You are on page 1of 26

BM/QT10/P.

ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 1

NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ

TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày ….. tháng ….. năm …… của Hiệu
trưởng trường Cao đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ BR – VT)

BÀ RỊA VŨNG TÀU , NĂM 2020


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Việc tổ chức biên soạn giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 để phục vụ cho đào tạo
chuyên ngành Cơ Điện Tử của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu là một
sự cố gắng rất lớn của người biên soạn. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở thưà
kế những nội dung các mô đun đang giảng dạy ở nhà trường, kết hợp với những nội dung mới
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao trong tình hình hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Là
tài liệu tham khảo cho đội ngũ giáo viên và học sinh – sinh viên trong nhà trường.

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ
bị nghiêm cấm.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Lời Mở Đầu

Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tự động hoá ngày nay không chỉ gói gọn ở mỗi một
ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học… Mà là sự kết hợp hài hoà của tất cả các ngành trên.
Chính sự kết hợp hài hòa đó tự động hóa đã đạt được nhiều thành tựu cao.
Để giúp cho người học sau khi đã cơ bản hòan tất các môn học chuyên ngành có thể tiếp cận với
một hệ thống sản xuất tự động ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã
chế tạo ra mô hình trạm MPS (Modular Production System). Trạm MPS là một công cụ dạy học
được xem là lý tưởng nhất, hệ thống gồm có 6 trạm, nó là một quá trình sản xuất gia công có
tính chất liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản phẩm, gắn liền với quá
trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hoà giữa điện, điện tử, cơ khí, tin học,
thuỷ lực, khí nén, và kỹ thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng phần mềm, giám sát hệ thống sản
xuất bằng phầm mềm WinCC…

1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên.
2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng.
3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt.
4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V.
5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar.
6.Chỉ bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hoàn tất.
7.Luôn theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật.
8.Không được dùng tay di chuyển bất kỳ vật gì gần robot khi robot hoạt động.
9.Cuối quá trình hoạt động tay gắp của robot không được giữ phôi.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Mục Lục Trang

GIÁO TRÌNH .......................................................................................................................................................... 1


Lời Mở Đầu................................................................................................................................................................ 3
Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi ........................................................................................ 6
2. Lập bảng trạng thái. ........................................................................................................................................... 9
3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 10
4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 11
Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra ...................................................................................... 12
1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Xác định tính chất vật liệu của phôi ........................................................... 12
4.Họat động:............................................................................................................................................................ 14
2. Lập bảng trạng thái .......................................................................................................................................... 15
3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 17
4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 19
Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải ...................................................................................... 20
2. Lập bảng trạng thái ............................................................................................................................................. 22
3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 23
4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... 26
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN

Tên môn học: Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1

Mã môn học: MĐ22

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:

- Vị trí: Để học được mô đun này, người học phải có các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ
thuật cơ khí, đặc biệt là kỹ thuật tháo lắp, lắp đặt điện, điều khiển khí nén, cảm biến và lập trình
PLC.

- Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.

- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Cung cấp kiến thức cần thiết học được đào tạo các kỹ năng tự
lập kế hoạch, tự thực hiện và tự kiểm tra.

Mục tiêu của môn học/mô đun:

- Về kiến thức:

Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi

Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi

Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra

Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra

Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải

Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải

- Về kỹ năng:

Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi

Vận hành hệ thống trạm cấp phôi

Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi

Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra

Vận hành hệ thống trạm kiểm tra

Lắp đặt hệ thống trạm băng tải

Vận hành hệ thống trạm băng tải


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Bảo trì hệ thống trạm băng tải

- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công
việc.

