Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Dạng 1: Tổng số hạt (hai dữ kiện)
1. Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không
mang điện. Xác định R.
2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 57, biết số hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính
Z và A của nguyên tố X.
3. Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang
điện. Tính số khối của Y.
4. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52 và có số khối là 35. Xác định điện
tích hạt nhân của nguyên tử X.
5. Nguyên tử X có tổng hạt là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Viết kí hiệu
X.
6. Tổng số phần tử trong nguyên tử Z là 52 trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt
mang điện âm là 1. Tìm kí hiệu nguyên tử Z.
7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 115. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt proton và số khối của nguyên tử nguyên tố
X.
8. Nguyên tử của kim loại M có số proton ít hơn số nơtron là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10. Xác định M.
9. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 24. Xác định X, viết cấu hình electron của X.
10. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố X.
11. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1.
Tìm số khối nguyên tử X ?
7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28 ( biết nguyên tử ở
trạng thái cơ bản). Tìm nguyên tử khối của X.
8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 ( biết nguyên tử ở
trạng thái cơ bản). Tìm nguyên tử khối của X.
9. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 16 (biết nguyên tử ở
trạng thái cơ bản). Tìm nguyên tử khối của Y.
10. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt là
16 và 58. Xác định các nguyên tố và kí hiệu chúng.
Dạng 3: Tổng số hạt phức tạp
1. Phân tử XY3 có tổng số proton, nơtron, electron bằng 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 76. Xác định X,Y
và XY3.
2. Cho ba nguyên tử A, B, C có cùng số proton. Tổng số các lọai hạt của ba nguyên tử là 129. Số
nơtron của A và B hơn kém nhau một hạt. Nguyên tử C có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử A
có số khối bằng trung bìng cộng của hai nguyên tử còn lại. Tìm nguyên tử khối của mỗi nguyên tử?
3. Có 3 nguyên tử X, Y, Z , tổng số hạt proton, nơtron, electron của ba nguyên tử này là 51. Nguyên
tử Z nhiều hơn nguyên tử Y 11 hạt. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8
hạt. Nguyên tử X có số proton bằng số nơtron. Tổng số hạt của Y là 17. Tìm số p, n của X, Y, Z.
4. Nguyên tố X có 3 đồng vị X1, X2, X3. Số khối của X1 bằng trung bình cộng số khối của X2 và X3.
Hiệu số nơtron của X2 Và X3 gấp 2 lần số proton của nguyên tử hiđro. Nguyên tử X 1 có tổng số hạt
là 126, số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hạt. Tính số khối của X1, X2, X3.
5. Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số
hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Xác định hai kim loại A và B.
6. Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M,R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng, trong hạt
nhân nguyên tử M có số nơtron=số proton + 4 còn trong hạt nhân R có số nơtron=số proton, tổng số hạt
proton trong Z là 84 và a+b=4. Tìm công thức phân tử của Z.
Viết phương trình phản ứng giữa Z với HNO3 đặc nóng.
7. Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại hóa trị II và 1 phi kim hóa trị I.
Trong phân tử B có :
–Tổng số hạt là 290.
–Tổng số hạt không mang điện là 110.
–Hiệu số hạt không mang điện của phi kim và kim loại là 70.
–Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim là 2/7.
Tìm A,Z của kim loại và phi kim.
8. Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p,n,e) là 92 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 28 hạt,Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7.Tổng số hạt (p,n,e) trong nguyên tử M nhiều
hơn X là 10 . Xác định M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất.
9. Hợp chất Y có công thức là MX2 trong đó M chiếm 46,67% vế khối lượng. Trong hạt nhân M có số
nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X ó số nơtron bằng số proton.Tổng số proton trong MX2
là 58. Tìm AM và AX.
10. Cho 3 nguyên tử M,X,R trong đó R là đồng vị .
Trong nguyên tử M có : số nơtron–số proton = 3.
