Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Van Hanh, Bao Duong Cau Libeherr PDF
Huong Dan Van Hanh, Bao Duong Cau Libeherr PDF
LOẠI CẨU
165287
Hướng dẫn sử dụng cẩu CBW – 40/29.5
Tên Liebherr không chỉ đại diện cho các sản phẩm và dịch vụ. Nó đã trở thành một điển hình
cho những ý tưởng và sáng kiến. Sự tiến bộ đó đã chứng tỏ giá trị của mình trên thị trường.
Chúng tôi không ngừng phấn đấu để cải thiện đa dạng sản phẩm và dịch vụ của mình. Điều
này đòi hỏi sự hợp tác liên tục và chia sẻ kinh nghiệm với chúng tôi của các khách hàng và
các đối tác trên toàn thế giới. Do đó chúng tôi rất biết ơn cho các ý tưởng, đề xuất nào nhằm
cải thiện sản phẩm.
1. Mô tả thiết bị
1 – Nhãn CE
Nếu thiết bị có nhãn CE này thì thiết bị tương ứng với tiêu chuẩn 2006/42/EU
Các thông số liên quan của thiết bị được ghi trong bảng dưới đây:
Type ( loại)
Serial number ( số series của cẩu)
Model year ( năm sản xuất)
Ngày kiểm tra
Các thông tin này là cần thiết khi đặt hàng phụ tùng thay thế.
Sử dụng thiết bị để thực hiện các hoạt động được liệt kê và mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng này.
- Tuân thủ các yêu cầu an toàn của quốc gia và quốc tế.
- Tuân theo tất cả các quy định an toàn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng này.
- Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị an toàn được đưa ra và làm việc tốt.
- Đảm bảo và tôn trọng các giá trị thông số kỹ thuật thiết bị và thông số tải.
- Đảm bảo rằng tất cả các công việc bảo trì và kiểm tra được thực hiện trong thời gian tốt
bằng các nhân viên có chức năng.
Các hoạt động đặc biệt cần phải thảo luận trước với nhà sản xuất trước khi thực hiện và có tài
liệu chung giữa hai bên.
Những người vận hành thiết bị chịu trách nhiệm về bất kỳ thương tích nào cho người và động
vật hoặc bất kỳ thiệt hại nào phát sinh cho việc sử dụng không phù hợp.
Các nguy hiểm liên quan đến sử dụng không phù hợp của máy
- Thiệt hại nghiêm trọng cho thiết bị và các đối tượng khác cũng như cho môi trường.
- Bất kỳ sự thay đổi nào của thiết bị mà không được sự chấp nhận của nhà sản xuất, ví dụ
như:
+ Bằng những người không được ủy quyền bởi các công ty điều hành
+ Nếu hướng dẫn hoạt động không đầy đủ ( các trang bị thiếu, mất)
+ Không có hướng dẫn hoạt động bao gồm cả các ngôn từ theo tiếng địa phương của người
vận hành
+ Nếu những kiến thức ngôn ngữ của người vận hành ngăn cản anh ta từ sự hiểu biết về
hướng dẫn vận hành.
+ Bởi cách làm việc trong bất kỳ cách nào gây nguy hiểm cho an toàn hoạt động
+ Không tuân thủ các quy định an toàn mà địa phương áp dụng
- Nâng tải trọng nằm trên mặt đất với hộp số nâng cần
- Nâng tải với một số trường hợp mà cẩu không có chế độ đặc biệt
- Kéo tải
- Lắp đặt các phụ tùng thay thế và sử dụng các phương tiện truyền thông mà không được phê
duyệt và ủy quyền của nhà sản xuất
- Các biểu đồ phụ tải hoặc các trang thiết bị an toàn của nhà máy bị bỏ qua hoặc sửa đổi
- Việc duy trì và kiểm tra hoạt động bảo dưỡng định kỳ không được tôn trọng
Sơ đồ dưới đây cung cấp cái nhìn tổng quan về toàn bộ thiết bị
Thông số kỹ thuật ngay sau tấm bìa của tài liệu này ( kham khảo tài liệu gốc tiếng Anh)
* Thông số tiếng ồn
Đảm bảo áp lực âm thanh cấp L (pa) trong cabin: 73.7 dB (A)
Đảm bảo công suất âm thanh của máy cấp L(wa): 102 dB (A)
* Độ dung
Dung động ảnh hưởng đến chi trên của người vận hành: < 2.5 m/s2
Dung động ảnh hưởng đến thân người của người vận hành: < 0.5 m/s2
- Trên tủ điện
- Cầu thang
1 – Công tắc giới hạn hộp số nâng cần 2 – Tang quấn cáp nâng hàng
3 – Vị trí lắp chốt thanh cần 4 – Cầu thang lên bảo dưỡng
3 – Hộp số xoay trụ cẩu 4 – Động cơ điện và hộp phân phối thủy lực
