You are on page 1of 159

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

GIÁO TRÌNH TIN 1.


NỘI DUNG

Chương 1 • Những khái niệm cơ bản.

Chương 2 • Hệ điều hành Window.

Chương 3 • Mạng máy tính.

Chương 4 • Hệ soạn thảo văn bản Word.

Chương 5 • Hệ trình diễn PowerPoint.


CHƯƠNG 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN.

• Những khái niệm cơ bản.


Phần 1

• Tìm hiểu về máy tính.


Phần 2

• Sự cần thiết của máy tính.


Phần 3

• Bảo mật, Virus máy tính và bản quyền.


Phần 4
1.1. Thông tin (Information)

Là một khái niệm mô tả những gì mang lại sự hiểu biết


và nhận thức cho con người (sự vật, sự kiện …)
Thông tin có thể được:
Thông tin có thể được:
 Tạo ra.
 Tạo ra.
 Truyền đi.
Truyền đi.
 Lưu trữ.
 Xử
Lưu trữ.
lý v..v
 Xử lý v..v
1.2. Dữ liệu (Data)

Là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi xử lý sẽ


cho ta thông tin.

Dữ liệu có thể là:


 Tín hiệu vật lý.
 Các số liệu.
 Các ký hiệu.
 Các hình ảnh v..v
1.3. Xử lý thông tin.
 Là quá trình xử lý dữ liệu để có được kết quả thông tin
có ích.
 Thuật ngữ Tin học (Informatic) là khoa học nghiên
cứu các công nghệ, kỹ thuật, và logic về xử lý thông
tin.
 Thuật ngữ Công nghệ thông tin (Information
Tecnology) là thuật ngữ rộng hơn:
 Phương pháp.
 Phương tiện.
 Kỹ thuật máy tinh.
 Viễn thông v..v
1.4. Quy trình xử lý thông tin.

Storage device
(Lưu trữ dữ liệu)

Input Output
(nhập dữ liệu) (xuất dữ liệu)

Memory Processing
(Lưu trữ dữ liệu) (xử lý dữ liệu)
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
1.5.1 Hệ nhị phân.
 Một số hệ đếm.

Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16
Thập phân Nhị phân Bát phân Thập lục
phân

0 0000 00 0
1 0001 01 1
2 0010 02 2
3 0011 03 3
4 0100 04 4
5 0101 05 5
1.5.1 Hệ nhị phân.
Hệ nhị phân chỉ sử dụng 2 chữ số 0, 1.
 Đổi một số hệ 10 sang hệ 2.
 Đổi một số hệ 2 sang hệ 10.
1.5.1. Đổi số hệ 10 sang hệ 2.
Tổng quát: Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia
cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển
đổi N(2) là các dư số trong phép chia viết ra theo thứ tự
ngược lại.
1.5.1. Đổi số hệ 2 sang hệ 10.

 Vì hệ nhị phân chỉ có 2 trị số là 0 và 1, nên khi muốn


diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn thì
cần kết hợp nhiều bit với nhau.
 Ví dụ đổi số 1001 hệ 2 sang hệ 10:
 1*23 + 0*22 +0*21 +1*20

 1*8+0+0+1=9 (hệ 10)


1.5.2 Các phép tính cơ bản của số nhị phân.

Với số nhị phân ta có 3 loại phép toán:


 Phép toán số học: cộng, trừ, nhân, chia.
 Phép toán logic: AND, OR, NOT, XOR.
 Phép toán quan hệ: =, >, >=, <, <=, <>.
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.

 Phép toán số học: Phép cộng.

x y x+y
0111 số 7 trong hệ 10
0 0 0
0 1 1 +1001 số 9 trong hệ 10
1 0 1
1 1 10 -----------
10000 số 16 trong hệ 10
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.

 Phép toán số học: Phép nhân.

0111 số 7 trong hệ 10
x y x*y x 1001 số 9 trong hệ 10
0 0 0 ----------
0 1 0 0111
1 0 0 0000
1 1 1 0000
0111
-----------------
111111 số 63 trong hệ 10
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.

 Mệnh đề Logic: Mệnh đề logic chỉ nhận một trong hai


giá trị: Đúng hoặc Sai (True, False).
VD: 10<5 cho ta kết quả Sai (False).
 Gán False = 0 và True = 1 ta có:

x y x OR y x y x AND y
False False False False False False
False True True False True False
True False True True False False
True True True True True True
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân.

Các phép Logic: And, Or, Not.

x y x OR y x y x AND y x Not x
0 0 0 0 0 0 0 1
0 1 1 0 1 0 1 0
1 0 1 1 0 0
1 1 1 1 1 1

0101 0101 Not 0 = 1


Or 0001 And 0011 Not 1 = 0
-------- -------
0101 0001
1.5.4. Bảng mã ASCII.
ASCII (American Standard Code for Information
Interchange).
 Là bảng mã chuẩn của Mỹ dùng để biểu diễn thông
tin.
 Bảng mã này gồm hai phần: phần 1 từ mã 0 tới 127,
nửa sau từ 128 tới 255, gồm:
- mã điều khiển.
- chữ cái Latin, dấu câu, chữ số.
- có riêng mã cho chữ hoa, chữ thường.
1.6. Khái niệm phần cứng và phần mềm.

 Phần cứng: là các thành phần vật lý của máy tính.


 Thiết bị điện tử.
 Cơ khí.

VD: bàn phím, chuột, bộ vi xử lý v..v


 Phần mềm: là tập hợp các chỉ thị cho máy làm việc.

VD: phần mềm soạn thảo văn bản Word, phần mềm bảng
tính Excel v..v
1.7. Các kiểu máy tính.

 Máy tính lớn (Mainframe): có kích thước lớn, mạnh mẽ


và rất đắt tiền.
 Máy tính PC (Personal Computer):

VD: PC năm 1981 và PC năm 2013


1.7. Các kiểu máy tính.

 Máy tính xách tay (Laptop):


 Một số máy tính khác: Mac, PDA…
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.

Tổng quan Bàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi


loa.
Khối xử lý trung tâm Để tính toán và điều khiển mọi hoạt
(CPU) động trong máy tính.
Bộ nhớ trong (Internal Gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
Storage) (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM).

Bộ nhớ ngoài (External CD, USB, đĩa Zip v..v


Storage)
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.

Các thiết bị vào (Input Bàn phím, chuột, máy quét v..v
device)

Các thiết bị ra (Output Máy in, màn hình, loa v..v


device)

Các thiết bị ngoại vi bất kỳ một thiết bị nào có thể gắn/cắm


(Peripheral Device) vào máy tính, VD: chuột, loa, máy in
v..v
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.

Cổng nối tiếp (Serial là một khe cắm nhiều chân ở phía
Port) sau máy tính, VD: modem.
Cổng song song là một khe cắm nhiều chân ở phía
(Paralletn Port) sau máy tính, VD: máy in.
Cổng nối tiếp vạn năng Ổ cắm USB
USB (Universal Serial
Bus)

Các thành phần mở giúp nâng cấp khả năng của máy
rộng hay các vỉ mạch tính.
mở rộng
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
Tổng quan Bàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi loa.
Khối xử lý trung tâm (CPU) Để tính toán và điều khiển mọi hoạt động trong máy tính.

