You are on page 1of 52

C¤NG TY TNHH THIÕT KÕ KIÕN TRóC nh village

ThuyÕt minh
ThiÕt kÕ thi c«ng
(phÇn kÕt cÊu)

Dù ¸n: Nhµ hµng AKAARI

H¹ng môc: KÕt cÊu

Chñ ®Çu t­ : C«ng ty cæ phÇn Linh Nh©m

Shophouse 04-05, Tßa N03-T3 khu ngo¹i giao ®oµn,


§Þa ®iÓm:
ph­êng Xu©n §Ønh, QuËn Tõ Liªm, Hµ Néi

Hµ Néi 7-2020
C¤NG TY TNHH THIÕT KÕ KIÕN TRóC nh village

ThuyÕt minh
thiÕt kÕ B¶n vÏ thi c«ng
(PhÇn kÕt cÊu)

Dù ¸n: Nhµ hµng AKAARI

H¹ng môc: KÕt cÊu

Chñ ®Çu t­ : C«ng ty cæ phÇn Linh Nh©m

Shophouse 04-05, Tßa N03-T3 khu ngo¹i giao ®oµn,


§Þa ®iÓm:
ph­êng Xu©n §Ønh, QuËn Tõ Liªm, Hµ Néi

Chñ ®Çu t­ ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ

C¤NG TY Cæ PHÇN linh nh©m C«ng ty TNHH THIÕT KÕ KIÕN TRóC

NH VILLAGE
ThuyÕt minh thiÕt kÕ kÕt cÊu
I - CƠ SỞ THIẾT KẾ
1. Căn cứ pháp lý:

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ về
Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD, ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ


Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ hồ sơ thiết kế ý tưởng kiến trúc.

Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Các tiêu chuẩn thiết kế sử dụng trong thiết kế công trình:

TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế,

Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
TCVN 229-1999
2737-1995

TCVN 5574-2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế,

TCVN 5575-2018 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 9362-2012 Nền nhà và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế

1
TCVN 10304-2014 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 9393-2012 Cọc – Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục

TCXD 198:1997 Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bê tông cốt thép toàn khối

TCVN 9395-2012 Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu

Thiết kế công trình chịu động đất – Phần 1: Quy định chung,
TCVN 9386-1:2012
tác động động đất và quy định với kết cấu nhà

Thiết kế công trình chịu động đất – Phần 2: Nền móng, tường
TCVN 9386-2:2012
chắn và các vấn đề địa kỹ thuật

Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao
TCVN 9363-2012
tầng

BS EN 1992-1-1: 2004 BS EN 1992-1-1: 2004 – Thiết kế kết cấu bê tông – Phần 1-1 :
(thiết kế sàn ứng lực Tổng quát – Những quy định chung và những quy định cho nhà
trước) và công trình dân dụng

Và các tiêu chuẩn


khác

Các tiêu chuẩn tham khảo

EN 1990 Eurocode 0 - Cơ sở thiết kế kết cấu

Eurocode 2 -2002 – Thiết kế kết cấu bê tông – Phần 1-1 : Tổng


EN 1992-1-1: 2002 quát – Những quy định chung và những quy định cho nhà và
công trình dân dụng

Eurocode 3 – Thiết kế kết cấu thép – Phần 1-1 : Tổng quát –


EN 1993-1-1
Những quy định chung

Eurocode 4 – Thiết kế kết cấu liên hợp thép – Phần 1-1 : Tổng
EN 1994-1-1
quát – Những quy định chung và những quy định cho nhà.

Eurocode 7 – Thiết kế địa kỹ thuật – Phần 1: Những quy định


EN 1997-1-1
chung

ACI 318-02 Tiêu chuẩn bê tông cốt thép

2
ACI 318-08 Tiêu chuẩn bê tông cốt thép

BS8110 - 1997 Reinforce concrete standard (Tiêu chuẩn bê tông cốt thép)

3. Hồ sơ thiết kế và số liệu địa chất công trình:

Hồ sơ khảo sát địa chất dự án ……………………………………………………...............

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

II - GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

Dự án: Nhà hàng AKAARI được xây dựng tại Shophouse 04-05, Tòa N03-T3 khu
ngoại giao đoàn, phường Xuân Đỉnh, Quận Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Dự án nhà hàng AKAARI gồm 4 tầng :

 Tầng 1 cao 5,3m dùng làm phòng Susibar, phòng bếp, quầy thu ngân.

 Tầng 2 cao 5,0m dùng làm không gian ăn chung.

 Tầng 3 cao 5,0m dùng làm không gian ăn chung.

 Tầng 4 cao 5,0m dùng làm phòng thờ, không gian ăn chung.

III - GIẢI PHÁP KẾT CẤU MÓNG


1. Giải pháp kết cấu móng
- Dự án: Nhà hàng AKAARI được sử dụng phương án móng khoan nhồi bê tông
cốt thép chịu lực chính cho công trình.
- Chiều dày đài cọc : ...................................................................................................
- Tiết diện giằng móng: ...............................................................................................

IV - GIẢI PHÁP KẾT CẤU:


1. Giải pháp sử dụng vật liệu
a. Cốt thép:
- Thép CB240T có đường kính Ø6, Ø8 có:
 Giới hạn chảy: fy = 235 MPa
 Cường độ tính toán chịu kéo: Rs = 225 MPa
 Cường độ tính toán chịu nén: Rsc = 225 MPa
 Cường độ tính toán chịu cắt: Rsw = 175 MPa
- Thép CB300V có đường kính Ø10, Ø12, Ø14 có:
3
 Giới hạn chảy: fy = 300 MPa
 Cường độ tính toán chịu kéo: Rs = 280 MPa
 Cường độ tính toán chịu nén: Rsc = 280 MPa
 Cường độ tính toán chịu cắt: Rsw 175 MPa

- Thép CB300V có đường kính Ø ≥16 có:


 Giới hạn chảy: fy = 300 MPa
 Cường độ tính toán chịu kéo: Rs = 280 MPa
 Cường độ tính toán chịu nén: Rsc = 280 MPa

b. Bê tông:
- Bê tông bể nước: B15 (tương đương M200#) có:
+ Cường độ tính toán chịu nén dọc trục: Rb = 8,5 MPa
+ Cường độ tính toán chịu kéo dọc trục: Rbt = 0,75 MPa
+ Mô đun đàn hồi ban đầu của vật liệu: Eb = 23 x 103 MPa
- Bê tông cột, dầm, sàn: B20 (tương đương M250#) có:
+ Cường độ tính toán chịu nén dọc trục: Rb = 11,5 MPa
+ Cường độ tính toán chịu kéo dọc trục: Rbt = 0,90 MPa
+ Mô đun đàn hồi ban đầu của vật liệu: Eb = 27.5 x 103 MPa
- Cầu thang bộ, lanh tô, ô văng, giằng tường, tấm đan, kết cấu phụ
B15 (tương đương M200#) có:
+ Cường độ tính toán chịu nén dọc trục: Rb = 8,5 MPa
+ Cường độ tính toán chịu kéo dọc trục: Rbt = 0,75 MPa
3
+ Mô đun đàn hồi ban đầu của vật liệu: Eb = 23 x 10 MPa
- Bê tông lót móng B7,5 (tương đương M100#) có:
+ Cường độ tính toán chịu nén dọc trục: Rb = 4,5 MPa
+ Cường độ tính toán chịu kéo dọc trục: Rbt = 0,48 MPa
+ Mô đun đàn hồi ban đầu của vật liệu: Eb = 16 x 103 MPa

c. Thép hình:
- Thép tấm có bề dày từ 6mm đến 20mm chủng loại SS400:
- Giới hạn chảy: fy = 245 MPa.
- Đối với thép bu lông: sử dụng cấp độ bền của bu lông theo thuyết minh tính toán
của HILTI (cấp độ bền 5.8)
4
d. Gạch xây:
- Gạch sử dụng xây tường mác 75#, vữa xi măng mác 50#.
- Gạch xây bao quanh bên ngoài (tường biên) sử dụng gạch đặc.
- Gạch xây ngăn chia căn hộ và trong căn hộ sử dụng gạch rỗng.
2. Giải pháp thiết kế phần phần thân:
- Giải pháp kết cấu chung: sử dụng hệ kết cấu khung bê tông cốt thép làm kết cấu
chịu lực chính cho công trình.
- Tiết diện dầm: 800x600, 300x600 mm
- Tiết diện cột: 1000x1200 mm
- Bề dày sàn tầng điển hình: 160 mm
IV – TẢI TRỌNG
1. Tĩnh tải:
Tĩnh tải tác động lên công trình được tính toán theo Tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995
và dựa trên bản vẽ kiến trúc.
Trị số trọng lượng riêng các loại vật liệu được sử dụng trong tính toán như sau:

Bê tông cốt thép 2500 kG/ m3

Gạch đặc 1800 kG/ m3

Gạch rỗng 1300 kG/ m3

Vữa xi măng 1800 kG/ m3

Gạch lát granite 2600 kG/ m3

Gạch lát ceramic 2000 kG/ m3

Kính 2600 kG/ m3

Hệ thống thiết bị (chiếu sáng, thông gió, báo cháy) tải trọng tiêu chuẩn như sau: Hệ
thống trần thạch cao 15 kG/ m2.
Hệ thống đường ống, thiết bị điện nước, thông gió 5 kG/ m2.
Hệ thống thiết bị chiếu sáng 5 kG/ m2.
Hệ thống chữa cháy, báo cháy (Sprinklers) 15 kG/ m2.
Tải trọng tiêu chuẩn vách ngăn văn phòng : 100 kG/ m2, hệ sổ vượt tải 1,2 .
Tổng tải trọng hoàn thiện (đất đắp, cây trồng tạo cảnh quan, các lớp hoàn thiện
đường ) tính toán tác dụng phân bố đều lên sàn Ground là: 1800 kG/ m2 .

2. Hoạt tải:
5
Hoạt tải tác động lên công trình được tính toán theo Tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995.
Trị số hoạt tải trên sàn được lấy tương ứng với công năng sử dụng của sàn.

TT Không gian chức năng Hoạt tải


tiêu chuẩn
1 Mái tôn (chỉ có người đi lại sửa chữa) 30 (kG/ m2)

2 Phòng ăn, phòng khách, phòng vệ sinh, phòng tắm 150 (kG/ m2)

3 Sảnh, cầu thang 300 (kG/ m2)

4 Ban công, lôgia 200 (kG/ m2)

5 Kho 400 (kG/ m2)

6 Trung tâm thương mại 400 (kG/ m2)

7 Ga ra ô tô (xe nhỏ hơn 2500kG) 500 (kG/ m2)

8 Phòng kỹ thuật 400 (kG/ m2)

9 Hoạt tải cột nước 1000 (kG/ m2)

10 Mái bằng không sử dụng 75 (kG/ m2)

11 Hoạt tải xe cứu hỏa 1200 (kG/ m2)

3. Tải trọng gió:

Tải trọng gió tác động lên công trình được tính toán theo TCVN 2737 – 1995.

Địa điểm xây dựng: Hà Nội

Vùng gió: IIB

Áp lực gió tiêu chuẩn: W o=95 kG/m2

Dạng địa hình: B

Kết quả chi tiết – Xem phụ lục.

V – NỘI LỰC

1. Sơ đồ tính:

Nội lực của kết cấu bê tông (cột, vách, dầm, sàn) được tính bằng phương pháp phần
tử hữu hạn, theo sơ đồ khung không gian. Phần tử cột, dầm được mô hình bằng phần tử
thanh. Sàn được mô hình bằng phần tử tấm và được định nghĩa là các tấm cứng. Liên kết
cột, vách với móng là liên kết ngàm.

Phương pháp nhập tải trọng lên sơ đồ tính:

6
- Tĩnh tải phụ thêm do các lớp hoàn thiện phân bố đều trên sàn.

- Tải trọng tường bao che, tường ngăn và kính bao che trên dầm tác dụng trực
tiếp lên dầm. Tải trọng tường, vách ngăn trên sàn được gán phân bố đều trên
sàn.

- Hoạt tải sàn tác dụng phân bố đều trên sàn.

