You are on page 1of 75

DỰ ÁN TÒA NHÀ VĂN PHÒNG

926 BẠCH ĐẰNG, HÀ NỘI

THUYẾT MINH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


PHẦN ĐIỀU HÒA+CẤP THOÁT NƯỚC+ PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY

PHẦN I: TÓM TẮT DỰ ÁN....................................................................................................3


PHẦN II: THUYẾT MINH THIẾT KẾ :

A. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ..........................................................................................5


B. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC................................................................................................44
C. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY...............................................................................60

PHẦN I: TÓM TẮT DỰ ÁN


1.1 TÊN DỰ ÁN: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG 926 BẠCH ĐẰNG, HÀ NỘI.
2
1.2. TÓM TẮT DỰ ÁN:

Mục Nội dung

Vị trí 926 BẠCH ĐẰNG, HÀ NỘI

Diện tích khu đất Diện tích khu đất : 38,200.00㎡

Công năng VĂN PHÒNG / CĂN HỘ

Số tầng VĂN PHÒNG : Tầng hầm ~ tầng 3, CĂN HỘ: Tầng 3

TÂNG 3 TẦNG 3
TẦNG HÂM TÂNG 1 TẦNG 2
PHÒNG CEO CĂN HỘ
Diện tích tòa nhà

3,500.00 3,500.00 3,500.00 300.00 1,200.00

TỔNG DIỆN TÍCH


12,000㎡
SÀN

1.3. DIỆN TÍCH SÀN TÒA NHÀ:

Phân loại Diện tích Công năng

Tầng hầm lửng 1 3,500 Bãi đỗ xe/Phòng bơm/Phòng quạt

Tầng trệt 3,500 Sảnh chờ/Phòng họp/Nhà ăn

Tầng 2 3,500 Văn phòng

Tầng 3 1,500 Phòng CEO, Căn hộ, Bể bơi, Bể cá, …

PHẦN II: THUYẾT MINH THIẾT KẾ


A. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ....................................................................................................5

3
A1. THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ................................................................5

I. CƠ SỞ THIẾT KẾ.............................................................................................................................................5
II. NỘI DUNG THIẾT KẾ....................................................................................................................................7
A2. THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ
........................................................................................................................................................... .....9
I. ỐNG GIÓ.............................................................................................................................................9
II. HỆ THỐNG ỐNG GIÓ.......................................................................................................13
III. QUẠT LYTÂM...............................................................................................................................17

IV. CHỈ DẪN KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ MỘT MẸ NHIỀU CON(SMAC)

................................................................................................................................................................20

V. CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHO KIỂM SOÁT ỒN VÀ ĐỘ RUNG....................................................40

4
A. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ

A1. THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ


I. CƠ SỞ THIẾT KẾ
1. Tiêu chuẩn thiết kế
Hồ sơ thiết kế cơ sở phần điều hòa thông gió của công trình được thực hiện dựa trên các cơ sở sau:
a) Hồ sơ thiết kế cơ sở phần kiến trúc của công trình
b) Các tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế được liệt kê dưới đây:
- Sổ tay ASHRAE
- Chỉ dẫn thiết kế CIBSE
- ASHRAE tiêu chuẩn 62.1 (2004) Thông gió chấp nhận cho chất lượng không khí trong nhà
- IMC 2006 : Tiêu chuẩn cơ khí quốc tế, 2006
- ASHRAE : Hội các kỹ sư điều hoà và nhiệt lạnh.
- ARI : Viện điều hoà không khí và làm lạnh.
- CIBSE : Hướng dẫn thiết kế của Viện kỹ thuật dịch vụ công trình.
- SMACNA : Hiệp hội các vấn đề nhà thầu điều hoà không khí và kim loại tấm.
- TCVN 4605 : Kỹ thuật sưởi ấm - Cấu kiện cách nhiệt - Tiêu chuẩn thiết kế, 1988
- TCVN 5687 : Thông gió, điều hoà không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế, 1992
- TCXD 175 : Mức độ ồn cho phép đối với các công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế,
1990

2. Điều kiện không khí bên ngoài


Điều kiện không khí bên ngoài
Mục
Ghi chú
Mùa o o
DB WB RH(%)

Mùa hè 35.8 29.4- 62.7 Hà Nội

Mùa đông 10.1 - - Hà Nội

※ Tài liệu tham khảo: Sổ tay tính toán tải làm nóng và làm lạnh 2.22

3. Điều kiện không khí bên trong


Mùa hè Mùa đông
Mục
Ghi chú
Phòng
(oDB) (%RH) (oDB) (%RH)

Văn phòng 25 - - -

Phòng ăn 25 - - -

Phòng ngủ 25 - - -

Sảnh 25 - - -

※ Tài liệu tham khảo: ASHRAE 2003, Sổ tay các ứng dụng 3.2

4. Tiêu chí thiết kế tải trong nhà(Mật độ sử dụng, điện & chiếu sáng)
Tải nhiệt cơ thể(W․1P) Điện các thiết
Hạng mụcMật độ sử dụng Chiếu sáng
bị Ghi chú
Phòng (P/㎡) (W/㎡)
Nhiệt hiện Nhiệt ẩn (W/㎡)

5
Văn phòng 0.1 75 55 20 15

Phòng ăn 0.5 75 55 15 15

Phòng ngủ 0.1 75 55 15 15

Sảnh 0.2 75 55 15 15

※ Tài liệu tham khảo: Sổ tay cơ bản ASHRAE 1997 số 26

5. Tiêu chí giá trị K cho từng phần của công trình
(1) Tiêu chí giá trị K cho từng toà nhà
Độ dày Tính dẫn Điện trở Giá trị K
Mục
[mm] [W/mK] [㎡K/W] [W/㎡K]
Nhiệt trở
Tường 1 - - 0.043
(ngoài nhà)
2 Vật liệu ngăn cách 60.0 0.040 1.500

3 Tấm nhôm 1.2 200 0.000


0.610
4 Kính màu hai lớp 24T 24.0 2.69 0.0089

Nhiệt trở
5 - - 0.110
(trong nhà)
Tổng 1.6620
Nhiệt trở
Vách ngăn 1 - - 0.110
(ngoài nhà)
2 Bảng nhựa 12.5 0.180 0.069
3.460
Nhiệt trở
3 - - 0.110
(trong nhà)
Tổng 0.289
Nhiệt trở
Mái 1 - - 0.043
(ngoài nhà)
2 Bê tông 220 1.629 0.135

3 Vật liệu ngăn cách 105 0.040 2.625 0.350


Nhiệt trở
3 - - 0.086
(trong nhà)
Tổng 2.889
Nhiệt trở
Sàn 1 - - 0.086
(trong nhà)
2 Bê tông 220 1.629 0.137

3 Vật liệu ngăn cách 60 0.040 1.500 0.58


Nhiệt trở
4 - - 0.150
(ngoài nhà)
Tổng 1.738

(2) giá trị K của cửa sổ

6
Mục Vật liệu Giá trị K [W/㎡K]

Cửa sổ Kính hai lớp 24mm(6+12+6) 2.7

Điều kiện không khí bên ngoài


Mục
Ghi chú
Mùa o o
DB WB RH(%)

Mùa hè 35.8 29.4- 62.7 Hà Nội

Mùa đông 10.1 - - Hà Nội

※ Tài liệu tham khảo: Sổ tay tính toán tải làm nóng và làm lạnh 2.22

II. NỘI DUNG THIẾT KẾ


1. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Diện Chiều Công suất Công suất
tích Điều hòa
Tầng Phòng cao lạnh đơn vị lạnh Ghi chú
[kW/giờ]
[㎡] [m] [W/giờ] [kW/giờ]
1F Sảnh chính 250 2.6 117 29.300 6.300*5 PAC-01
1F Sảnh khách 250 2.6 117 29.300 6.300*5 PAC-02
1F Phòng họp 150 2.6 151 22.600 5.600*5 PAC-03
1F Văn phòng 184 2.6 161 29.700 9.000*4 PAC-04
1F Phòng thay đồ 240 2.6 186 44.460 9.000*6 PAC-05
1F Hành lang 400 2.4 80 32.000 11.200*3 PAC-06
1F Phòng ăn/họp 765 2.6 125 95.625 11.200*10 PAC-07
1F Phòng bếp 132 2.6 125 16.500 9.000*2 PAC-08
1F Sảnh cầu thang 170 2.4 100 17.000 9.000*2 PAC-09
2F Văn phòng 182 2.6 192 34.900 11.200*4 PAC-10.1
2F Phòng thư ký 98 2.6 138 13.600 7.100*2 PAC-10.1
2F Phòng P. Chủ tịch 72 2.6 106 7.700 9.000*1 PAC-10.1
2F Phòng P. Chủ tịch 61 2.6 100 6.100 7.100*1 PAC-10.1
2F Phòng P. Chủ tịch 61 2.6 115 7.000 7.100*1 PAC-10.1
2F Phòng họp nhỏ 53 2.6 125 7.700 7.100*1 PAC-10.2
2F Phòng họp nhỡ 78 2.6 131 6.600 5.600*2 PAC-10.2
2F Văn phòng A 171 2.6 169 28.900 7.100*4 PAC-10.2
2F Hành lang 340 2.6 80 9.600 4.500*6 PAC-11
2F Hành lang 64 2.6 80 5.120 4.500*2 PAC-12
2F Phòng nghỉ 200 2.6 121 24.200 3.600*8 PAC-12
2F Văn phòng 353 2.6 156 55.100 11.200*5 PAC-13
2F Hành lang 175 2.6 80 16.000 4.500*6 PAC-14
2F Văn phòng C 180 2.6 160 28.900 7.100*4 PAC-15.1
2F Văn phòng C 180 2.6 160 28.900 7.100*4 PAC-15.2
2F Văn phòng D 70 2.6 184 12.900 7.100*2 PAC-15.3
2F Văn phòng B 183 2.6 158.7 28.900 7.100*4 PAC-16.1
2F Văn phòng B 183 2.6 158.7 28.900 7.100*4 PAC-16.2
2F Văn phòng B 183 2.6 158.7 28.900 7.100*4 PAC-16.3
2F Phòng điện 180 4.5 158.7 28.900 7.100*4 PAC-17
2F Phòng MDF 16 4.0 158.7 5.600 5.600*1 PAC-17
3F Văn phòng CEO 184 2.6 192 34.600 7.100*5 PAC-21
3F Phòng ăn 220 2.6 100 22.000 5.600*4 PAC-22
3F Phòng khách 220 2.6 100 22.000 7.100*3 PAC-22

7
3F Hành lang 100 2.6 80 7.100 7.100*1 PAC-24
3F Phòng ngủ khách 90 2.6 100 9.100 4.500*2 PAC-25
3F Khu lounge 70 2.6 80 5.600 5.600*1 PAC-26
3F Phòng ngủ 250 2.6 112 28.900 7.100*4 PAC-27
3F Hành lang 180 2.6 80 14.200 7.100*2 PAC-28
3F Phòng ngủ chính 150 2.6 112 21.300 7.100*3 PAC-29

2. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ


Diện Chiều Lưu lượng
AC Thông gió
Tầng Phòng tích cao khí Ghi chú
[Số/giờ] [㎥/h]
[㎡] [m] [㎥/h]
CSF-B1-01 : 20,250CMH
B1F Bãi đỗ xe 1500 2.5 6 22,500 22,500
CEF-B1-01 : 22,500CMH
CSF-B1-02 : 16,200CMH
B1F Bãi đỗ xe 1200 2.5 6 18,000 18,000
CEF-B1-02 : 18,000CMH
B1F Phòng bơm cấp nước 85 2.5 10 2,140 2,140 EF-B1-01 : 2,140CMH

B1F Phòng bơm cứu hỏa 32 2.5 10 820 820 EF-B1-02 : 820CMH

B1F Phòng quạt 1 45 2.5 10 2,140 1,125 EF-B1-03 : 1,125CMH


EF-B1-04 ~05:
B1F Phòng quạt 2 90 2.5 10 820 2,250
1,125CMH
B1F Phòng quạt 3 45 2.5 10 2,140 1,125 EF-B1-06 : 1,125CMH

1F Phòng điện 1 80 2.5 20 4,012 4,012 EF-1F-01 : 4,012CMH

1F Phòng WC-W 34 2.5 10 850 850 TEF-1F-01 : 850CMH

1F Phòng WC-M 28 2.5 10 700 700 TEF-1F-02 : 700CMH

1F Phòng WC-W 28 2.5 10 700 700 TEF-1F-03 : 700CMH

1F Phòng WC-M 28 2.5 10 700 700 TEF-1F-04 : 700CMH


EAF-1F-5 : 3000CMH
1F Phòng thay đồ 240 2.5 6 3000 3000
FAF-1F-5 : 2000CMH
EAF-1F-6.1~2 :
Bếp/Phòng ăn/Phòng 3000CMH
1F 765 2.5 4 6000 6000
họp FAF-1F-6.1 : 4200CMH
FAF-1F-6.2 : 3800CMH
2F Phòng điện 2 80 2.5 20 4,012 4,012 EF-2F-01 : 4,012CMH

2F Phòng WC-W 34 2.5 10 850 850 TEF-2F-01 : 850CMH

2F Phòng WC-M 28 2.5 10 700 700 TEF-2F-02 : 700CMH


TEF-2F-12.1~8 :
2F Phòng nghỉ/WC 6 2.5 10 150 150
150CMH
3F Phòng WC-W 2 2.5 10 54 54 TEF-3F-01 : 54CMH

3F Phòng WC-M 2 2.5 10 54 54 TEF-3F-02 : 54CMH


Phòng nghỉ
3F 2 2.5 10 54 54 TEF-3F-25.1~2 : 54CMH
khách/WC
TEF-3F-27.1~4 :
3F Phòng ngủ/WC 6 2.5 10 150 150
150CMH

8
A2. THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ

I. THỐNG GIÓ

1.2. SẢN PHẨM

1.2.1. Vật liệu

A. Thép ống: KS D 3.506 tấm thép mạ kẽm, lock-hình thành chất lượng, có mạ kẽm.

B. ống thép không rỉ: KS D 3.705 hoặc ASTM A167, Loại như được ghi trong bản vẽ.

C. ống mềm:

- Bên trong được lót hai lớp phim airtight polymer

- Áp lực cho phép: áp lực dương 100mmAq, áp lực âm 25mmAq

- Tốc độ tối đa: 20.3m/sec

- Nhiệt độ cho phép:-23C .. 71C

1.2.2. Chế tạo ống gió

A. Đă ̣t ra và hỗ trợ phù hợp với ống nối tiêu chuẩn - kim loại và ống mềm, như được chỉ ra. Cung cấp
vật liệu ống, chủng loại, tăng cứng, và chèn kín cho áp lực vận hành chỉ ra.

B. Xây dựng T, cút, và khuỷu với bán kính không nhỏ hơn 1 - 1 / 2 lần chiều rộng của ống dẫn trên
đường trung tâm. Trường hợp không thể và nơi khuỷu hình chữ nhật được sử dụng, cung cấp Van
hướng dòng. Trong trường hợp lót tiêu âm thanh được chỉ định, cung cấp Van quay kim loại khoan
với cách nhiệt sợi thủy tinh.

C. Tăng kích thước ống dẫn dần dần, không quá 15 độ phân kỳ nơi nào có thể; tối đa 30 độ phân kỳ
thượng nguồn của các thiết bị và 45 hội tụ độ hạ nguồn.

D. Cung cấp tiêu chuẩn 45 độ trừ khi được chỉ định khác nơi T 90 độ kết nối hình nón có thể được sử
dụng.

E. Độ dày của ống chữ nhật (bảng 1)

F. Lắp đặt khoảng cách của mặt bích ống hình chữ nhật (bảng 2)

G. Treo đỡ ống hình chữ nhật (bảng 3)

H. Ống chữ nhật có tăng cường:

- Như sau, ống sẽ được tăng cứng để ngăn chặn tiếng ồn vận hành quạt.

- Ống lớn hơn 500mm đến 1500mm được gia cố bởi đai kim cương hay ke.

- Ống 1500mm hay lớn hơn được gia cố bằng 'thanh hình chữ A'

I. Nên sử dụng kết nối sản xuất của nhà máy.

J. Nên sử dụng nhóm không acetic acid

1.2.3. Sản xuất ống và phụ kiện

A. Tấm:

- Tấm Sandwich được tạo thành bên trong bởi polyuretanform cứng và tấm nhôm ở cả hai bên

- Mật độ: 48kg / m3

9
- Độ dày: 20 ㎜ ± 0,5 ㎜

- Tấm nhôm được xử lý bằng lớp phủ chống ăn mòn

- Áp suất tối đa: ± 90 ㎜ WG

- Tối đa cho phép tốc độ: 12 m / giây

- Nhiệt độ: -40℃ ~ 80℃

1.2.4. Sản xuất ống phi kim loại

A. Theo tiêu chuẩn liên quan của các nhà sản xuất sẽ được sản xuất.

B. Sản xuất ống dẫn:

- Tấm sẽ được lắp ráp sau khi cắt tấm hình chữ V, phủ keo dính và gắn các đinh ghim

- Phần góc trong, tại đó các tấm nhôm không được kết nối để sơn chống ẩm và làm sạch ống.

- Các mặt bích với lớp chèn kín không làm bằng nhôm. Nó được sử dụng trong các đường giao nhau
của các ống dẫn kết nối.

C. Gân tăng cường:

- Theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chèn gia cố.

D. Sản xuất cút:

- Sau khi vẽ hình dạng, cắt tấm.

- Thiết lập strept theo hình dáng bên ngoài như các góc.

- Gần góc đính kèm băng nhôm.

- Cả hai bên đều sẽ được cài đặt các thanh

E. Thiết lập T, cong và cút trong đường trung tâm không nhỏ hơn 1 - 1 / 2 ống này. Các cánh gạt
hướng dòng được thiết lập khi sản xuất là không thể được sử dụng bằng cách này.

F. Khi kích cỡ ống bị giảm hoặc tăng, độ làm giảm không thể vượt qua 15 độ. Và nhánh chia tại các
thiết bị với dòng ngược không vượt quá kết nối tại một đoạn sau tối đa 30 độ, với dòng thuận tối đa là
45 độ.

G. Ngoại trừ 90 độ của chi nhánh loại nón 45 độ.

1.2.5 Ống hút thải nhà bếp

A. Chụp hút và ống dẫn, theo SMACNA-06 được sản xuất.

B. 1,0 mm, thép không gỉ loại tấm được làm Pittsburgh tiêu chuẩn hoặc TDC được sản xuất bằng các
ống.

C. ống chịu lửa của nhà bếp và phòng khác sử dụng kết nối mặt bích và gioăng như amiăng. Bằng việc
sử dụng Neoprene trong những đặc tính RV kháng cháy, nó duy trì một airtight.

D. Sản xuất với những góc vuông hoặc tròn và ngoại trừ ống TDC là 40W * 3T, 30W * 3T. Nó làm
với mặt bích thép không gỉ và cố định bởi bu lông.

E. Chèn kín ống là mỡ tự điền đầy

F. Máng xả của bẫy được kết nối gần bẫy dầu mỡ.

10
G. Cách nhiệt ống là 48K có độ dày 50mm.

H. Sử dụng phòng cháy chữa cháy tại chỗ chèn và mặt bích

1.3. THI CÔNG

1.3.1 Lắp đặt

A. Lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

B. Lắp đặt và chèn kín ống theo quy định của SMACNA HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống gió - kim
loại và ống mềm.

C. Kích thước ống chỉ ra là kích thước bên trong. Đối với ống lót, duy trì các kích thước bên trong ống
lót.

D. Cung cấp vị trí mở trong ống, nơi cần lắp nhiệt kế và bộ điều khiển. Cung cấp vị trí mở cho ống
pitot-nơi cần thiết để thử nghiệm hệ thống, thiết bị lò xo hoặc vít để đảm bảo chống rò rỉ không khí.
Nơi không gian được cung cấp trong ống gió có cách nhiệt, lắp đặt vật liệu cách nhiệt bên trong một
vòng kim loại.

E. Xác định vị trí ống dẫn với không gian xung quanh đủ trang thiết bị để cho phép hoạt động bình
thường và duy trì hoạt động.

F. Sử dụng khớp nối có hoặc không có hạt để nối các ống tròn kích cỡ 200 mm và nhỏ hơn với crimp
trong hướng luồng không khí.

G. Kết nối trực tiếp cửa gió hoặc troffer nhẹ cho ống áp lực thấp hoặc với tối đa 1,5 m chiều dài của
ống mềm tại chỗ với dây đeo hoặc kẹp.

H. Kết nối ống mềm với ống kim loại bằng đai hoặc băng kết dính cộng với đinh vít kim loại. Đảm
bảo với không ít hơn 3 đinh vít kim loại cho mỗi tấm nối.

I. Đặt cửa plenum 150-300 mm ở trên sàn. Sắp xếp lò xo cánh cửa để thắng áp lực tĩnh của quạt, giữ
cửa ở vị trí đóng.

J. Cung cấp các bẫy cặn trong ống hút khói bếp tại đáy của risers dọc thuận tiện cho việc thải ra ngoài.
Sử dụng thép không gỉ cho ống thoát khí thải nhà bếp.

K. Trong thời gian xây dựng, cung cấp các đầu bịt tạm thời của kim loại hoặc polyethylene sẵn trên
các vị trí mở của ống để tránh bụi xây dựng xâm nhập vào hệ thống ống gió.

1.3.2. Lắp đặt ống phi kim loại

A. Hãy lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

B. ống kết nối là mặt bích. Điều mà nó bao gồm một cạnh sau khi chèn Bayonet loại H vào chế độ kết
nối cơ khí của việc sử dụng các Poiler và tiêm silicon trong một góc. Đệm hoặc chèn kín khác mà
không cần thiết.

C. Bằng cách sử dụng thanh T phần kết nối, các ống nhánh được kết nối với ống chính. Điều mà nó
bao gồm một cạnh sau khi chèn Bayonet loại H vào chế độ kết nối cơ khí của việc sử dụng các Poiler
và tiêm silicon trong một góc. Nếu cần thiết, bạn sẽ được cắt bao gồm góc.

D. Kết nối, van điều khiển lưu lượng và hấp thu âm thanh tới ống gió sử dụng phần thanh loại U. Sử
dụng ferruled vuông và vít tự chèn.

E. Khi cửa gió dạng chớp và cửa lưới được cài đặt trên tường hoặc trần nhà, sử dụng cửa lưới nan đơn.

F. Khi cửa lưới nan đơn, cửa lưới và cửa chớp được cài đặt trực tiếp bên trong ống, sử dụng một thanh
S. Cài đặt vào khung bằng ốc vít tiếp xúc.

11
G. Khi cài đặt cửa gió khuêch tán tuyến tính tại plenum, sử dụng loại U hoặc phần thanh thẳng.

H. Sử dụng Tập-Collar trong khi cài đặt cửa khuêch tán tròn. Khi khoảng cách ngang là hơn 500mm,
cài đặt hỗ trợ cấu trúc.

