You are on page 1of 107

Tài liệu ôn tập

Toán 6 tập 2

Nguyễn Phúc Đức sưu tầm


2

MỤC LỤC

MỤC LỤC TRANG 2

DANH MỤC KÍ HIỆU 4

PHÂN SỐ 5
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU . . . . . . . . . . . . . . 5
PHỤ LỤC 3

§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . 8

§3. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . 11

§4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

§5. PHÉP CHIA VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

§6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

§7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26

§8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30

§9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT. . . . . . . . . 35

GÓC 43
§1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
PHỤ LỤC 4

§2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48

§3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51

§4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53

§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC . . . . . . . . . 58

PHÂN SỐ 65
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU . . . . . . . . . . . . . 65
PHỤ LỤC 5

§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . 67

§3. QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . 70

§4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73

§5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77

§6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80

§7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


MỤC LỤC
3

§8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84

§9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT. . . . . . . . . 88

GÓC 91
§1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
PHỤ LỤC 6

§2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94

§3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96

§4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99

§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC . . . . . . . . . 102

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


Danh mục kí hiệu
4

DANH MỤC KÍ HIỆU

Kí hiệu Ý nghĩa
N
.
Tập hợp các số tự nhiên.
R Tập hợp các số thực.
Z Tập hợp các số nguyên.
≡ Dấu đồng dư.
6 = Khác nhau.
mod Modulo.
..
. hay | Phép chia hết.
|r| Dấu trị tuyệt đối của số thực r.
[r] Phần nguyên của số r.
UCLN(a, b) Ước số chung lớn nhất của 2 a và b.
∀ Với mọi.
{a} Phần lẻ của số thực a.
∩ Giao của hai tập hợp.
n! Giai thừa của một tự nhiên n! = 1.2. · · · .n
BS Bội số.
BCNN(a, b) Bội chung nhỏ nhất của 2 số nguyên a và b.
MTCT Máy tính cầm tay.
S(a) Tổng các chữ số của số tự nhiên a.
TH Trường hợp.
UC Ước số chung.
đpcm Điều phải chứng minh.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 5

Chương

3 PHÂN SỐ
TIỂU MỤC LỤC
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
§3. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
§4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
§5. PHÉP CHIA VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
§6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
§7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
§8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
§9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT . . . . . . . . . . . . . . 35

§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

1.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


a
1. Số có dạng với a và b là những số nguyên, b 6= 0 gọi là phân số.
b
a
2. Số nguyên a có thể viết là .
1
a c
3. Hai phân số và là bằng nhau nếu a · d = b · c.
b d
4. Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.
a −a a a
= ; =
b −b b −b

1.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho bốn số −7; 0; 5; 9. Hãy dùng hai trong bốn số này để viết thành phân số.

Giải

Với mỗi cặp hai số khác 0; −7 và 5; −7 và 9; 5 và 9 ta viết được hai phân số :


−7 5 −7 9 5 9
; ; ; ; ;
5 −7 9 −7 9 5
Với mỗi cặp gồm số 0 và một số khác 0, ta viết được một phân số :
0 0 0
; ; .
−7 5 9
Vậy tất cả viết được 9 phân số.
Nhận xét:
- Với mỗi cặp hai số nguyên khác 0 ta luôn viết được hai phân số, do đó trước tiên cần xác định tất cả các
cặp số nguyên khác 0;
- Vì mẫu phải khác 0 nên khi ghép số 0 với một số nguyên khác 0 ta chỉ viết được một phân số với tử là 0.
5
Ví dụ 2. Cho phân số A = với n ∈ Z
n+3

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


6 Bài 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

Phân số A bằng bao nhiêu nếu n = 4; n = 2; n = −3 ?

Giải
5 5
Với n = 4 thì A = = .
4+3 7
5 5
Với n = 2 thì A = = = 1.
2+3 5
Với n = −3 thì n + 3 = −3 + 3 = 0 nên không tồn tại A.
Nhận xét :
a
Chú ý rằng phân số tồn tại khi a, b ∈ Z và b 6= 0.
b
n+1
Ví dụ 3. Cho phân số B = (n ∈ Z).
n−2

a) Tìm điều kiện của số nguyên n để B là phân số.


b) Tìm các số nguyên n để phân số B có giá trị là số nguyên.

Giải

a) Để B là phân số thì n − 2 6= 0 hay n 6= 2.


n+1 (n − 2) + 3 3
b) Ta có : B = = =1+ .
n−2 n−2 n−2
.
B là số nguyên nếu 3..(n − 2) tức là n − 2 ∈ Ư(3)={−3; −1; 1; 3}. Vậy n ∈ {−1; 1; 3; 5}.

Nhận xét:
.
Câu b) có thể giải như sau : B là số nguyên khi (n + 1)..(n − 2). Sau đó giải tiếp như trên.

Ví dụ 4. Tìm các số nguyên x, y, z biết rằng :


−x 14 z 2
= = = .
6 −y 60 3

Giải
−x 2 x 2
Theo đề bài ta có : = hay = .
6 3 −6 3
−6 · 2
Suy ra −x · 3 = −6 · 2. Do đó −x = = −4
3
14 2 −14 2
= hay = . Suy ra y · 2 = −14 · 3.
−y 3 y 3
−14 · 3
Do đó y = = −21.
2
z 2 60 · 2
Ta lại có = nên z · 3 = 60 · 2 do đó z = = 40.
60 3 3
Vậy x = −4; y = −21; z = 40.
Nhận xét:
Để tìm x và y ta đã đổi dấu cả tử và mẫu của phân số:
−x x 14 −14
= ; = .
6 −6 −y y
a c
Sau đó, theo định nghĩa hai phân số bằng nhau từ = ta có a.d = b.c. Suy ra :
b d
b·c a·d a·d b·c
a= ; b= ; c= ; d=
d c b a
.

BÀI TẬP

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 7

3.1.1.Dùng hai trong ba số −41; 0; 7 để viết thành phân số.


3.1.2.Viết tập hợp A các số nguyên x, biết rằng :
−144 −40
≤x≤
12 5
.
3.1.3. Một lớp học có 45 học sinh, trong đó có 22 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ bằng mấy phần số học
sinh nam ?
3.1.4.Tìm các số nguyên x, y, z, t, biết rằng :

2 x y 36 42 −7 −30 6
a) = ; b) = ; c) = ; d) = .
7 56 −5 45 48 z t −13

3.1.5.Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị bằng một số nguyên ?
−304 −416 −3267 −1353
; ; ;
4 6 9 −11
.
3.1.6.Tìm số nguyên x lớn nhất sao cho :

800 −533 −513


a) x < ; b) x < ; c) x < .
−50 41 −19

3.1.7. Tìm một phân số có tử nhỏ hơn mẫu nhưng khi “quay 180◦ ” theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược
chiều kim đồng hồ, ta được một phân số mới vẫn bằng phân số cũ.
3.1.8.Cho năm số −3; 7; 0; 11; −13. Hãy dùng hai trong năm số này để viết thành phân số.
a
3.1.9.Cho M = {−3; 7; 0}. Hãy viết tất cả các phân số với a; b ∈ M.
b
x 7
3.1.10.Tìm x, x ∈ Z biết = và x < y < 0.
6 y
3.1.11.Tìm số nguyên x lớn nhất sao cho :
0 −14
a) x < ; b) x <
18 5
3.1.12.Tìm số nguyên x nhỏ nhất sao cho :

−13 −42
a) x > ; b) x > .
14 14
x 16
3.1.13.Tìm số nguyên x, biết rằng = và x < 0.
4 x
n−3
3.1.14.Cho phân số M = (n ∈ Z).
n2 + 5

a) Chứng tỏ rằng phân số M luôn tồn tại.


b) Tìm phân số M, biết n = 0; n = 2; n = −5.

x−3
3.1.15.Tìm tập hợp các số nguyên x để phân số có giá trị là số nguyên.
x−1
3.1.16.Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn số sau :
−4; −8; −16; −32.
n+8
3.1.17.Cho a = (n ∈ N∗ ) . Tìm các giá trị của n để a là số nguyên tố.
2n − 5
7n − 1 5n + 3
3.1.18.Có tồn tại số tự nhiên n nào để hai phân số : và đồng thời là các số tự nhiên ?
4 12
3+x 3
3.1.19.Tìm các số tự nhiên x và y, biết rằng : = và x + y = 16.
5+y 5
x−7 7
3.1.20.Tìm x, y ∈ Z biết rằng : = và x − y = −4.
y−6 6

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


8 Bài 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ

§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ

2.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Tính chất cơ bản của số
* Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng
phân số đã cho.

a a·m
= với m ∈ Z và m 6= 0.
b b·m

* Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số
bằng phân số đã cho.

a a:n
= với n ∈ ƯC(a,b)
b b:n

Chú ý :
- Ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân
cả tử và mẫu của phân số đó với −1;
- Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một
số gọi là số hữu tỉ.
2. Rút gọn phân số
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung (khác 1 và −1) của
chúng.
3. Phân số tối giản
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và −1.
Chú ý :
- Nếu chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được một phân số tối giản.
a
- là phân số tối giản nếu ƯCLN(|a|, |b|) = 1.
b
- Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đến tối giản.
a
- Nếu là phân số tối giản thì mọi phân số bằng nó đều có dạng
b

a·m
với m ∈ Z và m 6= 0
b·m

2.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
3 1 −4
Ví dụ 1. Cho ba phân số ; ; .
−5 −6 −7

a) Viết ba phân số bằng các phân số trên và có mẫu là những số dương.

b) Viết ba phân số bằng các phân số trên và có mẫu là 210.

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 9

a) Theo tính chất cơ bản của phân số ta có :


3 3.(−1) −3
= = ;
−5 (−5).(−1) 5
1 1.(−1) −1
= = ;
−6 (−6).(−1) 6
−4 (−4).(−1) 4
= =
−7 (−7).(−1) 7

b)
3 −3 −3 · 42 −126
= = = ;
−5 5 5 · 42 210
1 −1 −1 · 35 −35
= = = ;
−6 6 6 · 35 210
−4 4 4 · 30 120
= = = .
−7 7 7 · 30 210

Nhận xét :

a) Có thể vận dụng định nghĩa phân số bằng nhau để giải. Chẳng hạn
3 −3
= vì 3 · 5 = (−5) · (−3).
−5 5
b) Mẫu 210 của ba phân số đã cho chính là BCNN của | − 5|, | − 6|, | − 7|. Bài tập này chuân bị cho chủ
đề tiếp theo về quy đồng mẫu nhiều phân số.

Ví dụ 2. Sử dụng tính chất cơ bản của phân số hãy giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau :

−18 −39 23 2323


a) = ; b) = .
30 65 99 9999

Giải

−18 −18 : 6 −3 −39 −39 : 13 −3


a) = = : = =
30 30 : 6 5 65 65 : 13 5
−18 −39
Vậy = .
30 65
23 23 · 101 2323
b) = = .
99 99 · 101 9999

Nhận xét :
Có thể giải thích sự bằng nhau của các cặp phân số đã cho bằng cách sử dụng định nghĩa phân số bằng
nhau.
−18 −39
a) (−18) · 65 = 30 · (−39) = (−1170) nên = ,
30 65
b)
23 · 9999 = 23 · 99 · 101 (1)
99 · 2323 = 99 · 23 · 101 (2)

23 2323
So sánh (1) và (2) ta có 23 · 9999 = 99 · 2323 suy ra = .
99 9999

132639 16515 11.12 + 22.24 + 44.48


Ví dụ 3. Rút gọn : A = ; B= ; C= .
173451 20919 33.36 + 66.72 + 132.144

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


10 Bài 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ

132639 132639 : 10203 13


A= = =
173451 173451 : 10203 17
16515 16515 : 1101 15
B= = =
20919 20919 : 1101 19
11 · 12 + 22 · 24 + 44 · 48 11 · 12 · (1 · 1 + 2 · 2 + 4 · 4) 1·1 1
C= = = = .
33 · 36 + 66 · 72 + 132 · 144 33 · 36 · (1 · 1 + 2 · 2 + 4 · 4) 3·3 9
Nhận xét :

a) Ta có nhận xét về đặc điểm của các số 132639 và 173451 như sau :
132639 = 130000 + 2600 + 39 = 13.(10000 + 200 + 3) = 13.10203
173451 = 170000 + 3400 + 51 = 17.(10000 + 200 + 3) = 17.10203
Vì thế, để rút gọn A ta chia cả tử và mẫu của nó cho 10203.
b) Ta có 616515 = 15000 + 1500 + 15 = 15 · (1000 + 100 + 1) = 15 · 1101
20919 = 19000 + 1900 + 19 = 19 · (1000 + 100 + 1) = 19 · 1101
Vì thế, để rút gọn B ta chia cả tử và mẫu của nó cho 1101.
c) Ta còn có thể rút gọn C như sau :
11 · 12 + 22 · 24 + 44 · 48 11 · 12 + 22 · 24 + 44 · 48 1
C= = = .
33 · 36 + 66 · 72 + 132 · 144 9 · (111 · 12 + 22 · 24 + 44 · 48) 9

n+2
Ví dụ 4. Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n, phân số dạng là phân số tối giản.
2n + 3
Giải
Gọi d là ước chung của n + 2 và 2n + 3.
. . .
Ta có (n + 2)..d nên 2(n + 2)..d hay (2n + 4)..d.
. .
Mặt khác (2n + 3)..d nên (2n + 4) − (2n + 3)..d.
.
Tức là 1..d. Vậy d = ±1.
Nhận xét :
Để chứng tỏ một phân số là tối giản ta cần chỉ ra rằng ước chung của tử và mẫu của nó là 1 hoặc −1.

BÀI TẬP

3.2.1.Chứng tỏ rằng :
−13 −1313 −131313 −13131313
= = = .
41 4141 414141 41414141
−68
3.2.2.Viết dạng chung của tất cả các phân số bằng .
76
−36 −63 −143
3.2.3.Viết các phân số bằng các phân số , , và có mẫu là 36.
48 81 −156
−57
3.2.4.Tìm tất cả các phân số bằng và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 30.
133
3.2.5.Rút gọn :
4157 − 19 7
A= ; B= 2 .
12471 − 57 10 + 6.102
3.2.6.Rút gọn :
31995 − 81 3 · 5 · 7 · 1113 · 37 − 10101
A= ; B= .
42660 − 108 1212120 + 40404
3.2.7.Rút gọn :
201220122012 1326395265
M= ; N= .
201320132013 1836547290

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 11

3.2.8.Rút gọn :
39 · 320 · 28 215 · 53 · 26 · 34
P= ; Q= .
324 · 243 · 26 8 · 218 · 81 · 5
3.2.9.Rút gọn :
24.315 + 3.561.8 + 4.124.6
T= .
1 + 3 + 5 + 7 + . . . + 97 + 99 − 500
a 25
3.2.10. Tìm phân số (a, b ∈ N, b 6= 0) có giá trị bằng biết rằng tích của BCNN (a,b) với ƯCLN (a,b)
b 35
bằng 4235.
5n + 6
3.2.11.Phân số (n ∈ N) có thể rút gọn cho những số nào ?
8n + 7
18n + 3
3.2.12.Tìm tất cả các số tự nhiên n để phân số có thể rút gọn được.
21n + 7
x
3.2.13.Cho phân số có x + y = 316293 và y − x = 51014.
y

a) Hãy xác định phân số đó rồi rút gọn.


b) Nếu thêm 52 vào tử của phân số trên sau khi đã tối giản thì phải thêm vào mẫu bao nhiêu để giá trị
của phân số không đổi ?

3.2.14.
a b−a
a) Cho phân số tối giản (a, b ∈ N, a < b, b 6= 0). Chứng tỏ rằng phân số cũng tối giản.
b b
a a
b) Nếu phân số tối giản (a, b ∈ N, b 6= 0) thì phân số có tối giản không ?
b a+b
a
3.2.15.Cho phân số , a ∈ N.
35

a) Tìm số nguyên tố a để phân số trên có thể rút gọn được.


b) Tìm tập hợp M các số tự nhiên a biết phân số đó là phân số tối giản nhỏ hơn 1.

3.2.16.Tìm dạng tối giản của một phân số có tử là 45 và mẫu là BCNN(12; 18; 75).
3.2.17.Chứng tỏ rằng các phân số sau đây là tối giản :

12n + 1 21n + 4
a) ; b) (n ∈ N)
30n + 2 14n + 3
n+9
3.2.18.Cho phân số (n ∈ N, n > 6).
n−6

a) Tìm các giá trị của n để phân số có giá trị là số tự nhiên.


b) Tìm các giá trị của n để phân số là tối giản.

3.2.19.Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để các phân số sau đây là tối giản :
7 8 9 31
; ; ;··· ; .
n + 9 n + 10 n + 11 n + 33
6 44 30
3.2.20.Tìm các phân số thco thứ tự bảng các phân số ; ; sao cho mẫu của phân số thứ nhất bằng
10 77 55
tử của phân số thứ hai, mẫu của phân số thứ hai bằng tử của phân số thứ ba.

§3. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ

3.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


12 Bài 3. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ

Bước 1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
2. Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
3. Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu
dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
4. Phân số lớn hơn 0 là phân số dương. Phân số nhỏ hơn 0 là phân số âm.
5. Hai phân số có mẫu dương, cùng tử dương, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.

3.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Quy đồng mẫu các phân số :
7 −3 −13
: ; .
−14 40 −455

Giải
7 −7 −13 13
Ta có: = ; = .
−14 14 −455 455
Phân tích các mẫu dương ra thừa số nguyên tố ta được :
14 = 2 · 7
40 = 23 · 5
455 = 5 · 7 · 13
3
BCNN(14; 40; 455) = 2 · 5 · 7 · 13 = 3640.
Thừa số phụ 260; 91; 8.
Vậy :
7 −7 −7 · 260 −1820
= = =
−14 14 14 · 260 3640
−3 −3 · 91 −273
= =
40 40 · 91 3640
−13 13 13 · 8 104
= = = .
−455 455 455 · 8 3640
Nhận xét :
Cách giải trên đã thực hiện đúng quy tắc quy đồng mẫu của nhiều phân số.
Tuy nhiên, cách giải này chưa gọn vì mẫu chung chưa phải là nhỏ nhất mặc dù ta đã lấy BCNN của các
mẫu làm mẫu chung.
7 −13
Ta nhận thấy hai phân số và chưa tối giản nên trước hết hãy rút gọn các phân số đó :
−14 −445
7 −7 −1 −13 13 1
= = ; = = .
−14 14 2 −455 455 35
−1 −3 1
Xét các phân số ; và có mẫu chung là 280.
2 40 35
−1 −1 · 140 −140
= =
2 2 · 140 280
−3 −3 · 7 −21
= =
40 40 · 7 280
1 1·8 8
= = .
35 35 · 8 280
7 −140 −3 −21 −13 8
Vậy = ; = ; = .
−14 280 40 280 −455 280
x−3 3
Ví dụ 2. Tìm số nguyên x, biết rằng = .
25 5

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 13

Giải
x−3 15
Quy đồng mẫu hai phân số đã cho ta được : = .
25 25
Suy ra x − 3 = 15. Vậy x = 15 + 3 = 18.
Nhận xét:
Có thể giải theo cách khác :
x−3 3
Từ = ta có (x − 3) · 5 = 25.3
25 5
25 · 3
Suy ra x − 3 = = 15.
5
Vậy x = 15 + 3 = 18.
1 1
Ví dụ 3. Tìm hai phân số có mẫu số khác nhau. các phân số này lớn hơn nhưng nhỏ hơn .
3 2
Giải
1 6 1 9
Chọn mẫu chung là 18, ta có: = ; = .
3 18 2 18
6 7 8 9
Ta có < < <
18 18 18 18
1 7 4 1
Rút gọn các phân số này ta được < < < .
3 18 9 2
7 4 1 1
Ta tìm được hai phân số và có mẫu khác nhau, lớn hơn nhưng nhỏ hơn .
18 9 3 2
Nhận xét :
1
Có nhiều cặp phân số thoả mãn yêu cầu của đề bài. Chẳng hạn, chọn mẫu chung là 120, ta có: =
3
40 1 60
; = .
120 2 120
41 59 41 42 21 44 11
Trong các phân số từ đến ta có thể chọn các cặp như: và = hoặc = và
120 120 120 120 60 120 30
45 15
= · · · đều thỏa mãn bài toán.
120 40
Ví dụ 4. So sánh các phân số sau :
3 6 16 60 63 31 29
a) và ; b) ; và ; c) và .
121 241 52 115 175 67 73

Giải

3 6
a) Quy đồng tử số ta được = .
121 242
6 6 3 6
Rõ ràng < tức là < .
242 241 121 241
b) Rút gọn các phân số đã cho:
16 4 60 12 63 9
= ; = ; = .
52 13 115 23 175 25
4 12 9
Quy đồng tử số ba phân số ; ; :
13 23 25
4 36 12 36 9 36
= ; = ; = .
13 117 23 69 25 100
36 36 36 16 63 60
Ta có: < < nên < < .
117 100 69 52 175 115
31
c) Chọn phân số trung gian là ta có:
73
31 31 29 31 29
> > do đó > .
67 73 73 67 73

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


14 Bài 3. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ

Nhận xét :

a) Ta so sánh hai phân số này bằng cách quy đồng tử số tức là đưa chúng về những phân số có cùng tử.
Khi đó phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. Trong trường hợp này nếu quy đồng
mẫu thì phức tạp hơn nhiều.
b) Trước hết ta cần rút gọn các phân số. Sau đó do đặc điểm dễ thấy của các tử ta đã quy đồng tử để so
sánh (các tử là 4; 12; 9 dễ nhận ra BCNN của chúng là 36 để làm tử chung).
c) Trong câu này, ta đã chọn một phân số trung gian có tử của phân số thứ nhất và mẫu của phân số
thứ hai để so sánh. Sau đó sử dụng tính chất “bắc cầu” để rút ra kết luận a > b, b > c thì a > c.

BÀI TẬP

3.3.1.Quy đồng mẫu các phân số :

−7 2 −8 7
a) và ; b) và ;
12 9 15 12
3 −1 9 −6 −2 3
c) ; và ; d) ; và .
5 3 10 −75 5 25

3.3.2.Quy đồng mẫu các phân số :

−27 −13 14 −6
a) và ; b) và ;
120 40 120 25
11 −27 35 13 −7 −32
c) ; và ; d) ; và .
30 60 200 60 18 90

3.3.3.Quy đồng mẫu các phân số :

25 −17 121 1078 9764 −56272


a) : ; ; b) ; ; .
75 34 −132 −2541 36615 263775

3.3.4.So sánh các phân số sau :

45 84 39 98 137 101
a) và ; b) và ; c) và .
105 147 52 112 210 98

3.3.5.So sánh các phân số sau bảng cách hợp lí nhất :

13 47 31 186
a) và ; b) và ;
19 53 40 241
33 53 41 411
c) và ; d) và .
131 217 91 911

3.3.6.So sánh các phân số sau :

−9764 −56272 36.85.20 30.63.65.8


a) và ; b) và ;
36615 263775 25.84.34 117.200.49
46872 688882
c) và .
165564 2422198

3.3.7.Rút gọn rồi so sánh các phân số sau :


2489 − 36 2929 − 303
A= ; B= .
7467 − 108 8787 + 1717
3.3.8.Rút gọn rồi so sánh các phân số sau :
8056
A=
2012 · 16 − 1982
1 · 26 + 2 · 4 · 12 + 4 · 8 · 24 + 7 · 14 · 42
B=
1 · 6 · 9 + 2 · 12 · 18 + 4 · 24 · 36 + 7 · 42 · 63

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 15

3.3.9.So sánh các phân số sau :

−371 −371 −29 −80


a) và ; b) và .
459 −459 73 49
−26
3.3.10.Viết các phân số bằng sao cho mẫu lớn hơn 2 và nhỏ hơn 21.
65
3.3.11.Tìm số nguyên x biết :

3 4 6 x 13
a) ≥ 1; b) 1 < ≤ 2; c) < < .
x x x 3 x
3.3.12.Cho a ∈ {7; 11; 13} ; {15; 0; 41; 32}.
a
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của phân số
b
3.3.13.Tìm các giá trị của a ∈ N để :

2a − 3
a) Phân số dương có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
4
5
b) Phân số dương có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
3a − 7
2012
3.3.14.Cho phân số A = . Tìm x ∈ Z để :
x − 99

a) A có giá trị lớn nhất. b) A có giá trị nhỏ nhất.

3.3.15.
1 1
a) Tìm các phân số có tử là 3, lớn hơn nhưng nhỏ hơn .
8 7
1 1
b) Tìm các phân số có tử là 1000, lớn hơn nhưng nhỏ hơn . Có tất cả bao nhiêu số như vậy?
9 8
a a
3.3.16. Tìm các phân số biết rằng nếu thêm 6 vào tử và thêm 21 vào mẫu của nó thì giá trị phân số
b b
không đổi. Có bao nhiêu phân số như vậy?
7 8
3.3.17.Tìm các phân số có mẫu là số có một chữ số và mỗi phân số này đều lớn hơn và nhỏ hơn .
9 9
9 a b 13
3.3.18.Tìm a, b ∈ Z sao cho < < < .
56 8 7 28
3.3.19.So sánh các phân số sau :

−37 −56 −29 −13


a) và ; b) và .
47 66 38 22
3.3.20.
a
a) Có thể bớt đi ở tử và mẫu của phân số những số khác 0 nào mà không làm thay đổi phân số?
b
1 + 2 + 3 + ··· + 9
b) Cho phân số A = .
11 + 12 + 13 + · · · + 19

Hãy xóa một số hạng ở tử và xóa một số hạng ở mẫu để được một phân số mới có giá trị bằng phân số cũ.

§4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

4.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


16 Bài 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

2. Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng
các tử và giữ nguyên mẫu chung.

3. Phép cộng phân số có các tính chất cơ bản: giao hoán; kết hợp; cộng với số 0.
Lưu ý : Do các tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc
nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho thuận tiện trong tính toán.

4. Hai phân số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

4.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cộng các phân số :

−17 −95 13 4
a) + ; b) − .
238 266 156 15

Giải

−17 −95 −1 −5 −6 −3
a) + = + = = .
238 266 14 14 14 7
13 4 1 4 5 16 21 7
b) + = + = + = = .
156 15 12 15 60 60 60 20

Nhận xét:
Nên rút gọn phân số trước và sau khi cộng.

Ví dụ 2. Chứng tỏ rằng tổng của ba phân số sau đây nhỏ hơn 2 :


15 10 8
+ + .
26 17 21

Giải

Ta có BCNN(26; 17; 21) = 9282


Các thừa số phụ là 357; 546; 442.
Do đó:
15 10 8 15 · 357 + 10 · 546 + 8 · 442 5355 + 5460 + 3536 14351 18564
+ + = = = < = 2.
26 17 21 9282 9282 9282 9282
Nhận xét:
Đây là cách giải theo suy nghĩ thông thường: tính tổng của ba phân số rồi so sánh kết quả với 2. Tuy nhiên,
làm theo cách này phải tính toán phức tạp. Liệu có thể không cần tính cụ thể tổng của ba phân số đó mà
vẫn so sánh với 2 được không?
Với suy nghĩ đó, ta chỉ cần ước lượng giá trị từng phần số theo các quy tắc so sánh phân số đã biết.
15 15 10 11 8 8
Ta có : < ; < ; < .
26 17 17 17 21 17
15 10 8 15 11 8 34
Do đó : + + < + + = = 2.
26 17 21 17 17 17 17
Ví dụ 3. Tính :
−5 −7 35 5 −16 7
A= + + + + + ;
46 25 19 46 19 25
−2 −1 52 3 5 −7
B= + + + + + .
11 6 264 22 24 8

Giải

Ta có :

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 17

−5 −7 35 −16
Å ã Å ã Å ã
5 7
A= + + + + +
46 46 25 25 19 19
19
=0+0+ = 1.
19
−2 −1 5 −7
Å ã Å ã
3 52
B= + + +
11 22 6 24 8 264
−4 + 3 −4 + 5 − 21 13 −1 −5 13
= + + = + +
22 24 66 22 6 66
−3 − 55 − 13 −45 −15
= = = .
66 66 22

Nhận xét:
Phát hiện đặc điểm của các phân số, khéo sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số,
ta sẽ có được lời giải một cách nhanh chóng.