- Tải trọng gió được quy về lực tập trung đặt tại các mức sàn.

- Tải trọng động đất được quy về lực tập trung đặt tại các mức sàn.

2. Tổ hợp tải trọng:

Nội lực trong các cấu kiện được tính toán theo từng trường hợp tổ hợp tải trọng để
tìm ra nội lực nguy hiểm nhất có thể xuất hiện trong kết cấu theo Tiêu chuẩn TCVN 2737 –
1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 9386-2012: Thiết kế công trình
chịu động đất.

Các tổ hợp tải trọng chính dùng để tính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng theo
Tiêu chuẩn TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 9386-
2012: Thiết kế công trình chịu động đất.

Nhóm 1: Thiết kế cột, vách, dầm, sàn theo trạng thái giới hạn thứ nhất trong tiêu
chuẩn TCVN 5574-2012,(các hệ số bên dưới là tải trọng tính toán)

Động đất Động đất


Tổ hợp TT Tĩnh tải Hoạt tải Gió X Gió Y
X Y

COMB1 1 1

COMB2 1 0,9 0,9

COMB3 1 0,9 -0,9

COMB4 1 0,9 0,9

COMB5 1 0,9 -0,9

ENVE ENVE (COMB1, COMB 2, COMB 3, COMB4, COMB5)

Nhóm 2: Kiểm tra theo trạng thái giới hạn thứ hai trong tiêu chuẩn TCVN 5574-2018
(kiểm tra độ võng, hình thành vết nứt, biến dạng, chuyển vị tương đối )
Các tổ hợp tính theo tải trọng tiêu chuẩn

7
Động đất Động đất
Tổ hợp TT Tĩnh tải Hoạt tải Gió X Gió Y
X Y

COMB1 1/1,1 1/1,2

COMB2 1/1,1 1/1,2x0,9 1/1,2x0,9

COMB3 1/1,1 1/1,2x0,9 -1/1,2x0,9

COMB4 1/1,1 1/1,2x0,9 1/1,2x0,9

COMB5 1/1,1 1/1,2x0,9 -1/1,2x0,9

8
POST-INSTALLED CONCRETE ANCHORS AND THUYẾT MINH CHO CÔNG TÁC THI CÔNG
REINFORCING BARS KHOAN CÂY THANH REN VÀ THÉP GIA CƯỜNG

PART 1 – GENERAL Phần 1 – Nội dung chung


1.01 SCOPE 1.01 Phạm vi
1.02 SUBMITTALS 1.02 Văn bản đệ trình
1.03 QUALITY ASSURANCE 1.03 Đảm bảo chất lượng
1.04 DELIVERY, STORAGE AND HANDLING 1.04 Giao hàng, bảo quản và sử dụng
PART 2 – PRODUCTS Phần 2 – Sản phẩm
2.01 MATERIALS 2.01 Vật liệu
2.03 POST-INSTALLED ANCHORS 2.03 Khoan cấy cho Bu lông
2.04 POST-INSTALLED REINFORCING BAR 2.04 Khoan cấy thép gia cường
PART 3 – EXECUTION Phần 3 – Thi công
3.01 INSTALLATION 3.01 Lắp đặt
3.02 REPAIR OF DEFECTIVE WORK 3.02 Sửa chữa công tác hư hỏng
3.03 FIELD QUALITY CONTROL 3.03 Kiểm soát chất lượng công trường

Note: Please note that in this dual language Lưu ý: Trong yêu cầu kỹ thuật này, nếu có sự khác
specification should discrepancies or ambiguities be biệt hoặc không rõ ràng giữa hai ngôn ngữ thì tiếng
found then the English language version shall prevail Anh sẽ được ưu tiên.
Any ‘Approved Materials/ Manufacturers’ indicated in Bất kỳ những vật liệu/ nhà sản xuất được chấp nhận
this Specification is included only to identify the và chỉ ra trong chỉ dẫn kỹ thuật này chỉ được xem
required quality and performance and should not be như là một yêu cầu về chất lượng và khả năng làm
read as pertaining to any particular preference or việc và không được xem như là chỉ định bắt buộc
prejudice. All proposed alternatives shall require hoặc định hướng. Tất cả các phương án thay thế
written approval from the Engineer. phải có được sự chấp thuận từ Kỹ Sư.
PART 1 – GENERAL PHẦN 1 – NỘI DUNG CHUNG
1.01 SCOPE 1.01 Phạm vi
A. Section Includes: Post-installed anchors and A. Nội dung phần này bao gồm: công tác khoan cấy
post-installed reinforcing bar onto concrete. thép và bu lông hóa chất vào bê tông.
B. Related Sections: B. Phần có liên quan
1. Section C3-10 Concrete Construction 1. Công tác bê tông cốt thép
General
2. Section C5-10 Structural Steelwork 2. Công tác thép
1.02 SUBMITTALS 1.02 Văn bản đệ trình
A. General: Submit in accordance with A. Nội dung chung: Nộp theo Điều kiện của Hợp
Conditions of the Contract and Contractor Submittal đồng và Phần Thủ tục Gửi thầu của Nhà thầu.
Procedures Section.
1. Product specifications with 1. Thông số kỹ thuật với các giá trị thiết kế
recommended design values and được đề nghị và các đặc tính cơ lý dành cho
physical characteristics for epoxy dowels, bu lông khoan cấy keo epoxy, bu lông nở, bu
expansion anchors, undercut anchors, lông undercut và khoan cấy cho thanh thép.
and post-installed reinforcing bar. 2. Trình mẫu: Mẫu về chiều dài và đường kính
2. Samples: Representative length and cho mỗi loại bu lông được thể hiện trên bản
diameters of each type anchor shown on vẽ và ở mọi vị trị theo sự chấp thuận của kỹ
the Drawings and every location with sư dự án của nhà thầu.
Contractor’s PE endorsement.
3. Quality Assurance Submittals: 3. Văn bản cho việc đảm bảo chất lượng:
a. Certificates: European Technical a. Giấy chứng nhận: European
Assessments showing Technical Assessments thể hiện sự
compliance with specified phù hợp của các đặc tính làm việc
performance characteristics and và cơ lý với yêu cầu chỉ định.
physical properties
b. Special Case(s) Certificates: b. Giấy chứng nhận có các trường hợp
Approval certificates for seismic đặc biệt: Chứng chỉ cho các trường
design, fire resistance design, hợp thiết kế động đất, cháy, chống
shock approval, cracked concrete lực đột ngột, bê tông nén và kéo tại
approval, fatigue design for những vị trí được chỉ định.
anchorage where applicable
4. Manufacturer’s method statement of 4. Phương pháp thi công của nhà sản xuất.
installation.
5. Installer Qualifications & Procedures: 5. Trình độ và quy trình lắp đặt của công nhân:
Submit installer qualifications as stated in Đệ trình tài liệu chứng minh trình độ tay nghề
Section 1.03.B. Submit a letter of của công nhân như được đề cập tại
procedure stating method of drilling, the mục1.03.B. Nộp một văn bản thể hiện
product proposed for use, the complete phương pháp khoan, sản phẩm đề xuất sử
installation procedure, manufacturer dụng, thủ tục lắp đặt hoàn chỉnh, ngày huấn
training date, and a list of the personnel luyện của nhà sản xuất và danh sách nhân
to be trained on anchor installation. viên được đào tạo về lắp khoan cấy.
6. Project References: Manufacturer’s 6. Tài liệu tham khảo: Các sản phẩm của nhà
products shall be used in installation or sản xuất sẽ được sử dụng trong việc lắp đặt
application of systems similar in trong những công trình hay dự án có độ
complexity to those required for this phức tạp tương đương. Nhà sản xuất phải
project. Manufacturer shall have có ít nhất mười (10) dự án tham khảo được
minimum of ten (10) project references in chấp thuận tại Việt Nam trong 5 năm qua với
the local jurisdiction of the project for the
past 5 years.
B. Closeout Submittals: Submit the following: B. Đóng tài liệu đệ trình: Nộp các văn bản như sau:
1. Record Documents: Project record 1. Ghi nhận các tài liệu: Các tài liệu ghi
documents for installed materials nhận của dự án cho các vật liệu khoanc
inclusive of its site pull-out test report in ấy bao gồm báo cáo thí nghiệm nhổ tại
accordance with Section C3-10, C5-10 hiện trường như của mục C3-10, C5-10
Closeout Submittals Section. để đóng các tài liều đệ trình.
1.03 QUALITY ASSURANCE 1.03 Đảm bảo chất lượng
A. Installer Qualifications: A. Chứng nhận của công nhân lắp đặt:
1. Post-installed anchors and/ or post- 1. Nhà thầu hoặc người lắp đặt công tác khoan
installed reinforcing bars shall be cấy thép chịu lực hoặc bu lông phải đươcj
installed by a Contractor or Installer that chấp nhận bởi nhà sản xuất với một chứng
is acceptable to manufacturer, has nhận hoàn thành đào tạo cho việc lắp đặt.
completed the manufacturer's certified Cần phải xuất trình chứng nhận đào tạo
product installation training. The qualified riêng của công nhân tại công trường khi
installer shall display the Identification at được yêu cầu.
all time on-site.
B. Installer Training: An on-site thorough B. Đào tạo công nhân: Đại diện trực tiếp của nhà sản
training to be conducted by manufacturer’s direct xuất (không phải nhà phân phối) trực tiếp tổ chức
representative (not distributor or agent) for the đào tạo cho công nhân của nhà thầu hay thầu phụ tại
Contractor or Installer prior to installation. Training to công trường. Việc đào tạo bao gồm rà soát toàn bộ
consist of a review of the complete installation quy trình lắp đặt cho công tác khoan cấy, bao gồm
process for drilled-in anchors, to include but not (nhưng không giới hạn):
limited to:
1. proper handling of tools 1. Sử dụng đúng các công cụ
2. hole drilling procedure 2. Quá trình tạo lỗ khoan
3. hole preparation & cleaning technique 3. Chuẩn bị lỗ và kỹ thuật làm sạch
4. adhesive injection technique & dispenser 4. Kỹ thuật bơm keo bằng máy hoặc thủ
training/ maintenance công
5. rebar dowel preparation and installation 5. Chuẩn bị thanh thép và lắp đặt thép
6. anchor setting requirements 6. Các yêu cầu lắp đặt mối neo
7. proof loading/ torqueing 7. Tải trọng/ lực xoắn kiểm tra
C. Certification: Use of anchors without proper C. Giấy chứng nhận: Không chấp nhận các bu lông
certification shall not be permitted at all time. Anchors mà không có giấy chứng nhậ phù hợp. Bu lông cần

