Professional Documents
Culture Documents
Storage device
(Lưu trữ dữ liệu)
Input Output
(nhập dữ liệu) (xuất dữ liệu)
Memory Processing
(Lưu trữ dữ liệu) (xử lý dữ liệu)
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
1.5.1 Hệ nhị phân.
Một số hệ đếm.
Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16
Thập phân Nhị phân Bát phân Thập lục
phân
0 0000 00 0
1 0001 01 1
2 0010 02 2
3 0011 03 3
4 0100 04 4
5 0101 05 5
1.5.1 Hệ nhị phân.
Hệ nhị phân chỉ sử dụng 2 chữ số 0, 1.
Đổi một số hệ 10 sang hệ 2.
Đổi một số hệ 2 sang hệ 10.
1.5.1. Đổi số hệ 10 sang hệ 2.
Tổng quát: Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia
cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển
đổi N(2) là các dư số trong phép chia viết ra theo thứ tự
ngược lại.
1.5.1. Đổi số hệ 2 sang hệ 10.
x y x+y
0111 số 7 trong hệ 10
0 0 0
0 1 1 +1001 số 9 trong hệ 10
1 0 1
1 1 10 -----------
10000 số 16 trong hệ 10
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.
0111 số 7 trong hệ 10
x y x*y x 1001 số 9 trong hệ 10
0 0 0 ----------
0 1 0 0111
1 0 0 0000
1 1 1 0000
0111
-----------------
111111 số 63 trong hệ 10
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.
x y x OR y x y x AND y
False False False False False False
False True True False True False
True False True True False False
True True True True True True
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.
x y x OR y x y x AND y x Not x
0 0 0 0 0 0 0 1
0 1 1 0 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0
1 1 1 1 1 1
VD: phần mềm soạn thảo văn bản Word, phần mềm bảng
tính Excel v..v
1.7. Các kiểu máy tính.
Các thiết bị vào (Input Bàn phím, chuột, máy quét v..v
device)
Cổng nối tiếp (Serial là một khe cắm nhiều chân ở phía
Port) sau máy tính, VD: modem.
Cổng song song là một khe cắm nhiều chân ở phía
(Paralletn Port) sau máy tính, VD: máy in.
Cổng nối tiếp vạn năng Ổ cắm USB
USB (Universal Serial
Bus)
Các thành phần mở giúp nâng cấp khả năng của máy
rộng hay các vỉ mạch tính.
mở rộng
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
Tổng quan Bàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi loa.
Khối xử lý trung tâm (CPU) Để tính toán và điều khiển mọi hoạt động trong máy tính.
Bộ nhớ trong (Internal Storage) Gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc
(ROM).
Bộ nhớ ngoài (External Storage) CD, USB, đĩa Zip v..v
Các thiết bị vào (Input device) Bàn phím, chuột, máy quét v..v
Các thiết bị ra (Output device) Máy in, màn hình, loa v..v
Các thiết bị ngoại vi (Peripheral bất kỳ một thiết bị nào có thể gắn/cắm vào máy tính, VD:
Device) chuột, loa, máy in v..v
Cổng nối tiếp (Serial Port) là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD:
modem.
Cổng song song (Paralletn Port) là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: máy
in.
Cổng nối tiếp vạn năng USB Ổ cắm USB
(Universal Serial Bus)
Các thành phần mở rộng hay các vỉ giúp nâng cấp khả năng của máy tính.
mạch mở rộng
1.9. Tốc độ máy tính phụ thuộc vào?
Tốc độ máy tính phụ thuộc vào một số những yếu tố sau:
Tốc độ đồng bộ vi xử lý.
Dung lượng bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Ram.
Tốc độ và dung lượng của ổ cứng.
Không gian trống trong đĩa cứng.
Gom các tệp tin đã bị phân mảnh.
Đa nhiệm.
Chương 1. Những khái niệm cơ bản.
