 100Mb/s, cáp quang đa mode,
max=412m
Truy nhập ◊ 100BaseTX: Tốc độ 100Mb/s, cắp đôi xoắn, max=100m.
ngẫu nhiên
 100BaseT2 và 100BaseT4. Các chuẩn này sử dụng 2
Bài tập
cặp và 4 cặp cáp đôi xoắn Cat 3 trở lên tuy nhiên hiện
nay hai chuẩn này ít được sử dụng.

25
Phân loại Ethernet
 Các hệ thống Giga Ethernet
Giới thiệu  1000BaseX. Chữ X nói lên đặc tính mã hoá đường truyền
( chuẩn này dựa trên kiểu mã hoá 8B/10B dùng trong hệ
thống kết nối tốc độ cao Fibre Channel được phát triển
Hỏi vòng
bởi ANSI).
 1000Base-SX: tốc độ 1000 Mb/s, cáp quang với sóng ngắn.
Truy nhập  1000Base-LX: tốc độ 1000 Mb/s, cáp quang với sóng dài.
phân tán
 1000Base-CX: tốc độ 1000 Mb/s, sử dụng cáp đồng.
Truy nhập  1000BaseT. Hoạt động ở tốc độ Giga bit, băng tần cơ sở
ngẫu nhiên trên cáp đôi xoắn Cat 5 trở lên. Sử dụng kiểu mã hoá
đường truyền riêng để đạt được tốc độ cao trên loại cáp
Bài tập này.

26
Các đặc tính của Ethernet
 Cấu trúc khung lớp MAC (MAC frame)
Giới thiệu

Dest. Src. Length/


Preamble Data FCS
Hỏi vòng Addr. Addr. Ethertype

8 6 6 2 46 - 1500 4
Truy nhập
phân tán • Preamble: Bắt đầu khung
• Destination Address: Địa chỉ MAC máy đích
Truy nhập
ngẫu nhiên • Source Address: Địa chỉ MAC máy nguồn
• Ethertype: Loại dữ liệu được đóng gói vào MAC frame
Bài tập
(IP, ARP .v.v.)
• Data: Dữ liệu, bao gồm cả khung LLC 802.2
• Frame Check Sequence: 32 bit chống lỗi CRC
(cyclic redundancy check)

27
Các đặc tính của Ethernet
Giới thiệu
 Cấu trúc địa chỉ MAC:
 Mỗi giao tiếp mạng Ethernet được định danh duy nhất
bởi 48 bit địa chỉ (6 octet)
Hỏi vòng
 Đây là địa chỉ được ấn định khi sản xuất thiết bị, gọi là
địa chỉ MAC ( Media Access Control Address ).
Truy nhập
phân tán  Địa chỉ MAC được biểu diễn bởi các chữ số hexa ( hệ
cơ số 16 ).
Truy nhập
ngẫu nhiên
Ví dụ : 00:60:97:8F:4F:86 hoặc 00-60-97-8F-4F-86.
 Khuôn dạng địa chỉ MAC được chia làm 2 phần:
Bài tập − 3 octet đầu xác định hãng sản xuất, quản lý bởi IEEE.
− 3 octet sau do nhà sản xuất ấn định.

28
Các đặc tính của Ethernet
Giới thiệu Địa chỉ MAC được sử dụng để:
 Nhận biết trạm gửi dữ liệu (MAC src.
Hỏi vòng
addr.)
Truy nhập  Bên nhận kiểm tra địa chỉ đích (MAC
phân tán
dest. addr) để nhận biết các khung gửi
Truy nhập
ngẫu nhiên
đến cho mình

Bài tập

29
IEEE 802.3: Minimum Frame Length
Example #1: Cable = 400m, transm. speed = 10 Mbit/sec,
propagation speed = 2*10**8 m/sec
Giới thiệu

Hỏi vòng Propagation delay time:


d 400
t prop = = = 2 × 10 −6
= 2 µ sec
Truy nhập V 2 × 108
phân tán
The round-trip propagation delay is, of course, twice
Truy nhập this. Thus the round trip delay is
ngẫu nhiên
2 × t prop = 4 µ sec
Bài tập
With a data rate of 10 Mbit/sec each bit has
1 1
tb = = = 0.1µ sec
R 10,000,000

30
IEEE 802.3: Minimum Frame Length
Example #1: Cable = 400m, transm. speed = 10 Mbit/sec,
propagation speed = 2*10**8 m/sec
Giới thiệu

Hỏi vòng
The number of bits we can fit into a round-trip
propagation delay is
Truy nhập
phân tán tp 4
nb = 2 × = = 40 bits
tb 0.1
Truy nhập
ngẫu nhiên The minimum frame length is thus 40 bits (5 bytes).