Page – 2 –
used shall have the following certifications: phải có những chứng nhận phù hợp như sau:
1. European technical assessment 1. European technical assessment chỉ rõ
indicating conformance with current phù hợp với ứng dụng được áp dụng
applicable European Technical Approval theo các tài liệu Technical Approval
Guideline, European Assessment Guideline, European Assessment
Document or Technical Reports TR023/ Document hoặc Technical Reports
TR029. TR023/ TR029
1.04 DELIVERY, STORAGE AND HANDLING 1.04 Giao hàng, bảo quản và sử dụng
A. General: Product Storage and Handling A. Nội dung chung: Những yêu cầu cho việc bảo
Requirements. quản và sử dụng sản phẩm.
1. Store anchors in accordance with 1. Bảo quản sản phẩm theo những khuyến
manufacturer’s recommendations. nghị của nhà sản xuất
PART 2 – PRODUCTS PHẦN 2 – SẢN PHẨM
2.01 MATERIALS 2.01 Vật liệu
A. Fasteners and Anchors: A. Bu lông khoan cấy:
1. Anchor Bolts, Screws, and Studs: ISO 1. Bu lông neo cấy: tuân theo tiêu chuẩn
898 Part 1. ISO 898 Phần 1.
2. Anchor Nuts: EN 24033. 2. Đai ốc: tuân theo tiêu chuẩn EN 24033
3. Carbon Steel Threaded Rod: ISO 898 3. Thanh ren bằng thép Carbon: theo tiêu
strength class 5.8, A5 > 8% ductile, steel chuẩn ISO 898 chấp độ bền 5.8, A5 >
galvanized ≥ 5µm. 8% dẻo, thép mạ kẽm ≥ 5µm.
4. Carbon Steel Threaded Rod HIT-V/ HAS/
HAS-E: ISO 898 strength class 8.8, A5 > 4. Thanh ren bằng thép Carbon: theo tiêu
8% ductile, steel galvanized ≥ 5µm. chuẩn ISO 898 chấp độ bền 8.8, A5 >
8% dẻo, thép mạ kẽm ≥ 5µm.
5. Galvanized: EN ISO 4042:1999. 5. Mạ kẽm: Tiêu chuẩn EN ISO 4042:1999.
6. Hot-Dip Galvanizing: BS 729 with min. 6. Mạ kẽm nhũng nóng: BS 729 tối thiểu
35µm. min. 35µm.
7. Sherardized: BS 7371 with sherardized 7. Sherardized: BS 7371 tối thiểu 43 µm
dry diffusion zinc coating (43 µm min.). 8. Buông thép không gỉ: ISO 3506 Phần 1.
8. Anchor Stainless Steel Bolts, Screws,
and Studs: ISO 3506 Part 1. 9. Đai ốc theps không gỉ: EN ISO 3506
9. Anchor Stainless Steel Nuts: EN ISO Phần 2.
3506 Part 2. 10. Thanh ren bằng thép không gỉ: Cấp độ
10. Stainless Steel Threaded Rod HIT-V-R/ bền thép không gỉ A4, A5 > 8% dẻo, độ
HAS-R/ HAS-E-R: Stainless steel grade bền 70 cho ≤ M24 và độ bề 50 cho M27
A4, A5 > 8% ductile, strength class 70 for đến 30.
≤ M24 and class 50 for M27 to M30.
2.03 POST-INSTALLED ANCHORS 2.03 Khoan cấy cho Bu lông
A. Post-installed anchors shall only be used A. Bu lông khoan cấy chỉ được sử dụng khi có sử
with the approval of the Engineer. Anchors used shall chấp nhận của kỹ sư. Hệ bu lông được sự dụng cần
comprise the complete anchorage system including phải đồng bộ theo một hệ thống chung bao gồm
anchors bolts, washers, locknut, adhesive with rod thanh ren, đinh ốc, vòng đệm, ốc vít, chất kết dính
tested as a system etc. and mixing of different với thanh ren đã được kiểm định và bất cứ sự kết
components from different system or suppliers shall hợp nào giữa những thành phần của các hệ thống
be prohibited. Adhesive anchors that have not been khác nhau hoặc hệ thống khác nhau bị cấm. Bu lông
tested and/or have failed creep test shall be hóa chất chưa được kiểm định hoặc không phù hợp
prohibited from use. bài kiểm định không được sử dụng.
B. Provide all required anchors and embedment B. Đảm bảo loại bu lông và chiều sâu chôn được yêu
to support the work from the base-structure, including cầu để đảm bảo chịu lực từ vật liệu nền, bao gồm
proprietary anchorages, fabricated anchor bolts and các điểm neo riêng, các bu lông neo và những chiều
other embedment as required with sufficient holding sâu chôn như là được chỉ định để đảm bảo khả năng
power. truyền lực.
C. All reinforced concrete shall be assumed as C. Tất cả bê tông gia có cốt thép gia cường phải
cracked concrete unless it is possible to determine được xem như là vùng bê tông chịu kéo trừ khi xác
the concrete within the area of anchors installation to định được vùng bê tông khoan cấy là bê tông chịu

Page – 3 –
be uncracked. nén.
D. Anchors conforming to ETAG 001, Parts 1 to D. Bu lông khoan cấy phù hợp với ETAG 001, Phần
5 ([8] and [11] to [14]), options 1 to 6, and to ETAG 1 đến 5 ([8] và [11] đến [14]), tùy chọn 1 đến 6 và
001, Part 6 [6], are suitable for use in concrete which ETAG 001, Phần 6 [6], phù hợp sử dụng với bê tông
is cracked or non-cracked. chịu nén và chịu kéo.
E. Anchor conforming to ETAG 001. Parts 1 to 5 E. Bu lông khoan cấy phù hợp với ETAG 001, Phần
([8] and [11] to [14]), options 7 to 12 are suitable for 1 đến 5 ([8] và [11] đến [14]), tùy chọn 7 đến, phù
use only in concrete which is non-cracked. hợp chỉ sử dụng với bê tông chịu nén.
F. Anchorages shall distinguish between fixings F. Neo cấy phải phân biệt giữa các điểm neo tại vùng
in cracked concrete, uncracked concrete, and bê tông chịu nén, bê tông chịu kéo và vữa. Bu lông
masonry. Anchors which may work in uncracked làm việc trong vùng bê tông chịu nén không được sử
concrete are not permitted to be used in cracked dụng cho vùng bê tông chịu kéo. Bu lông làm việc
concrete. Anchors which may work in concrete are trong bê tông không được sửu dụng cho bu lông làm
not permitted to be used in masonry and vice versa. việc trong vữa và ngược lại.
G. The manufacturer shall have the certificate of G. Nhà sản xuất phải có chứng chỉ “European
“European Technical Approval”, and the particular Technical Approval”, và đặc biệt về loại và kích
model and size of anchor proposed for the project thước chủa bu lông cho dự án phải đáp ứng bài kiểm
shall have been fully tested to European Technical tra theo European Technical Approval Guideline
Approval Guideline ETAG (minimum of 5 tension and ETAG (tối thiểu 5 bài kiểm tra kéo và 5 bài kiểm tra
5 shear tests without considering influence factors for cắt bao gồm cho bu lông cơ và hóa chất, theo nhưng
bonded and mechanical anchors, suitability tests and điều kiện phù hợp kiểm tra và thỏa mãn những điều
tests under admissible service conditions). kiện sử dụng).
H. Undercut and expansion anchors shall be H. Bu lông undercut và bu lông nở phải được thiết kế
designed in accordance with ETAG 001 Annex C. theo ETAG 001 Annex C.
I. Bonded anchors shall be designed in I. Bu lông hóa chất phải đươc thiết kế tuân thủ theo
accordance with EOTA TR029. EOTA TR029.
J. Select and install proprietary anchors J. Lựa chọn và lắp đặt các bu lông phù hợp với vật
suitable for the substrates and conditions in liệu nền và những điều kiện theo khuyến nghị của
accordance with the manufacturer’s nhà sản xuất. Đệ trình các chi tiết, bao gồm tính toán
recommendations. Submit details, including và bản vẽ tại vị trí được yêu cầu chỉ rõ loại, kích
computations and shop drawings where required thước, độ sâu chôn, khoảng cách và khoảng cách
indicating type, size, depth, spacing and edge biên.
clearances. K. Nhà thầu có thể đề xuất phương pháp thay thế
K. The contractor may propose alternative types cho bu lông neo cấy khác vời loại được thể hiện
of anchors or fixing bolts, which are different from trong bản vẽ và thuyết minh đã được phê duyệt để
that as shown on the QP approved plans, in order to tạo điều kiện dễ dàng cho việc thi công lắp dựng.
facilitate his fabrication and erection methods. Such Những biện pháp thiết kế thay thế phải thỏa mãn
alternative design must satisfy the required structural những tiêu chí yêu cầu về mặt kiến trúc và kết cấu.
as well as architectural design criteria and capacity. Nhà thầu phải đệ trình những loại giải pháp thay thế
The contractor shall submit any alternative types of cho khoan cấy cho kỹ sư để xem xét mà không bị
anchors or fixing bolts to the engineer for review phản đối ít nhất 5 tuần trước khi bắt đầu bất kỳ các
without objection at least five weeks before công tác xây dựng có liên quan. Các hồ sơ này bao
commencement of the relevant construction works. gồm:
This shall include: 1. Các bản vẽ miêu tả đầy đủ phương pháp
1. Drawings which fully describe the thay thế được đề xuất.
alternative proposals. 2. Báo cáo tính toán và các tài liệu hỗ trợ
2. Supporting documents and calculation đảm bảo đánh giá đáp ứng đủ của
reports which fully justify the alternative phương pháp thay thế.
proposals.
3. The contractor shall be fully responsible 3. Nhà thầu phải có hòa toàn trách nhiệu
for all costs and time implications cho chi phí và thời gian lắp đặt có liên
associated with any authority quan cũng với những giấy tờ đệ trình,
submissions, approvals and consents giấy chứng nhận phát sinh từ những biện
arising from his alternative proposals. pháp thay thế
4. No alternative types of anchors or fixing
bolts can be commenced prior to the 4. Không có biện pháp thay thế nào tong
approval of such alternative proposals by công tác khoan cấy bu lông được tiến
the QP and Engineer. hành trước khi được chấp thuận bởi Kỹ
sư.
L. Unless otherwise stated on the drawings, L. Trừ khi được quy định khác trên các bản vẽ,
post-installed anchors shall consist of the following những bu lông khoan cây phải tuân thủ thể loại bu

Page – 4 –
anchor types as provided by manufacturer. lông của nhà sản xuất.
M. Anchorage to concrete: M. Neo cây vào bê tông.
1. Medium duty stud anchors for cracked 1. Bu lông chịu lực cường độ trung bình
and uncracked concrete use: stud type, cho bê tông chịu kéo và chịu nén sử
torque-controlled, with impact section to dụng: bu lông nở loại torque-controlled,
prevent thread damage complete with cùng với phần tác dụng để ngăn cản sự
required nuts and washers. Provide phá hủy hòa toàn với yêu cầu của đai ốc
anchors with length identification và vòng đệm. Cung cấp bu lông phù hợp
markings conforming to ETA-98/0001 or chiều dài theo ETA-98/001 hoặc ETA-
ETA-11/0374. Type and size as indicated 11/0374. Loại và kích thước được chỉ rõ
on Drawings. trên bản vẽ.
a) Interior Use: Unless otherwise a) Sử dụng bên trong: Trừ khi được chỉ
indicated on the Drawings, provide rõ trên bản vẽ, sử dụng bu lông thép
carbon steel anchors in accordance carbon theo tiêu chuẩn ISO
with EN ISO 4042:1999, galvanized 4042:1999, mạ kém tĩnh điện
(≥5µm). (≥5µm).
b) Exterior Use: As indicated on the b) Sự dụng ngoài trời: Như được chỉ rõ
Drawings, provide stainless steel trên các bản vẽ, sử dụng bu lông
anchors. Stainless steel anchors neo bằng thép không gỉ. Bu lông
shall be AISI [Type 316] stainless bằng thép không gỉ nên là AISI [loại
steel provided with stainless steel 316] cũng với đai ốc và vòng đệm
nuts and washers of matching alloy bằng thép không gỉ phù hợp với
group and minimum proof stress nhóm hợp kim và ứng suất chứng
equal to or greater than the specified minh tối thiểu bằng hoặc lớn hơn
minimum full-size tensile strength of cường độ kéo tối đa quy định tối
the externally threaded fastener. thiểu với mối nối ren ngoài. Đai ốc
Stainless steel nuts shall conform to bằng thép không gỉ phải phù hợp với
EN 10088 unless otherwise EN 10088 trừ khi được chỉ rõ khác.
specified. Avoid installing stainless Tránh các bu lông thép không rỉ tiếp
steel anchors in contact with xúc với các kim loại được mạ khác
galvanically dissimilar metals. nhau.
2. Screw Anchors: screw type with ETA- 2. Bu lông Screw: loại screw có ETA-
13/1038. Pre-drilling of the hole requires 13/1038. Tạo lỗ trước theo loại mũi
a standard drill bit with the same khoan tiêu chuẩn yêu cầu cùng đường
diameter as the anchor and installing the kính với bu lông và lắp đặt bu lông với
anchor will be done with an impact screw loại máy siết impact. Cung cấp các loại
driver. Provide anchors with a diameter bu lông với một loại đường kính và chiều
and anchor length marking on the head. dài đánh dấu trước. Loại và kích thước
Type and size as indicated on Drawings. được chỉ rõ trên các bản vẽ.
a) Interior Use: Unless otherwise a) Sử dụng bên trong: Trừ khi được chỉ
indicated on the Drawings, rõ trên bản vẽ, sử dụng bu lông thép
provide carbon steel anchors carbon theo tiêu chuẩn ISO
with zinc plating equivalent to 4042:1999, mạ kém tĩnh điện
DIN EN ISO 4042 (5m min.) (≥5µm).
b) Exterior Use: As indicated on the b) Sự dụng ngoài trời: Như được chỉ rõ
Drawings, provide stainless steel trên các bản vẽ, sử dụng bu lông
anchors. Stainless steel anchors neo bằng thép không gỉ. Bu lông
shall be AISI [Type 316] bằng thép không gỉ nên là AISI [loại
stainless steel. Avoid installing 316]. Tránh các bu lông thép không
stainless steel anchors in contact rỉ tiếp xúc với các kim loại được mạ
with galvanically dissimilar khác nhau.
metals. .
3. Adhesive Anchors for cracked and 3. Bu lông hóa chất cho bê tông chịu kéo
uncracked concrete use: threaded steel và chịu nén sử dụng: thanh ren, thanh
rod, inserts or reinforcing dowels, chèn gia cố, đi kèm với đai ốc, vòng
complete with nuts, washers, polymer or đệm, keo polymer hoặc keo hai thành
hybrid mortar adhesive injection system, phần với hệ thống bơm theo những
and manufacturer’s installation hướng dân lắp đặt của nhà sản xuất.
instructions. Type and size as indicated Loại và kích thước được chỉ rõ trên các
on Drawings conforming to ETA-16/0143 bản vẽ. Phù hợp với các tài liệu ETA-
or ETA-12/0084. 16/0143 và ETA-12/0084.

