Professional Documents
Culture Documents
當大限行運走入本命的三合方時,而大限命宮化忌入本命的夫妻宮、遷移宮、福德宮時,會衝到本命的事業宮、命宮、財
帛宮,此時的忌就稱為"反弓忌"。因其好像澳洲土人的迴力棒一樣,甩出去後會飛回來,所以也有人稱之為"迴力忌"。當它
飛 回來時,若不小心或接不好,就會傷到自己。行運碰到此種狀況時,要保守一點,否則出力愈大,反震力愈強。通常
一受到 損害,則非三年以上的休養生息,不能回復元氣。大限走到本命財帛宮(A 宮),飛出一個忌星入本命夫妻宮(B
宮),此忌星即衝到本命事業宮(C 宮),則流年走到 B 宮會產生不順利的情形,而流年走到 C 宮,則需要非常非常的小
心。Khi hành vận đại hạn đáo nhập bản mệnh tam phương, mà đại hạn mệnh cung hóa kị nhập bản mệnh phu thê cung,
thiên di cung,phúc đức cung,sẽ xung tới bản mệnh quan lộc cung,mệnh cung,tài bạch cungkị khi đó gọi là “phản cung
kị”. hoặc “hồi lực kị”.Khi kị phản hồi nếu không thận trọng sẽ tự làm tổn thương bản thân.Hành vận gặp phải tình trạng
này cần thận trọng tránh tự tổn hại.Đại hạn đáo bản mệnh tài bạch cung(A cung) phi xuất kị nhập bản mệnh phu thê
cung(B cung) Kị tinh này tức xung bản mệnh quan lộc cung(C cung),Khi lưu niên đáo B cung sẽ phát sinh tình hình
không thuận lợi,Khi lưu niênđáo C cung,tất cần hết sức thận trọng.
5.是非忌(祿來忌)Thị phi kị (Lộc lai kị)
設 A、B 兩宮不互為對宮,而 A 宮化祿入 B 宮,而 B 宮也化忌入 A. Giả sử A,B hai cung không phải đối cung,khi A cung
hóa lộc nhập B cung,mà B cung cũng hóa kị nhập A cung.
宮,這種祿去忌來的型態,即稱為"是非忌"。若 A、B 兩宮互為 Hình thái lộc đi kị lại tức gọi là”thị phi kị”. Nếu A,B đối
cung, hình thành lộc.kị xung thì không là “thị phi kị”.
對宮,則是一種祿、忌衝,不是"是非忌"。人與人之間才會有 Giữa người với người mới phát sinh thị phi,
是非,所以"是非忌"是表現在六親宮位的現象。有"以德報 cho nên’thị phi kị” là biểu hiện hiện tượng tại lục thân cung
vị.Là hình tượng “lấy đức báo oán” hoặc “lấy oán báo đức”.tức có đối tốt với đối phương
怨"或"以怨報德"的情形。即某一方一廂情願的對他方好,而卻 nhưng không được báo đáp mà nhận lại thị phi,oán ngôn.
得不到他方對等的回報,且還招來是非、怨言。如:命宮化祿 .Ví dụ: Mệnh cung hóa lộc nhập phu thê cung,Phu thê
cung hóa kị
入夫妻宮,夫妻宮化忌回命宮,表示您疼愛配偶,但配偶卻嫌 nhập mệnh cung biểu thị mệnh tạo yêu thương phối
ngẫu,nhưng phối ngẫu
您管得太多、太緊,關心過度,令其壓力太大,沒有自由。Cho rằng mệnh tạo quản quá chặt,quan tâm quá độ tạo thành
áp lực làm phối ngẫu mất tự do.