1- Thông gió 2 – Cảm biến mức dầu 3 – Lọc dầu hồi 4 – Cửa kiểm tra
5 – Van ngắt 6 – Bộ thủy lực của bơm 7 – Khớp nối 8 – Hộp đấu dây
1- Thiết bị cứu hộ khẩn cấp 2 – Hệ thống điều hòa 3 – Cần lái trái
4 – Ghế ngồi lái 5 – Bàn đạp 6 – Công tắc chân 7 – Màn hình hiển thị tải
1 – Lan can 2 – Bảo vệ cáp 3 – Cáp cẩu 4 – Đuôi cần để lắp chốt vào trụ cẩu
4 – Núm điền vào 5 – Nút bôi trơn tạm thời 6 – Bộ điều khiển
- Các chuyển đổi trái phép hoặc sửa đổi là không được phép
- Chịu trách nhiệm về tình trạng an toàn hoàn hảo của cẩu và các phụ kiện cũng như tài liệu
hướng dẫn khi bàn giao cho khách hàng
- Nhận thức được nhiệm vụ của mình để theo dõi hiệu suất sản phẩm cũng như tất cả các tài
liệu bảo trì bảo dưỡng và được thực hiện bởi các nhân viên ủy quyền
- Đảm bảo rằng cẩu luôn được giữ trạng thái hoạt động với các trạm sửa chữa và dịch vụ trên
toàn thế giới
- Vận hành các trung tâm đào tạo và đào tạo các nhân viên vận hành cho khách hàng như một
dịch vụ
- Đảm bảo rằng cẩu được vận hành và duy trì bằng các nhân viên có trình độ
- Kiểm tra tất cả các nhân viện tiếp xúc với cẩu và cho phép họ làm việc
- Quy định cụ thể các kỹ năng và trách nhiệm của tất cả những người làm việc trên cẩu hoặc
gần cẩu
- Cung cấp tất cả các thiết bị bảo hộ cần thiết cho các nhân viên làm việc trên hoặc gần cẩu
- Thường xuyên kiểm tra an toàn đối với các nhân viên
- Chịu trách nhiệm về tình trạng an toàn hoàn hảo của cẩu cũng như các phụ kiện theo tài liệu
của nhà sản xuất
- Hoàn toàn loại bỏ thiết bị từ người dùng khi phát hiện những lỗi lầm có thể ảnh hưởng đến
an toàn
- Thực hiện các cuộ kiểm tra trên cẩu theo quy định của Quốc gia ngoài các cuộc kiểm tra
thực hiện bởi Liebherr
- Thông báo cho nhà sản xuất bất kỳ tai nạn nào liên quan đến cẩu dẫn đến chấn thương
nghiêm trọng hoặc thiệt hại lớn đến tài sản
- Cho phép nhân viên dịch vụ ủy quyền của hãng truy cập không giới hạn vào cẩu để họ có
thể hoàn thành nhiệm vụ giám sát kiểm tra cẩu
- Cẩn thận và tận tâm thực hiện công việc trên cẩu
- Không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên cẩu mà không tham khảo ý kiến của nhà sản xuất
- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp
- Vận hành đúng với các hoạt động đã dự định và đúng với biểu đồ phụ tải, và phù hợp với
các thiết lập cho việc vận hành
- Báo cáo cho chủ sở hữu bất kỳ thay đổi nảo có ảnh hưởng đến an toàn
- Ngừng hoạt động ngay lập tức nếu thấy không an toàn
- Không thực hiện bất cứ thay đổi nào trên cẩu mà không tham khảo ý kiến của nhà sản xuất
- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp.
- Phải đảm bảo thắt đai an toàn cho tài xế lái cẩu trên ghế.
2.2.4. Rigger
- Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn đúng các thiết bị nâng.
- Cung cấp cho người vận hàng thông tin liên quan đến thiết bị và tải.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng chỉ có một người cung cấp các tín hiệu đến người vận hành
cẩu và người vận hành cẩu biết người này.
- Chuyển tiếp các tín hiệu từ rigger tới người lái nếu rigger không có tiếp xúc trực quan với
người lái.
- Duy trì cẩu để nó vẫn trong tình trạng an toàn và đáng tin cậy.
- Không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên cẩu mà không báo với nhà sản xuất.
- Chỉ sử dụng phụ tùng thay thế của Liebherr cung cấp.
- Phải có đủ sức khỏe ( thị lực và thính giác tốt, phản ứng nhanh).
- Nhận thức được các lối thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp.
- Phải có đủ sức khỏe ( thị lực và thính giác tốt, phản ứng nhanh).
- Quen thuộc với công việc cẩu và các mối nguy hiểm.
- Quen thuộc với tất cả các quy trình và biện pháp bảo dưỡng.