I. Tùy thuộc vào chiều rộng của van, sử dụng thanh loại F hoặc loại U, khi cài đặt van điều chỉnh và
van chống cháy. Khi chiều rộng của van ít hơn 20mm, sử dụng loại thanh U. Khi lớn hơn 20mm, sử
dụng loại F.

J. Cài đặt theo các bước sau đây.:

- Cắt 40mm polyester nonwoven cho phần chồng chéo trong các tham số của ống dẫn.

- Để phần yêu cầu với kích thước ngang và dọc, uốn cong tấm.

- Cắt mặt bích ngắn hơn 30mm ngang và dọc.

- Hãy sử dụng một cấu trúc khung vuông.

- Chèn tấm bên trong một khung, siết chặt bằng rivet vít.

L. Giá treo đỡ và cấu trúc phụ:

- Sử dụng góc braket móc áo cho một cỡ ống đó là ngắn hơn 600mm. Nếu ống dẫn không được tiếp
xúc với trần, bắt chặt mỗi thanh treo. Giá treo nên được cài đặt như là một cặp và xen kẽ

- Trong trường hợp lắp đặt ống thẳng đứng cao hơn 4m, thêm một giá đỡ để hỗ trợ các cấu trúc được
tìm thấy tại một sân sàn.

- Treo đỡ tất cả các van, cửa gió, ống dẫn, thiết bị làm mát và sưởi ấm bằng cách sử dụng cấu trúc
khác.

- Chèn vật liệu cứng chắc giữa giá treo và ống để ống tách khỏi cơ cấu treo đỡ.

- Trong trường hợp chiều dài (phía bên dài nhất) của ống nhỏ hơn 1000mm, móc để lại sau khoảng
4000mm

- Trong trường hợp chiều (phía bên dài nhất) của ống là hơn 1000mm, móc để lại sau khoảng 2000mm

M. Sử dụng dải bảng, bao gồm tất cả các mối nối. Tất cả các ống tiếp xúc phải được hoàn thành với
phương pháp sau đây.

- Kết thúc chechin-mach và thạch cao xi măng, cát là mỏng hơn 1 inch.

- Theo ASHRAE Standard, hoàn thành 24 gage nhôm.

- Sau khi hoàn tất, làm kín nhanh với 2 lần phun hoặc bàn chải.

N. Phạm vi áp dụng:

- Ống lấy gió ngoài trời.

- Một phần của sàn và tường bên trong để lấy không khí ngoài trời

- Chùm bao quanh mà là ở trục bên để lấy không khí ngoài trời.

1.3.3. Kiểm tra sự rò gỉ

A. Tiêu chuẩn kiểm tra:

* Tiêu chuẩn Công nghiệp Hàn Quốc (KS)

+ KS F 2282 - Phương pháp thử rò rỉ của Đơn vị thiết bị cho nhà ở

12
+ Tấm kim loại và điều hòa nhiệt độ, Hiệp hội Quốc gia của Nhà thầu (SMACNA)

- SMACNA-10 HVAC Phương pháp thử rò rỉ.

B. Kiểm tra thiết bị:

- Thiết bị đo lường rò rỉ

- Bevel gauge

- Quạt điện

- Van

- Áp kế đo lường áp lực ống

C. Chuẩn bị:

- Kiểm tra các thiết bị trong phạm vi năng lực để chọn phần muốn kiểm tra

- Tính toàn bộ bề mặt của bộ phận kiểm tra ống

- Lựa chọn áp lực cho phép của ống kiểm tra

- Cài đặt tấm adapter cho thổi vào ống nghiệm hình chữ nhật.

- Để ống không bị rò rỉ, hoàn toàn đóng mở lên.

D. Các phương pháp:

- Thiết bị sẽ được cài đặt ở nơi bằng phẳng

- Kết nối tấm adapter để linh hoạt mà được gắn với thiết bị đo lường.

- Điều chỉnh thiết bị đo lường rò rỉ và đo áp suất ống đến điểm số không.

- Vận hành quạt và điều chỉnh áp suất thử nghiệm bằng cách sử dụng van để duy trì áp lực thử nghiệm.

- Nếu áp lực ống liên tục được bảo tồn trên 15phút, lượng rò rỉ ra khỏi được đo và ghi.

- Nếu kết quả đo lường được là không thỏa đáng, kiểm tra lại một lần nữa.

- Tỷ lệ không khí xâm nhập tối đa: Theo SMACNA-10 HVAC Phương pháp thử rò gỉ.

CH ƯƠNG II. PHỤ KIỆN ỐNG GIÓ

2.1. TỔNG QUAN

2.1.1. Phần này bao gồm

A. Van quay.

B. Van 1 chiều.

C. Van khói và lửa kết hợp.

D. Cửa thăm.

E. Lỗ thăm.

F. Van chống cháy lan.

G. ống nối mềm.

13
H. Van điều chỉnh lưu lượng.

2.1.2. Tham chiếu

A. National Fire Protection Association (NFPA):

- NFPA 90A - Lắp đặt điều hòa nhiệt độ và hệ thống thông gió.

- NFPA 92A - Tủ điều khiển hệ thống.

- NFPA 96 - Kiểm soát thông gió và chống cháy nấu nướng thương mại.

Thiết bị.

B. Tấm kim loại và điều hòa nhiệt độ, Hiệp hội Quốc gia của Nhà thầu (SMACNA):

- SMACNA06 - HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống gió - kim loại và ống mềm.

C. Kiểm chuẩn (UL):

- UL 33 - Heat Responsive lien kết Dịch vụ chống cháy.

- UL 555 – Van dập lửa.

- UL 555S - Van sử dụng trong hệ thống kiểm soát khói.

2.1.3. Đệ trình

A. Bản vẽ: Chỉ ra cho các cửa hàng chế tạo bao gồm van điều chỉnh lưu lượng và cửa truy cập vào ống
dẫn.

B. Dữ liệu Sản phẩm: Cung cấp cho các cửa hàng chế tạo bao gồm Van điều chỉnh lưu lượng, cửa truy
cập ống dẫn, và phần cứng được sử dụng.

C. Hướng dẫn cài đặt của Nhà sản xuất: Chỉ ra cho Van chống cháy, kết hợp van khói cung cấp theo
mục này.

2.1.4. Bảo đảm chất lượng

- Các nhà sản xuất sẽ được các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm chỉ định trong phần này với kinh
nghiệm tối thiểu ba năm.

2.1.5. Phân phối, cất giữ và vận chuyển

A. Phân phối, lưu trữ, bảo vệ, và xử lý sản phẩm theo quy định của Mục 01.610.

B. Bảo vệ van khỏi thiệt hại cho mối liên hệ vận hành và cánh.

2.1.6. Vật liệu mở rộng

- Cung cấp hai loại của mỗi kích thước và loại hình cầu chì liên kết.

2.2. SẢN PHẨM

2.2.1. Van quay

- Van nhiều cánh với các cánh được liên kết trong kích thước ngắn; khung thép;

với các cánh có thể điều chỉnh độc lập, quai gắn kết.

2.2.2. Van 1 chiều

14
A. Van 1 chiều đối trọng, Kích thước 450 x 450 mm hoặc nhỏ hơn, phù hợp với dòng khí: theo tiêu
chuẩn nhà sản xuất.

B. Van nhiều cánh, Van 1 chiều cân bằng với các đối trọng: cánh dày 1,5 mm bằng thép mạ kẽm với
trung tâm cánh có chiều rộng tối đa 150 mm, với vinyl linh hoạt chèn kín, liên kết với nhau trong rattle
cách tự do với góc dừng 90 độ, vòng bi thép, và thép mạ; thiết bị điều chỉnh cho phép cài đặt để thay
đổi phân áp lực tĩnh.

2.2.3. Cửa thăm

A. Tuân theo SMACNA HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống - kim loại và ống mềm, như được chỉ ra.

B. Chế tạo: Rigid và cửa bằng thép mạ kẽm được chèn kín và các thiết bị khóa chặt nhanh. Đối với
ống cách nhiệt, cài đặt tối thiểu 25 mm cách nhiệt dày với tấm kim loại bao che.

- Dưới 300 mm vuông: Bảo đảm với khóa.

- Lên đến 450 mm vuông: Cung cấp hai bản lề và hai ổ khóa.

- Lên đến 600 x 1200 mm: Ba bản lề và nén hai chốt bên ngoài và bên trong.

- Kích thước lớn hơn: Cung cấp thêm một bản lề.

- Khóa hệ thống

- Áp lực chốt

- Bản lề

C. Cửa thăm với tấm kim loại dung ốc vít vít vào ống không được chấp nhận.

2.2.4. Lỗ thăm

A. Lỗ thăm tạm thời: Cắt hay khoan trong ống dẫn theo yêu cầu. Cap với các bản vá gọn gàng,
Neoprene cắm, phích cắm ren, hoặc ren hoặc xoay trên nắp kim loại.

B. Lỗ thăm cố định: Nhà máy chế tạo, có bích gắn chặt với các phụ kiện bằng đinh vít. Cung cấp phụ
kiện cổ mở rộng để cách nhiệt rõ ràng.

2.2.5. Van chống cháy

A. Loại màn: Thép mạ kẽm với cánh lồng vào nhau. Cung cấp thép không gỉ đóng cửa lò xo và chốt
cho việc cài đặt ngang.

B. Nhiều cánh: khung thép mạ kẽm và cánh 1.5mm, dầu đồng hoặc trục tay quay có vòng bi thép
không gỉ và trục thép mạ, 3,2 x 12,7 mm thép mạ che dấu sự liên kết, lò xo thép không gỉ để đóng cửa,
dừng cánh, và khóa.

C. Cầu chì: UL 33, chảy tại 71-74 độ C (trừ khi được chỉ định khác) liên kết với các quai điều chỉnh
cho lửa kết hợp van cân bằng.

D. Sau khi thử nghiệm, van phải được tự động đóng trong vòng 60 giây và Latching đã trở thành và
trước khi ngọn lửa đạt nhiệt độ 72 độ, một cầu chì chỉ được dung 1 lần.

2.2.6. Van chặn lửa điều chỉnh

A. Theo NFPA 90A và UL 555 như đã định.

B. Các mối liên kết ẩn của tay quay bằng đồng, trong đó tấm mạ kẽm và cánh 1.6mm được ngâm dầu
hoặc thép không gỉ và trục tấm thép 3,2 x 12,7 mm, lò xo kèm theo bằng thép không gỉ, và các điểm
dừng cánh và siết chặt.

15
C. Trong 33 UL, 72 độ C, nó liên kết với các chuỗi điều chỉnh hoạt động một van, một sự kết hợp van
chặn lửa và van cân bằng.

D. Với ống 300mm hoặc nhỏ hơn hoặc ống dẫn các annular, van nhiều cánh cung cấp trục có ổ trục
nylon được tiêm dầu hoặc bằng đồng.

E. Trục tọa:

- Cung cấp khóa, chỉ ra góc điều chỉnh tọa độ trên van cánh đơn và đa.

- Trên ống dẫn cách nhiệt gắn kết điều chỉnh góc tọa độ trên khung lắp, hoặc các adapter.

- Trường hợp vượt quá độ dài 750 mm que cung cấp điều chỉnh ở cả hai đầu.

2.2.7. Mối nối mềm

A. Theo SMACNA HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống - kim loại và ống mềm, như được chỉ ra.

B. Bộ nối: Vải gắn vào dải kim loại.

- Vải: UL liệt kê khả năng kháng cháy lửa Neoprene bọc kính sợi dệt vải theo NFPA 90A, mật độ tối
thiểu 1,0 kg / m2).

- Vải rộng: Khoảng 75 mm rộng.

2.2.8. Van điều chỉnh

A. Theo SMACNA HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống gió - kim loại và ống mềm, như được chỉ ra.

B. Van cánh đơn: cho các kích thước ống lên đến 150 x 760 mm.

C. Van nhiều cánh: theo mô hình cánh đối xứng với các kích thước tối đa của cánh 200x 1825 mm.
Lắp ráp các trung tâm và rìa cánh trong khung sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm với độ cứng phù hợp.

D. Vòng bi: Ngoại trừ trong ống gió tròn 300 mm và nhỏ hơn, phải cung cấp cho vòng bi. Với van
nhiều cánh, cung cấp ổ trục nylon ngâm tẩm dầu hoặc vòng bi bằng đồng.

E. Trục tọa:

- Cung cấp khóa, chỉ ra góc tọa độ điều chỉnh trên van cánh đơn và đa

- Với ống dẫn cách nhiệt gắn kết trục điều chỉnh góc tọa độ trên khung lắp, đế, hoặc các adapter.

- Trường hợp vượt quá độ dài 750 mm que cung cấp điều chỉnh ở cả hai đầu.

2.2.9. Van động cơ điều chỉnh lưu lượng

A. Theo SMACNA HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống gió - kim loại và ống mềm, như được chỉ ra.

B. Van nhiều cánh: theo mô hình cánh đối xứng với các kích thước cánh tối đa 200 x 1825 mm. Lắp
ráp các trung tâm và rìa cánh trong khung sơn tĩnh điện hoặc mạ kẽm với độ cứng phù hợp.

C. Vòng bi: Ngoại trừ trong ống gió tròn 300 mm và nhỏ hơn, phải cung cấp cho vòng bi. Với van
nhiều cánh, cung cấp ổ trục nylon ngâm tẩm dầu hoặc vòng bi bằng đồng.

D. Cung cấp các mối liên kết van với đặc điểm dòng chảy tuyến tính

E. Động cơ điều chỉnh lưu lượng sẽ được cung cấp bởi nhà sản xuất tự động điều khiển HVAC.

F. Rò rỉ thấp. Khi chênh áp lực 100mmAq rò rỉ tối đa 200Lit/Sec.

16
2.3. THI CÔNG

* Lắp đặt

A. Cài đặt phụ kiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất, NFPA 90A, và làm theo SMACNA HVAC Tiêu
chuẩn Xây dựng ống - kim loại và ống mềm.

B. Cung cấp van 1 chiều trên quạt hút hay ống xả thải gần nhất tới bên ngoài và nơi chỉ định.

C. Cung cấp cửa truy cập vào ống dẫn để kiểm tra và làm sạch trước và sau bộ lọc, coil, quạt, van tự
động, van lửa kết hợp van khói, và các nơi khác như chỉ định. Cung cấp cho việc làm sạch ống khói
thải nhà bếp theo quy định của NFPA 96. Cung cấp kích thước tối thiểu 200 x 200 mm để truy cập bàn
tay, 450 x 450 mm để truy cập vai, và như được chỉ ra. Cung cấp 100 x 100 mm cho cân bằng van.
Xem lại vị trí và kích cỡ van với các đại diện của Chủ đầu tư trước khi chế tạo.

D. Cung cấp các lỗ kiểm tra ống, nơi chỉ định và yêu cầu cho việc kiểm tra và cân bằng.

E. Cung cấp van chặn lửa van hút khói tại các địa điểm chỉ định, nơi mà ống dẫn đi qua đám cháy, và
nơi theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Cài đặt góc tựa với chu vi yêu cầu, kết nối ống ly khai,
lò xo chống ăn mòn, vòng bi, bushings và bản lề.

F. Tái chứng minh các thiết lập của Van chặn lửa cho đại diện của Chủ đầu tư.

G. Cung cấp các nối mềm ngay cạnh thiết bị nơi ống dẫn liên kết với quạt và các thiết bị cơ giới, và
được hỗ trợ bởi bộ chống rung động.

H. Cung cấp van cân bằng tại các điểm cấp, hồi, và hệ thống ống gió xả thải, nơi các nhánh được lấy
từ ống lớn hơn theo yêu cầu cho cân bằng không khí.

III. QUẠT LY TÂM

3.1. MÔ TẢ

3.1.1. Phần này bao gồm

- Quạt li tâm (Chuyển tiếp quạt li tâm cánh cong)

- Quạt ly tâm nội tuyến

3.1.2. Tham chiếu

A. Tiêu chuẩn Công nghiệp Hàn Quốc (KS)

- KS B 6.311 - Các phương pháp Thí nghiệm cho quạt turbo và máy thổi.

- KS B 6.326 - Cánh quạt cong chuyển tiếp

- KS B 6361 - phương pháp đo lường mức độ âm thanh cho quạt, máy thổi và máy nén.

B. Hiệp hội điều hòa không khí (AMCA)

- AMCA 99 – Sổ tay tiêu chuẩn

C. Tấm kim loại và điều hòa nhiệt độ, Hiệp hội Quốc gia của Nhà thầu (SMACNA)

HVAC-06 HVAC Tiêu chuẩn Xây dựng ống gió -kim loại và ống mềm

3.1.3. Đệ trình

* Bản vẽ:

17
Cho biết cách lắp ráp quạt ly tâm và các phụ kiện bao gồm các đường đặc tính quạt với điểm làm việc
chỉ định rõ về công suất, độ ồn cho cả hai phía của quạt ở công suất danh định, đặc tính điện và các
yêu cầu kết nối.

* Dữ liệu Sản phẩm:

- Cung cấp dữ liệu về quạt ly tâm và các phụ kiện bao gồm các đường cong đặc tính với điểm vận
hành chỉ định rõ các cấp năng lượng âm thanh cho cả hai phía của quạt ở công suất danh định, đặc tính
điện và các yêu cầu kết nối.

- Hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.

3.1.4. Hoạt động và bảo trì

Dữ liệu bảo trì: Bao gồm các hướng dẫn để bôi trơn, thay thế motor và ổ đĩa, danh sách các phụ tùng
thay thế, và sơ đồ đi dây.

3.1.5. Bàn giao, bảo quản và chuyển giao

- Bảo vệ động cơ, trục, và vòng bi khỏi thời tiết và bụi xây dựng.

- Hãy tham khảo chỉ dẫn của nhà sản xuất cho việc lưu trữ và chuyển giao

3.1.6. Yêu cầu môi trường

Không để quạt hoạt động cho bất kì mục đích nào cho đến khi ống gió là sạch, bộ lọc tại chỗ, vòng bi
được bôi trơn, và thử nghiệm quạt đã được chạy theo quan sát.

3.1.7. Vật liệu mở rộng

Cung cấp hai bộ dây đai cho mỗi quạt.

3.2. SẢN PHẨM

3.2.1. Tổng quan

- Hiệu suất xếp hạng: Tuân thủ KS B 6.311 và 6.361 KS B

- Hiệu suất cơ bản: ở cao độ mực nước biển.

- Giới hạn nhiệt độ: Tối đa 150 độ C.

- Cân bằng tĩnh và động: Loại bỏ rung động hay tiếng ồn truyền đến các khu vực có người.

3.2.2. Quạt Sirocco

* Cánh và hướng dòng

* Chuyển tiếp:

- Thép mạ kẽm với mặt bích đầu hút, tấm lưng, cánh nông với cửa vào và tip cong chuyển tiếp theo
hướng của luồng không khí, máy móc được bắt chặt với mặt bích và tấm lưng; khung thép và khóa
trục bằng vít.

* Vỏ quạt:

- Thép Nặng, hàn điểm tại chỗ theo AMCA 99 Class I và II quạt, và hàn liên tục theo Class III, hoặc
tương đương, được thiết kế để giảm thiểu dòng xoáy đầu vào và trong quạt.

- Hoàn thiện tại nhà máy trước khi sơn với áo men.

18
- Cung cấp bu long với bích ngang nơi đặc biệt chỉ ra.

* Vòng bi và đai truyền:

- Vòng bi:

AFBMA 9, L-10 tuổi thọ 50.000 giờ vận hành, với loại tự chỉnh, mỡ vòng bi, hoặc ABMA 11 L-10
tuổi thọ 120.000 giờ vận hành, với loại chặn gối, tự chỉnh, vòng bi lăn.

- Trục:

Thép cán nóng, tròn và đánh bóng, với khóa trục, được sơn bảo vệ với các loại dầu nhớt và guard trục.

- Đai truyền V:

Bộ truyền động đai sắt hoặc thép kiểu ròng rọc, tự động cân bằng. Ròng rọc biến đổi và điều chỉnh cho
động cơ 11.2kW và dưới, chọn tốc độ cần thiết với ròng rọc được đặt ở vị trí giữa. Ròng rọc cố định
cho 15kW và hơn, phù hợp băng, ổ đĩa và công suất cao nhất theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc
1,5 lần đánh giá tối thiểu của công suất motor.

- Hộp bảo vệ đai:

Theo chuẩn SMACNA; dày 2,8 mm, lưới dây hình kim cương 20 mm để hàn khung thép góc hoặc
tương đương, sơn men. An toàn để quạt hoặc giá quạt mà không cần cách ly ngắn mạch rung động, với
bộ điều chỉnh sức căng dây đai, dầu bôi trơn, và sử dụng tachometer với guard tại chỗ.

* Đặc tính điện và linh kiện:

- Đặc điểm Điện: dưới 0.75kw, 1Ph/220V/60Hz và hơn 0.75kw, 3Ph/380V/60Hz

- Motor: kèm theo quạt làm mát (TEFC) kiểu, cách điện cấp độ B

- Dây đấu nối: Cung cấp thiết bị đầu cuối để phù hợp với số lượng mạch, kích cỡ, và các tài liệu chỉ ra.
Kèm theo hộp đấu nối theo NFPA 70.

* Phụ kiện:

- Lưới bảo vệ đầu vào/ra: hàn lưới thép mạ kẽm.

- Cửa truy cập: có hình phù hợp để di chuyển, với việc mở nhanh chốt và đệm.

- Xả nước: 15 mm ống thép hàn khớp nối đến điểm thấp của quạt.

3.2.3. Quạt ly tâm inline

- Vỏ: Sản xuất hỗ trợ bên trong như cơ cấu tấm thép và vỏ bằng tấm thép mạ kẽm

- Kết nối đầu vào/ra: giảm vận tốc đầu ra để giảm tiếng ồn, để duy trì mức ồn thấp trong khu vực có
người. Kết nối phía đầu cấp tới khu vực xả lớn hơn loại quạt ly tâm và quạt trục. Cũng có nghĩa là dễ
dàng để kết nối ống.

- Cánh quạt: Cánh cong hướng sau hình nón được kết nối cẩn thận để hoạt động tại điểm hiệu suất tối
đa. Mỗi cánh quạt phải được cân bằng tĩnh và động.

- Ổ trục và đai truyền: Cơ cấu phải được cung cấp theo kiểu phân luồng không khí, ổ trục phải được dễ
tháo.

- Motor: Motor sẽ phải thích nghi với phụ tải quạt và cung cấp sẵn dầu bôi trơn. Belt driven loại động
cơ được lắp đặt bên ngoài luồng không khí và động cơ loại trực tiếp hướng phải được đặt ở trong
luồng không khí.