Page – 5 –
a) Interior Use: Unless otherwise a) Sử dụng bên trong: Trừ khi được chỉ
indicated on the Drawings, provide rõ trên bản vẽ, sử dụng thanh ren
carbon steel threaded rods theo tiêu chuẩn ISO 898 cấp 5.8. Tất
conforming to ISO 898 Class 5.8 All cả các đai ốc phù hợp EN ISO 3506
nuts shall conform to EN ISO 3506 Phần 2 trừ khi có chỉ định riêng.
Part 2 unless otherwise specified.
b) Exterior Use: As indicated on the b) Sử dung bên ngoài: Như được chỉ rõ
Drawings, provide stainless steel trên các bản vẽ, sử dụng loại bu lông
anchors. Stainless steel anchors neo bằng thép không gỉ. Loại bu lông
shall be AISI [Type 316] stainless thép không gỉ phải là AISI [Loại 316]
steel provided with stainless steel cũng với đai ốc và vòng đệm bằng
nuts and washers of matching alloy thép không gỉ phù hợp với nhóm hợp
group and minimum proof stress kim và ứng suất chứng minh tối thiểu
equal to or greater than the specified bằng hoặc lớn hơn cường độ kéo tối
minimum full-size tensile strength of đa quy định tối thiểu với mối nối ren
the externally threaded fastener. All ngoài. Đai ốc bằng thép không gỉ
nuts shall conform to EN ISO 3506 phải phù hợp với EN ISO 3506 phần
Part 2 unless otherwise specified. 2 trừ khi được chỉ rõ khác. Tránh các
Avoid installing stainless steel bu lông thép không rỉ tiếp xúc với
anchors in contact with galvanically các kim loại được mạ khác nhau.
dissimilar metals.
4. Capsule Anchors for uncracked concrete 4. Bu lông hóa chất dạng con nhộng cho bê
use: threaded steel rod, inserts and tông không nứt sử dụng: thanh ren với
reinforcing dowels with 45 degree chisel đầu vát 45 độ, sử dụng công cụ lắp đặt
point, complete with nuts, washers, foil riêng, vòng đệm, ốc siết, ống con nhộng
capsule anchor system containing có chưa thành phần polyvinyl hoặc
polyvinyl or urethane methacrylate-based urethane methacrylate cùng chất xúc tác
resin and accelerator, and và hướng dẫn của nhà sản xuất. Tuân
manufacturer’s installation instructions. thủ theo đặc tính kỹ thuật ETA-05/0255.
Type and size as indicated on Drawings.
With ETA-05/0255.
i. Interior Use: Unless otherwise a) Sử dụng bên trong: Trừ khi được chỉ
indicated on the Drawings, provide rõ trên bản vẽ, sử dụng thanh ren
chisel-pointed carbon steel rods theo tiêu chuẩn ISO 898 cấp 5.8, A5
conforming to ISO 898 strength class > 8% chảy déo, mà kẽm tĩnh điện ≥
5.8, A5 > 8% ductile, steel 5µm.
galvanized ≥ 5µm.
ii. Exterior Use: As indicated on the b) Sử dung bên ngoài: Như được chỉ rõ
Drawings, provide chisel-pointed trên các bản vẽ, sử dụng loại bu lông
stainless steel anchors. Stainless neo bằng thép không gỉ. Loại bu lông
steel anchors shall be AISI [Type thép không gỉ phải là AISI [Loại 316]
316] stainless steel provided with cũng với đai ốc và vòng đệm bằng
stainless steel nuts and washers of thép không gỉ phù hợp với nhóm hợp
matching alloy group and minimum kim và ứng suất chứng minh tối thiểu
proof stress equal to or greater than bằng hoặc lớn hơn cường độ kéo tối
the specified minimum full-size đa quy định tối thiểu với mối nối ren
tensile strength of the externally ngoài. Đai ốc bằng thép không gỉ
threaded fastener. All nuts shall phải phù hợp với EN ISO 3506 phần
conform to EN ISO 3506 Part 2 2 trừ khi được chỉ rõ khác. Tránh các
unless otherwise specified. Avoid bu lông thép không rỉ tiếp xúc với
installing stainless steel anchors in các kim loại được mạ khác nhau.
contact with galvanically dissimilar
metals.

K. Rebar doweling into concrete: K. Khoan cấy thanh thép vào bê tông:
1. Adhesive Motar for cracked and uncracked 1. Keo khoan cấy cho bê tông chịu kéo và chịu
concrete use: nén sử dụng:
a. Slow curing time Adhesive Motar a. Keo khoan cấy thép đông kết chậm
with SafeSet system with hollow cũng với hệ thống khoan SafeSet
drill bit (TE-CD or TE-YD) with dành cho mũi (TE-CD hoặc TE –YD)
continuously deformed rebar per theo chứng nhận kỹ thuật ETA-16/

Page – 6 –
ETA-16/ 0143 or equivalent. 0143 hoặc tương đương.
b. Slow-cured time Epoxy adhesive b. Keo khoan cấy thép đông kết chậm
anchoring system and cleaning cho thép cùng hệ thống khoan và vệ
process with continuously sinh lỗ khoan như trong chứng nhận
deformed rebar per ETA-16/ ETA-16/ 0143 hoặc tương đương.
0143 or equivalent.
c. Fast-cured Adhesive Motar c. Keo khoan cấy thép đông kết nhanh
SafeSet system with Hilti hollow cung hệ thống khoan SafeSet dành
drill bit (TE-CD or TE-YD) with cho mũi (TE-CD hoặc TE-YD) như
continuously deformed rebar per trong chứng nhận ETA-12/ 0084
ETA-12/ 0084 or equivalent. hoặc tương đương
L. Anchorage to solid grouted masonry: L. Khoan cấy vào gạch đặc
1. Adhesive anchors use: a) Sử dụng keo khoan cấy:
a. Hệ thống khoan cấy thép sử dụng
keo khoan cấy HIT-HY 70 hoặc
a. Masonry adhesive anchoring system or tương đương
equivalent. b. Thanh ren sử dụng loại Hilti HAS-E
b. Steel anchor element shall be Hilti hoặc thép thẳng.
HAS-E continuously threaded rod or
continuously deformed steel rebar. M. Khoan cấy vào gạch rỗng:
M. Anchorage to hollow masonry: a) Sử dụng keo khoan cấy:
1. Hilti Adhesive anchors use: a) Sử dụng hệ thống khoan cấy HIT-HY70
a. Hilti HIT-HY70 masonry adhesive hoặc tương đương.
anchoring system or equivalent. b) Sử dụng thanh ren HAS-E hoặc thanh
b. Steel anchor element shall be Hilti thép thẳng
HAS-E continuously threaded rod or c) Ông tube phù hợp với các loại đường
continuously deformed steel rebar. kính thép hoặc thanh ren nên được sử
c. The appropriate size screen tube dụng với khuyến nghị của nhà sản xuất.
shall be used per adhesive
manufacturer’s recommendation. N. Khả năng làm việc theo thiết kế phải dựa trên
N. Anchor capacity used in design shall be những thông tin kỹ thuật của Nhà sản xuất hoặc
based on the technical data published by những phương pháp tính toán như được chứng
manufacturer or such other method as approved by nhận bởi kỹ sư kết cấu. Yêu cầu thay thế cho sản
the structural engineer of record. Substitution phẩm khác cần phải có được sự chấp thuận bằng
requests for alternate products must be approved in văn bản cảu kỹ sư kết cấu có trách nhiệm trước khi
writing by the structural engineer of record prior to sử dụng. Nhà thầu phải cung cấp bản tính miêu tả
use. Contractor shall provide calculations rằng sản phẩm thay thế có khả năng đạt được giá trị
demonstrating that the substituted product is capable sử dụng như là sản phẩm được chỉ ra. Yêu cầu sẽ
of achieving the performance values of the specified phải được đánh giá bởi chứng nhận European
product. Substitutions will be evaluated by their Technical Assessment (ETA) của sản phẩm thể hiện
having European Technical Assessment (ETA) sự phù hợp cùng với quy phạm thiết kế của tòa nhà
showing compliance with the relevant building code cho bê tông chịu kéo, khả năng chịu lực, phương
for cracked concrete uses, load resistance, thức thi công. Chất kế dính đánh giá phải phù hợp
installation category, and availability of với các điều kiện vết nứt, nhiệt độ làm việc và nhiệt
comprehensive installation instructions. Adhesive độ sử dụng.
anchor evaluation will also consider creep, in-service
temperature and installation temperature.
2.04 POST-INSTALLED REINFORCING BAR 2.04 Khoan cấy thép gia cường
A. Post-installed reinforcing bar connections A. Khoan cấy thép gia cương trong bê tông nên
shall be designed per the Eurocode 2: Design of được thiết kế theo tiêu chuẩn Eurocode 2: Thiết kế
concrete structures part 1-1: general rules and rules cho cấu kiện chịu lực phần 1-1: những quy đinh
for buildings. Post-installed reinforcing bar chung và quy định cho tòa nhà: Thép khoan cấy phải
connections shall consist of the following epoxy phù hợp với các tiêu chuẩn đưa ra từ nhà sản xuất
systems as provided by manufaturer.
B. Post-installed reinforcing bar connections in B.Khoan cấy thép gia cường trong cấu kiện bê tông
concrete: cốt thép:
1. Epoxy adhesive injection systems: 1. Hệ thống khoan cấy thép sử dụng keo Epoxy:
a) Adhesive motar with SafeSet system a) Keo khoan cấy thép cùng với hệ thống
with post-installed steel reinforcing SafeSet với mũi khoan (TE-CD hoặc TE-
bars installed using the (TE-CD or YD), thep chứng chỉ ETA-16/0142 hoặc

Page – 7 –
TE-YD), per ETA-16/ 0142 or tương đương.
equivalent.
b) Adhesive motar with hammer drilling b) Keo khoan cấy thép sử dụng khoan búa và
and cleaning process per ETA-16/ quy trình làm sạch như theo chứng chỉ ETA-
0142 or equivalent. 16/0142 hoặc tương đương.
2. Hybrid mortar fast-cured adhesive injection 2. Keo khoan cấy hai thành phần đông kết nhanh:
system:
a) Adhesive motar with SafeSet system a) Keo khoan cấy thép cùng với hệ thống
with post-installed steel reinforcing SafeSet với mũi khoan (TE-CD hoặc TE-
bars installed using the (TE-CD or YD), thep chứng chỉ ETA-12/ 0083 hoặc
TE-YD), per ETA-12/ 0083 or tương đương.
equivalent.
C. The adhesive injection system shall be tested C. Hệ thống khoan cấy phải được kiểm định theo hệ
in accordance with the EOTA technical assessment thống của tài liệu đánh giá kỹ thuật EOTA TR023 cho
for post-installed rebar connections TR023. công tác khoan cấy.
The design of straight post-installed reinforcing bars Thiết kế cho việc liên kết thép chịu lực phải được
shall be performed as per the development and tính toán khả năng làm việc và yêu câu nối thép theo
splice requirements of the Eurocode 2: Design of tiêu chẩn Eurocode 2: Thiết kế cho cấu kiện chịu lực
concrete structures part 1-1: general rules and rules phần 1-1: qui định chung và yêu cầu cho tòa nhà.
for buildings. The post-installed reinforcing bar Thép khoan cấy gia cường là một phương án thay
system is an alternative to cast-in-place reinforcing thế cho trường hợp thép gia cường đặt sẵn được
bars governed by Eurocode 2 Chapter 8.4. quy định bởi Eurocode 2 Phần 8.4.