- Được đào tạo để thực hiện các nhiệm vụ bảo dưỡng bao gồm trên cả các thiết bị chuyên
dụng.
- Thay thế kịp thời bất kỳ thiết bị bảo vệ nào bị lỗi, hư hỏng.
- Mũ bảo hộ
- Kính an toàn
- Bảo vệ tai
- Găng tay
- Giầy bảo hộ
Đảm bảo rằng các điều kiện sau đây được đáp ứng:
- Không ai khác hơn ngoài người vận hành trên cẩu trong khu vực hoạt động của cẩu
- Sử dụng tất cả các yếu tố điều hành là từ chỗ ngồi người lái, việc điều hành qua các cửa
cabin là bị cấm.
Yêu cầu đối với một môi trường làm việc an toàn
- Không đặt bất kỳ các thông báo nào trên bảng điều khiển
- Treo quần áo trên đúng móc cung cấp cho mục đích này.
- Giữ lối vào cabin sạch sẽ, không để tuyết và băng gây cản trở lối vào chặn lối thoát hiểm.
- Giữ cho màn hình và kính ( trong và ngoài) luôn sạch sẽ.
1 – Vùng làm việc với bán kính tối đa 2 – Vùng nguy hiểm
- Vòng
- Vành màu đỏ
- Thanh chéo đỏ
Biển cấm cấm các hình vi nguy hiểm ( tham khảo hình vẽ ở tài liệu gốc tiếng Anh)
- Vòng đen
Hình các biển cảnh báo xem thêm ở tài liệu tiếng Anh
Đặc điểm của dấu hiệu báo cháy, chữa cháy như sau:
- Hình vuông
- Không có vành
- Nền màu đỏ
- Hình tròn
- Không có vành
Một số dấu hiệu hướng dẫn liên quan đến hành vi an toàn
Một số ví dụ về mối nguy hiểm gây ra bởi các tác động cơ khí
- Chỉ thực hiện công việc khi nguồn điện đã được cắt
- Phải đảm bảo và ngăn chặn việc khởi động trái phép cẩu
- Sửa chữa hệ thống thủy lực chỉ có thể thực hiện bởi các kỹ thuật viên có trình độ chuyên
môn và kinh nghiệm về hệ thống thủy lực.
- Trước khi bắt đầu công việc phải đảm bảo hệ thống thủy lực đã được tắt
- Không bao giờ cố gắng để xác định các vị trí rò rỉ bằng bàn tay hoặc các bộ phận trên cơ
thể
- Các bộ phận hư hỏng cần phải thay thế ngay lập tức bằng các phụ tùng chính hãng Liebherr.
Các vết bỏng được gây ra khi tiếp xúc với các bề mặt nóng hoặc các thiết bị nhiệt độ cao.
- Luôn đeo găng tay bảo hộ thích hợp khi làm việc với các thành phần nóng
- Chỉ thực hiện công việc khi nó đã hạ nhiệt hoặc dừng lại.
2.8.6. Cháy nổ
- Không lưu trữ bất kỳ vật liệu dễ cháy nào trong cẩu, nếu có cần được bảo quản trong các
thùng chống cháy nổ
- Lau ngay bất kỳ vật liệu dầu diesel nào tràn ra ngoài
- Không lưu trữ các loại khăn lau trong khoang động cơ và loại bỏ ngay các dầu thừa, rò rỉ
cũng các giấy dễ bắt lửa.
- Chỉ tiếp nhiên liệu cho cẩu trong một khu vực thông gió tốt hoặc không khí trong lành.
- Hãy chắc chắn có kết nối tốt tại các điểm kết nối vòi bơm với van
- Không được bật lửa khi đang xử lý các vật liệu dễ cháy
- Hơi độc và bầu khí quyển nguy hại sẽ gây ra ngộ độc hoặc ngạt thở.
- Sử dụng các dụng cụ thở khí khi làm việc với các vật liệu độc hại
Xem tài liệu tiếng Anh trang 68 để biết Bảng đo độ mạnh của gió theo thang Beaufort
- Sấm chớp và sét có thể gây ra sốc điện và gây ngắt điện bất ngờ.
- Cảnh báo đến các công ty cung cấp điện liên quan
- Không được rời khỏi cabin lái. Vì cabin đóng vai trò như một lồng Faraday, ở bên trong sẽ
an toàn hơn bên ngoài
- Vẫn ở trong buồng lái cho đến khi dòng điện không còn đi qua cẩu
- Di chuyển người ra khỏi vùng nguy hiểm và thực hiện cấp cứu nếu cần thiết
- Chỉ bắt đầu thực hiện chữa cháy khi không còn nguy cơ đến an toàn cá nhân
Những người điều hành chịu trách nhiệm duy nhất cho chế độ nâng song song.
- Cẩu phải có các chứng nhận hợp lệ do các cơ quan chức năng cấp. Các thiết bị phải ở trong
tình trạng tốt và các tài liệu phải có sẵn.