Trong nguyên tử M và X có :
số proton của M – số proton của X = 6.
số nơtron của M + số nơtron của X = 36.
Tổng số khối của các nguyên tử trong phân tử MR là 76.
Xác định số proton, nơtron, electron trong M,X và viết kí hiệu nguyên tử của chúng.
11. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron và electron là 34. Nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và
electron là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a)Xác định số proton, số nơtron và số electron của X và Y.
b)Y còn 1 đồng vị khác là Y’ có số nơtron nhiều hơn Y 2 hạt và hỗn hợp A gồm Y và Y’có nguyên tử khối
trung bình bằng số khối của Y + 0,5. Xác định phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị trong hỗn hợp A.
12. Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8.
Xác định 2 kim loại A và B.
13.a) Một kim loại M có số khối là 54, tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M2+ là 78. Xác định M.
b)Một kim loại M có số khối 54, tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M2+ là 78.Xác định
M.
c)Ion PxOy3– và SnOm2– đều có tổng số electron là 50. Xác định x,y,n,m và suy ra các ion trên. Cho biết
x<y và n<m.
14. X,Y đều là phi kim . Trong nguyên tử X ,Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần
lượt là 14,16.
Hợp chất XYn có đặc điểm:
–X chiếm 15,0486% khối lượng.
–Tổng số proton là 100.
–Tổng số nơtron là 106.
Xác định số khối và tên X,Y.
15.a)Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt (proton , nơtron , electron) trong phân tử MX2
là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều
hơn X–- là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Xác định M,X, MX2.
b)Nguyên tử R có tổng số hạt là 54 và số khối nhỏ hơn 36. Xác định R.
16. a)Tổng số hạt mang điện trong ion AB3– là 63 . Số hạt mang điện trong hạt nhân B nhiều hơn số hạt
mang điện trong hạt nhân A là 1. Xác định A,B, AB3– .
b)Hợp chất A tạo bởi 2 ion X2+ và YZ32–. Tổng số electron của YZ32– là 32 hạt, Y và Z đều có số proton
bằng số nơtron. Hiệu số nơtron của 2 nguyên tố X và Y bằng 3 lần số proton của Z. Khối lượng phân tử A
bằng 116. Xác định X,Y,Z và công thức của A.
17. A,B,X là 3 nguyên tố phi kim .Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong phân từ AX2 là 52. Số hạt mang
điện của AY2 nhiều hơn số hạt mang điện của AX2 là 28 hạt. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton,electron và
nơtron là 28 trong đó số hạt mang điện bằng 2,5 lần số hạt không mang điện. Xác định điện tích hạt nhân và
số khối của A,X,Y.
18. Một hợp chất tạo thành từ các ion M+ và X22–. Trong phân tử M2X2 có tổng số proton, nơtron, elctron
bằng 164 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số
khối của X là 23. Tổng số proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong X22– là 7. Xác định nguyên
tố M,X và công thức phân tử M2X2. Viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của M+; viết công thức
electron của ion X22–.
19. A và B là 2 hợp chất ion tạo nên bởi các ion đều có cấu hình electron của Agon và có tổng số hạt
proton,electron và nơtron là 164. Xác định A và B biết rằng khi cho dung dịch A trong nước tác dụng với
dung dịch HCl có khí mùi trứng thối bay lên.
20. Hợp chất A2B6 có tổng số hạt là 392 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 120
hạt. Số khối của A ít hơn số khối của B là 8. Tổng số hạt trong A3+ nhiều hơn trong B– là 13. Xác định A,B,
AB3, A2B6.
21. Phân tử XY2 và X2Y có tổng số proton, nơtron,electron lần lượt là 69 và 66. Số nơtron của Y nhiều hơn
của X là 1. Phân tử X2Y4 có tổng số hạt mang điện là 92. Xác định số proton, nơtron, electron trong các
nguyên tử, phân tử, ion : X, Y, X2, Y2, Y3, XY, XY2–,XY32–.