Bộ nhớ trong (Internal Storage) Gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc
(ROM).
Bộ nhớ ngoài (External Storage) CD, USB, đĩa Zip v..v

Các thiết bị vào (Input device) Bàn phím, chuột, máy quét v..v
Các thiết bị ra (Output device) Máy in, màn hình, loa v..v
Các thiết bị ngoại vi (Peripheral bất kỳ một thiết bị nào có thể gắn/cắm vào máy tính, VD:
Device) chuột, loa, máy in v..v
Cổng nối tiếp (Serial Port) là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD:
modem.
Cổng song song (Paralletn Port) là một khe cắm nhiều chân ở phía sau máy tính, VD: máy
in.
Cổng nối tiếp vạn năng USB Ổ cắm USB
(Universal Serial Bus)
Các thành phần mở rộng hay các vỉ giúp nâng cấp khả năng của máy tính.
mạch mở rộng
1.9. Tốc độ máy tính phụ thuộc vào?

Tốc độ máy tính phụ thuộc vào một số những yếu tố sau:
 Tốc độ đồng bộ vi xử lý.
 Dung lượng bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Ram.
 Tốc độ và dung lượng của ổ cứng.
 Không gian trống trong đĩa cứng.
 Gom các tệp tin đã bị phân mảnh.
 Đa nhiệm.
Chương 1. Những khái niệm cơ bản.

1.10. Phần mềm.


1.11. Phần cứng.
1.12. Sự cần thiết của máy tính.
 Máy tính trong công việc:
- Có tính lặp lại.
- Tự động hóa.
- Tính toán.
 Trong Kinh doanh và đào tạo:
- Một số hệ thống: quản lý kinh doanh, bán vé máy
bay, xử lý dữ liệu ngân hàng…
- Đào tạo: hệ thống thi trắc nghiệm, OLS...
 Tham khảo thêm giáo trình (tr. 29)
1.13. Bảo mật thông tin.

 Là thuật ngữ chung chỉ tất cả các hình thức an toàn


trong máy tính để bảo vệ máy tính tránh bị tấn công.
 Một số thao tác giúp bảo vệ máy tính:

- Tắt máy tính đúng cách.

- Cân bằng điện áp.


- Điều kiện môi trường nơi đặt máy tính.

- Sao lưu dữ liệu.

- v…v
1.14 Virus máy tính.

 Virus máy tính.


 Tác hại của virus máy tính.
 Phần mềm diệt virus.
 Bảo vệ máy tính tránh khỏi virus.
1.15 Bản quyền.

 Bản quyền phần mềm.


 Giấy phép sử dụng.
CHƯƠNG 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW.

Phần 1 Phần 2

• Làm quen với • Làm việc với


Window. thư mục và tập
tin.
PHẦN 1. LÀM QUEN VỚI WINDOW.

1 • Một số thuật ngữ.


2 • Khởi động Window.
3 • Giao diện Window.
• Cửa sổ Window.
4
5 • Sắp xếp các cửa sổ.
6 • Lệnh đơn tắt.
7 • Hộp thoại.
8 • Thoát khỏi Window.
1. Một số thuật ngữ.

 Nhấp phím trái chuột: ấn phím trái chuột 1 lần và thả ra.
 Nhấp phím phải chuột: ấn phím phải chuột 1 lần và thả ra.
 Nhấp đúp: nhấp hai lần.

 Chọn X: yêu cầu bạn nhấp vào mục X.


 Di chuyển chuột: Đưa trỏ chuột vào một vùng xác định.
 Rê chuột: ấn và giữ phím trái chuột đồng thời kéo đến nơi cần
thiết rồi thả ra.
2. Khởi động Window.

 Bật máy tính.


 Ấn tổ hợp Alt + Ctrl + Del nếu có.
 Chọn tài khoản người dùng.
 Khi cửa sổ Login Windows hiển thị:

Password: nhập mật khẩu.


3. Giao diện Window.

Lối tắt
(Shortcut)

Màn hình nền

Đồng hồ
Nút khởi động
(Start)
Thanh Quick
Thanh Taskbar
Launch
4. Cửa sổ Window.
1

1. Thanh tiêu đề (Title Bar):


- Chứa tên tệp đang làm việc (Công Văn).
- Tên chương trình ứng dụng (Microsoft Word).
- Các nút điều khiển.
4. Cửa sổ Window.

2. Thanh thực đơn (Menu Bar):


- Chứa các thực đơn nhỏ, bên trong là các công cụ.
4. Cửa sổ Window.

3. Thanh Ribbon :
- Chứa các công cụ thực hiện khi bấm chuột
vào biểu tượng
4. Cửa sổ Window.

4. Thanh trượt (Scroll Bar): cho phép ta cuộn


xuống, hoặc sang trái sang phải để xem phần thông
tin bị khuất
4
4. Cửa sổ Window.

5. Thay đổi độ rộng cửa sổ:


- Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng:
- Phóng to thu nhỏ cửa sổ:
- Đóng cửa sổ:
5. Sắp xếp các cửa sổ.
 Nhấp phím phải chuột vào thanh Taskbar:
 Lựa một tùy chọn.
6. Lệnh đơn tắt.
Sẽ hiển thị khi bạn nhấp phải chuột.
7. Hộp thoại.
Các Tab

Hộp liệt kê

Nút kiểm
8. Thoát khỏi Window.

 Kích nút Start\ Shutdown để tắt hẳn máy tính.


 Kích vào mũi tên bên cạnh tùy chọn:

 Log off.
 Lock.
 Restart
 Sleep.
 …
PHẦN 2. LÀM VIỆC VỚI THƯ MỤC VÀ TẬP TIN.

1 • Thư mục và tập tin.


2 • Mở thư mục và tập tin.
3 • Hiển thị nội dung thư mục.
• Sắp xếp nội dung của cửa sổ.
4
5 • Tìm kiếm tập tin và thư mục.
6 • Tạo thư mục.
7 • Bổ sung vào Favourite.
8 • Chọn, sao chép và di chuyển thư mục.
9 • Đổi tên thư mục.
10 • Xoá, phục hồi và xoá hẳn thư mục
1. Thư mục (Folder):

 Là vùng nhớ trên đĩa từ, chứa các tệp tin và các thư
mục con.
 Tên thư mục dài tối đa 255 kí tự, không có các kí tự đặc
biệt như (:), (/), (?).

“cây thư mục”


1. Tập tin (File)

 Chứa các dữ liệu bên trong, biểu diễn một thông tin nào
đó.
 Tên tệp tin như tên thư mục, có thêm phần mở rộng
gồm 3 kí tự, ngăn cách với tên bằng dấu chấm (.)
2. Mở thư mục và tệp tin:

 Sử dụng My Computer hoặc Windows Explorer để


mở thư mục.
 Kích đúp vào thư mục hoặc tập tin muốn mở.
3. Hiển thị nội dung một thư mục:
4. Sắp xếp nội dung một cửa sổ:

 Kích phải chuột lên vùng trống/ chọn Sort by.