- Các nhà điều hành phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và giám sát rủi ro
- Các quy định quốc gia phải được thực hiện khi tải nặng được nâng ở chế độ song song
- Trọng tải chính xác của các tải nâng cần được biết và xác định trọng tâm của tải để có thể
phân phối đồng đều
- Trong mọi trường hợp tải trọng không được vượt quá tải trọng an toàn ( SWL – safe
working load)
- Cả hai cẩu phải có tầm nhìn tốt với tải tại mọi thời điểm và có khả năng giao tiếp dễ dàng
với nhau, tốt nhất là cùng một ngôn ngữ
- Các nhà điều hành phải đảm bảo khu vực làm việc có đủ ánh sáng
Tham khảo chi tiết thêm ở tài liệu tiếng Anh trang 74
Các ký hiệu được xác định rõ ràng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
2.11.1. Các ký hiệu bằng tay theo tiêu chuẩn BGV A8 của Đức
- Sự sắp xếp, liên kết về điều khiển và hoạt động của các thành phần
1-Bảng điều khiển X20 2- Ghế ngồi lái 3- Tay lái trái 4-Quạt tản nhiệt
5 – Bàn đạp chân nâng tải 6- Công tắc chân di chuyển 7- Màn hình hiển thị tải
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ kiểm soát hướng của tay lái trái
Mở gầu ngoạm
1
Gầu ngoạm
2
Gầu ngoạm
3
Chế độ quay
4 ( không dùng )
3.3.2. Chức năng nhiệm vụ kiểm soát hướng của tay lái phải
B Tất cả Hạ tải
C ( không dùng )
D ( không dùng )
- Nút ấn
- Nút ấn có đèn
- Nút ấn có đèn
3.11. Bảng điều khiển chế độ hoạt động của khung chụp
- Tốc độ quạt
- Vị trí 1: cao
- Vị trí 2: trung bình
- Vị trí 3: thấp
- Vị trí 4: tắt
3.16. Tủ điện X1
1- Công tắc bật đèn chiếu chướng ngại 2 – Đồng hồ Ampe 3 – Đo nhiệt độ
4 – Công tắc bật chế độ đk từ xa 5 – Nguồn phụ 6 – Nút dừng khẩn cấp
7- Đồng hồ đo thời gian hoạt động 8 - Công tắc bật nguồn chính
Cảnh báo:
- Không được xâm nhập trái phép trong thời gian cẩu hoạt động
- Tất cả các công việc kiểm tra bảo trì đã được thực hiện
4.2.2. Kiểm tra vị trí cửa van của tank dầu thủy lực
Chỉ khởi động cẩu khi cửa van dầu thủy lực mở ( open)
- Tất cả các công việc kiểm tra trước khi khởi động đã được thực hiện
- Không còn ai ngoài lái cẩu và không còn ai trong vùng nguy hiểm
+ Cửa cabin
- Nếu tay cầm bật đang ở vị trí 2 thì vặn về vị trí 4, rồi bật sang vị
trí 1
4.3.2. Đề máy
4.3.4. Di chuyển khối móc cẩu ra khỏi vị trí cố định thẳng đứng
4.3.5. Di chuyển khối móc cẩu ra khỏi vị trí cố định nằm ngang
- Bật chìa khóa ở công tắc Hook fixing Point trên bảng điều khiển Hook fixing Point sang vị
trí 2.
- Nâng thanh cần lên đến khi chạm vào công tắc giới hạn góc nâng
- Bật chìa khóa Bypass Parked Position trên bảng điều khiển X20 sang vị trí 2 và giữ.
- Đèn báo thanh cần ngoài vùng giới hạn làm việc bật sáng trên bảng điều khiển X20.
- Nâng khối móc cẩu đến giới hạn trên của móc
- Nâng thanh cần đến giới hạn trên của góc nâng thanh cần
- Bật chìa khóa trong công tắc Slewing gear Lock trên bảng Slewing gear lock sang vị trí 2.
- Ấn và giữ nút ấn Unlock Slewing gear trên bảng Slewing Gear Lock
- Bật chìa khóa trong công tắc Slewing gear Lock trên bảng Slewing gear lock sang vị trí 1.
Khi bật motor điện cũng là lúc bắt đầu bôi trơn tự động.
- Đặt thời gian tạm nghỉ giữa mỗi lần bôi trơn
trong khoảng từ 0.5 đến 8h.
- Nhà máy đặt 4h
Chế độ hoạt động với móc cẩu là chế độ làm việc chuẩn của thiết bị. Cẩu sẽ hoàn toàn tự
động trong chế độ này nếu không có một chế độ đặc biệt nào được lựa chọn.
- Ấn nút Activate Spreader trên bảng điều khiển Spreader mode để lựa chọn chế độ.