- v…v
1.14 Virus máy tính.
Phần 1 Phần 2
Nhấp phím trái chuột: ấn phím trái chuột 1 lần và thả ra.
Nhấp phím phải chuột: ấn phím phải chuột 1 lần và thả ra.
Nhấp đúp: nhấp hai lần.
Lối tắt
(Shortcut)
Đồng hồ
Nút khởi động
(Start)
Thanh Quick
Thanh Taskbar
Launch
4. Cửa sổ Window.
1
3. Thanh Ribbon :
- Chứa các công cụ thực hiện khi bấm chuột
vào biểu tượng
4. Cửa sổ Window.
Hộp liệt kê
Nút kiểm
8. Thoát khỏi Window.
Log off.
Lock.
Restart
Sleep.
…
PHẦN 2. LÀM VIỆC VỚI THƯ MỤC VÀ TẬP TIN.
Là vùng nhớ trên đĩa từ, chứa các tệp tin và các thư
mục con.
Tên thư mục dài tối đa 255 kí tự, không có các kí tự đặc
biệt như (:), (/), (?).
Chứa các dữ liệu bên trong, biểu diễn một thông tin nào
đó.
Tên tệp tin như tên thư mục, có thêm phần mở rộng
gồm 3 kí tự, ngăn cách với tên bằng dấu chấm (.)
2. Mở thư mục và tệp tin:
Kích chuột vào File hoặc Folder thứ nhất, sau đó:
Ctrl + A: để chọn toàn bộ.
Sao chép:
Chọn File hoặc Folder muốn sao chép.
Kích chuột phải\ Copy hoặc nhấn Ctrl + C.
Đưa tới vị trí muốn dán\ chuột phải\ Paste hoặc nhấn
Ctrl + V.
8. Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục:
Di chuyển:
Chọn File hoặc Folder muốn sao chép.
Kích chuột phải\ Cut hoặc nhấn Ctrl + X.
Tương tự như Copy.
9. Đổi tên tập tin, thư mục:
Nháy kép vào biểu tượng Recycle Bin trên nền màn
hình.
Chọn File hoặc Folder muốn khôi phục.
Mở Menu File chọn Restore hoặc nhấn chuột phải chọn
Restore.
CHƯƠNG 3: MẠNG MÁY TÍNH.
Bước 3: Nhận và giải mã: trong bước này máy nhận các tín hiệu
truyền đến, lọc bỏ những thông tin không phải là dữ liệu để tiếp nhận
lại đúng dữ liệu. Bước này được gọi là bước tiếp nhận. Ba bước trên
là khái quát hoá quá trình truyền dữ liệu giữa hai máy tính trong
mạng.
3.7. Sử dụng tài nguyên trên mạng.
Vào My Computer\ Network:
Nếu chọn VAIO: tài nguyên có thể dùng được như
sau:
3.8. Tạo tài khoản người dùng.
Các kiểu tài khoản:
4.11. Gửi giấy mời, công văn hoặc thư hàng loạt.
4.1.1 Khởi động Word.
Thước(Ruler):
thước kẻ. Thanh trượt
(Scroll bar): thanh
trượt dọc, thanh
trượt ngang.
4.1.2 Làm quen với Word.
Hộp thoại: nhấp chuột chọn mũi tên để mở hộp thoại.
4.1.3 Thêm bớt biểu tượng trên CQAT.
CQAT: Customize Quick Access Toolbar:
Nhấp chuột vào mũi tên ở góc trái thanh Toolbar.
Chọn More Commands.
Chọn biểu tượng bất kỳ, chọn Add/ Ok.
Để gỡ bỏ một số biểu tượng ít dùng trên thanh Toolbar ,
kích chọn biểu tượng và chọn Remove.
4.1.4 Thao tác với thanh Ribbon.
C1: Kích đúp vào một Tab bất kỳ. (VD: Tab Home)
C2: nhấp chuột phải lên thanh Menu ngang/ bỏ chọn ở mục
Minimize the Ribbon.
