You are on page 1of 18

1, Cấu trúc chi tiết bài thi Listening

Bài thi Listening A2 Flyers hiện tại được áp dụng format sửa đổi từ năm 2018, với
5 phần, tổng cộng 25 câu hỏi, thời gian làm bài khoảng 25 phút. Thí sinh sẽ được
nghe 2 lần.

1.1 Listening Part 1 – Nghe Phần 1

 Nhiệm vụ: Đề bài bao gồm bức tranh vẽ cảnh nhân vật đang thực hiện các
hoạt động khác nhau. Thí sinh hãy lắng nghe thật kĩ đoạn hội thoại và nối các
tên cho sẵn với đúng người trong tranh. Đã có sẵn 1 tên được nối.
 Số lượng câu hỏi: 5
1.2 Listening Part 2 – Nghe Phần 2

 Nhiệm vụ: thí sinh lắng nghe cuộc trò chuyện giữa hai người và điền vào
những ô còn thiếu trong đoạn văn.
 Số lượng câu hỏi: 05

1.3 Listening Part 3 – Nghe Phần 3

 Nhiệm vụ:  bài tập có 2 trang tranh. Trang thứ nhất có tên người/vật/địa điểm
và các ô trống. Trang thứ 2 có các bức tranh A, B, C, D, E, F, G, và H. Thí
sinh nghe một đoạn hội thoại giữa 2 người. Sau đó viết chữ cái của bức tranh
(A, B, C, D, E, F, G, hoặc H) vào ô trống bên cạnh người/vật/địa điểm tương
ứng ở trang thứ nhất. Đã có 01 ví dụ mẫu.
 Số lượng câu hỏi: 05

Số tranh ở trang thứ 2 nhiều hơn so với số tranh cần điền. Có 2 bức tranh được nhắc
đến nhưng thực ra chỉ để “đánh lạc hướng” thí sinh mà thôi.
1.4 Listening Part 4 – Nghe Phần 4

 Nhiệm vụ:  Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại trong 5 tình huống khác nhau. Ứng
với mỗi đoạn hội thoại là 03 bức tranh và 1 câu hỏi. Thí sinh lắng nghe bức
tranh nào là câu trả lời đúng và đánh dấu vào ô trống dưới bức tranh.
 Số lượng câu hỏi: 05

 Số tranh ở trang thứ 2 nhiều hơn so với số tranh cần điền. Có 2 bức tranh được
nhắc đến nhưng thực ra chỉ để “đánh lạc hướng” thí sinh mà thôi

1.5. Listening Part 5 – Nghe Phần 5

 Nhiệm vụ: Có 01 bức tranh được cho sẵn chưa có màu. Thí sinh cần lắng nghe
đoạn hội thoại giữa một người lớn và một bạn nhỏ để tô đúng màu lên đồ vật
và viết từ yêu cầu vào vị trí chính xác.

Cấu trúc đề thi A2 Flyers có những cập nhật từ năm 2018. Theo đó, thí sinh không
phải vẽ thêm chi tiết nào trong Part 5, phần thi Listening nữa.
2. Cấu trúc chi tiết bài thi Reading & Writing

Bài thi Đọc & Viết (Reading & Writing) bao gồm 7 phần thi, với tổng cộng 44 câu
hỏi. Thí sinh làm bài trong 40 phút.

2.1 Reading & Writing Part 1: Đọc-viết Phần 1

 Nhiệm vụ: Có 15 từ mới và 10 định nghĩa. Thí sinh hãy viết đúng từ bên cạnh
mỗi định nghĩa phù hợp. Đã có 1 ví dụ minh họa
 Số lượng câu hỏi: 10
2.2 Reading & Writing Part 2: Đọc-viết Phần 2