1- Vị trí ngưỡng của thanh cần 2 – Vị trí giới hạn trên của thanh cần
3- Vùng làm việc 4- Vị trí giới hạn dưới của thanh cần
- Thực hiện đúng các chú ý an toàn và hướng dẫn sử dụng gầu ngoạm của nhà sản xuất
- Bảo đảm rằng thiết bị nâng và cơ cấu treo ở điều kiện hoàn hảo
- Nâng gầu ngoạm hoạt động giống như nâng tải ( đã đề cập ở phần trước)
- Hạ gầu ngoạm hoạt động giống như hạ tải (đã đề cập ở phần trước)
- Xoay trái, phải gầu ngoạm giống như xoay trái, phải cẩu (đã đề cập ở phần trước)
4.17. Tang quấn cáp điện trên cần ( phần này sử dụng đối với cẩu CBW
Litronics)
Tang quấn này sẽ cung cấp nguồn điện cho những thiết bị kết nối với cẩu Liebherr mà cần
nguồn điện để điều khiển.
- Bảo đảm rằng lồng treo được gắn với dây xích hoặc cáp thép, các dây này đều trong tình
trạng tốt.
- Thực hiện việc này trong điều kiện thời tiết tốt
- Nút dừng khẩn cấp được dùng khi vì một lý do nào đó cần dừng khẩn cấp cẩu
- Tất cả các cơ cấu phanh đều được đóng. Cẩu sẽ bị phanh đột ngột
- Nếu dừng khẩn cấp được kích hoạt khi tải đang di chuyển thì các cơ cấu phanh sau đó phải
được kỹ sư Liebherr kiểm tra lại.
- Thoát khỏi nút dừng khẩn cấp bằng cách ấn giữ và xoay sang phải.
Chương này nêu lên một số các thông báo lỗi có thế có trong quá trình vận hành cẩu và các
cách chẩn đoán lỗi tương ứng
Chế độ kiểm tra lỗi trên cẩu Litronic là một công cụ có sẵn trên màn hình điều khiển giám sát
chính của cẩu, nhân viên service có thể cắm máy tính xách tay thông qua cổng kết nối để có
thể truy cập kiểm tra. Nó được dùng để giám sát các I/O, cờ, các biến nội bộ, các trạng thái.
Chế độ này có thể truy cập hoàn toàn độc lập từ một số thiết bị thông qua các giao thức cùng
một thời gian như: màn hình giám sát, máy tính xách tay, modem GSM…
- Hiển thị các modul I/O cũng như các chức năng của nó
- Hiển thị các giá trị đúng ( giá trị nhà sản xuất cài đặt)
1- Tên màn hình hiện tại 2- Màn hình chính hiển thị các thông tin
Chế độ Litronic Test bao gồm một số các trang màn hình, các nút bấm được sử dụng để di
chuyển từ trang này sang trang khác. Một số trang có 2 thanh menu mà bạn có thể chuyển đổi
giữa chúng bằng nút Menu 1/2. Thanh menu đầu tiên luôn xuất hiện khi một trang màn hình
được mở ra. Khi Litronic Test bắt đầu, đầu tiên sẽ có trang home page ( Menu chính) được
hiển thị.
Một số lệnh có thể được thực hiện nhiều lần liên tiếp bằng cách nhập số lần lặp lại ( xuất hiện
trong dòng nhập dữ liệu) hoặc bằng cách nhấn các nút cần thiết, ví dụ như nút PREVIOUS
(trước) hoặc NEXT ( tiếp ).
Các trang màn hình khác nhau được liên kết từ menu màn hình chính, rời khỏi trang hiện tại
bằng nút BACK.
Các trang sau đây có thể xem được từ trang màn hình chính:
Mô tả các nút:
- PREVIOUS MODULE và NEXT MODULE thay đổi giữa các modul tren dòng lựa chọn
CAN
- PREVIOUS và NEXT di chuyển con trỏ lên xuống để đánh dấu một kênh được lựa chọn
trong modul
- SELECT
- MENU 1/2
- DOCUMENT hiển thị 16 kênh ( vào/ra) với các chú thích về nó. Trong modul số ( 32 kênh)
dùng các nút PREVIOUS và NEXT để chuyển đổi giữa 2 trang.
- PREVIUOS PAGE và NEXT PAGE: di chuyển giữa các trang. Mỗi trang bao gồm 16 cờ
- Dùng SELECT để thêm các cờ đã đánh dấu vào danh sách lựa chọn. Nếu cờ đã được lựa
chọn nó sẽ được xóa khỏi danh sách. Tên của cờ sẽ được hiển thị ngược lại nếu nó được
chọn.