Nội dung của môn học/mô đun:

Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi
(DISTRIBUTION STATION)

Mục tiêu:

- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi
- Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi
- Vận hành hệ thống trạm cấp phôi
- Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi

- Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập

1. Phân tích yêu cầu công nghệ


1.1. Chức năng:
-Tách rời (separate out) phôi
(workpiece) ra khỏi ngăn chứa
(stack magaqzine module) .
-Vận chuyển (transfer) các phôi
sang trạm kế bằng thiết bị tay
quay (rotary drive) có gắn giác
hút (suction cup).
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

1.2.Trạm phân phối bao gồm các module sau:

-Ngăn chứa (stack magazine module)


-Module vận chuyển (changer module)
-Module đẩy phôi (trolley)
-Bảng điều khiển (control console)
-Board mạch PLC (PLC board)
-Bàn lắp thiết bị (profile plate)
1.3. Vai trò một số module chính của trạm phân phối:
-Module ngăn chứa phôi:
Tách phôi ra khỏi ngăn chứa bằng xy lanh tác động kép (doubleacting cylinder), xy lanh này
đẩy phôi dưới cùng của ngăn chứa ra vị trí để chuẩn bị vận chuyển. Các phôi trong ngăn chứa
hình tròn được nhận biết bằng cảm biến quang thu phát độc lập (optoelectronic sensor) (B4). Vị
trí của phôi đẩy ra được nhận biết bằng cảm biến tiệm can nam châm (magnetic proximity
sensor) (1B1, 1B2).
-Module vận chuyển:
Là một thiết bị sử dụng khí nén. Phôi được nhặt bằng giác hút và vận chuyển bằng thiết bị quay.
Góc quay có thể điều chỉnh từ 0 đến 180 0 bằng cách sử dụng thiết bị cơ khí để cản lại. Vị trí
cuối được phát hiện bằng công tắc hành trình (limitted sensor) (3S1, 3S2)

1.4.Họat động:

- Điều kiện họat động:


+ Cảm biến quang thu phát độc lập (B4) nhận biết có phôi trong ngăn chứa
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

+ Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận
+ Người dùng nhấn nút Start (S1)
- Quy trình họat động:
Nhấn nút Start:
+ Tay quay quay sang trạm 2
+ Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa
+ Tay quay quay về trạm 1
+ Giác hút hút phôi
+ Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về
+ Giác hút nhả phôi
+ Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
Nhấn nút Reset:
+ Piston ở vị trí ngòai
+ Giác hút nhả phôi
+ Tay quay ở trạm 1
Thể hiện dưới dạng ký hiệu:
Piston đẩy phôi (A):
A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy ra)
A-: Piston đi ra
Tay quay (B):
B+: Tay quay quay sang trạm 2
B-: Tay quay quay về trạm 1
Giác hút (C):
C+: Giác hút hút phôi
C-: Giác hút nhả phôi
Chu trình:
Start + X1 Y1(B+) -> X2(Y1∧3S2) Y2(A+) ->X3(Y2)
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

2. Lập bảng trạng thái.


Mức logic ở trạng
Kí hiệu địa chỉ Chức năng
thái bình thường
1B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm phôi chưa được đẩy ra
Cảm biến tiệm cận phôi đã được
1B1 I0.2 0
đẩy ra
Cảm biến áp suất chân không. Cho biết đủ
2B1 I0.3 0
áp suất chân không để hút phôi
Công tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay
3S1 I0.4 0
quay đang ở trạm 1
Công tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay
3S2 I0.5 0
quay sang ở trạm 2.
Cảm biến quang thu pht độc lập. Cho biết
B4 I0.6 1
phôi có trong ngăn chứa
Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại
IP_FI I0.7 0
nhận biết trạm 2 đang bận
S1 I1.0 0 Nt nhấn Start
S2 I1.1 1 Nt nhấn Stop
S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ
S4 I1.3 0 Nt nhấn Reset
Cuộn dy của 1V1, điều khiển xylanh đẩy
1Y1 Q0.0 0 phôi từ ngăn chứa. Khi bị tác động thì
phôi sẽ bị đẩy ra khỏi ngăn chứa
Cuộn dây của 2V1, điều khiển logic hút.
2Y1 Q0.1 0
Khi bị tác động thì gic ht sẽ ht phôi
2Y2 Q0.2 0 Cuộn dây của 2V1, điều khiển logic hút.
Cuộn dây của 3V1, điều khiển động cơ tay
3Y1 Q0.3 0 quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay
về trạm 1
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Cuộn dây của 3V1, điều khiển động cơ tay


3Y2 Q0.4 0 quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay
sang trạm 2
H1 Q0.5 0 Đèn báo trạng thi Start
H2 Q0.6 0 Đèn báo trạng thi Reset
H3 Q0.7 0 Đèn báo có phôi trong ngăn chứa

3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi

3Y2
3Y1

2Y2 H3

2Y1 H2

1Y1 H1

1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+

1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+

CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

4. Xây dựng lưu đồ

Start

Ñöa tay quay qua phaûi

N Gaëp cöõ haønh

trình phaûi ?
Y
xaû huùt chaân khoâng

N
Ñaõ xaû heát ?