PART 3 – EXECUTION PHẦN 3 – THI CÔNG


3.01 INSTALLATION 3.01 Lắp đặt
A. Drilled-In Anchors: A. Công tác tạo lỗ:
1. Drill holes with rotary impact hammer drills 1. Tạo lỗ khoan bằng khoan búa sử dụng đầu mũi
using carbide-tipped bits, hollow drill bit system, and/ khoan bằng carbide (thép carbon), hệ thống mũi
or core drills using diamond core bits. Drill bits shall khoan hút bụi, hoặc khoan rút lõi. Mũi khoan phải
be of diameters as specified by the anchor được sử dụng theo khuyên cáo cảu nhà sản xuất.
manufacturer. Unless otherwise shown on the Trừ khi có trường hợp khác được chỉ ra trên bản vẽ,
Drawings, all holes shall be drilled perpendicular to tất cả các lỗ khoan phải vuông góc với bề mặt bê
the concrete surface. tông.
a) Cored Holes: Where anchors are
permitted to be installed in cored a) Khoan rút lõi: Nơi mà điều kiện cho phép để
holes, use core bits with matched thực hiện khoan rút lõi, sử dụng mũi khoan
tolerances as specified by the rút lõi phù hợp như được khuyến nghị của
manufacturer. Properly clean cored nhà sản xuất. Tạo nhám và làm sạch lỗ
hole per manufacturer’s instructions. khoan như theo hướng dẫn của nhà sản
b) Embedded Items: Identify position of xuất
reinforcing steel and other embedded b) Xác định chiều sâu chôn: Xác đinh vị trí của
items prior to drilling holes for thép gia cường và chiều sâu chôn trước khi
anchors. Exercise care in coring or thực hiện tạo lỗ cho công tác khoan cấy.
drilling to avoid damaging existing Thực hành trước cho khoan thường hoặc
reinforcing or embedded items. khoan rút lõi để tránh sự phá hoại với cốt
Notify the Engineer if reinforcing steel thép có sẵn hoặc khoan không đủ chiều sâu.
or other embedded items are Thông báo kỹ sư công trường nếu khoan
encountered during drilling. Take trúng thép hoặc trường hợp không thể khoan
precautions as necessary to avoid đúng chiều sâu tính toán. Chú ý để tránh các
damaging prestressing tendons, cáp dự ứng lực, hệ thống đường dây điện,
electrical and telecommunications viễn thông, đường khí ga.
conduit, and gas lines.
c) Base Material Strength: Unless c) Cường độ của vật liệu nền: Trừ khi có những
otherwise specified, do not drill holes chỉ rõ khác, không được khoan tạo lỗ trong
in concrete or masonry until bê tông hoặc vữa cho đễn khi bê tông và
concrete, mortar, or grout has vữa đạt đủ cường độ thiết kế.
achieved full design strength.
2. Perform anchor installation in accordance 2. Lắp đặt công tác khoan cấy theo chỉ dẫn của nhà
with manufacturer instructions. sản xuất.
3. Wedge Anchors, Heavy-Duty Sleeve 3. Các loại bu lông nở, bu lông chịu lực cao và bu

Page – 8 –
Anchors, and Undercut Anchors: Protect threads lông undercut: Bảo vệ ren khỏi những tác động của
from damage during anchor installation. Heavy-duty quá trính lắp đặt. Bu lông chịu lực cao phải được lắp
sleeve anchors shall be installed with sleeve fully đặt với tay ống (sleeve) hoàn toàn bao phủ trong hệ
engaged in part to be fastened. Set anchors to khoan. Siết bu lông theo như lực xoắn bằng cờ lê đo
manufacturer’s recommended torque, using a torque lực như hướng dẫn của nhà sản xuất
wrench.
4. Cartridge Injection Adhesive Anchors: Clean 4. Neo cấy bằng keo sử dụng ống bơm: Làm sạch tất
all holes per manufacturer instructions to remove cả các lỗ như theo hưỡng dẫn của nhà sản xuất để
loose material and drilling dust prior to installation of loại bỏ tất cả các vật liệu rời và bụi khoan trước khi
adhesive. Inject adhesive into holes proceeding from quá trình bơm keo. Bơm keo vào trong từ đãy lỗ và
the bottom of the hole and progressing toward the rút dần ra ngoài sao cho loại bỏ tất cả các lỗ khí
surface in such a manner as to avoid introduction of trong keo. Tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản
air pockets in the adhesive. Follow manufacturer xuất để đảm bảo việc trộn đều các thành phần của
recommendations to ensure proper mixing of keo bám dinh. Bơm một lượng phù hợp keo vào
adhesive components. Sufficient adhesive shall be trong lỗ để đảm bảo khoảng trống được lấp đầy đến
injected in the hole to ensure that the annular gap is bề mặt. Giữ bu lông hoặc thanh thép với thiết bị phù
filled to the surface. Remove excess adhesive from hợp để đảm bảo thanh ren hoặc thép nằm ở giữa lỗ.
the surface. Shim anchors with suitable device to Không được rung lắc hoặc gia tải bu lông trước khi
center the anchor in the hole. Do not disturb or load hoàn toàn đông kết như theo thời gian của nhà sản
anchors before manufacturer specified cure time has xuất.
elapsed. 5. Bu lông con nhộng: Tạo lỗ khoan và lắp đặt như
5. Capsule Anchors: Perform drilling and setting theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Làm sạch tất cả
operations in accordance with manufacturer các lỗ để loại bỏ tất cả các vật liệu rời và bụi lỗ
instructions. Clean all holes to remove loose material khoan trước khi sử dụng keo khoan cấy. Loại bỏ tất
and drilling dust prior to installation of adhesive. cả nước trong lỗ khoan để đảm bảo có được một bề
Remove water from drilled holes in such a manner as mặt khô ráo. Bu lông con nhộng nên được lắp đặt
to achieve a surface dry condition. Capsule anchors với một hệ thống phù hớp với khuyến cáo của nhà
shall be installed with equipment conforming to sản xuất. Không được rung lắc hoặc gia tải bu lông
manufacturer recommendations. Do not disturb or trước khi keo hoàn tòa đông kết như theo thời gian
load anchors before manufacturer specified cure time của nhà sản xuất.
has elapsed. 6. Đọc kỹ chỉ dẫn được khuyến cáo của nhà sản xuất
6. Observe manufacturer recommendations với sự tuân thủ về nhiệt độ lắp đặt cho bu lông khoan
with respect to installation temperatures for cartridge cấy con nhộng.
injection adhesive anchors and capsule anchors.
3.02 Sửa chữa công tác hư hỏng
3.02 REPAIR OF DEFECTIVE WORK
A. Loại bỏ và/hoặc thay thế những lỗi đặt sai hoặc bu
A. Remove and/ or replace misplaced or lông sản xuất sai. Lấp đầy tất vả các lỗ khoan và các
malfunctioning anchors. Fill empty anchor holes and vị trí bi lỗi cũng với vữa phi kim không co ngót cùng
patch failed anchor locations with high-strength non- cấp độ bền. Bu lông không đáp ứng lực thử tải kiểm
shrink, nonmetallic grout. Anchors that fail to meet tra hoặc mô men xoắn yêu cầu nên được coi như là
proof load or installation torque requirements shall be hư hỏng.
regarded as malfunctioning.
3.03 Kiểm soát chất lượng công trường
3.03 FIELD QUALITY CONTROL
A. Công tác kiểm tra:
A. Testing: 1. Thí nghiệm thử tải chứng minh khả năng làm việc
1. Proof Test Thí nghiệm này thường được thực hiện cho công tác
This test is usually carried out on the post-installed khoan cấy thép và/hoặc bu lông để thể hiện rằng
anchors and/ or reinforcing bars to show that they công tác khoan cấy đã được thực hiện một cách
have been installed correctly and is not intended to đúng đắn và không phải là chứng minh tính phù hợp
prove suitability in accordance to BS 8539. Proof theo như tiêu chuẩn BS 8539. Thí nghiệm thử tải nên
load should follow manufacture’s recommendation tuân thủ những khuyến cáo của nhà sản xuất trừ
unless otherwise specified. Proof load shall be trường hợp được chỉ rõ khác. Lực thử tải nên được
applied with a calibrated hydraulic ram. áp dụng cùng với một kích thủy lực đã được hiệu
3% or at least 5 of the total number of each type and chỉn. Thí nghiệm 3% hoặc ít nhấ 5 mẫu của tổng số
size of post-installed anchors and/ or post-installed lượng mỗi loại và kích thước của bu lông hoặc thép
reinforcing bars shall be proof tested by means of on- khoan cấy bằng biện pháp thử nhổ tải thực hiện bởi
site pull-out test conducted by the manufacturer’s đại diện trực tiếp của nhà sản xuất (không phải là đại
direct representatives. If one of the tested anchors or lý phân phối). Nếu một trong những bu lông được
reinforcing bars fail to achieve the specified proof kiểm tra không đạt tải trọng kiểm tra, kiểm tra thêm
load, an additional 10% or ten (10) number of 10% hoặc mười (10) thanh thép hoặc bu lông. Nếu