Để tránh việc phải luôn chuyển đổi giữa các menu I/O và menu cờ, các giá trị có thể được bổ
sung vào danh sách lựa chọn. Các mục này sau đó có thể xem và chỉnh sửa ngay trên trang
SELECT cùng một lúc. Trang SELECT có thể bao gồm một số trang. Nếu một giá trị mới
được thêm vào trang mà trang này đã đầy thì giá trị cũ nhất sẽ được đẩy ra khỏi trang. Trang
SELECT cũng có thể được sao lưu trên bộ nhớ thẻ và được nạp lại khi cần thiết.
- Dùng trực tiếp nút SELECT trên các trang Input/Output, MEMORY.
- Dùng nút ADD trên trang SELECT để nhập vào địa chỉ IEC
- Nếu đọc từ file thì dùng nút LOAD FROM CARD từ trang SELECT
- Chọn lại các mục thì dùng nút SELECT trên các trang INPUT/OUTPUT, MEMORY,
CORRESION
- Nút ADD: thêm các mục vào danh sách SELECT. Thanh menu sẽ hiển thị với địa chỉ IEC
được đưa vào.
- PREVIOUS và NEXT: di chuyển giữa các mục khác nhau của trang SELECT
- IDENTIFY: hiển thị các đầu vào/ra hoặc các thẻ với các nhận dạng
- DOCUMENT: hiển thị các đầu vào/ra hoặc các thẻ với các chú thích
- LOAD FROM CARD: tải một danh sách SELECT mới từ một file và sau đó hiển thị.
- SAVE TO CARD: lưu một danh sách lựa chọn hiện tại thành một file
Mô tả các nút:
- PREVIUOS PAGE và NEXT PAGE: di chuyển giữa các trang chứa giá trị. Mỗi trang bao
gồm 16 gía trị
- DOCUMENT: hiển thị các giá trị với các chú thích
- IDENTIFY: hiển thị các giá trị đúng với các nhận dạng
- BASE MIN & MAX: hiển thị các giá trị đúng và các cận trên cận dưới của giá trị đúng.
- SAVE TO CARD: lưu trữ giá trị đúng hiện tại vào một file. Tên của file có thể được lựa
chọn từ thanh menu. Tên file theo chuẩn cũng được đề nghị.
Trang này hiển thị các thông báo ứng dụng đã lưu và tất cả các lỗi hệ thống ví dụ như: lỗi
cảm biến, lỗi modul…Các thông báo ứng dụng này được lưu trong các bộ nhớ đệm bên trong.
- ALL: tất cả các thông báo được lưu ( tối đa 15000 thông báo)
- PREVIUOS START và NEXT START : di chuyển giữa các thông báo được lưu mỗi lần
khởi động.
- PRIORITY MAXFILTER và PRIORITY MINFILTER: danh sách các thông báo được lưu
và được lọc theo mức độ ưu tiên.
- GROUP FILTER: danh sách các thông báo được lưu và chia thành nhóm
- SINCE START: danh sách chỉ bao gồm các thông báo mới xuất hiện từ khi khởi động cẩu
- LANGUAGE: cho phép các ngôn ngữ khác nhau khi tải các thông báo. Thông báo mà ngôn
ngữ không tìm thấy trong danh sách ngôn ngữ sẽ được hiển thị bằng tiếng Anh.
Nhiều trang khác có thể được truy cập từ trang này. Nó cũng có thể quay lại trang chủ bằng
cách nhấn nút BACK.
Các trang sau có thể được truy cập từ trang chức năng đặc biệt:
- Trang MDE/PDE
Phần Bảo dưỡng kiểm tra định kỳ tập trung bàn về các vấn đề sau:
Cần thực hiện đầy đủ các quy định và hướng dẫn trong tài liệu của nhà sản xuất khi thực hiện
công việc kiểm tra bảo dưỡng.
Chú ý:
Công việc bảo dưỡng cần phải được thực hiện chu đáo. Không được để quá thời gian quy
định cần bảo dưỡng trong lịch, nhưng có thể rút ngắn ( thực hiện sơm hơn) nếu thấy cần thiết.
Công việc bảo dưỡng cần phải được làm sớm hơn so với quy định nếu cẩu làm việc trong các
điều kiện sau đây:
Nhân viên phải được đào tạo có kiến thức chuyên môn thích hợp với loại cẩu sử dụng, và có
kinh nghiệm thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng.
Là những nhân viên được đào tạo đặc biệt, bài bản có kiến thức toàn diện và sâu sắc về các
thành phần và hệ thống trong cẩu Liebherr. Đây chủ yếu là các nhân viên được Liebherr đào
tạo và ủy quyền cho các đại lý dịch vụ của mình.