22. Một hợp chất ion cấu tạo từ M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X có tổng hạt ( P, N, E ) là 140 hạt, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của
ion X2- là 23. Tổng số hạt ( P, N, E ) trong ion M+nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Viết cấu hình electron
của các ion M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất.
Dạng 4 : Tìm nguyên tử khối trung bình
1. Oxi trong tự nhiên là hỗn hợp đồng vị:
16
O (99,757%) 17O (0,039%) 18
O (0,204%)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của Oxi.
b) Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có một nguyên tử đồng vị 17O.
c) Hỏi có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử Oxi (biết phân tử Oxi có 2 nguyên tử)
2. * Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố 12Mg, 27CO, 28Ni theo các số liệu sau:
a) 24Mg(78,7%), 25Mg (10,1%), 26Mg (11,2%)
b) 59Co (100%)
c)58Ni (67,76%), 60Ni (26,16%), 61Ni (2,42%), 62Ni (3,66%)
3. Tìm nguyên tử khối của kali và argon, biết trong tự nhiên kali và argon đều có 3 đồng vị bền với tỉ lệ
phần trăm nguyên tử như sau:
36 38 40 39 40 41
Ar Ar Ar K K K
21. Nguyên tố X có 2 đồng vị, đồng vị thứ 1 có tổng hạt là 18 và đồng vị 2 là 20. Biết % trong
các đồng vị bằng nhau và đồng vị 1 có các loại hạt cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối
trung bình của X.
22. Cho 2 đồng vị hiđro và 2 đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự
nhiên như sau : (99,984%), (0,016%), (75,77%), (24,23%).
a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b)Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ 2 đồng vị của 2 nguyên tố đó?
c)Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
23. Nguyên tố X có 2 đồng vị. Đồng vị X1 có tổng hạt là 92 trong đó hạt mang điện nhiều hơn
hạt không mang điện là 24. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của đồng vị này. Đồng vị X 2
có số khối nhiều hơn X1 là 2 nơtron. Viết ký hiệu của đồng vị X 2. Trong tự nhiên X1 chiếm
73%. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
24. Hidro điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử
1
của đồng vị 1 H trong 1 ml nước?
1 2
Biết trong nước chủ yếu là hai đồng vị 1 H và 1 H
25. Nguyên tử X có tổng hạt bằng 126. Số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hạt.
a) Tính số proton và số khối của X.
b) Nguyên tố R gồm 3 đồng vị X, Y, Z. Số khối của X bằng trung bình cộng số khối của Y và
Z. Hiệu số nơtron của Y và Z gấp 2 lần số proton của nguyên tử hidro. Tính số khối của Y
và Z.
Dạng 7: Kí hiệu nguyên tử- cấu hình electron
1. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên
tử có kí hiệu sau đây : 168 O,178 O , 10
19 75
Ne, 33 39
As , 19 80
K , 35 Br
5. Một kim loại có số khối bằng 54. Ion M2+ có tổng hạt là 78. Xác định M, biết M là một trong
các nguyên tố sau : 24Cr, 25Mn, 26Fe, 27Co
6. Nguyên tử R có tổng các loại hạt bằng 13. Xác định thành phần cấu tạo, viết cấu hình
electron của nguyên tử R.
7. Hạt của nguyên tử R có điện tích +32.10-19C. Viết cấu hình electron của nguyên tử R.
8. Một hợp chất ion cấu tạo từ M + và ion X2-. Trong phân tử M2X có tổng hạt ( P, N, E ) là 140
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion
M+ lớn hơn số khối của ion X 2- là 23. Tổng số hạt ( P, N, E ) trong ion M +nhiều hơn trong ion
X2- là 31 hạt. Viết cấu hình electron của các ion M và X. Viết công thức phân tử của hợp
chất.
Dạng 9 : Cấu hình, bài tập liên quan đến phương trình phản ứng
1 : Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là:
+ Nguyên tử X : 1s22s22p63s2
+ Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2
- X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích
- Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?.