Ví dụ 4.

a) Chứng tỏ rằng với mọi n ∈ N∗ ta luôn có :


1 1 1
= − .
n(n + 1) n n+1

b) Áp dụng : Tính nhanh tổng sau :


1 1 1 1 1 1 1 1
A= + + + + + + + .
2 6 12 20 30 42 56 72

Giải

1 (n + 1) − n n+1 n 1 1
a) Ta có : = = − = − .
n(n + 1) n(n + 1) n(n + 1) n(n + 1) n n+1
b) Nhận xét :

1 1 1 1 1 1 1 1
A= + + + + + + +
1 · 2 ã2 · 3Å 3 · 4 ã 4 Å
Å · 5 5 ·ã6 Å6 · 7 ã7 · 8 8 · 9
1 1 1 1 1 1 1
= 1− + − + − + −
2 2 3 3 4 4 5
Å ã Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
+ − + − + − + −
5 6 6 7 7 8 8 9
1 8
=1− = .
9 9

Nhận xét:
1 1 1
Công thức = − (n ∈ N∗ ) giúp ta tính nhanh được tổng các phân số viết theo quy luật vì
n(n + 1) n n+1
đã làm xuất hiện các số đối nhau.

BÀI TẬP

3.4.1.Tính:
2 1 1 5 8 2 4 5 260
a) + + + + ; b) + + + .
7 9 7 9 14 3 37 111 1443

3.4.2.Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất mấy khoảng 4 giờ, người thứ hai 3
giờ, người thứ ba 6 giờ. Nếu làm chung thì mỗi giờ cả ba người làm được mấy phần công việc?

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


18 Bài 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

1 1
3.4.3.Tính tổng các phân số lớn hơn , nhỏ hơn và có tử là 3.
8 7
3.4.4.Viết mỗi phân số sau đây thành tổng của hai phân số tối giản có mẫu khác nhau :

7 13
a) ; b) .
15 27

3.4.5.Dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, . . . , 9 (mỗi chữ số chỉ dùng một lần) để lập hai phân số bằng nhau có tổng
bằng 1.
3.4.6.Tính một cách hợp lí :

25 14 31 −15 −27 −36


S= + − − + − .
100 21 62 40 45 135

3.4.7.Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí :

−9764 36.85.20 −2 19
a) A = + + + .
36615 25.84.34 5 133
40404 244 · 395 − 151 1 · 3 · 5 + 2 · 6 · 10 + 4 · 12 · 20 + 7 · 21 · 35
b) B = + + .
70707 244 + 395 · 243 1 · 5 · 7 + 2 · 10 · 14 + 4 · 20 · 28 + 7 · 35 · 49

1 1 1 1
3.4.8.Cho S = + + + ··· + .
3 5 7 101
Chứng tỏ rằng S không phải là số tự nhiên.
1 1 1 1 a a0
3.4.9.Tổng + + +···+ bằng phân số và 0 (a, b, a0 , b0 ∈ N∗ ) có tổng là một số tự nhiên. Chứng
3 4 5 10 b b
tỏ rằng b = b0 .
3.4.10.
1
a) Viết phân số thành tổng của hai phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau.
8
b) Nêu tất cả cách viết như thế.

1
3.4.11.Nêu tất cả cách viết phân số thành tổng của hai phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau.
10
x 2 2
3.4.12.Tìm x, y ∈ N∗ , biết rằng − = .
5 y 15
3.4.13.Tính :
28 27 23 7 11 3
a) − ; b) − ; c) − .
29 28 8 2 15 5

3.4.14.Tìm x ∈ N∗ , biết :

3 1 x 2 1 15 1 28
a) x − = ; b) − = ; c) − = .
4 7 2 5 10 x 3 51

3.4.15.Tính nhanh :
1 1 1 1
A= + + + ··· + ;
5.6 6.7 7.8 24.25
2 3 11 13 35 30
B= + + + + + .
3.5 5.8 8.19 19.32 32.57 57.87
10 8 11
3.4.16.Cho A = + + . Chứng tỏ rằng A < 2.
17 15 16
1 1 1 1 1 1 1 1
3.4.17.Cho B = + + + + + + + .
3 16 19 21 61 72 83 94
3
So sánh B với .
5

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 19

1 1 1 1 9
3.4.18.Cho C = + + + ··· + . Chứng tỏ rằng C > .
20 21 22 200 10
3.4.19.Chứng tỏ rằng với mọi a, b ∈ N∗ thì :
Å ã
a b 1 1
a) + ≥ 2; b) (a + b) · + ≥ 4.
b a a b

§5. PHÉP CHIA VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

5.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

2. Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
Lưu ý: Do các tính giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc
nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.

3. Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

4. Muốn chia một phân số cho một phân, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

5.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Thực hiện phép tính :

2 3 −10 −4 2 4
a) + · ; b) : + .
5 5 21 5 7 7

Giải

2 3 −10 2 3 · (−10) 2 −2 14 − 10 4
a) + · = + = + = = .
5 5 21 5 5 · 21 5 7 35 35
−4 2 4 −4 7 4 −14 4 −98 + 20 −78
b) : + = . + = + = = .
5 7 7 5 2 7 5 7 35 35

Nhận xét:
Cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính : Làm phép nhân hoặc phép chia trước rồi mới làm phép
cộng.

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu sau theo nhiều cách khác nhau :
Å ã Å ã
8 2 5 6 9 5
M= + · + + . .
5 5 7 5 5 7

Giải

Cách 1.
10 5 15 5 10 15 25
M= . + = + = .
5 7 5 7 7 7 7

Cách 2.
8 5 2 5 6 5 9 5
M= · + . + · + ·
5 7 5 7 5 7 5 7
8 2 6 9 25
= + + + = .
7 7 7 7 7

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


20 Bài 5. PHÉP CHIA VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Cách 3. Å ã
8 2 6 9 5 25 5 25
M= + + + · = · = .
5 5 5 5 7 5 7 7
Nhận xét:
Ở cách 1, ta thực hiện phép cộng trong ngoặc trước rồi mới làm phép nhân.
Ở cách 2, ta áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với từng dấu ngoặc.
5
Ở cách 3, ta đặt làm thừa số chung cho cả hai biểu thức trong ngoặc rồi mới làm phép cộng và phép
7
nhân.

Ví dụ 3. Tìm x, biết :

−2 4 3 −3 4
a) + ·x= ; b) − : x = −2.
5 5 5 7 7

Giải

a) b)
−2 4 3 −3 4
+ ·x= − : x = −2
5 5 5 7 7
4 3 −2 4 −3
·x= − :x= +2
5 5 5 7 7
4 4 11
·x=1 :x=
5 7 7
4 4 11
x=1: x= :
5 7 7
4 4
x= x=
5 11

Nhận xét:
1 1
a) Ta có thể viết : · (−2 + 4x) = · 3.
5 5

Suy ra : − 2 + 4x = 3
4x = 3 + 2
5
x= .
4
b) Ta có thể viết :
−3 4
− = −2
Å7 7 ·xã
1 4 1
· −3 − = · (−14)
7 x 7
4
= 11
x
4
x= .
11
Ví dụ 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau :
6 6 6 6 5 7
− + − +1−
M= 7 9 11 13 ; N= 12 11 .
8 8 8 8 2 1 5
− + − − +
7 9 11 6 3 4 11

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 21

Å ã
2 2 2 2
3· − + −
7 9 11 13 3
M= Å ã=
2 2 2 2 4
4· − + −
7 9 11 13
2 2 2 2
(vì rõ ràng − + − 6= 0).
7 9 11 13
Å ã
5 7
+1− · 132
12 11 55 + 132 − 84 103
N= Å ã = = .
2 1 5 88 − 33 + 60 115
− + · 132
3 4 11
Nhận xét:
Å ã
1 1 1 1
6· − + −
7 9 11 13 6 3
Với biểu thức M nếu ta viết M = Å ã thì ta phải rút gọn hai lần: M = = .
1 1 1 1 8 4
8· − + −
7 9 11 13
Với biểu thức N, căn cứ vào đặc điểm của đề tài, ta đã nhân số bị chia và số chia với cùng một số là BCNN
của các mẫu. Khi đó giá trị của biểu thức không đổi nhưng các phép tính đề được thực hiện dễ dàng với
các số nguyên.

BÀI TẬP

3.5.1.Tính nhanh :
−1 3 5 5
A= · · (−12); B= · (−56) · · (−4).
6 2 8 7
3.5.2.Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh :
4 3 7 −11 7 5 7 8 7
C = · · · (−20) · ; D= · + · −3· .
7 5 4 12 13 19 19 13 19
3.5.3.Tính nhanh :
−1 141 39 −1 −9 13 3 2 19
Å ã
M= · − · ; N= · − − · .
3 17 3 17 16 3 4 3
14
3.5.4. Nêu hai cách viết phân số thành tích của năm phân số sao cho mỗi phân số đó có tử và mẫu là
19
hai số nguyên liên tiếp.
6
3.5.5.Viết phân số dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ
35
số.
3.5.6.Tính giá trị của các biểu thức sau :
2 2 2 2 7 5
+ + − + −1
A= 7 5 17 293 ; B= 12 6 .
3 3 3 3 3 1
+ + − 5− +
7 5 17 293 4 3
3.5.7.Tính:
8 8 8 8 15 15 15 15
− + − − − +
C= 23 25 27 29 ; D= 8 6 32 64 .
12 12 12 12 3 3 3
− + − 3− − +
23 25 27 29 2 4 8
3.5.8.Cho tổng của hai số bằng 2 và tích của chúng bằng 3. Hãy tìm tổng các nghịch đáo của hai số đó.
3.5.9.Chứng tỏ rằng :
11 1 1 1 1 1 3
< + + + ··· + + < .
15 21 22 23 59 60 2
3.5.10.Chứng tỏ rằng :
1 1 1 1
3<1+ + + + ··· + <6
2 3 4 63

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


22 Bài 6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM

1 3 5 9999
3.5.11.Cho A = · · ··· .
2 4 6 10000
Hãy so sánh A với 0, 01.
3.5.12.Tính các tích sau :

3 8 15 9999
A= · · ··· · ;
4 9 16ã Å 10000
Å ãÅ ã Å ã
1 1 1 1
B= 1− 1− 1− ··· 1 − ;
21 28 36 1326
Å ãÅ ãÅ ã Å ã
1 1 1 1
C= 1+ 1+ 1+ ··· 1 + .
1·3 2·4 3·5 99.101
3.5.13.Tính các tích sau :
12 22 32 42 52 62 1 · 3 2 · 4 3 · 5 4.6 5.7 6.8
A= · · · . · ; B= 2 · 2 . 2 · 2 · 2. 2;
1·2 2·3 3·4 4·5 5·6 6·7 2 3 4 5 6 7
Å ã Å ã Å ã Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
C= 1+ · 1+ · 1+ · 1+ · 1+ · 1+ .
2 3 4 5 6 7
3.5.14.Tìm các giá trị của biểu thức
Å sau : ã Å ãÅ ã Å ã
1 1 1 1
M= 1− 1− 1− ··· 1 − .
4 9 16 225
3.5.15.Viết số nghịch đảo của 2 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số tự nhiên khác nhau.
3.5.16.Tính :
Å ã Å ã
810 675 810 675
a) A = − : + ;
162 225 162 225
Å ã Å ã
1648 131313 1648 131313
b) B = + : − .
1751 686868 1751 686868

3.5.17.Tính:

39 · 210 55 · 24 26 · 34
Å ã Å ã Å ã
1284 212121 27
a) C = + : ·3 ; b) D = : · .
1391 656565 13 68 104 64

3.5.18.Ba đội công nhân làm việc với năng suất khác nhau. Khối lượng công việc đội I làm trong ba ngày
bằng đội II làm trong bốn ngày, và đội III làm trong năm ngày. Cả ba đội cùng làm thì trong 30 ngày xong
việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội phải làm trong bao lâu mới xong ?
3.5.19. Ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Nếu vòi I và II cùng chảy thì sau 7 giờ 12 phút đầy bể; vòi II và
72
III trong giờ chảy thì đầy bề còn vòi I và II cùng chảy thì trong 8 giờ đầy bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình
7
thì bao lâu bể đầy ?
154 385 231
3.5.20. Tìm phân số lớn nhất mà khi chia các phân số , và cho phân số ấy ta được kết qua là
195 156 130
các số tự nhiên.
35 28 25
3.5.21.Tìm phân số dương nhỏ nhất mà khi chia phân số ấy cho , và ta được két quả là các số
66 165 231
tự nhiên.

§6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM

6.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


7 2
1. Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số là 1 .
5 5
−7 2
Phân số viết dưới dạng hỗn số là −1 .
5 5

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 23

Lưu ý: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt
đấu “-” trước kết quả nhận được.
2. Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
−7 13 −21
Ví dụ : , , ···
10 100 1000
Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.
−7 13 −21
Ví dụ : = −0, 7; = 0, 13; = −0, 021.
10 100 1000
Lưu ý: Số chữ số của phần thập phân (viết bên phải dấu phẩy) đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số
thập phân.
3. Các phân số thập phân có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với ký hiệu %.
13
Ví dụ : = 13%.
100

6.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm :

9 17 39
a) ; b) ; c) .
25 4 65

Giải

9 9·4 36
a) = = = 0, 36 = 36%.
25 25 · 4 100
17 17 · 25 425
b) = = = 4, 25 = 425%
4 4 · 25 100
39 39 : 13 3 3·2 6
c) = = = = = 0, 6 = 60%
65 65 : 13 5 5·2 10

Nhận xét :
Khi viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân, cần lưu ý số chữ số của phần thập phân đúng bảng
chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Trong thực hành, khi cần viết một phân số dưới dạng một số thập phân ta chỉ việc chia tử cho mẫu.
9
Ví dụ : = 9 : 25 = 0, 36.
25
Ví dụ 2. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số hoặc hỗn số.

a) 0, 5; b) −0, 125; c) −3, 75.

Giải

5 1
a) 0, 5 = = ;
10 2
125 1
b) −0, 125 = − =− ;
1000 8
375 15 3
c) −3.75 = − =− = −3 .
100 4 4

Nhận xét :
Để viết một số thập phân dưới dạng phân số, ta có thể viết số đó dưới dạng phân số thập phân, sau đó rút
gọn nếu có thể được.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


24 Bài 6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM

Cần nhớ một số trường hợp thường gặp :

1 1 1 1 3
0, 5 = ; 0, 25 = ; 0, 125 = ; 0, 2 = ; 0, 75 = .
2 4 8 5 4
Ví dụ 3. Thực hiện phép tính :

2 1 1 1 1 1 1
a) 8 + 3 b) 3 − 1 c) 3 − 1 d) −4 − 2 .
9 3 2 4 5 2 3

Giải

2 1 2 3 5
a) 8 + 3 = 8 + 3 = 11 ;
9 3 9 9 9
1 1 2 1 1
b) 3 − 1 = 3 − 1 = 2 ;
2 4 4 4 4
1 1 2 5 12 5 7
c) 3 − 1 = 3 − 1 =2 −1 =1 ;
5 2 10 10 10 10 10
1 3 1 2
d) 4 − 2 = 3 − 2 = 1 .
3 3 3 3

Nhận xét :
Khi cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép
trừ phân số. Khi hai hỗn số đều dương, ta có thể cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau
(như đã làm ở câu a). Khi hai hỗn số đều dương, số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, ta có thể lấy phần
nguyên của số bị trừ, trừ phần nguyên của số trừ, phần phân số của số bị trừ trừ phần phân số của số trừ,
rồi cộng hai kết quả với nhau (như đã làm ở câu b). Trong trường hợp phần phân số của số bị trừ nhỏ hơn
phân số của số trừ, ta phải rút một đơn vị ở phần nguyên của số bị trừ để thêm vào phần phân số, sau đó
tiếp tục trừ như trên (như đã làm ở câu c).
3
Đặc biệt, một số nguyên cũng có thể viết dưới dạng hỗn số. Ví dụ ở câu d) ta đã viết 4 = 3 để thực hiện
3
phép trừ hỗn số.

Ví dụ 4. Thực hiện phép tính :

1 6 1 2 1 8
a) 3 · 2 ; b) 5 :2 ; c) 6 · 3; d) 10 : 2.
4 13 3 9 7 9

Giải

1 6 13 32
a) 3 · 2 = . = 8;
4 13 4 13
1 2 16 20 16 9 12 2
b) 5 : 2 = : = · = =2 ;
3 9 3 9 3 20 5 5
1 3
c) 6 · 3 = 18 ;
7 7
8 4
d) 10 : 2 = 5 .
9 9

Nhận xét :
Khi nhân hoặc chia hai hỗn số, ta viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi làm phép nhân hoặc chia phân
số (câu a) và câu b)).
Ở câu c) khi nhân một hỗn số với một số nguyên, ta nhân số nguyên với phần nguyên và nhân số nguyên
đó với phần phân số của hỗn số.
Thực chất của cách làm này như sauÅ: ã
1 1 1 3 3
6 ·3= 6+ · 3 = 6 · 3 + · 3 = 18 + = 18 .
7 7 7 7 7

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 25

Tương tự, ở câu d) khi chia một hỗn số cho một số nguyên, ta lấy phần nguyên chia cho số nguyên (nếu
phép chia không có dư) và phân số chia cho số nguyên (nếu tử chia hết cho số nguyên đó).
Å ã
8 8 8 4 4
Thật vậy, ta có 10 : 2 = 10 + : 2 = 10 : 2 + : 2 = 5 + = 5 .
9 9 9 9 9

BÀI TẬP

3.6.1.Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :

19 −25 37 134
a) ; b) ; c) − ; d) − .
3 4 9 13

3.6.2.Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :

1 3 2 5
a) 8 ; b) −9 ; c) −12 ; d) 7 .
2 4 3 14

3.6.3.Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và số phần trăm :

7 13 329
a) ; b) ; c) .
20 4 188

3.6.4.Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân :

a) 7%; b) 49%; c) 247%.

3.6.5.Tìm số nghịch đảo của các số sau:

−5 3
a) ; b) 0; c) 5 .
7 8

3.6.6.Tính :
1 7 38
a) 3 − 2 ; b) 10 − 2 .
2 8 39

3.6.7.Tính giá trị của các biểu thức sau đây theo cách hợp lý nhất :
Å ã Å ã
2 15 2 6 9 6
a) 17 − +6 ; b) 31 + 5 − 36 ;
31 17 31 13 41 13
Å ã Å ã Å ã
51 51 1 29 7 28
c) 27 − 7 − ; d) 17 − 3 − 2 −4 .
59 59 3 31 8 31

3.6.8.Giải bằng ba cách bài toán sau :


Å ã
13
Tính 5 · 8 − .
15
3.6.9.Tính giá trị của các biểu thức sau : Å ã Å ã
2 7 8 5
A= 5 ·7 · 13 .7
5 12 9 13
19 7 16 7
B = 74 · + 15 ·
Å 35 90 ã 35 90
1 1
C= 3 − · 11.
15 11
3.6.10.Tính :
1 1 1 1 1 1 1 1 1
A=1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 ;
Å3 4 5
ã Å 6 7
ã Å 8 9
ã Å 10 11
ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
B = −1 · −1 · −1 . −1 · −1 · −1 .
12 13 14 15 16 17

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


26 Bài 7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ

3.6.11.Tìm x biết:
Å ã
3 3 4
a) 2 · x = 1; b) 2 −1 · x = 1.
4 4 5

3.6.12.Thực hiện các phép tính sau đây một cách hợp lý :
Å ã Å ã
3 2 3 2 15 7 5
a) 4 : ·4 ; b) 3 . · 1 : ;
7 5 7 9 23 29 23
3 4 3 17 11 9
c) 5 : − 4 : ; d) 2 − 1 + 6 : 3.
4 5 4 20 15 20

3.6.13.So sánh các phân số sau :

16 36
a) và ;
3 7
−81 −85
b) và .
20 21

3.6.14.So sánh các biểu thức sau :


10010 + 1 10010 − 1
A= ; B = .
10010 − 1 10010 − 3
255 438
3.6.15.Tìm các số tự nhiên n lớn hơn và nhỏ hơn .
23 29
−191 −125
3.6.16.Tìm các số tự nhiên n lớn hơn và nhỏ hơn .
14 12
3.6.17.Tính nhanh :
1 1 1 1 1 1 1 1
P=1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 ·1 .
3 8 15 24 35 48 63 80
3.6.18.Hãy so sánh bốn phân số :

222221 444443 666664 888885


a) A = ; b) B = ; c) C = ; d) D = .
222222 444445 666667 888889

3.6.19.Thực hiện phép tính :


Å ã Å ã
3535 1001 6 6 187
a) 17 − 16 ·3 +3 : 5−1 ;
88375 1365 23 23 253
Å ã Å ã
4 2 4
0, 8 : · 1, 25 1, 08 − :
5 25 7 4
b) +Å + (1, 2.0, 5) : .
1
ã
5 1 2 5
0, 64 − 6 −3 ·2
25 9 4 17

§7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ

7.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Ta thường gặp ba bài toán cơ bạn sau đây về phân số :
Bài toán 1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
m m
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n ∈ N, n 6= 0).
n n
Bài toán 2. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
m m
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n ∈ N∗ ).
n n
Bài toán 3. Tìm tỉ số của hai số.
Muốn tìm tỉ số của hai số a và b (b 6= 0) ta tìm thương của hai số ấy

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 27

a
=a:b (b 6= 0).
b
Lưu ý: Ba bài toán cơ bản về phân số cũng là ba bài toán cơ bản về phần trăm vì phần trăm chỉ là dạng
đặc biệt của phân số.
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu %.
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả:
a · 100
%.
b

Khoảng cách giữa hai điểm trên bảng vẽ


Tỉ lệ xích =
Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế
(hai khoảng cách có cùng đơn vị đo).

7.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Khối 6 của một trường có 300 học sinh trong đó có 40% là học sinh giỏi. Trong số học sinh giỏi
2
đó, số nữ sinh chiếm . Tính số học sinh nữ của khối 6 đạt loại giỏi.
3

Giải

Số học sinh giỏi của khối 6 là : 300 · 40% = 120 (học sinh).
2
Số học sinh nữ của khỏi 6 đạt loại giỏi là: 120 · = 80 (học sinh).
3
Nhận xét :
2 2 4
Có thể nhận xét rằng số nữ sinh đạt loại giỏi bằng của 40% số học sinh khối 6 tức là bằng 40% · =
3 3 15
4
số học sinh khối 6. Vậy số nữ đạt loại giỏi là: 300 · = 80 (học sinh).
15
2
Ví dụ 2. Số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách
3
3
ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Tìm số sách ở mỗi ngăn.
7

Giải

Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 3 quyển từ ngân A sang ngăn B.
2 2 3 3
Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng = , lúc sau bằng = (tổng số sách).
2+3 5 3+7 10
2 3 1
3 quyển chính là: − = (tổng số sách).
5 10 10
1
Vậy tổng số sách ở hai ngăn là : 3 : = 30 (quyển).
10
2
Ngăn A có : 30 · = 12 (quyển).
5
Ngăn B có : 30 − 12 = 18 (quyển).
Nhận xét :
Khi giải bài toán này, ta đã dựa trên nhận xét quan trọng sau đây : tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi
chuyển ba quyển sách từ ngăn A sang ngăn B. Căn cứ vào đó, ta đã lập tỷ số giữa số sách của ngăn A và
tổng số sách trước và sau khi chuyển. Có thể dùng sơ đồ để thấy rõ hơn:

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


28 Bài 7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ

Ngăn A

Ngăn B

3
Ngăn A
3
Ngăn B

2
Lúc đầu số sách ngăn A bằng tổng số sách.
5
3
Lúc sau ngăn A bằng tổng số sách.
10
1
Từ đó, đưa về bài toán : tìm một số biết giá trị một phân số của nó (tìm số sách biết của nó là 3 quyển).
10
Ví dụ 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số sao cho tỉ số giữa số đó với tổng các chữ số của nó là lớn nhất.

Giải

Gọi số tự nhiên phải tìm là ab (a, b n ∈ IN, 1 ≤ a ≤ 9, 0 ≤ b ≤ 9), tỉ số giữa ab và a + b là k.


ab 10a + b 10a + 10b 10(a + b)
Ta có : k = = ≤ = = 10.
a+b a+b a+b a+b

k = 10 ⇔ b = 10b ⇔ b = 0.
Vậy k lớn nhất bằng 10 khi b = 0, a ∈ {1; 2; ...; 9}.
Các số phải tìm là a0 với a là chữ số khác 0.
Nhận xét :
Bài toán này có thể giải theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn cách giải sau đây :

ab 10a + b
k= = .
a+b a+b

10a
a) Nếu b = 0 thì k = = 10.
a
b) Nếu b 6= 0 thì a + b ≥ a + 1 và 10a + b < 10(a + 1).

10a + b 10(a + 1)
Khi đó ta có : k = < = 10.
a+b a+1

Vậy k lớn nhất bằng 10 khi b = 0, 1 ≤ a ≤ 9.


Các số phải tìm là : 10, 20, 30, . . . 80, 90.

Ví dụ 4. Giá hàng hạ 20%. Hỏi với cùng một số tiền đó có thể mua thêm bao nhiêu phần trăm hàng?

Giải

Với số tiền không đổi nên giá hàng tỷ lệ nghịch với lượng hàng mua được. Ta lập bảng sau đây để giải :

Giá hàng (%) Lượng hàng mua được (%)

100 100

1 100 · 100
100 · 100
100 − 20 = 80 = 125
80

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 29

Vậy lượng hàng mua thêm được là : 125 − 100 = 25%.


Nhận xét :
Bài toán đề cập tới ba đại lượng : giá hàng, số tiền mua hàng và lượng hàng mua được. Vì số tiền mua
hàng không đổi nên giá hàng và lượng hàng mua được là hai đại lượng tỷ lệ nghịch .
Như vậy, để giải bài toán này, điều quan trọng là phải xác định rõ các đại lượng được đề cập trong bài
toán và quan hệ giữa các đại lượng đó.
Lên lớp 7, với kiến thức về đại lượng tỷ lệ nghịch và tính chất của tỷ lệ thức, ta sẽ giải lại bài toán này một
cách dễ dàng.