 Tùy chọn.
5. Tìm kiếm tập tin và nội dung:
Việc tìm kiếm có thể thực hiện tại mọi cửa sổ của Window.
Tìm kiếm nâng cao: Start, nhập từ khóa vào Search
Programs and Files sau đó kích vào See more results.
6. Tạo thư mục:

 Chọn vị trí muốn đặt thư mục (ổ đĩa, Folder)


 Kích chuột phải\ New\ Folder.
 Gõ tên Folder mới và nhấn Enter.
7. Bổ sung thư mục vào danh sách Favorite:

 Mở thư mục muốn thêm vào Favorites.


 Kích chuột phải lên Favorites\ chọn Add current
location to Favorites.
8. Chọn nhiều tập tin, thư mục:

 Kích chuột vào File hoặc Folder thứ nhất, sau đó:
 Ctrl + A: để chọn toàn bộ.

Giữ phím Shift Giữ phím Ctrl


8. Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục:

 Sao chép:
 Chọn File hoặc Folder muốn sao chép.
 Kích chuột phải\ Copy hoặc nhấn Ctrl + C.
 Đưa tới vị trí muốn dán\ chuột phải\ Paste hoặc nhấn
Ctrl + V.
8. Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục:

 Di chuyển:
 Chọn File hoặc Folder muốn sao chép.
 Kích chuột phải\ Cut hoặc nhấn Ctrl + X.
 Tương tự như Copy.
9. Đổi tên tập tin, thư mục:

 Nhấp chuột phải vào thư mục hoặc tệp tin.


 Chọn Rename. Hoặc ấn phím F2.
 Gõ tên mới.
10. Xóa tập tin, thư mục:

 Nhấp chuột phải vào thư mục hoặc tệp tin.


 Chọn Delete.
 Hoặc ấn phím Delete.
10. Phục hồi hoặc xóa hẳn tập tin, thư mục:

 Nháy kép vào biểu tượng Recycle Bin trên nền màn
hình.
 Chọn File hoặc Folder muốn khôi phục.
 Mở Menu File chọn Restore hoặc nhấn chuột phải chọn
Restore.
CHƯƠNG 3: MẠNG MÁY TÍNH.

3.1. Mạng là gì.

3.2. Lợi ích của mạng.

3.3. Phân loại mạng.

3.4. Máy Server.

3.5. Máy trạm (Work Station).


CHƯƠNG 3. MẠNG MÁY TÍNH

3.6. Quá trình truyền dữ liệu.

3.7. Nối logic.

3.8. Sử dụng tài nguyên trên mạng.

3.9. Tạo tài khoản người dùng.

3.10. Chia sẻ thư mục.

3.11. Ánh xạ ổ đĩa mạng.


3.1. Mạng là gì?
 Mạng máy tính (network) là hai hay nhiều máy tính nối với
nhau theo một nguyên lý nào đó, cho phép các máy dùng
chung dữ liệu và thiết bị của nhau.
 Các tệp dữ liệu (văn bản, hình ảnh,chương trình....) và các
thiết bị như (ổ đĩa, máy in,...) được gọi chung là tài nguyên
(resource) trên mạng.
3.2. Lợi ích của mạng.
 Giảm số lượng máy in, số lượng ổ đĩa, giảm tối đa cấu hình
của các máy trạm (workstation).
 Thông tin, dữ liệu chỉ cần nhập một lần.
 Thông tin về một vấn đề nào đó có thể nhiều người cùng
khai thác.
 Tránh được tình trạng nhanh chóng lạc hậu về thiết bị.
3.3. Phân loại mạng.
Theo nhu cầu hoạt động:
 Mạng Peer to Peer: Là mạng mà trong đó vai trò của các
máy trạm là tương đương nhau trong qua trình khai thác tài
nguyên. Trong mạng này không có Server (máy chủ)
3.3. Phân loại mạng.
Theo nhu cầu hoạt động:
 Mạng Client/ Server: Là mạng có ít nhất một máy Server, ở
máy Server có cài đặt hệ điều hành mạng và nó có chức năng
điều khiển, cung cấp, phân chia tài nguyên theo yêu cầu của
các máy trạm.
3.3. Phân loại mạng.
Theo độ lớn:
 Mạng Lan (Local Area Network): là mạng kết nối các máy
tính lại với nhau qua đường cáp trong một khu vực địa lí
nhỏ. VD trong một toà nhà công sở.
3.3. Phân loại mạng.
Theo độ lớn:
 Mạng Wan (Wide Area Network): là mạng cục bộ phục vụ
trên một khu bình diện lớn như trong các quốc gia, các
châu lục.
3.4. Máy Server.
 Máy Server (máy phục vụ, máy chủ) được cài đặt hệ điều
hành mạng, thường xuyên phải tiếp nhận, xử lí, phân tích và
đáp ứng các yêu cầu của các máy trạm.
 Đặc điểm:
 Dung lượng bộ nhớ lớn( RAM và ổ cứng lớn).
 Tốc độ cao.
 Có thể có nhiều CPU.
 Được thiết kế sẵn các khả năng để phòng ngừa các
sự cố.
3.5. Máy trạm (Work Station).
 Các máy trạm không có yêu cầu cao, chỉ sử dụng vào
việc xử lí thông thường (Các xử lí phức tạp đã có máy
Server).
 Đặc điểm:
 Dung lượng bộ nhớ nhỏ (hoặc vừa phải)
 Tốc độ bình thường
 Thường có một CPU
 Thường chỉ như là một PC
3.6. Quá trình truyền dữ liệu.
 Bước 1: Dữ liệu được chia thành từng gói (packet) và mã hoá
thành tín hiệu, sau đó bổ sung: địa chỉ nơi nhận, nơi gửi, tốc độ
truyền, kiểu truyền. Vì vậy bước 1 được gọi là bước gói thông tin.
 Bước 2: Truyền tín hiệu đã được tạo thành gói ở bước 1.

 Bước 3: Nhận và giải mã: trong bước này máy nhận các tín hiệu
truyền đến, lọc bỏ những thông tin không phải là dữ liệu để tiếp nhận
lại đúng dữ liệu. Bước này được gọi là bước tiếp nhận. Ba bước trên
là khái quát hoá quá trình truyền dữ liệu giữa hai máy tính trong
mạng.
3.7. Sử dụng tài nguyên trên mạng.
 Vào My Computer\ Network:
 Nếu chọn VAIO: tài nguyên có thể dùng được như
sau:
3.8. Tạo tài khoản người dùng.
 Các kiểu tài khoản:

 Administrators (quản trị). Thường dành cho nhà quản trị mạng,


mức này có đầy đủ quyền.
 Standard users (người dùng chuẩn). Quyền này có thể kiểm soát
những thứ đã được quy định chuẩn, nhưng không thực hiện đuợc
các hoạt động ảnh hưởng bất lợi đến những người dùng khác ví
như bổ sung hoặc loại bỏ phần cứng và phần mềm chẳng hạn.
3.8. Tạo tài khoản người dùng.
 Tạo một tài khoản mới:

Start | Control Panel | User Accounts and Family Safety |


Add or Remove User Accounts | Chọn Create a new account,
nhập tên cho tài khoản, lựa chọn kiểu tài khoản (Administrator
hoặc Standard User)\ nhấn nút Creat Account.
Chú ý: Mặc định, Windows sẽ không
gán mật khẩu cho tài khoản mới. Để
tạo mật khẩu cho tài khoản này, click
vào biểu tượng của nó chọn Create a
password.
3.8. Tạo tài khoản người dùng.
 Start | Control Panel | User Accounts and Family
Safety | User Accounts.
 Tùy chọn hiệu chỉnh .