1000h\ 6 tháng
40h\ mỗi tuần
500h\ 3 tháng
4000h\ 2 năm
6000h\ 3 năm
8h\ mỗi ngày
2000h\ năm
O – bảo trì lần đầu tiên
Đặc biệt
Trang
X – bảo trì lặp lại
LS – bảo trì được thực hiện bởi kỹ sư Liebherr
CT – cần thiết làm
- Giảm ma sát
4 – Khóa xoay cẩu 5 – Điểm nối xylanh vào trụ cẩu 6 – Vòng bi xoay trụ cẩu
1- Hộp số xoay cẩu 2 – Thùng chứa dầu thủy lực 3 – Hộp số nâng hàng
Bảng số lượng dầu nằm ngay sau tấm bìa của tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh.
TT Vị trí bôi trơn To bên ngoài Loại Đặc tính Dầu Liebherr
ISO VG/SAE
1 Động cơ, bộ làm Suốt năm lên SAE 10W-40 ACEA E4 Liebherr Motoroil
sạch bồn dầu đến -200C API CF 10W-40
Suốt năm lên SAE 10W-40 ACEA E4/E6/E7 Liebherr Motoroil
đến -200C API CF-4/CG- 10W-40 low ash
4/CH-4/CI-4
Suốt năm lên SAE 5W-30 ACEA E4 Liebherr Motoroil
đến -300C API CF 5W-30
2 Các cơ cấu cơ Tới -200C SAE 85W-90 API GL5 Liebherr Hypoid
- Nếu dầu Liebherr không được sử dụng thì bắt buộc dùng dầu ATF cho hệ thống phanh đa
đĩa
- Khi hệ thống làm nóng dầu được kích hoạt, nhiệt độ bên ngoài có thể thấp hơn 100C.
* Dầu máy
* Dầu hộp số
* Mỡ bôi trơn
6.3. Một số chỉ dẫn khi thực hiện các công việc bảo dưỡng
- Bước vào thực hiện công việc hoặc vào vùng nguy hiểm khi cẩu đang chạy là không được
phép.
- Cần phải bảo đảm có người vận hành trong suốt quá trình cẩu vận hành
- Thực hiện công việc bảo dưỡng với điều kiện có thể liên hệ bằng hình ảnh hoặc radio với
người vận hành cẩu
- Khi làm việc mà không có người vận hành cẩu thì phải tắt hết tất cả các công tắc chính.
Kiểm tra bằng cách nhìn qua lỗ kính. Nếu mức dầu thấp thì điền thêm vào.
- Tắt máy
Việc bôi trơn vào các răng của vòng xoay đã được hệ thống bôi trơn tự động trung tâm thực
hiện.
Nếu không có hệ thống này cần phải được kiểm tra và bôi trơn đầy đủ
Nếu vòng bi xoay không được hệ thống bôi trơn trung tâm thực hiện, cần phải kiểm tra bằng
mắt nhìn xem có vành mỡ hay không.
- Nếu mòn quá có thể để lộ ra ốc vít bắt rope kicker vào tang quấn và gây nên hư hỏng cáp
Nếu hệ thống rò rỉ dầu thủy lực, lập tức tắt máy và liên hệ với Liebherr
- Không được tháo nắp bên ngoài của bộ lọc dầu hồi khi cẩu chưa tắt hoặc nhiệt độ dầu lớn
hơn 400C.
- Tháo nắp
1- Thùng dầu thủy lực 2- Đầu vào 3 – Van bóp tay 4 - Ống dẫn
- Tháo đai ốc 7
- Tháo nắp 6
- Kiểm tra phớt và vòng chặn xem có hư hỏng không. Thay thế nếu cần thiết
- Đóng các van thủy lực trên thùng dầu thủy lực
- So sánh chỉ số đo hiện tại trên đồng hồ với thông số áp suất trong tài liệu kỹ thuật
- Thay thế bình tích áp mới được cung cấp bởi Liebherr
- Bình tích áp phải được lau sạch sẽ bên ngoài để có thể nhìn thấy dễ dàng các dữ liệu ghi nên
vỏ bình
Nếu phát hiện xylanh bị rò rỉ cần liên hệ ngay với bộ phận dịch vụ của Liebherr
6.14.2. Bảo quản các thanh piston của các xilanh lộ ra bên ngoài
Các đường ống và ống thủy lực có một quá trình lão hóa tự nhiên, sự lão hóa này là có thời
gian nên cần được sửa chữa thay thế.
- Kiểm tra các đường ống và ống thủy lực đối với các hư hỏng như: vỏ thép bên ngoài, các
vết nứt, vết cắt….
- Kiểm tra sự biến dạng của các đường ống và ống thủy lực so với ban đầu
- Kiểm tra sự rò rỉ
- Kiểm tra các điểm nối ( fitting) xem có phù hợp, có thể cần cắt ngắn dây thủy lực nếu quá
dài.
- Kiểm tra và thay thế các cầu chì và bóng đèn lỗi
- Nguồn điện cần phải tắt và có bảo vệ chống kích hoạt lại
- Tháo vỏ bộ cổ góp
- Kiểm tra sự ăn mòn của các chổi than và vị trí đúng của chúng
- Kiểm tra độ chặt của các bulong bắt cáp điện vào các đầu nối trong tủ điện.
