You are on page 1of 2

BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Bài số 11: Công ty TVT kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình đầu tháng 9/N
như sau (Đơn vị: 1.000đ):
- Thành phẩm tồn kho: 4.000 chiếc, giá đơn vị 64/chiếc.
- Thành phẩm gửi bán: 1.500 chiếc, giá vốn 64/chiếc.
Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Bộ phận sản xuất hoàn thành bàn giao 6.000 chiếc, trong đó nhập kho 5.000, gửi
bán 1.000. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm là 65/chiếc.
2. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về việc khách hàng thanh toán toàn bộ
số hàng gửi bán kỳ trước. Công ty đã phát hành hoá đơn GTGT, giá ghi trên hoá
đơn chưa có thuế GTGT 10% là 80/chiếc. Công ty chiết khấu thanh toán cho khách
hàng 0,8% và đã trả bằng tiền mặt.
3. Khách hàng khiếu nại về một số sản phẩm đã mua tháng 8/N, Công ty chấp nhận
cho khách hàng trả lại 150 chiếc, giá vốn là 64/chiếc. Hoá đơn GTGT do khách
hàng phát hành chưa có thuế GTGT 10% là 78/chiếc. Công ty đã thanh toán cho
khách hàng bằng tiền mặt. Hàng đã nhập lại kho.
4. Công ty xuất kho 2.800 chiếc bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán có thuế
GTGT 10% là 90,2/chiếc. Điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 1 tháng với
chiết khấu thanh toán 1%.
5. Khách hàng thanh toán 600 chiếc gửi bán trong kỳ bằng tiền mặt. Hoá đơn
GTGT do Công ty phát hành chưa có thuế GTGT 10% là 81/chiếc. Số sản phẩm
còn lại Công ty đã kiểm nhận nhập kho.
6. Khách hàng phản ánh về một số sản phẩm đã mua, Công ty chấp nhận giảm giá
cho khách hàng. Hoá đơn điều chỉnh giá do Công ty phát hành có thuế GTGT 10%
là 2.640. Công ty đã thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản.
7. Công ty xuất 500 chiếc đổi lấy nguyên vật liệu. Giá trao đổi ghi trên hoá đơn do
Công ty phát hành chưa có thuế GTGT 10% là 81/chiếc. Công ty đã kiểm nhận
nhập kho nguyên vật liệu theo giá có thuế GTGT 10% là 44.000. Số chênh lệch
bên trao đổi đã thanh toán cho Công ty bằng tiền mặt.
8. Công ty xuất 850 chiếc giao cho đại lý, giá bán quy định có thuế GTGT 10% là
90,2/chiếc, hoa hồng đại lý 7% tính trên giá bán (bao gồm thuế GTGT 10%).
9. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng gồm: tiền lương phải trả nhân viên bán
hàng 7.500, trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định, chi phí

1
quảng cáo gồm thuế GTGT 10% 3.960 đã thanh toán bằng tiền mặt, khấu hao
TSCĐ của bộ phận bán hàng 5.500 và chi phí điện mua ngoài gồm thuế GTGT
10% là 4.400.
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng gồm: khấu hao TSCĐ của
bộ phận quản lý 9.000, tiền lương phải trả bộ máy quản lý 12.000, trích BHXH,
BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định, chi phí điện mua ngoài gồm thuế
GTGT 10% là 7.150.
Yêu cầu:
1. Xác định các chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Biết Công ty tính giá
thành phẩm xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
kể cả các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.

You might also like