Bài tập Using a power of 2 so we might use 64 bits (8 bytes).

31
IEEE 802.3: Minimum Frame Length
Example #2:
Giới thiệu
Two nodes are communicating using CSMA/CD
protocol. Speed transmission is 100 Mbits/sec
and frame size is 1500 bytes. The propagation
Hỏi vòng
speed is 3*10**8 m/sec.
Truy nhập
phân tán Calculate the distance between the nodes such
Truy nhập
that the time to transmit the frame = time to
ngẫu nhiên recognize that the collision have occurred.
Bài tập

32
CSMA/CA (CSMA with Collision Avoidance)

Giới thiệu CSMA/CA được sử dụng trong các


mạng không dây.
Do tính chất của môi trường vô
Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán
tuyến:
Truy nhập
Cơ chế kiểm tra trạng thái kênh truyền
ngẫu nhiên hoạt động không hiệu quả.
Bài tập Cơ chế phát hiện va đập hoạt động
không hiệu quả.

33
Các tính chất của đường
truyền vô tuyến
Giới thiệu Hiện tượng công suất giảm theo
khoảng cách (pathloss): công suất tín
Hỏi vòng
hiệu tỷ lệ nghịch với bình phương
Truy nhập khoảng cách  mỗi mạng không dây
có một tầm phủ sóng với bán kính R
phân tán

Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập

34
Các tính chất của đường
truyền vô tuyến (tiếp…)
 Vấn đề nút ẩn (hidden node problem):
 (A,B), (B,C) nằm trong vùng phủ sóng của nhau
Giới thiệu
 (A,C) nằm ngoài tầm phủ sóng của nhau
 A và C đều gửi dữ liệu cho B: va đập xảy ra tại B
Hỏi vòng  Cơ chế kiểm tra trạng thái kênh làm việc không hiệu
quả
Truy nhập
phân tán
R
Truy nhập collision
ngẫu nhiên

A B C
Bài tập

35
Các tính chất của đường
truyền vô tuyến (tiếp…)
 Vấn đề nút hiện (expose node problem):
 B gửi dữ liệu cho A
Giới thiệu
 Do (B,C) nằm trong vùng phủ sóng, khi C truy nhâp
kênh để gửi dữ liệu cho D, nó thầy kênh truyền bận  C
trì hoãn truy nhập kênh
Hỏi vòng
 Hiệu suất kênh truyền giảm
Truy nhập
phân tán
R
Truy nhập
ngẫu nhiên D
A B C
Bài tập

36
CSMA trong mạng không dây
 Trước khi truy nhập kênh, kiểm tra trạng thái
Giới thiệu
kênh như CSMA/CD.
 Nếu kênh truyền bận: đợi đến khi kênh truyền rỗi
Hỏi vòng
 Tiếp tục đợi thêm một khoảng thời gian DIFS
(DCF Inter-Frame Space – 34us) cho trước
(DIFS=RTT)
Truy nhập
phân tán  Back-off một số mini slot (9us) tBO ngẫu nhiên
 Sau mỗi mini slot: tBO = tBO -1
Truy nhập
ngẫu nhiên  Nếu trong thời gian back-off kênh truyền lại bận
thì trạm dừng đếm lùi và bảo toàn giá trị tBO tại
Bài tập
thời điểm dừng.
 Sau khi kênh truyền chuyển sang trạng thái rỗi
một khoảng thời gian DIFS, trạm tiếp tục đếm lùi.
 Nếu tBO =0  truy nhập kênh và gửi gói
37
CSMA trong mạng không dây
(tiếp…)
tboi=2
Giới thiệu
DIFS
1 pi
Hỏi vòng Trạm i
t0 2
Truy nhập 0
phân tán
DIFS DIFS
Truy nhập pj
ngẫu nhiên Trạm j
3 2 2 1
tboi=3
Bài tập
0

38
CSMA trong mạng không dây
(tiếp…)
Giới thiệu Do kênh truyền vô tuyến là kênh
không tin cậy:
Hỏi vòng
Sau khi nhận được gói, bên thu sẽ đợi
Truy nhập một khoảng SIFS (Service Inter-Frame
phân tán
Space) trước khi phát trả lại bên phát
Truy nhập
ngẫu nhiên
một gói ACK.
SIFS < DIFS  gói ACK có độ ưu tiên
Bài tập
cao hơn gói dữ liệu

39
CSMA trong mạng không dây
(tiếp…)
tboi=2
Giới thiệu
DIFS
1 pi
Trạm i
Hỏi vòng
2 ACK
t0
SIFS
Truy nhập 0
phân tán
DIFS DIFS
Truy nhập pj
ngẫu nhiên
Trạm j
3 2 2 1 ACK
SIFS
Bài tập
tboi=3 0