N
Coù workspiece

trong kho ?
Y
Ñaåy workspiece ra trong 2s

Ñöa tay quay qua traùi

N Gaëp cöõ haønh

trình traùi ?
Y
Baät huùt chaân khoâng

N Ñuû aùp huùt

chaân khoâng ?
Y
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra
(TESTING STATION)

Mục tiêu:
- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra
- Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra
- Vận hành hệ thống trạm kiểm tra
- Bảo trì hệ thống trạm kiểm tra
- Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập

1. Phân tích yêu cầu công nghệ


1.1. Xác định tính chất vật liệu của phôi
(workpiece material characteristics)
- Xác định chiều cao của phôi (workpiece
height)
- Loại các phôi không đạt
- Chuyển các phôi đạt tiêu chuẩn (standard
workpiece) tới trạm tiếp theo

1.2.Trạm kiểm tra bao gồm các module sau:

- Module cảm biến (sensor module)


- Module nâng (lifting module)
- Module đo lường (measuring
module)
- Module băng trượt (slide module)
- Module bảng điều khiển và board
mạch PLC (control console and
PLC board module)
- Bàn lắp thiết bị (profile plate)
1.3. Vai trò một số module chính
của trạm kiểm tra:

- Module nhận biết phôi :


Vật liệu và màu sắc của phôi được
nhận biết bằng hai cảm biến:
+ Cảm biến quang (optoelectronics
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

sensor) (Part_AV) xác định có phôi.


+ Cảm biến tiệm cận điện dung (capacitive proximity sensor) (B2) xác định
phôi là kim loại hay phi kim.
- Module nâng:
+ Khi phôi là kim lọai, phôi sẽ được nâng lên bằng
bộ nâng để kiểm tra.
+ Cơ cấu nâng gồm một xylanh không có trục và một xylanh chuyên dùng để đẩy
phôi ra.
+ Các ống dẫn khí nén (plastic tubing) cung cấp khí cho xylanh và dây dẫn điện
(cho van điện) nằm chung trong cáp dẫn.
+ Cuối hành trình của xylanh nâng được nhận biết bằng tiệm cận nam châm (magnetic
proximity sensor) (1B1, 1B2).

- Module đo lường:
Bộ đo gồm một cảm biến nhận tín hiệu dạng
tương tự (B5) để xác
định chiều cao phôi. Nguyên tắc hoạt
động dựa trên bộ đo tuyến tính
(linear measurer) với bộ chia điện
áp. Một bộ phận giảm chấn được gắn
ở bộ đo để giảm chấn cho xy lanh
nâng khi nó nâng phôi lên. Giá trị đo
tương tự sẽ được số hóa thông qua bộ
so sánh. Tín hiệu tương tự cũng có
thể được chuyển đến PLC thông qua
bộ kết nối.
- Module băng trượt có đệm
khí:
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Băng trượt có đệm khí có nhiệm vụ chuyển sản phẩm qua trạm
tiếp theo.
Băng trượt có thể chứa 5 sản phẩm cùng lúc nếu như cửa chặn
đóng lại. Đệm khí
giảm tối thiểu ma sát giữa sản phẩm và bề mặt băng trượt và các
sản phẩm trượt
cùng vận tốc.
-Module băng trượt:
Băng trượt dùng để chuyển sản phẩm lỗi. Băng trượt có thể chứa 4 sản phẩm cùng lúc nếu cửa
chặn đóng lại. Góc nghiêng của băng trượt phải được xác định thích hợp