2 :Nguyên tố X ở chu kì 3,nhóm VA của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của X.
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp ( trên và dưới ) . Giải
thích tại sao lại viết được như vậy.
3 : Cho nguyên tố X có Z = 30
a)Viết cấu hình electron nguyên tử X
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và sau) với
nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.
4 : Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số proton
bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH.
5 : Cho hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là
37.
a)Có thể khẳng định A,B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA ,ZB .
b)Xác định vị trí của A, B trong bảng TH .Cho biết A,B là kim loại ,phi kim,hay khí hiếm?
6 : Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc).Tịm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử,nêu rõ vị trí trong bảng HTTH.
7 : Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc).Định tên
kim loại đó.
8 : Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3. Tìm tên
kim loại M.
27 29
2. Nhôm có hai đồng vị là 13 Al ,13 Al . Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị,
biết nguyên tử khối trung bình của nhôm là 27,8.
80
3. Brôm có hai đồng vị, trong đó 35 Br chiếm 81%, còn lại là đồng vị thứ hai. Tìm đồng vị thứ hai,
biết nguyên tử khối trung bình của brôm là 80,38.
4 : Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc).Tìm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử,nêu rõ vị trí trong bảng HTTH.
5 : Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc).Định tên
kim loại đó.
6 : Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3. Tìm tên
kim loại M.
7 : Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc).Tịm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử,nêu rõ vị trí trong bảng HTTH.
8 : Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc).Định tên
kim loại đó.
9 : Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3. Tìm tên
kim loại M.
CHUYÊN ĐỀ 1: XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁC LOẠI HẠT TRONG NGUYÊN TỬ, ION
1. Tổng số hạt trong nguyên tử A là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác
định số e, số p, số n, số đơn vị điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử A.
2. Nguyên tử B có tất cả 46 hạt cơ bản. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.
Viết kí hiệu nguyên tử B.
3. Tổng số hạt của nguyên tử C là 34 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Xác định điện tích hạt
nhân của C.
4. Nguyên tử D có tất cả 52 hạt mang điện. Số khối của nguyên tử D là 56. Xác định số hiệu nguyên tửcủa
D.
5. Nguyên tử E có tổng số hạt là 46, hạt không mang điện bằng 8/15 hạt mang điện. Xác định số p, n, e của
nguyên tử.
6. Biểu diễn kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau
a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số khối nhỏ hơn 40 và có tổng số hạt là 58.
b) Nguyên tử của nguyên tố Z có số khối nhỏ hơn 32 và có tổng số hạt là 46.
7. Tổng số hạt trong nguyên tử F là 16 hạt. Xác định kí hiệu nguyên tử F.
8. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Xác định tên và tính số khối của
nguyên tử đó.
9. Tổng số hạt trong nhân của một nguyên tử X là 23. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X biết X thuộc nhóm IA.
10. Tổng số hạt trong 1 nguyên tử khí hiếm là 58. Xác định số p, e và số khối của nguyên tử.
11. Tổng số các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên
tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X, Y, Z.
12. Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử
M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Viết cấu hình e của các nguyên tử M và X.
13 . Tính số p, n, e của các ion sau:
14. Cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt electron và nơtron trong R3+ là 5:7. Tìm số electron và số
nơtron của R.
15. Anion X- có số electron gấp đôi số proton của nguyên tử Ar (Z=18). Tổng số hạt trong nhân của X là 80.
Tìm số proton và nơtron của nguyên tử X.
16. Cation Y2+ có tổng số hạt là 58, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 18 hạt. Tìm số
electron và số nơtron của Y.
17. Cho hợp chất MX 3 có tổng số hạt là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 8. Tổng 3 loại hạt trong X nhiều
hơn trong M 3+ là 16. Tìm Z, A của M, X.