40
Tránh va đập trong mạng
không dây – MACA/MACAW
 Mạng không dây không sử dụng cơ chế
Giới thiệu
phát hiện va đập (CD) mà sử dụng cơ chế
tránh va đập (Collision Avoidance - CA)
Hỏi vòng
 Collision Avoidance:
Truy nhập
Trước khi phát: bên phát quảng bá bản tin RTS
phân tán (Ready-To-Send)
Khi nhận được RTS, bên thu quảng bá bản tin
Truy nhập
ngẫu nhiên
CTS (Clear-To-Send)
Trong RTS và CTS mang theo bản tin NAV
Bài tập
(Network Allocation Vector) chứa thời gian
chiếm kênh của bên phát.
Các trạm khác dừng việc truy nhập kênh trong
khoảng thời gian được chỉ ra trong NAV

41
Tránh va đập trong mạng
không dây (tiếp…)
 Giả sử A gửi dữ liệu cho B
Giới thiệu  C khi nhận được CTS  trì hoãn gửi dữ liệu cho B

Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán RTS

Truy nhập CTS


ngẫu nhiên
A RTS B C
CTS
Bài tập

42
Tránh va đập trong mạng
không dây (tiếp…)
Giới thiệu

Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán

Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập

43
Giới thiệu

Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán

Truy nhập
ngẫu nhiên

Bài tập

44
IEEE 802.11 - WiFi
Giới thiệu IEEE 802.11:
 Giới thiệu năm 1999 bởi IEEE
Hỏi vòng
 WiFi = Wireless Fidelity
Truy nhập
phân tán
 Định nghĩa các chuẩn lớp liên kết dữ
liệu và lớp vật lý
Truy nhập
ngẫu nhiên  Cơ chế truy nhập: Kết hợp CSMA/CA và
Bài tập
MACAW (MACA for Wireless LANs)

45
IEEE 802.11 (tiếp…)
Giới thiệu
 Hoạt động ở 2 chế độ: BSS1
Chế độ cơ sở: Basic AP

Hỏi vòng Service Set (BSS)


◊ Các trạm liên lạc với nhau
Truy nhập thông qua Access Point
phân tán (AP) BSS2
AP
Truy nhập Chế độ Adhoc:
ngẫu nhiên
◊ Các trạm liên lạc trực tiếp
với nhau
Bài tập

46
IEEE 802.11 (tiếp…)
 802.11a
Giới thiệu
 Dải 5-6 GHz
 Thông lượng tối đa 54 Mbps
Hỏi vòng
 802.11b
 Dải tần 2.4-5 GHz (unlicensed spectrum)
Truy nhập
phân tán
 Thông lượng tối đa 11 Mbps
 802.11g
Truy nhập
ngẫu nhiên  Dải 2.4-5 GHz
 Thông lượng tối đa 54 Mbps
Bài tập  802.11n: cho phép dùng nhiều ăng-ten (MIMO)
 Dải 2.4-5 GHz
 Tốc độ tối đa 200 Mbps

47
IEEE 802.11 (tiếp…)
Giới thiệu

Hỏi vòng

Truy nhập
phân tán

Truy nhập  Phân phối tài nguyền vô tuyến tại dải tần
ngẫu nhiên
2,4 GHz:
Bài tập 14 kênh vật lý
Mỗi kênh có độ rộng 22MHz
OFDM/DSSS

48
IEEE 802.11 (tiếp…)
Giới thiệu Thêm các chức năng bảo mật cần
thiết trong mạng không dây
Hỏi vòng
Chống sử dụng tài nguyên mạng khi
Truy nhập không được phép (truy nhập trái phép)
phân tán
Chống nghe trộm dữ liệu
Truy nhập
ngẫu nhiên Các công nghệ bảo mật chính:
Bài tập WEP (Wired Equivalent Privacy)
WPA (WiFi Protected Access)

49
IEEE 802.11 (tiếp…)
 Cấu trúc khung
Frame Duration Src. Dest. Rx. node Sequence Tx. node
Data FCS
Giới thiệu Ctrl. ID. Addr. Addr. Addr. Ctrl. Addr.