Change the account name Thay đổi tên tài khoản


Change the password Thay đổi password
Remove the password Xóa password
Change the picture Thay đổi ảnh đại diện
Change the account type Thay đổi kiểu tài khoản
3.9. Chia sẻ thử mục.
 Nhấp phím phải chuột vào thư mục cần chia sẻ/ Share with/
Advanced Sharing…
 Chọn Permissions trên hộp thoại.
 Chọn mức truy cập: Full Control (có toàn quyền như bạn), Change
(người dùng có thể bổ sung các tập tin và loại bỏ chúng ra khỏi thư
mục) hoặc Read (người dùng chỉ có thể kiểm tra nội dung thư mục)
 Nếu không muốn chia sẻ thư mục đó bạn nhấp chuột phải lên thư
mục đó rồi chọn Sharing trên menu tắt. Nhấp tuỳ chọn Do Not Share
This Folder trong tab Sharing thuộc hộp thoại Properties, tiếp sau
chọn OK.
CHƯƠNG 4. MICROSOFT WORD.

4.1. Làm quen Word.

4.2. Nhập văn bản.

4.3. Chỉnh sửa văn bản.

4.4. Quản lý các dữ liệu Word.

4.5. Xem và in tư liệu.


CHƯƠNG 4. MICROSOFT WORD.

4.6. Định dạng ký tự và đoạn.

4.7. Định dạng trang.

4.8. Các công cụ cao cấp hiệu chỉnh văn bản.

4.9. Cột và bảng.

4.10. Tạo dựng đồ họa trong tư liệu.

4.11. Gửi giấy mời, công văn hoặc thư hàng loạt.
4.1.1 Khởi động Word.

 Cách 1: Nhắp nút Start/ All Programs/ Microsoft


Office/ Microsoft Word 2010.
 Cách 2: Kích đúp vào biểu tượng lối tắt Shortcut trên
Desktop.
 Cách 3: Vào Start/ Run sau đó gõ Winword.exe, nhấn
Enter.
4.1.2 Làm quen với Word.

Menu ngang: gồm các Tab: File, Home, Insert, Page


Layout, References, Mailings, Review, View, Add-Ins,
Acrobat.
4.1.2 Làm quen với Word.

Customize Quick Access Toolbar:cho phép truy cập


nhanh một số thao tác hữu dụng của Word.

Thước(Ruler):
thước kẻ. Thanh trượt
(Scroll bar): thanh
trượt dọc, thanh
trượt ngang.
4.1.2 Làm quen với Word.
 Hộp thoại: nhấp chuột chọn mũi tên để mở hộp thoại.
4.1.3 Thêm bớt biểu tượng trên CQAT.
CQAT: Customize Quick Access Toolbar:
 Nhấp chuột vào mũi tên ở góc trái thanh Toolbar.
 Chọn More Commands.
 Chọn biểu tượng bất kỳ, chọn Add/ Ok.
 Để gỡ bỏ một số biểu tượng ít dùng trên thanh Toolbar ,
kích chọn biểu tượng và chọn Remove.
4.1.4 Thao tác với thanh Ribbon.

 Đóng mở thanh Ribbon:

 C1: Kích đúp vào một Tab bất kỳ. (VD: Tab Home)

 C2: nhấp chuột phải lên thanh Menu ngang/ bỏ chọn ở mục
Minimize the Ribbon.
 Thay đổi vị trí của thanh Ribbon:

 Nhấp chuột phải lên thanh Ribbon.

 Nhấp chọn Show Quick Access Toolbar Below the


Ribbon: để đưa thanh Quick Access Toolbar xuống dưới
thanh Ribbon.
4.1.4 Thao tác với thanh Ribbon.

 Thêm, bớt các biểu tượng trên thanh Ribbon:


 Nhấp chuột phải lên thanh Ribbon.
 Chọn Customize the Ribbon.
 Cột bên phải, phần Main Tabs, bạn chọn một Tab (VD:
Tab Home), sau đó chọn nhóm muốn thay đổi (VD: nhóm
Clipboard). Cột bên trái, bạn chọn biểu tượng muốn
thêm. Nhấn Add để thêm/ OK.
 Khi muốn gỡ bỏ, bạn chọn biểu tượng nằm ở cột bên
phải, và nhấn Remove.
4.1.4 Thao tác với thanh Ribbon.

 Thêm một Tab mới trên Menu ngang:


 Nhấp chuột phải lên thanh Ribbon/ chọn Customize the
Ribbon.
 Nhấp chọn New Tab/ chọn Rename để đổi tên.
 Tạo thêm Group mới.
 Đưa các công cụ vào các Group.
 Ok.
4.1.5 Bật tắt thước kẻ (Ruler)

 Nếu chưa thấy thước xuất hiện, hãy hiện thước bằng thao tác:
 Chọn View

 Kích chọn Ruler


 Nếu thước đã xuất hiện muốn dấu đi hãy thao tác:

 Chọn View
 Bỏ dấu  ở Ruler
 Thay đổi đơn vị đo (inches – centimeters)
 Nhấp chọn File/ Options/ Advanced/ Display/ Show
measurement in units: chọn centimeters.
4.1.6 Sử dụng Help.

 Nhấn F1 để mở Help.
 Menu File/ Help.

Xem trợ giúp từ lệnh đơn Help: Nhắp tab Contents/


chọn một chủ đề bất kỳ.
4.1.7 Thoát khỏi Word.

 Thoát khỏi cửa sổ làm việc hiện hành:

 Vào File/ Close hoặc ( Ctrl + F4)


 Thoát khỏi chương trình Word 2010 ta có các cách
sau:
 Vào File/ Exit (Alt + F4) hoặc nhấn vào nút

Nếu bạn chưa lưu lại văn bản của mình, Word sẽ kiểm
tra và hỏi lưu hay không?
4.2. Nhập văn bản.

 Sử dụng bộ gõ như Vietkey, Unikey …và đặt kiểu gõ Telex.

 Dựa vào Font chữ để chọn bảng mã cho phù hợp.

đ = dd Dấu huyền gõ chữ F


â = aa Dấu sắc gõ chữ S
ă = aw Dấu nặng gõ chữ J
ô = oo Dấu hỏi gõ chữ R
ơ = ow Dấu ngã gõ chữ X
ê = ee Bỏ dấu gõ chữ Z
ư = uw
4.2.1 Di chuyển dấu chèn bằng chuột.

 Nhấp phím phải chuột vào nơi cần đưa dấu chèn đến.

