You are on page 1of 4

流出忌 循環忌 反弓忌 是非忌 逆水忌 拆馬忌 入庫忌 絕命忌.

Lưu xuất kị,Tuần hoàn kị,Phản cung kị,Thị phi


kị,Nghịch thủy kị,Chiết mã kị,Nhập khố kị,Tuyệt mệnh kị
1.流出忌.Lưu xuất kị.
本宮(A 宮)的天干使對宮(B 宮)的星化忌,即由本宮化忌到..Bản cung(A cung) thiên can tác động đối cung(B cung)
tinh hóa kị,Tức do bản mệnh hóa kị đáo đối cung gọi là “Lưu xuất kị”,
對宮,稱之為"流出忌",表示本宮(A 宮)的主星或宮位所代表.biểu thị ý nghĩa chủ tinh của bản cung(A cung) hoặc
cung vị lưu xuất(tiết khí),không lưu giữ được.
的意義會流出,留不住。但對宮(B 宮)若有生年忌星坐守,則 Nếu đối cung (B cung) có niên kị tọa thủ,
構成"逆水忌",其意義又不一樣。假如本宮(A 宮)為命宮、事 tất cấu thành”nghịch thủy kị”,ý nghĩa không giống nhau.Ví
dụ bản cung(A cung) là mệnh cung,
業宮、財帛宮,則此忌又叫做"水命忌",代表此命盤主人並不 quan lộc cung,tài bạch cung,tắc kị này gọi là “thủy mệnh
kị”,đại biểu chủ nhân mệnh bàn này
適合經營製造、生產事業,宜向服務業、買賣業、現金交易的 không thích hợp sáng nghiệp kinh doanh,sản xuất,thích
hợp phát triển nghề dịch vụ,buôn bán giao dịch tiền mặt
行業發展或當領薪階級。Hoặc làm công chức,làm công ăn lương.
2.流水忌 Lưu thủy kị
如果 B 宮非為 A 宮的對宮,而是除去 A 宮本宮及對宮以外的其它宮 nếu như B cung không phải đối cung của A
cung,ngoài bản cung A cung và đối cung,các cung khác
位,則此忌為"流水忌"。 A 宮會像流水一樣的流向 B 宮。如果 A,kị này thành “lưu thủy kị”.A cung sẽ như nước chảy vào
B cung.Nếu như A cung
宮是財帛宮,而 B 宮為僕役宮,即財帛化忌入僕役,乃是錢財流 là tài bạch cung,mà B cung là nô bộc cung,tức tài bạch
hóa kị nhập nô bộc,là tiền tài chảy vào túi bằng hữu,
入朋友口袋,大江東去,一去不回頭。Đại giang đông khứ,một đi không trở lại.
3.循環忌(忌來忌)Tuần hoàn kị
A、B 兩宮為命盤中的任意兩個六親宮位,所謂六親宮位即為:hai cungA,B trong mệnh bàn thuộc lục thân cung,(lục thân
cung gồm
命宮、兄弟宮、夫妻宮、子女宮、僕役宮、父母宮。若 A 宮化忌 mệnh,huynh,phu thê,tử nữ,nô bộc,phụ mẫu.Như A cung
hóa kị
入 B 宮,同時 B 宮也化忌入 A 宮,相互之間一來一往,忌來忌去的 nhập B cung,đồng thời B cung cũng hóa kị nhập A
cung hình thái tương hỗ kị lai kị khứ
型態,即為"循環忌"。表示兩者之間,平等待遇的對待關係,tức là” tuần hoàn kị”.Biểu thị giữa hai cung bình đẳng trong
quan hệ
有情來則有義去,恩怨分明,有德報德,有仇報仇。如 A 宮為命 có tình tất có nghĩa,ân oán phân minh,có đức báo
đức,có thù báo thù.
宮,而 B 宮為僕役宮,則您若對朋友、同事或屬下照顧,則他們 ví như B cung là nô bộc cung,nếu mệnh tạo quan
tâm,chăm lo đối với bạn bè,đồng sự,thủ hạ,họ tất nhiên
必然也會關心您、幫助您;若您對他們的困難不聞不問,則您 cũng quan tâm đến mệnh tạo,giúp đỡ mệnh tạo; nếu như
mệnh tạo không quan tâm đến khó khăn của họ,khi mệnh tạo gặp khó khăn cũng sẽ không nhận được sự quan tâm từ
họ.