19
- Trục quạt: Trục quạt được đánh bóng để bảo đảm tốc độ danh định ban đầu hơn 25% tốc độ hoạt
động tối đa. Các trục được sản xuất để có một dung sai cho phép phù hợp với độ bền lâu dài

- Ổ trục kiểu gối chặn: ổ trục phải được cung cấp để có thể áp dụng cho việc xử lý không khí có L-50
với tuổi thọ 200.000 giờ bằng cách thiết kế và thử nghiệm trong sản xuất

- Bảng truy cập: phía dọc của bảng cài đặt động cơ nên được di chuyển để truy cập và bảo trì. Bảng di
động có thể được truy cập để bảo trì các thành phần của các quạt dễ dàng.

- Truyền động: phần truyền động có công suất tối thiểu 150% công suất động cơ. Các Pulley gang sản
xuất máy móc sẽ được điều chỉnh để cân bằng hệ thống và RPM yêu cầu.

- Công tắc ngắn mạch: các dây điện sẽ được cung cấp từ động cơ đến hộp điện.

3.3. THI CÔNG

* Lắp đặt:

- Lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Lắp đặt quạt như chỉ định, với khung đàn hồi và dây dẫn điện mềm.

- Đảm bảo các dải kim loại của kết nối song song với tối thiểu 25 mm flex giữa ống gió và quạt trong
khi chạy.

- Cài đặt chống rung cho quạt như chỉ định hoặc yêu cầu. Điều chỉnh đai để ngăn ngừa ứng suất căng
trong nối mềm khi quạt vận hành.

- Cung cấp các ròng rọc được yêu cầu cho sự cân bằng không khí.

- Cung cấp các lưới an toàn nơi cửa vào /ra.

- Ống xả cặn tới lỗ thoát sàn gần nhất.

IV. CHỈ DẪN KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ MỘT MẸ NHIỀU CON (SMAC)

4.1. TỔNG QUAN

4.1.1. Áp dụng

Đặc điểm kỹ thuật ở đây hiệu quả cho hệ thống điều hòa không khí.

4.1.2. Thông số kỹ thuật chuẩn

- Chỉ dẫn kỹ thuật này tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của chuẩn công nghiệp Hàn Quốc, Pháp
luật xây dựng của Hàn Quốc, luật an toàn thiết bị khí cao áp suất, Luật Dịch vụ cháy & An toàn, Luật
Quy chế ồn rung, an toàn công nghiệp & giám sát vv

- Nếu đó là áp dụng cho các nước khác, nó nên được thay thế theo tiêu chuẩn địa phương mà là tương
đương với Hàn Quốc hoặc cao hơn.

4.1.3. Đệ trình

A. Tổng quan

Tài liệu và đệ trình cho các tổ chức công cộng nên được thực hiện bởi đối tác của nhà thầu.

B. Bản vẽ chi tiết

* Bản vẽ chi tiết phải có thông tin sau:

20
- Vị trí và số hiệu của thiết bị (trong nhà, ngoài trời)

- Chiều dài và đường kính của ống lạnh,

- Loại cách nhiệt với độ dày,

- Chi tiết ống thải (đường kính, chiều dài và độ dốc).

- Vị trí của tủ bảng điện, ELB / MCCB công suất máy cắt, đặc điểm kỹ thuật dây (EU) với các loại vật
liệu cách điện.

B. Thông tin sản phẩm

Thông tin của các đơn vị ngoài trời, các đơn vị trong nhà, phụ kiện và những mục khác đã nêu bởi nhà
sản xuất

C. Thư xác nhận

Chứng nhận chi tiết kỹ thuật vật liệu là hợp lệ chỉ khi cả nhà sản xuất và nhà lắp đặt xác nhận cho từng
mặt hàng.

D. Báo cáo kiểm nghiệm:

* Nhà sản xuất phải được kiểm tra báo cáo theo quy định của tiêu chuẩn KS C 9.306.

- Tiêu chuẩn kiểm tra báo cáo là theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

- Để tối đa hóa hiệu suất của các đơn vị ngoài trời, và một loạt các loại của các đơn vị trong nhà được
lựa chọn theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

- Báo cáo kiểm nghiệm phải chỉ ra hiệu suất và tiêu thụ điện đầu vào, được đo trong điều kiện làm mát
và sưởi ấm theo điều kiện tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

- Ở trên mức đo phải được đánh giá với 110% điện năng tiêu thụ và cần trên 95% về hiệu suất của máy
lạnh.

E. Mẫu:

Mẫu sau đây phải được nộp cho nhà thầu và nhà sản xuất vào thời điểm đề xuất của họ:

- Sản phẩm có kích thước thực tế phản ánh tất cả các màu sắc, cấu trúc và kích thước sau khi hoàn
thành

- Phần cần thiết để cài đặt.

F. Làm thủ tục:

Cần phải có sự cho phép làm việc từ chủ dự án (nhà thầu) trước khi bắt đầu lắp đặt

4.1.4. Chứng nhận chất lượng

Phải được lắp đặt với các thiết bị có chứng nhận an toàn điện theo tiêu chuẩn hoặc trên chuẩn của Hàn
Quốc.

4.1.5. Trước khi lắp đặt

Cuộc họp thỏa thuận sẽ được tổ chức theo yêu cầu của chủ dự án.

4.1.6. Mẫu xây dựng

Sản phẩm mẫu có thể được lắp đặt tại công trường của chủ dự án hoặc nhà thầu, để hiển thị và kiểm
tra chất lượng của sản phẩm.

21
4.1.7. Lô hàng, Bảo quản, Bàn giao

A. Khi vận tải, sản phẩm và phụ kiện phải được đặt bên trong thùng chứa, hoặc trên các bộ phận vận
chuyển hoặc thiết bị đóng gói.

B. Tránh tác động mạnh làm hỏng bề mặt và đánh rơi khi lắp đặt hoặc vận tải.

C. Không nghiêng hơn 30 độ hoặc đặt nằm xuống.

D. Giữ sản phẩm ở khu vực khô có bao gói để tránh thiệt hại do độ ẩm, thay đổi nhiệt độ và chất gây ô
nhiễm.

4.2. SẢN PHẨM

4.2.1. Khái niệm sản phẩm

Sản phẩm được đề cập trong tài liệu này là hệ thống điều hòa không khí làm mát và làm nóng không
khí để điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm đáp ứng điều kiện thoải mái dân cư.

4.2.2. Chức năng và tính năng của sản phẩm

Ga lạnh sử dụng thân thiện với môi trường - R410a

A. Điều hòa kiểu Module Multi

Số lượng và loại hình khác nhau của các đơn vị trong nhà có thể truy cập vào các đơn vị ngoài trời với
kiểm soát độc lập.

B. Biến tần điều chỉnh công suất

Công suất có thể được điều chỉnh bởi máy nén để điều khiển lưu lượng tối ưu của ga lạnh về các đơn
vị hoạt động trong nhà và nhiệt độ trong nhà.

C. Chức năng liên kết tự do

Lựa chọn công suất của các đơn vị trong nhà là linh hoạt để loại đơn vị ngoài trời, số lượng và theo
năng lực của các đơn vị ngoài trời.

D. Hệ thống đường ống đơn

ống đơn (đường ống chất lỏng và hơi) kết nối giữa các đơn vị trong nhà và ngoài trời với số lượng kết
nối đơn vị sử dụng trong nhà.

E. Chức năng cân bằng môi chất

Van điện từ được cài đặt bên trong các đơn vị trong nhà hoặc ở giữa các đơn vị trong nhà và đường
ống để kiểm soát số lượng lạnh để giữ công suất của mỗi đơn vị trong nhà trong khi có sự khác biệt về
chiều dài ống.

D. Chức năng cân bằng Dầu

Dầu có thể cân bằng giữa mỗi máy nén và mỗi đơn vị ngoài trời để đảm bảo độ tin cậy của đơn vị
ngoài trời, trong khi có sự khác biệt độ cao giữa các đơn vị ngoài trời.

E. Chức năng hoạt động khẩn cấp

Để giảm thiểu khó chịu của người dùng, các đơn vị ngoài trời có thể hoạt động liên tục trong khi có
đơn vị sự cố trên máy nén hoặc đơn vị ngoài trời.

F. Tối ưu hóa khả năng kiểm soát của đơn vị trong nhà

22
Để giữ cho công suất tối ưu hóa của đơn vị trong nhà, kiểm soát mờ sẽ tính lạnh thích hợp

E. Để giảm thiểu mức giảm công suất của đơn vị ngoài trời, 1) chất lỏng áp lực cao được chuyển giao,
2) trao đổi đôi ống dẫn nhiệt là loại được thông qua, 3) EEV van mở để bù giảm áp lực cho đường ống
dài.

F. Loại đầu xả

Để ngăn chặn sự sụt giảm của công suất của đơn vị ngoài trời bởi luồng gió bất lợi, đầu kiểu xả được
thông qua.

G. Elegant các đơn vị trong nhà

Áp dụng linh hoạt các loại đơn vị trong nhà (Cassette, nối ống, treo tường, đặt sàn)

H. Thiết kế đơn vị ngoài trời nhỏ gọn

Có thể làm giảm diện tích lắp đặt theo yêu cầu của rất nhiều đơn vị trong nhà với một đơn vị ngoài
trời.

4.2.3. Cấu trúc

Phụ kiện được chứng nhận với tiêu chuẩn KS hoặc cao hơn

A. Đơn vị trong nhà

Đơn vị trong nhà bao gồm bộ trao đổi nhiệt, quạt, đường ống dẫn khí, bơm ngưng, Vỏ bọc, PCB và
van điện mà có thể kiểm soát một số cửa hút ga lạnh. (Nó có thể được cài đặt bên ngoài của đơn vị
trong nhà theo kiểu của các đơn vị trong nhà)

B. Đơn vị ngoài trời

Đơn vị ngoài trời bao gồm bộ trao đổi nhiệt, máy nén, quạt, PCB, bộ tiếp nhận, accumulator, van vv
Có thể làm cho một đơn vị ngoài trời công suất cao hơn bằng cách kết nối tối đa 4 đơn vị ngoài trời.
Loại mô đun đơn vị ngoài trời có thể được kết nối với các đơn vị trong nhà bằng đường ống đơn.

4.2.4. Các phần chính

Thiết bị này có các phần sau đây.

Thân máy

Bảng điện bên trong

Bộ bay hơi

Bình ngưng

Quạt của đơn vị trong nhà

Quạt của đơn vị ngoài trời

Van điện tử

Bơm ngưng

Accumulator

Bộ nhận dầu

Lọc khí

Máng hứng nước ngưng

23
Hộp điều khiển

ống nối môi chất lạnh

Bộ chia ga Refnet

Máy nén

Bộ điều khiển

Etc

4.2.5. Chất liệu và hiệu suất

A. Thân máy:

- Máy ép vật liệu có độ dày 0,8 ~ 2,0 mm của SECCP (kẽm điện phân bọc sắt tấm), được sơn chống ăn
mòn và hình dạng tròn / kích thước / độ dày tiêu chuẩn theo KSD3512.

Không bao SGCC-M ép vật liệu được sử dụng cho ống dẫn và khung của máy cassette.

- Dễ cháy như xốp cách điện (độ dày hơn 10mm) được cài đặt để làm giảm tiếng ồn và chống hình
thành sương

- Nhựa ABS được áp dụng trên lưới của cassette, chuyển nhượng xử lý của các đơn vị ngoài trời và
nhựa PP được áp dụng trên lưới xả an toàn đầu ra của đơn vị ngoài trời.

1. Các đơn vị ngoài trời căn cứ trên SC 94.445 Ts, R (White Gray) sơn phân hạch màu sắc và đặc
điểm kỹ thuật in lụa có thiết kế đặc biệt theo yêu cầu về đặc điểm kỹ thuật thiết kế đặc biệt.

B. Panel bên trong:

Nhựa ABS được áp dụng trên lưới và lọc không khí là một cách dễ dàng tháo rời để làm sạch và xốp
như vật liệu dễ cháy được áp dụng trên mỗi cạnh chung để ngăn chặn sự rò rỉ của ga lạnh và hình
thành sương.

C. Bình bay hơi:

- Chất lượng là như nhau, không bị cong bằng cách sử dụng rút ra-và- ống đồng ironed phospho
deoxidized (KSD 5301) nhiều hơn so với độ tinh khiết 99,9% trở lên so với chiều rộng tương đương
cho ống đa dòng và nó không bị lỗi khi sử dụng và dung sai của kích thước và ứng suất kiểm tra và
kiểm tra theo tiêu chuẩn KSD 5.522.

- Sử dụng lọc nhôm kháng khuẩn đó là t 0,11 hơn độ tinh khiết bạc FIN 99,5%, sử dụng chất lượng
miễn là bề mặt tại công trường là tốt và chất lượng tương đương với các cách kiểm tra khác nhau theo
KSD 6.701. Ngoài ra, để làm lớp phủ kháng khuẩn để lọc và chống ăn mòn ở nhiệt độ cao hiệu quả.

- Ống đồng và lọc nên kết nối sau khi được mở rộng để tăng cường hiệu ứng nhiệt.

- Pitch của fin nên xác định vị trí đồng đều giữa 1,2 ~ 1,7 mm.

- Bộ trao đổi nhiệt, lắp ráp phải kèm theo thử nghiệm áp lực nội bộ của 63 sau khi ㎏ f / ㎠ G và áp
lực bên ngoài của 42 ㎏ e ㎠ G để kiểm tra biến dạng và rò gỉ.

D. Bình ngưng (Bộ trao đổi nhiệt ngoài trời)

- Cùng một phương pháp sản xuất của bộ trao đổi nhiệt trong nhà.

- Pitch của fin nên xác định vị trí đồng đều giữa 1,5 ~ 2,0 mm

24
- Bộ trao đổi nhiệt, lắp ráp phải kèm theo thử nghiệm áp lực nội bộ của 63 sau khi ㎏ f / ㎠ G và áp
lực bên ngoài của 42 ㎏ e ㎠ G để kiểm tra biến dạng và rò gỉ

E. Quạt (Indoor Unit):

- Ống gió loại vỏ bọc sử dụng shredder (KSD 3506) kẽm hơn t0,8 như bên hít và Daikhyeong hút gấp
đôi.

- RUNNER có đủ sức mạnh và có đục llox cân bằng và kiểm tra cân bằng trong cùng một số thiết lập
tự quay và chuyển động vững vàng.

- Motor theo cấu trúc và chất lượng đặc biệt theo KSC 4.201 ~ 4.206 với lớp cách điện E hoặc F.

- Hệ thống truyền động bằng motor - quạt trực tiếp cùng hệ thống.

F. Quạt cục ngoài:

- Phải có thể làm cho lưu lượng không khí đủ để giải nhiệt cho bình ngưng với tiếng ồn thấp.

- Quạt có đủ công suất và có đục lỗ cân bằng và kiểm tra cân bằng trong cùng một số thiết lập tự quay
và chuyển động vững vàng.

- Motor theo cấu trúc và chất lượng đặc biệt theo KSC 4.201 ~ 4.206 lớp cách nhiệt E.

- Hệ thống truyền động bằng motor - quạt trực tiếp cùng hệ thống.

- Áp dụng motor quạt BLDC và làm như vậy mà điều khiển tính chính xác của số vòng quay của quạt

G. Van điện tử:

- Van mũi với điện áp DC 12V, lớp cách nhiệt E, chịu được điện áp, cách điện cao.

- Thực hiện kiểm tra (42 ㎏ e ㎠ G) sau khi lắp ráp và ở đó không có sai lệch như rò rỉ nước, sai lệch
vv ..

- Không có được truyền động của hoạt động tốt nhất (áp lực miệng khác nhau) hơn 23 ㎏ / ㎠.

H. Bơm nước ngưng:

- Công suất bơm ngưng lưu lượng 60 ℓ / h (cột áp 600mm), 0 ~ 70 ℃ , làm việc ở nhiệt độ 60 ㎐, điện
áp 220V.

- Ngăn nước tràn khỏi máng hứng nước ngưng bằng phao.

(Lựa chọn cục trong nhà kiểu nối ống gió, kiểu máy cassette)

I. Accumulator:

- Chất lượng của vật liệu sử dụng ống thép carbon cho đường ống áp lực theo SPPS38 và hồi dầu vào
bên trong và ngăn ngừa hiện tượng tắc dầu hồi tại lưới lọc.

- Các rive áp lực nội bộ: khi gây áp lực nước trong 3 phút 33 ㎏ / ㎠ không bị sụt áp lực.

- Thử nghiệm: phải không được rò rỉ khí nén 22 ㎏ / ㎠ G Ro.

J. Bộ lọc khí:

Kết luận / phân ly dễ dàng và polyvinyl clorua được làm sạch, sử dụng bộ lọc availablemy, và xử lý
kháng khuẩn trên bề mặt.

K. Máng hứng nước ngưng:

25
Xử lý aluman sử dụng kẽm điện phân đi qua và sơn tĩnh điện, hoặc sử dụng ABS phóng, xử lý để có
thể không có Iseulmaethim và rò rỉ nước trên bề mặt.

L. Hộp điều khiển:

- Hộp điều khiển có tất cả các phụ kiện điện tử đính kèm được thành lập tách biệt và không được thực
thi kiểm tra cách ly.

- Tất cả các bộ phận không được quy định kỳ dị để chịu được điện áp TEST.

- Để sản xuất có thể có sẵn bằng điều khiển từ xa.

I. Ống môi chất:

- Làm thế nào để có thể hàn mối hàn khu vá bạc và không có rò rỉ ga sử dụng ống đồng phốt pho
deoxidized.

- Trước ống đồng tại mối hàn ống đồng nitrogenspilling oxit xảy ra.

- Nước bên trong được loại trừ hoàn toàn và phải đạt đến 755 mmHg.

J. Ống môi chất:

- Làm thế nào để có thể hàn mối hàn khu vá bạc và không có rò rỉ ga sử dụng ống đồng phốt pho
deoxidized (KSD 5301) hơn 1,0 t.

- Không được rò rỉ khi thực thi nhiều hơn hàn thử kín khu 42 ㎏ e ㎠ G.

- Là bao gồm Go, mỗi 1nhánh đường ống áp thấp, và kết thúc tốt đẹp như là vật liệu cách nhiệt xốp
hoặc các vật liệu cách nhiệt khác.

P. Máy nén:

- Sử dụng R 410 cho nén máy nén.

- Sử dụng loại máy nén xoắn ốc kỹ thuật số điều khiển công suất.

- Bôi trơn không do cấu trúc mịn, và sử dụng đệm cao su để ngăn chặn sốc và tiếng ồn.

- Đính kèm bộ bảo vệ nhiệt bên trong để bảo vệ motor máy nén.

Q. Bộ bảo vệ:

- Đính kèm bộ bảo vệ sau đây trong cục ngoài trời để bảo vệ thiết bị.

a. Công tắc áp lực cao

b. Cầu chì cho mạch sản xuất

c.Cảm biến nhiệt độ để bảo vệ thiết bị

R. ETC:

Dây điện cho dây của thiết bị sử dụng sản phẩm đó vượt qua tiêu chuẩn của KSC 3.301

4.3. THI CÔNG

4.3.1. Tổng quan

A. Lắp đặt nên được thực hiện bởi chuyên gia có thẩm quyền.

B. Lắp đặt nên tuân theo hoặc gửi kèm theo hướng dẫn sử dụng.

26
C. Sử dụng nguyên liệu và phụ kiện và các công cụ bảo đảm bởi nhà cung cấp.

4.3.2. Lắp đặt đơn vị ngoài trời

A. Chọn nơi dành cho đơn vị ngoài trời

- Chọn nơi thích hợp cho các đơn vị ngoài trời. Hãy tham khảo khu vực bị cấm dưới đây. Nếu cần phải
lắp đặt tại khu vực cấm do không thể tránh khỏi, xin vui lòng yêu cầu tư vấn của chuyên gia.

+ Khu vực cấm: nơi dễ cháy và dễ bị ăn mòn

- Kiểm tra cấu trúc xây dựng, đủ để lắp đặt với trọng lượng và độ rung của các đơn vị ngoài trời.

+ Kiểm tra mặt đất bằng phẳng hay không.

+ Cần thiết sử dụng khung chống rung để ngăn chặn tiếng ồn và độ rung vào khu vực có người.

- Kiểm tra sự xả gió nóng và tiếng ồn có ảnh hưởng đến những người hàng xóm.

- Kiểm tra cấu trúc mái nhà đủ để đặt các đơn vị ngoài trời.

- Hủy bỏ stopper ở đáy của máy nén sau khi hoàn tất lắp đặt.

- Tiêu chuẩn không gian bên dưới cho các đơn vị ngoài trời là cần thiết cho việc trao đổi nhiệt hiệu
quả.

B. Các đơn vị ngoài trời, móng và chống rung (tổng hợp)

- Không lắp đặt đơn vị ngoài trời vào khung đỡ bằng gỗ.

- Lắp chặt đơn vị ngoài trời trên nền bê tông sử dụng bu lông neo:

+ Bệ sẽ lớn cao 200mm để bảo vệ khỏi ngập nước mưa, và làm lỗ cho thoát nước.

+ Sử dụng vật liệu đủ để lắp các đơn vị ngoài trời với trọng lượng và độ rung. Và làm cho bề mặt
phẳng.

+ Diện tích bệ nên lớn hơn 1,5 lần so với đơn vị ngoài trời.

+ Lắp đặt đơn vị ngoài trời trên bệ đủ để chống lại gió 30m / s.

+ Trong trường hợp hoạt động sưởi ấm, sẽ có cống nước từ đơn vị ngoài trời. Hãy đảm bảo thoát nước
tốt.

+ Sử dụng thanh tăng cứng làm cho bệ bê tông cứng hơn.

27
+ Trong trường hợp lắp đặt rất nhiều các đơn vị ngoài trời tại cùng một vị trí với nhau, cần khuyến cáo
sử dụng H-chùm trên đầu bệ bê tông.

+ Đục sơn H-beam để chống gỉ.

+ Sử dụng cao su đệm (t = 20mm) giữa H-beam và bệ.

+ Gắn chặt đơn vị ngoài trời để H-beam sử dụng neo bu lông.

(Bu lông neo có thể cần hỗ trợ nhiều hơn 3.5KN)

Cấu trúc bệ móng

Outdoor unit installation Lắp đặt cục ngoài trời

- Lắp cục ngoài trời bằng bu lông neo, sử dụng nhiều hơn 4 điểm.

- Trong trường hợp lắp đặt đơn vị ngoài trời bên trong tòa nhà, không cần thiết phải sử dụng bu lông
neo.

4.3.3. Lắp đặt đơn vị trong nhà

A. Chọn vị trí lắp đơn vị trong nhà

- Chọn nơi thích hợp cho lưu lượng không khí của đơn vị trong nhà

- Cấu trúc là đủ để hỗ trợ cho trọng lượng của đơn vị trong nhà.

- Dễ dàng bơm ra hệ thống thoát nước.

- Đủ không gian dịch vụ

- Điện và cáp truyền thông của đơn vị trong nhà cần được xa vật liệu điện khác.