 Nhắp mũi tên cuộn xuống hoặc lên, trái hoặc phải của thanh
cuộn (Scrollbar) để đưa phần tư liệu khuất vào tầm nhìn
 Rê hộp chạy (Sroll box) lên hay xuống (con trượt dọc), trái
hay phải (con trượt ngang) trên thanh cuộn để nhanh chóng
dời qua một tư liệu.
 Sau khi cuộn qua tư liệu, hãy nhắp chuột để dời dấu chèn
đến đúng vị trí muốn đến.
4.2.2 Di chuyển dấu chèn bằng bàn phím.
 Phím : Di chuyển con trỏ sang trái.
 Phím : Di chuyển con trỏ sang phải.
 Phím : Di chuyển con trỏ lên một dòng.
 Phím : Di chuyển con trỏ xuống một dòng.
 Phím Home: Về đầu dòng văn bản.
 Phím End: Về cuối dòng văn bản.
 Phím PgUp: Lên một trang màn hình.
 Phím PgDn: Xuống một trang màn hình.
 Phím Ctrl+Home: Về đầu văn bản.
 Phím Ctrl+End: Về cuối văn bản.
4.2.3 Di chuyển bằng lệnh Goto.

 Chọn Home/ Find/ Go to để mở tab Go to (Ctrl + G).

 Trong mục Go to What, chọn Page.


 Gõ số trang cần xem vào hộp văn bản Enter Page Number/
nhắp nút Go to.
 Close.
4.2.4 Ngắt dòng, đoạn, và trang văn bản.

 Ngắt dòng: Shift + Enter.


 Ngắt đoạn: Enter.

 Ngắt trang: Ctrl + Enter.


4.3.1 Lựa chọn văn bản bằng chuột.

4.3.1. Lựa văn bản bằng


ĐỂ CHỌN chuột:
THAO TÁC
Một từ Kích đúp lên từ đó

Một câu Ấn phím Ctrl và kích vào vị trí bất kỳ trong câu.

Một dòng Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
kích một lần.
Một đoạn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
kích đúp.
Nhiều đoạn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
kích đúp và kéo.
Toàn bộ văn Đưa trỏ chuột về đầu dòng khi xuất hiện hình mũi tên,
bản kích ba lần.
4.3.2 Lựa chọn văn bản bằng bàn phím.
ĐỂ CHỌN GÕ TỔ HỢP PHÍM
Chọn một ký tự bên phải dấu chèn Shift + Mũi tên phải ()
Chọn một ký tự bên trái dấu chèn Shift +Mũi tên trái ()
Từ dấu chèn lên một dòng Shift + Mũi tên lên
Từ dấu chèn xuống một dòng Shift + Mũi tên xuống
Một từ ở bên phải dấu chèn Shift + Ctrl + Mũi tên phải
Một từ ở bên trái dấu chèn Shift + Ctrl +Mũi tên trái
Từ dấu chèn đến đầu một đoạn hiện thời Shift + Ctrl +Mũi tên lên
Từ dấu chèn đến cuối một đoạn hiện thời Shift + Ctrl + Mũi tên xuống
Từ dấu chèn đến cuối/ đầu dòng Shift + End/ Home
Từ dấu chèn đến cuối tài liệu/đầu tài liệu Shift + Ctrl + End/Home
Toàn bộ tài liệu Ctrl + A
4.3.3 Xoá văn bản:

 Nhấn phím Delete để xoá ký tự nằm bên phải dấu chèn.


 Nhấn phím Backspace để xóa ký tự nằm bên trái dấu
chèn.
 Nhấn Ctrl + Delete để xoá từ nằm bên phải dấu chèn.
 Nhấn Ctrl + Backspace để xoá từ nằm bên trái dấu
chèn.
 Để xoá một khối văn bản, trước hết lựa khối đó. Sau đó
nhấn phím Delete.
4.3.4 Sử dụng Undo và Redo.

 Sau khi thực hiện một thao tác nào đó trong Word, trên thanh
Customize Quick Access Toolbar sẽ xuất hiện Undo + tùy
biến.
 Muốn hủy thao tác vừa thực hiện:
 Ấn Ctrl + Z.
 Kích biểu tượng Undo trên thanh Customize …
 Muốn phục hồi: Ấn Ctrl + Y hoặc kích vào biểu tượng
4.3.5 Sao chép và Di chuyển văn bản.

Sao chép:

 Chọn văn bản muốn sao chép.

 Kích chuột phải\ Copy hoặc kích biểu tượng (Ctrl + C).

 Đưa tới vị trí muốn dán\ chuột phải\ Paste hoặc kích vào biểu tượng
(Ctrl + V.)

Di chuyển:

 Chọn văn bản muốn sao chép.

 Kích chuột phải\ Cut hoặc kích biểu tượng (Ctrl + X.)

 Tương tự như Copy.


4.3.6 Di chuyển và chép nhiều mục văn bản.

 Lựa mục đầu tiên, chọn Copy (hoặc Cut).


 Mở hộp thoại Clipboard. Sau đó lựa mục thứ hai (Copy
hoặc Cut …Tối đa 24 mục).
 Để chèn, định vị dấu chèn, nhắp mục muốn chèn trong
Office Clipboard. Để dán tất cả các mục nhấp Paste
All.
 Để xoá Office Clipboard, nhắp nút Clear All.
 Để đóng thanh công cụ Clipboard, nhắp nút Close.
4.3.7 Chèn một Tab

 Đưa điểm chèn đến đầu văn bản muốn di chuyển.


 Nhấn phím Tab. Word sẽ đẩy văn bản đến điểm dừng tab
mới.
 Muốn dịch văn bản sang trái từng tab một hãy để văn bản
bên phải dấu chèn, rồi nhấn phím Backspace.

 Muốn chèn Tab một cách chính xác tại vị trí nào mở
hộp thoại Paragraph trong Tab Home, chọn Tab, tùy
Dấu Tab
chọn:
4.4. Quản lý các dữ liệu Word.

Lưu văn bản


 Nhắp File/ Save hoặc nhấn Ctrl + S.
 Nhắp File/ Save As: lưu văn bản ở vị trí hoặc với tên
mới.
Mở văn bản:
 Nhắp File/ Open hoặc nhấn Ctrl + O.
 Nhắp biểu tượng Open trên thanh công cụ
Customize …
4.4. Quản lý các dữ liệu Word.

Tạo một tệp mới:


 Nhắp nút Create a new document trên thanh
công cụ Customize Quick Access Toolbar.
 Chọn File/ New.

Tạo dáng vẻ của tư liệu:


 Chọn File/ New.

 Chọn một dáng vẻ có sẵn.


4.4 Tìm tư liệu.

 Vào File chọn Open hoặc Save As, gõ nội dung cần tìm
trong mục Search/ nhấn nút Enter.
 Tính năng tìm kiếm của Word sẽ đưa ra một danh sách
các kết quả, phù hợp với nội dung tìm kiếm.
4.5. Xem và in tư liệu.