BÀI TẬP

5 3
3.7.1.Hiệu của hai số là 16. Tìm hai số ấy biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai.
32 16
9 6
3.7.2.Tìm hai số biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai và tổng của chúng bằng 172.
11 9
1
3.7.3.Tìm hai số biết rằng tổng và tỉ số của hai số đó đều bằng 10 .
2
3
3.7.4.Một số bớt đi 36 thì bằng số đó. Hãy tìm số đó.
7
2
3.7.5. Ở lớp 6A, số học sinh giỏi học kì I bằng số còn lại. Cuối năm có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên
7
1
số học sinh giỏi bằng số còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A.
2
2
3.7.6. Số thỏ ở chuồng A bằng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở
5
1
chuồng A bằng tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đó. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng A.
3
1
3.7.7. Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất, Thu đọc được cuốn sách và 10 trang.
5
4 2
Ngày thứ hai, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được số trang còn lại
9 7
8
và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách của Thu
9
đã đọc có bao nhiêu trang?.
1
3.7.8. Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán
6
1
20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán số còn lại. Cuối cùng còn
3
13m. Tính chiều dài của tấm vải?
10
3.7.9.Có bốn người mua khoai. Người thứ nhất mua 12, 5% số khoai và 10kg; người thứ hai mua số còn
31
lại và 40kg; người thứ ba mua 40% số còn lại; người thứ tư mua 75% số còn lại. Cuối cùng còn 57kg. Hỏi số
kilogam mỗi người đã mua?
1
3.7.10.Một người đi chơi ba ngày bằng xe đạp. Ngày thứ nhất đi quãng đường trừ đi 2km; ngày thứ hai
3
1 8
đi được quãng đường còn lại trừ đi 3km; ngày thứ ba đi được quãng đường còn lại và 6km. Tính quãng
2 9
đường người ấy đã đi trong ba ngày.
3.7.11. Một cô thư kí có thể đánh máy xong một tài liệu trong 5 giờ 20 phút. Một cô khác đánh xong tài
liệu ấy trong 4 giờ 40 phút. Nếu cùng làm, cả hai cô đánh được 90 trang. Hỏi mỗi cô đánh được bao nhiêu
trang?
3.7.12. Hai máy cày cùng làm việc trong 16 giờ thì cày xong một thửa ruộng. Nếu hai máy cùng làm việc
trong 12 giờ trên thửa ruộng ấy thì phần ruộng còn lại, máy cày thứ hai phải làm việc trong 6 giờ mới xong.
Hỏi nếu làm việc một mình thì mỗi máy cày phải cần một thời gian bao lâu để cày xong thửa ruộng ấy.
2
3.7.13. Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể hoàn thành công việc đó trong
5

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


30 Bài 8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ

11
giờ. Lúc đầu người thứ nhất làm và sau 8 phút 40 giây người thứ hai cùng làm, thì sau đó giờ sẽ hoàn
90
thành công việc. Hỏi người thứ hai làm một mình bao lâu thì xong công việc?
3.7.14.Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ. Đến 9 giờ, một ô tô khác cũng đi từ A. Xe thứ nhất đến B lúc 2 giờ chiều.
Xe thứ hai đến B sớm hơn xe thứ nhất nửa giờ. Hỏi xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất ở chỗ cách A bao nhiêu
kilômet, nếu vận tốc của nó lớn hơn xe thứ nhất là 20km/giờ.
3.7.15.Hai xe lửa đi từ A đến B mất 2 giờ 48 phút và 4 giờ 40 phút. Tính khoảng cách AB biết rằng vận tốc
xe thứ nhất lớn hơn vận tốc xe thứ hai là 26km/giờ.
3.7.16.Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân
thêm bao nhiêu phần trăm để hoàn thành công việc?
3.7.17.Lượng nước trong cỏ tươi là 60%, trong cỏ khô là 15%. Hỏi 1 tấn cỏ tươi cho bao nhiêu cỏ khô?
3.7.18.Số hộp sữa loại một ít hơn loại hai là 12, 5%, nhưng lượng sữa trong mỗi hộp lại nhiều hơn 8%. Hỏi
lượng sữa tổng cộng của loại nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu phần trăm?
3.7.19.Tính tuổi của hai anh em, biết 62, 5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37, 5%
tuổi em là 7 tuổi.
3.7.20. Trong số học sinh tham gia lao động buổi sáng có 40% học sinh là lớp 6, 36% là học sinh lớp 7, số
còn lại là học sinh lớp 8. Buổi chiều, số học sinh lớp 6 giảm 75%, số học sinh lớp 7 tăng 37, 5%, số học sinh
lớp 8 tăng 75%. Hỏi số học sinh tham gia lao động buổi chiều thay đổi thế nào so với học sinh lao động
buổi sáng?
3.7.21.Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 10m.
1
a) Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất trên bản vẽ, biết tỷ lệ xích của bản vẽ là .
100
b) Tính số diện tích của khu đất trên bản vẽ và diện tích khu đất trên thực tế.

3.7.22.Trên bản đồ tỷ lệ xích 1:1000, một khu đất hình chữ nhật có diện tích 50cm2 . Hỏi trên thực tế, khu
đất đó có diện tích bao nhiêu mét vuông?

§8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ


Ta đã biết :
- Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu
số dương rồi so sánh các tử với nhau : phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Đây là phương pháp chung để so sánh hai phân số bất kì. Tuy nhiên, do đặc điểm riêng của từng phân
số, ta có thể có những cách khác nhau để so sánh phân số mà không quy đồng mẫu số. Trong chuyên đề
này, ta sẽ tìm hiểu các phương pháp đó.
Trước hết, ta có hai lưu ý sau :

1. Phân số âm bao giờ cũng nhỏ hơn phân số dương.


Thật vậy, phân số âm nhỏ hơn 0 còn phân số dương lớn hơn 0, suy ra phân số âm nhỏ hơn phân số
dương.
2. Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. Điều này cũng đúng đối với
phân số: trong hai phân số âm, số nào có trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. Giá trị tuyệt đối của một phân
số âm là số đối của nó. Do đó, trong hai phân số âm, số nào có số đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
Vì vậy, khi so sánh các phân số âm, ta chỉ cần so sánh các số đối của chúng là các phân số dương.
Sau đây, ta chỉ xét các phương pháp so sánh các phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương.

8.1. QUY ĐỒNG TỬ CÁC PHÂN SỐ


(tức là đưa các phân số có cùng tử số).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 31

Trong hai phân số có cùng tử, (tử và mẫu đều dương), phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn.
Thật vậy, giả sử ta có a, b, c > 0 và b < c.

a ac a ab
= ; = .
b bc c bc

ac ab a a
Do c > b nên ac > ab. Suy ra, > . Vậy > .
bc bc b c
−48 −52
Ví dụ 1. So sánh và .
224 247

Giải
48 52
Ta so sánh hai đối số của hai phân số đã cho là và .
224 247
48 3 52 4
Rút gọn ta được : = ; = .
224 14 247 19
3 12 4 12
= ; = .
14 56 19 57
12 12 48 52
Vì > nên > .
56 57 224 247
−48 −52
Vậy < .
224 247

8.2. SỬ DỤNG TÍNH CHẤT BẮT CẦU


Tính chất bắc cầu của thứ tự :
a c c k a k
Nếu > và > thì > .
b d d q b q
43 59
Ví dụ 1. So sánh và .
81 73

Giải
43
Ta chọn phân số trung gian là . Ta có :
73

43 43 59 43 59
< < ⇒ < .
81 73 73 81 73

59
Cũng có thể chọn phần số trung gian là . Ta có :
81

43 59 59 43 59
< < ⇒ < .
81 81 73 81 73

8.3. XÉT “PHẦN BÙ” ĐẾN ĐƠN VỊ


Đối với các phân số nhỏ hơn 1 có hiệu giữa tử và mẫu bằng nhau, ta có thể so sánh chúng bằng cách xét
"phần bù" đến đơn vị của chúng.
31 41
Ví dụ 1. So sánh và .
61 71

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


32 Bài 8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ

Nhận xét : 61 − 21 = 71 − 41(= 30).


Ta có:
31 61 − 30 30
= =1− . (3.8.1)
61 61 61

41 71 − 30 30
= =1− . (3.8.2)
71 71 71
30 30 31 41
Vì > nên từ (3.9.1) và (3.9.2) suy ra < .
61 71 61 71

8.4. VIẾT PHÂN SỐ DƯỚI DẠNG HỖN SỐ


Đối với các phân số có tử lớn hơn mẫu, ta có thể viết chúng dưới dạng hỗn số rồi so sánh.
−23 −31
Ví dụ 1. So sánh và .
7 9

Giải
23 2 31 4
Ta có : =3 ; =3 .
7 7 9 9
2 4 4 2 4 23 31
Vì = < nên 3 < 3 hay < .
7 14 9 7 9 7 9
−23 −31
Vậy > .
7 9

8.5. NHÂN CHÉO


Ta có tính chất sau :
Với mọi số a, b, c, d nguyên :

a c
< ⇔ ad < bc.
b d

Thật vậy, ta có :

a ad c bc
= ; = .
b bd d bd

a c ad bc
Do đó : < ⇔ < ⇔ ad < bc.
b d bc bd
11 12
Ví dụ 1. So sánh < .
15 17

Giải
Ta có : 11 · 17 = 187
15 · 12 = 180.
Do đó: 11 · 17 > 15 · 12.
11 12
Suy ra : > .
15 17

8.6. VIẾT PHÂN SỐ DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN


Ta có thể viết phân số dưới dạng số thập phân bằng cách chia tử cho mẫu rồi so sánh hai số thập phân
này.
39 187
Ví dụ 1. So sánh và .
104 500

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 33

39 3
= = 0.375. (3.8.3)
104 8

187
= 0.374. (3.8.4)
500
39 187
Từ (3.8.3) và (3.8.4) suy ra: > .
104 500

8.7. ĐỐI VỚI CÁC PHÂN SỐ NHỎ HƠN 1 HOẶC LỚN HƠN 1. TA CÓ
CÁC TÍNH CHẤT SAU
Với a, b, c ∈ IN∗ :
a a a+c
Nếu < 1 thì < .
b b b+c
a a a+c
Nếu > 1 thì > .
b b b+c
a
Thật vậy, < 1 thì a < b, suy ra : ac < bc.
b
Từ đó suy ra : ab + ac < ab + bc.
a a+c
Vậy a(b + c) < b(a + c) ⇒ < .
b b+c
a
Chứng minh tượng tự đối với trường hợp > 1.
b
−387 −592
Ví dụ 1. So sánh và .
386 591

Giải
387 387 387 + 205 592
> 1 nên > = .
386 386 386 + 205 591
387 592 −387 −592
Ta có: > nên < .
386 591 386 591

8.8. ÁP DỤNG TÍNH CHẤT


Với các số nguyên dương a, b, c, d:
a c a a+c c
Nếu < thì < < .
b d b b+d d
Thật vậy, ta có :
a c
i < ⇒ ad < bc ⇒ ab + ad < ab + bc.
b d
⇒ a(b + d) < b(a + c).

a a+c
⇒ < . (3.8.5)
b b+d
a c
i < ⇒ ad < bc ⇒ ad + cd < bc + cd.
b d
⇒ d(a + c) < c(b + d).
a+c c
⇒ < . (3.8.6)
b+d d
a a+c c
Từ (3.8.5) và (3.8.6) suy ra : < < .
b b+d d
1 1
Ví dụ 1. Tìm ba phân số có mẫu khác nhau, các phân số này lớn hơn nhưng nhỏ hơn .
4 3

Giải
1 1 1 1+1 1 1 2 1
Từ < suy ra < < hay < < .
4 3 4 4+3 3 4 7 3
1 2 1 1+2 2 1 3 2
Từ < suy ra < < hay < < .
4 7 4 4+7 7 4 11 7

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


34 Bài 8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ

2 1 2 2+1 1 2 3 1
Từ < suy ra < < hay < < .
7 3 7 7+3 3 7 10 3
1 3 2 3 1
Vậy, ta có : < < < < .
4 11 7 10 3

BÀI TẬP

5 14
3.8.1.So sánh hai phân số và bằng nhiều cách khác nhau.
8 17
3.8.2.So sánh các phân số sau :

−16 −24 12 112 24


a) và ; b) ; và .
121 113 35 217 49

3.8.3.Cho các số nguyên dương a, b, c, d. Chứng tỏ rằng :

a b c d
1< + + < < 2.
a+b+c b+c+d c+d+a d+a+b

3.8.4.So sánh các phân số sau :

49 47 49 n n+5
a) ; và ; b) và (n ∈IN∗ ).
56 58 58 n+7 n+6

3.8.5.So sánh các phân số sau :

−47 −68 27 271


a) ; ; b) và .
48 69 73 731

3.8.6.Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần :

7 66 555 4444 33333


; ; ; ; .
8 77 666 5555 44444

3.8.7.So sánh các phân số sau :

31 35 810 + 1 810 − 1
a) và ; b) A = và B = .
7 8 810 − 1 810 − 3

3.8.8.Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn :

588 245 768 513


; ; ; .
533 221 697 255

3.8.9.So sánh :
1009 + 4 1009 + 1
a) A = ; b) B = .
1009 − 1 1009 − 4
3.8.10.So sánh :
10016 + 1 10015 + 1
a) C = ; b) D = .
10017 + 1 10016 + 1

3.8.11.So sánh các phân số sau:

−497 −816 −2011 −2012


a) và ; b) và .
496 815 2012 2013

3.8.12.Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần :

3 31 311 3112
; ; ; .
7 71 711 7112

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 35

3.8.13.So sánh các phân số sau bằng hai cách :

n n+3
và (n ∈IN∗ )
n+2 n+5

3.8.14.Cho a, b, c là các số nguyên dương. Chứng tỏ rằng :

a b c
1< + + <2
b+c c+a a+b

1 2
3.8.15.Viết 9 phân số có tử và mẫu là các số có một chữ số, các phân số này lớn hơn nhưng nhỏ hơn .
3 3
3.8.16.So sánh hai biểu thức A và B, biết rằng :

n n+1 2n + 1
A= + ; B= (n ∈IN∗ ).
n+1 n+2 2n + 3

3.8.17.So sánh hai số A và B, biết rằng :


1 1 1 1
A= + + + ··· + ;
1·2 2·3 3·4 49 · 50
1 1 1 1 1
B= + + + ··· + + .
10 11 12 99 100
a b c
3.8.18.Cho S = + + .
b+c c+a a+b
1 1 1 7
Biết rằng a + b + c = 7 và + + = .
a+b b+c c+a 10
8
Hãy so sánh S và 1 .
11

§9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY
LUẬT
Ta thường gặp một số bài toán trong đó các phân số có tử và mẫu được viết theo quy luật. Việc phát hiện
ra quy luật viết của các phân số giúp ta tìm được cách giải nhanh chóng và thuận tiện.
Sau đây là một số ví dụ.

Ví dụ 1. Tính nhanh tổng sau :

1 1 1 1
S= + + 3 + · + 10 .
2 22 2 2

Giải

1
Nhận xét : Kể từ số hạng thứ hai, mỗi phân số bằng bằng phân số đứng ngay trước nó nhân với .
2
Ta có :
1 1 1
2S = 1 + + 2 + · + 9 . (3.9.1)
2 2 2

1 1 1 1
S= + 2 + · + 9 + 10 . (3.9.2)
2 2 2 2
1 1 1023
Lấy (3.9.1) trừ đi (3.9.2) ta được : S = 1 − 10 = 1 − = .
2 1024 1024
Ví dụ 2. Hãy tính tổng các phân số sau đây theo cách nhanh nhất :

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


36 Bài 9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT

1 1 1 1
A= + + +·+ ;
5·6 6·7 7·8 24 · 25
2 2 2 2
B= + + +·+ ;
1·3 3·5 5·7 99 · 101
52 52 52 52 52 52
C= + + + + + ;
1 · 6 6 · 11 11 · 16 16 · 21 21 · 26 26 · 31
3 3 3 3
D= + + +·+ ;
1·3 3·5 5·7 49 · 51
1 1 1 1 1 1
E= + + + + + .
7 91 247 475 775 1147
Giải
a
Nhận xét : Các phân số trong các bài tập này có thể đưa về dạng . Đó là các phân số có tử không
n(n + a)
đổi và đúng bằng hiệu hai thừa số ở mẫu. Các phân số này đều có thừa số cuối ở mẫu của phân số trước
bằng thừa số đầu ở mẫu của phân số sau. Nếu ta viết mỗi số hạng thành hiệu của hai phân số thì ta có thể
khử liên tiếp để thực hiện tính tổng một cách dễ dàng :
a (n + a) − n n+a n 1 1
Ta có : = = − = − .
n(n + a) n(n + a) n(n + a) n(n + a) n n+a
a 1 1
Vậy: = − .
n(n + a) n n+a
Áp dụng công thức trên, ta có thể tính các tổng đã cho như sau :
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 4
A= − + − + − − +·+ − = − = ;
5 6 6 7 7 7 8 24 25 5 25 25
1 1 1 1 1 1 100
B=1− + − +·+ − =1− = .
Å 3 3 5 99 101 ã Å 101 101 ã
5 5 5 1 1 1 1 1
C=5 + +·+ =5 1− + − +·+ −
1 · 6 6 · 11 26 · 31 6 6 11 26 31
Å ã
1 150 26
=5· 1− = =5 .
31 31 31
Å ã Å ã
3 2 2 2 2 3 1 1 1 1 1
D= · + + +·+ = 1− + − +·+ −
2 1·3 3·5 5·7 49 · 51 2 3 3 5 49 51
Å ã
3 1 8
= 1− =1 .
2 51 17
1 1 1 1 1 1
E= + + + + + .
1 ·Å7 7 · 13 13 · 19 19 · 25 ã 25
Å · 31 35 · 37 ã
1 6 6 6 1 1 1 1 1 1
= + +·+ = 1− + − +·+ −
6 1 · 7 7 · 13 31 · 37 6 7 7 13 31 37
Å ã
1 1 6
= 1− = .
6 37 37

Ví dụ 3. Tính các tổng sau :


1 1 1 1
A= + + +·+ .
15 21 28 190
12 12 12 12
B= + + +·+ .
84 210 390 2100
Giải
2 2 2 2
A= + + +·+ (nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với 2).
30 42 56 380
Å ã
2 2 2 2 1 1 1 1
= + + +·+ =2 + + +·+
5·6 6·7 7·8 19 · 20 5·6 6·7 7·8 19 · 20
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 3 3
=2 − + − +·+ − =2 − =2· = .
5 6 6 7 19 20 5 20 20 10
4 4 4 4
B= + + +·+ (chia cả tử và mẫu của mỗi phân số cho 3).
28 70 130 700

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 37

Å ã
4 4 4 4 4 3 3 3 3
= + + + ... + = + + + ... +
4.7 7.10 10.13 25.28 3 4.7 7.10 10.13 25.28
Å ã Å ã
4 1 1 1 1 1 1 4 1 1 4 6 2
= · − + − +·+ − = · − = . = .
3 4 7 7 10 25 28 3 4 28 3 28 7

Ví dụ 4. Tìm x, biết :
1 1 1 11
+ +·+ = (x ∈ N, x > 2).
2·4 4·6 (2x − 2) · 2x 48

Giải

1 1 1 11
+ +·+ =
2·4 4·6 (2x − 2) · 2x 48
Å ã
1 1 1 1 11
· + +·+ =
4 1·2 2·3 (x − 1) · x 48
Å ã
1 1 1 1 1 1 11
· 1− + − +·+ − =
4 2 2 3 x−1 x 48
Å ã
1 1 11
· 1− =
4 x 48
1 11 1
1− = :
x 48 4
1 11
1− =
x 12
1 11
=1−
x 12
1 1
=
x 12
x = 12.

Ví dụ 5. Chứng tỏ rằng với mọi n ∈ N∗ , ta có :


1 1 1 n
+ +·+ = .
2·5 5·8 (3n − 1)(3n + 2) 2(3n + 2)

Giải

Xét vế trái, ta có :
1 1 1
+ +·+
2·5 5·8 (3n − 1)(3n + 2)
ï ò
1 3 3 3
= + +·+
3 2·5 5·8 (3n − 1)(3n + 2)
Å ã
1 1 1 1 1 1 1
= − + − +·+ =
3 2 5 5 8 3n − 1 3n + 2
Å ã
1 1 1 1 3n n
= − = · = .
3 2 3n + 2 3 2(3n + 2) 2(3n + 2)
Vế trái đúng bằng vế phải. Đẳng thức đã được chứng tỏ là đúng.

Ví dụ 6. Chứng tỏ rằng :
1 1 1 1 9
+ + +·+ 2 < .
5 13 25 10 + 112 20

Giải

1 1 1 1
Xét vế trái : T = + + +·+
5 13 25 221

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


38 Bài 9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT

1 1 1 1
Ta có : T < + + +·+
5 12Å 24 220 ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= + + +·+ = + + +·+
5 2 6 12 110 5 2 2·3 3·4 10 · 11
Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
= + − + − +·+ −
5 2 2 3 3 4 10 11
Å ã
1 1 1 1 1 1 9
= + − < + ⇒T< .
5 2 2 11 5 4 20
Ví dụ 7.

a) Với n ∈ N∗ hãy chứng tỏ rằng :


ï ò
1 1 1 1
= − .
n(n + 1)(n + 2) 2 n(n + 1) (n + 1)(n + 2)
1 1 1 1
b) Cho S = + + + ... + .
1·2·3 2·3·4 3·4·5 23 · 24 · 25
1
Hãy so sánh S và .
4

Giải
1 1 (n + 2) − n
a) = ·
n(n + 1)(n + 2) 2 n(nï + 1)(n + 2) ò
1 n+2 n
= −
2 ï n(n + 1)(n + 2) n(n + 1)(n
ò + 2)
1 1 1
= − .
2 n(n + 1) (n + 1)(n + 2)
b) Theo kết quả câu a) ta có :
Å ã Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
S= − + − + − + ... + −
2 1·2 2·3 2 2·3 3·4 2 3·4 4·5 2 23 · 24 24 · 25
Å ã
1 1 1 1 1 1 1
= − + − +·+ −
2 1·2 2·3 2·3 3·4 23 · 24 24 · 25
Å ã
1 1 1 1
= − < .
2 1 · 2 24 · 25 4
2 4 6 4998
Ví dụ 8. Cho A = · · · .
3 5 7 4999
Hãy so sánh A và 0, 02.

Giải
3 5 7 4999
Đặt : A0 = · · ·
4 6 8 5000
Rõ ràng A < A0 .
Å ã2
2 2
0 1 1
Suy ra A < AA = = =
50000 2500 50
1
nên A < = 0, 02.
50
Ví dụ 9. Tính :

3 8 15 9999
M= · · ... .
4 9 16 10000

Giải
1 · 3 2 · 4 3 · 5 99 · 101 1 · 2 · 3 · 99 3 · 4 · 5 · 101 1 101 101
M= 2 · 2 · 2 · = · = · = .
2 3 4 1002 2 · 3 · 4 · 100 2 · 3 · 4 · 100 100 2 200
Ví dụ 10. Chứng tỏ rằng :

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 39

1 1 1 1 99 97 75 3
+ +·+ + = − +·+ + − 1.
26 27 49 50 50 49 43 2

Giải

Xét vế trái :
Å ã
99 97 7 5 3 99 97 7 5 3 1
P= − +·+ − + −1=2 − +·+ − + −
50 49 4 3 2 100 98 8 6 4 2
ïÅ ã Å ã Å ã Å ã Å ã Å ãò
1 1 1 1 1 1
=2 1− − 1− +·+ 1− − 1− + 1− − 1−
100 98 8 6 4 2
Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
=2 − + − +·+ − =1− + − +·+ −
2 4 6 8 98 100 2 3 4 49 50
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1
= 1+ + + +·+ + −2 + + +·+
2 3 4 49 50 2 4 6 50
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
= 1+ + + +·+ + +·+ − 1+ +·+
2 3 4 25 26 50 2 25
1 1 1 1
= + +·+ + .
26 27 49 50
Đẳng thức được chứng tỏ là đúng.

BÀI TẬP

3.9.1.Tính tổng :

1 1 1 1
S= + + +·+ .
1·2 2·3 3·4 2011 · 2012

3.9.2.Tính tổng :

3 3 3 3
T= + + +·+ .
2 · 5 5 · 8 8 · 11 299 · 302

3.9.3.Tính tổng :

2 2 2 2
A= + + +·+ .
1 · 7 7 · 13 13 · 19 601 · 607

3.9.4.Tính S biết rằng :

1 1 1 1 1
S=1+ + + + + +·
2 4 8 16 32

3.9.5.Cho :

1 1 1 1 1
A= + 2 + 3 + 4 + · + 2012 .
2 2 2 2 2

Chứng tỏ rằng A < 1.


3.9.6.Tính :
Å ãÅ ã Å ã
1 1 1
A= 1− 1− · 1− .
1+2 1+2+3 1 + 2 + · + 100

3.9.7.Chứng tỏ rằng với mọi n ∈ N, ta luôn có :

1 1 1 1 n+1
+ + +·+ = .
1·3 3·5 5·7 (2n + 1)(2n + 3) 2n + 3

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


40 Bài 9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT

3.9.8.Chứng tỏ rằng :

1 1 1 1 1 1 1 1
1− + − +·+ − = + +·+ .
2 3 4 199 200 101 102 200

3.9.9.Chứng tỏ rằng :

1 1 1 1
+ 2 + 2 + · + 2 < 1 (n ∈ N, n ≥ 2).
22 3 4 n

3.9.10.Chứng tỏ rằng :

1 1 1 1 1 1 1 1
+ + + + + + < .
4 16 36 64 100 144 196 2

3.9.11.Tìm số tự nhiên x, biết rằng :

1 1 1 2 2011
+ + +·+ = .
3 6 10 x(x + 1) 2013

3.9.12.Tính :
Å ã
1 1 1 1
M= + + +·+ · 1482 + 186 · 8.
1·2·3 2·3·4 3·4·5 37 · 38 · 39

3.9.13.Tính :
1 1 1 1
+ + +·+
N= 2 3 4 3000 .
2999 2998 2997 1
+ + +·+
1 2 3 2999

3.9.14. Tìm tổng tất cả các phân số tối giản có mẫu bằng 31, mỗi phân số này đều lớn hơn 25 và nhỏ hơn
70.
3.9.15.Tính nhanh :
1 1 1 1
S=1+ + + +·+ .
2 4 8 1024
1 1 1 1
3.9.16.Cho : A = + + +·+ .
2 3 4 50
Hãy chứng tỏ rằng A không phải là số tự nhiên.
3.9.17.Cho đẳng thức :

49 48 47 2 1
+ + +·+ + = 50A.
1 2 3 48 49

Hãy chứng tỏ rằng A không phải là số tự nhiên.


3.9.18.Tính tích :
Å ãÅ ãÅ ã Å ã
7 7 7 7
P= 1+ 1+ 1+ · 1+ .
9 20 33 2900

3.9.19.Kí hiệu n! = 1.2.3 . . . n.


Hãy chứng tỏ rằng :
3 3 3 3
a) + + +·+ < 0, 6.
5 · 2! 5 · 3! 5 · 4! 5 · 100!
3 3 3 3 1
b) + + + · + < .
4! 5! 6! 100! 3!