18. Cho hợp chất M 2 X có tổng số hạt là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9. Tổng 3 loại hạt trong X 2nhiều
hơn trong M + là 17. Tìm Z, A của M, X.
19. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron
nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX 2 là 58
hạt.
a) Tìm A M và A X .
b) Xác định công thức phân tử của MX 2 .
20. Cho hợp chất MX 3 . Trong phân tử MX 3 , tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X
là 16 hạt.
a) Xác định hợp chất MX 3 ?
b) Viết cấu hình e của M và X?
21. Cho hợp chất MX 2 . Trong phân tử MX 2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều
hơn trong M là 16. Xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX 2 ?
CHUYÊN ĐỀ 2: BÀI TOÁN ĐỒNG VỊ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1. Nguyên tố B (Z=5) có 2 đồng vị : 10 B (20%) và 11 B.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của B
b) Tính số nguyên tử của 10 B nếu có 16 nguyên tử 11 B.
2. Nguyên tố Cu (Z=29) có 2 đồng vị : 63 Cu và 65 Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
a) Tính thành phần % về số nguyên tử của mỗi đồng vị.
b) Tính % khối lượng của 63 Cu và % khối lượng của 65 Cu trong CuCl 2 (Cho Cl=35,5).
3. Nguyên tố Liti (Z= 3) có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 6 Li chiếm 7,5%. Viết kí hiệu nguyên tử đồng vị còn
lại, biết nguyên tử khối trung bình của Li là 6,925.
4. Clo trong tự nhiên gồm 2 đồng vị bền, trong đó đồng vị 1 có số nguyên tử nhiều gấp 3 lần đồng vị 2. Hạt
nhân đồng vị 1 có ít hạt nhân đồng vị hai 2 notron. Tìm số khối mỗi đồng vị biết nguyên tử khối trung bình
của clo là 35,5
5. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X 1 chiếm 92,23%, X 2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số
notron trong X 2 nhiều hơn X 1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855.
a) Hãy tìm X 1 , X 2 , X 3 .
b) Nếu trong X 1 có số proton bằng số notron, hãy tìm số notron trong mỗi đồng vị.
6. Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị : 40 Ar(99,6%), 38 Ar(0,063%) và 36 Ar. Tính thể tích
của 10g Argon ở đktc.
7. Nguyên tố magie có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25 và 26. Trong số 3000 nguyên tử Mg thì có
2358 đồng vị 24 và 303 đồng vị 25 ; còn lại là đồng vị 26. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của Mg
8. Nguyên tử X có 3 đồng vị có số khối lần lượt là A 1 , A 2 , A 3 . Tổng số khối là 51, A 2 nhiều hơn A 1 là 1
đơn vị, A 3 bằng 9/8 A 1 .
a) Tính số khối của mỗi đồng vị.
b) Biết rằng đồng vị thứ nhất chiếm 99,577%, đồng vị thứ hai chiếm 0,339%. Tìm nguyên tử khối trung bình
của X.
9. Nguyên tử khối trung bình của Nitơ là 14,0036. Biết nitơ có 2 đồng vị 14 N và 15 N.
a) Tính % số lượng mỗi đồng vị.
b) Tính % khối lượng của 14 N trong HNO 3 .
12. Nguyên tố A có 3 đồng vị. Số khối của đồng vị thứ hai là trung bình cộng số khối của hai đồng vị còn
lại. Tổng số khối của 3 đồng vị là 75. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ
hai là 1. Nguyên tử khối trung bình của A là 24,328. Hãy tìm số khối của các đồng vị .
10. Một nguyên tử X có hai đồng vị bền và có nguyên tử khối trung bình là 65,6. Tỉ lệ % của đồng vị thứ hai
gấp 4 lần tỉ lệ % của đồng vị thứ nhất. Đồng vị thứ nhất có n nơtronvà đồng vị thứ hai có ( n+2 ) nơtron.
Hãy xác định số khối của mỗi đồng vị.