B. Cần thiết để có 5mm của khoảng cách giữa các đơn vị trong nhà và trần, và hãy làm cho lỗ kiểm
tra, nơi dễ dàng để truy cập cho dịch vụ.

C. Lắp đặt các đơn vị trong nhà theo chiều ngang.

- Nếu không, nước ngưng có thể thoát

4.3.4. Ống dẫn môi chất lạnh

A. Tổng quan về đặc điểm kỹ thuật đường ống


28
- Chọn ống đồng phù hợp theo hướng dẫn sử dụng kỹ thuật và lắp đặt.

- Tiêu chuẩn Ống đồng

B. Mối hàn

- Sử dụng que hàn (có chứa bạc) để chắc chắn đường ống không bị hở.

- Đường ống có nghĩa là đường ống lỏng, ống hơi và bộ chia.

- Nitơ thổi là cần thiết. Áp lực cung ứng của nó là khoảng 1 ~ 2Kg / ㎠. G.

C. Làm sạch đường ống

- Đường ống có nghĩa là đường ống lỏng, ống hơi và bộ chia.

- Thổi ống để loại bỏ bụi và nước bên trong ống.

- Thổi đường ống áp lực cao với 30kg/cm2G bằng nitơ.

- Làm sạch đường ống áp lực thấp với 30kg/cm2G bằng nitơ.

D. Thử nghiệm độ kín

- Thử kín sau khi làm bài kiểm tra hàn và làm sạch ống.

+ Kết nối các bồn chứa nitơ và đo áp lực cho đường ống.

+ Thêm áp lực với khí nitơ.

29
- Bước 1: 3.0Kg / ㎠ G, có hơn 3 phút. → Không có rò gỉ.

- Bước 2: 15.0Kg / ㎠ G Hơn 3 phút. → Không có rò gỉ.

+ Trong bước 1, 2, một crack kích thước lớn là có thể được thành lập.

- Bước 3: 41.0Kg / ㎠ G, 24 giờ. → Không có rò rỉ.

+ Do bước 3 hơn 24 giờ để tìm xì hở kích thước nhỏ.

- Sau khi thử nghiệm độ kín, giữ áp lực 10,0 kg / ㎠ G để giữ sạch sẽ.

E. Hút chân không và nạp ga

- Quá trình hút chân không là cần thiết để loại bỏ bụi và độ ẩm bên trong các ống và chắc chắn rằng
không rò lọt khí.

- Kết nối cục trong/ngoài bằng ống đồng

- Kết nối bộ nạp và bơm chân không tới van dịch vụ của các đơn vị ngoài trời.

- Giải nén của đường ống áp lực bên trong để ít hơn-755mmHg.

- Sau 1 giờ kiểm tra áp lực của nó giữ dưới 755mmHg.

- Sạc ga lạnh bổ sung tính trên chiều dài ống dẫn bổ sung.

- Mở van dịch vụ của đơn vị ngoài trời.

F. Cách nhiệt ống

Cách nhiệt đường ống bằng xốp hoặc cách nhiệt polyethylene EPDM để ngăn chặn đọng sương trên bề
mặt của ống.

(Xem chi tiết thông số kỹ thuật EPDM: Hãy tham khảo những hướng dẫn sử dụng cài đặt)

Độ dày cách nhiệt

30
4.3.5. Ống nước ngưng

A. Tổng quan

- Sử dụng ống nhựa PVC cho đường ống nước ngưng.

- Giữ sạch ống nhựa PVC bằng cách sử dụng cap hoặc taping ở cả hai đầu ống.

- Thử nghiệm nước rò rỉ là cần thiết sau khi hoàn tất lắp đặt.

B. Cài đặt ống xả của đơn vị ngoài trời

- Mở đầu của nó để ngăn chặn một dòng chảy trở lại gây ra bởi áp lực nội bộ.

- Giữ độ dốc của nó ít nhất 1 / 50.

- Cách nhiệt bằng cách sử dụng cách nhiệt dày hơn 10mm.

- Nếu có sự lo sợ cho đóng băng của nước ngưng vì thời tiết lạnh, sử dụng cáp tự điều chỉnh nhiệt để
ngăn chặn thiệt hại.

C. Cài đặt ống thoát cho đơn vị trong nhà

- Tổng quan:

+ Giữ độ dốc của nó ít nhất là 1 / 100.

+ Lên đến 2 đơn vị trong nhà, đường kính của ống nước ngưng chính là giống như 1 đơn vị. Nếu số
lượng các đơn vị trong nhà là hơn 3, chọn ống nhựa PVC 1 bước lớn hơn. Giới hạn tối đa của các đơn
vị trong nhà cho 1 ống nước ngưng chính là 6 đơn vị trong nhà.

+ Cách nhiệt ống nước ngưng để ngăn nước ngưng tụ trên bề mặt.

Sử dụng Polyethylene xốp cách nhiệt độ dày hơn 5mm.

+ Treo đỡ mỗi 1,5 ~ 2,0 mét (dưới VP40: 1,5 m, trên VP40: 2.0m).

+ Cài đặt van xả không khí để ngăn chặn một dòng chảy trở lại. (Cần thiết)

31
+ Loại đơn vị trong nhà Cassette

+ Ống thoát nước ngưng đơn

>
Ống xả nên được nằm ở khoảng cách 300mm và 300 ~ 550mm chiều cao của sự khác biệt.

> Ống dốc ngang nên được nhiều hơn 1 / 100, treo đỡ đường ống xả mỗi 1 ~ 1,5 mét với móc treo.

> Cài đặt van xả không khí để ngăn chặn một dòng nước trở lại.

> Giữ vòi linh hoạt theo chiều ngang.

+ Nếu đơn vị ngưng làm việc trong nhà, nước có thể chảy trở lại các đơn vị trong nhà.

> Để ngăn chặn cửa xấu mùi để bên trong của các đơn vị trong nhà, sử dụng U-trap hoặc không trực
tiếp thoát nước.

- Nhiều ống xả

+ Van xả không khí chính phải được cài đặt ở phía trước của đơn vị trong nhà cuối cùng, nếu có nhiều
hơn 3 đơn vị trong nhà.

Van xả không khí-vent khác có thể được cài đặt trên đầu ống xả trong nhà của mỗi đơn vị. (Xem hình
trên)

- Loại đơn vị trong nhà nối ống gió

+ Ống xả đơn (Nếu không có bơm xả)

32
> Ống dốc ngang nên được nhiều hơn 1 / 100, treo đỡ đường ống xả mỗi 1 ~ 1,5 mét với móc treo.

> Cài đặt U-hình dạng ống kích thước lớn của ống dẫn.

Làm sạch lỗ ra là cần thiết.

> Để ngăn chặn mùi vào bên trong của các đơn vị trong nhà, sử dụng U-trap hoặc không xả trực tiếp
cho ống dẫn kích thước nhỏ.

> Giữ vòi linh hoạt theo chiều ngang.

- Ống xả đơn (với bơm xả)

33
> Ống xả nên được nằm ở khoảng cách 300mm và 300 ~ 550mm theo chiều cao của sự khác biệt.

> Ống dốc ngang nên được nhiều hơn 1 / 100, treo đỡ đường ống xả mỗi 1 ~ 1,5 mét với móc treo.

> Cài đặt van xả không khí để ngăn chặn một dòng nước trở lại.

> Giữ vòi linh hoạt theo chiều ngang.

- Nếu đơn vị ngưng làm việc trong nhà, nước có thể chảy trở lại các đơn vị trong nhà.

> Để ngăn chặn mùi vào bên trong của các đơn vị trong nhà, sử dụng U-trap hoặc không xả trực tiếp
thoát nước.

- Nhiều ống xả (Nếu không có bơm xả)

> Ống dốc ngang nên được nhiều hơn 1 / 100, treo đỡ đường ống xả mỗi 1 ~ 1,5 mét với móc treo.

> Cài đặt U-hình dạng ống kích thước lớn của ống dẫn.

- nắp bịt cho sạch sẽ là cần thiết.

> Để ngăn chặn mùi vào bên trong của các đơn vị trong nhà, sử dụng U-trap hoặc không xả trực tiếp
vào kích thước nhỏ của ống dẫn.

3) Đối với số lượng các đơn vị trong nhà (Sử dụng bơm xả)

34
②ống dốc ngang nên được nhiều hơn 1 / 100, treo đỡ đường ống xả mỗi 1 ~ 1,5 mét với móc treo.

> Van xả không khí có thể được cài đặt trên đầu ống xả trong nhà của mỗi đơn vị. (Xem hình trên)

4.3.6. Dây điện

A. Tổng quan

- Dây điện nên được thực hiện bởi chuyên gia thẩm quyền theo tiêu chuẩn cài đặt.

- Sử dụng phụ kiện đảm bảo bởi nhà cung cấp.

- Chi tiết về dây nên giữ tiêu chuẩn của nó và sơ đồ mạch cung cấp bởi nhà sản xuất.

- Cầu dao chính và phụ nên được lắp đặt. Và giữ ở vị trí tắt trong khi lắp đặt.

- Lắp đặt chuyển mạch và cầu chì cho từng thiết bị.

- Kết nối dây để kết nối theo các mô-men xoắn dưới tiêu chuẩn.

Connecting torque (㎏f·㎝)


M8 56.1~74.4
M4 12.0~14.7

- Sử dụng đầu cốt kết nối như hình dưới.

35
B. Nguồn điện cho các đơn vị ngoài trời

(Nguồn điện không được phép hơn ± 10% công suất đầu vào danh định.)

- Sử dụng 3phases 4 dây 380V/50Hz

- Kết nối dây nối đất dưới 100Ω.

- Kết nối cáp điện theo thứ tự. (R, S, T, N)

- Kiểm tra nó có được kết nối tốt.

- Tham khảo bảng dưới đây cho năng lực chính của máy cắt.

36
Mạch cầu dao chính: MCCB

C. Công suất đầu vào cho các đơn vị trong nhà

- Sử dụng đơn pha 220V / 50Hz

37
- Kết nối nguồn điện bị tách và công tắc từ ngoài trời của đơn vị.

- Cable động lực: CV 2,5 ㎟ ↑

- Cáp ngầm: 2.5 ㎜ (VVF 1Wire) ↑

- Kiểm tra nó được kết nối tốt.

- Sử dụng cụ thể máng đi dây ống cho điện và cáp truyền thông một cách riêng biệt.

- Chọn cáp theo phương trình dưới đây.

: Giảm điện áp tổng cộng của tất cả các đơn vị trong nhà là trong vòng 10% (220V điện đầu vào)

- Tính toán ELB MCCB và công suất, sử dụng phương trình dưới đây.

D. Cáp truyền thông giữa các đơn vị ngoài trời (đơn vị ngoài trời loại Module)

- Sử dụng VCTF 0,75 ~ 1,5 ㎟cáp truyền thong cho các đơn vị ngoài trời và kết nối chúng tới kết
nối OF1 OF2,.

- Chiều dài của cáp truyền thông cần được trong vòng 30m.

38
E. Cáp truyền thông giữa các đơn vị trong-ngoài trời

- Cable giao tiếp từ đơn vị trong nhà có thể kết nối tới đơn vị ngoài trời kỹ thuật số. (F1, F2)

- Sử dụng VCTF 0,75 ~ 1,5 ㎟cáp truyền thông.

- Kiểm tra nó được kết nối chặt chẽ.

- Sử dụng riêng máng đi dây cho cable động lực và cable truyền thông

4.3.7. Kiểm tra danh sách để lắp đặt

Hãy kiểm tra danh sách dưới đây sau khi hoàn tất lắp đặt.

- Tình trạng của mỗi thiết bị chuyển mạch

→ Đặt thiết bị chuyển mạch lên đến tình trạng ban đầu trước khi hoạt động thử nghiệm.

- Sử dụng các loại cáp chính xác của nó và kiểm tra kết nối tốt

→ Sử dụng đảm bảo cáp.

- Kích thước ống được lắp đặt tốt không?

→ Kiểm tra nếu có sai kết nối và rò rỉ.

- Sử dụng chính xác đường kính của ống và đó là cách điện tốt không?

→ Kiểm tra kết nối với một phần cách điện tốt.

- Sạc thêm ga lạnh

→ Notate tính lạnh trên lable.

- Cô lập mạch lực chính→ thử Mega sử dụng cho DC500V

→ Kiểm tra có 20 MΩ đo nối giữa điện và mặt đất nếu cung cấp 500V.

4.3.8. Kiểm tra hoạt động

- Kết nối đơn vị trong và ngoài trời bằng ống đồng và kiểm tra độ kín của nó.

- Hút chân không để loại bỏ bụi và độ ẩm bên trong các đường ống, sử dụng bơm chân không.

- Kiểm tra xem dây cáp điện được kết nối chính xác.

- Kiểm tra nguồn điện: 3phases 380V, đơn phase 220V (50Hz)

- Mở van dịch vụ.

- Kiểm tra hoạt động (Kiểm tra giao tiếp / Sensor / mỗi Van và số lượng ga lạnh)

- Sạc ga lạnh bổ sung.

- Kiểm tra thiết bị trong / ngoài trời và trạng thái hoạt động.

+ Dòng không khí và ồn.

- Kiểm tra hệ thống kiểm soát:

Cài đặt thông số kỹ thuật mà không được đề cập trong đặc điểm kỹ thuật tổng hợp này

Có thể được thay thế bằng các kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng và cài đặt hướng dẫn sử dụng.

39
V. CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHO KIỂM SOÁT ỒN VÀ ĐỘ RUNG

5.1. CÔNG VIỆC CHO CHỐNG RUNG

Chống rung động của thiết bị

5.1.1. Tổng quan

- Phạm vi của chương này là sự cô lập rung động làm việc của mỗi loại máy móc và các nguồn rung
động khác.

- Mục đích chính của sự cô lập rung động là để ngăn chặn sự lan truyền của lực rung gây ra bởi các
nguồn đến cấu trúc xây dựng. Những rung động có thể gây ra rất nhiều vấn đề như mệt mỏi, thiệt hại
của cấu trúc xây dựng, ảnh hưởng xấu cho các thiết bị có độ chính xác gần đó, cả đến con người, thiết
bị sinh ra tiếng ồn, vv

- Tất cả các nguồn rung động như máy móc trong phòng máy cần được treo đỡ bằng vật liệu đàn hồi
như lò xo kim loại gắn kết, móc lò xo và miếng đệm cao su hoặc gắn kết lên các đế ngăn chặn rung
động.

- Chất lượng của bộ cách ly rung động bản thân và tài liệu liên quan nên bằng hoặc tốt hơn là sản xuất
bởi các tiêu chuẩn ISO 9001 và KS.

- Đối với các tài liệu của lò xo cách ly, lớp # 2 theo KS D 3.701 hoặc lớp # 3 của KS D 3.510 lò xo
nên được sử dụng.

- Đối với việc áp dụng lò xo kim loại chống rung, tất cả các thành phần ngoại trừ các bộ phận nhựa
nên sơn loại sơn bột để ngăn ngừa oxy hóa mà nguyên nhân làm rút ngắn tuổi thọ của nó.

- Tất cả các bộ chống rung động nên được cung cấp tới công trường và lắp đặt sau khi được phê duyệt.

5.1.2. Bộ chống rung

* Chống rung cho quạt:

A. Loại lắp sàn:

- Các bộ chống rung cho quạt sẽ là loại như: lò xo độ lệch, có thể được kiểm tra bằng cách kiểm tra thị
giác như NSM.

- Các tài liệu của vỏ ở trên và dưới của bộ chống rung sẽ được quy định theo kỹ thuật đúc nhựa và
phải chống được một lực đẩy ngang bất thường trong hoạt động.

- Công suất lò xo có thể được xác định bởi màu sắc của sơn.

- Các bộ chống rung phải có bu long điều chỉnh quy định tại KS B 1102 cho việc điều chỉnh dễ dàng.

B. Loại treo trần

- Quạt treo trần nên được cài đặt với lò xo-VSH cao su (Variable Spring Hanger) để cô lập các thiết bị
khỏi cấu trúc xây dựng.

* Chống rung cho Bơm:

A. Đối với các bộ cô lập máy bơm, lò xo kiểu mở gắn kết SMA mô hình quy định tại KS B 1363 nên
được sử dụng.

B. độ lệch tĩnh của lò xo sẽ được kiểm tra bằng cách kiểm tra trực quan và được xác định khả năng tải
của mình bằng màu sắc của lò xo.

C. Cơ thể bơm và ống hút nên được cố định trên cơ sở quán tính cùng được làm bằng kết cấu thép và
bê tông.

40
D. Trọng lượng của cơ sở kết cấu thép quán tính sẽ lớn hơn 1,5 lần của tổng trọng lượng của máy
bơm, động cơ, thành phần khác như đường ống nước bên trong của máy bơm.

E. Tại ống hút và đường ống xả, kết nối linh hoạt NFC làm bằng cao su Neoprene có hai khoang nên
được kết nối.

* Chống rung đường ống

A. Hệ thống cô lập đường ống bao gồm RPA neo gắn kết, RPA hướng dẫn và lò xo FSA2, nên được
thiết kế để ngăn ngừa sự truyền rung động từ hệ thống đường ống đến cơ cấu xây dựng và sự giãn nở
nhiệt của đường ống.

B. Lò xo gắn kết nên được 50 ㎜ tĩnh mở loại lò xo gắn kết để hấp thụ việc giãn nở thông suốt và có
hiệu quả cao, cô lập rung động.

C. Khi lắp đặt các lò xo, kích thước đường ống, cách nhiệt, và khác cần được xem xét để giao diện
không được lắp vào nắp ống hoặc tường xây dựng. Nếu khe của đường ống được thu hẹp, các góc độ
cài đặt có thể được thay đổi.

D. Các kênh cho chống rung sẽ được hàn với các ống dẫn, và vật liệu của đai về nguyên tắc sẽ được
giống như các vật liệu ống.

E. Vai trò của neo là để có được một điểm tham chiếu của đường ống dẫn trong việc co giãn. Trong
neo có Neoprene pad tương đối dày cô lập những rung động của đường ống.

F. Vai trò của RPA dẫn hướng là để ngăn chặn buckling và biến dạng nằm ngang quá nhiều đường
ống.

G. Các neo có thể được hàn với kết cấu thép hoặc cố định bằng bu lông.

H. Kẹp cho neo sẽ được hàn với ống dẫn và vật liệu của đai sẽ giống như các vật liệu ống.

I. Vật liệu của một kẹp RPA là tự do với vật liệu ống vì thanh dẫn hướng.

5.1.3. Lắp đặt

A. Khi thiết bị được lắp đặt bởi bộ chống rung đàn hồi, các biện pháp sau cần được tính để bảo vệ ứng
suất quá nhiều lên trục và vòng bi, vv do sự rung động của thiết bị. Để đáp ứng các vấn đề này, tất cả
các bộ phận của thiết bị cần được cố định chặt chẽ trên đế có đủ độ cứng. Trước khi kết thúc công việc
lắp đặt, không nên nạp vào bộ chống rung bất kỳ loại lực nào, và sau khi cài đặt, cần có sự chấp thuận
bởi các thanh tra viên.

B. Các dấu ngoặc để sửa chữa những bộ chống rung đến bệ quán tính hoặc tầng nên được thiết kế bởi
các chuyên viên lắp đặt có xem xét các tình huống khác.

C. Khoảng cách giữa sàn và bề mặt đáy nên lớn hơn những ㎜ 25 để hạn chế độ rung.

D. Trước khi lắp đặt các thiết bị chống rung tới thiết bị hoặc bệ đỡ cần cố định bằng cách sử dụng vật
liệu tạm thời hỗ trợ cho vị trí của công tác giải phóng mặt bằng.

E. Khi cài đặt các thiết bị được hoàn tất và trong điều kiện tải đầy đủ, mức độ của bộ chống rung phải
được điều chỉnh để tất cả các tải được treo đỡ bởi những lò xo, loại bỏ sự treo đỡ tạm thời và làm rõ vị
trí làm việc bằng cách đánh dấu.

F. Hoạt động khác mà không được quy định tại đặc điểm kỹ thuật này nên được thực hiện theo các tài
liệu khác hoặc chỉ dẫn của các thanh tra viên.

5.1.4. Kiểm tra và giám định

A. Bất kỳ thử nghiệm và kiểm tra hạng mục mà được xác định bởi các tiêu chuẩn KS hoặc tham khảo
khác sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn đó.

41
B. chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của tất cả các vật liệu được sử dụng để lắp đặt phải đáp ứng cho
các văn bản thiết kế, và các nhà bán hang nên gửi báo cáo kỹ thuật như mẫu, bản vẽ, chi tiết kỹ thuật
và vv hướng dẫn sử dụng,.. và có sự chấp thuận trước khi bắt đầu công việc lắp đặt.

C. Quá trình đặc biệt mà không thể được kiểm tra tại công trường, như các thử nghiệm hiệu suất, lắp
ráp với công cụ đặc biệt, có thể được kiểm tra trong quá trình theo sự hiện diện của thanh tra.

D. Bất cứ loại chi phí cho thử nghiệm và kiểm tra là thuộc về nhà cung cấp.

E. Đối với các hạng mục đã hoàn tất tại công trường, cần được kiểm tra bởi các thanh tra viên. Kết quả
nếu có tồn tại bất kỳ lỗi nào, sau đó các nhà cung cấp nên thay đổi bằng một cái tốt nhất, và tất cả các
chi phí cho hoạt động này là thuộc về nhà cung cấp.

F. Trong báo cáo kiểm tra, hiệu quả cô lập, độ giảm tỷ lệ lệch rung động tĩnh, nên được bao gồm.

G. Chất lượng cao su phải được chứng minh bằng cách xét nghiệm mẫu quy định tại KS M 6.518 và
báo cáo kiểm tra phải được gửi.

Đây là yêu cầu về chất lượng quy định tại KS M 6.518.

B. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC.............................................................................................44


42
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ..........................................................................................................................................44
II. NỘI DUNG THIẾT KẾ................................................................................................................................44
1. PHẦN CẤP NƯỚC..........................................................................................................................................44
2. PHẦN THOÁT NƯỚC....................................................................................................................................45
III. YÊU CẦU KỸ THUẬT............................................................................................................................ 48

B. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC


I. CƠ SỞ THIẾT KẾ
43
Hồ sơ thiết kế cơ sở phần cấp thoát nước của công trình được thực hiện dựa trên các cơ sở
sau:
a) Hồ sơ thiết kế cơ sở phần kiến trúc của công trình
b) Các tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế được liệt kê dưới đây:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và các công trình
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Tập II
- TCVN-4513-1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN-4474-1987: Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 33 - 2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế
- TCVN 51 – 2006: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài va công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCVN-2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình

II. NỘI DUNG THIẾT KẾ


1. PHẦN CẤP NƯỚC
1.1. Thông số thiết kế và qui mô dùng nước

Khu vực Miêu tả Chỉ tiêu

Văn phòng Nước sinh hoạt 15l/người

Nước uống 2.5l/người

Phòng ở Nước sinh hoạt 300l/Căn hộ

Căn hộ Nước sinh hoạt 400l/Căn hộ

Căng tin Nước sinh hoạt 15l/Chỗ

Ngoài nhà Tưới cây 6l/m2/ngày

Lọc nước bể bơi 1.6m3/ngày

Bù nước bể cảnh 1%

1.2. Thông số dự trữ của bể nước


Dự trữ nước sinh hoạt dùng trong 1.5 ngày, bao gồm:
- Bể nước ngầm đặt dưới tầng hầm lửng dung tích 90m 3, dự trữ nước sạch cấp từ hệ
thống cấp nước của thành phố trong 1.5 ngày

44
- 04 bình nước uống bằng INOX đặt tại tầng hầm lửng mỗi bình có dung tích 2.5m 3,
cấp nước uống trong 1.5 ngày và được bơm lên các khu vực sử dụng bằng hệ thống
bơm nước uống đặt tại tầng hầm lửng
Dự trữ bù nước cho hệ thống tưới tiêu và bể cảnh trong 1 ngày
1.3 Phương án cấp nước
1.3.1. Nguồn nước cấp, cấp nước sinh hoạt
Nguồn cấp nước sinh hoạt được lấy từ đường ống cấp nước chính của thành phố chạy dọc tuyến
đường phía tây nam của công trình. Đường ống cấp nước được nối qua đồng hồ tổng rồi chảy vào
các bể nước ngầm đặt tại tầng hầm lửng của công trình. Từ đây nước được phân phối tới các khu
vực sử dụng thông qua hệ thống bơm và bình tích áp
Nước sinh hoạt được cấp cho:
- Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt và lượng nước bù vào lượng hao hụt của bể
bơi và hệ thống tưới tiêu
- Hệ thống nước uống trong tòa nhà
1.3.2. Cấp nước uống
Nước được bơm từ bể ngầm dưới tầng hầm lửng qua 2 bình nước thô có gắn quạt thông hơi trên
đỉnh để làm tươi cho nước và khử các vi sinh bằng hóa chất. Nước từ hai bình này được bơm qua
hệ thống lọc lần lượt là: lọc cát, lọc các bon hoạt tính, làm mềm nước, sau đó nước được
đưa qua hệ thống lọc R.O bằng 1 bơm tăng áp. Trước khi được dự trữ trong 2 bình 2.5m 3 nước
được khử trùng bằng đèn UV. Nước uống từ 2 bình này sẽ được phân phối tới các khu vực sử dụng
như: Khu bếp, pha trà…
1.3.3. Cấp nước nóng
Không cấp nước nóng cho khu vực vệ sinh công cộng trong khu văn phòng
Sử dụng phương án cấp nước nóng cục bộ cho khu vực bếp và căn hộ, phòng ở: Tại các khu vực
này đặt các bình đun nước nóng bằng điện
1.3.4. Cấp nước ngoài nhà
Nước cấp cho bể cảnh, tưới cây, rửa đường sẽ được cấp từ đường ống chính dẫn từ bể nước qua hệ
thống bơm nước chính được đặt trong tầng hầm lửng của tòa nhà

2. PHẦN THOÁT NƯỚC


Hệ thống thoát nước cho công trình bao gồm:
- Thoát nước thải từ các khu vệ sinh
- Thoát nước từ chậu rửa bếp
- Thoát nước mưa trên mái
- Thoát nước mưa bề mặt, sân vườn

45
Thông số thiết kế thoát nước
- Lượng nước thải ra hàng ngày được tính bằng 80% lượng nước sinh hoạt
- Nước thải qua bể xử lý nước thải theo tiêu chuẩn nhóm I – TCVN 6772-2.2000
- Trang bị bể chắn lọc dầu mỡ
- Cường độ mưa tính toán là 150mm/h
- Hệ thống nước mưa được thu gom rồi xả ra hệ thống thoát nước chung của thành phố
- Hệ thống thoát nước thải được xử lý qua bể xử lý nước thải đặt ngoài nhà với dung
tích 200m3 rồi được xả ra cống thoát nước chung của thành phố
1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải ô nhiễm được đưa vào bể xử lý nước thải trước khi thải ra cống thoát nước của thành
phố. Hầm bơm nước thải sẽ được sử dụng cho các khu vực thấp nơi nước thải không thể tự chảy
Nước thải từ bếp và từ sàn tầng hầm sẽ được xử lý qua bể tách mỡ và dầu trước khi cho chảy qua
bể xử lý nước thải để xả ra ngoài hệ thống thoát nước chung
2. Thoát nước mưa
Nước mưa được thu từ mái, các khu vực ngoài trời và được dẫn tới hệ thống thoát nước mưa
chung của công trình, sau đó xả ra cống của thành phố
Thoát nước mưa tầng hầm: dưới tầng hầm bố trí các rãnh thu nước mưa đậy bằng nắp gang dẫn
vào hố ga thoát nước mưa. Các hố ga đều có bơm đẩy bơm nước lên hệ thống thoát nước chung
của công trình rồi xả ra hệ thống thoát nước của thành phố

BẢNG TÍNH TOÁN CẤP THOÁT NƯỚC


Lượng nước tiêu
thụ
1 Tầng hầm lửng
Rửa xe và mục đích
khác
10 Vòi x 20 lít/phút x 15 phút/ngày = 3.00 m3 /ngày
2 Tầng trệt
Tưới tiêu
2035 m2 x 6 lít/m2.ngày = 12.21 m3 /ngày
Lễ tân
33.0 m² 5 m²/người x 15 l/người/ngày = 0.10 m3 /ngày
Phòng họp
150.0 m² 5 m²/người x 15 l/người/ngày = 0.45 m3 /ngày
Văn phòng
184.0 m² 10 m²/người x 15 l/người/ngày = 0.28 m3 /ngày
Bếp và Căng tin
765.0 m² x 5 m²/suất = 153 suất
153 Meal x 18 lít/suất x 2 suất/ngày = 5.51 m3 /ngày
Phòng thay quần
áo
100 người x 15 l/người/ngày = 1.50 m3 /ngày

46
3 Tầng 2
Văn phòng
1640.0 m² 10 m²/người x 15 l/người/ngày = 2.46 m3 /ngày
Phòng phó chủ tịch
3 người x 15 l/người/ngày = 0.05 m3 /ngày
Phòng thư ký
6 pers x 15 l/pers/day = 0.09 m3 /ngày
Phòng họp
81 pers x 15 l/pers/day = 1.22 m3 /ngày
Phòng ở nhân viên = 8
12 pers x 200 l/pers/day = 2.40 m3 /ngày
4 Tầng 3
Tưới tiêu
1150 m2 x 6 l/m2.day = 6.90 m3 /ngày
Phòng ngủ = 7
14 pers x 200 l/pers/day = 2.80 m3 /ngày
5 Bể bơi
Lượng nước bù tiêu hao
121 m2 : Diện tích bề mặt bể
145.2 m3 : Khối tích
3
24 m /hr : Lưu lượng tuần hòan
3 min/cyc : Số lần tuần hoàn
Lượng nước tiêu hao 1
lần tuần hoàn : 1.2 m3
Lượng nứoc bù : 1.2 m3/cyc x 1 cyc/day = 1.21 m3 /ngày

Total water consumption per


6 40.2 m3/ngày
day

TÍNH TOÁN DUNG TÍCH BỂ  a T 1 0  W1b  c  N


1 0  W 2  10 0

A.1. TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC NGẦM:

W B  n.K .W SH ) =
84.342 m3

Note:
WSH - Khối tích bể nước sinh hoạt trong 1 ngày, m3 = 40.163 m3
n - Số ngày dự trữ = 1.5
K - Hệ số xây dựng = 1.4
A.2. TÍNH TOÁN KHỐI TÍCH BỂ NƯỚC UỐNG:
W = K.P*q = 6.5 m3
q - Lượng nước uống cho một người trong 1 ngày = 5.00 lít
P - Số người trong tòa nhà = 435
K - Hệ số dự trữ = 3
A.3. TÍNH TOÁN KHỐI TÍCH BỂ LỌC MỠ CHO
BẾP
Wgr = N1.a1.t1.K = 34 m3
Note:
Wgr - Khối tích của bể lọc mỡ

47
N1 - Số lượng suất ăn trong một ngày = 300.0 suất
a1 - Lượng nước cấp cho một suất ăn = 28.0 lít
t1 - Thời gian lưu trữ trong bể = 2.0 giờ
K- Hệ số sử dụng = 2.00
A.4. TÍNH TOÁN KHỐI TÍCH BỂ LỌC MỠ CHO KHU ĐỂ XE
Wcp = N2.a2.t2.K = 11 m3
Note:
Wgr - Khối tích của bể lọc mỡ
N - Số lượng ô tô = 20 xe
a - Lượng nước để rửa xe = 180 lít
t - Thời gian lưu trữ trong bể = 1.5 giờ
K- Hệ số sử dụng = 2

III. YÊU CẦU KỸ THUẬT


3.1. VẬT LIỆU ĐƯỜNG ỐNG
a. Ống cấp nước sinh hoạt và nước nóng: PPR, STS304(KSD 3576, 10kg/㎠ above)
- Ống nối: Không gỉ, PPR
- Mối nối
15~50 mm: Mối nối
Không gỉ: Mối nối SR/SP, Hàn Arc, Gioăng nối
PPR : Hàn chảy
Phần lớn hơn 50mm : Hàn nhiệt, KSD 7026, KSD 0237
b. Ống ngang tại khu vệ sinh khu vực nhà ở: PB (KSM 3363)
3.2. ỐNG DẪN, ỐNG NỐI VÀ MỐI NỐI
a. Ống cấp nước sinh hoạt và nước nóng: PPR, STS304(KSD 3576, 10kg/㎠ above)
- Ống nối: Không gỉ, PPR
- Mối nối
15~50 mm : Mối nối
Không gỉ: Mối nối SR/SP Joint, Hàn nhiệt Arc, Gioăng nối
PPR : Hàn chảy
50mm: Hàn nhiệt, KSD 7026, KSD 0237
b. Ống cấp nước sinh hoạt ngầm
Ống HDPE, Ống gang dẻo dễ uốn
Khớp nối: Gang dẻo: Ống nối cơ khí, HDPE : Hàn chảy.
Mối nối: Cao su
3.3. CÁCH NHIỆT
Cách nhiệt đối với nước nóng sinh hoạt

48
Ngăn ô bằng nhựa dẻo mềm, đổ khuôn. Tính dẫn nhiệt từ 0.035 – 0.036 W/m - K tại 20 deg C
nghĩa là, nhiệt độ cho mật độ nhỏ nhất là 0.048 – 0.096 g/cm³.
- Chất dính aerpseal cho ngăn cách nhiệt bằng nhựa dẻo mềm. Chất dính không dễ bén lửa,
dễ hòa tan, lắp đặt nhanh với sức kháng có độ dẫn từ tối ưu.
- Dải aeroseal cho việc cách nhiệt các phần tử nhựa.
3.4. VAN
a. Giới thiệu chung
- Van sẽ được cung cấp như mô tả trong chỉ dẫn kỹ thuật.
- Bản vẽ và nội dung cần thiết cho sự vận hành thích hợp của hệ thống
- Van được phê duyệt và thống kê bởi Ngành nước PUB.
- Van phải phù hợp với tiêu chuẩn 8S.
- Nhìn chung, van cách ly được nối với tất cả các hạng mục cua trạm xử lý bao gồm bể chứa,
bơm nước…
- Tất cả các van sẽ có chất lượng tốt, phù hợp với áp suất thủy lực làm việc, được nêu rõ và
lắp đặt với cần van trượt theo hướng đứng hoặc hướng ngang
- Tất cả các van được sắp xếp để chiều kim đồng hồ của trục quay có thể đóng được van.
Những nơi được lắp đặt tại chỗ thay đổi hướng ống, thường hay sử dụng van góc hơn để
xuyên thẳng qua van và chỗ cong.
- Đế bích của từng van phù hợp với 8S 4505: Phần 1
- Tương ứng hệ thống với áp suất.
- Van điều chỉnh hai lớp nối với ống nhánh, mạch rẽ
- Ngoài ra, đối với vị trí kiểm tra áp suất, van kiểm tra bằng hợp kim hoặc 15mm dia sẽ nối
với ống hút và ống phân phối cho việc thí nghiệm bơm.
- Tất cả các van được nối tại vị trí thích hợp để dễ dàng vận hành và sữa chữa. Điểm nối
giữa từng van và thiết bị bên cạnh sẽ được thực hiện bằng mối nối hoặc bích nối để dễ dàng
tháo dỡ.
b. VAN NGẮT
- Lớn hơn hoặc bằng 50 mm: KS B 2301, Thân đồng, trục chính và tay van không nhô dài,
khớp ren bên trong, chốt và đĩa đơn, các đầu được hàn hoặc nối ren như đã áp dụng
- Lớn hơn 50 mm: KS B 2350, thân gang, khung bằng đồng, trục chính à tay van nhô dài,
chốt đơn, các đầu van có gờ hoặc có dạng khe rãnh.
c. VAN GIÃN NỞ:
- Cung cấp loại van đồng, van cầu và van góc, cấu tạo đĩa. Các đầu nối ren là 2070.kPa.
Loại mối nối hàn nhiệt là 2070 kPa.

49
- Cung cấp van cầu loại vòng đệm 3 phần với thân đồng, trục cầu, Chân van Teflon
2,070kPa, và tay nắm đòn bẩy 2070 kPa.
- Cung cấp đầu vào, van cầu 2 phần với thân đồng thiếc và quả cầu bằng đồng thiếc, trục xả,
và đế , Teflon, 4140 kPa.
- Cung cấp van bướm đóng chặt với vòng đệm, 1207 kPa wwp, với thân đồng thiếc, khung
và đĩa thép không gỉ, đầu mối nối hàn hình vòng tròn (được hàn).
- Lắp đặt trên ống tuần hoàn cấp nước nóng và nơi được lưu ý
d. VAN KIỂM TRA (KSB 2301, KSB 2350)
- Đối với van 65mm và nhỏ hơn, trừ trường hợp đã lưu ý, cung cấp loại quay bằng đồng
thiếc 380 kPa, trừ trường hợpđã lưu ý, đầu van nối ren, loại nối hàn nhiệt.
- Đối với loại đầu van nối ren (Sử dụng ống nối cho đường ống) 2760 kPa wwp
- 80mm và lớn hơn, trừ trường hợp đã lưu ý, cung cấp loại quay, đế bích, 1380 kPa. Cung
cấp 2760 kPa wwp cho việc giảm áp suất ống trong bể.
- Bơm xả, loại trừ bơm tuần hoàn, cung cấp loại đôi như chỉ dẫn, loại lò xo hình chóp, mặt
bích 1380 kPa wwp, loại trừ như đã nêu; 3450 kPa wwp. Van kiểm tra cho loại 75 mm và nhỏ
hơn, loại 100 và lớn hơn. Đối với bơm xả làm đầy bể, cung cấp 3450 kPa
f. ỐNG NHÚN
- Cung cấp cho các bộ phận sử dụng các phương pháp sau:
Ngăn khí dài 300 mm với đường kính tương tự nhánh của từng bộ phân riêng rẽ (các bộ phận
van không đồng đều).
Thiết bị khử nước va lấy nguồn pin từ các bộ phận van hoặc ngăn chứa nước; sẽ được bọc bởi
thép không gỉ nối ren và thép không gỉ hoặc bệ cao su. Dữ liệu về kích thước và lắp đặt để
lựa chọn thiết bị khử phù hợp đựoc nộp như một bản vẽ thi công cho việc áp dụng.
- Cung cấp nhánh cấp nước riêng biệt cho thiết bị và/ hoặc van Sôlenoit thiết bị khử nước
va, như đã nêu ở trên.
g. KHE KHÔNG KHÍ
- Cung cấp loại có thân bằng đồng thau, đầu vào nối ren, đầu ra nối ren quá cỡ (từ 20mm và
lớn hơn 20mm) theo tiêu chuẩn ANSI. A112.1.2.
h. BỘ NGẮT CHÂN KHÔNG
- Đối với bộ phận của đường ống, cung cấp như đã nêu, các bộ phận của đường ống.
- Đầu ra của vòi ống, nếu không được nêu rõ, sẽ có thân đồng đúc sẵn với cao su, hoặc van
loại đồng đúc, đầu vào nối ren với vòi có lỗ 20mm và đầu ra nối ren loại vòi không có lỗ
20mm, được lắp đặt tương tự đầu ra phun.
- Đối với ống nước có áp suất không liên tục và ống nước phụ thuộc vào áp suất ngược,
cung cấp thân đồng đúc, với vòi phun có kích thước thực, loại khí.

50
- Đối với ống nước có áp suất liên lục và ống nước phụ thuộc vào áp suất ngược, cung cấp
thân đồng đúc, đầu ra và đầu vào dung khớp nối nối ren, bộ lọc bằng thép không gỉ, van kiểm
tra sơ cấp và thứ cấp, màng ngăn và đĩa van bằng cao su. Nước thoát sẽ chảy tràn ra điểm
thoát nước. Ống CP được lắp đặt tương tự.
- Đối với ống nước phụ thuộc vào áp suất, cung cấp hoàn chỉnh van kiểm tra hoạt động
bằng lò xo 2 lớp, bộ ngắt chân không không khí, van kiểm tra, tăng van cổng tại đầu vào và
đầu ra, 1035 kPa wwp; Khung thép mạ kẽm, hoặc gang đúc bọc epoxy với đồng hoặc bằng
thép không gỉ.
- Cung cấp loại van áp suất.
j. THIẾT BỊ CHỐNG DÒNG NGƯỢC
- Cung cấp loại giảm áp bằng đồng hoặc khung chống gỉ, 2 van kiểm tra lò xo, van điều
chỉnh chênh lệch áp suất, 2 van cổng OS& Y, 2 van cầu, và van thí nghiệm bằng thân đồng,
đúc đế bích, mạ kẽm hoặc bọc nhựa epoxy bên trong 80mm hoặc lớn hơn, loại đầu thấp. Cung
cấp loại thoát phễu và điều chỉnh ống cho thoát sàn
k. LẮP ĐẶT ĐỒNG HỒ ĐO NƯỚC
- Cung cấp loại ghép với điều khiển từ, thân bằng đồng có bích hoặc gang đúc 1035 kPa,
Van lò xo tự động, bao gồm ngăn đo lường gắn với nắp.
l. ÁP KẾ
- Cung cấp loại có đường kính 112mm, nhôm đúc tráng men đen, đai đen phủ nhựa epoxy
đen với kính chống vỡ, cấu tạo bằng thép chống gỉ với bánh răng đồng, và trục chính cắt
đoạn, có tỉ lệ phù hợp, thiết bị giảm rung áp suất bằng đồng và van điều khiển chữ T bằng
đồng.
- Lắp đặt van áp suất cho các dịch vụ cấp nước, đầu ra, đầu vào của từng van giảm áp chính,
bơm hút và bơm xả như đã nêu. Chọn đồng hồ sao cho phạm vi hoạt động nằm ở khoảng giữa
đồng hồ được chọn.
m. VAN GIẢM ÁP CHÍNH (KS B 6153)
- Cung cấp van có thể điều chỉnh được, điều khiển bằng bộ điều khiển, vận hành bằng thủy
lực, đế đơn, loại có màng ngăn lò xo, và bố cục đĩa. Cung cấp thân đồng nối ren khi van ≤ 40
mm, nhưng lắp đặt thân gang đúc bọc nhựa epoxy khi van ≥ 50 mm.
- Đối với van 100 mm hoặc lớn hơn, lắp đặt đế bích.
- Tham khảo kích thước và công suất ở sơ đồ bản vẽ.
- Cung cấp van 862 kPa hoặc van 1725 kPa như yêu cầu.
- Van được chỉnh sửa và lắp đặt theo hướng dòng chảy để không bị hư hỏng tại vị trí đóng.
- Van có khung bằng thép không gỉ và điều khiển bằng đồng, với khung và bộ chỉ báo vị trí
bằng thép không gỉ.

51
- Cung cấp một lò xo và van có đế đơn hoạt động trực tiếp có thể chỉnh sửa được.
- Loại màng chắn cho thiết bị lọc bằng thép không gỉ bên trong. Thân sẽ được nối ren sợi
đồng với khung thép không gỉ có 2760 kPa wwp.
- Van có khả năng giảm áp suất đầu vào không ổn định theo áp suất dòng dầu ra không đổi.
n. VAN GIẢM ÁP NHÁNH
- Cung cấp lớp 1725 kPa bằng thép không gỉ có thể làm mới hoặc đế mạ kền, loại có màng
ngăn hoạt động lò xo để đế đơn hoạt động trực tiếp, và có thể chỉnh sửa được với vỏ bịt kín.
Van 65mm hoặc van nhỏ hơn, thân sẽ được nối ren bằng sợi đồng; Van 3 inch và lớn hơn,
thân sẽ được gắn mặt bích, bọc gang.
- Van có khả năng giảm áp suất đầu vào không ổn định theo áp suất dòng đầu ra không đổi.
o. BỘ LỌC
- Đối với bộ lọc 50 mm và nhỏ hơn, cung cấp thân đồng nối ren với lưới lọc loại 304 thép
chống gỉ.
- Đối với bộ lọc 65mm và lớn hơn, cung cấp thân bằng gang đúc, với lưới lọc loại 304 thép
chống gỉ, 862 kPa wsp (Áp suất hơi) hoặc 1725 kPa wsp.
- Cung cấp van giảm áp chính như đã nêu.
p. VAN ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ VÀ ÁP SUẤT
- Cung cấp tổ hợp màng ngăn và lò xo bằng đồng có thể điều chỉnh áp suất và nhiệt độ với
cần thí nghiệm và các bộ phận điều chỉnh nhiệt độ tự động, với an toàn nhiệt độ tại 99°C, và
áp suất an toàn tại 862 kPa.
- Lắp đặt phía trên cùng của từng thiết bị đun nước, bình đun trước, trên cùng của bể nước
nóng, tại đầu ra của van điều chỉnh, tại đầu vào bơm tuần hoàn, và như đã nêu.
q. VAN GIẢM ÁP
- Cung cấp loại ASME có màng chắn, thân đồng có thể điều chỉnh được với cần thí nghiệm.
Đặt trên đường ống đầu vào cấp nước sinh hoạt, đầu ra đường ống cho từng thiết bị đun nước
tức thì, đường ống cho đầu ra của từng thiết bị đun nước nóng trực tiếp và từng van trộn của
hơi nước.
- Cung cấp van áp suất hoạt động theo tác động của lò xo, nối ren, có thể điều chỉnh được
với cần thí nghiệm, 2070 kPa wwp trên cùng thiết bị đun nước và trên thiết bị nung nước.
r. VAN ĐIỀU CHỈNH KHÍ TỰ ĐỘNG
- Cung cấp loại thi công bằng đồng đúc 20mm, 1035 kPa wwp. Lắp đặt trên tất cả các điểm
cao của ống dẫn nước nóng và ống tuần hoàn nước và những nơi được chỉ dẫn.