Thay đổi vị trí của thanh Ribbon:
Nếu chưa thấy thước xuất hiện, hãy hiện thước bằng thao tác:
Chọn View
Chọn View
Bỏ dấu ở Ruler
Thay đổi đơn vị đo (inches – centimeters)
Nhấp chọn File/ Options/ Advanced/ Display/ Show
measurement in units: chọn centimeters.
4.1.6 Sử dụng Help.
Nhấn F1 để mở Help.
Menu File/ Help.
Nếu bạn chưa lưu lại văn bản của mình, Word sẽ kiểm
tra và hỏi lưu hay không?
4.2. Nhập văn bản.
Nhấp phím phải chuột vào nơi cần đưa dấu chèn đến.
Nhắp mũi tên cuộn xuống hoặc lên, trái hoặc phải của thanh
cuộn (Scrollbar) để đưa phần tư liệu khuất vào tầm nhìn
Rê hộp chạy (Sroll box) lên hay xuống (con trượt dọc), trái
hay phải (con trượt ngang) trên thanh cuộn để nhanh chóng
dời qua một tư liệu.
Sau khi cuộn qua tư liệu, hãy nhắp chuột để dời dấu chèn
đến đúng vị trí muốn đến.
4.2.2 Di chuyển dấu chèn bằng bàn phím.
Phím : Di chuyển con trỏ sang trái.
Phím : Di chuyển con trỏ sang phải.
Phím : Di chuyển con trỏ lên một dòng.
Phím : Di chuyển con trỏ xuống một dòng.
Phím Home: Về đầu dòng văn bản.
Phím End: Về cuối dòng văn bản.
Phím PgUp: Lên một trang màn hình.
Phím PgDn: Xuống một trang màn hình.
Phím Ctrl+Home: Về đầu văn bản.
Phím Ctrl+End: Về cuối văn bản.
4.2.3 Di chuyển bằng lệnh Goto.
Một câu Ấn phím Ctrl và kích vào vị trí bất kỳ trong câu.
Một dòng Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
kích một lần.
Một đoạn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
kích đúp.
Nhiều đoạn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
kích đúp và kéo.
Toàn bộ văn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
bản kích ba lần.
4.3.2 Lựa chọn văn bản bằng bàn phím.
ĐỂ CHỌN GÕ TỔ HỢP PHÍM
Chọn một ký tự bên phải dấu chèn Shift + Mũi tên phải ()
Chọn một ký tự bên trái dấu chèn Shift +Mũi tên trái ()
Từ dấu chèn lên một dòng Shift + Mũi tên lên
Từ dấu chèn xuống một dòng Shift + Mũi tên xuống
Một từ ở bên phải dấu chèn Shift + Ctrl + Mũi tên phải
Một từ ở bên trái dấu chèn Shift + Ctrl +Mũi tên trái
Từ dấu chèn đến đầu một đoạn hiện thời Shift + Ctrl +Mũi tên lên
Từ dấu chèn đến cuối một đoạn hiện thời Shift + Ctrl + Mũi tên xuống
Từ dấu chèn đến cuối/ đầu dòng Shift + End/ Home
Từ dấu chèn đến cuối tài liệu/đầu tài liệu Shift + Ctrl + End/Home
Toàn bộ tài liệu Ctrl + A
4.3.3 Xoá văn bản:
Sau khi thực hiện một thao tác nào đó trong Word, trên thanh
Customize Quick Access Toolbar sẽ xuất hiện Undo + tùy
biến.
Muốn hủy thao tác vừa thực hiện:
Ấn Ctrl + Z.
Kích biểu tượng Undo trên thanh Customize …
Muốn phục hồi: Ấn Ctrl + Y hoặc kích vào biểu tượng
4.3.5 Sao chép và Di chuyển văn bản.
Sao chép:
Kích chuột phải\ Copy hoặc kích biểu tượng (Ctrl + C).