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 3. PHÂN SỐ 41

3.9.20.Tính :
Å ãÅ ãÅ ã Å ã
2012 2012 2012 2012
1+ 1+ 1+ · 1+
1 2 3 1000
A= Å ãÅ ãÅ ã Å ã.
1000 1000 1000 1000
1+ 1+ 1+ · 1+
1 2 3 2012

3.9.21.Cho :

1 1 1 1
A= + + +·+ .
1·2 3·4 5·6 2013 · 2014
1 1 1 1
B= + + +·+ .
1008 · 2014 1009 · 2013 1010 · 2012 2014 · 1008

A
Hãy chứng tỏ rằng là số nguyên.
B

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


42 Bài 9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 43

Chương

4 GÓC
TIỂU MỤC LỤC
§1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
§2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
§3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
§4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC . . . . . . . . . . . . . . 58

§1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC

1.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
(h.1).

N
M

a
P
Hình 1

2. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Trên hình 1, nửa mặt phẳng bờ a
chứa hai điểm M , N và nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

Nhận xét : Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.

3. Hai điểm A, B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a (A, B ∈


/ a) thì đoạn thẳng AB không cắt a.

Hai điểm A và C thuộc hai mặt phẳng đối nhau bờ a (A, C ∈


/ a) thì đoạn thẳng AC cắt a tại một điểm nằm
giữa A và C (h.2).

Hình 2

4. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nếu tia Ot cắt đoạn thẳng AB tại điểm M nằm giữa A và B (a ∈ Ox,
B ∈ Oy, A và B không trùng với O) (h.3).

i Nếu hai tia Ox, Oy đối nhau thì mọi tia Ot khác Ox, Oy đều nằm giữa hai tia Ox, Oy (h.4).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


44 Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC

B
t
M

x
Hình 3

x A O B y

Hình 4

5. Góc là hình gồm hai tia chung gốc (h.5 và h.6).


y

O x

Hình 5

x O y

Hình 6

6. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (h.6).

7. Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M gọi là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa
hai tia Ox, Oy. Ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy (h.3).

1.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng a không đi qua ba điểm đó nhưng cắt
đoạn thẳng AB. Chứng tỏ rằng đường thẳng a cắt một và chỉ một trong hai đoạn thẳng AC và BC.

Giải

Đường thẳng a là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau: một nữa mặt phẳng chứa điểm A và nữa
mặt phẳng kia chứa điểm B. Xét tiếp đến điểm C:

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 45

i Nếu điểm C và điểm B cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ a (h.7) thì điểm A và điểm C thuộc hai nữa
mặt phẳng đối nhau bờ a, do đó đường thẳng a cắt đoạn thẳng AC mà không cắt đoạn thẳng BC.
A

M
a

B C

Hình 7

i Nếu điểm C và điểm A cùng nằm trên một mặt phẳng bờ a (h.8) thì điểm B và điểm C thuộc hai nửa mặt
phẳng đối nhau bờ a, do đó đường thẳng a cắt đoạn thẳng BC mà không cắt đoạn thẳng AC. Vậy đường
thẳng a cắt một và chỉ một trong hai đoạn thẳng AC và BC.
A

B C

Hình 8

Lưu ý : Bài toán trên đây được gọi là định lí Pap (Pap là nhà toán học Hy-lạp thế kỉ thứ III).

Ví dụ 2. Trên một đường thẳng lấy ba điểm M , O, N trong đó O nằm giữa M và N . Từ điểm A ở ngoài
đường thẳng này sẽ vẽ các tia AM , AN , AO.

a) Tia OA nằm giữa hai tia nào? Tia OA nằm giữa hai tia nào?
b) Lấy điểm B nằm giữa O và A. Tia M B cắt tia AN tại C. Giải thích vì sao điểm C nằm giữa A và N .

Giải

C
B

M O N

Hình 9

a) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N nên tia AO nằm giữa hai tia AM và AN .
Hai tia OM , ON đối nhau nên tia OA nằm giữa hai tia OM và ON .
b) Điểm B nằm giữa O và A nên tia M B nằm giữa hai tia M A, M O hay tia M B nằm giữa hai tia M A,
M N , do đó tia M B cắt đoạn thẳng AN tại điểm C nằm giữa A và N .

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


46 Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC

Lưu ý : Quan hệ tia nằm giữa hai tia và quan hệ điểm nằm giữa hai điểm có sự liên quan chặc chẽ với
nhau. Từ vị trí tia nằm giữa hai tia ta có thể suy ra vị trí điểm nằm giữa hai điểm và ngược lại.

Ví dụ 3. Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ thêm các tia Om, On, Op. Trên hình vẽ có tất cả bao nhiêu
góc? kể tên các góc đó.

Giải

m n

x y
O

Hình 10
m

x y
O

Hình 11 p

Có tất cả là 10 góc là :
xOm,
’ xOn, ‘ xOp,‘ xOy,
‘ mOn, ’ mOp,
’ mOy,
’ nOp,
‘ nOy‘ và pOy.

n(n − 1)
Lưu ý : Gọi n là số tia chung gốc, khi đó số gốc do n tia này tạo ra được tính theo công thức .
2
Ví dụ 4. Cho ba đường thẳng cắt nhau. Tính số góc tạo thành.

Giải

i Trường hợp ba đường thẳng cắt nhau tại một điểm A (h.12).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 47

Hình 12

Số tia chung gốc A là: 2.3 = 6 (tia).


6.5
Số góc tạo thành là : = 15 (góc).
2
i Trường hợp ba đường thẳng cắt nhau tại ba điểm A, B, C (h.13).

B C

Hình 13

Ở mỗi điểm A, B ,C, mỗi điểm là góc chung của 4 tia.


4.3
Số góc có đỉnh ở mỗi điểm đó là : = 6 (góc).
2
Số góc có đỉnh ở cả ba điểm A, B, C là : 6.3 = 18 (góc).

1.3. BÀI TẬP


4.1.1. Cho bốn điểm A, B, C, D, nằm ngoài đường thẳng a. Biết đoạn thẳng AB không cắt a, đoạn thẳng
BC cắt a, đoạn thẳng CD cắt a. Hỏi đoạn thẳng AD có cắt a không? Vì sao?
4.1.2. Cho 6 điểm nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi nhiều nhất có
bao nhiêu đoạn thẳng cắt đường thẳng a.
4.1.3. Cho đường thẳng a. Lấy điểm O ∈ a và điểm M ∈
/ a. Vẽ tia OM . Chứng tỏ rằng mỗi điểm N của tia
OM đều thuộc nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M .
4.1.4. Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy ta vẽ hai tia Om, On.
Chứng tỏ rằng có một trong hai tia Ox, Oy nằm giữa hai tia Om, On.
4.1.5.Cho hai điểm A, B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy (A, B ∈
/ xy). Hãy nêu cách lấy một điểm
O ∈ xy sao cho :

a) Tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB;


b) Tia Ox không nằm giữa hai tia OA, OB.

4.1.6. Cho đoạn thẳng M N = 6 cm và O là trung điểm của M N . Trên tia ON lấy điểm P sao cho OP = 2

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


48 Bài 2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC

cm. Từ một điểm A nằm ngoài đường thẳng xy vẽ các tia AO, AP , AN . Hỏi trong ba tia này, tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?
4.1.7.Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi M và N lần lượt là các điểm nằm giữa A và B, B và C.
Giải thích vì sao hai đoạn thẳng BN và CM cắt nhau?
4.1.8.Ba đường thẳng cắt nhau tại O tạo thành bao nhiêu góc không kể góc bẹt?
4.1.9.Vẽ n tia chung gốc, chúng tạo ra 21 góc. Tính giá trị của n.
4.1.10.Cho n dường thẳng cắt nhau tại một điểm. Tính số góc tạo thành.
4.1.11. Cho một số tia chung gốc tạo thành một số góc. Sau khi vẽ thêm một tia chung gốc đó thì số góc
tăng thêm là 9. Tính số tia lúc ban đầu.
4.1.12. Cho 5 tia chung gốc O, chúng tạo thành một số góc. Nếu vẽ thêm hai tia chung góc. Nếu vẽ thêm
hai tia chung gốc O thì số góc tăng thêm là bao nhiêu?

§2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC

2.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 180◦ . Số đo của mỗi góc không vượt quá 180◦ .

2. Các loại góc :

- Góc vuông là góc có số đo bằng 90◦ .

- Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông.

- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt.

3. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy


‘ + yOz
‘ = xOz.‘
Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz (h.14).
‘ ‘ ‘

O y

x
Hình 14

4. Quan hệ giữa hai góc

- Hai góc kế nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau
có bờ là cạnh chung (h.14).

- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90◦ .

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180◦ .

- Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau (h.15).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 49

z
x O

Hình 15
Nhận xét:
- Nếu hai góc kề có hai cạnh ngoài là hai tia đối nhau thì hai góc đó kề bù.
- Nếu hai góc kề bù thì có tổng bằng 180◦ và hai cạnh ngoài là hai tia đối nhau.

5. Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho
‘ = m (độ).
xOy
‘ = m◦ , xOz
6. Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, xOy ‘ = n◦ ; nếu m < n thì tia Oy nằm giữa
hai tia ox, Oz (h.16).
z

x
O

Hình 16

2.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho góc xOz
‘ và tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz. Cho biết
xOy = 35 , yOt = 50◦ , tOz
‘ ◦ ‘ d = 40◦ .
Tính số đo của góc xOz.

Giải
t

y
45 ◦

50 ◦
35 ◦

O x

Hình 17

Ta có tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên


yOt
‘ + tOz ‘ Do đó yOz
d = yOz. ‘ = 50◦ + 40◦ = 90◦ .

Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên xOy


‘ + yOz
‘ = xOz.

‘ = 35◦ + 90◦ = 125◦ .
Do đó xOz

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


50 Bài 2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC

‘ = 40◦ ; xOz
Ví dụ 2. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta vẽ các tia Oy, Oz và Ot sao cho xOy ‘ = 60◦ và

xOt = 100 . Tìm các cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.

Giải

* Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta có xOz ‘ (60◦ <


‘ < xOt t
◦ z
100 ) nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Do đó xOz
‘ + zOtd = xOt.

Suy ra zOt = xOt − xOz = 100◦ − 60◦ = 40◦ .
d ‘ ‘
y
Vậy xOy
‘ = zOtd (= 40◦ ).
* Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy ‘ (40◦ <
‘ < xOt
100◦ ) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot.
Do đó xOy
‘ + yOt‘ = xOt.

Suy ra yOt = xOt − xOy = 100◦ − 40◦ = 60◦ .
‘ ‘ ‘
Vậy xOz ‘ (= 60◦ ).
‘ = yOt

O x
Hình 18

Ví dụ 3. So sánh hai góc A và B biết 5 lần góc B bù với góc A và hai lần góc B phụ với góc A.

Giải
Vì 5 lần góc B bù với góc A nên 5B b = 180◦ .
“+ A (1)

Vì 2 lần góc B phụ với góc A nên 2B b = 90 .
“+ A (2)
“ = 90◦ ⇒ B
Từ (1) và (2) suy ra 3B “ = 30◦ .

Vậy A
b = B.

’ = 110◦ , BOC
Ví dụ 4. Cho ba tia OA, OB, OC sao cho AOB ’ = 130◦ và COA
’ = 120◦ . Hỏi tia nào nằm giữa
hai tia còn lại?

Giải

* Giả sử tia OB nằm giữa hai tia OA, OC. B


Khi đó thì AOB
’ + BOC’ = AOC.’
Thay số : 110 + 130 = 120◦ (vô lí).
◦ ◦

Vậy tia OB không nằm giữa hai tia OA và OC.


* Giả sử tia OC nằm giữa hai tia OA, OB.
Khi đó thì AOC
’ + COB’ = AOB.’
Thay số : 120 + 130 = 110◦ (vô lí).
◦ ◦
110◦
Vậy tia OC không nằm giữa hai tia OA và OB. 130 ◦
* Lập luận tương tự, ta được tia OA không nằm giữa hai O A
tia OB và OC.
120◦
Vậy trong ba tia OA, OB, OC không có tia nào nằm giữa
hai tia còn lại.
Lưu ý : Bạn có thể giải cách khác như sau:
* Ta thấy C
AOB
’ + BOC ’ (110◦ + 130◦ 6= 120◦ ) nên tia OB
’ 6= AOC Hình 19
không nằm giữa hai tia OA và OC.
* Ta thấy
AOC
’ + COB ’ 6= AOB’ (120◦ + 130◦ 6= 110◦ ) nên tia OC
không nằm giữa hai tia OA và OB.
* Lập luận tương tự ta được tia OA không nằm giữa hai tia
OB và OC.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 51

2.3. BÀI TẬP


4.2.1.Cho góc AOB có số đo bằng 70◦ . Vẽ tia OM ở trong góc đó sao cho AOM ÷ = 20◦ . Tính số đo
÷ − BOM
các góc AOM và BOM .
‘ = 2 yOz.
4.2.2.Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Vẽ tia Oz sao cho xOz ‘ − xOz.
‘ Tính hiệu yOz ‘
3
‘ = 50◦ , xOz
4.2.3. Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy, Oz sao cho xOy ‘ = 80◦ . Vẽ tia Ot
là tia đối cuả tia Oy. Chứng tỏ rằng zOt − xOt = xOy − zOy.
d ‘ ‘ ‘

4.2.4. Cho góc AOB có số đo là 130◦ . Vẽ tia OM ở trong góc đó sao cho AOM
÷ = 40◦ . Vẽ tia ON nằm giữa

hai tia OM và OB sao cho M ON = 50 .
÷

a) So sánh các góc M


÷ ON và BON
’.

b) Tìm các cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.


4.2.5.Cho góc bẹt xOy. Trên một nửa mặt phẳng bờ xy ta vẽ hai tia Om, On sao cho xOm’ = 80◦ , yOn
‘ = a◦ .
Xác định giá trị của a để cho tia On nằm giữa hai tia Oy và Om. Khi đó tính số đo của góc mOn.
4.2.6.Cho biết hai góc A và M phụ nhau, hai góc B và M bù nhau. Hãy so sánh góc A với góc B.
’ = 40◦ ; yOn
4.2.7. Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Vẽ các tia Om, On, Ot sao cho xOm ‘ = 50◦ và
xOt = yOt. Tìm trên hình vẽ.
‘ ‘

a) Các cặp góc bằng nhau;


b) Các cặp góc bù nhau;
c) Các cặp góc phụ nhau.

‘ = 150◦ . Vẽ các tia Om, On nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho xOm
4.2.8. Cho góc xOy ’ = 90◦ ; yOn
‘ = 110◦ .
Tính số đo góc mOn.
4.2.9.Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OA < OB < OC. Từ một điểm M ở ngoài đường thẳng chứa
tia Ox vẽ các tia M O, M A, M B, M C. Giả sử OM
÷ C = 120◦ ; OM
÷ A = 30◦ ; AM
÷ B = 50◦ . Tính số đo của góc
BM C.
4.2.10.Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB ta vẽ hai tia OC, OD sao cho BOD’ < AOD ’
và BOC > AOC. Trong ba tia OB, OC, OD tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
’ ’

4.2.11.Cho góc aOb có số đo 130◦ . Vẽ các tia Ox, Oy vào trong góc đó sao cho aOx ‘ = 100◦ . Tính số
‘ + bOy
đo của góc xOy.
4.2.12. Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vã các tia OC, OD sao cho tia OC nằm
’ = 70◦ và AOC
giữa hai tia OA, OD; COD ’ + BOD ’ = 10◦ . Tính số đo các góc AOC và BOD.

§3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

3.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Định nghĩa: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và B
tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau (h.20).
M

O A

Hình 20
AOB

2. Tính chất: Nếu tia OM là tia phân giác của góc AOB thì AOM
÷=M OB =
÷ .
2

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


52 Bài 3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

Chú ý: Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc gọi là đường phân giác của góc đó. Mỗi góc chỉ có
một đường phân giác.

3.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho góc AOB và tia phân giác OC của góc đó. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Cho biết
÷ = 35◦ , tính số đo góc AOM .
BOM

Giải

Tia OM là tia phân giác của góc BOC nên BOC ’ = 2· M


C

BOM = 2 · 35 = 70 .
÷ ◦ B
Tia OC là tia phân giác của góc AOB nên AOB
’ = 2· BOC
’ =
◦ ◦
2 · 70 = 140 .
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB có BOM ÷ < BOA ’
◦ ◦
(35 < 140 ). 35◦
Nên tia OM nằm giữa hai tia OB và OA.
Do đó BOM
÷ + AOM ÷ = AOB.’
÷ = 140 − 35◦ = 105◦ .
Suy ra AOM ◦
O A

Hình 21
‘ = 30◦ ; xOz
Ví dụ 2. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy, Oz sao cho xOy ‘ = 100◦ . Vẽ tia Ot ở

trong góc yOz sao cho yOt = 20 .

a) Tia Ot có phải là tia phân giác của góc yOz không? Vì sao?
b) Giải thích vì sao tia Ot là tia phân giác của góc xOz?

Giải

z
a) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy ‘ (30◦ < 100◦ )
‘ < xOz
t
nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Do đó xOy
‘ + yOz
‘ = xOz.

y
‘ = 100◦ − 30◦ = 70◦ .
Suy ra yOz
Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz nên yOt
‘ + zOt
d = yOz.

d = 70◦ − 20◦ = 50◦ .
Do đó zOt 30◦
Vì zOt ‘ (50◦ > 20◦ ) nên tia Ot không là tia phân giác của
d > yOt O x
góc yOz.
‘ (50◦ < 100◦ ) Hình 22
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz có zOt < zOx
nên tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox. (1)
Do đó zOt
d + xOt
‘ = xOz.

Suy ra xOt = 100 − 50◦ = 50◦ .
‘ ◦

Vậy xOt
‘ = zOt.
d (2)
Từ (1) và (2) suy ra tia Ot là tia phân giác của góc xOz.

’ = a◦
Ví dụ 3. Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Om, On sao cho xOm
◦ ◦
(a < 180 ) và yOn = 70 . Tìm giá trị của a để tia On là tia phân giác của góc yOm.

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 53

n
Nếu tia On là tia phân giác của góc yOm thì
‘ = 2 · 70◦ = 140◦ .
’ = 2 · yOn
mOy
’ = 180◦ − m
Hai góc xOm và yOm kề bù nên xOm
140◦ hay a◦ = 40◦ .
Vậy a = 40.

70◦
a◦
x
O y

Hình 23

3.3. BÀI TẬP


1‘
4.3.1.Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xOt
‘= xOy. Chứng tỏ rằng tia Ot là tia phân giác của
2
góc xOy.
‘ = 50◦ . Vẽ tia phân giác Om của góc xOz. Tính số đo của góc
4.3.2.Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho yOz
yOm.
4.3.3. Cho góc AOB có số đo là 120◦ . Vẽ tia OC ở trong góc đó sao cho AOC
’ = 50◦ . Vẽ tia phân giác OM
của góc BOC. Tính số đo của góc AOM .
4.3.4.Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc AOB. Biết số đo của góc M OC gấp 5
lần số đo của góc AOM . Tính số đo của góc BOC.
4.3.5.Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Oc, Od sao cho xOc ‘ = 120◦ .
‘ = yOd
Kể tên các tia phân giác của các góc có trong hình.
÷ = 100◦ ;
4.3.6.Cho góc bẹt AOB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia OM và ON sao cho AOM

BON = 40 . Chứng tỏ rằng tia ON là tia phân giác của góc BOM .

4.3.7. Cho góc bẹt AOB có số đo là 135◦ . Vẽ tia OC ở trong góc đó sao cho góc AOC là góc vuông. Vẽ tia
OD là phân giác của góc AOC. Chứng tỏ rằng :

a) Góc BOD là góc vuông;


b) Tia OC là tia phân giác của góc BOD.

4.3.8.Cho hai góc kề AOM và BOM , mỗi góc có số đo là 95◦ . Hỏi tia OM có phải là tia phân giác của góc
AOB không? Vì sao?
4.3.9. Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy, vẽ các tia Oa, Ob sao cho xOa ‘ = 140◦ ;
‘ = 130◦ . Vẽ các tia Om, On lần lượt là các tia phân giác của các góc xOb và yOa. Tính số đo của góc
yOb
mOn.
4.3.10. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy, Oz sao cho xOy‘ = a◦ ; xOz‘ = b◦
(a < b ≤ 180). Vẽ các tia Om, On lần lượt là các tia phân giác của các góc xOy và xOz. Chứng tỏ rằng
◦ ◦
’ = b −a .
mOn
2
4.3.11. Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Oa, Ob, Oc sao cho tia Oa là tia
phân giác của góc xOb, tia Ob là tia phân giác của góc xOc và tia Oc là tia phân giác góc yOb. Tính số đo
của góc xOa.
4.3.12.Cho góc AOB có số đo 100◦ . Vẽ tia phân giác OM của nó. Vẽ tia ON nằm giữa hai tia OA và OB sao
’ = 75◦ . Chứng tỏ rằng tia ON là tia phân giác của góc AOM .
cho BON

§4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


54 Bài 4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC

4.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


1. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R)(h.24).

R
O M A B
O

Hình 24 Hình 25

2. Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
3. Hai điểm M , N nằm trên đường tròn, chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn
(h.25). Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung. Dây đi qua tâm là đường kính (h.25). Đường
kính dài gấp đôi bán kính.
4. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng (h.26).

B C

Hình 26

Các đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác. Các góc A, B, C gọi là ba góc của tam giác.

4.2. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Xem hình 27 rồi cho biết :
a) Các điểm cách đều điểm O;
b) Các dây cung của đường tròn (O);
c) Số cung tròn;
d) Các tam giác có trong hình.

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 55

a) Các điểm A, B, C, D nằm trên đường tròn


(O) nên bốn điểm này cách đều điểm O.
A B
b) Các dây cung của đường tròn (O) là : AB,
BC, CD, AD, AC và BD.
c) Trong hình có 6 dây cung nên số cung tròn O
là 6 · 2 = 12 (cung tròn).
d) Số tam giác có trong hình là 8 tam giác, bao D C
gồm :
- Bốn tam giác ”đơn” là: AOB; BOC; COD; Hình 27
DOA.
- Bốn tam giác ”đôi” là: ABC; BCD; CDA;
DAB.

Lưu ý: Cho n điểm trên đường tròn. Vẽ các dây có hai đầu là hai trong n điểm đã cho. Khi đó:
n(n − 2)
- Số dây tạo thành được tính theo công thức quen thuộc .
2
- Số cung tròn tạo thành được tính theo công thức n(n − 1). (Số cung tròn gấp đôi số dây cung).

Ví dụ 2. Cho ba điểm A, B, C sao cho AB = 2cm; AC = 3, 5cm; BC = 4cm.


a) Chứng tỏ rằng A, B, C có thể là ba đỉnh của một tam giác.
b) Vẽ đường tròn tâm (B) và đường tròn (C) cùng đi qua A, hai đường tròn này cắt nhau tại D (khác A).
Tính chu vi tam giác BCD.
c) Đường tròn (B) và đường tròn (C) cắt đoạn thẳng BC lần lượt tại M và N . Tính độ dài M N .

Giải

a) Ta có BA + AC 6= BC vì (2 +
3, 5 6= 4) nên điểm A không nằm
giữa B và C.
A
Tương tự, B không nằm giữa A và
C; C không nằm giữa A và B. 3, 5
2
Ba điểm A, B, C không có điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại 4
nên chúng không thẳng hàng. B C
N M
Vậy A, B, C có thể là ba đỉnh của
một tam giác.

Hình 28
b) Ta có BD = BA = 2cm (cùng là bán kính của đường tròn (B)).
CD = CA = 3, 5cm (cùng là bán kính của đường tròn (C)).
Do đó chu vi của tam giác BCD là : BC + CD + BD = 4 + 3, 5 + 2 = 9, 5 (cm).
c) Ta có BM = BA = 2 cm (bán kính của đường tròn (B)).
Điểm M nằm giữa B và C, do đó CM = BC − BM = 2 (cm).
Ta có CN = CA = 3, 5 cm (bán kính của đường tròn (C)).
Điểm M nằm giữa hai điểm C và N , do đó M N = CN − CM = 3, 5 − 2 = 1, 5 (cm).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


56 Bài 4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC

Ví dụ 3. Cho bốn điểm A, B, C, D. Vẽ các tam giác có ba đỉnh là ba trong bốn điểm này. hỏi vẽ được tất
cả bao nhiêu tam giác?

Giải

* Trường hợp cả bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng:


Trường hợp này không vẽ được một tam giác nào.
* Trường hợp có đúng ba điểm thẳng hàng:

A
A

D C
B C D

Hình 29 Hình 30

Trường hợp này vẽ được ba tam giác.


* Trường hợp không có ba điểm nào thẳng hàng:
Trường hợp này vẽ được bốn tam giác là : 4ABC; 4ABD; 4ACD và 4BCD.
Lưu ý: Sẽ thiếu sót nếu ta không xét đủ ba trường hợp trên. Mỗi trường hợp có một đáp số khác nhau.

4.3. BÀI TẬP


4.4.1.Vẽ đường tròn (O) rồi lấy bốn điểm A, B, C, D trên đường tròn đó. Vẽ các dây cung có hai đầu là hai
trong bốn điểm đã cho. Hỏi trong hình vẽ có:

a) Bao nhiêu dây cung?

b) Bao nhiêu cung tròn?

c) Bao nhiêu tam giác?

4.4.2.Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Nêu cách vẽ điểm M sao cho M cách A là 2cm và M cách B là 3 cm.
4.4.3.Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Vẽ đường tròn (A; 2cm) và đường tròn (B; 2cm). Chứng tỏ rằng nếu có
duy nhất một điểm M nằm cả trên hai đường tròn và điểm này là trung điểm của AB.
4.4.4.Trên đường tròn tâm (O) ta lấy một số điểm. Vẽ các dây cung có hai đầu là hai trong số các điểm đã
cho. Biết rằng có tất cả 78 dây cung.

a) Tính số cung tròn tạo thành;

b) Tính số điểm đã lấy trên đường tròn.

4.4.5.Quan sát hình 31 rồi vẽ lại vào vở, biết bán kính của đường tròn là 2 cm. Mô tả cách vẽ.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 57

B C
D

Hình 31 Hình 32
4.4.6.Trong hình 32 có tất cả bao nhiêu tam giác, đó là những tam giác nào?
4.4.7.Trên đường thẳng xy lấy bốn điểm A, B, C, D. Từ một điểm O ∈
/ xy vẽ các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD.
a) Hỏi trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác đỉnh O và hai đỉnh còn lại là hai trong bốn điểm đã cho.
b) Thay bốn điểm A, B, C, D bởi n điểm A1 , A2 , ..., An (n ≥ 2) nằm trên đường thẳng xy. Vẽ các đoạn
thẳng OA1 , OA2 , OA3 , ..., OAn . Hỏi trong hình có bao nhiêu tam giác đỉnh O và hai đỉnh còn lại là hai
trong n điểm nằm trên đường thẳng xy.
4.4.8. Cho bốn điểm A, B, C, D. Vẽ các tam giác có đỉnh là ba trong bốn điểm đã cho. Biết rằng số tam
giác vẽ được nhỏ hơn bốn. Chứng tỏ rằng trong bốn điểm đã cho ít nhất cũng có ba điểm thẳng hàng.
4.4.9. Vẽ tam giác ABC biết BC = 4 cm; AB = 1, 5 cm; AC = 3, 5 cm. Gọi M là trung điểm của BC. Trên
tia M A lấy điểm O sao cho M O = 3M A. Tia BA cắt OC tại E, tia CA cắt OB tại F .

a) Hỏi trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác?


b) Dùng compa để kiểm tra xem E và F có phải là trung điểm của OC và OB không?