Page – 9 –
anchors and/ or reinforcing bars sample to be tested, có xuất hiện nhiều hơn 1 trường hợp không đạt đủ
whichever is higher. tải trong hai lần kiểm tra được nêu ở trên, yêu cầu
If collectively more than one anchor or reinforcing bar kiểm tra tất cả các mối neo của lô, trừ khi có chỉ dẫn
fails on both tests stipulated above, test shall be khác của kỹ sư hiện trường.
carried on all the remaining anchors in the test batch, Lực thử tải cho công tác khoan cấy được đưa ra như
unless otherwise instructed by the Engineer. sau:
Proof load for post-installed anchors, Np, is given by: Np= Nrec ● ⱱp,test
Np= Nrec ● ⱱp,test Trong đó tiêu chuẩn BS 8539 khuyến cáo ⱱp,test =
BS 8539 recommends ⱱp,test = 1.25 when ≥ 3% of 1.25 khi ≥ 3% các mẫu thử được kiểm tra.
all anchors are tested and Nrec = Sức chịu tải khuyến cáo của nhà sản xuất cho
Nrec = the manufacturer’s recommended loại và kích thước của điểm neo cấy đối với vật liệu
resistance for the type and size of fixing in the base nền và chiều dài neo kiểm tra.
material concerned at the same strength Lực thử tải cho thép gia cường chịu lực Np, dược đề
Proof load for post-installed reinforcing bars, Np, is xuất như sau:
given by: Np= Tải trọng thiết kế đối với chiều dài neo được chỉ
Np= Design load as per embedment depth specified. rõ.
A batch is defined as a group of anchor bolts secured Một lô được định nghĩa là một nhóm bu lông khoan
to the same structural element, carrying the same cấy với cùng một cấu kiện chịu lực, chịu cùng một
type of load at the same location. If these conditions loại tải trọng tại cùng một vị trí. Nếu tất các những
are not fully met, it shall be deemed as a different điều kiện này không được đáp ứng đầy đủ, nó phải
batch subject to testing. được xem như là nhưng lô khác nhau để kiểm tra.
2. Thí nghiệm lực siết bu lông
2. Torque Test Nhà thầu phải kiểm tra 3% cho mỗi loại và kích cỡ
3% of each type and size of post-installed của các bu lông khoan cấy cơ. Bu lông hóa chất và
mechanical anchors shall be torque tested by con nhộng không kiểm tra lực siết trừ trường hợp có
Contractor’s QA/ QC personnel. Adhesive anchors chỉ đạo trực tiếp bởi kỹ sư. Lực siết phải tuân thủ
and capsule anchors shall not be torque tested hướng dẫn được đưa ra bởi nhà sản xuất cho từng
unless otherwise directed by the Engineer. chủng loại bu lông. Việc siết phải được tiến hành với
Torque value shall follow manufacturer’s installation cờ lê lực đã được hiệu chỉ.
instruction for the given anchor type and size. Torque 3. Kiểm tra thanh ren
shall be applied with a calibrated torque wrench. Ít nhất một mẫu của mỗi chủng loại thanh ren từ mỗi
3. Rod Test lô phải được gửi kiểm tra tại một phòng thí nghiệm
Minimum 1 sample of every size and every type of đã được chứng nhận để kiểm tra phù hợp với chỉ
rod from each batch shall be sent to local accredited dẫn kỹ thuật hoặc các yêu cầu khi mà nhà thầu đề
laboratory for testing to technical specification and/or xuất một phương án thay thế cho thanh ren khác với
Engineers requirement if Contractor proposes được chỉ rõ ở phần 2. Mẫu thanh ren phải được lựa
alternative rods other than those specified in Part 2. chọn tại công trường bởi Kỹ Sư, Kỹ Sư Hiện Trường
The sample of the rod shall be selected on-site by hoặc Phòng kỹ thuật hiện trường.
Engineers, Resident Engineers and/or Resident
Technical Officer.  Tất cả các chi phí phát sinh được chịu bởi
• All the associated cost for testing shall be nhà thầu.
borne by the contractor. B. Chiều dài neo tối thiểu, tải thí nghiệm, lực xoắn thí
B. Minimum anchor embedment depth, proof nghiệm phải được chỉ rõ trên bản vẽ và biện pháp thi
loads, and torques shall be as shown on the công vởi kỹ sư nhà thầu một các phù hợp cho tất cả
Drawings or Method Statement with Contractor PE’s các tình huống.
endorsement for all types of scenario.

Page – 10 –
C¤NG TY TNHH THIÕT KÕ KIÕN TRóC nh village

Phô lôc tÝnh to¸n

Dù ¸n: Nhµ hµng AKAARI


H¹ng môc: KÕt cÊu

Chñ ®Çu t­ : C«ng ty cæ phÇn Linh Nh©m

Shophouse 04-05, Tßa N03-T3 khu ngo¹i giao ®oµn,


§Þa ®iÓm:
ph­êng Xu©n §Ønh, QuËn Tõ Liªm, Hµ Néi

Hµ Néi 6-2020
1. T¶i träng
1.1 TÜnh t¶i, ho¹t t¶i
Phụ lục tính toán

T¶I TRäNG T¸C DôNG L£N SµN


I. TĨNH TẢI
Tải Tải
Trọng
Chiều trọng Hệ số trọng
STT Tên Cấu tạo - Chức năng lượng
dày tiêu tin cậy tính
riêng
chuẩn toán
cm kG/m 3 kG/m 2 kG/m 2
1 Sàn tầng Bản BTCT 2500 0.0 1.1 0.0
(không có bản Gạch lát nền 1.0 2000 20.0 1.1 22.0
BTCT) Vữa lót 4.0 1800 72.0 1.3 93.6
Trần kỹ thuật 30.0 1.3 39.0
Tổng tải trọng : 122.0 154.6

2 Sàn mái Bản BTCT 2500 0.0 1.1 0.0


(không có bản Gạch lát nền 1.0 2000 20.0 1.1 22.0
BTCT) Vữa lót 4.0 1800 72.0 1.3 93.6
Vữa trát trần 1.5 1800 27.0 1.3 35.1
Tổng tải trọng : 119.0 150.7

2a Sàn mái dốc Bản BTCT 2500 0.0 1.1 0.0


(không có bản Gạch lá nem 2.0 1800 36.0 1.1 39.6
BTCT) Vữa chống thấm 1.0 1800 18.0 1.3 23.4
Tổng tải trọng : 54.0 63.0

3 Sàn vệ sinh Bản BTCT 2500 0.0 1.1 0.0


(không có bản Gạch lát nền 1.0 2000 20.0 1.1 22.0
BTCT) Vữa lót 4.0 1800 72.0 1.3 93.6
Trần kỹ thuật 30.0 1.3 39.0
Tổng tải trọng 122.0 154.6

4 Cầu thang Bản BTCT 0.0 2500 0.0 1.1 0.0


Vữa lót 1.5 1800 27.0 1.3 35.1
Bậc gạch 15x28 13.2 1800 238.0 1.3 309.4
Gạch lát bậc 2.0 2600 52.0 1.1 57.2
Vữa trát 1.5 1800 27.0 1.3 35.1
Tổng tải trọng : 344.0 436.8
Tổng tải trọng trên mb(/cos)

5 Tường 220 Tường gạch đặc 22 cm 22.0 1800 396.0 1.1 435.6
( cao 1 m ) Vữa trát 2x1,5cm 3.0 1800 54.0 1.3 70.2
Tổng tải trọng (chưa tính cửa) 450.0 505.8
Tổng tải trọng (hệ số cửa = 0.7) 315.0 354.1

6 Tường 110 Tường gạch đặc 11 cm 11.0 1800 198.0 1.1 217.8
( cao 1 m ) Vữa trát 2x1,5cm 3.0 1800 54.0 1.3 70.2
Tổng tải trọng (chưa tính cửa) 252.0 288.0
Tổng tải trọng (hệ số cửa = 0.7) 176.4 201.6

File: 88_DL&W Loads.xls - Sheet: DL&LL - Page : 1 of 2


Phụ lục tính toán

II. HOẠT TẢI


Tải Tải Tải
trọng trọng Hệ số trọng
STT Loại phòng
tchuẩn tiêu tin cậy tính
dài hạn chuẩn toán
kG/m 2 kG/m 2 kG/m 2
1 Văn phòng làm việc 100 200 1.2 240
2 Phòng ngủ (khách sạn) 70 200 1.2 240
3 Phòng ngủ (căn hộ) 30 150 1.3 195
4 Phòng ăn, p. khách, p. vệ sinh 30 150 1.3 195
5 Cửa hàng trưng bày, siêu thị 140 400 1.2 480
6 Cửa hàng ăn uống 100 300 1.2 360
7 Phòng họp 140 400 1.2 480
8 Kho hàng (trên 1m chiều cao) 500 /1m 500 /1m 1.2 600 /1m
9 Phòng thiết bị 500 500 1.2 600
10 Phòng động cơ 750 750 1.2 900
11 Sảnh, cầu thang, hành lang 100 300 1.2 360
12 Ban công, lôgia 70 200 1.2 240
13 Gara để xe 180 500 1.2 600
14 Mái bằng không sử dụng 75 75 1.3 97.5
15 Hoạt tải nước (cột nước cao 1m) 1000 1.1 1100

File: 88_DL&W Loads.xls - Sheet: DL&LL - Page : 2 of 2


2.1 tÝnh to¸n m¸I s¶nh
1 - DÇm tæ hîp hµn d¹ng ch÷ I.
a- KÝch th­íc h×nh häc
KÝch th­íc h×nh häc:
bc= 200 ChiÒu cao dÇm: hd= 350 (mm)
dc= 10 ChiÒu réng c¸nh dÇm: bc= 200 (mm)
ChiÒu dÇy b¶n c¸nh: dc= 10 (mm)
Hb= 330 ChiÒu dÇy b¶n bông: db= 6 (mm)
db= 6
VËt liÖu chÕ t¹o : ss400
dc= 10 C­êng ®é tÝnh to¸n : R= 2450 (Kg/cm2)
bc= 200 C­êng ®é tÝnh to¸n : Rc= 1470 (Kg/cm2)
E= 2060000 (Kg/cm3)
b-C¸c ®Æc tr­ng h×nh häc cña dÇm:
M«men qu¸n tÝnh Jx= 13397 (cm4)
M«men qu¸n tÝnh Jy= 1334 (cm4)
M«men chèng uèn Wx= 765.5 (cm3)
M«men tÜnh Sxc= 340 (cm3)
c-KiÓm tra kh¶ n¨ng chÞu lùc cña dÇm:
néi lùc cña tiÕt diÖn cÇn kiÓm tra:
M«men uèn: M = 4.65 (Tm)
Lùc c¾t: Q = 2.49 (T)
®IÒu kiÖn bÒn chÞu uèn.
s = M/W = 607.4 (Kg/cm2) < R= 2450 (Kg/cm2)
®IÒu kiÖn bÒn chÞu c¾t.
t = 3*Qmax/2*hd*db= 188.6 (Kg/cm2) < Rc= 1470 (Kg/cm2)
®iÒu kiÖn æn ®Þnh côc bé cña b¶n bông dÇm .

h E
d  b = 2.07 (mm) < 6 (mm)
b 5 ,5 R
1 - DÇm tæ hîp hµn d¹ng ch÷ I.
a- KÝch th­íc h×nh häc
KÝch th­íc h×nh häc:
bc= 100 ChiÒu cao dÇm: hd= 200 (mm)
dc= 8 ChiÒu réng c¸nh dÇm: bc= 100 (mm)
ChiÒu dÇy b¶n c¸nh: dc= 8 (mm)
Hb= 184 ChiÒu dÇy b¶n bông: db= 6 (mm)
db= 6
VËt liÖu chÕ t¹o : ss400
dc= 8 C­êng ®é tÝnh to¸n : R= 2450 (Kg/cm2)
bc= 100 C­êng ®é tÝnh to¸n : Rc= 1470 (Kg/cm2)
E= 2060000 (Kg/cm3)
b-C¸c ®Æc tr­ng h×nh häc cña dÇm:
M«men qu¸n tÝnh Jx= 1796 (cm4)
M«men qu¸n tÝnh Jy= 133.7 (cm4)
M«men chèng uèn Wx= 179.6 (cm3)
M«men tÜnh Sxc= 76.8 (cm3)
c-KiÓm tra kh¶ n¨ng chÞu lùc cña dÇm:
néi lùc cña tiÕt diÖn cÇn kiÓm tra:
M«men uèn: M = 0.1 (Tm)
Lùc c¾t: Q = 0.14 (T)
®IÒu kiÖn bÒn chÞu uèn.
s = M/W = 55.7 (Kg/cm2) < R= 2450 (Kg/cm2)
®IÒu kiÖn bÒn chÞu c¾t.
t = 3*Qmax/2*hd*db= 19.0 (Kg/cm2) < Rc= 1470 (Kg/cm2)
®iÒu kiÖn æn ®Þnh côc bé cña b¶n bông dÇm .

h E
d  b = 1.15 (mm) < 6 (mm)
b 5 ,5 R
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 1
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

Specifier's comments: Hilti HAS-U threaded rod with HIT-RE 500 V3 injection mortar with 300 mm embedment h-ef, M20 Hot dip galvanized
Hammer drilled installation per ETA 16-0143 with holes filled with Hilti Dynamic set or any suitable gap solutions

1 Input data
Anchor type and diameter: HIT-RE 500 V3 + HAS-U 5.8 HDG M20
Return period (service life in years): 50
Seismic/Filling set or any suitable annular gap filling solution
Effective embedment depth: hef,act = 300 mm (hef,limit = - mm)
Material: 5.8
Evaluation Service Report: ETA 16/0143
Issued I Valid: 5/14/2019 | -
Proof: Design method EN 1992-4, Chemical
Stand-off installation: without clamping (anchor); restraint level (anchor plate): 2.00; eb = 15 mm; t = 20 mm
Hilti Grout: , multipurpose, fc,Grout = 30.00 N/mm2
Anchor plate: lx x ly x t = 300 mm x 440 mm x 20 mm; (Recommended plate thickness: not calculated
Profile: I profile, ; (L x W x T x FT) = 350 mm x 200 mm x 8 mm x 10 mm
Base material: cracked concrete, C25/30, fc,cyl = 25.00 N/mm2; h = 800 mm, Temp. short/long: 40/20 °C
Installation: hammer drilled hole, Installation condition: Dry
Reinforcement: no reinforcement or reinforcement spacing >= 150 mm (any Ø) or >= 100 mm (Ø <= 10 mm)
no longitudinal edge reinforcement

R
- The anchor calculation is based on a rigid anchor plate assumption.

