You are on page 1of 37

BÀI 1:

TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH


KHOA HỌC
Tin học được ứng dụng vào những lĩnh
vực nào?
1. Sự hình thành và phát triển của tin
học

1890 1920 1950 1970

Ngành Tin học hình thành và phát triển thành một ngành khoa
học độc lập nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác tài nguyên thông
tin của con người, được gắn liền với một công cụ lao động mới
là Máy tính điện tử.
1. Sự hình thành và phát triển của tin
học

- Tin học là một ngành khoa học mới hình thành


nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ
- Động lực của sự phát triển đó là do nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con người
- Tin học dần hình thành và phát triển là một
ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu
và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện
tử

• Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích cho tính
toán thuần túy.
- Ngày nay máy tính xuất hiện khắp nơi và đã trở
thành công cụ lao động không thể thiếu của con
người.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện
tử

• Một số đặc tính của máy tính:


- Máy tính có thể làm việc 24/24 giờ không mà mệt
mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin rất nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong
một không gian rất hạn chế.
- Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một
mạng để thu thập và xử lý thông tin tốt hơn.
- Máy tính ngày càng tiện dụng, gọn nhẹ và phổ biến.
3. Thuật ngữ “Tin học”

• Một số thuật ngữ tin học được sử dụng là:


* Informatique (Pháp)
* Informatics (Anh)
* Computer Science (Mĩ)

• Khái niệm về Tin học:

Tin học là một ngành khoa học


 Đối tượng nghiên cứu: thông tin
 Công cụ: máy tính
Bài 2:
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Các em thường biết
được gì thông qua các
phương tiện truyền
thông???

SÁCH, BÁO
TIVI INTERNET SMART PHONE
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

Em biết
được gì khi
quan sát các
hình bên?
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu (tiếp)

. Thông tin: Là những hiểu biết có thể có được về


một thực thể nào đó
. Dữ liệu: là thông tin đưa vào máy tính để xử lý

Xử lý
Thông tin
Dữ liệu
2. Đơn vị đo lượng thông tin

A B cm, m,… Thông tin có đo được


không ?

Đo
kg, tấn,
được
tạ,…
Đại lượng đo thông tin
nhỏ nhất ?

lít, ml,… bit


2. Đơn vị đo lượng thông tin (tiếp)

• Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary Digital)


• Bit là đơn vị nhỏ nhất được lưu trữ trong máy tính để
biểu diễn hai trạng thái 0 và 1.

Ví dụ: Ta sử dụng 0 và 1 biểu diễn trạng thái tắt và


mở của mỗi bóng đèn

0 1 1 0 1 0 0 1
2. Đơn vị đo lượng thông tin (tiếp)

Kí hiệu Đọc là Độ lớn

B bai 8 bit
KB Ki-lô-bai 1024 byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
TB Tê-ra-bai 1024 GB
PB Pê-ta-bai 1024 TB
2. Đơn vị đo lượng thông tin (tiếp)

Ví dụ:
₋ Một quyển sách dung lượng khoảng 4.07 MB
₋ Một USB 5 GB
Hỏi: Vậy USB đó lưu được tối đa khoảng bao nhiêu
quyển sách?

Trả lời:
1GB = 1024 MB  5 GB = 5120 MB
4.07 MB = 1 quyển  5120 MB = 1257 quyển
3. Các dạng thông tin

Có 2 loại chính:
* Số: Số nguyên, số thực…
* Phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh,...
Thử tài của bạn

Câu hỏi 1: Chọn phương án ghép đúng nói về


thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là:

A. ngành khoa học về xử lý thông tin tự động


dựa trên máy tính điện tử
B. áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý
thông tin
C. máy tính và các công việc liên quan đến máy
tính điện tử
D. lập chương trình cho máy tính    
Câu hỏi 2: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất:
Máy tính trở thành công cụ lao động không thể
thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