4.5.1. Thay đổi kiểu xem:


Chọn Tab View, tùy chọn.
4.5.2. Phóng to hoặc thu nhỏ
tư liệu:
 Chọn Tab View/ chọn Zoom.
 Nhắp số phần trăm bạn muốn
dùng.
4.5. Xem và in tư liệu.

4.5.3. Xem trước khi in:


Nhắp nút Print Preview trên thanh công cụ
Customize Quick Access Toolbar (Ctrl + F2) hoặc chọn
File/ Print. Sau đó xem các trang sẽ in như sau:
4.5.4 Xem và in tư liệu.

 Để in luôn:
File/Print/Print
hoặc (Ctrl +
P)/Print.

 Thiết lập trước khi


in: File/ Print/
Settings.
4.5.5 In bì thư.

 Chọn Tab Mailings/ chọn Envelopes trong nhóm


Create.
 Chọn Options.
 Chọn Font cho địa chỉ ng­ười nhận (Delivery
Address) và ng­ười gửi (Return Address).
 Chọn kích cỡ bì thư­ở hộp Envelope size.
 Chọn tab Printing Options để chọn các thông số in.
4.5.6 In nhãn.

 Chọn Tab Mailings/ chọn Lables trong nhóm Create.

 Gõ địa chỉ trong hộp Address.


 Nhắp Options để mở hộp thoại Lable Options .
 Lựa số hiệu (kích cỡ) trong danh sách Product number/
Details/ Ok.
 Nhắp Full page of the same label nếu muốn các nhãn có cùng
địa chỉ.
 Nếu muốn in độc nhãn, đánh dấu nút tuỳ chọn Single Label.

 Đ­ưa tờ nhãn vào máy in, rồi nhắp nút Print.


4.6.1 In đậm, nghiêng, gạch chân.

 Vào Tab Home tùy chọn:


 In đậm: Ctrl + B hoặc nhấn nút

 In nghiêng: Ctrl + I hoặc nhấn nút


 Gạch chân: Ctrl + U hoặc nhấn nút
4.6.2 Thay đổi font và kích thước chữ.

 Lựa văn bản muốn thay đổi.

 Vào Tab Home, chọn một kiểu font trong danh sách Font và
kích thước trong Font Size.
4.6.3 Bổ sung màu nền và màu chữ.

 Lựa văn bản muốn thay đổi.


 Chọn Text Highlight Color trong tab Home
để đặt màu nền.

 Chọn Font Color trong tab Home để đặt


màu chữ.
4.6.4 Căn thẳng hàng văn bản.

Vào Tab Home, tùy chọn:


 Căn trái văn bản: Nhấn nút số 1 hoặc Ctrl + L

 Căn giữa văn bản: Nhấn nút số 2 hoặc Ctrl + E


 Căn phải văn bản: Nhấn nút số 3 hoặc Ctrl + R
 Căn đều hai bên văn bản: Nhấn nút số 4 hoặc Ctrl
+J
4.6.5 Điều chỉnh khoảng cách dòng.

 Vào Tab Home, nhóm Paragraph


chọn Line Spacing, tùy chọn:
 Giãn dòng 1: Chọn 1.0 hoặc Ctrl + 1
 Giãn dòng 2: Chọn 2.0 hoặc Ctrl + 2

 Giãn dòng 1.5: Chọn 1.5 hoặc Ctrl + 5


 Giãn dòng với khoảng bất kỳ:
 Tab Home mở hộp thoại
Paragraph.
 Mục Line Spacing, gõ khoảng
vào At.
4.6.6 Đánh số và gạch đầu dòng.

Thứ tư có ba môn học: Thứ tư có ba môn học:


 Toán 1. Toán
 Văn 2. Văn
 Tin 3. Tin

 Thao tác:
- Vào Tab Home, lựa chọn kiểu số hay kiểu gạch đầu dòng.
- Gõ văn bản/ Enter.
- Sau mục cuối cùng, ấn hai lần Enter để kết thúc.
4.6.7 Bổ sung viền và đoạn.

 Lựa các đoạn muốn tạo viền.


 Tab Home, mở hộp thoại Borders
and Shading.
 Tùy chọn.

 Borders: Tạo viền


cho đoạn.
 Page Border: Tạo
viền cho trang.
 Shading: Đổ bóng.
4.6.8 Copy kiểu định dạng font chữ.

 Chọn văn bản có phông chữ muốn copy đến nơi


khác.
 Nhắp nút Format Painter trong tab Home. Sau
đó trỏ chuột biến thành một chổi sơn có kèm sọc I .
 Kéo lên trên văn bản mà bạn muốn có kiểu định dạng
này.
 Nhả nút chuột và định dạng mới đ­ược tạo thành.
4.7.1. Xác lập lề trái – phải, trên – dưới:

 Vào Tab Page Layout/ chọn


mục Margins trong nhóm
Page Setup, chọn một thông
số phù hợp.
 Hoặc chọn Custom
Margins.
4.7.2 Đưa văn bản vào giữa trang.

 Nhấn phím Backspace hay


Delete để xoá các dòng trắng.
 Chọn Tab Page Layout/ trong
nhóm Page Setup mở hộp
thoại Page Setup.
 Chọn tab Layout
 Nhắp mũi tên xuống bên phải
danh sách Vertical
Alignment, rồi nhắp Center/
OK.
4.7.3 Đánh số trang.

 Chọn Tab Insert, tại nhóm Header & Footer nhấn nút
Page Number.
 Chọn mẫu thích hợp.

 Word cung cấp sẵn khá nhiều mẫu đánh số trang và ta


chỉ việc chọn một trong các mẫu này.
4.7.4 Tạo tiêu đề đầu (Header)/ cuối (Footer).

 Chọn Tab Insert, tại nhóm


Header and Footer ta chọn
Header (Nếu muốn tạo tiêu đề
đầu) hoặc Footer (Nếu muốn
tạo tiêu đề cuối)
 Kích chọn kiểu phù hợp, sau
đó nhập nội dung muốn tạo
Header (Footer).
4.7. Định dạng trang.

1: Chèn ngày tháng, giờ.


2: Chèn nhanh các khối văn bản.
3: Chèn ảnh lấy từ ngoài vào.
4: Chèn ảnh có sẵn trong word.
5: Cho phép (không cho chép) hiển thị Header và Footer lên trang bìa.
6: Cho phép (không cho chép) hiển thị Header và Footer của trang chẵn và
trang lẻ khác nhau.
7: Hiện (ẩn) toàn bộ văn bản trong khi tạo Header và Footer.
8: Khoảng cách từ Header đến mép lề trên.
9: Khoảng cách từ Footer đến mép lề dưới.
10: Chèn Tab trong Header và Footer.
11: Thoát khỏi chế độ tạo Header và Footer.
4.8.1 Tìm kiếm văn bản.

 Chọn Home/ Find (Ctrl + F) để hiện thị hộp thoại Navigation.

 Gõ văn bản muốn tìm vào hộp Search Document.


 Gõ Enter. Word sẽ nêu bật các văn bản xuất hiện của từ đó.