有困難時,必定也得不到他們的理會。
4.反弓忌 Phản cung kị

當大限行運走入本命的三合方時,而大限命宮化忌入本命的夫妻宮、遷移宮、福德宮時,會衝到本命的事業宮、命宮、財
帛宮,此時的忌就稱為"反弓忌"。因其好像澳洲土人的迴力棒一樣,甩出去後會飛回來,所以也有人稱之為"迴力忌"。當它
飛 回來時,若不小心或接不好,就會傷到自己。行運碰到此種狀況時,要保守一點,否則出力愈大,反震力愈強。通常
一受到 損害,則非三年以上的休養生息,不能回復元氣。大限走到本命財帛宮(A 宮),飛出一個忌星入本命夫妻宮(B
宮),此忌星即衝到本命事業宮(C 宮),則流年走到 B 宮會產生不順利的情形,而流年走到 C 宮,則需要非常非常的小
心。Khi hành vận đại hạn đáo nhập bản mệnh tam phương, mà đại hạn mệnh cung hóa kị nhập bản mệnh phu thê cung,
thiên di cung,phúc đức cung,sẽ xung tới bản mệnh quan lộc cung,mệnh cung,tài bạch cungkị khi đó gọi là “phản cung
kị”. hoặc “hồi lực kị”.Khi kị phản hồi nếu không thận trọng sẽ tự làm tổn thương bản thân.Hành vận gặp phải tình trạng
này cần thận trọng tránh tự tổn hại.Đại hạn đáo bản mệnh tài bạch cung(A cung) phi xuất kị nhập bản mệnh phu thê
cung(B cung) Kị tinh này tức xung bản mệnh quan lộc cung(C cung),Khi lưu niên đáo B cung sẽ phát sinh tình hình
không thuận lợi,Khi lưu niênđáo C cung,tất cần hết sức thận trọng.
5.是非忌(祿來忌)Thị phi kị (Lộc lai kị)
設 A、B 兩宮不互為對宮,而 A 宮化祿入 B 宮,而 B 宮也化忌入 A. Giả sử A,B hai cung không phải đối cung,khi A cung
hóa lộc nhập B cung,mà B cung cũng hóa kị nhập A cung.
宮,這種祿去忌來的型態,即稱為"是非忌"。若 A、B 兩宮互為 Hình thái lộc đi kị lại tức gọi là”thị phi kị”. Nếu A,B đối
cung, hình thành lộc.kị xung thì không là “thị phi kị”.
對宮,則是一種祿、忌衝,不是"是非忌"。人與人之間才會有 Giữa người với người mới phát sinh thị phi,
是非,所以"是非忌"是表現在六親宮位的現象。有"以德報 cho nên’thị phi kị” là biểu hiện hiện tượng tại lục thân cung
vị.Là hình tượng “lấy đức báo oán” hoặc “lấy oán báo đức”.tức có đối tốt với đối phương
怨"或"以怨報德"的情形。即某一方一廂情願的對他方好,而卻 nhưng không được báo đáp mà nhận lại thị phi,oán ngôn.
得不到他方對等的回報,且還招來是非、怨言。如:命宮化祿 .Ví dụ: Mệnh cung hóa lộc nhập phu thê cung,Phu thê
cung hóa kị
入夫妻宮,夫妻宮化忌回命宮,表示您疼愛配偶,但配偶卻嫌 nhập mệnh cung biểu thị mệnh tạo yêu thương phối
ngẫu,nhưng phối ngẫu
您管得太多、太緊,關心過度,令其壓力太大,沒有自由。Cho rằng mệnh tạo quản quá chặt,quan tâm quá độ tạo thành
áp lực làm phối ngẫu mất tự do.