Đưa tới vị trí muốn dán\ chuột phải\ Paste hoặc kích vào biểu tượng
(Ctrl + V.)
Di chuyển:
Kích chuột phải\ Cut hoặc kích biểu tượng (Ctrl + X.)
Muốn chèn Tab một cách chính xác tại vị trí nào mở
hộp thoại Paragraph trong Tab Home, chọn Tab, tùy
Dấu Tab
chọn:
4.4. Quản lý các dữ liệu Word.
Vào File chọn Open hoặc Save As, gõ nội dung cần tìm
trong mục Search/ nhấn nút Enter.
Tính năng tìm kiếm của Word sẽ đưa ra một danh sách
các kết quả, phù hợp với nội dung tìm kiếm.
4.5. Xem và in tư liệu.
Để in luôn:
File/Print/Print
hoặc (Ctrl +
P)/Print.
Vào Tab Home, chọn một kiểu font trong danh sách Font và
kích thước trong Font Size.
4.6.3 Bổ sung màu nền và màu chữ.
Thao tác:
- Vào Tab Home, lựa chọn kiểu số hay kiểu gạch đầu dòng.
- Gõ văn bản/ Enter.
- Sau mục cuối cùng, ấn hai lần Enter để kết thúc.
4.6.7 Bổ sung viền và đoạn.
Chọn Tab Insert, tại nhóm Header & Footer nhấn nút
Page Number.
Chọn mẫu thích hợp.
Nhắp hai nút mũi tên lên xuống để di chuyển giữa các kết
quả.
4.8.2 Tìm kiếm và thay thế văn bản.
Chọn Home/ Replace để hiển thị Tab Replace.
Gõ văn bản bạn muốn tìm kiếm vào hộp văn bản Find
what.
Gõ văn bản cần thay thế vào hộp Replace with.
Nhắp Replace để thay thế.
Muốn thay tất cả mà không cần xác nhận, nhắp nút
Replace All.
Nhắp OK rồi nhắp Close trong hộp thoại Find and
Replace để kết thúc.
4.8.3 Tính năng kiểm tra chính tả.
Thao tác:
Nhắp phải chuột vào từ đó.
Menu tắt xuất hiện cùng với danh sách các từ khả dĩ có
thể dùng được.
Chọn một từ cần thay thế và Word sẽ tự động chỉnh lại.
4.8.4 Bộ kiểm tra lỗi chính tả.
Chọn từ muốn tra cứu, nhấn Shift+F7 hoặc chọn Tab Review/
Thesaurus.
Từ đã lựa hiện trong hộp liệt kê Search for và từ đồng nghĩa
hiện trong hộp Thesaurus, nếu đồng ý thay thế, kích chọn mũi
tên trỏ xuống/ Insert.
Nếu nghĩa của từ trong danh sách Meanings không phải là từ
cần tìm, hãy chọn Look Up.
Nếu muốn quay về một định nghĩa trước đó, nhắp nút
Previous.
4.8.6 Sử dụng AutoText.
Để giữ các cột nằm trong cùng một trang với văn bản phía trên
chúng, chọn Continuous.
Nhắp nút Columns
Nhắp tại một vị trí bất kỳ của cột văn bản, chọn Tab Page
Layout/ Columns/ More Columns để hiển thị hộp thoại
Columns.
Để dời đến một ô cụ thể, chỉ cần nhắp vào trong ô đó.
Để dời đến hàng trên hay dưới, dùng phím mũi tên lên hay
xuống .
Để dời đến ô bên trái hay phải, dùng phím mũi tên trái hay
phải . Cũng có thể nhấn phím Tab để dời vào ô nằm bên
phải hay Shift + Tab để dời sang trái.
Nhấn phím Enter trong ô sẽ bổ sung một dòng trắng vào
hàng đó.
Muốn gỡ bỏ dòng trắng, nhấn phím Backspace.