4.Họat động:
- Điều kiện họat động:
+ Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi.
+ Cảm biến gương phản xạ (B4) xác định không có tay quay ở trạm 2.
+ Cảm biến nhận tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 3 không bận.
+ Người dùng nhấn nút Start (S1)
- Quy trình họat động:
Nhấn nút Start:
+ Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) kiểm tra phôi là kim loại (metal) hay phi kim (non_metal).
+ Nếu phôi không phù hợp (phi kim):
+ Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm
+ Piston rút về, kết thúc chu trình.
+ Nếu phôi phù hợp (kim lọai):
+ Bộ nâng nâng vật lên để kiểm tra độ cao của vật.
+ Vật đạt độ cao:
+ Piston đi ra đẩy phôi đồng thời bật đệm khí
+ Sau khỏang thời gian định trước, tắt đệm khí Rút piston về
+ Hạ bộ nâng xuống, kết thúc chu trình
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

+ Vật không đạt độ cao:


+ Hạ bộ nâng xuống
+ Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm
+ Sau khỏang thời gian định trước, rút piston về, kết thúc chu trình
- Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
- Nhấn nút Reset:
+Bộ nâng ở dưới
+Piston ở trong
+Đệm khí tắt

2. Lập bảng trạng thái

Mức logic ở trạng


Kí hiệu địa chỉ Chức năng
thái bình thường
Part Cảm biến quang thu phát độc lập nhận biết có phơi
I0.0 0
AV trong ngăn chứa
Cảm biến tiệm cận điện dung dùng để
B2 I0.1 0 phân biệt phơi là kim loại hay phi kim
(tich cuc khi phoi la kim loai)
Cảm biến gương phản xạ nằm phía
B4 I0.2 1 trên phôi xác định không có tay quay ở
trạm 2
Cảm biến tương tự xác định chiều cao
B5 I0.3 0 của phôi, ngõ ra tích cực khi phôi đủ
độ cao
Cảm biến tiệm cận nam châm nhận
1B1 I0.4 0
biết bộ nâng đang ở vị trí trên
Cảm biến tiệm cận nam châm nhận
1B2 I0.5 0
biết bộ nâng đang ở vị trí dưới
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Cảm biến tiệm cận nam châm nhận


2B1 I0.6 0
biết piston đẩy phôi đã được rút về
Cảm biến quang thu tín hiệu hồng
IP_FI I0.7 0
ngoại nhận biết trạm 4 đang bận
S1 I1.0 0 Nút nhấn Start
S2 I1.1 1 Nút nhấn Stop
S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ
S4 I1.3 0 Nút nhấn Reset
Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động sẽ
1Y1 Q0.0 0
điều khiển piston đưa bộ nâng đi xuống
Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động sẽ
1Y2 Q0.1 0
điều khiển piston đưa bộ nâng đi lên.
Cuộn dây của 2V1, khi bị tác động sẽ
2Y1 Q0.2 0
điều khiển piston đẩy vật đi ra
Cuộn dây của 3V1, khi bị tác động sẽ
3Y1 Q0.3 0
cung cấp khí thổi vật.
IP_N Cảm biến quang phát tín hiệu hồng ngoại báo trạm 2
Q0.7 0
FO đang bận
H1 Q1.0 1 Đèn báo trạng thi Start
H2 Q1.1 0 Đèn báo trạng thi Reset
Đèn báo tính chất của phơi, đèn tắt khi
H3 Q1.3 0 phơi đen, đèn sáng khi phơi đỏ hoặc
kim lọai
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi

3Y2
3Y1

2Y2 H3

2Y1 H2

1Y1 H1

1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+

1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+

CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

4. Xây dựng lưu đồ


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải
( BUFFER STATION)

Mục tiêu:

- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải
- Lắp đặt hệ thống trạm băng tải
- Vận hành hệ thống trạm băng tải
- Bảo trì hệ thống trạm băng tải

- Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập.

1. Phân tích yêu cầu công nghệ


- Trạm trung gian vận chuyển phôi.
-Tách rời (separate out) các phôi.
2.Trạm Handling bao gồm các
module sau:
-Module băng tải (buffer conveyor
module)
-Module bảng điều khiển và board
mạch PLC (control console and PLC
board module)
-Bàn lắp thiết bị (profile plate)
3.Vai trò một số module chính của trạm
Buffer:
Trạm Buffer có thể chứa 5 phôi trước
thiết bị giới hạn. Một cảm biến quang
phản xạ ở đầu băng tải (Part_AV) để phát
hiện phôi đi vào băng tải. Cảm biến
quang thu phát độc lập trước và sau thiết
bị giới hạn để điều khiển khoảng cách
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

các phôi được xa hơn. Một phôi được đi qua nếu sau thiết bị giới hạn không có
phôi nào. Thiết bị giới hạn được tác động bởi xy lanh hành trình ngắn.
- Module băng tải vận chuyển:
Được sử dụng để vận chuyển phôi. Các phôi đi ra có thể bị cản lại hoặc tách
rời bằng xy lanh hành trình ngắn. Băng tải được điều khiển bởi động cơ bánh
răng một chiều.