52
3.5. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG
- Lắp đặt ống song song với tường, tránh những vật cản, bảo quản phòng chính và giữ sạch
hành lang. Đặt ống chạy thẳng. Chú ý hướng đi của tất cả các tuyến ống chính và cấu hình của
nó nhằm tránh việc lắp đặt lệch.
- Có thể phần những khó khăn phần kết cấu hoặc các công việc khác sẽ cản trở việc lắp đặt
đường ống tại vị trí đã được chỉ dẫn trong bản vẽ, vì thế cho phép lệch hướng không đáng kể,
như thỏa thuận với phần Kiến trúc.
- Ống sẽ được cắt gọn, khéo léo và được thực hiện bởi những thợ lành nghề để tránh những
hư hỏng. Nếu không được nhà sản xuất đề nghị và kiến trúc sư cho phép, việc cắt ống phải
được thực hiện bởi những thợ cắt chuyên nghiệp. Sử dụng thợ cắt máy khi có thể thực hiện
được. Đầu ống khoan rộng để di chuyển đá
- Đặt van thoát nước với đường kính 25mm tại từng điểm phía dưới của ống dẫn nước.
- Đặt ống thông hơi tự động tại các điểm cao của ống nước. Nối đầu ra thoát nước với sàn
nước bẩn gần nhất
- Khi đường ống nước được lắp đặt, đầu nắp và chỗ mở sẽ ngăn lối vào của những vật liệu
làm tắc ống. Bỏ nắp cho đến khi di chuyển là cần thiết để hoàn thiện việc lắp đặt
- Chỉ lắp gối đỡ cho các cấu kiện khung kết cấu. Những gối đỡ được yêu cầu giữa các cấu
kiện khung kết cấu, cung cấp khung kim loại trung gian phù hợp
- Mối nối ren được thực hiện bằng việc cắt ren vát nhọn phù hợp. Các mối nối được thực
hiện bằng các thiết bị cứng của chì ôxy và glycerin, hoặc dải polytetra –fluoroethylene, hoặc
mối nối ren khác được cấp phép chỉ áp dụng cho ren ngoài. Không được thể hiện quá 2 đường
ren sau khi các mối nối được trang trí.
- Giới hạn và mối nối sẽ được nêu rõ. Cung cấp mặt bích với miếng đệm được chấp nhận,
làm vuông và không thấm. Cung cấp ống nối hoặc mối nối bích cho từng đường ống trong
quá trình nối với nhau hoặc với các thiết bị, hoặc các vật liệu khác yêu cầu cho bảo dưỡng
như bơm nước, van điều khiển và các hạng mục tương tự khác. Miếng đệm phải phù hợp theo
tiêu chuẩn ANSI 816.21 và ASTM 02000
- Lắp đặt rãnh và khớp nối ống theo đề nghị của nhà sản xuất.
- Lắp đặt van trong đường ống ngang với khung ngang hoặc phía trên. Lắp đặt cách ly van
tại các điểm khác nhau đã được chỉ dẫn hoặc yêu cầu để thoát nước và cách nhiệt; hoặc cho
mục đích phân đoạn. Định dạng từng van như đã nêu ở dưới đây
- Lắp đặt gối đỡ cho đường ống độc lập tại tất cả các thiết bị để thiết bị không phụ thuộc vào
trọng lượng ống hoặc việc mở rộng.
- Khớp nối: Việc nối ren hoặc nối bích được cung cấp hoặc yêu cầu theo điều kiện bảo
dưỡng thiết bị để sửa chữa và thay thế.

53
- Sẽ bảo quản các đầu ống để không bị mở ra cho đến lúc lắp ráp. Các biện pháp bảo vệ
được thực hiện để làm sạch ống trước, trong khi và sau khi lắp đặt, nhằm ngăn vật liệu bên
ngoài lọt vào ống.
- Các điểm uốn sẽ được sử dụng nếu có sự đồng ý của bên kiến trúc
- Tại các điểm ống luồn qua khe co giãn của công trình và/ hoặc nhằm mục đích di chuyển,
cung cấp các điểm nối mềm để loại bỏ các vật cản phát sinh khi di chuyển.
- Sử dụng ổ cắm giảm lệch tâm tại những điểm mà việc giảm kích cỡ ống được yêu cầu
nhằm đảm bảo việc thoát hoặc loại bỏ bọt khí phù hợp.
- Tất cả các chốt và bu long được trang bị cho các nút khóa và máy giặt
- Không có mối nối ống nào được cấp phép trong khoảng chiều dày của tường hoặc sàn…
- Cút ống mạ kẽm được nhúng nóng được cung cấp tại những nơi chúng đi qua tường, qua
sàn hoặc trần. Hơn nữa, sẽ cung cấp và cố định cho những nơi ống đi qua tường, sàn hoặc trần
với với mặt bích bằng bê tông đất sét lỏng- chặt
- Sử dụng điểm uốn dài ở những chỗ có thể theo quy luật tự nhiên. Không sử dụng khuỷu
vuông.
3.6. Sự cách nhiệt cho ống đứng và trục đứng
- Ống đứng có thể được treo hoặc đỡ bằng móc treo. Thông thường tất cả các ống đứng
được treo tại phần trên của thân ống. Gối đỡ của ống treo nối với thiết bị sẽ được đỡ trên cột
đỡ có độ lệch tối thiểu ít nhất không nhỏ hơn của bộ phận cách ly của thiết bị tương ứng
- Thông thường, tất cả đế đàn hồi và giá treo sẽ có độ lệch nhỏ nhất là 20mm
3.7. Ống nối và phần bọc
- Những nơi ống đi qua tường, sàn,…ống thép mạ kẽm nóng sẽ được phân bổ. Các ống nối
được làm bằng các ống ngắn và được cấu tạo sao cho đung bằng 20mm so với bề mặt hoàn
thiện
- Tất cả ống luồn phải có kích thước theo chuyển vị cho phép của ống. Độ hở giữa ống và
ống luồn cần phải lèn chặt bằng sợi thuỷ tinh Hỗn hợp chống cháy có thể được sử dụng tại
ống xuyên qua khoang tường chống cháy
- Lắp đặt ống xuyên qua màng cháy của thiết kế được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Lớp bọc đồng hoặc mạ đồng, bọc crom trên các diện tích sửa dụng, có thể trượt trên ống
trước khi lắp đặt phủ cuối ống luồn. Phần che phủ không được chấp nhận và độ nhô khoảng
20mm của ống luồn có thể giảm sau khi công tác thi công kết thúc sao cho có thể lắp đặt lớp
bọc cho công trình hoàn thiện
3.8. Khe co giãn
- Cung cấp khe co giãn cho công trình ống xuyên qua khe co giãn của tòa nhà hoặc đặt tại
các vị trí như đã nếu trong bản vẽ.

54
- Có thể được thực hiện riêng và cấu tạo bằng bằng thép không rỉ, liên kết mặt bích, lớp lót
thép không gỉ, áp lực phù hợp với hệ thống ống, bulong ngầm co giãn hoặc điểm dừng giới
hạn, ngàm nén, áp lực nén phù hợp với hệ thống ống.
3.9. Khử trùng đường ống và bể nước
- Tất cả các đường ống cấp nước sinh hoạt và bể chưa phải được súc rửa và khử trùng để sử
dụng.
3.10. Thử nghiệm
- Công tác ống nước
Tất cả ống cấp nước lạnh sẽ được thử thuỷ lực tại không ít hơn hai lần của hệ thống có trước.
Áp lực hoặc áp suất 345kPa vượt quá áp lực làm việc của hệ thống khi áp lực của hệ thống
vượt quá 1035kPa
Thử áp suất thuỷ lực có thể đo tại điểm lắp đặt thấp nhất hoặc được thử trên mặt cắt trong thời
gian không ít hơn 24 giờ. Không có sự rò rỉ hoặc thử áp suất không được giảm quá 5%.

3.11. Độ dốc ống


a.Độ dốc ống đối với đường ống vệ sinh sẽ được thể hiện trong Quy chuẩn thực hành mới
nhất
b.Tất cả ống thông gió có độ dốc nhỏ nhất 1: 100.
3.12. Kích thước ống
Kích thước của ống nước thải và ống vệ sinh nằm ngang phải tuân theo Quy chuẩn thực hành
mới nhất về Hệ thống đường ống vệ sinh và thoát nước
3.13. Phễu thu
a.Phễu thu nước sàn
- Tất cả các đầu vào của ống xả sẽ được tách ra hợp lý nhằm ngăn khí bẩn từ hệ thống thoát
đi vào các tòa nhà. Phễu thu đối với thiết bị vệ sinh xí và phễu thu nước sàn có cửa van chắn
nước không nhỏ hơn 50mm. Phễu thu ở đầu ra nhỏ hơn 75mm sẽ có van chắn nước không
nhỏ hơn 75mm.
- Phễu thu nước sàn là các ống bên ngoài có kích thước trong 150mm x 75mm, bằng lưới
thép không gỉ ENV. Phễu thu sẽ được lắp đặt tại cao độ cho phép của sàn và nối với hệ thống
thoát nước có đầu ra với đường kính 75mm. Ống đứng cho phễu thu nước sàn có vật liệu và
kích cỡ tương tự như đầu mở của phễu. Chiều cao của ống đứng với phễu thu không quá
600mm từ đỉnh của lưới đến đáy lưới.
- Các phễu thu nước sàn sẽ có van chắn nước không nhỏ hơn 50mm.
- Các phễu thu nước sàn có kích thước tối thiểu 100 mm.

55
3.14. Thoát nước sàn
- Đường kính bên trong nhỏ nhất của thiết bị thoát nước sàn là 75mm. Chỉ có thiết bị thoát
nước thải có thể nối với thoát nước sàn.
- Thiết bị thoát nước sàn bằng gang đúc B.S. 416, hoàn thiện bằng tấm lưới đã phê duyệt.
3.15. Rãnh thoát
- Rãnh thoát có van chắn nước không nhỏ hơn SOmm, bằng gang đúc B.S. 416 hoặc vật liệu
được chấp nhận bởi ENV.
- Tất cả các rãnh thoát sẽ là đường ống ngoài có đường kính trong 150mm x 100mm và
bằng gang đúc nhẹ, bắt đầu từ lỗ cát và khe nứt và kết thúc bằng lưới gang đúc có thể di
chuyển được.
- Chiều cao của ống đến phễu không quá 600mm từ đỉnh tấm lưới đến đáy phễu. Nếu lớn
hơn 600mm, cung cấp chi tiết phễu cho ENV
- Ống phễu được làm bằng gang đúc hoặc các vật liệu ống được phê duyệt khác.
3.16. Xiphông thoát nước tiểu
- Ống đến xiphông thoát nước tiểu sẽ có đường kính tương tự như phần mở của xiphông.
- Chiều cao của ống đứng tới âu tiểu không lớn hơn 600mm tính từ đỉnh tấm lưới đến đáy
của xiphông
- Xi phông thoát nước tiểu có nút nước cách hơi không nhỏ hơn 50mm.
- Xi phông thoát nước tiểu có nắp đậy bằng thép không gỉ, kín khí.
- Xi phông thoát nước tiểu có kích thước nhỏ nhất 80mm.
3.17. Tấm lưới chắn và nắp đậy
Tấm lưới chắn và nắp đậy của tất cả các các phễu thu và thoát sàn sẽ làm bằng các vật liệu
sau:
Nhà vệ sinh/ Văn phòng: Thép không gỉ SS304
3.18. Lắp đặt đường ống
a.Gối tựa ống
- Tất cả công trình ống sẽ được bố trí cách bề mặt cấu tạo gối tựa ít nhất 50mm. Tất cả chốt
định vị, giá treo, bệ đỡ, đinh đỉa…là thép mạ kẽm nóng và hoàn thiện tương tự ống. Ống đứng
lắp song song với tường hoặc cột và thẳng đứng. Ống ngang được xếp theo hướng của dòng
nước như yêu cầu. Chốt định vị sẽ được đúc tại kết cấu công trình. Nếu không khả thi, phải
gắn chặt chúng vào kết cấu bằng các dụng cụ bulông đóng bằng điện. Cho phép sử dụng vữa
xi măng hoặc chốt gỗ.
- Ống thoát xí, thoát chất thải hoặc ống thông khí sẽ được kẹp hoặc cố định tại điểm giữa
1,8m bằng vòng nút hở mạ kẽm nhúng nóng hoặc giá treo và kẹp định vị hình chữ U. Những

56
chỗ sử dụng kẹp sẽ gắn chặt với vành ống. Những chỗ cần thiết tránh tiếng ồn, lồng ống giữa
chốt và ống.
- Ống PVC không mềm, không gắn sàn hoặc tường sẽ cố định bằng kẹp PVC tại tâm điểm
không quá 1,8m đối với tuyến đứng và 1,2m đối với tuyến ngang.
b. Điểm nối từ ống xả tới đường ống thoát nhánh
- Mối nối tại chân ống xả với ống thoát nhánh là mối nối chân vịt với bán kính lớn và được
bọc bê tông dày , 50mm
c. Hoàn thiện ống xả và ống thông khí
- Đầu phía trên của ống xả hoặc ống thông hơi sẽ nhô ra ít nhất 450mm trên mái hiên của
mái dốc hoặc 150mm trên mái dốc bằng không có lan can, hoặc trong truờng hợp mái bằng
với lan can Nếu mái được sử dụng với mục đích khác ngoài mục đích làm mái che cho tòa
nhà, ống xả hoặc ống thông hơi sẽ được kéo dài ít nhất 250m trên cao độ mái.
- Đầu phía trên của ống xả hoặc ống thông khí trên mái sẽ cách cửa sổ hoặc lỗ mở của tòa
nhà bên cạnh ít nhất 3m theo hướng ngang.
- Đầu phía trên của ống xả và ống thống thông hơi sẽ được cố định bằng lưới vòm dây thép
không gỉ trên các điểm cao nhất của mối nối ống.
- Các ống luồn qua tường, sàn hoặc mái sẽ kín nước. Áp dụng lớp chống thấm phù hợp.
d. Làm sạch lỗ và lỗ mở kiểm tra
- Kiểm tra và làm sạch lỗ cho ống thoát xí, thoát thải như cung cấp phương pháp làm sạch
và kiểm tra phù hợp cho toàn bộ chiều dài ống.
- Việc làm sạch các lỗ ống sẽ thực hiện tại các điểm lắp đặt ống vệ sinh khả thi.
e. Lắp đặt phễu thu
- Tất cả các phễu thu sàn tại cao độ sàn được nối với xiphông thu nước tiểu trên van chắn
nước; Chiều dài ống thoát thải và chiều dài giữa phễu thu nước sàn và xiphông âu tiểu ngắn
nhất có thể
- Tất cả các phễu thoát sàn đặt tại cao độ tầng trên nối với ống xả.
- Các điểm nối ống thoát chất thải sẽ nối thẳng với bề mặt bên trong ống chính.
- Các khung phễu thu nước sàn và lưới sẽ đặt cố định ít nhất 5mm dưới điểm thấp nhất của
sàn – nơi thu nhận nước cống rãnh.
- Đối với thoát thải sàn, nối với phễu thu nước sàn phía trên van chắn nước và chiều dài ống
thoát thải giữa phễu thu thoát sàn và nước thải sàn ngắn nhất có thể.
- Xiphông thoát tiểu được đặt ngầm trong bê tông với chiều dày nhỏ nhất 100mm so với
xung quanh.
- Các ống xả thải được nối với xiphông thu nước tiểu tại ống đứng bên dưới lưới chắn và
bên trên van chắn nước của phễu thu.

57
- Lưới chắn hoặc nắp đậy sẽ được lắp đặt để phễu thu đồng nhất với cao độ mặt đất xung
quanh và không gây nguy hiểm cho việc đi lại…v.v
- Xiphông thu nước tiểu được đặt trần, được nối với ống xả.
- Mối nối ống thoát nước tiểu được nối với bề mặt ống chính.
3.19. Kiểm tra
Công tác ống thoát xí, thoát thải, và thông gió sẽ được kiểm tra theo yêu cầu của Kiến trúc và
Ngành thoát nước
Tất cả đầu vào của hệ thống được kiểm tra sẽ được bịt kín trừ lỗ mở sử dụng cho việc đưa
nước vào.
Toàn bộ hệ thống sẽ được kiểm tra rò rỉ khi đầy nước dưới tác dụng của áp suất nước. Chỗ rò
rỉ của ống và mối nối được tìm thấy trong khi thử nghiệm sẽ được sửa chữa và kiểm tra lại.

C. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY...................................................................................60

I.GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................................................60


58
II. YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG PCCC CHO CÔNG TRÌNH........................................................61

A - HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG..........................................................................................62


B. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY .....................................................................................................................66

C. KẾT LUẬN .....................................................................................................................................75

C. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

I.GIỚI THIỆU CHUNG

59
Công trình: “Vietracimex office” là một công trình xây dựng mới. Công trình được sử dụng
làm văn phòng làm việc. Đây là công trình có kiến trúc có 1 tầng hầm và 3 tầng nổi và một tầng mái,
với diện tích rộng, tập trung đông người. Vì vậy trong trường hợp có cháy xảy ra việc sơ tán người
và tác chiến chữa cháy của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp có những khó khăn nhất định
trong tình kinh tế nước ta hiện nay. Do mức độ quan trọng trên nên việc đầu tư trang thiết bị
PCCC tại chỗ cho công trình là một mục tiêu rất quan trọng và thiết thực. Thực tế trong thời
gian qua đã xảy ra nhiều vụ cháy trên toàn quốc gây thiệt hại lớn về người và tài sản, làm ảnh
hưởng xấu tới nền kinh tế và an ninh chính trị nước ta.
Xác định mức nguy hiểm cháy nổ của công trình:
Giới hạn chịu lửa của công trình: bậc I.
Phân loại đám cháy: A, B, C
Thực hiện ý tưởng trên chúng tôi đã chọn phương án thiết kế hệ thống PCCC cho công trình.
Căn cứ vào tính chất và mục đích sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn Phòng cháy chữa cháy
để thiết kế các hệ thống PCCC của công trình, chúng tôi đề ra thiết kế các hệ thống PCCC cho công
trình gồm các hạng mục sau:
1- Hệ thống báo cháy tự động điạ chỉ.
2- Hệ thống chữa cháy Sprinkler.
3- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường
4- Phương tiện chữa cháy ban đầu các bình chữa cháy xách tay
1. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ:
- Căn cứ thiết kế kiến trúc của công trình.
+ TCXD 216:1998 : Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thiết bị chữa cháy.
+ TCXD 217:1998 : Phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thuật ngữ chuyên dùng cho phòng
cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
+ TCXD 217:1998 : Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung.
+ TCVN 3991:1985: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng - thuật ngữ và định nghĩa.
+ TCVN 6379 - 1998: (Thiết bị chữa cháy- Trụ nước chữa cháy- yêu cầu kỹ thuật).
+ TCVN 6101 - 1996 ISO 6183:1990 "Thiết bị chữa cháy -Hệ thống chữa cháy Cacbon Dioxit,
thiết kế và lắp đặt".
+ TCVN 6102 - 1996 ISO 7202:1987 Phòng cháy, chữa cháy-chất chữa cháy- bột).
+ TCVN 5303:1990: An toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa
+ TCVN 3254:1989: An toàn cháy - Yêu cầu chung.
+ TCVN 4778:1989: Phân loại cháy.
+ TCVN 4879:1989: Phòng cháy - dấu hiệu an toàn.
+ TCVN 2622:1995: Phòng chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế
+ TCVN 5040:1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy
- yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 5760:1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
+ TCVN 5738: 2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 4513 - 88: Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 6305 – 1,2: 1997: Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động (phần 1, phần 2)
+ TCVN7336 – 2003 : Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động – Yêu cầu thiết
kế và lắp đặt.
+ TCVN5307 – 2001: Kho đầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ tiêu chuẩn thiết kế.

60
Ngoài ra các thiết bị hệ thống phòng cháy chữa cháy và công tác lắp đặt chúng vào công
trình còn phải tuân thủ các yêu cầu trong những tiêu chuẩn trích dẫn dưới đây:
+ TCVN 4086 : 1985 An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung.
+ TCVN 4756 : 1989 Qui phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
+ TCVN 5308 : 1991 Qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng.
+ Các tiêu chuẩn NFPA, VdS của Mỹ và Châu Âu đối với hệ thống báo cháy, chữa cháy.
II. YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG PCCC CHO CÔNG TRÌNH:
Căn cứ vào tính chất sử dụng, nguy hiểm cháy nổ của công trình hệ thống PCCC cho công
trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu về phòng cháy
- Phải áp dụng các giải pháp phòng cháy đảm bảo hạn chế tối đa khả năng xảy ra hoả hoạn.
Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn thì phải phát hiện đám cháy nhanh để cứu chữa kịp thời
không để đám cháy lan ra các khu vực khác sinh ra cháy lớn khó cứu chữa gây ra hậu quả
nghiêm trọng.
- Biện pháp phòng cháy phải đảm bảo sao cho khi có cháy thì người và tài sản trong toà nhà dễ
dàng sơ tán sang các khu vực an toàn một cách nhanh chóng nhất.
- Trong bất cứ điều kiện nào khi xảy ra cháy ở những vị trí dễ xảy ra cháy như các khu vực kỹ
thuật, phòng làm việc, sảnh giao dịch... trong toà nhà phải phát hiện được ngay ở nơi phát sinh
cháy để tổ chức cứu chữa kịp thời.
2. Yêu cầu về chữa cháy
Trang thiết bị chữa cháy của công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trang thiết bị chữa cháy phải sẵn sàng ở chế độ thường trực, khi xảy ra cháy phải được dập tắt
ngay.
- Thiết bị chữa cháy phải là loại phù hợp và chữa cháy có hiệu quả đối với các đám cháy có thể
xảy ra trong công trình.
- Thiết bị chữa cháy trang bị cho công trình phải là loại dễ sử dụng, phù hợp với công trình và
điều kiện nước ta.
- Thiết bị chữa cháy phải là loại chữa cháy không làm hư hỏng các dụng cụ, thiết bị khác tại các
khu vực chữa cháy thiệt hại thứ cấp.
- Trang thiết bị hệ thống PCCC được trang bị phải đảm bảo hoạt động lâu dài, hiện đại.
- Trang thiết bị phải đạt được các tiêu chuẩn của Mỹ, Châu Âu cũng như các tiêu chuẩn của Việt
nam.
3. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy.
a) Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy hiểm cháy của công trình
bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ ngoài chức năng báo cháy thông
thường hệ thống còn có khả năng kết nối và điều khiển các hệ thống kỹ thuật bằng các đường
điều khiển chuyên dụng và phần mền điều khiển:
- Tự động phát hiện cháy nhanh và thông tin chính xác địa điểm xảy ra cháy, chuyển tín hiệu báo
cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng bằng âm thanh đặc trưng, đồng thời
phải mô tả cụ thể địa chỉ bằng màn hình đồ họa (thể hiện mặt bằng các tầng) để những người có
trách nhiệm có thể thực hiện ngay các giải pháp thích hợp.
- Điều khiển và giám sát toàn bộ hệ thống chữa cháy tự động bằng nước.
- Hệ thống phải có chức năng điều khiển liên động và nhận tín hiệu phản hồi sau khi điều khiển với
các hệ thống khác có liên quan như thang máy, thông gió, cắt điện, âm thanh ... nhằm phục vụ
cho công tác sơ tán và chữa cháy trong thời gian ngắn nhất.
- Các sự cố phải được lưu trữ trong bộ nhớ và được in ra giấy đồng thời hoặc khi cần thiết bằng
máy in phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quan chức năng.
- Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (Còi, chuông...)