11. Một nguyên tử R có 3 đồng vị bền mà số khối là ba số liên tiếp nhau có tổng số là 51. Hãy xác định 3
đồng vị của R biết đồng vị nhẹ nhất có số proton bằng số nơtron.
CHUYÊN ĐỀ 3: VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON VÀ XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ
1. Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z=8; Z=16; Z=36; Z=28.
a) Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?
b) Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
2. Viết cấu hình e nguyên tử và xác định tính chất các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn : Z= 2, 5, 9, 10,
12, 19, 23, 24, 26, 27, 29, 30, 35.
3. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất của 5 nguyên tử lần lượt là 4s 1 , 3p 5 , 3d 1 , 4p 5 , 5s 2 . Hãy viết lại
đầy đủ cấu hình e của các nguyên tử trên.
4. Nguyên tử A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s 2 4p 5 . Viết cấu hình e đầy đủ của A. Để đạt cấu hình bền
của khí hiếm gần nhất, A có xu hướng tạo ion dương hay ion âm? Viết cấu hình e của ion đó.
5. Cho 2 ion có cấu hình như sau : A 2+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 và B :
1s 2 2s 2 2p 6 . Viết cấu hình e của A, B. A, B là kim loại hay phi kim? Vì sao?
6. Ion X- có tất cả 53 hạt cơ bản, Số khối của X là 35. Xác định số lượng các loại hat trong X và trong ion
X . Nêu tính chất của X.
7. Ion M 2+ có tất cả 58 hạt cơ bản. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 18 hạt. Viết cấu hình
e của nguyên tử M và ion M 2+ .
8. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e ở phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có số hạt mang
điện nhiều hơn A là 8. Xác định tên A, B. Viết cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn
9. Tổng số hạt của nguyên tử của một nguyên tố kim loại là 34. Xác định tên nguyên tố.
10. Cation R 2+ có cấu hình e là 1s 2 2s 2 2p 6 . Viết cấu hình e của nguyên tử R.
11. Các ion A 2+ , B + , X- ,Y2- đều có cấu hình e của khí hiếm Ar (Z=18).
a) Viết cấu hình e của nguyên tử ứng với các ion trên.
b) Viết công thức hóa học các hợp chất tạo thành từ các ion trên
12. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron
trên 2 phân lớp là 5 và hiệu số của chúng là 3.
a) Viết cấu hình e của hai nguyên tố này.
b) Hai nguyên tố này có số nơtron hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71
đvC. Xác định số nơtron và số khối của hai nguyên tử.
13. a) Cation R 2+ và anion X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p 6 . Viết cấu hình e của nguyên tử R và X. R
và X là các nguyên tố nào?
b) Hòa tan 4g R vào 117,4g H 2 O, sau phản ứng thu được dd A. Tính C% của dd A.
14. a) Viết cấu hình e của nguyên tử Cu (Z=29). Nếu nguyên tử Cu mất đi 1e, 2e thì cấu hình e tương ứng sẽ
như thế nào?
b) Hãy cho biết số e độc thân của các nguyên tử sau: Fe (Z=26) ; C (Z=6) ; Br (Z=35).
15. Trong nguyên tử A, phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3p x , còn phân lớp có mức năng lượng cao
nhất của nguyên tử B là 4s y . Biết x + y=7. Nguyên tố A không phải khí hiếm. Tìm điện tích hạt nhân của A
và B. Xác định vị trí trong bảng tuần hoàn
16. Nguyên tử của một nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 5p 5 . Tỉ lệ số nơtron và số proton là
1,39623. Số nơtron của M bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố X. Khi cho 4,29g X tác dụng với
lượng dư M thu được 18,26g một chất có công thức MX.
a) Xác định số proton của các nguyên tử và suy ra số khối của M và X.
b) Nguyên tố nào là kim loại? Phi kim?
