You are on page 1of 75

Nhập môn CNTT

GV: ThS. Trịnh Đình Yến

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 1


Nội dung môn học
• Phần 1: Tổng quan máy tính
• Phần 2: HĐH Windows
• Phần 3: Soạn thảo văn bản MS Word 2010
• Phần 4: Xử lý bảng tính MS Excel 2010
• Phần 5: Căn bản về lập trình

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 2


Yêu cầu của môn học
 Sinh viên hiểu rõ những khái niệm cơ bản, cấu trúc và hoạt
động của máy tính. Hiểu rõ vai trò của hệ điều hành trong máy
tính, cách tổ chức quản lý thông tin trong máy tính.

 Nắm vững các kiến thức cơ bản về mạng máy tính và Internet
để có thể khai thác và sử dụng được.

 Sử dụng thành thạo các ứng dụng Microsoft Office để trình


bày các bản báo cáo, tạo các bản trình diễn trực quan cho các
môn học sau này.

 Bước đầu làm quen với ngôn ngữ lập trình

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 3


Hình thức học tập
• Nghe thuyết trình bài giảng trên lớp
• Thực hành thao tác trên phòng máy vi tính
• Học tập theo nhóm, nộp bài tập thực hành
• Tự nghiên cứu các tài liệu tham khảo

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 4


Hình thức đánh giá
• Điểm giữa kỳ: 30%
• Điểm lý thuyết cuối kỳ: 70%

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 5


Tài liệu tham khảo
• Slide bài giảng lưu hành nội bộ
• Microsoft Office Professional 2010 Step by Step
• Giáo trình tin học đại cương
• …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 6


Bài 1
Tổng quan về máy tính

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 7


1. Tổng quan về máy tính
• Giới thiệu về máy tính điện tử
• Đơn vị đo thông tin
• Các thành phần cơ bản của máy tính điện tử
• Hệ đếm
• Bảng mã

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 8


Giới thiệu máy tính
• Khái niệm
Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các
chương trình định trước do con người định ra.

• Đặc điểm của máy tính:


1. Lưu trữ: với 1 thiết bị nhỏ gọn có thể chứa một lượng thông tin
không lồ
2. Xử lý tính toán
3. Kết nối giữa các máy tính: thông qua hệ thống mạng (nội bộ:
LAN, intranet – toàn cầu: internet), người sử dụng có thể nói
chuyện (chat, facebook), trao đổi dữu liệu, thư điện tử (email) …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 9


Vài nét về lịch sử phát
triển máy tính
• Thiết bị tính toán cổ xưa nhất là bàn tính, có thể bắt nguồn từ
Babylon khoảng 2400 năm trước công nguyên
• Một phiên bản quen thuộc nhất hiện nay là bàn tính của Trung
Quốc

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 10


Vài nét lịch sử
• 1833, Charles Babbage (1791 – 1871) cho rằng không nên
phát triển máy cơ học và đề xuất máy tính với chương trình
bên ngoài (phiếu đục lỗ)

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 11


Vài nét về lịch sử
• 1642, Blaise Pascal (1623 – 1662) chế tạo máy cộng cộng cơ
học đầu tiên
• 1670, Gottfried Leibritz (1646 – 1716) cải tiến máy cộng cơ
học của Pascal để thực hiện cộng trừ nhân chia đơn giản

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 12


Vài nét lịch sử
• 1945, John Von Neumann đưa ra nguyên lý có tính chất quyết
định, đó là chương trình được lưu trữu trong máy và sự gián
đoạn quá trình tuần tự

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 13


5 thế hệ máy tính điện tử
• Thế hệ thứ nhất (1950 – 1958)
o Sử dụng đén chân không
o Tốc độ thấp: 103 phép tính/giây
o Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy.
o Máy ENIAC nặng 30 tấn
• Thế hệ thứ hai (1959 – 1963)
o Sử dụng đèn bán dẫn
o Tốc độ nhanh: 106 phép tính/giây
o Chương trình viết bằng COBOL, ALGOL.
o Máy IBM151 (Hoa kỳ), MINSK 22 (Liên xô)