4.4.10.Bài toán cơ bản về phương pháp tô màu:


Cho sáu điểm, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các tam giác có ba đỉnh là ba trong số sáu
điểm đó. Các cạnh của mỗi tam giác được tô bởi một trong hai màu xanh (x) hoặc đỏ (đ). Chứng tỏ rằng
bao giờ cũng có một tam giác mà ba cạnh cùng một màu.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


58 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA
KHÁC

5.1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Ta đã biết nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy


‘ + yOz‘ = xOz.‘ Còn muốn chứng tỏ một tia là
tia phân giác của một góc, ta phải chứng tỏ rằng tia đó nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh
ấy hai góc bằng nhau. Như vậy, trong nhiều trường hợp ta phải chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia khác.
Nói chung, ta nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác một cách trực quan qua hình vẽ. Tuy nhiên, để rèn
luyện tư duy tích cực, trong chuyên đề này ta sẽ chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia khác bằng những lập
luận chính xác, suy luận có căn cứ.
Những dấu hiệu nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác mà ta đã vận dụng để giải một số bài tập là:

z
* Dấu hiệu 1.
Nếu tia Oy cắt đoạn thẳng AB tại điểm M nằm giữa A và B y
(A và B khác O; A ∈ Ox; B ∈ Oz) thì tia Oy nằm giữa hai tia B
Ox và Oz (h.33). M

O x
A

Hình 33
* Dấu hiệu 2.
Nếu xOy
‘ + yOz ‘ thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (h.33).
‘ = xOz

* Dấu hiệu 3.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có các tia Oy, Oz sao cho xOy ‘ thì tia Oy nằm giữa
‘ < yOz
hai tia Ox và Oz (h.33).
Sau đây ta thừa nhận ba dấu hiệu mới để nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác.

* Dấu hiệu 4. t
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có các tia Oy, Oz,
Ot sao cho xOy
‘ < yOz
‘ < xOt‘ thì tia Oz nằm giữa hai tia Oy và z
Ot.
y

O x

Hình 34

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 59

y n
* Dấu hiệu 5.
Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy; tia Om nằm giữa hai tia Ot
và Ox; tia On nằm giữa hai tia Ot và Oy thì tia Ot nằm giữa hai t
tia Om và On (h.35).

O x

Hình 35
* Dấu hiệu 6.
Cho hai góc kề AOB và AOC.
a) Nếu AOB ’ ≤ 180◦ thì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC (h.36).
’ + AOC

b) Nếu AOB
’ + AOC ’ > 180◦ thì tia OA không nằm giữa hai tia OB và OC mà tia đối của tia OA (tia OA0 )
nằm giữa hai tia OB và OC (h.37).
B

A0
A
O
O A

C C
Hình 36 Hình 37

5.2. MỘT SỐ VÍ DỤ

’ = 50◦ , BOC
Ví dụ 1. Cho ba tia chung gốc OA, OB, OC sao cho AOB ’ = 70◦ , AOC
’ = 120◦ . Vẽ tia OM sao
÷ = 30◦ . Tính số đo của góc AOM .
cho BOM

Giải

Ta có AOB
’ + BOC ’ (vì 50◦ + 70◦ = 120◦ ) nên tia OB nằm giữa hai tia OA và OC (dấu hiệu 2).
’ = AOC

* Xét trường hợp tia OM và tia OA thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB (h.38).
Ta có BOM ’ (30◦ < 50◦ ) nên tia OM nằm giữa hai tia OB và OA (dấu hiệu 3). Do đó BOM
÷ < BOA ÷+
M
÷ OA = BOA.

Suy ra M
÷ OA = BOA ÷ = 50◦ − 30◦ = 20◦ .
’ − BOM

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


60 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

B
C C
B M

30 ◦

30
O A O A

Hình 38 Hình 39

* Xét trường hợp tia OM và tia OC thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB (h.39).
Hai góc AOB và M OB là hai góc kề mà AOB
’ +M ÷ OB = 50◦ + 30◦ = 80◦ < 180◦ nên tia OB nằm giữa hai
tia OA và OM (dấu hiệu 6a). Do đó AOB
’ +M ÷ ÷.
OB = AOM
÷ = 50◦ + 30◦ = 80◦ .
Suy ra AOM
’ = 45◦ ,
Ví dụ 2. Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Om, On, Ot sao cho xOm
‘ = 80◦ , yOn
xOt ‘ = 65◦ . Chứng tỏ rằng :

a) Tia Om không phải tia phân giác của góc xOt; t


n
b) Tia Ot là tia phân giác của góc mOn.
m

45◦ 65◦
y
x O

Hình 40

Giải

a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOm ‘ (45◦ < 80◦ ) nên tia Om nằm giữa hai
’ < xOt
tia Ox, Ot (dấu hiệu 3). Do đó
mOt
‘ = xOt ’ = 80◦ − 45◦ = 35◦ .
‘ − xOm
Vậy xOm ‘ suy ra tia Om không phải là tia phân giác của góc xOt.
’ > mOt,
‘ = 180◦ − 65◦ = 115◦ .
b) Hai góc xOn và yOn kề bù, suy ra xOn
Trên nửa mặt phẳng bờ xy có xOm
’ < xOt ‘ (45◦ < 80◦ < 115◦ ) nên tia Ot nằm giữa hai tia Om
‘ < xOn
và On (dấu hiệu 4). (1)
Đồng thời tia Om nằm giữa hai tia Ox và On.
Do đó mOn
’ = xOn ‘ − xOm ’ = 115◦ − 45◦ = 70◦ .
‘ = 1 mOn
Ta có mOt ’ (35◦ = 1 · 70◦ ). (2)
2 2
Từ (1) và (2) suy ra tia Ot là tia phân giác của góc mOn.

Ví dụ 3. Cho góc xOy và tia phân giác Ot của nó. Vẽ các tia Om và On nằm trong góc xOy sao cho
‘ < xOy . Chứng tỏ rằng tia Ot là tia phân giác của góc mOn.

xOm
’ = yOn
2

Giải

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 4. GÓC 61

n
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên tia Ot nằm giữa hai
y
tia Ox và Oy. (1) t
‘ = xOy .

Và xOt
‘ = tOy
2
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOm ’ < xOt‘ nên tia
Om nằm giữa hai tia Ox và Ot. (2)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOn ‘ < yOt‘ nên tia m
On nằm giữa hai tia Oy và Ot. (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra tia Ot nằm giữa hai tia Om, On (dấu x
O
hiệu 5).
Ta có mOt
‘ = xOt ‘ − xOm. (4) Hình 41

nOt
‘ = yOt ‘ − yOn.‘ (5)
Vì xOt = yOt; xOm = yOn nên từ (4) và (5) suy ra mOt =
‘ ‘ ’ ‘ ‘
nOt.
‘ (6)
Từ (5) và (6) ta có tia Ot là tia phân giác của góc mOn.
’ = 120◦ , BOC
Ví dụ 4. Cho hai góc kề AOB và BOC. Biết AOB ’ = 150◦ tính số đo của góc AOC.

Giải

Ta có hai góc AOB và BOC là hai góc kề mà AOB ’ + BOC ’ = B


◦ ◦ ◦ ◦ 0
120 + 150 = 270 > 180 nên tia OB là tia đối của tia OB
nằm giữa hai tia OA và OC.
Do đó
AOC
’ = AOB ÷0 + B ÷ 0 OC = (180◦ − 120◦ ) + (180◦ − 150◦ ) =

360 − (120 + 150 ) = 90◦ .


◦ ◦ ◦
120◦
Nhận xét: Nếu hai góc kề có tổng các số đo bằng m◦ > 180◦
thì góc tạo thành bởi hai cạnh ngoài của chúng có số đo bằng A
360◦ − m◦ . 150◦ O

Hình 42

5.3. BÀI TẬP


4.5.1.Cho góc xOy có số đo là 100◦ . Vẽ tia Ot sao cho yOt
‘ = 40◦ . Tính số đo của góc xOt.
’ = 30◦ , BOD
4.5.2.Cho góc bẹt AOB. Vẽ các tia OC, OD sao cho AOC ’ = 110◦ . Tính số đo của góc COD.

4.5.3.Cho góc xOy. Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy, tia On nằm giữa hai tia Om và Oy. Chứng tỏ rằng
tia Om nằm giữa hai tia Ox và On, tia On nằm giữa hai tia Ox và Oy.
4.5.4.Cho góc bẹt xOy. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy vẽ các tia Om, On sao cho xOm ‘ = a◦
’ = yOn
(0 < a < 180). Hỏi hai tia Om, On có vị trí như thế nào đối với nhau?
4.5.5.Cho góc xOy có số đo là 110◦ . Lấy điểm M ở trong góc xOy sao cho xOM
’ = 50◦ . Trên nửa mặt phẳng

bờ chứa tia Oy mà không có điểm M lấy điểm N sao cho yON ’ = 120 . Chứng tỏ rằng ba điểm M , O, N
thẳng hàng.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


62 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

‘ = 60◦ ; xOt
4.5.6.Cho ba tia chung gốc Ox, Oy, Ot. Biết xOy ‘ = 80◦ . Hỏi:

a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?


b) Trong ba tia đã cho, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
4.5.7.Người ta đã chứng minh được tính chất sau:
Cho n tia chung gốc O là Ox1 , Ox2 , ..., Oxn tạo thành n góc phân biệt:
x1 Ox2 , x2 Ox3 , ..., xn−1 Oxn , xn Ox1 sao cho bất kì hai góc nào cũng không có điểm trong chung. Khi đó:


1 Ox2 + x2 Ox3 + ... + xn−1 Oxn + xn Ox1 = 360 (h.43).
x÷ ÷ Ÿ ÷

Hãy vận dụng tính chất trên để giải bài toán x3


sau :
Cho ba tia OA, OB, OC tạo thành ba góc không
có điểm chung là AOB, BOC và COA.
x2
a) Chứng tỏ rằng trong ba góc đó ít nhất
cũng có một góc lớn hơn hoặc bằng 120◦ .
◦ ’
b) Giả sử AOB=130
’ , BOC=100◦ . Gọi tia M là x1
O
tia đối của tia OA. Chứng tỏ rằng tia OM là xn−1
tia phân giác của góc BOC.

xn

Hình 43
◦ ‘
4.5.8.Cho tia Ox. Vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xOy=90
‘ , xOz=130◦ . Tính số đo của góc yOz.

4.5.9.Cho góc AOB có số đo là 60◦ . Vẽ tia OM sao cho M
÷ OB = M OA. Tính số đo của góc MOB và MOA.
3
4.5.10.Cho góc tù xOy có số đo là a◦ . Tia Ot bất kì nằm trong góc xOy. Vẽ các ta Om, On lần lượt là các tia
phân giác của các góc xOt và yOt. Chứng tỏ rằng :

’=a ;
a) mOn b) Góc mOn là góc nhọn lớn hơn 45◦ .
2

4.5.11. trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ các tia OM, OB, OC sao cho AOM
÷ < AOB
’ < AOC.

AOC
’ + BOC’
Cho biết M÷ OC = , chứng tỏ rằng tia OM là tia phân giác của góc AOB.
2
4.5.12. Cho góc AOB và tia phân giác ON của nó. Vẽ tia OM nằm giữa hai tia OB và ON. Chứng tỏ rằng
÷ − BOM
AOM ÷
M
÷ ON = .
2
‘ = 40◦ , xOz
4.5.13. Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ các tia Oy, Oz sao cho xOy ‘ = 110◦ . Vẽ các
tia phân giác Om và On của các góc xOy và yOz. Tính số đo của góc mOn.
‘ ‘

4.5.14. Cho góc bẹt xOy.


‘ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tis Om và Ot sao cho yOm ’ = a◦ ,

yOt = 75 trong đó a < 75. Vẽ các tia phân giác On của góc xOm. Tìm giá trị của a để tia Ot là tia phân giác

của góc mOn.

HƯỚNG DẪN GIẢI - ĐÁP SỐ


Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm
CHƯƠNG 4. GÓC 63

PHẦN SỐ HỌC

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


64 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 65

Chương

5 PHÂN SỐ
TIỂU MỤC LỤC
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
§3. QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
§4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
§5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
§6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
§7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
§8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
§9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT . . . . . . . . . . . . . . 88

§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU


−4 7 0 0
3.1. Có bốn phân số : ; ; ; .
7 −4 −4 7

3.2. x ∈ Z và −12 ≤ x ≤ −8. Do đó x ∈ A = {−12; −11; −10; −9; −8}.

22
3.3. Số nữ bằng số nam.
23

3.4.
2.56 −5.36
a) x = = 16; b) y = = −4;
7 45
48.(−7) (−30).(−13)
c) z = = −8; d) t = = 65.
42 6
−304 −3267 −1353
3.5. = −76; = −363; = 123.
4 9 −11
−416
có giá trị không là số nguyên.
6

3.6.

a) x < −16 nên x có giá trị là -17


b) x < −13 nên x có giá trị là -14
c) x < 27 nên x có giá trị là 26.

6
3.7. Phân số .
9
−2 7 −3 11 −3 −13 7 11 7 −13 11 −13 0 0 0 0
3.8. Có tất cả 16 phân số: ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; .
7 −3 11 −3 −13 −3 11 7 −13 7 −13 11 −3 7 11 −13
3.9.
−3 7 0
Lấy -3 làm mẫu, ta viết được ba phân số là: ; ; .
−3 −3 −3

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


66 Bài 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

−3 7 0
Lấy 7 làm mẫu ta viết được ba phân số là: ; ; .
7 7 7
Số 0 không thể lấy làm mẫu của phân số.
Vậy ta viết được tất cả 6 phân số.
x 7
3.10. Vì = nên xy = 42.
6 y
Ta lại có x < y < 0 nên ta lập được bảng sau :

x −42 −21 −14 −7

y −1 −2 −3 −6

3.11.

a) x = −1; b) x = −3.

3.12.

a) x = 0; b) x = −2.

3.13. x = −8.
3.14.

a) Với mọi n ∈ Z thì n2 + 5 > 0 nên phân số M luôn tồn tại :


−3
b) n = 0 thì M = ;
5
−1
n = 2 thì M = ;
9
−8
n = −5 thì M = .
30
3.15.
x−3 (x − 1) − 2 2
= =1− .
x−1 x−1 x−1
x−3
có giá trị là số nguyên khi x − 1 ∈ Ư(2)= {−2; −1; 1; 2}.
x−1

Vậy x ∈ {−1; 0; 2; 3}.


3.16.
Ta có (−4).(−32) = (−8).(−16).
Từ đó ta lập được 4 cặp phân số bằng nhau :
−4 −16 −4 −8 −32 −16 −32 −8
= ; = ; = ; = .
−8 −32 −16 −32 −8 −4 −16 −4
3.17.
.
Để a là số nguyên tố ta phải có (n + 8) .. (2n − 5) và n ≤ 3.
. .
Suy ra 2(n + 8) − (2n − 5) .. (2n − 5) hay 21 .. (2n − 5).
Do đó 2n − 5 ∈ Ư(21)= {1; 3; 7; 21} ( vì 2n − 5 > 0).
Ta có bảng sau :

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 67

2n − 5 1 3 7 21

n 3 4 6 13

A 11 4 2 1

Trong các giá trị trên của a chỉ có 11 và 2 là số nguyên tố. Vậy giá trị của n phải tìm để a là số nguyên tố là
n = 3, n = 6.
3.18.
7n − 1 5n + 3
Giả sử và đồng thời là các số tự nhiên.
4 12
. . .
Khi đó ta có (7n − 1) .. 4 và (5n + 3) .. 12 hay (5n + 3) .. 4.
. .
Suy ra (7n − 1) + (5n + 3) .. 4 tức là (12n + 2) .. 4.
. .
Điều này vô lý vì 12n .. 4 và 2 6 ..4
Vậy không tồn tại số tự nhiên n nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
3.19.
Ta có 5.(3 + x) = 3.(5 + y) suy ra 5x = 3y. (1)
mặt khác từ x + y = 16 ta có 5x + 5y = 80. (2)
Từ (1) và (2) suy ra : 8y = 80 ⇒ y = 10. Từ đó x = 6.
3.20.
Ta có 6.(x − 7) = 7.(y − 6) suy ra 6x = 7y hay 6x − 6y = y ⇒ 6(x − y) = y ⇒ 6(−4) = y = −24.
7y 7.(−24)
Từ đó suy ra x = = = −28.
6 6

§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ
3.21.
−13 −13.101 −1313
= = (1)
41 41.101 4141
−13 −13.10101 −131313
= = (2)
41 41.10101 414141
−13 −13.1010101 −13131313
= = (3)
41 41.1010101 41414141
Từ (1), (2) và (3) ta có :
−13 −1313 −131313 −13131313
= = = .
41 4141 414141 41414141
−68 −68 : 4 −17
3.22. Ta có = = .
76 76 : 4 9
−68 −17.m
Vậy dạng chung của phân số bằng là (m ∈ Z, m 6= 0)
76 9.m
3.23. Trước hết hãy rút gọn phân số đã cho.
−27 −28 −33
Đáp số: ; ; .
36 36 36
−57 −57 : 19 −3
3.24. Ta có = = .
133 133 : 19 7

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


68 Bài 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. RÚT GỌN PHÂN SỐ

−3 −6 −9 −12
Các phân số phải tìm là: ; ; ; .
7 14 21 28
3.25.
4157 − 19 4157 − 19 1
A= = = .
12471 − 57 3(4157 − 19) 3
7 7 1
B= 2 = 2 = .
10 + 6.102 10 .(1 + 6) 100
3.26.
31995 − 81 81.(395 − 1) 3
A= = = .
42660 − 108 108.(395 − 1) 4
3.5.7.11.13.37 − 10101 5.11.10101 − 10101 10101.(5.11 − 1) 54 27
B= = = = = .
1212120 + 40404 10101.120 + 10101.4 10101.(120 + 4) 124 62
3.27.
201220122012 : 100010001 2012
M= = .
201320132013 : 100010001 2013
1326395265 : 102030405 13
N= = .
1836547290 : 102030405 18
3.28.
39 .32 0.28 39 .32 0.28 32 9.28
P = 2 6
= 2 5 6 = 2 6 = 22 = 4.
3 4.243.2 3 4.3 .2 3 9.2
1 3 6 4 2 3 4
2 5.5 .2 .3 2 1.5 .3 22 1.53 .34
Q= 1
= 3 1 4 = 2 4 = 52 = 25.
8.2 8.81.5 2 .2 8.3 .5 2 1.3 .5
24.(315 + 561 + 124) 24.1000
3.29. T = = = 12.
(1 + 99).50 2500 − 500
− 500
2
3.30.
25 25 : 5 5
= = .
35 35 : 5 7
5 a 5
Phân số tối giản nên từ = ta suy ra a = 5.m và b = 7.m(m ∈ N∗ ).
7 b 7
Vì tích của BCN N (a, b) với ƯCLN(a, b) chính bằng a.b nên ta có :

(5.m)(7.m) = 4235

4235
Từ đó m2 = = 121. Suy ra m = 11.
35
a 5.11 55
Vậy = = .
b 7.11 77
3.31.
5n + 6
Giả sử phân số rút gọn được cho k (k ∈ N, k > 1) tức là 5n + 6 và 8n + 7 cùng chia hết cho k.
8n + 7
.
Do đó 8(5n + 6) − 5(8n + 7) cùng chia hết cho k hay 13 .. k.
Vì k > 1 nên k = 13.
3.32. Giả sử 18n + 3 và 2n + 7 cùng rút gọn được cho số nguyên tố p.
. . . .
Suy ra 6(21n + 7) − 7(18n + 3) .. p hay 21 .. p. Vậy p ∈ {3; 7}. Nhưng 21n 6 ..3 nên suy ra 18n + 3 .. 7
.. .. ..
Do đó 18n + 3 − 21 . 7 hay 18(n − 1) . 7. Từ đó n − 1 . 7y.
18n + 3
Vậy n = 7k + 1(k ∈ N) thì phân số có thể rút gọn được.
21n + 7
3.33.

132679 13(10000 + 200 + 3) 13


a) = = .
183654 18(10000 + 200 + 3) 8

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 69

b) Thêm 72 vào mẫu.

3.34.
b−a
a) Giả sử phân số chưa tối giản. Như vậy b − a và b có ước chung là d > 1.
b
Ta có b − a = dq1 (1) và b = dq2 (2), trong đó q1 , q2 ∈ N và q2 > q1
Từ (1) và (2) suy ra a = d(q2 − q1 ) nghĩa là a cũng có ước là d
a
Như vậy a và b có ước chung là d > 1 trái với gỉa thiết là phân số tối giản.
b
a b−a
Vậy nếu tối giản thì cũng tối giản.
b b

a
b) Làm tương tự câu a) phân số cũng tối giản.
a+b

3.35. a) 35 = 5.7. Vậy a = 5 hoặc a = 7.


a
b) < 1 nên a là số tự nhiên nhỏ hơn 35 trừ các giá trị bội khác 0 của 5 hoặc của 7.
35
Do đó : M = {0; 1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 11; 12; 13; 16; 17; 18; 19; 22; 23; 24; 26; 27; 29; 31; 32; 33; 34}.
3.36.BCNN(12; 18; 75) = 900.
45 1
Phân số đó là mà tối giản là .
900 20
3.37. Ta chứng tỏ rằng tử và mẫu của các phân số này chỉ có ước chung là 1.

a) Gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30n + 2.


.
Ta có : 5(12n + 1) − 2(30n + 2) = 1 .. d.
12n + 1
Vậy d = 1 nên phân số tối giản.
30n + 2
b) Làm tương tự câu a).
n+9 .
3.38. a) Phân số có giá trị là số tự nhiên khi (n + 9) .. (n − 6).
n−6 . .
Ta có (n + 9) − (n − 6) .. (n − 6) hay 15 .. (n − 6).
Ta có bảng sau :

n−6 1 3 5 15

n 7 9 11 21

n+9
Vậy khi n ∈ {7; 9; 11; 21} thì phân số có giá trị là số tự nhiên.
n−6
. .
b) n − 6 6 ..3 và n − 6 6 ..5.
Vậy n 6= 3k và n 6= 5k + 1 .
a
3.39. Các phân số đã cho đều có dạng .
a + (n + 2)
Vì các phân số này tối giản nên n + 2 và a phải nguyên tố cùng nhau.
Như vậy n + 2 phải nguyên tố cùng nhau với các số 7, 8, 9, . . . , 31 và n + 2 là số nhỏ nhất.
Vậy n + 2 phải là số nguyên tố nhỏ nhất lớn hơn 31 thức là n + 2 = 37, do đó số n cần phải tìm là 35.
3.40. Rút gọn các phân số đã cho :

6 3 44 4 30 6
= ; = ; = .
10 5 7 7 35 11
3 4 6 3m 4n 6p
Vì các phân số , , tối giản nên các phân số phải tìm có dạng , , (m, n, p ∈ N∗ ).
5 7 11 5m 7n 11p

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


70 Bài 3. QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ

Theo đề bài ra ta có 5m = 4n, 7n = 6p.


. . . .
Suy ra 4n .. 5, 7n .. 6 và do UCLN(4; 5) = 1, UCLN(7; 6) = 1 nên n .. 5 và n .. 6.
.. ∗
Vậy n . 30 .Đặt n = 30k(k ∈ N , ta có :
4n 4.30k 7n 7.30k
m= = = 24k; p = = = 35k;
5 5 6 6
Vậy các phân số phải tìm là :
3m 3.24k 72k 4n 4.30k 120k 6p 6.35k 21k
= = , = = , = = .
5m 5.24k 120k 7n 7.30k 210k 11p 11.35k 385k

§3. QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ


3.41.
−21 8 −32 35
a) và ; b) và .
36 36 60 60
18 −10 27 6 −30
c) ; và ; d) ; .
30 30 30 75 75
3.42.
−9 −3 −14 −30
a) và ; b) và .
40 40 125 125
44 −54 21 39 −70 −64
c) ; và ; d) ; và .
120 120 120 180 180 180
3.43. Chú ý rút gọn các phân số trước khi quy đồng.

4 −6 −11
a) ; và ;
12 12 12

1078 14 9764 4 −56272 −16


b) = ; = ; = .
−2541 −33 36615 15 263775 75
−350 220 −176
Đáp số : ; ; .
825 825 825
3.44.
45 3 84 4 45 84
a) = ; = ⇒ < .
105 7 147 7 105 147

39 3 98 7 3 6 7 39 98
b) = ; = ; = < ⇒ < .
52 4 112 8 4 8 8 52 112

132 101 137 101


c) < 1; >1⇒ < .
210 98 210 98
3.45.
13 19 − 6 16 47 53 − 6 6
a) = =1− ; = =1− .
19 19 19 53 53 53
6 6 13 47
Vì > suy ra < .
19 53 19 53
31 186 186
b) = > .
40 240 241

33 33
c) > (1)
131 132
53 53 1
< = . (2)
217 212 4
33 53
Từ (1) và (2) suy ra > ,
131 217

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 71

41 410 910 − 500 500


d) = = =1− (1)
91 910 900 910
411 911 − 500 500
= =1− . (2)
911 911 911
500 500 411 411
vì > nên từ (1) và (2) suy ra < .
910 911 91 911
3.46.
−9764 −4 −56272 −16 −4 −20 −16
a) = ; = ; = < .
36615 15 263775 75 15 75 75
−9764 −56272
Vậy < .
36615 263775

6
b) Hai phân số bằng nhau và cùng bằng .
7
46872 62 688882 62
c) = ; = .
165564 219 2422198 218
62 62 46872 688882
Vì < nên < .
219 218 165564 2422198
2489 − 36 101.(29 − 3) 26 1
3.47. A = ;B = = = .
1 101.(87 + 17) 104 4
3.(2489 − 36) =
3
1 1
Vì > nên A > B.
3 4

3.48.
8056 4.2014 4.2014
A= = =
2012.16 − 1982 2012.15 + 2012 − 1982 2012.15 + 30
4.2014 4
= = . (1)
15.(2012 + 2) 15
2.(1.2.3 + 2.4.6 + 4.8.12 + 7.14.21) 2
B= = . (2)
9.(1.2.3 + 2.4.6 + 4.8.12 + 7.14.21) 9
2 4 4
Ta có = < nên từ (1) và (2) suy ra A > B.
9 18 15
3.49.
−371 −371 −371 −371
a) <0< ⇒ < .
459 −459 459 −459

−29 −73
b) > = −1. (1)
73 73
−80 −49
< = −1. (2)
49 49
−29 −80
Từ (1) và (2) suy ra > .
73 49
3.50.
a −26 −2
Ta có = = nên a = −2k, b = 5k(k ∈ Z, k 6= 0).
b 65 5
Do 2 < b < 21 nên 2 < 5k < 21 suy ra k ∈ {1; 2; 3; 4}. Các phân số phải viết là :
−2 −4 −6 −8
, , , .
5 10 15 20
3.51.
3 3 x
a) ≥ 1 ⇒ ≥ ⇒ x ≤ 3 ⇒ x ∈ {1; 2; 3}.
x x x

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


72 Bài 3. QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ. SO SÁNH PHÂN SỐ

4 x 4 2x
b) 1 < ≤2⇒ < ≤ ⇒ x < 4 ≤ 2x ⇒ 2 ≤ x < 4 ⇒ x ∈ {2; 3}.
x x x x

6 x 13 18 x2 39
c) < ⇒ < < ⇒ 18 < x2 < 39 ⇒ x2 ∈ {25; 36}
x 3 x 3x 3x 3x
⇒ x ∈ {5; 6} (vì x > 0).

