Professional Documents
Culture Documents
Mã Hamming
Mã Hamming
Ví dụ: Mã hóa thông tin gốc m=1010101 bằng mã Hamming C(11,7)
Với 7 là số bit thông tin gốc, từ mã có 11 bit.
Từ mã có dạng w=c1 c2 1 c4 0 1 0 c8 1 0 1 trong đó c1 c2 c4 c8 là các bit kiểm tra
được thêm vào vị trí 1 2 4 8 của từ mã.
Xét từ mã w có bit 1 ở các vị trí 3 6 9 11.
Đổi các vị trí thành số nhị phân 3-> 0011, 6-> 0110, 9-> 1001, 11-> 1011.
XOR các vị trí 0011 0110 1001 1011 = 0111 (c8c4c2c1)
Từ mã w = 11110100101
Cách phát hiê ̣n lỗi và sửa lỗi:
Giả sử từ mã w sai ở bit thứ 3 và tiến hành sửa lỗi.
r = w + e = 11110100101 + 00100000000 = 11010100101
Trong r có 6 bit 1 và các vị trí của các bit này là 1 2 4 6 9 11
Đổi các vị trí sang nhị phân ta được 0001, 0010, 0100, 0110, 1001, 1011.
XOR tất cả các giá trị ta được 0011-> 3(hê ̣ 10) vâ ̣y sai ở bit thứ 3 và tiến hành sửa
ta được r = 11110100101.
Ưu điểm
Sửa lỗi được tín hiê ̣u trên đường truyền, tránh được viê ̣c mất tin hay tín hiê ̣u
trong quá trình truyền tín hiê ̣u.
Nhược điểm
Chỉ có thể sửa tối đa được 1 bit nên nếu từ mã sai nhiều hơn 1 bit thì không
thể sửa được.