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 14


5 thế hệ máy tính điện tử
• Thế hệ thứ ba (1964 – 1977)
o Sử dụng mạch tích hợp (IC)
o Tốc độ cao: 109 phép tính/giây
o Ngôn ngữ lập trình cấp cao & các phần mềm ứng dụng
được
o IBM360 (Hoa kỳ), MINSK32 (Liên xô)
• Thế hệ thứ tư (1978 – 1983)
o Mạch tích hợp quy mô lớn (LSI)
o Tốc độ cao: 1012 phép tính/giây
o Nhỏ gọn và bộ nhớ tăng dần
o Phần mềm ra đời và mạng máy tính ra đời
Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 15
5 thế hệ máy tính điện tử
• Thế hệ thứ năm (1984 đến nay)
o Mạch tích hợp quy mô lớn (WSI)
o TỐc độ: 100 Mega LIPS -> 1 Giga LIPS
o Xử lý theo cơ chế song song

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 16


Phân loại máy tính điện
tử

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 17


Phân loại máy tính điện
tử

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 18


Phân loại máy tính điện
tử

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 19


Thiết bị của máy tính
• Phần cứng (Hardware)
Thiết kế, lắp đặt, bảo trì các thiết bị tự động để xử lí thông
tin.

• Phần mềm (Software)


Xây dựng các thuật toán, các chương trình máy tính để xử lý
thông tin.

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 20


Thiết bị của máy tính
• Phần cứng
• Bộ xử lý (CPU)
o Dùng để xử lý tính toán

• Bộ nhớ (Memory)
o Dùng để lưu trữ thông tin trong quá
trình tính toán dữ liệu
o RAM, ROM

• Mainboard
o Kết nối các thành phần của máy tính

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 21


RAM và ROM
• RAM (Ramdom access
memory): laø boä nhôù laøm vieäc
thaät söï cuûa maùy, döõ lieäu cuûa
boä nhôù naøy seõ maát ñi khi
khoâng coøn nguoàn cung caáp
naêng löôïng cho noù

• ROM (Read only memory),


chæ cho pheùp ñoïc döõ lieäu maø
khoâng cho pheùp ghi döõ lieäu
vaøo noù. Döõ lieäu cuûa boä nhôù
naøy toàn taïi vónh vieãn, noù ñöôïc
duøng ñeå chöùa caùc chöông trình
phuïc vuï daønh cho heä thoáng
maùy.

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 22


CPU
• Ñôn vò ñieàu khieån, kyù hieäu CU
(Control Unit): Ñieàu khieån boä nhôù vaø
heä thoáng nhaäp/xuaát ñieàu khieån vieäc
trao ñoåi döõ lieäu giöõa ñôn vò xöû lyù vôùi
chuùng, ñieàu khieån ñôn vò soá hoïc luaän
lyù, laáy giaûi maõ vaø thöïc hieän leänh cuûa
chöông trình.
• Ñôn vò soá hoïc lyù luaän kyù hieäu ALU
(Arthmetic-Logic Unit): thöïc hieän
caùc pheùp toaùn soá hoïc ñôn giaûn nhö
pheùp coäng, caùc pheùp toaùn lyù luaän.
• Caùc thanh ghi (register): Thanh ghi
laø daïng boä nhôù ñaëc bieät, coù toác ñoä
truy xuaát cao, kích thöôùc nhoû duøng
ñeå löu tröõ caùc keát quaû taïm thôøi vaø
caùc thoâng tin ñieàu khieån.

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 23


Thiết bị của máy tính
• Phần cứng
Thiết bị ngoại vi:
o Thiết bị nhập (input) bàn phím, con
chuột, máy quét (scanner)
o Thiết bị xuất: output máy in, màn hình

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 24


Thiết bị của máy tính
• Phần mềm
Phần mềm hệ thống: giao tiếp giữa người và máy tính như
Windows, Linux, Unix.