 Nhiệm vụ:  Thí sinh sẽ lắng nghe đoạn hội thoại của 02 người. Sau đó, chọn
câu trả lời thích hợp cho sẵn trong ô trả lời bằng cách viết chữ cái tương ứng
của câu trả lời (A, B, C, D, E, F, G, H) vào phần còn trống sau câu hỏi.
 Số lượng câu hỏi: 5
2.3 Reading & Writing Part 3: Đọc-viết Phần 3

 Nhiệm vụ: Thí sinh cần điền vào 5 chỗ trống của đoạn văn bản ngắn, sử dụng
những từ trong bảng cho trước. Trong câu hỏi thứ 6, thí sinh cần chọn ra tiêu
đề hợp lý nhất cho đoạn văn trên.
 Số lượng câu hỏi: 6
2.4 Reading & Writing Part 4: Đọc-viết Phần 4

 Nhiệm vụ: Thí sinh điền vào 10 chỗ trống của 01 đoạn văn cho trước, sử dụng
các từ cho sẵn ở dạng trắc nghiệm cho từng câu.
 Số lượng câu hỏi: 10
2.5 Reading & Writing Part 5: Đọc-viết Phần 5

 Nhiệm vụ: Thí sinh xem một bức tranh và đọc 1 câu chuyện, sau đó tìm các
dữ kiện trong câu chuyện để viết từ thích hợp còn thiếu (1-4 từ) vào ô trống 7
câu cho sẵn.
 Số lượng câu hỏi: 7
Một phần câu chuyện trong Part 5 Đề thi A2 Flyers

2.6 Reading & Writing Part 6: Đọc-viết Phần 6

 Nhiệm vụ: Thí sinh đọc đoạn văn và viết 01 từ còn thiếu vào mỗi chỗ trống.
Không có từ cho sẵn.
 Số lượng câu hỏi: 5

Ở Part 6, thí sinh không được cho trước từ gợi ý nữa mà phải tự tìm từ thích
hợp để điền vào chỗ trống.
2.7 Reading & Writing Part 7: Đọc-viết Phần 7

 Nhiệm vụ: Thí sinh xem 3 bức tranh, và viết một câu chuyện ngắn (tối thiểu
20 chữ) dựa trên 3 bức tranh này.
 Số lượng câu hỏi: 1
Kĩ năng viết tăng lên mức độ viết câu hoàn chỉnh để tạo thành văn bản trong Part 7
3, Cấu trúc chi tiết bài thi Speaking
Bài thi Speaking A2 Flyers có 4 phần. Thí sinh sẽ thực hiện phần thi Speaking với 1
giám khảo trong vòng 7-9 phút.

3.1 Speaking Part 1 – Nói Phần 1

Giám khảo chào và hỏi tên, họ và tuổi thí sinh, sau đó cho thí sinh xem 2 bức tranh
giống nhau, chỉ có vài điểm khác biệt. Giám khảo đề nghị thí sinh tìm ra và mô tả 4
điểm khác biệt.
3.2. Speaking Part 2 – Nói Phần 2

Giám khảo và thí sinh mỗi người cầm 1 bức tranh, nội dung gần tương tự nhau, ví
dụ như 2 bức tranh về nhà hàng yêu thích của 2 bạn nhỏ. Giám khảo sẽ hỏi thí sinh
về nội dung thông tin của 1 bức tranh, thí sinh hỏi giám khảo những câu hỏi tương
tự về bức tranh kia.
3.2. Speaking Part 3 – Nói Phần 3

Trong phần 3 bài thi Giám khảo đưa ra các bức tranh có nội dung kể về 1 câu
chuyện, và mô tả bức tranh đầu tiên. Thí sinh tiếp tục mạch truyện bằng cách mô tả
3 bức tranh còn lại. Tên câu chuyện và nhân vật đã được cho sẵn.
3.4. Speaking Part 4 – Nói Phần 4

Giám khảo hỏi thí sinh các câu liên quan đến bản thân thí sinh, ví dụ, về trường
học, sở thích, sinh nhật, hay kì nghỉ của gia đình.

You might also like