61
- Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng, màn hình đồ hoạ các trường hợp sự
cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống như đứt dây, chập mạch,
mất đầu báo,...
- Có khả năng chống nhiễu, không báo giả, không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra
trước khi hệ thống phát tín hiệu báo cháy.
b) Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler kết hợp với hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Đây là hệ thống chữa cháy hiện đại được áp dụng trên thế giới cùng lúc thực hiện được hai chức
năng cơ bản đó là:
- Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler. Chức năng tự động chữa cháy
khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc mà không cần tác động của con người.
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc phải có
cho các công trình hiện nay và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy nhiên, chức năng chữa
cháy chỉ được thực hiện khi có con người tác động.
c) Ngoài hai hệ thống chữa cháy trên công trình còn được trang bị các bình chữa cháy di động, xách
tay phục vụ dập tắt đám cháy mới phát sinh chưa đủ thông số để hệ thống chữa cháy tự động làm
việc.
A - HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG
I. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ:
- TCVN 5738 - 2001 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn 2622 - 1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.
- Trường hợp trong các tiêu chuẩn Việt nam không qui định thì vận dụng theo các tiêu chuẩn
sau:
- Chứng chỉ đánh giá chất lượng VdS của Châu Âu “ đánh giá chất lượng của hệ thống".
* NFPA: Hội đồng phòng cháy quốc gia của Mỹ.
* EN: Tiêu chuẩn Châu Âu.
II . GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁO CHÁY
Ngày nay, với tốc độ phát triển không ngừng, các toà nhà đều trang bị nhiều thiết bị hiện đại
như máy tính, ti vi, và các đồ điện khác…Hầu hết các thiết bị này đều là loại tiêu thụ điện
năng, do đó nguy cơ phát tia lửa điện gây hoả hoạn là rất cao. Đám cháy một khi không được
phát hiện sớm sẽ lan rất nhanh và rất khó để kiểm soát. Do vậy, việc lắp đặt một hệ thống dò
tìm và cảnh báo sớm đám cháy là một điều vô cùng quan trọng trong việc phòng cháy chữa
cháy.
Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy cơ cháy của công trình
bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ ngoài chức năng báo cháy
thông thường hệ thống còn có khả năng kết nối, tích hợp và điều khiển các hệ thống kỹ thuật
bằng các giao thức chuyên dụng và phần mềm điều khiển. Các thiết bị ngoại vi phải được lựa
chọn hợp lý sao cho phù hợp với thiết kế toà nhà.
Toàn bộ các thiết bị của hệ thống báo cháy tự động phải được thiết kế và sản xuất dựa theo
tiêu chuẩn ISO 9001, 9002, các thí nghiệm UL, Vds, tiêu chuẩn NFPA 72 hoặc EN54 phù hợp
với đặc điểm khí hậu, môi trường Việt Nam.
Căn cứ đặc điểm của mục tiêu bảo vệ, tính chất quan trọng của công trình và tiêu chuẩn
TCVN 5738-2001 "Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu thiết kế", chúng tôi thiết kế hệ thống
báo cháy cho công trình. Hệ thống báo cháy tự động nhằm phát hiện sự cháy nhanh chóng,
chính xác, để thông báo kịp thời khi đám cháy mới phát sinh.
Do đặc điểm, mục đích sử dụng của công trình và cách phân vùng quản lý chúng tôi thiết kế
hệ thống báo cháy gồm 01 trung tâm báo cháy báo cháy địa chỉ 04 loop.
Trung tâm báo cháy đảm bảo quản lý tất cả các đầu báo cháy tại vị trí có nguy hiểm cháy, tùy
vào tính chất từng phòng, khu vực mà lắp đặt đầu báo cháy khói hay nhiệt.
Hệ thống báo cháy bao gồm:

62
1. Trung tâm báo cháy địa chỉ.

2. Các loại đầu báo cháy tự động địa chỉ.

3. Nút ấn khẩn cấp.


4. Còi, đèn báo cháy.

5. Các loại module.

6. Hệ thống liên kết.


1. Trung tâm báo cháy:
Trung tâm tiếp nhận và ra và ra lệnh xử lý tín hiệu từ đầu báo cháy và các Modul . Đối với các công
trình lớn và quan trọng, muốn hệ thống báo cháy làm việc chính xác, kịp thời giúp cho việc chữa cháy nhanh
chóng. Trên mặt tủ báo cháy có đầy đủ các đèn chỉ thị báo cháy tương ứng với các vùng được nó kiểm
soát. Trung tâm báo cháy có thể cùng một lúc xử lý tín hiệu của nhiều đầu báo cháy ở các vùng khác
nhau đưa về. Khi có tín hiệu báo cháy đưa về từ đầu báo cháy của một hay nhiều vùng bảo vệ, trung
tâm báo cháy sẽ phát tín hiệu báo cháy bằng chuông và đèn báo cháy hiển thị khu vực có cháy (trung
tâm có thể lập trình phát tín hiệu ra ngay hoặc lưu giữ kiểm tra tín hiệu tuỳ theo từng loại đầu báo có
trễ hay không có trễ).
Trung tâm báo cháy còn có tính năng báo sự cố bằng tín hiệu khác tín hiệu báo cháy. Cụ thể là:
khi đầu báo hỏng, đường dây chập, đứt hoặc tủ có sự cố . Trung tâm sẽ báo bằng tín hiệu âm thanh và
đèn chỉ thị ngay trên tủ cũng như chuông và đèn tại các tầng.
- Trung tâm báo cháy phải có tính an toàn / bảo mật cao: phải giới hạn sự can thiệp vào hệ thống
của những người không có thẩm quyền nhưng phải bảo đảm tính dễ sử dụng và can thiệp khi có sự cố
như cháy / lỗi xảy ra. Quyền xâm nhập và can thiệp / cài đặt cấu hình hệ thống phải được chia làm
nhiều cấp để quản lý, có thể thông qua mật mã xâm nhập hệ thống (giới hạn sự xâm nhập và thay đổi
hệ thống bằng mật mã, nhiều mật mã khác nhau để giới hạn cấp độ xâm nhập / chỉnh sửa hệ thống).
- Màn giao diện tương tác của tủ trung tâm là loại tinh thể lỏng LCD giúp nắm bắt thông tin nhanh
chóng, các thông tin hiển thị phải ưu tiên báo động, các ký tự được thể hiện rõ ràng, tối thiểu hiển thị
được 8 dòng, mỗi dòng 21 ký tự. Ngoài ra các phím bấm, đèn LED phải bố trí thuận tiện, dễ sử dụng
và có thể kiểm tra tình trạng ngay trên tủ.
- Các sự cố phải được lưu trữ trong bộ nhớ và có thể in ra giấy đồng thời hoặc khi cần thiết bằng
máy in phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quan chức năng.
- Trung tâm báo cháy phải có khả năng kiểm tra lại tín hiệu báo cháy (verify / time delay), có khả
năng tắt tín hiệu báo động mà chưa phải reset (silenceable).
- Khả năng nhận biết các sự cố: hở mạch / ngắn mạch của các mạch nhận tín hiệu, mất bình điện
dự phòng hoặc nguồn điện cung cấp, mất tiếp đất.
- Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng, màn hình đồ hoạ các trường hợp sự
cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống như đứt dây, chập mạch, mất đầu
báo...
- Các thông tin trao đổi giữa tủ điều khiển với các thiết bị ngoại vi phải dựa trên phương thức kỹ
thuật số, điều này làm tăng nhanh thời gian phản hồi từ các thiết bị báo cháy. Khi các thiết bị dò tìm đã
được lập trình thì mọi thông tin được lưu trên thiết bị đó và do đó, mọi quyết định sẽ được đưa ra ngay
ở thiết bị. Thời gian tối ưu để 1 đầu báo nhận biết có cháy là 750 mili giây và phản hồi tới tủ trung tâm
phải trong vòng 3 giây. Ngoài ra, tủ trung tâm phải có khả năng kiểm tra đầu báo (về độ nhạy, số lần
báo động, lần bảo dưỡng gần nhất..) mà không cần phải đến tận nơi kiểm tra.
- Trường hợp 1 trong bộ vi xử lý CPU hay card điều khiển mạng lưới đầu báo bị hỏng thì tủ trung
tâm vẫn phải có khả năng làm việc bình thường và các thiết bị báo cháy vẫn có thể gửi tín hiệu về
trung tâm. Điều này nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động một cách tối ưu trong mọi tình huống khẩn
cấp.
- Các ngõ báo chuông phải có khả năng reo: liên tục / ngắt quãng / trì hoãn. Các thiết bị còi điện
ngoài những khả năng reo liên tục / ngắt quãng / trì hoãn phải còn có khả năng điều chỉnh được âm độ
(dB) thông qua phần cấu hình hệ thống hoặc tủ trung tâm.

63
- Trung tâm báo cháy phải được trang bị nguồn cung cấp khẩn cấp là Acqui với dung tích thoả
mãn yêu cầu tính toán thực tế của hệ thống. Bộ nguồn phải có cầu chì bảo vệ chống quá tải và có chức
năng tự động kiểm tra tình trạng Acqui theo một chu kỳ định sẵn.
- Riêng với tủ trung tâm báo cháy chính phải có các dãy đèn LED có thể lập trình hiển thị trạng
thái máy bơm chữa cháy, công tắc dòng chảy, van báo động, hệ thống chữa cháy khí.
- Khả năng dễ dàng nâng cấp, thay thế phần mềm và phần cứng cũng như hệ thống dây liên kết có
thể mở rộng cho phép kết nối thêm kiểu mạch nhánh T-tap… mà không làm thay đổi kết cấu cơ bản
của hệ thống.
2 Các đầu báo cháy tự động:
2.1 Đầu báo cháy khói địa chỉ:
- Loại đầu báo khói phải có độ bền và độ nhậy cao, làm việc dựa trên hiệu ứng quang điện. Bên
trong buồng hút khói của đầu báo có một đèn Led phát tia hồng ngoại và một Diod quang điện Xilic
thu nhận hồng ngoại. Bình thường Diod quang điện sẽ không nhận được tia hồng ngoại do đèn Led
phát ra. Khi có khói xâm nhập vào buồng tụ khói, các hạt khói sẽ phản xạ tia hồng ngoại ra các hướng
khác nhau, một trong số các tia phản xạ sẽ tới Diod quang điện. Khi nồng độ khói càng đặc thì càng có
nhiều tia phản xạ tức là Diod quang điện càng nhận được nhiều tia hồng ngoại chiếu tới. Khi nồng độ
khói đạt đến ngưỡng 10% trở lên thì lượng áng sáng mà Diod nhận được đủ để thông dòng điện đóng
role truyền tín hiệu về trung tâm báo cháy.
- Phải là loại địa chỉ thông minh, có chip xử lý ngay trên đầu báo, do đó mọi quyết định được thực
hiện ngay ở đầu báo, điều này đảm bảo giảm sự truyền tải và xử lý tín hiệu làm thông tin truyền về
trung tâm nhanh và chính xác nhất.
- Khả năng tự hoạt động ngay cả khi mất liên lạc với tủ trung tâm,
- Tự động khai báo địa chỉ
- Có thể điều chỉnh ngưỡng kích hoạt
- Khả năng tự cảm nhận môi trường xung quanh và tự động thay đổi ngưỡng kích hoạt
- Tự động điều chỉnh ngưỡng theo ngày/đêm
- Tự động thông báo về trung tâm tình trạng bụi bẩn, lỗi
- Khả năng đánh giá, nhận biết nồng độ khói tránh báo động giả.
- Có đèn LED hiển thị trạng thái (báo động, báo bẩn, báo lỗi)
- Bộ nhớ của đầu báo phải có khả năng lưu trữ các sự kiện (lần báo động /bảo trì gần nhất, khoảng
thời gian hoạt động…) Các dữ liệu này không bị mất ngay cả khi mất điện.
2.2 Đầu báo cháy nhiệt cố định kết hợp gia tăng địa chỉ:
Đầu báo nhiệt dùng nguyên lý cảm biến nhiệt, làm việc theo chế độ liên tục Analog do đó ngoài
tín hiệu báo cháy còn phải có chức năng tự kiểm tra đánh giá, từ đầu báo luôn được giám sát tại trung
tâm báo cháy với 3 cấp độ.
+ Tình trạng bình thường
+ Báo có hư hỏng: Do va chạm hoặc có thể do các lỗi điện áp tại đầu báo quá thấp, bộ phận trong
đầu báo hỏng từ đó chúng ta có biện pháp khắc phục ngay.
+ Báo tín hiệu cực kỳ nguy hiểm: Khi nhiệt độ xung quanh đạt đến ngưỡng 100C/phút hoặc đạt
đến ngưỡng sấp sỉ 570C.
- Phải là loại địa chỉ thông minh, có chip xử lý ngay trên đầu báo, do đó mọi quyết định được thực
hiện ngay ở đầu báo, điều này đảm bảo giảm sự truyền tải và xử lý tín hiệu làm thông tin truyền về
trung tâm nhanh và chính xác nhất.
- Khả năng tự hoạt động ngay cả khi mất liên lạc với tủ trung tâm,
- Tự động khai báo địa chỉ
- Tự động thông báo về trung tâm tình trạng bụi bẩn, lỗi
- Có đèn LED hiển thị trạng thái (báo động, báo bẩn, báo lỗi)
- Bộ nhớ của đầu báo phải có khả năng lưu trữ các sự kiện (lần báo động /bảo trì gần nhất, khoảng
thời gian hoạt động…) Các dữ liệu này không bị mất ngay cả khi mất điện.

64
2.3 Đầu báo cháy nhiệt cố định địa chỉ:
Đầu báo nhiệt dùng nguyên lý cảm biến nhiệt, làm việc theo chế độ liên tục Analog do đó ngoài
tín hiệu báo cháy còn phải có chức năng tự kiểm tra đánh giá, từ đầu báo luôn được giám sát tại trung
tâm báo cháy với 3 cấp độ.
+ Tình trạng bình thường
+ Báo có hư hỏng: Do va chạm hoặc có thể do các lỗi điện áp tại đầu báo quá thấp, bộ phận trong
đầu báo hỏng từ đó chúng ta có biện pháp khắc phục ngay.
+ Báo tín hiệu cực kỳ nguy hiểm: ngưỡng sấp sỉ 570C.
- Phải là loại địa chỉ thông minh, có chip xử lý ngay trên đầu báo, do đó mọi quyết định được thực
hiện ngay ở đầu báo, điều này đảm bảo giảm sự truyền tải và xử lý tín hiệu làm thông tin truyền về
trung tâm nhanh và chính xác nhất.
- Khả năng tự hoạt động ngay cả khi mất liên lạc với tủ trung tâm,
- Tự động khai báo địa chỉ
- Tự động thông báo về trung tâm tình trạng bụi bẩn, lỗi
- Có đèn LED hiển thị trạng thái (báo động, báo bẩn, báo lỗi)
- Bộ nhớ của đầu báo phải có khả năng lưu trữ các sự kiện (lần báo động /bảo trì gần nhất, khoảng
thời gian hoạt động…) Các dữ liệu này không bị mất ngay cả khi mất điện.
3. Nút ấn khẩn cấp:
- Phải là loại địa chỉ thông minh, có chip xử lý ngay trên nút ấn, do đó mọi quyết định được thực
hiện ngay ở nút ấn, điều này đảm bảo giảm sự truyền tải và xử lý tín hiệu làm thông tin truyền về trung
tâm nhanh và chính xác nhất.
- Khả năng tự hoạt động ngay cả khi mất liên lạc với tủ trung tâm
- Tự động khai báo địa chỉ
- Trong trường hợp thử kích hoạt, nút ấn phải có lẫy kích hoạt mà không cần phải đập vỡ kính
- Có đèn LED hiển thị trạng thái
- Bộ nhớ của nút ấn phải có khả năng lưu trữ các sự kiện (lần báo động/bảo trì gần nhất, khoảng
thời gian hoạt động…) Các dữ liệu này không bị mất ngay cả khi mất điện.
4. Còi đèn báo cháy kết hợp:
- Công suất tối thiểu cho còi là 75dB trong vòng 3m (theo NFPA 72) ; cho đèn flash là 75cd trong
vòng 15m.
- Còi phải có khả năng reo: liên tục / ngắt quãng / trì hoãn.
- Có nhiều dải sản phẩm lựa chọn như loại treo trần, treo tường, chuông còi đơn hoặc kết hợp
thành một khối thống nhất.
- Trên bề mặt còi đèn có nhãn hiệu “FIRE” để nhận dạng riêng biệt cũng như gây chú ý trong
trường hợp hoả hoạn.
5. Module :
5.1 Các module điều khiển vào ra:
- Module phải là loại địa chỉ thông minh, có chip xử lý ngay trên module, do đó mọi quyết định
được thực hiện ngay ở module mà không cần thông qua trình điều khiển từ tủ trung tâm, điều này đảm
bảo giảm sự truyền tải và xử lý tín hiệu làm thông tin truyền về trung tâm nhanh và chính xác nhất.
- Tự động khai báo địa chỉ
- Có đèn LED hiển thị trạng thái
- Bộ nhớ của module phải có khả năng lưu trữ các sự kiện (lần kích hoạt/bảo trì gần nhất, khoảng
thời gian hoạt động…) Các dữ liệu này không bị mất ngay cả khi mất điện.

65
5.1.a. Các module điều khiển có điện áp:
5.1.b. Các module điều khiển ra cho thiết bị ngoại vi ( không điện áp):
5.1.c. Các module 2 dầu vào& các module 1 dầu vào:
5.2 Module điều khiển chữa cháy:

Module đóng vai trò tương tự như 1 tủ chữa cháy chuyên dụng, nó có khả năng giám sát và điều
khiển các hệ thống chữa cháy như hệ thống deluge, pre-action, hệ thống chữa cháy bằng các loại khí
gas hay dung dịch foam. Module được tích hợp các cổng I/O để kết nối với nút xả khẩn cấp, nút dừng
khẩn cấp, nút tạm ngừng để bảo trì hệ thống, chuông báo tiền chữa cháy, chuông báo chữa cháy.
6. Hệ thống liên kết:
Hệ thống bao gồm: Các linh kiện, dây tín hiệu, cáp tín hiệu, hộp nối dây cùng các bộ phận khác
tạo thành tuyến liên kết thống nhất các thiết bị của hệ thống báo cháy.
- Dây tín hiệu 2 x 1,5 mm2 và dây cấp nguồn chống cháy luồn trong ống ghen chống cháy PVC –
D20 chôn chìm trong tường hoặc đi trên trần nhà.
- Dây cấp nguồn và dây tín hiệu trục đứng được đi theo máng cáp.
7. Nguồn điện dự phòng
Nguồn cấp chính cho hệ thống được lấy từ lưới điện 220VAC của Công trình và cấp cho tủ trung
tâm qua bộ ổn áp, các thiết bị khác của hệ thống làm việc với điện áp 24VDC được cấp bởi tủ trung
tâm. Để đảm bảo hệ thống báo cháy làm việc liên tục khi mất điện hoặc có cháy, chúng tôi dùng
nguồn Accu dự phòng có dung lượng đảm bảo cho hệ thống làm việc thường trực 24/24h ngay cả khi
bị mất điện lưới.
B. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY:

I. CĂN CỨ VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:

- Căn cứ TCVN 2622 -1995 "Tiêu chuẩn Việt Nam - Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình - Yêu cầu thiết kế".
- Căn cứ TCVN 5760 - 1993 "Hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng".
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6102 - 1995: (Hệ thống phòng cháy chữa cháy, chất cháy bột, khí).
- Căn cứ theo TCVN 4513-1988 "Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế"
- TCVN 6160 - 96 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 4513 - 88 Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7336 - 2003 Phòng cháy chữa cháy Sprinkler tự động - yêu cầu thiết kế và lắp đặt
- TCVN 7161 – 13:2002 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống.
Phần 13. Chất chữa cháy IG100 – Nitơ
- Trường hợp trong các tiêu chuẩn Việt nam không qui định thì vận dụng theo các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn NFPA 13 về Sprinkler tiêu chuẩn Châu âu tương đương.
- Tiêu chuẩn NFPA 231 về bình dập lửa hoặc tương đương.
* NFPA: Hội đồng phòng cháy quốc gia của Mỹ.
* EN: Tiêu chuẩn châu âu.
* UL: Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Mỹ
- Căn cứ vào các công thức, phương pháp tính toán về thủy động lực học để tính toán, phân bố
lưu lượng và tính tổn thất năng lượng trong mạng đường ống cung cấp nước chữa cháy của hệ thống.
Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, qui mô, tính chất sử dụng và mức độ nguy hiểm của công
trình, giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy thiết kế bao gồm:
Hệ thống chữa cháy bằng nước gồm:

+ Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler


+ Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Phương tiện chữa cháy ban đầu:

66
Phương tiện chữa cháy ban đầu sử dụng các bình chữa cháy xách tay ABC loại 4 kg.

II. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC:

II.1. Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler:

Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler. Chức năng tự động chữa cháy
khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc của đầu phun.
Phương pháp bố trí đầu phun Sprinkler:
Hệ thống chữa cháy sử dụng các đầu Sprinkler hướng xuống được lắp đặt cho các khu vực văn
phòng. Khoảng cách giữa các đầu phun là 2,8- 4 m, khoảng cách đến tường 1 – 2 m (Bản vẽ thiết kế)
- Các khu vực có nhiệt độ môi trường t < 400C bố trí đầu phun có nhiệt độ làm việc 680C. ( khu
vực văn phòng …)
* Cường độ phun theo từng khu vực:
- Khu vực tầng hầm thuộc nguy cơ cháy trung bình nhóm II:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,24l/m2.s

FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2

F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2.

Thời gian chữa cháy liên tục 60 phút

Dung tích nước dự trữ cho chữa cháy Sprinkler:

MSP = 0,24x240x3,6 = 207,36 m3

- Khu vực hội trường thuộc nguy cơ cháy trung bình nhóm I:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,12l/m2.s

FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2

F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2.