Phần mềm ứng dụng: Đáp ứng nhu cầu của người sử dụng Word,
Excel, Games, các chương trình kế toán, quản lý bán hàng.

Phần mềm công cụ: là các phần mềm phục vụ cho việc viết
chương trình như phần mềm ngôn ngữ, phần mềm gỡ rối

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 25


Đơn vị lưu trữ trong máy
tính
Các đơn vị đo thông tin:
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit

Các bội số của Byte:


Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 26


Thiết bị lưu trữ trong máy
tính
• Ổ đĩa
Là một thiết bị cơ khí, dùng để đọc/ghi dữ liệu (tùy loại đĩa và ổ
đĩa), riêng ổ cứng thì ổ đĩa đã được tích hợp sẵn
o Đĩa mềm: dung lượng 1.44MB
o Đĩa cứng
o Ổ CD/DVD

• Thiết bị lưu trữ di động


Là thiết bị lưu trữu có thể tháo rời
o USB: 1GB, 2GB, 4GB, 8GB …
o Ổ cứng di động:

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 27


Sơ đồ cấu trúc, hoạt động
của máy tính

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 29


Hệ đếm trong máy tính
• Hệ đếm là hệ thống các quy tắc giúp xác định và thể hiện độ
lớn của một giá trị
o Ví dụ: hệ thập phân, hệ nhị phân, hệ thập lúc phân …
• Hệ đếm tổng quát

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 30


Hệ đếm trong máy tính
• Hệ thập phân (Decimal): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
• Hệ nhị phân (Binary): sử dụng 2 chữ số 0,1 để biểu diễn các số
o Ví dụ: 10011; 11010111

• Hệ 16 (Hexadecimal): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E,
F, 10, 11 …
o Ví dụ:

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 31


Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Đổi số trong hệ cơ số 10 sang số trong hệ cơ số 2, 16

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 32


Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Đổi số trong hệ cơ số 10 sang số trong hệ cơ số 2, 16

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 33


Chuyển đổi giữa các hệ đếm
• Đổi số trong hệ cơ số 2, 16 sang số trong hệ cơ số 10

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 34


Biểu diễn số trong máy
tính
• Trong máy tính các số được biểu diễn theo một khuôn thống
nhất, độ dài khuôn có thể 8 bít hoặc 16 bít hoặc 32 bít, …

• Số được biểu diễn theo khuôn thống nhất, bít trái nhất (bít cao
nhất) dùng để biểu diễn dấu: dấu dương (+) ứng với 0, dấu âm
(-) ứng với 1. Các bít còn lại dùng để biểu diễn giá trị của số

7 6 5 4 3 2 1 0
2^7 2^6 2^5 2^4 2^3 2^2 2^1 2^0
Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 35
Biểu diễn số trong máy
tính
Ví dụ: biểu diễn số 6 trong khuôn 8 bit

000001102 = 1*22 + 1*21 = 610

7 6 5 4 3 2 1 0
0 0 0 0 0 1 1 0
0 0 0 0 0 1*22 1*21 0

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 36


Biểu diễn số trong máy
tính
Ví dụ: biểu diễn số 6 trong khuôn 8 bit

Ví dụ: biểu diễn số -6 trong khuôn 8 bit

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 37


Bảng mã
• Bảng mã là công cụ mã hóa các ký tự trong ngôn ngữ tự nhiên
thành dữ liệu số, để trao đổi thông tin trong lĩnh vực máy tính
• Ví dụ: trong bảng mã ASCII
o Ký tự A có mã là 65
o Ký tự B có mã là 66
o Ký tự a có mã là 97

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 38


Bảng mã ASCII
• ASCII ( American Standard Code for Information
Interchange)
• Sử dụng 1 byte để mã hóa mỗi ký tự cho bộ các ký tự
văn bản tiếng Anh

