You are on page 1of 2

ÔN TẬP LÝ THUYẾT TIN HỌC 10

HK1 – NĂM HỌC 2021-2022


1) Đặc tính của chiếc máy tính điện tử:
 Có thể làm việc suốt 24 giờ. Không biết mệt mỏi.
 Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
 Tính toán có độ chính xác cao.
 Lưu trữ 1 lượng thông tin lớn trong 1 không gian hạn chế.
 Giá thành ngày càng hạ.
 Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
 Có thể liên kết với nhau thành mạng để trao đổi thông tin với nhau.
2) Khái niệm thông tin:
Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin
về thực thể đó.
3) Đơn vị đo lượng thông tin:

Ký hiệu Cách đọc Độ lớn


byte Bai
KB Ki-lô-bai 1024
MB Mê-ga-bai 1024
GB Gi-ga-bai 1024
TB Tê-ra-bai 1024
PB Pê-ta-bai 1024

4) Khái niệm dữ liệu:


Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
5) Các dạng thông tin:
 Dạng số
 Dạng phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh, . . . . )
6) Hệ đếm:
Bất kỳ 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm.
7) Bộ nhớ trong (Main Memory):
 ROM (Read Only Memory) : bộ nhớ chỉ đọc, chứa 1 số chương trình hệ
thống được hãng sản xuất nạp sẳn. Dữ liệu trong ROM không xóa được. Khi
tắt máy dữ liệu trong ROM không bị mất.
 RAM (Random Access Memory) : bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu. Khi tắt
máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất.
8) Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory):
 Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
 Gồm các thiết bị : đĩa cứng (dung lượng lớn), đĩa mềm (dung lượng nhỏ),
đĩa CD, USB, . . .
9) Thiết bị vào (Input device):
 Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính như : bàn phím, chuột, máy
quét (scanner), micrô, webcam, . . . .
10) Thiết bị ra (Output device):
 Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính như : màn hình, máy in, máy
chiếu, loa, tai nghe, modem, . . . . .
11) Hoạt động của máy tính:
 Máy tính hoạt động theo chương trình. Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực
hiện được 1 lệnh.
 Thông tin vế 1 lệnh bao gồm :
 Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
 Mã của thao tác cần thực hiện
 Địa chỉ các ô nhớ liên quan
12) Khái niện bài toán:
 Trong phạm vi tin học, bài toán là 1 việc nào đó ta muốn máy tính thự hiện.
13) Khái niện vế thuật thuật toán:
 Việc chỉ ra tường minh 1 cách tìm Output của bài toán được gọi là 1 thuật toán
14) Tính chất của thuật toán:
 Tính dừng : Thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.
 Tính xác định : Sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc
là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.
 Tính đúng đắn : Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.
15) Các dạng bài tập về đổi hệ cơ số:
 Chuyễn đổi từ cơ số bất kỳ sang cơ số 10
 Chuyễn đổi từ cơ số 10 sang cơ số bất kỳ
16) Các bài tập về mô tả thuật toán:
 Dùng phương pháp liệt kê.
 Dùng phương pháp vẽ sơ đồ khối.
 Cách dùng ký hiệu mẫu hình để mô tả thuật toán (hình oval, hình thoi, hình
chữ nhật, dấu mũi tên)

You might also like