Professional Documents
Culture Documents
ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 1
NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày ….. tháng ….. năm …… của Hiệu
trưởng trường Cao đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ BR – VT)
Việc tổ chức biên soạn giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 để phục vụ cho đào tạo
chuyên ngành Cơ Điện Tử của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu là một
sự cố gắng rất lớn của người biên soạn. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở thưà
kế những nội dung các mô đun đang giảng dạy ở nhà trường, kết hợp với những nội dung mới
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao trong tình hình hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Là
tài liệu tham khảo cho đội ngũ giáo viên và học sinh – sinh viên trong nhà trường.
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ
bị nghiêm cấm.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Lời Mở Đầu
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tự động hoá ngày nay không chỉ gói gọn ở mỗi một
ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học… Mà là sự kết hợp hài hoà của tất cả các ngành trên.
Chính sự kết hợp hài hòa đó tự động hóa đã đạt được nhiều thành tựu cao.
Để giúp cho người học sau khi đã cơ bản hòan tất các môn học chuyên ngành có thể tiếp cận với
một hệ thống sản xuất tự động ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã
chế tạo ra mô hình trạm MPS (Modular Production System). Trạm MPS là một công cụ dạy học
được xem là lý tưởng nhất, hệ thống gồm có 6 trạm, nó là một quá trình sản xuất gia công có
tính chất liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản phẩm, gắn liền với quá
trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hoà giữa điện, điện tử, cơ khí, tin học,
thuỷ lực, khí nén, và kỹ thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng phần mềm, giám sát hệ thống sản
xuất bằng phầm mềm WinCC…
1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên.
2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng.
3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt.
4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V.
5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar.
6.Chỉ bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hoàn tất.
7.Luôn theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật.
8.Không được dùng tay di chuyển bất kỳ vật gì gần robot khi robot hoạt động.
9.Cuối quá trình hoạt động tay gắp của robot không được giữ phôi.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Để học được mô đun này, người học phải có các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ
thuật cơ khí, đặc biệt là kỹ thuật tháo lắp, lắp đặt điện, điều khiển khí nén, cảm biến và lập trình
PLC.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Cung cấp kiến thức cần thiết học được đào tạo các kỹ năng tự
lập kế hoạch, tự thực hiện và tự kiểm tra.
- Về kiến thức:
Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi
Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra
Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải
- Về kỹ năng:
Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công
việc.
Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi
(DISTRIBUTION STATION)
Mục tiêu:
- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi
- Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi
- Vận hành hệ thống trạm cấp phôi
- Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi
- Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập
1.4.Họat động:
+ Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận
+ Người dùng nhấn nút Start (S1)
- Quy trình họat động:
Nhấn nút Start:
+ Tay quay quay sang trạm 2
+ Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa
+ Tay quay quay về trạm 1
+ Giác hút hút phôi
+ Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về
+ Giác hút nhả phôi
+ Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
Nhấn nút Reset:
+ Piston ở vị trí ngòai
+ Giác hút nhả phôi
+ Tay quay ở trạm 1
Thể hiện dưới dạng ký hiệu:
Piston đẩy phôi (A):
A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy ra)
A-: Piston đi ra
Tay quay (B):
B+: Tay quay quay sang trạm 2
B-: Tay quay quay về trạm 1
Giác hút (C):
C+: Giác hút hút phôi
C-: Giác hút nhả phôi
Chu trình:
Start + X1 Y1(B+) -> X2(Y1∧3S2) Y2(A+) ->X3(Y2)
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
3Y2
3Y1
2Y2 H3
2Y1 H2
1Y1 H1
1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+
1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+
Start
trình phaûi ?
Y
xaû huùt chaân khoâng
N
Ñaõ xaû heát ?
N
Coù workspiece
trong kho ?
Y
Ñaåy workspiece ra trong 2s
trình traùi ?
Y
Baät huùt chaân khoâng
chaân khoâng ?
Y
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra
(TESTING STATION)
Mục tiêu:
- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra
- Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra
- Vận hành hệ thống trạm kiểm tra
- Bảo trì hệ thống trạm kiểm tra
- Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập
- Module đo lường:
Bộ đo gồm một cảm biến nhận tín hiệu dạng
tương tự (B5) để xác
định chiều cao phôi. Nguyên tắc hoạt
động dựa trên bộ đo tuyến tính
(linear measurer) với bộ chia điện
áp. Một bộ phận giảm chấn được gắn
ở bộ đo để giảm chấn cho xy lanh
nâng khi nó nâng phôi lên. Giá trị đo
tương tự sẽ được số hóa thông qua bộ
so sánh. Tín hiệu tương tự cũng có
thể được chuyển đến PLC thông qua
bộ kết nối.
- Module băng trượt có đệm
khí:
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Băng trượt có đệm khí có nhiệm vụ chuyển sản phẩm qua trạm
tiếp theo.
Băng trượt có thể chứa 5 sản phẩm cùng lúc nếu như cửa chặn
đóng lại. Đệm khí
giảm tối thiểu ma sát giữa sản phẩm và bề mặt băng trượt và các
sản phẩm trượt
cùng vận tốc.
-Module băng trượt:
Băng trượt dùng để chuyển sản phẩm lỗi. Băng trượt có thể chứa 4 sản phẩm cùng lúc nếu cửa
chặn đóng lại. Góc nghiêng của băng trượt phải được xác định thích hợp
4.Họat động:
- Điều kiện họat động:
+ Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi.
+ Cảm biến gương phản xạ (B4) xác định không có tay quay ở trạm 2.
+ Cảm biến nhận tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 3 không bận.
+ Người dùng nhấn nút Start (S1)
- Quy trình họat động:
Nhấn nút Start:
+ Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) kiểm tra phôi là kim loại (metal) hay phi kim (non_metal).
+ Nếu phôi không phù hợp (phi kim):
+ Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm
+ Piston rút về, kết thúc chu trình.
+ Nếu phôi phù hợp (kim lọai):
+ Bộ nâng nâng vật lên để kiểm tra độ cao của vật.
+ Vật đạt độ cao:
+ Piston đi ra đẩy phôi đồng thời bật đệm khí
+ Sau khỏang thời gian định trước, tắt đệm khí Rút piston về
+ Hạ bộ nâng xuống, kết thúc chu trình
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
3Y2
3Y1
2Y2 H3
2Y1 H2
1Y1 H1
1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+
1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+
Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải
( BUFFER STATION)
Mục tiêu:
- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải
- Lắp đặt hệ thống trạm băng tải
- Vận hành hệ thống trạm băng tải
- Bảo trì hệ thống trạm băng tải
- Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập.
các phôi được xa hơn. Một phôi được đi qua nếu sau thiết bị giới hạn không có
phôi nào. Thiết bị giới hạn được tác động bởi xy lanh hành trình ngắn.
- Module băng tải vận chuyển:
Được sử dụng để vận chuyển phôi. Các phôi đi ra có thể bị cản lại hoặc tách
rời bằng xy lanh hành trình ngắn. Băng tải được điều khiển bởi động cơ bánh
răng một chiều.
3Y2
3Y1
2Y2 H3
2Y1 H2
1Y1 H1
1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+
1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+
[1] Tài liệu thực hành PLC-S7 200 – Trung tâm Việt Đức – Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật
TPHCM.
[2] Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình PLC – Trần Thế San (biên dịch) – NXB Đà Nẵng –
2005.
[3] Điều khiển logic lập trình PLC – Tăng Văn Mùi (biên dịch) – NXB Thống kê – 2006.
[4] Các tạp chí, tài liệu kỹ thuật có liên quan.