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 39


Bảng mã Unicode
• Bộ mã tiêu chuẩn quốc tế đa ngôn ngữ, do Unicode
Consortium phát triển trong thời gian từ 1988 đến 1991
• Sử dụng 2 byte để mã hóa mỗi ký tự
• Cho khả năng mã hóa đến 65536 ký tự, Unicode cho phép thể
hiện hầu hết mọi ngôn ngữ viết trên thế giới bằng một tập ký
tự đơn nhất

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 40


Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 41
Buổi 2 – Tổng quan về
Windows
• Hệ điều hành
• Các thao tác cơ bản
• Cài đặt chương trình
• Mạng máy tính
• Tìm kiếm thông tin trên Internet

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 42


Hệ điều hành
Khái niệm: là hệ thống các chương trình điều khiển các hành vi
cơ bản của dàn máy vi tính
Chức năng:
• Hệ điều hành điều khiển tất cả hoạt động của máy tính và các
thiết bị ngoại vi.
• Hệ điều hành là người thông dịch, cầu nối giữa người sử dụng
và máy vi tính.
Ví dụ:
MS Windows , Linux, Ubuntu, MAC OS …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 43


Mô hình giao tiếp giữa
người và HĐH
Ngöôøi söû duïng
Caùc chöông trình öùng
duïng
Heä ñieàu haønh
Caùc thieát bò linh kieän

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 44


Hệ điều hành WINDOWS
• Giới thiệu
o Phát triển bởi công ty Microsoft
o Khởi đầu được phát triển cho hệ máy tính tương
thích IBM PC
o Chiếm khoảng 90% thị trường máy tính cá nhân trên
toàn thế giới (2004)
• Đặc điểm chính
o HĐH đa tác vụ (Multi-tasking)
o Giao diện đồ họa (Graphical User Interface – GUI)
o Tích hợp sẵn nhiều chương trình ứng dụng

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 45


Giới thiệu

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 46


Các thành phần cơ bản
của HĐH
• Giao diện desktop

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 47


Thanh ứng dụng Taskbar

• Properties: định nghĩa cách


thể hiện của Taskbar và thay
đổi các thành phần trong
Start Menu Programs.
• Các chức năng:
o Always on top: Taskbar luôn xuất hiện
trên màn hình ở tất cả các ứng dụng.
o Auto hide: Taskbar bị che dấu đến khi
con trỏ chuột di chuyển đến vị trí của
nó.

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 48


Nút Start Program
• Programs: Thực hiện các
chương trình ứng dụng trên
Windows.
• Documents: Mở các tài liệu
văn bản, đồ họa.
• Settings: Thiết lập cấu hình
Control Panel, máy in,
Taskbar.
• Find / Search: Tìm kiếm tệp
hoặc thư mục.
• Help: Mở cửa sổ trợ giúp.
• Run: Chạy các tệp chương
trình.
• Shut down: tắt, khởi động
máy

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 49


Tập tin – thư mục

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 50


Tập tin – thư mục

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 51


Thư mục

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 52


Ví dụ - Cây thư mục

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 53


Đường dẫn

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 54


Đường dẫn

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 55


Các thao tác trên thư mục,
tập tin

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 56


Nén và giải nén thư mục,
tập tin
Khái niệm: là quá trình mã hóa file giúp làm giảm dung lượng
file mà không làm mất dữ liệu (để tiện cho việc vận chuyển)
• Các chương trình nén:
o Winzip --> *.zip
o WinRar --> *.rar
o WinAce --> *.ace
o 7zip --> *.7z

• Lợi ích: giảm dung lượng lưu trữu truyền tải, dễ lưu trữu

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 57


Nén thư mục, tập tin

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 58


Giải nén thư mục, tập tin

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 59


Tạo biểu tượng - Icon
• Nhấn chuột phải lên màn
hình desktop
• Chọn tab New => Shortcut
• Chọn Browers => dẫn link
đến file cần tạo icon/shortcut
• Đổi biểu tượng

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 60


Hộp thoại Control Panel
• Là hộp thoại rất quan trọng
dùng để cài đặt các tham số
liên quan đến giao diện của
Windows, phần mềm ứng
dụng, phần cứng của máy …
• Mở hộp thoại Control Panel:
Vào bảng chọn Start, chọn
mục Settings.