3.52.
a 13
Giá trị lớn nhất của = (b 6= 0).
b 15
a 7
Giá trị nhỏ nhất của = .
b 41
3.53.
2a − 3
a) Phân số dương có mẫu là số không đổi nên giá trị của nó nhỏ nhất khi và hỉ khi tử của nó nhỏ
4
nhất.
Vì a ∈ N và 2a − 3 ∈ N nên tử 2a − 3 có giá trị nhỏ nhất là 1 khi a = 2.
2a − 3 1
Vậy phân số dương có giá trị nhỏ nhất là khi a = 2.
4 4
5
b) Phân số dương có tử là một số không đổi nên giá trị của nó lớn nhất khi và chỉ khi mẫu có giá
3a − 7
trị nhỏ nhất.
Vì a ∈ N và 3a − 7 ∈ N∗ nên mẫu 3a − 7 có giá trị nhỏ nhất là 2 khi a = 3.
5 5
Vậy phân số dương có giá trị lớn nhất là khi a = 3.
3a − 7 2
3.54.
3
a) Phân số phải tìm có dạng (x ∈ N∗ ).
x
1 3 1 x
Ta có < < . Suy ra 8 > > 7 hay 24 > x > 21.
8 x 7 3
3 3
Vậy x ∈ {22, 23}. Các phân số phải tìm là , .
22 23
b) Làm tương tự câu a).
co tất cả 999 phân số.

3.55.

a) Điều kiện x 6= 99.


Nếu x < 99 thì x − 99 < 0, do đó A < 0.
Nếu x > 99 thì x − 99 > 0, vì x ∈ Z nên x − 99 ≥ 1.
2012
Do đó A = ≤ 2012.
x − 99
A = 2012 khi x − 99 = 1 hay x = 100.
Vậy với x = 100 thì A có giá trị lớn nhất là 2012.
b) Điều kiện x 6= 99.
Nếu x > 99 thì x − 99 > 0, do đó A > 0.
Nếu x < 99 thì 99 − x > 0, vì x ∈ Z nên 99 − x ≥ 1.
2012 2012
Do đó ≤ 2012 nên ≥ −2012 hay A ≥ −2012.
99 − x x − 99
A = −2012 khi 99 − x = 1 hay x = 98.
Vậy với x = 98 thì A có giá trị nhỏ nhất là −2012.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 73

2m
3.56. Các phân số thỏa mãn đề bài có dạng (m ∈ Z, m 6= 0).
7m
a
3.57. Gọi phân số phải tìm là (a, b ∈ N, a < b và 1 < b ≤ 9).
b
7 a 8
Ta có < < hay 7b < 9a < 8b. Từ đó tìm được các giá trị thích hợp cùa a và b.
9 b 9
4 5 6 7
có tất cả bốn phân số : , , , .
5 6 7 8
3.58.
9 a b 12 9 7a 8b 26
Từ < < < suy ra < < < .
56 8 7 28 56 56 56 56
Từ đó ta tìm được a = 2, b = 2; a = 2, b = 3; a = 3, b = 3.
37 47 − 10 10
3.59. a) Ta có : = =1− (1)
47 47 47
56 66 − 10 10
= =1− (2)
66 66 66
10 10 37 56
Vì > nên từ (1) và (2) suy ra < .
47 66 47 66
−37 −56
Do đó > .
47 66
−29 −13
b) Làm tương tự câu a) ta có : < .
38 22
a
3.60. a) Giả sử bớt đi các số x và y lần lượt ở tử và mẫu của phân số mà không thay đổi phân số :
b
a−x a
= .
b−y b

Ta có : b(a − x) = a(b − y), hay


ab − bx = ab − ay.
Suy ra bx = ay
x a
= .
y b
x a
Vậy muốn phân số không thay đổi ta chỉ được trừ đi ở tử và mẫu các số x và y sao cho = .
y b
1 + 2 + 3 + ... + 9 45 1
b) A = = = .
11 + 12 + 13 + . . . + 19 135 3
x 1
Theo câu a) ta chỉ được xóa đi ở tử và mẫu các số x và y sao cho = .
y 3

Đó là các số 5 ở tử và 15 ở mẫu ; số 4 ở tử và 12 ở mẫu ; số 6 ở tử và số 18 ở mẫu.

§4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ


3.61.
Å ã Å ã
2 1 4 1 5 6 2 5
a) + + + 9 + =1+ =1+ = .
7 7 7 9 9 3 3
2 4 5 20 74 12 5 20 111
b) + + + = + + + = = 1.
3 37 111 111 111 111 111 111 111

1 1 1 9 3
3.62. + + = = .
4 3 6 12 4

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


74 Bài 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

3 3 135
3.63. + = .
22 23 506
3.64.

a) Có thể viết như sau:


7 1+6 1 6 1 2
= = + = + .
15 15 15 15 15 5

7 2+5 2 5 2 1
= = + = + .
15 15 15 15 15 3

7 3+4 3 4 1 4
= = + = + .
15 15 15 15 5 15

13 1 + 12 1 10 1 1
b) = = + = + .
27 27 27 27 9 27

13 3 + 10 4 9 4 1
= = + = + .
27 27 27 27 27 3

13 6+7 6 7 2 7
= = + = + .
27 27 27 27 9 27

3.65. Có nhiều cách lập. Sao đây là một số cách :

1 3845 1 4835 35 148 31 485 13 485 15 486 38 145


+ = + = + = + = + = + = +
2 7690 2 9670 70 296 62 970 26 970 30 972 76 290

48 135
= + = 1.
96 270

3.66.

a) Ta rút gọn phân số


1 2 1 −3 −3 −4
S= + − − + −
Å 4 3 2ã Å 8 5 15
ã
1 1 3 2 3 4 1 1 11
= − + + − + = + =
4 2 8 3 5 15 8 3 24
b) Ta có :
40404 4 · 10101 4
= =
70707 7 · 10101 7
244 · 395 − 151 (243 + 1) · 395 − 151 243 · 395 + (395 − 151)
= = .
244 + 395 · 243 244 + 395 · 243 244 + 395 · 243
243 · 395 + 244
= =1
243 · 395 + 244
1 · 3 · 5 · (1 · 1 · 1 + 2 · 2 · 2 + 4 · 44 + 7 · 77)
= =1
243 · 49
1 · 3 · 5 + 2 · 6 · 10 + 4 · 12 · 20 + 7 · 21 · 35 1 · 3 · 5 · (1 · 1 · 1 + 2 · 2 · 2 + 4 · 44 + 7 · 77)
= =1·7·7
243 · 49 243 · 49
3
= .
7 Å ã
3 3 4 3
Vậy B = + 1 + = + + 1 = 1 + 1 = 2.
7 7 7 7

3.68. Trong tổng S có duy nhất một phân số có mẫu chứa thừa số 3 với số mũ cao nhất là 4. Đó là phân số

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 75

1 1
= 4.
81 3
Khi quy dồng, mẫu chung là một số chia hết cho 3, các thừa số phụ dều chia hết cho 3 trừ thừa số phụ
1
thừa của phân sô . Do dó, tổng các tử mới không chia hết cho 3. Do dó S không phải là sô tự nhiên.
81
a 1 1 1 1 1
3.69. = + + 5 + . . . + +
b 3 4 9 10
Å ã Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
= + + + + + + +
3 10 4 9 5 8 6 7
13 13 13 13 13 · (84 + 70 + 63 + 60) 13.277
= + + + = = .
30 36 40 42 2520 2520
13 · 277
Phân số tối giản nên a = 13 · 277m (m ∈ N∗ ).
2520
Vậy a chia hết cho 13.
a a0
3.70. Ta có : + = n trong đó a và b nguyên tố cùng nhau; a0 và a0 nguyên tố cùng nhau, a ∈ N Suy ra :
b b0
ab0 + a0 b
= n ⇔ ab0 + a0 b = nbb0 (1).
bb0
. . .
Từ (1) ta có (ab0 + a0 b) .. b mà a0 b .. nên ab0 .. b những a và b nguyên tố cùng nhau,
.
Suy ra b0 .. b (2)
.
Tương tự ta có b .. b0 (3)
0
Từ (2) và (3) suy ra b = b .
3.71.
a) Ta có:
1 3 1+2 1 2 1 1
= = = + = +
8 24 24 24 24 24 12
1 1
b) Gọi hai phân số cần tìm là và (x, y ∈ N∗ , x 6= y).
x y
1 1 1
Ta có : + = (1)
x y 8
Không mất tính tổng quát ta giả sử x < y.
1 1
Từ (1) suy ra < hay x > 8 (2)
x 8
1 1 1 1 2 1
Lại do x < y nên > suy ra + hay >
x y x y x 8
1 1
Do đó > hay x < 16 (3)
x 16
Từ (2) và (3) ta có: 8 < x < 16
Thay các giá trị của x lần lược bằng 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 vào (1) ta tìm được ba trường hợp cho y là số tự
nhiên :
x = 9, y = 72 x = 10, y = 40 x = 12, y = 24.
Vậy có tất cả ba cách viết
1 1 1 1 1 1 1 1 1
= + ; = + ; = +
8 9 72 8 10 40 8 12 24
3.72. Làm tương tự bài 3.71 ta có tất cả 4 cách viết
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= + ; = + ; = + ; = + .
10 11 110 10 12 60 10 14 35 10 15 30
x 2 2 2 x 2 3x − 2
3.73. Từ − = ta có: = − = .
5 y 15 y 5 15 15

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


76 Bài 5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

Suy ra y(3x − 2) = 30. Vì x ∈ N∗ nên 3x − 2 ∈ N∗ . Do đó 3x − 2 là ước của 30, hơn nữa 3x − 2 lại chia cho 3
dư 1. Như vậy chỉ có thể có 3x − 1 = 1 hoặc 3x − 2 = 10.
Từ đó tìm được x = 1, y = 30, x = 4, y = 3.
3.74.
1 −5 2
a) b) c) .
812 8 15
3.75.
25
a) b) 1 c) 17.
28
3.76.
6−5 7−6 8−7 25 − 24
A= + + + ... +
5.6 6.7 7.8 24.25
1 1 1 1 1 1 1 1 4
= − + − + − + ... + − = .
5 6 6 7 7 8 24 25 25
5 − 3 8 − 5 19 − 8 32 − 19 57 − 32 87 − 57
B= + + + + +
3.5 5.8 8.19 19.32 32.57 57.87
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= − + − + − + − + − + −
3 5 5 8 8 19 19 32 32 57 57 87
1 1 28
= − = .
3 87 87
10 8 11 10 9 11 30
3.77. A = + + < + + = = 2.
17 15 16 15 15 15 15
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
3.78. B = + 16 + + + + + +
3 19 21 61 72 83 94
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
< + + + + + + +
3 15 15 15 60 60 60 60
1 3 4 1 1 1 9 3
= + + = + + = =
3 15 60 3 5 15 15 5
3
Vậy <
5
1 1 1 1 1 1 1 1
3.79. C = + + + ... + > + + + ... +
20 21 22 20 |200 200 {z 200 200}
181 phân số

181 180 9
> =
200 200 10
9
Vậy C >
10
3.80.
a b a a
a) Nếu a = b thì + = + = 1 + 1 = 2.
b a a a
Nếu a > b thì có thể đặt a = b + m(m ∈ N∗ ).
b+m b b m b
Ta có : = + = + +
b b+m b b b+m
m b m b m+b
=1+ + >1+ + =1+ =2
b b+m b+m b+m b+m
a b
Nếu + ≥ 2 với mọi a, b ∈ N∗
b a Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
b) Ta có : (a + b) + =a + +b +
a b a b a b
Å ã
a a b b a b
= + + + =2+ + ≥ 2 + 2 = 4 (theo câu a) )
a b a b b a

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 77

§5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

−1 3 −3
Å ã
3.81. A = · · (−12) = · (−12) = 3.
6 2 12
Å ã
5 5 25
B= · · (−56) · (−4) = · (−56) · (−4) = (−25) · (−4) = 100.
8 7 56
 −11
Å ã
4 7
· 35 · (−20) · = 1.(−12) · −11

3.82. C = · 12 = 11.
7 4 12
7 −26 −14
Å ã
7 5 8 39
D= · + − = · = .
13 19 19 19 13 19 19
−1 141 39 −1 −1 −1 −1
Å ã
141 39
3.83. M = · − · = · − 3 = (47 − 13) = · 34 = −2.
17 3 3 17 17 3 17 17
−9 13 −9 19 −9 −9 32
Å ã
13 19
N= · + · = · + = · = −6.
16 3 16 3 16 3 3 16 3
14 14 15 16 17 18 14 −14 −15 −16 −17 −18
3.84. = · · · · : = · · · · .
19 15 16 17 18 19 19 −15 −16 −17 −18 −19
6 1.6 2.3
3.85. = = . Ta có các cách viết sau
35 5.7 5.7
6 1 6 1 7 6 6 1 6 5
= · = : ; = · = : .
35 5 7 5 6 35 7 5 7 1
6 1 6 1 5 6 6 1 6 7
= · = : : = · = : .
35 7 5 7 6 35 5 7 5 1
6 2 3 2 7 6 3 2 3 5
= · = : : = · = : .
35 5 7 5 3 35 7 5 7 2
6 2 3 2 5 6 3 2 3 7
= · = : ; = · = : .
35 7 5 7 3 35 5 7 5 2
Å ã
1 1 1 1
2· + + −
7 5 17 293 2
3.86. A = Å ã= .
1 1 1 1 3
3· + + −
7 5 17 293
Å ã
7 5
+ − 1 · 12
12 6 7 + 10 − 12 5 1
B= Å ã = = = .
3 1 60 − 9 + 4 55 11
5− + · 12
4 3
Å ã
4 4 4 4
2· − + −
23 25 27 29 2
3.87. C = Å ã= .
4 4 4 4 3
3· − + −
23 25 27 29
Å ã
3 3 3 3
5· − − +
8 16 32 64 5
D= Å ã= .
3 3 3 3 8
8· − − +
8 16 32 64
3.88. Gọi hai số là x và y ta có x + y = 2 và x.y = 3.
1 1 x+y 2
Do đó : + = = .
x y xy 3
1 1 1 1 1
3.89. Ta có + + ... + > · 10 = .
21 22 30 30 3
1 1 1 1 1 2
+ + ... + > · 30 > · 24 = .
31 32 60 60 30 5
1 1 1 1 2 11
Do đó + + ... + > + = . (1)
21 22 60 3 5 15

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


78 Bài 5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

1 1 1 1
Mặt khác: + + ... + < · 20 = 1.
21 22 40 20
1 1 1 1 1
+ + ... + < · 20 = .
21 42 60 40 2
1 1 1 1 3
+ + ... + <1+ = .
41 22 60 2 2
1 1 1 1 3
Do đó + + ... + <1+ = (2)
21 22 60 2 2
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
1 1 1
3.90. Đặt S = 1 + + + ... + .
2 3 63
Một mặt ta có thể viết :
Å ã Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
S = 1+ + + + + + + + + + ... +
2 3 4 5 6 7 8 9 10 16
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
+ + + ... + + + + ... + + −
17 18 32 33 34 63 64 64
1 1 1 1 1 1 1
> ·2+ ·2+ ·4+ ·8+ · 16 + · 32 −
2 4 8 16 32 64 64
7 1 223 192
= − = > =3 (1)
2 64 64 64
Mặt khác ta lại có :
Å ã Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1
S =1+ + + + + + + + + ... +
2 3 4 5 6 7 8 9 15
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
+ + + ... + + + + ... +
16 17 31 32 33 63
1 1 1 1 1
<1+ ·2+ ·4+ ·8+ · 16 + · 32 = 6 (2)
2 4 8 16 32
Từ (1) và (2) ta kết luận 3 < S < 6.
2 4 6 9998 10000
3.91. Đặt A0 = · · . . . ·
3 5 7 9999 10000
1
Rõ ràng A < A0 . Suy ra A2 < AA0 = nên A < 0, 01
1002
1.3 2.4 3.5 99.101
3.92. A = · · ...
2.2 3.3 4.4 100.100
1.2.3 . . . 99 3.4.5 . . . 101
= ·
2.3.4 . . . 100 2.3.4..100
1 101 101
= · =
100 2 200
1.3 2.4 3.5 99.101 1.2.3 . . . 99 3.4.5 . . . 101
A= · · ... = ·
2.2 3.3 4.4 100.100 2.3.4 . . . 100 2.3.4..100
1 101 101
= · =
100 2 200
Å ã Å ã Å ã Å ã
2 2 2 2
B= 1− · 1− · 1− · 1−
6.7 7.8 8.9 51.52
5.8 6.9 7.10 50.53 5.6.7 . . . .50 8.9.10..53 5 53 265
= · · ... = · = · =
6.7 7.8 8.9 51.52 6.7.8 . . . 51 7.8.9 . . . 52 51 7 357
2 2 2 2
2 3 4 100 2.3.4 . . . 100 2.3.4 . . . 100 100 2 200
C= · · ··· = · = · =
1.3 2.4 3.5 99.101 1.2.3 . . . 99 3.4.5 . . . 101 1 101 101
1 2 3 4 5 6 1
3.93. A = · · · · · =
2 3 4 5 6 7 7
1.2.3.4.5 · 6 3.4.5 · 6.7.8 1 8 4
B= · = · =
2.3.4.5.6.6 2.3.4.5 · 6.7 7 2 7
3 4 5 6 7 8
C= · · · · · =4
2 3 4 5 6 7

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 79

3 8 15 224 1.3 2.4 3.5 14.16


3.94. M = · · ... = · · ·
4 9 16 225 2.2 3.3 4.4 15.15
1.2.3.14 1 16 8
= ..15 · 2.3.4 . . . 15 = · =
2.3.4 15 2 15
3.95. Có thể viết như sau:
1 8 3+2+1 3 2 1 1 1 1
= = = + + = + +
2 12 12 12 12 12 4 6 12
1 21 14 + 6 + 1 14 6 1 1 1 1
= = = + + = + +
2 42 42 42 42 42 3 7 42
3.96.
1
a) (5 − 3) : (5 + 3) =
Å ã Å 4 ã
16 13 16 13 77
b) + : − =
17 68 17 68 51

3.97.
Å ã
12 21 81 81 13 1
a) + : = · =
13 65 13 65 81 5
9 10 Å 5 4 6 4ã
3 ·2 5 ·2 2 ·3 3 · 22 3
b) 8 8 : 4 4
· = =
2 ·3 5 ·2 4 5 · 22 5

3.98. Nếu làm riêng thì số ngày đội I, đội II, đội III phải làm để xong công việc theo thứ tự là 70, 5; 94 và
117, 5 ngày.
3.99. Thời gian mỗi vòi I, II, III chảy một mình đầy bể theo thứ tự là 12 giờ, 18 giờ, và 24 giờ.
a
3.100. Gọi phân số tối giãn phải tìm là ta có :
b
154 a 385 a 231 a
: ∈ N, : ∈ N, : ∈N
195 b 156 b 130 b
Suy ra:
154 : a, b : 195
385 : a, b : 156
231 : a, b : 130
Như vậy, a là ước chung của 154; 385; 231.
b là ước chung của 195; 156; 130.
a
Để phân số là phân số lớn nhất thì a phải lớn nhất và b nhỏ nhất.
b
Do đó: a = ƯCLN(154; 385; 231) = 77
b = BCNN(195; 156; 130) = 780
77
Vậy phân số phải tìm là
780
700
3.101. Phân số phải tìm là
33

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


80 Bài 6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM

§6. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM


3.102.
1 1 1 4
a) 6 b) −6 c) −4 d) −10
3 4 9 13
3.103.
17 39 38 103
a) b) − c) − d)
12 4 3 14
3.104.
329 7
a) 0.35 = 35% b) 3, 25 = 325% c) = = 1, 75 = 175%
188 4
3.105.

a) 0, 07 b) 0, 49 c) 2, 47

3.106.
−7
a) b) Số 0 không có số nghịch đảo
5
8
c)
43
3.107.
5 1
a) b) 7
8 39
3.108.
Å ã
2 2 15 15 17 15 2
a) 17 − 6 − = 11 − = 10 − = 10
31 31 17 17 17 17 17
Å ã
6 9 6 9
b) (31 + 5 − 36) + + − =
13 41 13 41
Å ã
51 51 1 1 1
c) 27 − 7 + = 20 + = 20
59 59 3 3 3
Å ã Å ã
29 28 7 1 1 39
d) 17 − 2 + 4−3 = 15 + = 15
31 31 8 31 8 248
3.109.
Å ã Å ã
13 120 13 107 107 2
Cách 1: 5. 8 − =5· − =5· = = 35
15 15 15 15 3 3
Å ã Å ã
13 15 13 2 2
Cách 2: 5. 8 − =5· 7 − = 5.7 = 35
15 15 15 15 3
Å ã
13 13 1 3 1 2
Cách 3: 5. 8 − = 40 − = 40 − 4 = 39 − 4 = 35
15 3 3 3 3 3
11
3.110. A = 4200 B=7 C = 32
15
4 5 6 8 9 10 11 12 12
3.111. A = · · · · · · · = =4
3 4 5 6 8 9 10 11 3
−13 −14 −15 −16 −17 −18 18 3 1
B= · · · · · = = =1
12 13 14 15 16 17 12 2 2
4 1
3.112. a) x = ; x=1
11 19
3.113.
1 4 4
a) 2 b) 12 c) d) 3
2 15 15

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 81

3.114.
16 1 36 1 1 1 1 1 16 36
a) =5 ; = 5 : > ⇒ 5 > 5 hay >
3 3 7 7 3 7 3 7 3 7
81 1 85 1 1 1 1 1 81 85
b) =4 : =4 : > ⇒4 >4 ⇒ >
20 20 21 21 20 21 20 21 20 21
−81 −85
Do đó < .
20 21
10010 + 1 2
3.115. A = =1
10010 − 1 10010 − 1
10010 − 1 2
B= =1
10010 − 3 10010 − 3
2 2
Vì <
10010 − 1 10010 − 3
Nên từ ( 1) và ( 2) suy ra A < B
255 438 2 3
3.116. <n< nên 11 < n < 15
23 29 23 29
Suy ra n ∈ {12; 13; 14; 15}
−119 −125 9 5
3.117. <n< nên −13 < n < −10
14 12 14 12
Suy ra n ∈ {−13; −12; −11}
3.118.
4 9 16 36 49 64 81 22 32 42 52 62 72 82 92
P= · · · · · · = · · · · · · ·
3 8 15 35 35 63 80 1.3 2.4 3.5 4.6 5.7 6.8 7.9 8.10
2.3.4 . . . 9 2.3.4 . . . 9 9 2 9 4
= · = · = =1
1.2.3..8 3.4.5 . . . 10 1 10 5 5
3.119. Ta có:
222222 − 1 1 1 1
A= =1− ⇒1−A= ⇒ = 222222
222222 222222 222222 1−A
444445 − 2 2 2 1 1
B= =1− ⇒1−B = ⇒ = 222222
444445 − 2 44445 4444445 1−B 2
666667 − 3 3 3 3 1
C= =1− ⇒1−B = ⇒ = 222222
444445 44445 444445 1−C 3
888889 − 4 3 4 1 1
D= =1− ⇒1−D = ⇒ = 222222
688899 888889 888889 1−D 4
1 1 1 1
Suy ra < < < ⇒ A < D < C < B (do A, B.C, D < 1)
1−A 1−D 1−C 1−B
3.120. a) Chú ý rút gọn
3535 1 1001 11 187 17
= · = , =
88375 25 1365 15 253 23
Đáp số: 2.
4 2 1
b) Chú ý rằng: = 0, 8; = 0, 0; = 0, 04
5 25 25
Ta có:
4
0, 8 : (0, 8.1, 25) (1, 08 − 0, 08) : 7
+ Å ã + 0, 6 : 0, 8
0.64 − 0, 04 59 13 36
− ·
9 4 17
4
0.8 : (0.8.1, 25) 1:
= +Å 7ã + 0, 6 : 0, 8
0.6 59 13 36
− ·
9 4 17
7 7
0.8 0, 6 4 − 3 4 1 3 1 1
= + 236 − 117 + = + 4 + = + + =2 =2
0.6 236 − 117 0.8 3 119 4 3 4 4 3 3
17 4

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


82 Bài 7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ

§7. BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ


3.121. 96 và 80.
3.122. 88 và 84.
27 21
3.123. 9 và 9 .
46 23
4 4
3.124. số đó bằng 36. Vậy số đó bằng 36 : = 63.
7 7
2 2
3.125. Số học sinh giỏi học kì I bằng: = ( số học sinh cả lớp).
2+7 9
1 2
Số học sinh giỏi học cuối năm bằng: = ( số học sinh cả lớp).
1+2 3
1 2 1
Vậy 5 học sinh chính là: - = (số học sinh cả lớp).
3 9 9
1
Vậy số học sinh lớp 6A là: 5 : =45 (học sinh).
9
2
3.126. Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng số thỏ ở chuồng B.
3
1
Sau khi bán 3 con, số thỏ ở chuồng A bằng số thỏ ở chuồng B.
2
3 1 1
Vậy 3 con chính là: - = số thỏ ở chuồng B.
2 2 6
1
Do đó,số thỏ ở chuồng B là: 3 : =18 (con).
6
2
Số thỏ lúc đầu ở chuồng A là 18. =12 (con).
3
8 1
3.127. 10 trang là (1- )= số trang đọc trong ngày thứ 4.
9 9
1
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ 3 là: 10 : =90 (trang).
9
2 5
(90+10) trang là (1 - )= số trang còn lại sau ngày thứ 2.
7 7
5
Vậy số trang còn lại sau ngày thứ 2 là: 100 : = 140 (trang).
7
4 5
(140+10) trang là (1 - )= số trang còn lại sau ngày thứ 1.
9 9
5
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: 150 : =270 (trang).
9
1 4
(270+10) trang là ( 1 - )= số trang của cuốn sách.
5 5
4
Vậy số trang cả cuốn sách Thu đã đọc là: 280 : =350 (trang).
5
2 39
3.128. Số mét vải còn lại sau ngày thứ 3 là: 13 : = (m).
3 2
39 3
Số mét vải còn lại sau ngày thứ 2 là: ( + 9): =38(m).
2 4
4
Số mét vải còn lại sau ngày thứ 1 là: (38+10): =60(m).
5
5
Chiều dài của tấm vải là: (60+5): =78(m).
6
3.129. 100kg; 240kg; 152kg; 171kg.
3.130. 150km.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 83