Geometry [mm] & Loading [kN, kNm]

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 2
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

1.1 Sustained loads


Nsus [kN] Mx,sus [kNm] My,sus [kNm]
0.000 0.000 0.000

2 Load case/Resulting anchor forces (ULS) y


Load case: Design loads
5 Compression 6
Anchor reactions [kN]
Tension force: (+Tension, -Compression)
Anchor Tension force Shear force Shear force x Shear force y
1 47.007 4.070 0.000 4.070
2 47.007 4.070 0.000 4.070 x
3 29.581 4.070 0.000 4.070
3 4
4 29.581 4.070 0.000 4.070
5 0.000 4.070 0.000 4.070
6 0.000 4.070 0.000 4.070
1 Tension 2
max. concrete compressive strain: 0.34 [‰]
max. concrete compressive stress: 10.19 [N/mm2]
resulting tension force in (x/y)=(0/-111): 153.176 [kN]
resulting compression force in (x/y)=(0/187): 153.176 [kN]

Anchor forces are calculated based on the assumption of a rigid anchor plate.

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 3
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

3 Tension load (EN 1992-4, Section 7.2.1)


Load [kN] Capacity [kN] Utilization bN [%] Status
Steel Strength* 47.007 81.667 58 OK
Combined pullout-concrete cone failure** 153.176 195.137 79 OK
Concrete Breakout Strength** 153.176 236.337 65 OK
Splitting failure** N/A N/A N/A N/A
* anchor having the highest loading **anchor group (anchors in tension)

3.1 Steel Strength


NRk,s [kN] gM,s NRd,s [kN] NEd [kN]
122.500 1.500 81.667 47.007

3.2 Combined pullout-concrete cone failure


Ap,N [mm2] A0p,N [mm2] 2
t Rk,ucr,20 [N/mm ] scr,Np [mm] ccr,Np [mm] cmin [mm] fc,cyl [N/mm2]
536,256 341,056 16.00 584 292 ∞ 25.00
2 2 0
yc t Rk,cr [N/mm ] k3 t Rk,c [N/mm ] y g,Np y g,Np
1.023 9.71 7.700 10.61 1.124 1.056
ec1,N [mm] y ec1,Np ec2,N [mm] y ec2,Np y s,Np y re,Np
0 1.000 11 0.963 1.000 1.000
0
y sus asus y sus
0.880 0.000 1.000
N0Rk,p [kN] NRk,p [kN] gM,p NRd,p [kN] NEd [kN]
183.112 292.706 1.500 195.137 153.176

3.3 Concrete Breakout Strength


Ac,N [mm2] A0c,N [mm2] ccr,N [mm] scr,N [mm] fc,cyl [N/mm2]
1,100,000 810,000 450 900 25.00
ec1,N [mm] y ec1,N ec2,N [mm] y ec2,N y s,N y re,N
0 1.000 11 0.975 1.000 1.000
z [mm] y M,N k1 N0Rk,c [kN] gM,c NRd,c [kN] NEd [kN]
298 1.338 7.700 200.052 1.500 236.337 153.176

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 4
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

4 Shear load (EN 1992-4, Section 7.2.2)


Load [kN] Capacity [kN] Utilization bV [%] Status
Steel Strength (without lever arm)* 4.070 49.040 9 OK
Steel failure (with lever arm)* 4.070 6.296 65 OK
Pryout Strength** 24.420 434.681 6 OK
Concrete edge failure in direction ** N/A N/A N/A N/A
* anchor having the highest loading **anchor group (relevant anchors)

4.1 Steel Strength (without lever arm)


V0Rk,s [kN] k7 VRk,s [kN] gM,s VRd,s [kN] VEd [kN]
61.300 1.000 61.300 1.250 49.040 4.070

4.2 Steel failure (with lever arm)


l [mm] aM
35 2.00
NEd / NRd,s 1 - NEd / NRd,s M0Rk,s [kNm] MRk,s = M0Rk,s (1 - NEd/NRd,s) [kNm]
0.576 0.424 0.325 0.138
VM
Rk,s = aM * MRk,s / l [kN] gMs VM
Rd,s [kN] VEd [kN]
7.870 1.250 6.296 4.070

4.3 Pryout Strength (Concrete Breakout Strength controls)


Ac,N [mm2] A0c,N [mm2] ccr,N [mm] scr,N [mm] fc,cyl [N/mm2] k8
1,320,000 810,000 450 900 25.00 2.000
ec1,V [mm] y ec1,N ec2,V [mm] y ec2,N y s,N y re,N y M,N
0 1.000 0 1.000 1.000 1.000 1.000
k1 N0Rk,c [kN] gM,c,p VRd,cp [kN] VEd [kN]
7.700 200.052 1.500 434.681 24.420

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 5
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

5 Combined tension and shear loads ( EN 1992-4, Section 7.2.3)

Steel failure
bN bV a Utilization bN,V [%] Status
0.576 0.083 2.000 34 OK

baN + baV ≤ 1.0

Concrete failure
bN bV a Utilization bN,V [%] Status
0.785 0.056 1.500 71 OK

baN + baV ≤ 1.0

6 Displacements (highest loaded anchor)


Short term loading:
NSk = 34.820 [kN] dN = 0.185 [mm]
VSk = 3.015 [kN] dV = 0.121 [mm]
dNV = 0.221 [mm]
Long term loading:
NSk = 34.820 [kN] dN = 0.296 [mm]
VSk = 3.015 [kN] dV = 0.181 [mm]
dNV = 0.347 [mm]

Comments: Tension displacements are valid with half of the required installation torque moment for uncracked concrete! Shear displacements
are valid without friction between the concrete and the anchor plate! The gap due to the drilled hole and clearance hole tolerances are not
included in this calculation!

The acceptable anchor displacements depend on the fastened construction and must be defined by the designer!

7 Warnings
• The anchor design methods in PROFIS Anchor require rigid anchor plates per current regulations (ETAG 001/Annex C, EOTA TR029, etc.).
This means load re-distribution on the anchors due to elastic deformations of the anchor plate are not considered - the anchor plate is
assumed to be sufficiently stiff, in order not to be deformed when subjected to the design loading. PROFIS Anchor calculates the minimum
required anchor plate thickness with FEM to limit the stress of the anchor plate based on the assumptions explained above. The proof if the
rigid anchor plate assumption is valid is not carried out by PROFIS Anchor. Input data and results must be checked for agreement with the
existing conditions and for plausibility! 
• Checking the transfer of loads into the base material is required in accordance with EN 1992-4, Annex A!
• The design is only valid if the clearance hole in the fixture is not larger than the value given in Table 6.1 of EN 1992-4! For larger diameters
of the clearance hole see section 6.2.2 of EN 1992-4!
• The accessory list in this report is for the information of the user only. In any case, the instructions for use provided with the product have to
be followed to ensure a proper installation.
• For the determination of the Psi_re,v (concrete edge failure) a concrete cover of the edge reinforcement c = 30 mm is assumed
• Characteristic bond resistances depend on short- and long-term temperatures.
• Edge reinforcement is not required to avoid splitting failure
• The characteristic bond resistances depend on the return period (service life in years): 50

Fastening meets the design criteria!

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 6
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

8 Installation data
Anchor plate, steel: - Anchor type and diameter: HIT-RE 500 V3 + HAS-U 5.8 HDG M20
Profile: I profile, ; (L x W x T x FT) = 350 mm x 200 mm x 8 mm x 10 Installation torque: 0.150 kNm
mm
Hole diameter in the fixture: df = 22 mm Hole diameter in the base material: 22 mm
Plate thickness (input): 20 mm Hole depth in the base material: 300 mm
Recommended plate thickness: not calculated Minimum thickness of the base material: 344 mm
Drilling method: Hammer drilled
Cleaning: Compressed air cleaning of the drilled hole according to
instructions for use is required

8.1 Recommended accessories

Drilling Cleaning Setting


• Suitable Rotary Hammer • Compressed air with required • Dispenser including cassette and mixer
• Properly sized drill bit accessories to blow from the bottom of • Torque wrench
the hole
• Proper diameter wire brush
y

150 150
70

5 6
220
200

3 4
100

220

1 2
70

50 200 50

Coordinates Anchor [mm]


Anchor x y c-x c+x c-y c+y Anchor x y c-x c+x c-y c+y
1 -100 -150 - - - - 4 100 -50 - - - -
2 100 -150 - - - - 5 -100 150 - - - -
3 -100 -50 - - - - 6 100 150 - - - -

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 7
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: Canopy
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

9 Remarks; Your Cooperation Duties


• Any and all information and data contained in the Software concern solely the use of Hilti products and are based on the principles, formulas
and security regulations in accordance with Hilti's technical directions and operating, mounting and assembly instructions, etc., that must be
strictly complied with by the user. All figures contained therein are average figures, and therefore use-specific tests are to be conducted
prior to using the relevant Hilti product. The results of the calculations carried out by means of the Software are based essentially on the
data you put in. Therefore, you bear the sole responsibility for the absence of errors, the completeness and the relevance of the data to be
put in by you. Moreover, you bear sole responsibility for having the results of the calculation checked and cleared by an expert, particularly
with regard to compliance with applicable norms and permits, prior to using them for your specific facility. The Software serves only as an
aid to interpret norms and permits without any guarantee as to the absence of errors, the correctness and the relevance of the results or
suitability for a specific application.
• You must take all necessary and reasonable steps to prevent or limit damage caused by the Software. In particular, you must arrange for
the regular backup of programs and data and, if applicable, carry out the updates of the Software offered by Hilti on a regular basis. If you do
not use the AutoUpdate function of the Software, you must ensure that you are using the current and thus up-to-date version of the Software
in each case by carrying out manual updates via the Hilti Website. Hilti will not be liable for consequences, such as the recovery of lost or
damaged data or programs, arising from a culpable breach of duty by you.