6.糾纏忌(互衝忌)Phiền toái kị (Hỗ xung kị)
即兩個不同的宮位所化出的忌星,成對宮互衝狀態。如:命宮.Tức hai cung hóa xuất kị tinh,hình thành trạng thái đối
cung xung nhau(đối cung hỗ xung).Ví dụ: Mệnh cung
化忌入福德宮,而僕役宮化忌入財帛宮,兩個忌星在財福線成 hóa kị nhập phúc đức cung,mà nô bộc cung hóa kị nhập
tài bạch cung,lưỡng kị tại tài phúc hình thành
對宮互衝的狀態,即為"糾纏忌"。乃主朋友與我在財務方面會 trạng thái đối cung hỗ xung,Tức là “Phiền toái kị”.Chủ bằng
hữu và mệnh tạo có sự phân tranh trong tài vụ ,nên cần thận trọng trong giao dịch tiền bạc cùng bằng hữu.
糾纏不清,易有爭執糾紛,所以和朋友錢財往來要小心。但假
如是命宮與夫妻宮的忌星成對宮互衝狀態時,也叫做"怨嘆 Ví dụ như mệnh cung và phu thê cung hình thành trạng thái kị
tinh đối cung hỗ xung gọi là”oán than kị”.phu thê sẽ cãi vã,oán than liên miên.
忌",夫妻會吵來吵去,活到老,吵到老。
7.逆水忌 . Ngịch thủy kị.

如果命宮、財帛宮、事業宮有"流出忌",即所謂的"水命忌"。Ví dụ:Khi mệnh cung,tài bạch cung quan lộc cung có “lưu
xuất kị” hoặc gọi “thủy mệnh kị”nhập đối cung,những cung này tức
此時若對宮,即遷移宮、福德宮或夫妻宮有生年忌坐守,而且 thiên di,phúc đức,hoặc phu thê cung có kị năm sinh tọa
thủ mà không tự hóa,
沒有自化時,則此生年忌宛若一道牆,會把"流出忌"給擋住,Kị năm sinh như bức tường ngăn chặn “lưu xuất kị”,
往回逆灌, "流出忌"不會流出,此時的型態,即稱之為"逆水 “lưu xuất kị” không bị lưu xuất,Hình thái đó gọi là “nghịch
thủy kị”
忌"。凡命盤上有"逆水忌"者,必然會發達致富。可從事生產製 phàm mệnh bàn có “nghịch thủy kị” tất nhiên phát đạt,có
thể kinh doanh, mở xưởng,nguồn tài dồi dào,sự nghiệp thăng tiến.
造事業,經營連鎖事業,關係事業,財源滾滾,事業扶搖直
上。此忌一定要由本命三合飛出,而且對宮之遷移宮、福德宮 Kị này nhất định phải do bản mệnh tam hợp phi xuất,và
đối cung như thiên di,phúc đức,phu thê tuyệt không thể tự hóa mới hợp cách”nghịch thủy kị”.
及夫妻宮,絕不能自化,才是合格的"逆水忌"。
8.水洩忌.Thủy tiết kị.
此為"逆水忌"的破格,即"逆水忌"的型態,但是生年忌坐守的遷移宮、福德宮、夫妻宮卻又有自化的情形,此時即稱之
為"水洩忌"。會有很強的破壞力,尤其是自化祿、自化忌,會導致令人"慘不忍賭"的後果,容易敗的一塌糊塗,而且敗得很
快。即俗語所說"賺多少,花多少",賺得再多,也會花個精光。Là phá cách của” nghịch thủy kị” tức trạng thái “nghịch
thủy kị”,nhưng kị năm sinh tọa thủ tại thiên di cung,phúc đức cung,phu thê cung lại tự hóa kị,khi đó gọi là”thủy tiết kị”.Sẽ
có sức phá hoại cực lớn,nhất là tự hóa lộc,tự hóa kị,sẽ dẫn đến hậu quả thất bại thảm hại một cách nhanh chóng.Như
tục ngữ có câu” kiếm bao nhiêu,tiêu ngần ấy”,kiếm được càng nhiều cũng tiêu sạch bách.