 Nhắp hai nút mũi tên lên xuống để di chuyển giữa các kết
quả.
4.8.2 Tìm kiếm và thay thế văn bản.
 Chọn Home/ Replace để hiển thị Tab Replace.
 Gõ văn bản bạn muốn tìm kiếm vào hộp văn bản Find
what.
 Gõ văn bản cần thay thế vào hộp Replace with.
 Nhắp Replace để thay thế.
 Muốn thay tất cả mà không cần xác nhận, nhắp nút
Replace All.
 Nhắp OK rồi nhắp Close trong hộp thoại Find and
Replace để kết thúc.
4.8.3 Tính năng kiểm tra chính tả.

 Chỉ áp dụng cho tiếng Anh.

 Thao tác:
 Nhắp phải chuột vào từ đó.

 Menu tắt xuất hiện cùng với danh sách các từ khả dĩ có
thể dùng được.
 Chọn một từ cần thay thế và Word sẽ tự động chỉnh lại.
4.8.4 Bộ kiểm tra lỗi chính tả.

 Nhắp nút Spelling and Grammar trong Tab Review


hoặc ấn F7.
 Tùy chọn.
4.8.5 Sử dụng từ điển đồng nghĩa.

 Chọn từ muốn tra cứu, nhấn Shift+F7 hoặc chọn Tab Review/
Thesaurus.
 Từ đã lựa hiện trong hộp liệt kê Search for và từ đồng nghĩa
hiện trong hộp Thesaurus, nếu đồng ý thay thế, kích chọn mũi
tên trỏ xuống/ Insert.
 Nếu nghĩa của từ trong danh sách Meanings không phải là từ
cần tìm, hãy chọn Look Up.
 Nếu muốn quay về một định nghĩa trước đó, nhắp nút
Previous.
4.8.6 Sử dụng AutoText.

 Gõ văn bản cần đưa vào AutoText.


 Chọn Tab Insert / Quick Parts/ AutoText / Save
Selection to Autotext Gallery (hoặc nhấn Alt + F3).
 Gõ một tên trong hộp thoại Name (ít nhất 4 kí tự)/ OK.
 Nhắp nơi muốn chèn văn bản trong AutoText.
 Gõ một số ký tự đầu của tên. Khi thấy hiển thị hộp thoại
chứa văn bản ứng với tên đó, hãy nhấn phím Enter,
Word sẽ tự động chèn vào tư liệu
4.9. Tạo cột văn bản.

 Chuyển về chế độ Print Layout (chọn Tab View / Print Layout)


rồi chuyển dấu chèn đến nơi muốn bắt đầu tạo cột.
 Chọn Tab Page Layout, nhắp lệnh Breaks trong nhóm Page
Setup.
 Để các cột bắt đầu tại đầu một trang mới, chọn Next page.

 Để giữ các cột nằm trong cùng một trang với văn bản phía trên
chúng, chọn Continuous.
 Nhắp nút Columns

 Chọn số lượng cột muốn chia.


4.9. Định dạng cột văn bản.

Nhắp tại một vị trí bất kỳ của cột văn bản, chọn Tab Page
Layout/ Columns/ More Columns để hiển thị hộp thoại
Columns.

 Presets: dạng có sẵn.


 Equal column width: độ rộng
xác định.
 Width: độ rộng, Spacing: khoảng
cách giữa các cột.
 Line between: Vạch ngăn cách
các cột.
4.9.3 Tạo bảng mới.

 Dời dấu chèn đến nơi muốn chèn bảng.


 Chọn Tab Insert/ nhắp nút Insert Table .
 Chọn số lượng hàng và cột.
4.9.4 Nhập văn bản vào bảng.

 Để dời đến một ô cụ thể, chỉ cần nhắp vào trong ô đó.
 Để dời đến hàng trên hay dưới, dùng phím mũi tên lên  hay
xuống .
 Để dời đến ô bên trái hay phải, dùng phím mũi tên trái  hay
phải . Cũng có thể nhấn phím Tab để dời vào ô nằm bên
phải hay Shift + Tab để dời sang trái.
 Nhấn phím Enter trong ô sẽ bổ sung một dòng trắng vào
hàng đó.
 Muốn gỡ bỏ dòng trắng, nhấn phím Backspace.
4.9.5 Bổ sung dòng và cột, chỉnh kích cỡ.

 Bổ sung hàng:

 Nhắp Tab Table Tools/ Layout/ chọn: Inset Above hoặc


Insert Below.
 Bổ sung cột:
 Để chèn một cột, lựa cột đó (để lựa cột, nhắp tại đỉnh cột
khi con trỏ biến thành mũi tên đen). Tab Table Tools/
Layout/ chọn: Insert Left hoặc Insert Right
4.9.5 (tiếp).

 Để điều chỉnh chiều rộng cột, trỏ vào viền phải của cột
rồi kéo đến vị trí thích hợp.
 Để chỉnh chiều cao một hàng, trỏ vào viền đáy rồi kéo
đến vị trí thích hợp.
 Hoặc vào Table Tools/ Layout/ Cell size
 thay đổi kích thước.
4.9.6 Định dạng một bảng

 Lựa các ô (hoặc một phần văn bản trong ô) rồi thay đổi Font và kích
cỡ Font.
 Để điều chỉnh viền bao quanh
phía ngoài bảng, lựa nguyên bảng
bằng cách chọn Tab Table Tools/
Layout/ Select/ Select Table.
Sau đó chọn Design/Borders/
Borders and Shading.
4.9.7 Vẽ Bảng

 Chọn Tab Insert/ Table/ Draw Table.

 Mở danh sách thả Line Weight, chọn nét kẻ cho viền ngoài
của bảng.
 Nhắp nút Pen Color rồi chọn màu cho viền ngoài của bảng .
 Kéo để có một hình chữ nhật (viền ngoài của bảng), rồi nhả
nút chuột khi viền ngoài đã đúng cỡ.
 Vẽ các đường kẻ trong (cột và dòng) của bảng.
 Nhắp nút Draw Table để tắt nó.
4.9.8 Một số thao tác khác.

Để bổ sung màu nền cho ô, nhắp mũi tên xuống bên phải nút
Shading Color trên thanh công cụ Table Tools/ Design.
 Để hợp nhất các ô liền kề thành một ô, hãy nhắp nút Eraser

 Hoặc: Table Tools/ Layout/ Merge cells.

Để chia một ô thành nhiều ô, hãy chọn Draw Table và kẻ thêm


các cột trong ô (cũng có thể chọn ô đó và chọn Table Tools/
Layout/ Split Cells:
4.9.8 Một số thao tác khác.

 Để thay đổi cách căn thẳng hàng văn bản trong bảng, lựa ô đó,
chọn một trong chín cách căn chỉnh văn bản trong mục Alignment
tại Tab Table Tool/ Layout.

 Để thay đổi hướng văn bản từ trái sang phải thành dưới lên hoặc
trên xuống, hãy lựa ô rồi nhắp nút Text Direction.
4.9.9 Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại.