4.9.5 Bổ sung dòng và cột, chỉnh kích cỡ.
Bổ sung hàng:
Để điều chỉnh chiều rộng cột, trỏ vào viền phải của cột
rồi kéo đến vị trí thích hợp.
Để chỉnh chiều cao một hàng, trỏ vào viền đáy rồi kéo
đến vị trí thích hợp.
Hoặc vào Table Tools/ Layout/ Cell size
thay đổi kích thước.
4.9.6 Định dạng một bảng
Lựa các ô (hoặc một phần văn bản trong ô) rồi thay đổi Font và kích
cỡ Font.
Để điều chỉnh viền bao quanh
phía ngoài bảng, lựa nguyên bảng
bằng cách chọn Tab Table Tools/
Layout/ Select/ Select Table.
Sau đó chọn Design/Borders/
Borders and Shading.
4.9.7 Vẽ Bảng
Mở danh sách thả Line Weight, chọn nét kẻ cho viền ngoài
của bảng.
Nhắp nút Pen Color rồi chọn màu cho viền ngoài của bảng .
Kéo để có một hình chữ nhật (viền ngoài của bảng), rồi nhả
nút chuột khi viền ngoài đã đúng cỡ.
Vẽ các đường kẻ trong (cột và dòng) của bảng.
Nhắp nút Draw Table để tắt nó.
4.9.8 Một số thao tác khác.
Để bổ sung màu nền cho ô, nhắp mũi tên xuống bên phải nút
Shading Color trên thanh công cụ Table Tools/ Design.
Để hợp nhất các ô liền kề thành một ô, hãy nhắp nút Eraser
Để thay đổi cách căn thẳng hàng văn bản trong bảng, lựa ô đó,
chọn một trong chín cách căn chỉnh văn bản trong mục Alignment
tại Tab Table Tool/ Layout.
Để thay đổi hướng văn bản từ trái sang phải thành dưới lên hoặc
trên xuống, hãy lựa ô rồi nhắp nút Text Direction.
4.9.9 Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại.
Sau đó kích chuột vào một ảnh bất kỳ để chèn vào tư liệu.
Nếu biết kiểu ảnh đang tìm, gõ một hoặc hai từ có ý nghĩa
vào hộp Search for (VD: Natural), rồi nhấn Go. Word hiển
thị các ảnh gần khớp với các từ khoá đã gõ. Khi tìm thấy
ảnh muốn dùng, nhắp nó để đưa hình ảnh vào văn bản.
4.10.2 Di chuyển và chỉnh cỡ hình ảnh.
Để xén một ảnh, lựa ảnh đó rồi nhắp nút Crop trên
tab Picture Tools/ Format.
Đưa trỏ chuột đến mốc lựa (selection hanldes),
kéo chuột rồi nhả nút chuột khi xén đúng phần ảnh
cần bỏ.
4.10.3 Xén ảnh và bổ sung viền.
Để tạo viền cho ảnh, hãy nhấp phím phải chuột vào
ảnh.
Chọn Format Picture/ Line Style.
Chọn kiểu viền ở Compound type hoặc Dash type,
chọn độ rộng của đường ở Width, chọn màu ở Line
Color, cuối cùng chọn OK.
Thôi viền hãy nhấp phím phải chuột vào ảnh, chọn
Format Picture/ Line Color/ chọn No line.
4.10.4 Điều khiển văn bản bao xung quanh ảnh.
Lựa ảnh.
Nhắp nút Text Wrapping trên tab
Picture Tools/ Format
Nhắp một trong các tuỳ chọn trên
danh sách thả.
4.10. Chèn hình khối vào văn bản.
Hủy nhóm
Chọn hình đã tạo nhóm
Nhấp vào Tab Draw Tools Format/ Group và chọn Ungroup.
4.10.7. Nằm trước và nằm sau.
Tùy chọn.
4.11. Gửi giấy mời, công văn … hàng loạt
4.11.1. Tư liệu chính:
Soạn thảo tư liệu chính (giấy mời, công văn, thư …)