2 2 6 6 6 2 6 0 - 2312 4
• Frame Control: mang các thông tin điều khiển (loại
Hỏi vòng
bản tin .v.v.)
• Duration Identifier: Chiều dài của frame (RTS/CTS)
Truy nhập
phân tán
• Destination Address: Địa chỉ MAC máy đích
• Source Address: Địa chỉ MAC máy nguồn
Truy nhập • Receiver Node Address: Địa chỉ nút (trung gian) nhận (AP)
ngẫu nhiên • Transmission Node Address: Địa chỉ nút (trung gian) gửi
(sử dụng ở chế độ adhoc)
Bài tập • Sequence Control: Số thự tự các phân mảnh dữ liệu
khi đóng vào nhiều frame khác nhau
• Data: Dữ liệu, bao gồm cả khung LLC 802.2
• Frame Check Sequence: 32 bit chống lỗi CRC

50
IEEE 802.11 (tiếp…)
Frame Duration Src. Dest. Rx. node
Giới thiệu Ctrl. ID. Addr. Addr. Addr.

2 2 6 6 6

Hỏi vòng
2 2 4 1 1 1 1 1 1 1 1
Truy nhập Protocol To From More Power More
Type Subtype Retry WEP Rsvd
phân tán version AP AP frag mgt data

Truy nhập
ngẫu nhiên
frame type
Bài tập (RTS, CTS, ACK, data)

51
IEEE 802.11 (tiếp…)
Ethernet
WiFi

Giới thiệu PC1

802.3
AP MAC frame PC2
Hỏi vòng
MN

Truy nhập 802.3 switch


PC3
phân tán

Truy nhập
ngẫu nhiên PC2 MAC addr MN MAC addr
dest. address source address
Bài tập
MN MAC addr PC2 MAC addr AP MAC addr
Src. MAC Dest. MAC Rx. Node
Addr. Addr. Addr.

52
Bài tập
 Cho mạng ALOHA với các tham số sau:
 Tốc độ truyền trên kênh truyền 10Mbit/s. Độ dài đường truyền
Giới thiệu
là 500m. Tốc độ lan truyền tín hiệu trên đường truyền là
2.108m/s.
 Có 30 máy tính được nối vào mạng này.
 Tốc độ trung bình của dòng dữ liệu từ các ứng dụng gửi đến
Hỏi vòng
bộ đệm phát của mỗi trạm là như nhau và là 100kbit/s. Biết
rằng tiến trình các gói đến tuân theo tiến trình Poisson với độ
dài gói cố đinh là 1000bit.
Truy nhập
phân tán  Hỏi:
◊ 1. Tính thông lương S của dòng số liệu trên kênh truyền.
Truy nhập ◊ 2. Vẫn tốc độ tới bộ đệm phát 100kbit/s không đổi, tuy
ngẫu nhiên nhiên chiều dài gói là 100bit. Tính thông lương S của dòng
số liệu trên kênh truyền.
◊ 3. Tính thông lượng cực đại Smax của kênh truyền theo đơn
Bài tập vị bit/s trong hai trường hợp độ dài gói là 100bit và
1000bit. Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa độ dài gói, độ
dài kênh truyền và thông lượng Smax?
 Bài tập lớn: Mô phỏng mạng ALOHA

53
Tài liệu tham khảo
 Joseph L. Hammond, Peter J. P. O’Reilly,
Performance Analisys of Local Computer
Networks, Addison-Wesley 1986
 Stefan Mangold, Sunghyun Choi, Guido
R. Hiertz, Ole Klein, Bernhard Walke,
Analysis of IEEE 802.11e for QoS Support
in Wireless LANs, IEEE Wireless
Communications, December 2003
BÀI KIỂM TRA
1. Xét hai host A và B cách nhau m mét, được kết nối với nhau bởi
một link có tốc độ R (bps), tốc độ truyền lan trên link là s (m/s),
host A cần gửi một gói tin có kích thước L bít đến host B. Tính các
thông số sau:
a) Trễ lan truyền dprop và trễ phục vụ gói dtrans
b) Nếu bỏ qua trễ xử lý và trễ hàng đợi, tính trễ đầu cuối dend-to-end
c) Giả thiết host A bắt đầu truyền gói tin đi tại thời điểm t=0, tại thời điểm t=dtrans
bít cuối cùng của gói tin đang ở đâu?
d) Giả thiết dprop lớn hơn dtrans, Tại thời điểm t= dtrans, bít đầu tiên của gói tin nằm
ở đâu?
e) Giả thiết dprop nhỏ hơn dtrans, Tại thời điểm t= dtrans, bít đầu tiên của gói tin nằm
ở đâu?
f) Giả thiết s=2.5x108, L=120 bít. R=56 kbps. Tính khoảng cách m giữa hai host
để dprop bằng dtrans.
2. Xét một mạng dùng giao thức CSMA/CD tố độ 1 Gbps qua
khoảng cách 1 km, không dùng trạm lặp, tốc độ lan truyền tín
hiệu trên cáp là 200.000 km/giây. Tính kích thước khung tối
thiểu.
3. Hai nút chia sẻ kênh truyền Ethernet CSMA/CD. Tính xác suất
sảy ra ba lần va chạm liên tiếp.

You might also like