 Chuyển bảng thành văn bản:


 Chọn Table đó.
 Chọn Table Tools/ Layout/ Convert to Text.
 Chọn dấu ngăn cách

 Chuyển văn bản thành bảng:


 Chọn văn bản.
 Chọn Insert/ Table/ Convert Text To Table.
 Chọn số cột.
4.9.10 Xoá dòng, cột, ô.
Tại Tab Table Tools/ Layout:
 Xoá dòng
 Chọn dòng đó.
 Theo đường dẫn trên chọn Delete
Rows.
 Xoá cột
 Chọn cột đó
 Theo đường dẫn trên chọn Delete
Columns.
 Xoá ô
 Chọn ô đó
 Theo đường dẫn trên Chọn
Delete/ Cells.
4.9.11 Tính toán với cột và dòng.

 Chọn Tab Table Tools/ Layout/ Formula.


 Đặt hàm vào hộp Formula, định dạng số ở Number Format
và lấy hàm ở Paste function để dán lên Formula.
 Chọn OK.

 Above: tính theo cột.


 Left: tính theo hàng.
4.10. Tạo dựng đồ họa trong tư liệu
4.10.1. Chèn hình ảnh vào tư liệu:
 Đưa dấu chèn đến vị trí trong tư liệu.

 Chọn Tab Insert/ ClipArt.

 Sau đó kích chuột vào một ảnh bất kỳ để chèn vào tư liệu.

 Nếu biết kiểu ảnh đang tìm, gõ một hoặc hai từ có ý nghĩa
vào hộp Search for (VD: Natural), rồi nhấn Go. Word hiển
thị các ảnh gần khớp với các từ khoá đã gõ. Khi tìm thấy
ảnh muốn dùng, nhắp nó để đưa hình ảnh vào văn bản.
4.10.2 Di chuyển và chỉnh cỡ hình ảnh.

 Chọn ảnh để hiển thị mốc lựa (selection hanldes).


 Trỏ lên một mốc lựa, kéo để nới rộng hoặc thu nhỏ ảnh.
 Để dời ảnh, lựa nó, nhắp nút Text Wrapping trên Tab
Picture Tools/ Format rồi nhắp Square, rồi kéo ảnh
đến vị trí mới.
4.10.3 Xén ảnh và bổ sung viền.

 Để xén một ảnh, lựa ảnh đó rồi nhắp nút Crop trên
tab Picture Tools/ Format.
 Đưa trỏ chuột đến mốc lựa (selection hanldes),
kéo chuột rồi nhả nút chuột khi xén đúng phần ảnh
cần bỏ.
4.10.3 Xén ảnh và bổ sung viền.

 Để tạo viền cho ảnh, hãy nhấp phím phải chuột vào
ảnh.
 Chọn Format Picture/ Line Style.
 Chọn kiểu viền ở Compound type hoặc Dash type,
chọn độ rộng của đường ở Width, chọn màu ở Line
Color, cuối cùng chọn OK.
 Thôi viền hãy nhấp phím phải chuột vào ảnh, chọn
Format Picture/ Line Color/ chọn No line.
4.10.4 Điều khiển văn bản bao xung quanh ảnh.

 Lựa ảnh.
 Nhắp nút Text Wrapping trên tab
Picture Tools/ Format
 Nhắp một trong các tuỳ chọn trên
danh sách thả.
4.10. Chèn hình khối vào văn bản.

 Vào Tab Insert/ Shapes chọn một


hình.
 Đưa chuột tới vị trí mong muốn, kéo
chuột để vẽ hình.
 Nếu muốn tạo màu: nhắp mũi tên
xuống bên phải nút Shape Fill trong
thanh công cụ Drawing Tools rồi
chọn một màu.
4.10.6 Nhóm và huỷ nhóm.
4.10.6. Nhóm và hủy nhóm:
Nhóm
 Chọn các hình muốn tạo nhóm (Sử dụng kết hợp phím Ctrl để
chọn nhiều hình).
 Nhấp vào Tab Draw Tools Format/ Group/ và chọn Group.

Hủy nhóm
 Chọn hình đã tạo nhóm
 Nhấp vào Tab Draw Tools Format/ Group và chọn Ungroup.
4.10.7. Nằm trước và nằm sau.

 Chọn hình muốn đặt nằm trước.


 Nhấp vào Draw Tools Format/ Bring Forward.
 Tùy chọn.

 Chọn hình muốn đặt nằm sau.


 Nhấp vào Draw Tools Format/ Send Backward.
 Tùy chọn.
4.10.8 Quay hình.

 Chọn hình muốn quay.


 Nhấp nút Free Rotate trên hình.
 Quay hình.
 Quay trái và quay phải:
 Chọn hình.
 Nhấp vào Draw Tools
Format, chọn Rotate, rồi
chọn tiếp Rotate Left
 Tùy chọn.
4.10.9 Tạo bóng đổ cho hình.

 Chọn hình muốn đổ bóng.


 Nhấp vào Draw Tools
Format/ Shadow Effects.
 Tùy chọn.
4.10.10 Tạo hình dạng 3D.

 Chọn hình muốn tạo 3D.


 Nhấp vào Draw Tools
Format/ 3-D Effects.
 Tùy chọn.
4.10.11 Tạo chữ nghệ thuật.

 Chọn vị trí muốn đặt chữ Wordart.


 Nhấp vào Tab Insert/ Word Art.

 Tùy chọn.
4.11. Gửi giấy mời, công văn … hàng loạt
4.11.1. Tư liệu chính:
 Soạn thảo tư liệu chính (giấy mời, công văn, thư …)

 Chọn Tab Mailings chọn Start Mail Merge:


 Chọn Letters nếu thư gốc là các loại thư, giấy mời.

 Chọn Envelopes nếu thư gốc là phong bì thư.

 Chọn Labels nếu thư gốc là các nhãn.


 ...
4.11.2 Tạo và lưu dữ liệu nguồn.

 Chọn Tab Mailings chọn Select Recipient

 Type New List: nếu chưa có nguồn dữ liệu.


 Use Existing List: nếu đã có sẵn nguồn dữ liệu từ trước.

 Tạo nguồn dữ liệu hoặc mở dữ liệu nguồn nếu đã có sẵn


4.11.3 Nhập các khoản tin vào nguồn dữ liệu.

 Chọn Edit Data Source


 Nhấp New Entry để thêm bản ghi mới.
 Nhấp Delete Entry để xóa bản ghi.
 Ok.
4.11.4 Trộn vào tư liệu chính.

 Quay về tư liệu, đặt dấu chèn trên dòng tương ứng.


 Nhắp nút Insert Merge Field.
 Nhắp trường tương ứng.
 Word sẽ chèn trường hợp nhất, được bao quanh bởi
cặp dấu << và >> và thao tác như vậy cho đến hết
trường.
4.11.5 Xem tư liệu đã được trộn.

 Nhắp nút PreView Results Sẽ hiển thị thông tin người


thứ nhất.
 Nhấp các nút điều khiển bản ghi Word sẽ hiển thị dữ liệu của
khoản tin tiếp theo.
 Nhắp nút Finish & Merge/ chọn Edit Individual Documents
để trộn các tư liệu.
 Nhắp nút Print trên thanh công cụ Customize Quick Access
Toolbar để in các giấy mời soạn sẵn và đóng tư liệu lại mà
không cần phải lưu nó.

You might also like