17. Xác định tên nguyên tố biết :
a) Ion R 2+ có tổng số hạt proton, nơtron, e là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10 hạt.
b) Ion R có tổng số hạt proton, nơtron, e là 53 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 17 hạt.
c) Ion X 2có cấu hình e giống cấu hình e nguyên tử của nguyên tố Ne.
d) Ion R 2+ có cấu hình e giống cấu hình e nguyên tử của nguyên tố Ar.
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1
1. Viết cấu hình electron đầy đủ và phân bố electron vào obitan nguyên tử của các nguyên tố sau
Z = 6 , Z = 8 , Z = 15 , Z = 18, Z = 20 , Z = 28
2. Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng thu gọn của các nguyên tố sau : Z = 23 , Z = 26, Z = 24, Z =
30, Z = 47.
3. Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố A là 3p 5 và nguyên tố B là 4s 2 .
a) Viết cấu hình electron của A, B. Suy ra số hiệu nguyên tử A, B.
b) Nguyên tố nào là kim loại ? phi kim ?
c) Xác định số electron độc thân.
4. Viết cấu hình e nguyên tử trong các trường hợp sau và cho biết :
Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Vị trí trong bảng tuần hoàn.
a) Nguyên tử A có tổng số electron ở phân lớp s là 7.
b) Nguyên tử B có số electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa ở phân lớp 4s.
5. Cho biết nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là : 2p4, 3p1, 4p5
a) Viết cấu hình e đầy đủ, cho biết số hiệu nguyên tử của A, B, C.
b) Cho biết A, B, C có bao nhiêu e độc thân.
c) Cho biết nguyên tố nào là KL, PK, KH ? Vì sao ?
6. Viết cấu hình e đầy đủ và thu gọn của nguyên tố có
Z = 24 và Z = 29. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ? Tại sao ?
7. Nguyên tử A có cấu hình electron ngoài cùng là 3p 4 . Tỉ lệ nơtron và số proton là 1:1. Nguyên tử B có số
nơtron bằng 1,25 lần số nơtron của A. Khi cho 7,8g B tác dụng với lượng dư A ta được 11g hợp chất B 2 A.
Xác định số thứ tự, số khối của A và B.
8. Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số các hạt là 52. Viết cấu hình electron và nêu tính chất hoá
học cơ bản của X.
9. Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 62, số khối nhỏ hơn 43. Tìm nguyên tử khối của Y. Viết cấu hình
electron và cho biết tính chất hoá học cơ bản của Y.
10. Nguyên tử X có tổng số hạt là 95. Biết số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Viết cấu
hình electron của X, xác định tên nguyên tố X.
11. X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 3s 1 và 4s 1 . X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron.
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y.
b) Xác định tên của 2 nguyên tố X, Y.
c) Cho 6,2g hỗn hợp X, Y vào H 2 O, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đkc). Tính thành phần phần trăm
của X, Y về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
12. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 15. Cho biết số hạt mỗi loại và số khối.
13. Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 58. Cho biết X là kim loại. Xác định điện tích hạt
nhân của X. Viết cấu hình e của X. Để đạt cấu hình e bền vững thì X cần nhận hay nhường bao nhiêu e ?
14. Một nguyên tố R có 2 đồng vị X&Y. Tỉ lệ số nguyên tử X : Y là 45 : 455. Tổng số phần tử trong nguyên
tử X bằng 32 nhiều hơn tổng số phần tử trong Y là 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố R.
15. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi đồng vị là 19 : 6. Hạt nhân nguyên tử X có
17 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 18 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ
hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .
16. Một nguyên tử X có tổng số hạt bằng 126. Số nơtron nhiều hơn số electron là 12.
a) Tính số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của X.
b) Nguyên tử Y có số hạt mang điệm âm bằng ¼ số hạt mang điện của X và có số nơtron bằng 0,4 lần số
nơtron của X. Tính số khối và điện tích hạt nhân của Y.
17. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron
nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX 2 là 58.
a) Tìm A M và A X .
b) Xác định công thức phân tử của MX 2