Professional Documents
Culture Documents
Bovchngnmnbnganodehysinh 131115234203 Phpapp01 PDF
Bovchngnmnbnganodehysinh 131115234203 Phpapp01 PDF
Cơ sở cho việc tính toán chống ăn mòn bằng anode theo quy phạm DnV
RP B401-2005. ( Cathodic Protection Design ).
Tuổi thọ của hệ thống bảo vệ bằng tuổi thọ của công trình (năm).
Diện tích bề mặt tuyến ống cần bảo vệ Ac, m2.
Ac .D.L(m 2 ).
Trong đó:
D: Đường kính ngoài của ống thép, m
L: Chiều dài của tuyến ống, m
Cường độ dòng điện yêu cầu IC , (A) .
Ic Ac .ic . f c
Trong đó:
Ac là diện tích bề mặt tuyến ống cần bảo vệ
fc là hệ số phá huỷ sơn,phụ thuộc vào đặc tính của chất sơn phủ
được lấy theo mục 6.4.4 – RP B401 – 2005, dùng hệ số phá hủy
sơn trung bình để tính toán
tf
fcm = a + b.
2
tf là tuổi thọ thiết kế của công trình, tf = 30 năm.
Các hệ số a, b tra theo bảng 10.4 - DnV RP-B401 - 2005.
Ở đây giả thiết sơn chống ăn mòn loại III ( chiều dày nhỏ nhất của mỗi lớp là
350 m ), độ sâu nước là 46 m, tra bảng 10-4 DnV RP-B401 - 2005 ta được
a = 0,02 ; b = 0,012
30
fcm = 0,02+ 0,008. = 0,14
2
ic là mật độ dòng điện bảo vệ( A/m2). Mật độ của dòng điện bảo vệ
- mật độ dòng điện thiết kế ban đầu phụ thuộc vào sự thay đổi độ sâu
đáy biển và nhiệt độ vùng cần bảo vệ, được lấy theo bảng sau :
Bảng 5.1: Mật độ dòng điện thiết kế ban đầu /cuối cùng cho thép trần đối với các
vùng khí hậu khác nhau (A/m2).
Độ sâu Nhiệt đới Cận nhiệt đới ôn đới Vùng lạnh
m >200C 120- 200C 70-120C < 70
0.150 0.170 0.200 0.250
0 30
0.10 0.110 0.130 0.170
0.120 0.140 0.170 0.200
> 30
0.080 0.090 0.110 0.130
Bảng 5.2 Mật độ dòng điện thiết kế trung bình cho thép trần, A/m2
Độ sâu Nhiệt đới Cận nhiệt đới Ôn đới Vùng lạnh
m >200C 120- 200C 70-120C < 70
0 30 0.07 0.08 0.10 0.120
> 30 0.06 0.07 0.08 0.100
Theo như điều kiện vùng thuộc nhiệt đới, độ sâu công trình 46 m > 30 m nên
ic=0,06 A/m2.
Lựa chọn loại anode.
Do đường ống ngầm bọc bê tông gia tải nên không sử dụng anode dạng
hình trụ và dạng hình thang. Ta sử dụng loại anode dạng hình bán
khuyên,vật liệu chế tạo anode sử dụng là hợp kim của nhôm và kẽm, loại
này được áp dụng cho nhiều đường ống với các đặc trưng thích hợp như
hình dạng mặt cắt có dạng vành khuyên dễ dàng lắp đặt vào các đường ống
có tiết diện hình tròn. Do đó, chiều dày anode loại này thường được chế tạo
bằng chiều dày lớp bọc bê tông gia tải để thuận lợi cho việc thi công thả
ống. Do lắp sát vào bề mặt ngoài của ống nên chúng không bị phá hủy do
các hoạt động thả neo hay kéo lưới đánh bắt cá của tàu thuyền ngoài khơi.
Điện trở bề mặt của anode - Ra (omh).
Tuỳ từng loại anode được chọn mà công thức xác định điện trở là khác nhau và
được xác định theo bảng sau:
Bảng 5.3: Công thức xác định điện trở anode.
Loại anode Công thức xác định điện trở
L 4.r 4.L
Ra ln 1
2. .L r
2
2.L r r
L 4.r Ra ln 1 1 1
2. .L r 2.L 2.L
L 4 bề dày Ra
2 S
0.315.
Dạng hình bán khuyên Ra
Aa
Trong đó:
: Điện trở suất của môi trường, ohm.m, tra đồ thị 10.1 – RP
B401 – 2005 phụ thuộc vào nhiệt độ và độ mặn của nước biển.
L: Chiều dài của anode, m.
r: Bán kính của anode, m.Nếu anode không ở dạng hình trụ thì r =
C/2 , với C là chu vi mặt cắt ngang của anode.
S: Trung bình chiều rộng và dài của anode, m.
Aa: Diện tích bề mặt của anode, m2
Dòng điện ra của anode - Ia (A):
U Ec0 Ea0
Ia ( A).
Ra Ra
Trong đó:
U là hiệu điện thế giữa điện thế làm việc tối thiểu của anode (V).
E0c điện thế tuỳ thuộc vào loại anode được chọn (V)
E0a điện thế nhỏ nhất để bảo vệ thép trần,E0a = 0.8 V
Số lượng anode N.
Ic
N (anode).
I a .u
u : Hệ số sử dụng anode, tra bảng 10.8 RP B401 – 2005.
Lựa chọn anode cho tuyến ống : Tuyến ống có đường kính D = 323,8 mm, chiều
dày sơn chống ăn mòn là 0.5 mm,ta chọn anode loại BA 57 có các thông số kỹ
thuật :
Đường kính trong : 328 mm
Đường kính ngoài : 424 mm
Chiều dài : 440 mm
Điện thế bảo vệ : 1,09 ( V )
Khối lượg tịnh của 1 anode : 57 kg
Các thông số tính toán cho anode lựa chọn :
Chiều dài tuyến ống cần bảo vệ : 5889 m
Diện tích bề mặt tuyến ống cần bảo vệ : Ac =6000,74 m2 .
Điện trở của 1 anode :
0,315. 0,135.0,1
Ra 0,018 (ohm)
Aa .0,424.0,44
Dòng điện ra của 1 anode :
U Eco Eao 1,09 0.8
Ia 16,11( A )
Ra Ra 0,018
Số lượng anode yêu cầu :
Ic 50 ,4
N 3,91 (anode)
I a .u 16 ,11 .0,8
Vậy chọn 4 anode dùng cho tuyến ống RC6 – RP1
Khoảng cách giữa các anode :
5889
L 1472,75 ( m ).
4
Theo quy phạm Norsok Common Requirements Cathodic Protection (M-CR-503 –
1994 mục 6.7) khoảng cách giữa các anode không nên quá 200 m.Như vậy số
lượng anode cần dùng là :
5889
N 29,44 ( anode ).
200
Ta chọn 30 anode cho tuyến ống.Khoảng cách giữa các anode là :
5889
L 196,3 ( m ).
30
Do tuyến ống có bọc bê tông gia tải nên các anode được lắp đặt ở điểm hàn nối hai
ống.Chiều dài mỗi ống khi sử dụng tầu Conson để thả ống là 12 (m).Vậy khoảng
cách để lắp đặt giữa 2 anode ta chọn là 192 (m)
Vậy ta có các bảng kiểm tra các điều kiện trên như sau :
Bảng 5.10 : Kiểm tra điều kiện ( 1 )
Ca Ca tot Ncần
N Icm.tf.8760 Kết luận
A.h A.h thiết
Không thỏa 19.9
5 243840 1219200 4869684
mãn 7