A.  Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý


thông tin
B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các
bài toán khó
C.  Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và
cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin
D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính
xác   
Câu hỏi 3: Nền văn minh thông tin gắn liền với
loại công cụ nào?
A. Động cơ hơi nước
B. Máy điện thoại
C. Máy tính điện tử
D. Máy phát điện 
Câu hỏi 4: Đặc thù của ngành tin học là gì?
A. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin
B. Quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng
dụng không tách rời việc phát triển và sử dụng
máy tính điện tử
C. Quá trình nghiên cứu và xử lí thông tin một
cách tự động
D. Quá trình nghiên cứu và ứng dụng các công cụ
tính toán
Câu hỏi 5: Chọn nhóm từ thích hợp điền vào
đoạn sau:
Ngành tin học gắn liền với…… và ……máy tính
điện tử
A. Sự phát triển, sử dụng
B. Sử dụng, tiêu thụ
C. Sự phát triển, tiêu thụ
D. Tiêu thụ, sự phát triển
Câu hỏi 6: Thông tin là gì?
A. Các văn bản và số liệu
B. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự
vật, khái niệm, hiện tượng nào đó 
C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh
D. Hình ảnh, âm thanh
Câu hỏi 7: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. 1MB = 1024KB
B. 1B = 1024 Bit
C. 1KB = 1024MB
D. 1Bit= 1024B
Câu hỏi 8: Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất
về khái niệm bit?
A. Đơn vị đo khối lượng kiến thức
B. Chính chữ số 1
C. Đơn vị đo lượng thông tin
D. Một số có 1 chữ số 
4. Mã hóa thông tin trong máy tính

• Thông tin vào máy tính phải được biến đổi


thành một dãy bit  mã hóa thông tin

11001001
Thông tin gốc Thông tin mã hoá
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY
TÍNH G MÁY TÍNH
A) Thông tin loại số:

• Hệ đếm

• Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

• Hệ nhị phân: 0, 1.

• Hệ cơ số mười sáu (hexa):


0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
• Hệ thập phân:

N = an 10n + an-1 10n-1 + …+ a1 101 + a0 100


+ a-1 10-1 +…+ a-m 10-m, 0  ai  9

Ví dụ

1 2 5 = 1  102 + 2  101 + 5  100


• hệ nhị phân:
N = an 2n + an-1 2n-1 + …+ a1 21 + a0 20
-1 -m
+ a-1 2 +…+ a-m 2
Với ai = 0, 1

Ví dụ:

11012 = 1  23 + 1  22 + 0  21 + 1  20 = 1310
• Hệ hexa:
n n-1 1 0
N = an 16 + an-1 16 + …+ a1 16 + a016
+ a-1 16 -1 +…+ a-m 16-m
Với 0  ai  15

Quy ước: A = 10, B = 11, C = 12,


D = 13, E = 14, F = 15.

Ví dụ:
2 1 0
1BE16 = 1  16 + 11  16 + 14  16 = 44610
• Chuyển đổi giữa các hệ đếm

Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16

7 2 45 16
6 3 2 32 2 16
1 2 1 2
13 0 0
1 0 0
2
1
 45(10) = 2 D
 7(10) = 1 1 1 (16)
(2)
• Biểu diễn số trong các hệ đếm

Biểu diễn số nguyên 7(10) = 111(2)


0 là dấu dương
1 là dấu âm Bit

0 0 0 0 0 1 1 1

1 byte
Trong đó:
Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ là 0 hay 1: 1 bit

Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (dấu bit)

Có thể dùng 1,2,4 byte để biểu diễn số nguyên


Biếu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động:

Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105

M x 10K

Trong đó:
• M: là phần định trị (0,1<=M<1)

• K: là phần bậc (K>=0)


Ví dụ: 0,007 = 0.7 x 10-2

Dấu
định
phần trị
4 byte

0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 0 0 0 0 1 1 1

Dấu phần
Đoạn bit biểu diễn Các bit dùng cho
bậc
giá trị phần bậc giá trị định trị.
B) Thông tin loại phi số

 Biểu diễn văn bản:


Mã hóa thông tin dạng văn bản thông qua
việc mã hóa từng kí tự và thường sử dụng:
 Bộ mã ASCII: dùng 8 bit để mã hóa kí tự. Mã
hóa được 256 = 2^8 kí tự
 Bộ mã unicode: dùng 16 bit dể mã hóa kí tự. Mã
hóa được 65536 = 2^16 kí tự
Trong bảng mã ASCII, mỗi kí tự được biểu
diễn bằng 1 byte

 Các dạng khác: hình ảnh, âm thanh cũng


phãi mã hóa thành các dãy bit
Bảng mã kí tự ASCII
Nguyên lí mã hóa nhị phân

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn


bản, hình ảnh, âm thanh. Khi đưa vào máy tính,
chúng đều biến đổi thành dạng chung dãy bit.
Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó
biểu diễn.
Thử tài của bạn:
• Mã hóa họ tên mình thành dạng mã nhị phân
rồi chuyển sang hệ 16
• Mở trình duyệt IE, chrom…
• Gõ địa chỉ: kahoot.it

You might also like