9.拆馬忌(四馬忌)Chiết mã kị(tứ mã kị)


"拆"有拆開、分離的意味存在,而此忌所發生的位置就在命盤 的"四馬地",即寅宮、申宮、巳宮、亥宮四個角落,因此也
稱之為"四馬忌"。其型態即為生年忌落在此四馬宮位,或此四個宮位的天干有自化忌,都是稱之為"拆馬忌"。其主奔波、勞
碌,若此宮為六親宮位,則代表與該六親聚少離多的現象,而且最好也是聚少離多,否則相聚久了,很容易有衝突的情形。
若其宮位為命宮,則主必須離開家鄉,在外奔波勞碌,且與人多有隔閡。Chiết tức chặt bỏ,tức cung dần,thân,tị,hợi gọi là”
tứ mã kị”.Tức hình thái kị năm sinh tọa lạc tứ mã cung vị,hoặc thiên can của bốn cung này tự hóa kị,ddeuf gọi là “chiết
mã kị”.Chủ bôn ba,lao bác,nếu bốn cung này là lục thân cung vị tắc biểu thị hiện tượng lục thân tụ ít ly nhiều,cũng tốt
nhất nên tụ ít ly nhiều,nếu gần nhau lâu dễ xảy ra xung đột.Nếu là mệnh cung tất chủ phải ly hương,tại ngoại bôn ba lao
bác,cach trở người thân.
10.入庫忌. Nhập khố kị
辰、戌、丑、未宮稱之為四墓庫,若有生年忌星坐守,而且又無自化,稱之為"入庫忌"。有守財、進財的意思。 "入庫
忌"有一點欠債的意味存在。如在六親宮位時,即主該六親努力賺錢,而您能因而得利。如在夫妻宮,則結婚時配偶帶財來,
或者婚後配偶努力賺錢供您花。若非六親宮位,則為您必須努力賺錢。如在田宅宮,代表家庭生計負擔重,您必須賺錢去
養家,或為購置產業而努力打拼,是您欠家庭的債。在財帛宮則表示為財奔忙,但守財牢靠,但如果有任何自化,則錢財
守不住,會流失,此時即成為"洩庫忌"了。Thìn, tuất,sửu ,mùi gọi là tứ mộ khố, có Kị năm sinh tọa thủ mà không tự hóa
gọi là”nhập khố kị”. Có ý nghĩa thủ tài,tiến tài.”Nhập khố kị”tồn tại một chút ý nghĩa khiếm nợ.Khi tọa tại lục thân cung,tức
chủ lục thân nỗ lực kiếm tiền,mà mệnh tạo nhờ đó được lợi.Như tại phu thê cung,tức khi kết hôn phối ngẫu mang lại tài
lộc,hoặc sau hôn nhân phối ngẫu nỗ lực kiếm tiền cho mệnh tạo.Nếu không phải lục thân cung tức mệnh tạo phải nỗ lực
kiếm tiền.Như tại điền trạch,biểu thị mệnh tạo phải có trách nhiệm gánh vác sinh kế,phải kiếm tiền chăm lo cho gia đình,
hoặc vì sản nghiệp mà nỗ lực không ngừng,là mệnh tạo”mắc nợ” gia đình.Tại tài bạch cung biểu thị vì tài bôn ba nhưng
có thể thủ tài,nhưng nếu có tự hóa,tất không thể thủ tài,sẽ lưu thất,khi đó trở thành”Tiết khố kị”.
11.絕命忌:Tuyệt mệnh kị.
"絕命忌斷生死,必須命宮坐生年忌星。命宮坐生年忌時,最怕他宮化忌入命。”Tuyệt mệnh kị” đoán sinh tử, nhất thiết kị
năm sinh tọa mệnh cung.Khi mệnh cung tọa kị năm sinh,tối kị một cung khác hóa kị nhập mệnh.
1.命宮坐生年忌星時,大限官祿宮或大限田宅宮再化忌入命謂絕命忌。Khi mệnh cung tọa kị năm sinh,đại hạn quan lộc
cung hoặc đại hạn điền trạch cung lại hóa kị nhập mệnh là tuyệt mệnh kị.