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
2.2 tÝnh to¸n SµN tatami
1 - DÇm tæ hîp hµn d¹ng ch÷ I.
a- KÝch th­íc h×nh häc
KÝch th­íc h×nh häc:
bc= 75 ChiÒu cao dÇm: hd= 150 (mm)
dc= 10 ChiÒu réng c¸nh dÇm: bc= 75 (mm)
ChiÒu dÇy b¶n c¸nh: dc= 10 (mm)
Hb= 130 ChiÒu dÇy b¶n bông: db= 6 (mm)
db= 6
VËt liÖu chÕ t¹o : ss400
dc= 10 C­êng ®é tÝnh to¸n : R= 2450 (Kg/cm2)
bc= 75 C­êng ®é tÝnh to¸n : Rc= 1470 (Kg/cm2)
E= 2060000 (Kg/cm3)
b-C¸c ®Æc tr­ng h×nh häc cña dÇm:
M«men qu¸n tÝnh Jx= 859.9 (cm4)
M«men qu¸n tÝnh Jy= 70.55 (cm4)
M«men chèng uèn Wx= 114.6 (cm3)
M«men tÜnh Sxc= 52.5 (cm3)
c-KiÓm tra kh¶ n¨ng chÞu lùc cña dÇm:
néi lùc cña tiÕt diÖn cÇn kiÓm tra:
M«men uèn: M = 1.21 (Tm)
Lùc c¾t: Q = 1.37 (T)
®IÒu kiÖn bÒn chÞu uèn.
s = M/W = 1055.4 (Kg/cm2) < R= 2450 (Kg/cm2)
®IÒu kiÖn bÒn chÞu c¾t.
t = 3*Qmax/2*hd*db= 263.5 (Kg/cm2) < Rc= 1470 (Kg/cm2)
®iÒu kiÖn æn ®Þnh côc bé cña b¶n bông dÇm .

h E
d  b = 0.82 (mm) < 6 (mm)
b 5 ,5 R
tÝnh to¸n kiÓm tra cét rçng chÞu nÐn lÖch t©m

+ th«ng sè tÝnh to¸n :


N = 6.18 T ChiÒu cao h= 1.4 m R = 2450 daN/cm2
Mx = 0.02 Tm mx = 1 E = 2100000 daN/cm2
My = 0.06 Tm my = 1 Rk bul«ng = 2500 daN/cm2
g= 1
+ TiÕt diÖn cét tæ hîp :
Đường kính ngoài D = 6 cm
Chiều dầy cánh: t = 1 cm

+ diÖn tÝch tiÕt diÖn : A= 15.70796 cm2

+ kiÓm tra ®iÒu kiÖn bÒn cña cét :


Jx =Jy = 51.1 cm4
N Mx My
s=    R.g Wx= Wy= 17.0 cm4
A Wx W y

s max = 863.5502 Tm daN/cm2 < R= 2450 daN/cm2 Tho¶ m·n ®iÒu kiÖn vÒ c­êng ®é
+ kiÓm tra ®iÒu kiÖn æn ®Þnh tæng thÓ :
rx =ry = 1.8 cm Lx = 1.4 m
Ly = 1.4 m
Wx = 17.017 cm3
lx =ly = 77.78 < [l] = 120 Tho¶ m·n lx qui ­íc = 2.66
e = 0.32 cm
m = 0.3 HÖ sè uèn däc : j lt = 0.172
m1 = 0.39
N
s=  R.g
jlt .A

s= 2287.39 < R= 2450 daN/cm2 Tho¶ m·n


www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 1
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

Specifier's comments: Hilti HAS-U threaded rod with HIT-RE 500 V3 injection mortar with 60 mm embedment h-ef, M10 Hot dip galvanized Hammer
drilled installation per ETA 16-0143 with holes filled with Hilti Dynamic set or any suitable gap solutions

1 Input data
Anchor type and diameter: HIT-RE 500 V3 + HAS-U 5.8 HDG M10
Return period (service life in years): 50
Seismic/Filling set or any suitable annular gap filling solution
Effective embedment depth: hef,opti = 60 mm (hef,limit = 190 mm)
Material: 5.8
Evaluation Service Report: ETA 16/0143
Issued I Valid: 5/14/2019 | -
Proof: Design method EN 1992-4, Chemical
Stand-off installation: without clamping (anchor); restraint level (anchor plate): 2.00; eb = 10 mm; t = 10 mm
Hilti Grout: , multipurpose, fc,Grout = 30.00 N/mm2
Anchor plate: lx x ly x t = 120 mm x 220 mm x 10 mm; (Recommended plate thickness: not calculated
Profile: I profile, ; (L x W x T x FT) = 150 mm x 75 mm x 6 mm x 8 mm
Base material: cracked concrete, C25/30, fc,cyl = 25.00 N/mm2; h = 220 mm, Temp. short/long: 40/20 °C
Installation: hammer drilled hole, Installation condition: Dry
Reinforcement: no reinforcement or reinforcement spacing >= 150 mm (any Ø) or >= 100 mm (Ø <= 10 mm)
no longitudinal edge reinforcement

R
- The anchor calculation is based on a rigid anchor plate assumption.

Geometry [mm] & Loading [kN, kNm]

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 2
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

1.1 Sustained loads


Nsus [kN] Mx,sus [kNm] My,sus [kNm]
0.000 0.000 0.000

2 Load case/Resulting anchor forces (ULS) y


3 4
Load case: Design loads

Anchor reactions [kN]


Tension force: (+Tension, -Compression)
Anchor Tension force Shear force Shear force x Shear force y
1 0.000 1.385 0.000 1.385
x
2 0.000 1.385 0.000 1.385
3 0.000 1.385 0.000 1.385
4 0.000 1.385 0.000 1.385

max. concrete compressive strain: - [‰]


max. concrete compressive stress: - [N/mm2]
resulting tension force in (x/y)=(0/0): 0.000 [kN] 1 2
resulting compression force in (x/y)=(0/0): 0.000 [kN]

Anchor forces are calculated based on the assumption of a rigid anchor plate.

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 3
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

3 Tension load (EN 1992-4, Section 7.2.1)


Load [kN] Capacity [kN] Utilization bN [%] Status
Steel Strength* N/A N/A N/A N/A
Combined pullout-concrete cone failure** N/A N/A N/A N/A
Concrete Breakout Strength** N/A N/A N/A N/A
Splitting failure** N/A N/A N/A N/A
* anchor having the highest loading **anchor group (anchors in tension)

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 4
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

4 Shear load (EN 1992-4, Section 7.2.2)


Load [kN] Capacity [kN] Utilization bV [%] Status
Steel Strength (without lever arm)* 1.385 11.600 12 OK
Steel failure (with lever arm)* 1.385 2.992 47 OK
Pryout Strength** 5.540 61.179 10 OK
Concrete edge failure in direction ** N/A N/A N/A N/A
* anchor having the highest loading **anchor group (relevant anchors)

4.1 Steel Strength (without lever arm)


V0Rk,s [kN] k7 VRk,s [kN] gM,s VRd,s [kN] VEd [kN]
14.500 1.000 14.500 1.250 11.600 1.385

4.2 Steel failure (with lever arm)


l [mm] aM
20 2.00
NEd / NRd,s 1 - NEd / NRd,s M0Rk,s [kNm] MRk,s = M0Rk,s (1 - NEd/NRd,s) [kNm]
0.000 1.000 0.037 0.037

Rk,s = aM * MRk,s / l [kN]


VM gMs VM
Rd,s [kN] VEd [kN]
3.740 1.250 2.992 1.385

4.3 Pryout Strength (Bond Strength controls)


Ap,N [mm2] A0p,N [mm2] t Rk,ucr,20 [N/mm2] ccr,Np [mm] scr,Np [mm] cmin [mm] fc,cyl [N/mm2]
93,600 32,400 18.00 90 180 ∞ 25.00
yc t Rk,cr [N/mm2] k3 t Rk,c [N/mm2] k8 y 0g,Np
1.023 8.18 7.700 9.49 2.000 1.200
y g,Np ec1,V [mm] y ec1,Np ec2,V [mm] y ec2,Np y s,Np
1.030 0 1.000 0 1.000 1.000
y re,Np y 0sus asus y sus
1.000 0.880 0.000 1.000
N0Rk,p [kN] NRk,p [kN] gM,c,p VRd,cp [kN] VEd [kN]
15.420 45.884 1.500 61.179 5.540

5 Displacements (highest loaded anchor)


Short term loading:
NSk = 0.000 [kN] dN = 0.000 [mm]
VSk = 1.026 [kN] dV = 0.062 [mm]
dNV = 0.062 [mm]
Long term loading:
NSk = 0.000 [kN] dN = 0.000 [mm]
VSk = 1.026 [kN] dV = 0.082 [mm]
dNV = 0.082 [mm]

Comments: Tension displacements are valid with half of the required installation torque moment for uncracked concrete! Shear displacements are valid
without friction between the concrete and the anchor plate! The gap due to the drilled hole and clearance hole tolerances are not included in this
calculation!

The acceptable anchor displacements depend on the fastened construction and must be defined by the designer!

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 5
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

6 Warnings
• The anchor design methods in PROFIS Anchor require rigid anchor plates per current regulations (ETAG 001/Annex C, EOTA TR029, etc.). This means load
re-distribution on the anchors due to elastic deformations of the anchor plate are not considered - the anchor plate is assumed to be sufficiently stiff, in
order not to be deformed when subjected to the design loading. PROFIS Anchor calculates the minimum required anchor plate thickness with FEM to
limit the stress of the anchor plate based on the assumptions explained above. The proof if the rigid anchor plate assumption is valid is not carried out by
PROFIS Anchor. Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility! 
• Checking the transfer of loads into the base material is required in accordance with EN 1992-4, Annex A!
• The design is only valid if the clearance hole in the fixture is not larger than the value given in Table 6.1 of EN 1992-4! For larger diameters of the
clearance hole see section 6.2.2 of EN 1992-4!
• The accessory list in this report is for the information of the user only. In any case, the instructions for use provided with the product have to be followed
to ensure a proper installation.
• For the determination of the Psi_re,v (concrete edge failure) a concrete cover of the edge reinforcement c = 30 mm is assumed
• Characteristic bond resistances depend on short- and long-term temperatures.
• Edge reinforcement is not required to avoid splitting failure
• The characteristic bond resistances depend on the return period (service life in years): 50

Fastening meets the design criteria!

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 6
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

7 Installation data
Anchor plate, steel: - Anchor type and diameter: HIT-RE 500 V3 + HAS-U 5.8 HDG M10
Profile: I profile, ; (L x W x T x FT) = 150 mm x 75 mm x 6 mm x 8 mm Installation torque: 0.020 kNm
Hole diameter in the fixture: df = 12 mm Hole diameter in the base material: 12 mm
Plate thickness (input): 10 mm Hole depth in the base material: 60 mm
Recommended plate thickness: not calculated Minimum thickness of the base material: 100 mm
Drilling method: Hammer drilled
Cleaning: Compressed air cleaning of the drilled hole according to instructions
for use is required

7.1 Recommended accessories

Drilling Cleaning Setting


• Suitable Rotary Hammer • Compressed air with required accessories to • Dispenser including cassette and mixer
• Properly sized drill bit blow from the bottom of the hole • Torque wrench
• Proper diameter wire brush
y

60 60
20

3 4
110
180

x
110

1 2
20

20 80 20

Coordinates Anchor [mm]


Anchor x y c-x c+x c-y c+y
1 -40 -90 - - - -
2 40 -90 - - - -
3 -40 90 - - - -
4 40 90 - - - -

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan
www.hilti.group/content/hilti/CP/XX/en/non-transactional/light-pages/Vietnam.html Profis Anchor 2.8.8
Company: Vinahouse5 Page: 7
Specifier: Pham Duc Quang Project: Nha hang AKAARI
Address: Sub-Project I Pos. No.: TATAMI
Phone I Fax: 0989 116 898 | Date: 7/22/2020
E-Mail: phdquangvinahouse5@gmail.com

8 Remarks; Your Cooperation Duties


• Any and all information and data contained in the Software concern solely the use of Hilti products and are based on the principles, formulas and
security regulations in accordance with Hilti's technical directions and operating, mounting and assembly instructions, etc., that must be strictly
complied with by the user. All figures contained therein are average figures, and therefore use-specific tests are to be conducted prior to using the
relevant Hilti product. The results of the calculations carried out by means of the Software are based essentially on the data you put in. Therefore, you
bear the sole responsibility for the absence of errors, the completeness and the relevance of the data to be put in by you. Moreover, you bear sole
responsibility for having the results of the calculation checked and cleared by an expert, particularly with regard to compliance with applicable norms
and permits, prior to using them for your specific facility. The Software serves only as an aid to interpret norms and permits without any guarantee as to
the absence of errors, the correctness and the relevance of the results or suitability for a specific application.
• You must take all necessary and reasonable steps to prevent or limit damage caused by the Software. In particular, you must arrange for the regular
backup of programs and data and, if applicable, carry out the updates of the Software offered by Hilti on a regular basis. If you do not use the
AutoUpdate function of the Software, you must ensure that you are using the current and thus up-to-date version of the Software in each case by
carrying out manual updates via the Hilti Website. Hilti will not be liable for consequences, such as the recovery of lost or damaged data or programs,
arising from a culpable breach of duty by you.

Input data and results must be checked for agreement with the existing conditions and for plausibility!
PROFIS Anchor ( c ) 2003-2009 Hilti AG, FL-9494 Schaan Hilti is a registered Trademark of Hilti AG, Schaan

You might also like