- Di chuyển cơ cấu nâng cần tới các vị trí thấp nhất và cao nhất
- Kiểm tra tác động của cac công tắc giới hạn
- Di chuyển cơ cấu nâng hàn đến các vị trí thấp nhất và cao nhất
- Kiểm tra tác động của cac công tắc giới hạn
- Nếu không tác động thì cần báo ngay cho Liebherr
4 – Núm điền mỡ A – Đặt thời gian bôi B- Đặt thời gian nghỉ
- Nếu hệ thống bôi trơn không làm việc hãy liên hệ ngay với Liebherr
Xem bảng thông số sau mà nhà sản xuất Liebherr khuyến cáo
Loại thiết bị Thời gian lập lại ( h) Thời gian bôi trơn ( phút)
CBG 300 4 13
CBG 350 2 7
CBB 2640 2 5
CBB 2980 2 6
CBB 3450 1 7
CBB 4200 0.5 9
CBB 4700 0.5 10
Các mức độ nghiêm trọng như nêu dưới đây cần được đánh giá :
Những điểm sau đây là rất quan trọng khi xác định khoảng thời gian kiểm tra và có thể rút
ngắn khoảng thời gian kiểm tra.
- Các quy định của quốc gia hoặc địa phương về vấn đề cáp
- Điều kiện môi trường làm việc đối với các cẩu làm việc ngoài trời
- Vài tuần đầu tiên sau khi cáp mới được đưa vào
Bảo dưỡng cáp cẩu thường xuyên sẽ đảm bảo an toàn cho hoạt động của cẩu và tăng tuổi thọ
của cáp. Chỉ có chất bôi trơn tương đương với bôi trơn trên dây cáp ban đầu mới được sử
dụng. Dây cáp cần phải bôi trơn thường xuyên, nhất là những nơi thường xuyên uốn cong
xung quanh các tời và puly.
Là kết quả của sự hao mòn tự nhiên xảy ra trong khi sử dụng, dây cáp sẽ dần dần trở nên
mỏng hơn và cuối cùng là phải được tháo ra bởi nhân viên bảo dưỡng. Nếu đường kính dây
cáp đã giảm hơn tiết diện dài của cáp như một kết quả của việc ma sát, ăn mòn…các dây đều
phải được thay thế.
Bảng dưới đây mô tả các tiêu chí đánh giá độ giảm đường kính so với tiết diện dài
Loại cáp Độ giảm đường kính dây Đánh giá mức độ nghiêm trọng
so với đkính ban dầu (%) Mô tả %
<6 ------ 0
6 tới 7 Không đáng kể 20
Single – layer rope with 7 tới 8 Trung bình 40
fiber inlay 8 tới 9 Cao 60
9 tới 10 Rất cao 80
> 10 Tháo xuống 100
< 3.5 -------- 0
3.5 tới 4.5 Không đáng kể 20
Single – layer rope with 4.5 tới 5.5 Trung bình 40
steel inlay 5.5 tới 6.5 Cao 60
6.5 tới 7.5 Rất cao 80
>7.5 Loại bỏ 100
<1 -------- 0
1 tới 2 Không đáng kể 20
2 tới 3 Trung bình 40
Non – rotating rope
3 tới 4 Cao 60
4 tới 5 Rất cao 80
>5 Loại bỏ 100
Thường xuyên bảo dưỡng bôi trơn cáp định kỳ mang lại sự an toàn cho hoạt động của cẩu và
kéo dài tuổi thọ của sợi cáp.
Áp dụng nhiều chất bôi trơn trên tang quấn và hệ thống puly.
Đường kính của thiết bị đo 1 phải gần như giống hệt đường kính của các rãnh cáp để có thể
dễ dàng đưa vào các rãnh. Đường kính của các rãnh trên tang quấn phải lớn hơn từ 4 đến 8 %
đường kính của thiết bị đo.
Trường hợp như sau cần phải liên hệ với Liebherr hoặc làm trơn lại bề mặt rãnh cáp.
Kiểm tra sự hao mòn của các puly thép cũng giống như cách kiểm tra sự hao mòn của các
rãnh trên tang quấn cáp.
Độ hao mòn cho phép A là 4% so với đường kính ban đầu của cáp .
Độ hao mòn cho phép A là 50% đường kính ban đầu của sợi cáp
1- Vị trí nứt 2 – Vỡ
Cần phải kiểm tra vòng bi của puly xem có bị xô lệch và có đúng vị trí không
6.26.2. Kiểm tra của cabin và khóa có làm việc tốt không
Vặn tháo các ốc vít và thay thế cần gạt nước khi cần thiết
6.26.4. Điền đầy nước vào hệ thống phun làm sạch cửa kính
6.29.2. Làm sạch dầu thủy lực, các nước làm mát…