6.糾纏忌(互衝忌)Phiền toái kị (Hỗ xung kị)
即兩個不同的宮位所化出的忌星,成對宮互衝狀態。如:命宮.Tức hai cung hóa xuất kị tinh,hình thành trạng thái đối
cung xung nhau(đối cung hỗ xung).Ví dụ: Mệnh cung
化忌入福德宮,而僕役宮化忌入財帛宮,兩個忌星在財福線成 hóa kị nhập phúc đức cung,mà nô bộc cung hóa kị nhập
tài bạch cung,lưỡng kị tại tài phúc hình thành
對宮互衝的狀態,即為"糾纏忌"。乃主朋友與我在財務方面會 trạng thái đối cung hỗ xung,Tức là “Phiền toái kị”.Chủ bằng
hữu và mệnh tạo có sự phân tranh trong tài vụ ,nên cần thận trọng trong giao dịch tiền bạc cùng bằng hữu.
糾纏不清,易有爭執糾紛,所以和朋友錢財往來要小心。但假
如是命宮與夫妻宮的忌星成對宮互衝狀態時,也叫做"怨嘆 Ví dụ như mệnh cung và phu thê cung hình thành trạng thái kị
tinh đối cung hỗ xung gọi là”oán than kị”.phu thê sẽ cãi vã,oán than liên miên.
忌",夫妻會吵來吵去,活到老,吵到老。
7.逆水忌 . Ngịch thủy kị.
如果命宮、財帛宮、事業宮有"流出忌",即所謂的"水命忌"。Ví dụ:Khi mệnh cung,tài bạch cung quan lộc cung có “lưu
xuất kị” hoặc gọi “thủy mệnh kị”nhập đối cung,những cung này tức
此時若對宮,即遷移宮、福德宮或夫妻宮有生年忌坐守,而且 thiên di,phúc đức,hoặc phu thê cung có kị năm sinh tọa
thủ mà không tự hóa,
沒有自化時,則此生年忌宛若一道牆,會把"流出忌"給擋住,Kị năm sinh như bức tường ngăn chặn “lưu xuất kị”,
往回逆灌, "流出忌"不會流出,此時的型態,即稱之為"逆水 “lưu xuất kị” không bị lưu xuất,Hình thái đó gọi là “nghịch
thủy kị”
忌"。凡命盤上有"逆水忌"者,必然會發達致富。可從事生產製 phàm mệnh bàn có “nghịch thủy kị” tất nhiên phát đạt,có
thể kinh doanh, mở xưởng,nguồn tài dồi dào,sự nghiệp thăng tiến.
造事業,經營連鎖事業,關係事業,財源滾滾,事業扶搖直
上。此忌一定要由本命三合飛出,而且對宮之遷移宮、福德宮 Kị này nhất định phải do bản mệnh tam hợp phi xuất,và
đối cung như thiên di,phúc đức,phu thê tuyệt không thể tự hóa mới hợp cách”nghịch thủy kị”.
及夫妻宮,絕不能自化,才是合格的"逆水忌"。
8.水洩忌.Thủy tiết kị.
此為"逆水忌"的破格,即"逆水忌"的型態,但是生年忌坐守的遷移宮、福德宮、夫妻宮卻又有自化的情形,此時即稱之
為"水洩忌"。會有很強的破壞力,尤其是自化祿、自化忌,會導致令人"慘不忍賭"的後果,容易敗的一塌糊塗,而且敗得很
快。即俗語所說"賺多少,花多少",賺得再多,也會花個精光。Là phá cách của” nghịch thủy kị” tức trạng thái “nghịch
thủy kị”,nhưng kị năm sinh tọa thủ tại thiên di cung,phúc đức cung,phu thê cung lại tự hóa kị,khi đó gọi là”thủy tiết kị”.Sẽ
có sức phá hoại cực lớn,nhất là tự hóa lộc,tự hóa kị,sẽ dẫn đến hậu quả thất bại thảm hại một cách nhanh chóng.Như
tục ngữ có câu” kiếm bao nhiêu,tiêu ngần ấy”,kiếm được càng nhiều cũng tiêu sạch bách.