2.命宮沒有坐生年忌,大限遷移宮化忌衝本命;或衝本命官祿 宮;或大限田宅宮化忌衝本命也謂絕命忌。Mệnh cung
không có niên Kị,đại hạn thiên di Hóa kị xung bản mệnh;hoặc xung bản mệnh quan lộc cung;hoặc đại hạn điền trạch
cung hóa kị xung bản mệnh cũng là tuyệt mệnh kị.
3.絕命忌乃是劫數之位,絕命之事,乃大限或流年化忌不可沖本命或本命官祿宮。田宅宮也不可化忌衝本命或衝本命官祿
宮。Tuyệt mệnh kị là kiếp số chi vị,tuyệt mệnh chi sự,là đại hạn hoặc lưu niên hóa kị bất khả xung bản mệnh hoặc bản
mệnh quan lộc cung.Điền trạch cung cũng bất khả hóa kị xung bản mệnh hoặc bản mệnh quan lộc cung.
4.即本命宮坐生年忌,田宅宮或官祿宮之化忌,絕不可再入本命,入本命則有生命危險。Tức bản mệnh cung tọa kị năm
sinh,điền trạch cung hoặc quan lộc cung hóa kị,quyết không thể lại nhập bản mệnh,nhập bản mệnh tất sinh mệnh nguy
hiểm.
5.本命坐生年忌時,最怕忌入,如夫妻宮化忌入本命宮,則主夫妻吵架分開,而夫妻其中一人有身體或其它事故之情形。
Khi bản mệnh tọa kị năm sinh,tối phạ (sợ nhất) kị nhập,như phu thê cung hóa kị nhập bản mệnh cung,tất chủ phu thê
tranh cãi phân khai,một trong hai người có sự cố ảnh hưởng thân thể.
6.遷移宮化忌衝本命宮;或衝官祿宮,同時田宅宮也化忌衝本命宮時,此情況生命非常危險。Thiên di cung hóa kị xung
bản mệnh;hoặc xung quan lộc,đồng thời điền trạch cung cũng hóa kị xung bản mệnh,tình trạng sinh mệnh vô cùng nguy
hiểm.
7.遷移宮化忌衝本命官祿宮與衝本命相同,如發生意外必非常嚴重(流年大限同論)。Thiên di cung hóa kị xung bản
mệnh quan lộc cung và xung bản mệnh tương đồng,nếu phát sinh sự bất ngờ sẽ vô cùng nghiêm trọng (lưu niên,đại hạn
đồng luận).
8.田宅宮化忌衝本命命宮而本命宮雖無忌星坐守時,也同樣主生命有危險。Khi điền trạch cung hóa kị xung bản mệnh
mệnh cung mà bản mệnh cung tuy vô kị tọa thủ,cũng đồng dạng sinh mệnh gặp nguy hiểm.
9.流年遷移宮不可化忌衝本命宮,衝必危險。官祿宮坐守生年忌星時,遷移宮或田宅宮之化忌不可再入官祿宮,入則凶。
Lưu niên thiên di cung bất khả hóa kị xung bản mệnh cung,xung tất nguy hiểm.Khi quan lộc cung tọa thủ kị năm sinh,
thiên di cung hoặc điền trạch cung hóa kị bất khả tái nhập quan lộc cung,nhập tất hung.
10.斷流年可直接以流年之四化套入本命盤斷。如參看大限為大限財帛宮,也許只是損財而已。反之若被沖之本命為大限子
女宮或田宅宮時,其災必重。惟流年遷移宮化忌衝本命即應災厄。衝官祿宮也同樣是災厄,概命宮與官祿宮為一九同宮,
此乃絕命忌之用。 "Đoán lưu niên có thể dựa trực tiếp bộ lưu niên tứ hóa nhập bản mệnh phán đoán.Tham khảo đại
hạn và đại hạn tài bạch cung,có thể chỉ là tổn tài mà thôi.Nếu bản mệnh bị xung do đại hạn tử nữ hoặc đại hạn điền
trạch,tai ương tất nghiêm trọng.Lưu niên thiên di cung hóa kị xung bản mệnh tất tai ách,xung quan lộc cung cũng tai
ách,mệnh cung và quan lộc cung là nhất cửu đồng cung,là nơi sử dụng tuyệt mệnh kị.

You might also like