Thời gian chữa cháy liên tục 60 phút

Dung tích nước dự trữ cho chữa cháy Sprinkler:

II.2. Phương pháp bố trí và thiết kế hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc phải có cho
các công trình hiện nay bằng các cuộn vòi, lăng phun kết hợp với họng chữa cháy cố định và khả năng
chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy nhiên, chức năng chữa cháy chỉ được thực hiện khi có con người.
- Được tính toán với hai họng chữa cháy đồng thời.
- Lưu lượng thiết kế mỗi họng : 2.5 l/s.
- áp lực tại mỗi họng : 2,5 at ( 25 m.c.n)
- Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s:
MVT = 5x3x3,6 = 54 m3
- Bán kính mỗi họng dảm bảo tại bất kỳ điểm nào trong toà nhà cũng phải có hai họng phun tới.
- Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong nhà cạnh lối ra vào, cầu thang, hành lang, nơi dễ
nhìn thấy, dễ sử dụng. Các họng được thiết kế đảm bảo bất kỳ điểm nào của công trình cũng được vòi
vươn tới. tâm họng nước được bố trớ ở độ cao 1,25m so với mặt sàn. Mỗi họng nước được trang bị
một cuộn vòi vải tráng cao su đường kớnh D50mm dài 30m và một lăng phun đường D50mm và các
khớp nối, lưu lượng phun 2,5l/s và áp lực các họng đảm bảo chiều cao cột nước đặc >=6m. Căn cứ vào

67
kiến trúc thực tế của công trình ta bố trớ đảm bảo các điểm cháy ở bất kỳ khu vực nào trong cũng đều
được phun nước dập tắt, bán kính hoạt động đến 36 m.

II.3. Cấu trúc hệ thống và nguyên lý hoạt động của hệ thống chữa cháy bằng nước:

a. Hệ thống máy bơm và nguyên tắc hoạt động:

+ Hệ thống máy bơm:


Hệ thống chữa cháy cho công trình được chia thanh hai hệ thống độc lâp với 01 tổ hợp máy bơm:
+ Nguyên tắc hoạt động:
Việc cấp nước và tạo áp cho mổi hệ thống chữa cháy bằng tổ hợp bơm có cấu tạo như sau:
+ 01 máy bơm chữa cháy động cơ điện thường trực.
+ 01 máy bơm chữa cháy động cơ điện dự phòng.
+ 01 máy bơm bù áp nhằm duy trì áp lực cho mạng đường ống
( Chi tiết được thể hiện trên bản vẽ thiết kế )
Việc khởi động và tắt máy bơm có thể hoàn toàn tự động hoặc bằng tay. Máy bơm ở chế độ tự
động thông qua các công tắc áp suất.
Trong điều kiện làm việc bình thường hệ thống chữa cháy được duy trì áp lực thuỷ tĩnh với áp lực
tương đương với áp lực chữa cháy của hệ thống. Để duy trì áp lực thường xuyên trong hệ thống phải
có máy bơm bù áp và bình áp lực. Máy bơm bù áp chỉ hoạt động khi áp lực duy trì của hệ thống bị tụt
xuống do rò rỉ đường ống, giản nở đường ống do nhiệt độ và bọt khí trong hệ thống. Máy bơm bù tự
động chạy trong phạm vi áp lực được cài đặt cho riêng nó vá có Rơle khống chế thời gian chạy tối
thiểu được gắn vào hệ thống điều khiển để tránh trường hợp máy bơm bù không bị khởi động liên tục.
Máy bơm chữa cháy sẽ được khởi động khi áp lực trong hệ thống tụt xuống đến ngưỡng cài cài
đặt. Khi máy bơm chữa cháy chính được khởi động áp lực trong hệ thống vẫn bị tụt xuống do máy
bơm không chạy hoặc máy bơm chạy không có nước lên thì hệ thống tự động khởi động máy bơm dự
phòng.
Ở chế độ bằng tay có thể khởi động tại tủ điều khiển bơm.
Nguồn điện cấp cho máy bơm lấy từ nguồn ưu tiên (đấu trước cầu dao tổng), đồng thời được cấp
bằng nguồn điện máy phát của tòa nhà thông qua bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS.
Trạng thái của máy bơm luôn được cập nhật và thể hiện tại trung tâm báo cháy là máy bơm hoạt
động hay không hoạt động.
b. Mạng đường ống chữa cháy:
 Toàn bộ mạng đường ống chữa cháy được dùng trong hệ thống là ống thép có độ dày
trung bình theo tiêu chuẩn BS1387 hạng M hoặc tương đương.
 Đối với các đường ống có đường kính từ DN80 trở lên có thể dùng ống thép đen hoặc
ống thép mạ kẽm và sử dụng liên kết hàn.
 Đối với đường ống có đường kính từ D65 trở xuống phải dùng ống thép mạ kẽm và sử
dụng liên kết ren.
 Đường ống sau khi lắp đặt hoàn thiện trước khi lắp đặt thiết bị phải tiến hành thử áp lựa.
áp lực thử có giá trị bằng 1,5 lần áp lực làm việc lớn nhất của hệ thống, không tính áp
lực nước va, nhưng không được nhỏ hơn 14 kg/cm2. Độ sụt áp trên đường ống không
lớn hơn 5% so với áp lực thử sau 2 giờ chịu áp, không bơm thêm nước vào trong đường
ống.
 ống cấp nước chữa cháy đi nổi trên màu sắc lớp sơn hoàn thiện phải là màu đỏ cứu hỏa
và phải được sơn ít nhất 3 lớp.
 ống chôn ngầm phải được quét hai lớp bitum nhựa đường nóng chảy với độ dày tối thiểu
2 mm.
 Trước khi sơn phải được làm sạch hết dầu, mỡ, bụi và hầu hết vảy thép, gỉ, sơn, các tạp
chất lạ, chất nhiễm bẩn còn lại bám dính rất chặt với bề mặt thép.
c. Thiết bị lắp đặt trên hệ thống chữa cháy và yêu cầu kỹ thuật:

68
+ Van góc:
+ Cuộn vòi chữa cháy vách tường D50:
+ Lăng phun:
+ Van báo động (Alarm valve):
+ Công tắc dòng chảy (Flowswith)
+ Bình tích áp:
+ Van chặn kiểu bướm D50 – D100:
+ Van chặn kiểu bướm D50 – D100 tín hiệu điện:
+ Van chặn D25 – D40:
+ Van một chiều:
+ Van giảm áp và van an toàn:
+ Van xả khí D25:
+ Rọ hút D100, D65:
+ Khớp nối mềm D50 – D100:
+ Lọc xiên D65 – D100:
+ Đồng hồ lưu lượng:
- Đồng hồ lưu lượng phải là loại chuyên dụng cho hệ thống máy bơm chữa cháy.
- Có dải lưu lượng tối thiểu tương với máy bơm chữa cháy nhằm đảm bảo đo đủ và chính xác lưu
lượng của máy bơm chữa cháy.
+ Công tắc áp lực:
Công tắc áp lực là bộ phận quan trong trong hệ thống chữa cháy. Đảm nhận việc kích hoạt hệ
thống máy bơm chữa cháy. Vì vậy công tắc áp lực phải được chọn là loại chuyên dụng cho các hệ
thống bảo vệ.
II.3. Tính toán thuỷ lực hệ thống chữa cháy Sprinkler và lựa chọn đầu phun:
a. Lựa chọn điểm tính toán:
Căn cứ vào cường độ phun cho từng khu vực và vị trí của từng khu vực theo thiết kế kiến trúc
công trình thì việc tính toán thủy lực cho hệ thống được tính cho các vị trí bất lợi nhất về lưu lượng và
áp lực.
Việc tính toán thủy lực được tiến hành dựa trên tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy Việt Nam hiện
hành và đựa trên hướng dẫn tính toán của Giáo trình báo cháy và chữa cháy tự động do Trường đại
Phòng cháy Chữa cháy phát hành 2006.
b. Tính toán thủy lực hệ thống chữa cháy tự động:
- Xác định lưu lượng nước cần thiết q ct của hệ thống:
qCT = Ib . F + qvt
Trong đó:
qvt: Lưu lượng chữa cháy họng nước vách tường, qvt= 10 l/s.
F: Diện tích tưới cùng một lúc khi hệ thống làm việc. m2
I b : Cường độ phun nước chữa cháy, l/s.m2. Được xác định trên nguy cơ cháy theo
bảng 2 TCVN 7336 – 2003.
- Xác định lưu lượng thoát ra từ vòi phun:
qV = K
+ Trong đó:
Hv: áp lực đầu vòi phun ( m.c.n)
K: Hệ số lưu lượng qua vòi phun, ( (l / s.m 1 / 2 ) . Được xác định theo đường kính trong miệng
vòi phun theo bảng 5 TCVN 7336 – 2003.
Sau khi lựa chọn được đầu phun cho phù hợp với từng khu vực ta tiến hành các bước tiếp theo.
Khi đó áp lực và lưu lượng của vòi phun đã chọn được dùng để tính toán.

69
Đối với vòi sau thì áp lực của nó bằng tổng áp lực vòi phun trước đó cộng với áp lực tổn thất trên
đoạn đường ống giữa chúng.
qd2 .ld
HVsau  HVtruóc 
Kt
Trong đó:
H Vsau : áp lực miệng vòi phun sau cần tính. (m.c.n)
H Vtruóc : áp lực của vòi phun trước đã tính. (m.c.n)
qd : Lưu lượng chảy qua đoạn ống. (l/s).
ld : Chiều dài của đoạn đường ống. (m)
Kt : Phụ thuộc vào đường kính ống lấy theo bảng 6 TCVN7336 - 2003
- Xác định lưu lượng ở bất kỳ nhánh nào ( nếu tất cả các nhánh trong đều giống nhau) qn khi
biết áp lực ở đầu nhánh H n
qn 

q12
Trong đó: B1 
H1
q1 : lưu lượng ở đầu nhánh thứ nhất, (l/s)
H1 : Áp lực ở đầu nhánh thứ nhất, (m.c.n)
Dựa vào công thức trên ta tiến hành tính toán cho đến lúc số lượng các vòi phun đảm bảo tạo nên
lưu lượng nước cần thiết q ct . Để tiện lợi cho việc tính toán ta lập bảng tính toán thủy lực cho hệ
thống.
- Xác định áp lực cần thiết thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy cho hệ thống Sprinkler:
H nc
Áp lực cần thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy là áp lực tối thiểu tại đầu vào của mạng
đường ống cấp nước khi hệ thống đang phun nước chữa cháy, được tính theo công thức:
H nc  H tt  Z
Trong đó:
+ H tt  H cd  A.H d (Tổng giá trị tổn thất trên toàn bộ hệ thống được xác định theo bảng tính
toán)
Hcd: Áp lực vòi chủ đạo, m.c.n (Tra bảng 5 TCVN 7336-2003)
Hd: Tổn thất cột áp theo chiều dài đường ống, m.c.n.
qd2 .ld
Hd =
Kt
+ A = 1,1 Hệ số tổn thất cột áp (có tính đến tổn thất cục bộ bằng 10% tổn thất dọc đường);
+ Z : Là chiều cao của vòi phun chủ đạo so với trục bơm, m.
II.3.1. Lựa chọn đầu phun và Tính toán thuỷ lực:
* Lựa chọn điểm tính toán:
- Khu vực tầng hầm thuộc nguy cơ cháy trung bình nhóm II:
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,24l/m2.s
FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2.
Thời gian chữa cháy liên tục 60 phút.
- Khu vực văn phòng thuộc nguy cơ cháy trung bình nhóm I:

70
Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn: 0,12l/m2.s
FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun: 12 m2
F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240 m2.
Thời gian chữa cháy liên tục 60 phút.
Căn cứ vào cường độ phun cho từng khu vực và vị trí của từng khu vực theo thiết kế kiến trúc
công trình thì việc tính toán thủy lực cho hệ thống được tính cho các vị trí bất lợi nhất về lưu lượng và
áp lực. Vì vậy chúng tôi chọn hai khu vực bất lợi nhất là :
+ Khu vực tầng hầm
+ Khu vực tầng 3

a. Tính toán thuỷ lực hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler cho tầng hầm:
- Xác định lưu lượng nước cần thiết q ct của hệ thống:
qCT = Ib . F + qvt = 57,6 + 10 = 67,6 l/s
Trong đó:
qvt: Lưu lượng chữa cháy họng nước vách tường, qvt= 10 l/s.
I b : Cường độ phun nước chữa cháy: 0,24l/m2.s. (Được xác định trên nguy cơ cháy
theo bảng 2 TCVN 7336 – 2003.)

F : Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 240m 2.
Ib . F = 0,24x240 = 57,6 l/s
- Xác định lưu lượng vòi phun theo yêu cầu::
qV = Ib . F V = 0,24x12 = 2,88 l/s = 172,8 l/phút.
+ áp lực cần thiết ở vòi Sprinkler chủ đạo (Vòi phun ở vị trí cao nhất, xa nhất)
Theo Catalogue áp lực cần thiết ở vòi chủ đạo là 1,2at (12 m.c.n) tương ứng với một lưu lượng
176l/phút.
Thông số kỹ thuật của đầu phun Sprinkler:
- loại quay lên
- Hệ số dòng chảy : K = 8,1 metric
- Đường kính đầu nối : 15 mm
- Nhiệt độ tác động : 680C
- Cảm biến : Nhiệt
- Áp lực làm việc lớn nhất : 12 bar
- Tiêu chuẩn : UL, FM, NFPA
- Xác định lưu lượng thoát ra từ vòi phun:
qV = K
+ Trong đó:
Hv: áp lực đầu vòi phun ( m.c.n)
Đối với vòi chủ đạo thì áp lực Hv = Hcd ( được tính toán theo công thức trên)
K: Hệ số lưu lượng qua vòi phun, K = 0,448 ( (l / s.m 1 / 2 ) . Được xác định theo đường kính
trong miệng vòi phun theo bảng 5 TCVN 7336 – 2003.
Đối với vòi sau thì áp lực của nó bằng tổng áp lực vòi phun trước đó cộng với áp lực tổn thất
trên đoạn đường ống giữa chúng.
qd2 .ld
H sau
V H truóc
V 
Kt
Trong đó:
H Vsau : áp lực miệng vòi phun sau cần tính. (m.c.n)

71
H Vtruóc : áp lực của vòi phun trước đã tính. (m.c.n)
qd : Lưu lượng chảy qua đoạn ống. (l/s).
ld : Chiều dài của đoạn đường ống. (m)
Kt : Phụ thuộc vào đường kính ống lấy theo bảng 6 TCVN7336 - 2003
- Xác định lưu lượng ở bất kỳ nhánh nào ( nếu tất cả các nhánh trong đều giống nhau) qn khi
biết áp lực ở đầu nhánh H n
qn 

q12
Trong đó: B1 
H1
q1 : lưu lượng ở đầu nhánh thứ nhất, (l/s)
H1 : Áp lực ở đầu nhánh thứ nhất, (m.c.n)
Dựa vào công thức trên ta tiến hành tính toán cho đến lúc số lượng các vòi phun đảm bảo tạo
nên lưu lượng nước cần thiết q ct .
Bảng tính toán thủy lực hệ thống

Hd =
Bt = H Cột áp (m)
Q L D Kt A*Q*Q/Bt
Đoạn, Kt/L
nhánh ( A =1,1) Cuối Đầu

1,1 2,93 3 32 14,7 4,9 1,93 12 13,93

1,2 6,36 3 32 14,7 4,9 9,08 13,93 23,01

1,3 10,80 3 40 30,2 10,07 12,74 23,01 35,75

1,4 16,30 0,5 50 122,6 245,2 1,19 35,75 36,94

Đoạn 1 16,30 3 50 122,6 40,86 7,15 36,94 44,09

Đoạn 2 17,81 44,09

Đoạn 2 34,11  3  65 455,6  151,87   6,43 44,09 50,52

Đoạn 3 23,59 50,52

Đoạn 3 57,66  1,5  80 1180,6   787,07 3,64  50,52 53,16

Đoạn 4 57,66 78 150 41552,1 532,70 5,86 53,16 59,02

Nh¸nh 4 (
HNVT –
đến trục
đứng)
2x2,5 40 50 122,6 3,065 8,97 25 33,97

Đoạn 5 –
62,66 30 150 41552,1 1385,07 3,12 59,02 62,14
Nhà bơm

- Xác định áp lực cần thiết thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy cho hệ thống Sprinkler:
H nc

72
Áp lực cần thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy là áp lực tối thiểu tại đầu vào của mạng
đường ống cấp nước khi hệ thống đang phun nước chữa cháy, được tính theo công thức:
H nc  H tt  Z = 62,14 + 3,0 = 65,14 m.c.n
Trong đó:
+ Htt = 62,14 m.c.n theo bảng tính toán thủy lực.
+ Z : Là chiều cao của vòi phun chủ đạo so với trục bơm, m. Z = 3,0 m
Như vậy, áp lực cần thiết và lưu lượng của nguồn cấp (hệ thống máy bơm) cho hệ thống chữa cháy tự
động làm việc tại khu vực tầng hầm 1 là:
Q = 68 l/s và H = 65 m.c.n.
b. Tính toán thuỷ lực hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler cho tầng 3:
- Xác định lưu lượng nước cần thiết q ct của hệ thống:
qCT = Ib . F + qvt =28,8 + 5 = 34 l/s
Trong đó:
qvt: Lưu lượng chữa cháy họng nước vách tường, qvt= 5 l/s.
I b : Cường độ phun nước chữa cháy: 0,12l/m2.s. (Được xác định trên nguy cơ cháy
theo bảng 2 TCVN 7336 – 2003.)
F : Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi hệ thống làm việc 120m 2.
Ib . F = 0,12x240 = 28,8 l/s
- Xác định lưu lượng vòi phun theo yêu cầu:
qV = Ib . F V = 0,12x12 = 1.44 l/s
+ áp lực cần thiết ở vòi Sprinkler chủ đạo (Vòi phun ở vị trí cao nhất, xa nhất)
Thông số kỹ thuật của đầu phun Sprinkler:
- Hệ số dòng chảy : K = 8,1 metric
- Đường kính đầu nối : 15 mm
- Nhiệt độ tác động : 680C – 1410C ( cho khu vực bếp)
- Cảm biến : Nhiệt – Bọng thủy tinh
- Áp lực làm việc lớn nhất : 12 bar
+ áp lực cần thiết cho họng nước vách tường tại vị trí cao nhất và xa nhất là 2,0at ( 20m.n.c)
- Xác định lưu lượng thoát ra từ vòi phun:
qV = K
+ Trong đó:
Hv: áp lực đầu vòi phun ( m.c.n)
Đối với vòi chủ đạo thì áp lực Hv = Hcd ( được tính toán theo công thức trên)
K: Hệ số lưu lượng qua vòi phun. Được xác định theo đường kính trong miệng vòi phun theo bảng
5 TCVN 7336 – 2003.
Đối với vòi sau thì áp lực của nó bằng tổng áp lực vòi phun trước đó cộng với áp lực tổn thất trên
đoạn đường ống giữa chúng.
qd2 .ld
HVsau  HVtruóc 
Kt
Trong đó:
H Vsau : áp lực miệng vòi phun sau cần tính. (m.c.n)
H Vtruóc : áp lực của vòi phun trước đã tính. (m.c.n)
qd : Lưu lượng chảy qua đoạn ống. (l/s).
ld : Chiều dài của đoạn đường ống. (m)

73
Kt : Phụ thuộc vào đường kính ống lấy theo bảng 6 TCVN7336 - 2003
- Xác định lưu lượng ở bất kỳ nhánh nào ( nếu tất cả các nhánh trong đều giống nhau) qn khi
biết áp lực ở đầu nhánh H n
qn 

q12
Trong đó: B1 
H1
q1 : lưu lượng ở đầu nhánh thứ nhất, (l/s)
H1 : Áp lực ở đầu nhánh thứ nhất, (m.c.n)
Dựa vào công thức trên ta tiến hành tính toán cho đến lúc số lượng các vòi phun đảm bảo tạo nên
lưu lượng nước cần thiết q ct .
- Xác định áp lực cần thiết thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy cho hệ thống Sprinkler:
H nc
Áp lực cần thiết của nguồn cung cấp nước chữa cháy là áp lực tối thiểu tại đầu vào của mạng
đường ống cấp nước khi hệ thống đang phun nước chữa cháy, được tính theo công thức:
H nc  H tt  Z = 43+ 17 = 60 m.c.n
Trong đó:
+ Htt = 43 m.c.n theo bảng tính toán thủy lực.
+ Z : Là chiều cao của vòi phun chủ đạo so với trục bơm, m. Z = 17 m
Như vậy, áp lực cần thiết và lưu lượng của nguồn cấp (hệ thống máy bơm) cho hệ thống chữa
cháy tự động làm việc tại khu vực tầng 3:
Q = 34 l/s và H = 60 m.c.n.
c. Lựa chọn máy bơm chữa cháy:
Máy bơm chữa cháy phải có các thông số kỹ thuật như sau:
+ Máy bơm điện: (máy bơm thường trực và máy dự phòng)
- Điện áp: 220v/380v-50Hz
Q = 68 l/s và H = 65 m.c.n.
Q = 34 l/s và H = 60 m.c.n.
Để duy trì áp lực thường xuyên trong mạng đường ống chọn 01 máy bơm bù áp:
Điện áp : 220v/380v-50Hz
Cột áp : 75 m.c.n  Lưu lượng 1 l/s
Chọn máy bơm Q=1l/s/, H=75m
II.3.2. Tính toán dung tích bể nước dự trữ:
- Lượng nước cho hệ thống Sprinkler: Msp = 0.24*240*3.6 = 207m3
- Lượng nước cho hệ thống HNVT: Mvt = 5x2x3.6x3 = 108 m3
Tổng dung tích bể nước: M = 315 m3
V. HỆ THỐNG CÁC BÌNH CHỮA CHÁY:

-Theo đặc điểm và tính chất của mục tiêu bảo vệ của công trình, để chữa cháy thích hợp với loại
đám cháy cho từng tầng, chúng tôi chọn chất chữa cháy ban đầu là bột hoá học tổng hợp ABC loại
4kg. Các bình được bố trí cho các tầng được thể hiện trên bản vẽ. Bình chữa cháy được đặt trong cạnh
họng nước chữa cháy và chung cùng hộp họng nước chữa cháy.
C. KẾT LUẬN

74
- Hệ thống Phòng cháy chữa cháy được thể hiện ở đây là hệ thống đồng bộ và hoàn thiện theo xu
hướng phát triển của công nghệ đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư đề ra và đặc biệt đáp ứng được tiểu
chuẩn qui định của Nhà nước.
- Hệ thống chữa cháy được thiết kế đồng bộ, có hệ chữa cháy chủ đạo bằng nước và bình bột chữa
cháy cá nhân. Khi đám cháy mới phát sinh còn cháy nhỏ thì có thể dùng phương tiện chữa cháy ban
đầu là các bình chữa cháy để dập tắt.

75

You might also like