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 61


Các thao tác trong hộp
thoại Control Panel
• Thay đổi ngày tháng năm
• Hướng dẫn cài đặt, xóa chương trình
• Bật, tắt tường lửa – Firewall
• …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 62


Mạng
• Khái niệm
• Computer Network hay Network System
• Liên kết nhiều máy tính lại với nhau nhằm:
o Trao đổi thông tin
o Chia sẻ tài nguyên phần cứng, phần mềm
o Tạo điều kiện làm việc theo hình thức kết hợp

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 63


Mạng
• Các thành phần
o Các thiết bị đầu cuối (terminal)
o Môi trường truyền (media)
o Giao thức (protocol)

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 64


Phân loại mạng
• Mạng cục bộ - LAN (Local Arena Network)
o Mạng nội bộ trong một phạm vi hẹp, từ vài
mét đến 1 km như tòa nhà, trường học, cơ
quan …
o Tốc độ truyền: 10Mbps, 100 Mbps, 1Gbps,
gần đây là 10Gbps.
o Kiến trúc mạng thông dụng: mạng tuyến tính,
mạng vòng, và mạng hình sao

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 65


Phân loại mạng
• Mạng đô thị - MAN (Metropolitan Area Network) :
mạng lớn hơn LAN, nhóm các văn phòng gần
nhau trong phạm vi vài km

• Mạng diện rộng – WAN (Wide Area Network)


o Dùng trong vùng địa lý lớn như quốc gia,
châu lục
o Phạm vi vài trăm đến vài ngàn km

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 66


Internet
• Giới thiệu:
• Xuất hiện lần đầu vào khoảng
1974 (được gọi là ARPANET)
• Là một hệ thống thông tin toàn
cầu có thể được truy nhập công
cộng gồm các mạng máy tính
được liên kết với nhau.
• Kết nối: truyền thông tin theo
kiểu nối chuyển gói dữ liệu
(packet switching) dựa trên một
giao thức liên mạng đã được
chuẩn hóa (giao thức IP).
• IPv4 = 2^32 địa chỉ
• IPv6 = 2^128 địa chỉ

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 67


Lợi ích của Internet
• Thư điện tử (email)
• Đăng nhập từ xa (remote login)
• Truyền tải, chia sẻ file (file transfer): dùng FTP
• Các hoạt động giải trí
• Các nhà mạng cung cấp Dịch vụ Internet (ISP) lớn ở Việt
Nam: CMC Telecom, VNPT, FPT, Viettel …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 68


Truy cập Internet
• Trình duyệt Explorer,
Chrome, Firefox …
• Địa chỉ (Address)
• Liên kết
• Tải và lưu trữu dữ liệu từ
mạng Internet

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 69


Tìm kiếm thông tin
• Các công cụ tìm kiếm online: google, yahoo, bing …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 70


Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 71
Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 72
Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 73
Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 74
Kỹ năng tìm kiếm thông
tin
• Bước 1: Xác định mục đích sử dụng thông tin
• Bước 2: Chuẩn bị các từ khóa cần tìm
• Bước 3: Sử dụng mục tìm kiếm nâng cao của chức năng tìm
kiếm
• Bước 4: Theo dõi quá trình tìm kiếm
• Bước 5: Lưu trữu thông tin

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 75


Đánh giá thông tin tìm kiếm
• Tìm kiếm tài liệu ở đâu?
• Chắt lọc thông tin chính xác.
• Thông tin thu được có phù hợp với mục đích tìm kiếm?
• …

Trường Đại Hoc CNTT Gia Định 76

You might also like