4.Quy trình họat động:


-Điều kiện họat động:
+Có phôi ở đầu băng tải
+Trạm 6 không bận
+Người dùng nhấn nút Start (S1)
-Quá trình họat động:
Nhấn nút Start:
+ Mở hm kẹp
+ Hạ tay gắp xuống
+ Đóng hàm kẹp (kẹp phôi)
+ Nâng tay gắp lên
+ Kiểm tra màu sắc của phôi:
+ Phôi màu đỏ hoặc kim loại (màu trắng):
+ Đưa tay gắp đến vị trí cuối
+ Hạ tay gắp xuống
+ Mở hàm kẹp
+ Nâng tay gấp lên
+ Đưa tay gấp về vị trí đầu, kết thúc chu trình
+ Phôi màu đen:
+ Phôi không có lỗ: Kết thúc chu trình
+ Đưa tay gắp đến vị trí giữa
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

+ Hạ tay gắp xuống


+ Mở hàm kẹp
+ Nâng tay gắp lên
+ Đưa tay gấp về vị trí ban đầu, kết thúc chu trình
- Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
- Nhấn nút Reset:
+ Hàm kẹp mở
+ Nâng tay gắp lên
+ Đưa tay gắp về vị trí ban đầu

2. Lập bảng trạng thái


Kí địa Kiểu
Trạng thái Chức năng
hiệu chỉ dữ liệu
Part
I0.0 Bool Thường hở Cảm biến quang phát hiện có phôi ở đầu băng tải
AV
Thường
B2 I0.1 Bool Cảm biến quang nhận biết phôi là kim loại
đóng
Cảm biến quang nhận biết phôi là kim loại
Thường
B3 I0.2 Bool và màu đỏ (phôi màu đen không nhận biết
đóng
được)
Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện
B4 I0.3 Bool Thường hở
băng trượt đầy
Cảm biến tiệm chận nam châm phát hiện
1B1 I0.4 Bool Thường hở
cổng 1 đã được rút về
Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại
IP_FI I0.7 Bool Thường hở
nhận biết có sự hiện diện của trạm 6
S1 I1.0 Bool Thường hở Nút nhấn Start
S2 I1.1 Bool Thường hở Nút nhấn Stop
S3 I1.2 Bool Thường hở Công tắc chọn chế độ
S4 I1.3 Bool Thường hở Nút nhấn Reset
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

Cuộn dây của rơle K1, khi có dòng điện đi


Q0. Không bị
K1 Bool qua cuộn dây thi rơle sẽ đóng mạch cho
0 tác động
phép motor băng tải chạy
Q0. Không bị Cuộn dây của 1V1 tác động xylanh cổng 1
1Y1 Bool
1 tác động đi ra
IP_N Q0. Không phát
Bool Cảm đang bận biến quang phát tín hiệu báo trạm 5
FO 7 tín hiệu
Q1.
H1 Bool Đèn tắt Đèn báo trạng thái Start
0
Q1.
H2 Bool Đèn tắt Đèn báo trạng thái Reset
1
Q1.
H3 Bool Đèn tắt Đèn báo băng trượt đầy
2

3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

3Y2
3Y1

2Y2 H3

2Y1 H2

1Y1 H1

1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+

1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+

CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

4. Xây dựng lưu đồ


BM/QT10/P.ĐTSV/04/04

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu thực hành PLC-S7 200 – Trung tâm Việt Đức – Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật
TPHCM.
[2] Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình PLC – Trần Thế San (biên dịch) – NXB Đà Nẵng –
2005.
[3] Điều khiển logic lập trình PLC – Tăng Văn Mùi (biên dịch) – NXB Thống kê – 2006.
[4] Các tạp chí, tài liệu kỹ thuật có liên quan.

You might also like