3.130. 150km.
16 14
3.131. 5 giờ 20 phút= giờ; 4 giờ 40 phút= giờ.
3 3
3 3
Tronh một giờ cô thứ nhất đánh được tài liệu, cô thứ hai đánh được tài liệu.
16 14
3 3
Năng suất của cô thứ nhất so với cô thứ hai là: : =7:8.
16 14
Vì cùng làm trong một thời gian như nhau nên số trang đánh được tỉ lệ thuận với năng suất của mỗi người.
90
Do đó, số trang cô thứ nhất đánh được là: .7=42 (trang).
7+8
90
Số trang cô thứ hai đánh được là: .8=48 (trang).
7+8
1
3.132. Trong 1 giờ hai máy cày được thửa ruộng.
16
12 3
Và trong 12 giờ cùng làm việc hai máy cày được: = (thửa ruộng).
16 4
1
Máy thứ hai cày thửa ruộng còn lại trong 6 giờ.
4
1
Nên để cày cả thửa ruộng, một mình máy thứ hai phải mất: 6 : =24 (giờ).
4
1 1 1
Trong một giờ, máy thứ nhất cày được: - = (thửa ruộng).
16 24 48
1
Vậy thời gian máy thứ nhất một mình cày xong thửa ruộng là: 1 : (giờ).
48
2 2 11 1
3.133. giờ=24 phút; 8 phút 40 giây= 8 phút; giờ= 7 phút.
5 3 90 3
2 1
Thời gian người thứ nhất làm công việc đó là 8 + 7 =16 (phút).
3 3
16 2
Như vậy người thứ nhất đã làm được: = (công việc).
24 3
1 1
Do đó, người thứ hai làm công việc trong 7 phút.
3 3
1
Vậy để làm cả công việc, một mình người thứ hai cần: 7 .3=22 (phút).
3
3.134. Thời gian xe I đi từ A đến B là 14-8=6 (giờ).
9
Thời gian xe II đi từ A đến B là (14-0,5)-9=4,5= giờ.
2
1 2
Suy ra 1 giờ mỗi xe theo thứ tự đi được AB và AB.
6 9
2 1 1
Phân số chỉ 20km của quãng đường AB là: - = (AB).
9 6 18
1
Vậy quãng đường AB dài: 20 : =360 (km).
18
1
Vận tốc xe I là: 360 =60 (km/h).
6
Có thể coi hai xe cùng bắt đầu đi chúng cách nhau 60km (vì xe I đi trước 1 giờ).
Do đó, chúng gặp nhau (kể từ khi xe II đi) sau: 60:20=3 (giờ).
Nơi gặp nhau cách A là: 60 + 60.3=240 (km).
14 14
3.135. 2 giờ 48 phút= giờ; 4 giờ 40 phút= giờ.
5 3
14 5
1 giờ xe thứ nhất đi được: 1 : = (quãng đường AB).
5 14

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


84 Bài 8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ

14 3
1 giờ xe thứ hai đi được: 1 : = (quãng đường AB).
3 14
5 3 1
Suy ra - = (quãng đường AB) chính là 26km.
14 14 7
1
Vậy khoảng cách AB là: 26 : =182 (km).
7
3.136. So với trước, khối lượng công việc bằng: 100% +80%= 180%=1,8.
So với trước, năng suất lao động bằng: 100% +20 %= 120 phần%=1,2.
So với trước số công nhân tăng: 1,8:1,2=1,5=150%.
Như vậy số công nhân phải tăng: 150%-100%=50%.
3.137. Lượng nước trong 1 tấn cỏ tươi là 600kg
Nên khối lượng cỏ khô hoàn toàn là 400kg.
Nhưng lượng cỏ khô hoàn toàn chỉ chiếm 85 % khối lượng cỏ khô.
85 10
Nên 1 tấn cỏ tươi sẽ cho 400 : = 470 (kg cỏ khô).
100 17
3.138. Giả sử có a hộp sữa loại hai, mỗi hộp chứa một lượng sữa bò là b lít.
Như vậy lượng sữa loại hai tổng cộng là: ab (lít).
Số hộp sữa loại một sẽ là 0,875a và mỗi hộp chứa 1,08b lít.
Lượng sữa loại một tổng cộng là: 0,945ab (lít).
Tỉ số lượng sữa loại một so với loại hai là: 0,945ab:ab=0,945=94,5 %.
Như vậy lượng sữa loại một ít hơn loại hai là 5,5 %.
3.139. (50%.2) tuổi anh hơn (37,5%.2) tuổi em là (7.20 năm.
Tức là 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 năm.
Suy ra (100%-62,5%) tuổi anh bằng (14-2) năm.
Tức là 37,5% tuổi anh bằng 12 năm.
Từ đó tìm được: anh 32 tuổi, em 24 tuổi.
3.140. Số học sinh lớp 8 lao động buổi sáng chiếm: 100%-(40%+36%)=24%.
3
Số học sinh lớp 8 lao động buổi chiều chiếm: 24%+24%. =42%.
4
3
Số học sinh lớp 6 lao động buổi chiều chiếm: 40%-40%. =10%.
4
3
Số học sinh lớp 7 lao động buổi chiều chiếm: 36%+36%. =49,5%.
8
So với buổi sáng, số học sinh lao động buổi chiều bằng: 42%+49,5%+10%)=101,5%.
300 1
3.141. a) 30 cm và 10 cm. b) = .
3000000 10000
3.142. Trên thực tế, chiều dài khu đất tăng lên 1000 lần, chiều rộng tăng lên 1000 lần.
Nên diện tích khu đất trên thực tế là:
50 cm. 1000000=50 000 000 cm = 5000m.

§8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ


3.143. Cách 1. (Quy đồng mẫu).

5 5.17 85 14 14.8 112


= = ; = = .
8 8.17 136 17 17.8 136

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 85

85 5 5 14
Vì < nên < .
136 8 8 17
Cách 2. (Quy đồng tử).

5 5.14 70 14 14.5 70
= = ; = = .
8 8.14 112 17 17.5 85
70 70 5 14
Vì < nên < .
112 85 8 17
Cách 3. (Sử dụng tính chất bất cầu).
5 2 5 10 10 2
Dễ thấy < (vì = < = ).
8 3 8 16 15 3
2 14 14
Ta lại có: = < .
3 21 17
5 14
Từ (1) và (2) suy ra < .
8 17
Cách 4. (Xét phần bù đến đơn vị).
5 8−3 3
= =1- (1)
8 8 8
14 17 − 3 3
= =1- (2)
17 17 17
3 3 5 14
Vì > nên từ (1) và (2) suy ra < .
8 17 8 17
Cách 5. ("Nhân chéo").
Ta có: 5.17=85; 8.14=112; 85<112.
5 14
Vì 5.17 < 8.14 nên < .
8 17
Cách 6. (Viết phân số dưới dạng số thập phân).
5 14
Ta có: =0,625; =0,824.
8 17
5 14
Vì 0,625< 0,824 nên < .
8 17
Cách 7. (Áp dụng tính chất của phân số nhỏ hơn 1).
Cách 7. (Áp dụng tính chất của phân số nhỏ hơn 1).
5 5 5+9 5 14
Ta có: < 1 nên ta có < hay < .
8 8 8+9 8 17
a c a a+c c
Cách 8. ( Áp dụng tính chất: nếu < thì < < ).
b d b b+d d
5 9 5 5+9 9
Ta có < nên suy ra < < .
8 9 8 8+9 9
5 14
Vậy < .
8 17
3.144.
−16 −24
a) > ;
121 113
12 24 112
b) < < .
35 49 217

3.145. Theo quy tắc so sánh các phân số có cùng từ dương, ta có:

a a a
< < (1)
a+b+c+d a+b+c a+c
b b b
< < (2)
a+b+c+d b+c+d b+d

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


86 Bài 8. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHÂN SỐ

c c c
< < (3)
a+b+c+d c+d+a c+a
d d d
< < (4)
a+b+c+d d+a+b d+b

Cộng (1), (2), (3), (4) theo từng vế ta được:


a+b+c+d a b c d
1= < + + +
a+b+c+d a+b+c b+c+d c+d+a d+a+b
a+c b+d
< + = 2.
a+c b+d
3.146.
49 49 47 n n+5 n+5
a) > > ; b) < <
56 58 58 n+7 n+7 n+6
3.147.
47 48 − 1 1 68 69 − 1 1
a) = =1− ; = =1−
48 48 48 69 69 69
1 1 47 68
Vì > nên <
48 69 48 69
−47 −68
Vậy > .
48 69

27 270 730 − 460 469 271 460


b) = = =1− = 1− .
73 730 730 730 731 731
Vì 460 460 27 271
730 > 731 nén 73 < 731

3.148. Rút gọn rồi so sánh phần bù đến đơn vị của các phân số đó, ta có:
7 497 66 555 4444 33333
> > > > > .
8 496 77 666 5555 44444
31 3 35 3
3.149. a) = 4 ; =4 .
7 7 8 8
31 35
Vậy > .
7 8
2 2
b) Cách 1. A=1 10 ; A=1 10
8 −1 8 −3
2 2
Vì 10 < nên A< B
8 − 1 810 − 3
Vậy A<B
3.150. Viết các phân số dưới dạng hỗn số rồi so sánh, ta có:
768 588 245 513
< < < .
697 533 221 255
3.151. Viết A và B dưới dạng hỗn số rồi so sánh, ta có: A<B.
10016 + 1
3.152. C= <1 nên ta có:
10017 + 1
10016 + 1 (10016 + 1) + 99 10016 + 100
C= 17
< 17
==
100 + 1 (100 + 1) + 99 10017 + 100
100.(10015 + 1) 10015 + 1
= = = = D.
100.(10016 + 1) 10016 + 1
Vậy C<D.
497 497 497 + 319 816
3.153. a) > 1 nén > =
496 496 496 + 319 815
497 816 −497 −816
Vì > nên <
496 815 496 815

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 87

2011 2011 2011 + 1 2012


b) < 1 nên < = .
2012 2012 2012 + 1 2013
2011 2012 −2011 −2012
Vì < nên > .
2012 2013 2012 2013
3.154.
3 30 30 + 1 31 3 31
= < = ⇒ < (1).
7 70 70 + 1 71 7 71
31 310 3110 + 2 311 31 311
= < = ⇒ < . (2)
71 710 710 + 1 711 71 711
311 3110 3110 + 2 3112 311 3112
= < = ⇒ < (3).
711 7110 7110 + 2 7112 711 7112
3112 311 31 3
Từ (1), (2), (3) suy ra: > > > .
7112 711 71 7
n (n + 2) − 2 2
3.155. Cách 1. = =1− (1).
n+2 n+2 n+2
n+3 (n + 5) − 2 2
= =1− . (2)
n+5 n+5 n+5
2 2 n n+3
Vì > nên từ (1), (2) suy ra < .
n+2 n+5 n+2 n+5
n n n+3 n+3
Cách 2. < 1 nên < = .
n+2 n+2 (n + 2) + 3 n+5
a a a+a
3.156. Ta có: < < (1)
a+b+c b+c a+b+c
b b b+b
< < (2)
a+b+c a+c a+b+c
c c c+c
< < (3)
a+b+c b+a a+b+c
Cộng (1), (2), (3) theo từng vế ta được:
a+b+c a b c 2(a + b + c)
1= < + + < = 2.
a+b+c b+c a+c a+b a+b+c
a c a a+c c
3.157. Áp dụng tính chất: nếu < thì < < , ta tìm được:
b d b b+d d
1 3 2 3 4 1 5 4 3 5 2
< < < < < < < < < < .
3 8 5 7 9 2 9 7 5 8 3
3.158. Cách 1. Ta có:
n n
> (1)
n+1 2n + 3
n+1 n+1
> (2)
n+2 2n + 3
Cộng theo từng vế (1) và (2) ta được:
n n+1 2n + 1
A= + > = B.
n+1 n+2 2n + 3
Vậy A>B.
Cách 2.
n n+1 n n+1 2n + 1 2n + 1
A= + > + = > = B.
n+1 n+2 n+2 n+2 n+2 2n + 3
Vậy A>B.
3.159.
2−1 3−2 4−3 50 − 49
A= + + + ... +
1.2 2.3 3.4 49.50
1 1 1 1 1 1 1
= 1 − + − + − + ... + −
2 2 3 3 4 49 50

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


88 Bài 9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT

1
=1− <1 (1)
50
Å ã
1 1 1 1 1 1 1
B= + + + ... + + > + .90 = 1 (2)
10 11 12 99 100 10 100
Từ (1), (2) ta có A<1, B>1 nên A<B.
3.160.
a b c
S= + +
b+c c+a a+b
(a + b + c) − (b + c) (a + b + c) − (c + a) (a + b + c) − (a + b)
= + +
b+c c+a a+b
7 − (b + c) 7 − (c + a) 7 − (a + b)
= + +
b+c c+a a+b
7 − (b + c) 1 − (c + a) 7 − (a + b)
= + +
b+c
Å c+a ã a+b
1 1 1 7 49 19
=7· + + −3=7· −3= −3=
Åb + c c + a a + bã 10 10 10
1 1 1 7 19
=7· + + −3=7· −3=
b+c c+a a+b 10 10
19 19 8
S= > =1
10 11 11
1 1 1 1 1
1− + − + ... + −
2 3 4 199 200 Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
= 1 + + + + ... + + −2 + + ... +
2 3 4 199 Å 200 2 4 ã 200
1 1 1 1 1 1
= 1 + + + + ... + − 1 + + ... +
2 3 4 200 2 100
1 1 1
= + + ... +
101 102 200

§9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY
LUẬT
2011
3.161. S = .
2012
75
3.162. T = .
151
202
3.163. A = .
607
3.164. S = 2S − S = 2.
1
3.165. A = 2A − A = 1 − < 1.
22011
1 1 1
3.166. A=(1- )(1- )...(1- )
3 6 5050
2 5 5049 4 10 10098 1.4 2.5 99.102
= . ... = . ... = . ...
3 6 5050 6 12 10100 2.3 3.4 100.101
1.2...98.99 4.5...102 1 102
= . = . .
2.3...99.100 3.4...101 100 3
102 17
Vậy A= = .
300 50
3.167. Vế trái có thể viết như sau:
Å ã
1 2 2 2 2
+ + + ... +
2 1.3 3.5 5.7 (2n + 1)(2n + 3)
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1 1 n+1
1 − + − + ... − = 1− = .
2 3 3 5 (2n + 3) 2 2n + 3 2n + 3
3.168. Ta có:

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ 89

1 1 1 1 1
1− + − + ... + −
2 3 4 199 200
Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1
= 1 − + + + ... + + −2 + + ... +
2 3 4 199 200 2 4 200
Å ã
1 1 1 1 1 1
1 + + + + ... + − 1 + + ... +
2 3 4 200 2 200
1 1 1
= + + ... + .
101 102 200
1 1 1 1 1 1 1 1
3.169. 2 + 2 + 2 + . . . + 2 < + + + ... +
2 3 4 n 1.2 2.3 3.4 (n − 1)n
1 1 1 1 1 1 1 1
= 1 − + − + − + ... + − =1− <1
2 2 3 3 4 n−1 n n
1 1 1 1 1 1 1
3.170. + + + + + +
4 16 36 64 100 144 196
1 1 1 1 1 1 1
= 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2
2 4 6 8 10 12 13
Å ã
1 1 1 1 1 1 1 1 1
= 1 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 < (1 + 1) = .
4 2 3 4 5 6 7 4 2
(Theo bài 3.169).
3.171. Viết vế trái dưới dạng:
2 2 2 2
+ + + ... + .
2.3 3.4 4.5 x(x + 1)
Đáp số: x=2012.
1 1 1 1
3.172. Đặt S= + + + ... + .
1.2.3 2.3.4 3.4.5 37.38.39
Áp dụng công thức:
ï ò
1 1 1 1
= − .
n(n + 1)(n + 2) 2 n(n + 1) (n + 1)(n + 2)
185
Ta tính được S= . Từ đó tìm được đáp số: M=1850.
741
3.173 Viết biểu thức dưới dạng:
Å ã Å ã Å ã Å ã
2998 2997 1 3000 1 1 1 1 1
+1 + +1 + +1 + =3000 + + + ... + + .
2 3 2999 3000 2 3 4 2999 3000
1
Từ đó có đáp số là N = .
3000
3.174. Tổng phải tìm chính là:
1 2 30 1 30
25 + 25 + ... + 25 + 26 + ... + 69
31 31 31 31 31
Å ã
1 2 30
= (25 + 26 + ... + 69).30 + + + ... + 45 = 64125.
31 31 31
1023
3.175 Viết S = 2S − S, ta tìm được S = 1 .
1024
3.176 Ta có:
1 1 1 1
A = + + + ... + (1)
2 3 4 50
Gọi T là tích tất cả các số lẻ nhỏ hơn 50:
T = 1.3.5.7...49.
Nhân hai vế của (1) với 24 T ta được:
24 T 24 T 24 T 24 T 24 T
A.24 T = + + + ... + + (2)
2 3 4 49 50

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


90 Bài 9. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY CÁC PHÂN SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT

24 T
Dễ thấy tất cả các số hạng ở vế phải của (2) trừ số hạng đều là số tự nhiên.
25
Suy ra vế phải có tổng không phải là số tự nhiên.
Do đó, A không phải là số tự nhiên.
3.177. Viết vế trái của đẳng thức dưới dạng:
Å ã
1 1 1 1
= 50 + + ... + + .
2 3 48 49
1 1 1 1
Suy ra A = + + + ... + .
2 3 4 50
Theo bài 3.176 thì A không phải là số tự nhiên.
3.178. Chú ý: 9 = 1.9; 20 = 2.10; 33 = 3.11; ...; 2900 = 50.58.
204 1
Từ đó tìm được P = =7 .
29 29
3.179. a) Vế trái được viết dưới dạng:
Å ã Å ã
3 1 1 1 1 3 1 1 1 1
. + + + ... + < . + + + ... +
5 2! 3! 4! 100! 5 1.2 2.3 3.4 99.100
Å ã
3 1 3
= . 1− < = 0, 6.
5 100 5
b) Thay tử của các phân số ở vế trái lần lượt bằng 4-1, 5-1, 6-1,...100-1 để so sánh.
3.180. Ta có:
2013.2014.2015...3012 2012!
= .
1000! 1001.1002.1003...3012
1 1 1 1
3.181. A = + + + ... +
1.2 3.4 5.6 2013.2014
1 1 1 1 1
= 1 − + − + ... + −
2 3 4 2013 2014
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
= 1 + + + ... + −2 + + ... +
2 3 2014 2 4 2014
Å ã Å ã
1 1 1 1 1
= 1 + + + ... + − 1 + + ... +
2 3 2014 2 1007
1 1 1
= + + ... + .
1008 1009 2014
Å ã
1 3022 3022 3022
B= + + ... +
3022 1008.2014 1009.2013 2014.1008
Å ã
2 1 1 1
= + + ... + .
3022 1008 1009 2014
A 3022
Vậy = = 1511 là số nguyên.
B 2

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 91

Chương

6 GÓC
TIỂU MỤC LỤC
§1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
§2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94
§3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
§4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC . . . . . . . . . . . . . . 102

§1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC

2.1.(h.44)
Ta có đoạn thẳng AB không cắt a nên hai điểm A, B A
thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a, giả sử là nửa
mặt phẳng (1).
Ta có đoạn thẳng BC cắt a nên b và c thuộc hai mặt B
phẳng đối nhau bờ a. D
Vì B thuộc nửa mặt phẳng (1) nên C thuộc nửa mặt a (1)
phẳng (2). (2)
Ta có đoạn thẳng CD cắt a nên C và D thuộc hai nửa
mặt phẳng đối nhau bờ a.
Vì C thuộc nửa mặt phẳng (2) nên D thuộc nửa mặt
phẳng (1).
C
Vậy A và D cùng thuộc nửa mặt phẳng (1) nên đoạn
thẳng AD không cắt a. Hình 44
2.2.(h.45)
∗ Nếu cả 6 điểm đều thuộc cùng một nửa
mặt phẳng bờ a thì không có đoạn thẳng
nào cắt a.
∗ Nếu có một điểm thuộc một nửa mặt
phẳng, năm điểm còn lại thuộc nửa mặt a
phẳng đối thì số đoạn thẳng cắt a là 1.5 = 5.
∗ Nếu có hai điểm thuộc một nửa mặt
phẳng, bốn điểm còn lại thuộc nửa mặt
phẳng đối thì số đoạn thẳng cắt a là 2.4 = 8.
∗ Nếu mỗi nửa mặt phẳng có ba điểm thì
đoạn thẳng cắt a là 3.3 = 9 (h.45).
Vậy nhiều nhất có 9 đoạn thẳng cắt a. Hình 45
2.3.(h.46)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


92 Bài 1. NỬA MẶT PHẲNG - GÓC

∗ Nếu điểm N trung với điểm O hoặc điểm M thì hiển nhiên N
điểm N thuộc nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M.
∗ Nếu điểm N thuộc tia OM mà N không trùng với O hoặc M
thì hai điểm M,N đều nằm trên một tia gốc O nên gốc O không
nằm giữa hai điểm M và N. M
Vậy đường thẳng a không cắt đoạn thẳng M N nên điểm N và
điểm M cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a.

a O

Hình 46
2.4. Lấy điểm a trên tia Om, điểm B trên tia On.
1Hai điểm A, B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy nên đường thẳng xy cắt đoạn thẳng AB tại điểm
C nằm giữa A và B.
∗ Nếu điểm C thuộc tia Oy (h.47) thì tia Oy nằm giữa hai tia Om, On.
∗ Nếu điểm C thuộc tia Ox (h.48) thì tia Ox nằm giữa hai tia Om, On.
Vậy có một trong hai tia Ox, Oy nằm giữa hai tia Om, On.

m
m
A A

x O C y x C O y

B B

n n

Hình 47 Hình 48

2.5. Vẽ đoạn thẳng AB cắt xy tại M.

a) Lấy điểm O thuộc tia M y thì tia Ox nằm giữa hai tia OA, OB (h.49).

b) Lấy điểm O thuộc tia M x (O khác M) thì tia Ox không nằm giữa hai tia OA, OB (h.50).

A A

x O M y x M O y

B B

Hình 49 Hình 50

2.6.(h.51)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 93

Điểm O là trung điểm của M N nên ON = 3 cm. A


Trên tia ON có OP < ON (2 < 3) nên điểm P nằm
giữa hai điểm O và N.
Do đó tia AP nằm giữa hai tia AO và AN .

M O P N

Hình 51
2.7.(h.52)
Điểm N nằm giữa hai điểm A và C nên tia BN nằm giữa hai tia A
BA và BC hay tia BN nằm giữa hai tia BM, BC. Do đó tia BN
cắt đoạn thẳng CM . (1)
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên tia CM nằm giữa hai tia N
M
CA, CB hay tia CM nằm giữa hai tia CN, CB. Do đó tia CM cắt
đoạn thẳng BN . (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai đoạn thẳng BN và CM cắt nhau.
B C

Hình 52
2.8.(h.53)
Ba đường thẳng cắt nhau tạo O tạo thành 6 tia
chung gốc.
Số góc do 6 tia này tạo thành là
6.5
= 15 (góc).
2 O
Trong 15 góc này có 3 góc bẹt nên số góc còn lại là
15 − 3 = 12 (góc).

Hình 53
2.9.
n(n − 1)
Ta có = 21 ⇒ n(n − 1) = 42 = 7.6
2
Vì n và n − 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên suy ra n = 7.
2.10. n đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành 2n tia chung gốc.
2n(2n − 1)
Số góc do 2n tia chung gốc tạo ra là = n(2n − 1) (góc).
2
2.11. Khi vẽ thêm một tia chung gốc thì tia này tạo thêm một góc với mỗi tia đã cho.
Vì số góc tăng thêm 9 nên số tia chung góc đã cho lúc đầu là 9.
5.4
2.12. Số góc do 5 tia chung gốc tạo ra là = 10 (góc).
2
7.6
Số góc do 7 tia chung gốc tạo ra là = 21 (góc).
2
Số góc tăng thêm là 21 − 10 = 11 (góc).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


94 Bài 2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC

§2. CỘNG SỐ ĐO CÁC GÓC


2.13.(h.54)
Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB nên B
AOM
÷ + BOM ÷ = AOB ’ = 70o . M
÷ − BOM
Mặt khác AOM ÷ = 20o nên
AOM = 45 ; BOM = 25o .
÷ o ÷

O A

Hình 54
2.14.(h.55)
Ta có xOz ‘ = 180o (kề bù)
‘ + yOz z
2
mà xOz
‘ = yOz ‘
3
‘ = 72o ; yOz
nên xOz ‘ = 108o .
Do đó yOz − xOz = 36o .
‘ ‘

x
O y

Hình 55
2.15.(h.56)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy ‘ (50o <
‘ < xOz z
y
o
80 ) nên tia Oy nằm hai tia Ox và Oz.
Do đó xOy
‘ + yOz‘ = xOz.

o
Suy ra yOz
‘ = 30 .
Hai góc zOt
d và zOy‘ kề bù nên zOtd = 150o .
‘ ‘ ‘ = 130o .
Hai góc xOt và xOy kề bù nên xOt
d − xOt
Ta có zOt ‘ = 150 − 130 = 20o .
o o
50◦
‘ − zOy
xOy ‘ = 50o − 30o = 20o . x
O
Vậy zOt − xOt
d ‘ = xOy‘ − zOy.

t
Hình 56
2.16.(h.57)
a) Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB nên AOM
÷+ N M
M OB = AOB.
÷ ’
Suy ra M
÷ OB = 130o − 40o = 90o . B
Tia ON nằm giữa hai tia OM và OB nên M ÷ON +
BON
’ =M ÷ OB.
’ = 90o − 50o = 40o .
Suy ra BON
’ (50o > 40o ).
Vậy M ON > BON
÷ 40◦
O A

Hình 57
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB có BON ’ (40o > 130o ) nên tia ON nằm hai tia OB và OA.
’ > BOA
Do đó BON + AON = AOB.
’ ’ ’
’ = 130o − 40o = 90o .
Suy ra AON

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 95

Vậy AON ÷ = 90o ;


’ = BOM
AOM
÷ = BON’ = 40o .

2.17.(h.58)
Hai góc yOm
’ và xOm
’ kề bù nên m
yOm = 180 − 80o = 100o .
’ o

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có hai tia Om, On. n
Muốn cho tia On nằm giữa hai tia Oy và On thì phải có
điều kiện yOn ’ hay ao < 100o .
‘ < yOm
o
Vậy a < 100 .o 80◦
a◦ y
‘ = 130o − ao .
’ − yOn x
Khi đó mOn
’ = yOm
O

Hình 58
O
2.18. Hai góc A và M phụ nhau nên A
b+Mc = 90 . (1)
Hai góc B và M phụ nhau nên B“+ Mc = 90O . (2)
Từ (1) và (2) suy ra A
b < B.

2.19. (h.59)
Hai góc xOt và yOt kề bù mà m t
xOt ‘ nên
‘ = yOt n
xOt
‘ = yOt‘ = 180o : 2 = 90o .
’ = 180o − 40o = 140o .
Hai góc xOm và yOm kề bù nên yOm

40◦ 50◦
x O y

Hình 59
∗ Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOn ’ (50o < 140o ) nên tia On nằm giữa hai tia Oy, Om.
‘ < yOm
Do đó yOn + nOm = yOm.
‘ ’ ’
Suy ra mOn
’ = yOm ’ − yOn‘ = 140o − 50o = 90o .
∗ Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOn ‘ (50o < 90o ) nên tia On nằm giữa hai tia Oy, Ot.
‘ < yOt
Do đó yOn + nOt = yOt.
‘ ‘ ‘
‘ = 90o − 50o = 40o .
Suy ra nOt
∗ Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOm ‘ (40o < 90o ) nên tia Om nằm giữa hai tia Ox, Ot.
’ < xOt
Do đó xOm
’ + mOt ‘ = xOt.

Suy ra mOt = 90 − 50o = 40o .
‘ o

a) Các cặp góc bằng nhau là :


xOm
’ = nOt ‘ = 40o ; yOn
‘ = mOt ‘ = 50o .
xOt = yOt = 90 ; xOt = mOn = 90o ; yOt
‘ ‘ o ‘ ’ ’ = 90o .
‘ = mOn
b) Các cặp góc bù nhau là :
’ và yOm;
xOm ’ xOt ‘ và yOt;
‘ xOn ‘ và yOn;
‘ tOn‘ và mOy; ‘ và xOn.
’ tOm ‘ c) Các cặp góc phụ nhay là :
xOm và mOt; yOn và nOt; mOt và nOt; xOm và yOn;
’ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ’ ‘

2.20.(h.60)
Tia On nằm giữa hai tia Ox, Oy nên xOn
‘ + nOy ‘ Do đó
‘ = xOy. y m
o o
xOn = xOy − nOy = 150 − 110 = 40 .
‘ ‘ ‘ o n
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOn ’ (40o < 90o ) nên
‘ < xOm
tia On nằm giữa hai tia Ox và Om.
Do đó xOn
‘ + nOm
’ = xOm. ’
Suy ra mOn
’ = xOm’ − xOn ‘ = 90o − 40o = 50o .
O x

Hình 60
2.21.(h.61)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


96 Bài 3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

∗ Trên tia Ox có OA < OB nên điểm A M


nằm giữa hai điểm O và B.
Suy ra tia MA nằm giữa hai tia MO và
MB.
30◦ 50◦
Do đó
OM
÷ A + AM
÷ B = OM
÷ B.
Suyra
OM
÷ B = 30o + 50o = 80o . O A B C x

Hình 61
∗ Trên tia Ox có OB < OC nên điểm B nằm giữa hai điểm O và C.
Suy ra tia OB nằm giữa hai tia MO và MC.
Do đó OM
÷ B + BM
÷ C = OM
÷ C.
Vậy BM C = 120 − 80 = 40o .
÷ o o

2.22.(h.62)
Ta có BOD
’ + AOD ’ = 180o (kề bù) mà BOD ’ nên
’ < AOD C
o
BOD < 90 . (1)

Ta có BOC
’ + AOC ’ = 180o (kề bù) mà D
BOC
’ > AOC ’ nên BOC ’ > 90o . (2)
Từ (1) và (2) suy ra BOD
’ < BOC.

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB có BOD
’ < BOC

B
nên tia OD nằm giữa hai tia OB và OC. A O

Hình 62
2.23.(h.63)
y
Tia Oy nằm giữa hai tia Oa, Ob nên x
aOy
‘ + bOy ‘ = 130o . (1)
‘ = aOb b
‘ ‘ = 100o nên aOx
Mặt khác aOx + bOy ‘ < aOy.

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa có
aOx
‘ < aOy‘ nên tia Ox nằm giữa hai tia Oa và Oy.
Do đó aOx + xOy
‘ ‘ = aOy.

Thay kết quả này vào (1) ta được
(aOx
‘ + xOy)
‘ + bOy‘ = 130o hay a
O
(aOx
‘ + bOy)
‘ + xOy‘ = 130o
100 + xOy = 130o
o ‘ Hình 63
‘ = 30o .
xOy
2.24.(h.64)
Hai góc AOD và BOD kề bù nên C D
AOD
’ + BOD ’ = 180o . (1)
Tia OC nằm giữa hai tia OA, OD nên AOC+
’ COD’ = AOD.

Thay kết quả vào (1) ta được :
’ = 180o 70◦
(AOC
’ + COD)’ + BOD
(AOC + 70 ) + BOD = 180o .
’ o ’
? ?
Do đó AOC
’ + BOD ’ = 110o
A O B
’ − BOD
Mặt khác AOC ’ = 10o
’ = (110o + 10o ) : 2 = 60o .
Nên AOC Hình 64
BOD = 60o − 10o = 50o .

§3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC


2.25.(h.65)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 97

Ta có tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên y


xOt
‘ + tOy‘ = xOy.‘ (1) t
xOy

‘ − xOy = xOy .
‘ ‘
Suy ra + tOy
‘ = xOy ‘ hay tOy ‘ = xOy
2 2 2
Vậy xOt
‘ = tOy.‘ (2)
Từ (1) và (2) suy ra tia Ot là tia phân giác của góc xOy.
Lưu ý : Bài toán trên cho ta một dấu hiệu nhận biết một tia là tia phân
giác của một góc. x
O

Hình 65
2.26.(h.66)
m
Hai góc xOz và yOz kề bù nên
‘ = 180o − 50o = 130o . z
xOz
Vì tia Om là tia phân giác góc xOz nên
’ = 130o : 2 = 65o .
xOm
Hai góc yOm và xOm kề bù nên
’ = 180o − 65o = 115o .
yOm 50◦
x O y

Hình 66
2.27.(h.67)
Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên B M
AOC
’ + BOC ’ = AOB.’ C
Suy ra BOC = 120o − 50o = 70o .

Tia OM là tia phân gisc góc BOC nên
÷ = 70o : 2 = 35o .
BOM
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB có 50◦
BOM
÷ < BOA ’ (35o < 120o ) nên tia OM nằm giữa hai tia OB và OA. O A
Do đó BOM
÷ + AOM ÷ = AOB. ’
Suy ra AOM = 120 − 35o = 85o .
÷ o Hình 67
2.28.(h.68)
Ta có AOM
÷+M ÷ OC = 180o (kề bù) mà B
M
÷ ÷ nên AOM
OC = 5AOM ÷ = 180o : 6 = 30o . M
Tia OM là tia phân giác góc AOB nên
‘ = 30o .2 = 60o .
AOb
Hai góc AOB và BOC kề bù nên
’ = 180o − 60o = 120o .
BOC
A O C

Hình 68
2.29.(h.69)
∗ Trước hết tính được yOc ‘ = 60o .
‘ = xOd d c
∗ Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOc
‘ < yOd‘ (60o <
o
120 ) nên tia Oc nằm giữa hai tia Oy và Od. (1)
Do đó yOc
‘ + cOd‘ = yOd.

Suy ra cOd = 120 − 60o = 60o .
‘ o

Vậy yOc
‘ = cOd.(2)

Từ (1) và (2) suy ra tia Oc là tia phân giác của góc yOd. x O y
Giải tương tư ta được tia Od là tia phân giác của góc xOc.
Hình 69
2.30.(h.70)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


98 Bài 3. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

÷ = 80o .
∗ Trước hết tính được BOM M
∗ Sau đó chứng tỏ tia ON nằm giữa hai tia OB và OM , suy ra
M
÷ ON = 40o . N
Vậy BON
’ = M ÷ ON , dẫn tới tia ON là tia phân giác của góc
BOM.

100◦
40◦
A O B

Hình 70
2.31.(h.71)
’ = 45o rồi chứng tỏ tia OD
a) Trước hết tính được AOD M
nằm giữa hai tia OA và OB.
D
Do đó AOD
’ + BOD ’ = AOB.
’ B
Suy ra BOD = 135 − 45o = 90o .
’ o

’ = 135o − 90o = 45o .


b) Tính được BOC
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB có BOC
’ < BOD ’
(45o < 90o ) nên tia OC nằm giữa hai tia OB và OD.(1)
Do đó BOC
’ + COD ’ = BOD. ’
O A
Suy ra COD = 90 − 45 = 45o .
’ o o

Vậy BOC
’ = COD(=’ 45o ).(2) Hình 71
Từ (1) và (2) suy ra tia OC là tia phân giác góc BOD.
2.32.(h.72)
Nếu tia OM nằm giữa hai tia OA và OB thì AOM
÷ +BOM
÷ = AOB
’ M
o o o o
hay AOB
’ = 95 + 95 = 190 > 180 (vô lí).
Vậy tia OM không nằm giữa hai tia OA và OB, do đó tia OM
không phải là tia phân giác của góc AOB. 95◦
95◦

O A
B

Hình 72
2.33.(h.73)
‘ = 40o , xOb
∗ Trước hết tính được yOa ‘ = 50o . b a
Sau đó tính được n
’ = 25o , yOn
xOm ‘ = 20o , xOn
‘ = 160o .
m
∗ Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia xy có
xOm
’ < xOn ‘ (25o < 160o ) nên tia Om nằm
giữa hai tia Ox và On.
Do đó x O y
mOn
’ = xOn ‘ − xOm’ = 160o − 25o = 135o .
Hình 73
2.34.(h.74)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 99

Tia Om là tia phân giác của góc xOy nên n y


o
’=a .
xOm
2 z
m
Tia On là tia phân giác của góc xOn nên xOn
‘ =
bo
.
2
Vì a < b nên xOm
’ < xOn.‘
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOm
’< O x
xOn nên tia Om nằm giữa hai tia Ox và On.

o o Hình 74
Do đó mOn
’ = xOn ‘ − xOm’ = a −b .
2
2.35.(h.75)
‘ = mo .
Ta đặt xOa b c
Vì tia Oa là tia phân giác của góc xOb nên
‘ = 2mo . Vì tia Ob là tia phân giác của góc
xOb a
‘ = 4mo , bOx
xOc nên xOc ‘ = 2mo .
Vì tia Oc là tia phân giác của góc yOb nên
yOc
‘ = bOcd = 2mo .
?
Hai góc xOc và yOc kề bù nên xOc
‘ + yOc‘ = x O y
180o .
Suy ra 4mo + 2mo = 180o Hình 75
6mo = 180o
m = 30o .
‘ = 30o .
Vậy xOa
2.36.(h.76)
Tia ON nằm giữa hai tia OA và OB nên B M
AON
’ + BON ’ = AOB. ’
’ = 100o − 75o = 25o .
Suy ra AON N
Tia OM là tia phân giác của góc AOB nên
÷ = 50o .
AOM
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có AON
’ < AOM ÷ (25o < 50o ) nên
tia ON nằm giữa hai tia OA và OM. O A
’ = 1 AOM
Mặt khác AON ÷ (vì 25o = 1 .50o ) nên tia ON là tia phân giác
2 2 Hình 76
của góc AOM.

§4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC


2.37(h.77)
a) Có 6 dây cung; A
B
b) Có 12 cung tròn;
c) Có 4 tam giác.

D C

Hình 77
2.38.(h.78)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


100 Bài 4. ĐƯỜNG TRÒN VÀ TAM GIÁC

Vẽ đường tròn (A ; 2 cm) và đường tròn (B ; 3


cm) hai đường tròn này cắt nhau tại M.
Đó là điểm cần vẽ. M
Lưu ý : Ngoài điểm M còn có điểm M’ cũng 3
2
thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
4
A B

M0

Hình 78
2.39.(h.79)
Gọi M là giao điểm của đường tròn
(A ; 2 cm) với AB.
Vì AM là một bán kính của đường tròn (A ; 2 cm)
nên AM = 2cm. 2
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên AM +M B = A M B
AB
suy ra BM = AB − AM = 4 − 2 = 2 (cm).
Điểm M cách B là 2 cm nên M nằm trên đường tròn
(B ; 2 cm).
Vậy điểm M nằm trên cả hai đường tròn.
Ta có M A = M B = 2cm và điểm M nằm giữa hai Hình 79
điểm A và B nên M là trung điểm AB.
2.40.
a) Số cung tròn tạo thành là 78.2 = 156 (cung)
b) Ta gọi số điểm lấy trên đường tròn là n.
n(n − 1)
Ta có = 78 suy ra n(n − 1) = 156 = 13.12.
2
Vì n và n − 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên suy ra n = 13.
Vậy trên đường tròn đã lấy 13 điểm.
2.41.
Các bước vẽ như sau (h.80) :
- Vẽ đường tròn (O ; 2 cm).
- Vẽ đường kính AB.
- Vẽ đường tròn (A ; 2 cm) cắt đường tròn (O) tại C
và D.
- Vẽ đường tròn (B ; 2 cm) cắt đường tròn (O) tại E
và F.
- Nối các đoạn thẳng AE, EF, FA, BC, CD, DB.

Hình 80
2.42 Trong hình 32 có tất cả 12 tam giác gồm :
- 5 tam giác "đơn" là AOB, AOE, BOD, DOE, ECD.
- 4 tam giác "đôi" là ABE, DBE, ABDM AED.
- 2 tam giác "ba" là ADC và EBC.
- 1 tam giác "năm" là ABC.
2.43(h.81)

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 101

a) Có 6 tam giác đỉnh O là OAB, OAC, OAD, O


OBC, OBD, OCD.
Ta nhận thấy trên đường thẳng xy có bao
nhiêu đoạn thẳng thì khi kết hợp với đỉnh O
ta được bấy nhiêu tam giác.
b) Nếu trên đường thẳng xy có n điểm
A1 , A2 , · · · , An thì số điểm A1 , A2 , · · · , An là
n(n − 1) x y
(tam giác). A B C D
2
Hình 81

2.44. Giả sử trong bốn điểm A, B, C, D không có ba điểm nào A


thẳng hàng.
Khi đó số tam giác có đỉnh là ba trong bốn điểm đã cho là 4.
Đó là các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD (h.82).
Điều này trái với đề bài (số tam giác vẽ được nhỏ hơn bốn).
Vậy trong bốn điểm đã cho ít nhất cũng có ba điểm thẳng hàng.

B D

Hình 82

2.45.(h.83) O
a) Có 16 tam giác gồm 6 tam giác "đơn", 3 tam giác "đôi",
6 tam giác "ba" và 1 tam giác "sáu".
b) E là trung điểm của OC, F là trung điểm của OB.
E
F

1, 5 A
3, 5
B M C
4
Hình 83
2.46. Giả sử 6 điểm đã cho là A, B, C, D, E, F .
Xét 5 đoạn thẳng có chung điểm đầu A, đó là các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE và AF .
∗ Có 5 đoạn thẳng mà chỉ có hai màu xanh hoặc đỏ nên ít nhất cũng có 3 đoạn thẳng cùng màu. Giả sử ba
đoạn thẳng AB, AC, AD có cùng màu đỏ (h.84).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


102 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

B
đ
đ
B
A đ A đ
đ
C
C đ
đ x
D
đ
đ x
A
C
E
x
đ

F
D D

Hình 84 Hình 85 Hình 86


∗ Xét 4BCD, nếu có một cạnh được tô đỏ, chẳng hạn cạnh BC (h.85) thì 4ABC có các cạnh đều màu đỏ.
Nếu 4BCD không có các cạnh nào được tô đỏ thì ba cạnh đều xanh (h.86).
∗ Vậy luôn luôn có một tam giác có ba cạnh cùng một màu.

§5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA
HAI TIA KHÁC
2.47. Xét hai trường hợp:
∗ Trường hợp tia Ot và tia Ox cùng nằm trong một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy (h.87).

y y
t

40◦ 40◦

O x O x

Hình 87 Hình 88

Khi đó tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox (vì yOt ‘ do 40◦ < 100◦ ).
‘ < yOx
Ta có yOt + tOx = yOx, suy ra xOt = 100 − 40 = 60◦ .
‘ ‘ ‘ ‘ ◦ ◦

∗ Trường hợp tia Ot và tia Ox thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bòe chứa tia Oy (h.88). Khi đó hai góc
yOt và yOx là hai góc kề có tổng là :
yOt
‘ + yOx‘ = 40◦ + 100◦ = 140◦ < 180◦ .
Do đó tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot (dấu hiệu 6a).
Suy ra xOt
‘ = xOy ‘ = 100◦ + 40◦ = 140◦ .
‘ + yOt

2.48. Xét hai trường hợp:


∗ Trường hợp tia OC, OD cùng nằm trong một nửa mặt phẳng bờ AB (h.89).

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 103

D 30◦
A O B
C 110◦

110◦

30
A O B D
Hình 89 Hình 90

’ = 180◦ − 30◦ = 150◦ .


Hai góc AOC và BOC kề bù nên BOC
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OB ta có BOD
’ < BOC’ (110◦ < 150◦ ) nên tia OD nằm giữa hai tia OB và
OC.
Do đó BOD
’ + DOC’ = BOC.’
Suy ra COD = 150 − 110◦ = 40◦ .
’ ◦

∗ Trường hợp tia OC, OD nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB (h.90).
Hai góc AOD và BOD kề bù nên AOD’ = 180◦ − 110◦ = 70◦ .
Hai góc AOC và AOD là hai góc kề bù, mà AOC ’ = 30◦ + 70◦ = 100◦ < 180◦ nên tia OA nằm giữa
’ + AOD
hai tia OC, OD (dấu hiệu 6a).
Do đó COD
’ = AOC’ + AOD ’ = 30◦ + 70◦ = 100◦ .

y n
2.49. Tia On nằm giữa hai tia Om và Oy nên yOn
‘ < yOm.
’ (1)
Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy nên
yOm
’ < yOx. ‘ (2) m
Từ (1) và (2) suy ra yOn
‘ < yOm
’ < yOx.

Do đó tia Om nằm giữa hai tia Ox và On (dấu hiệu 4), tia On nằm
giữa hai tia Ox và Oy.

O x

Hình 91

m
2.50. (h.92)
Hai góc xOn và yOn kề bù nên
‘ = 180◦ − yOn
xOn ‘ = 180◦ − a◦ .
Hai góc xOm và xOn là hai góc kề mà có tổng xOm
’ + xOn‘ =
◦ ◦ ◦ ◦
a + (180 − a ) = 180 nên tia Ox nằm giữa hai tia Om và On a◦
x O y
(dấu hiệu 6a). a◦
Do đó xOm
’ + xOn ’ Suy ra mOn
‘ = mOn. ’ = 180◦ . Vậy hai tia
Om, On đối nhau.
n

Hình 92

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


104 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

y
2.51. (h.93)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOM
’ < xOy ‘ (50◦ < 110◦ ) nên
M
tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Do đó M ’ Oy = 110◦ − 50◦ = 60◦ .
Hai góc M Oy và N Oy là hai góc kề mà
M
’ Oy + N’Oy = 60◦ + 120◦ = 180◦ nên tia Oy nằm giữa hai tia OM và 50◦
ON (dấu hiệu 6a). O x
Dó đó M ’ Oy + N
’ Oy = M÷ ON . 120◦

Suy ra M ON = 180 .
÷
Vậy ba điểm M , O, N thẳng hàng.
N

Hình 93
2.52. a) Giả sử tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Ta có xOt
‘ + tOy‘ = xOy.‘ Suy ra 80◦ + tOy‘ = 60◦ (vô lí).
Vậy tia Ot không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
b) Hai góc xOy và xOt đã cho có chung canh Ox nên ta xét hai trường hợp :
∗ Trường hợp hai tia Oy, Ot cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox (h.94).
Vì xOy
‘ < xOt‘ (60◦ < 80◦ ) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot.

t
y

60◦
O x
80◦

60◦
O x
t
Hình 94 Hình 95

∗ Trường hợp hai tia Oy, Ot nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Ox (h.95).
Hai góc xOy và yOt là hai góc kề
mà xOy ‘ = 60◦ + 80◦ = 140◦ < 80◦ )
‘ + xOt
nên tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot (dấu hiệu 6a).

2.53. a) Ta có B
AOB
’ + BOC ’ + COA ’ = 360◦ = 120◦ .3.
Suy ra trong ba góc này ít nhất cũng có một góc lớn hơn
hoặc bằng 120◦ vì nếu trái lại, thì tổng ba góc này sẽ nhỏ hơn
120◦ .3 = 360◦ (vô lí). 130◦ A
b) (h.96) M O
’ = 360◦ − (130◦ + 100◦ ) = 130◦ .
Ta có AOC
Hai góc kề AOB và AOC có tổng
AOB
’ + AOC ’ = 130◦ + 130◦ = 260◦ < 180◦ nên tia

Hình 96

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 105

đối của tia OA tức là tia OM nằm giữa hai tia OB và OC (dấu hiệu 6b). (1)
Hai góc M OB và AOB kề bù nên M ÷ OB = 180◦ − 130◦ = 50◦ .
Hai góc M OC và AOC kề bù nên M ÷ OC = 180◦ − 130◦ = 50◦ .
Vậy M
÷ OB = M ÷ OC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra tia OM là tia phân giác góc BOC.
2.54. ∗ Trường hợp hai tia Oy, Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox (h.97).
Ta có xOy
‘ < xOz‘ (90◦ < 130◦ ) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Do đó yOz
‘ = 130◦ − 90◦ = 40◦ .

z M O 90◦
x
130◦

90◦
O x z

Hình 97 Hình 98

∗ Trường hợp hai tia Oy, Oz thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ Ox (h.98).
Hai góc kề xOy và xOz có tổng xOy
‘ + xOz ‘ = 90◦ + 130◦ = 220◦ > 180◦ nên tia đối của tia Ox (gọi là tia
OM ) nằm giữa hai tia Oy, Oz (dấu hiệu 6b).
Ta tính được M
’ Oy = 90◦ , M
’ Oz = 50◦ .
Suy ra yOz = 90 + 50 = 140◦ .
‘ ◦ ◦

y
2.55. ∗ Trường hợp hai tia OA, OB thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ
chứa tia OM (h.99).
1÷ A
Ta có M
÷ OB < M÷ OA (vì M÷ OB = M OA) nên tia OB nằm giữa hai tia
3
OM và OA.
Do đó M÷ OB + BOA
’ =M ÷ OA. B
Suy ra
M
÷ OB + 60◦ = 3M ÷OB hay 2M ÷ OA = 60◦ ; 60◦
M
÷ OB = 30◦ và M÷ OA = 30◦ .3 = 90◦ .
O M x

Hình 99

∗ Trường hợp hai tia OA, OB thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia A
OM .
Nếu tia OM nằm giữa hai tia OA và OB (h.100).
Ta có M
÷ OA + M ÷ OB = AOB.

Suy ra 3M ÷ OB + M ÷ OB = 60◦ .
M
hay M
÷ OB = 60◦ : 4 = 15◦ .
O
Do đó M ÷ OA = 15◦ .3 = 45◦ .
B
Hình 100

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


106 Bài 5. CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT MỘT TIA NẰM GIỮA HAI TIA KHÁC

Nếu tia OM không nằm giữa hai tia OA, OB thì tia OM 0 là tia đối A
của tia OM nằm giữa hai tia OA, OB (h.101).
Ta có ÷0 = 180◦ − M
AOM ÷OA
0
÷ = 180 − M ◦
BOM ÷OB
Suy ra AOM + BOM = 360◦ − (M
0 0 OA + M OB)
M0
÷ ÷ ÷ ÷
O M

hay AOB = 360 − 4M OB.
’ ÷
4M÷ OB = 360◦ − 60◦ = 300◦
M
÷ OB = 75◦ .
Do đó M ÷ OA = 75◦ .3 = 225◦ (vô lí).
B
Vậy trường hợp này không xảy ra.
Tóm lại, bài toán có hai đáp số là (30◦ ; 90◦ ) và (15◦ ; 45◦ ). Hình 101

n
2.56. (h.102)
a) Tia Om là tia phân giác của góc xOt nên tia Om nằm giữa hai
y t
‘ = xOt .

tia Ot, Ox (1) và tOm
2 m
Tia On là tia phân giác của góc yOt nên tia On nằm giữa hai tia Ot,
‘ = yOt .

Oy (2) và tOn
2
Mặt khác, tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy (3) nên từ (1), (2), (3) suy O x
ra tia Ot nằm giữa hai tia Om và On (dấu hiệu 5).
Hình 102
xOt
‘ + yOt
‘ xOy
‘ a◦
Do đó mOn
’ = mOt
‘ + nOt
‘= = = .
2 2 2
b) Góc xOy là góc tù nên 90◦ < a◦ < 180◦ .
a◦
Do đó 45◦ < < 90◦ hay 45◦ < mOn
’ < 90◦ . Vậy góc mOn là góc nhọn lớn hơn 45◦ .
2

2.57. (h.103) B
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA có AOM
÷ < AOB ’ < AOC’ nên C
tia OB nằm giữa hai tia OM , OC (dấu hiệu 4). (1)
Đồng thời tia OM nằm giữa hai tia OA, OC (2) M
và nằm giữa hai tia OA, OB. (3)
Từ (1) suy ra M
÷ OC = M
÷ OB + BOC.

Từ (2) suy ra M OC = AOC − AOM .
÷ ’ ÷
O A

Hình 103
Do đó 2.M÷ OC = (M ÷ OB + BOC)
’ + (AOC ’ − AOM ÷ ). (4)
AOC + BOC
’ ’
Mặt khác M ÷ OC = (đề bài cho)
2
nên 2.M÷ OC = AOC’ + BOC. ’ (5)
Từ (4) và (5) suy ra M
÷ OB + BOC
’ + AOC ’ − AOM÷ = AOC ’ + BOC.

Do đó M OB = AOM .
÷ ÷ (6)
Từ (3) và (6) suy ra tia OM là tia phân giác góc AOB.

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm


CHƯƠNG 6. GÓC 107

2.58. (h.104) M
B N
Tia OM nằm giữa hai tia OB, ON nên BOM
÷ < BOA. ’
Mặt khác BON ’ (vì tia ON là tia phân giác của góc AOB).
’ < BOA
Do đó BOM < BON < BOA.
÷ ’ ’ Suy ra tia ON nằm giữa hai tia OM và
OA (dấu hiệu 4).
Vậy M
÷ ÷ − AON
ON = AOM ’. (1)

O A

Hình 104
Ta lại có tia OM nằm giữa hai tia OB và ON (đề bài cho)
nên M÷ ON = BON’ − BOM÷. (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2M ON = (AOM − AON
÷ ÷ ’ ) + (BON’ − BOM ÷)
hay 2M÷ ÷ − BOM
ON = AOM ÷ (vì AON’ = BON’.
AOM − BOM
÷ ÷
Suy ra M÷ ON = .
2

z n
2.59. (h.105)
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy ‘ (40◦ < 110◦ ) nên
‘ < xOz y
tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. (1)
‘ = 110◦ − 40◦ = 70◦ .
Do đó yOz
Tia Om là tia phân giác của góc xOy nên tia Om nằm giữa hai tia Ox, Oy m
’ = 20◦ .
(2) và yOm
Tia On là tia phân giác của góc yOz nên tia On nằm giữa hai tia Oy, Oz x
‘ = 35◦ . O
(3) và yOn
Hình 105
Từ (1), (2), (3) suy ra tia Oy nằm giữa hai tia Om và On (dấu hiệu 5).
’ = 20◦ + 35◦ = 55◦ .
Khi đó mOn

2.59. (h.105) n t
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOm ’ < yOt ‘ (a◦ <
m
75◦ ) nên tia Om nằm giữa hai tia Oy và Ot. Suy ra mOt
‘ = 75◦ −

a .
Hai góc xOm và yOm kề bù
’ = 180◦ − a◦ .
nên xOm a◦
Vì tia On là tia phân giác của góc xOm x y
◦ ◦ ◦ O
nên xOn
‘ = nOm ’ = 180 − a = 90◦ − a .
2 2
Hình 106
Hai góc xOn và yOn kề bù nên
a◦ a◦
Å ã
◦ ◦ ◦
yOn = 180 − xOn = 180 − 90 −
‘ ‘ = 90◦ + .
2 2

Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOm ’ < yOt ‘ (a◦ < 75◦ < 90◦ + a ) nên tia Ot nằm giữa hai
‘ < yOn
2
tia Om và On.
Để tia Ot là tia phân giác góc mOn
Å thì phảiã có thêm điều kiện
1’ ◦ ◦ 1 ◦ a◦
mOt = mOn ⇔ 75 − a =
‘ 90 − .
2 2 2
Giải ra ta được a◦ = 40◦ .

Nguyễn Phúc Đức - Sưu tầm

You might also like