Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 :
ðể bắt ñầu một cuộc hành trình, ta không thể không chuẩn bị hành trang ñể lên ñường.
Toán học cũng vậy. Muốn khám phá ñược cái hay và cái ñẹp của bất ñẳng thức lượng
giác, ta cần có những “vật dụng” chắc chắn và hữu dụng, ñó chính là chương 1: “Các
bước ñầu cơ sở”.
Chương này tổng quát những kiến thức cơ bản cần có ñể chứng minh bất ñẳng thức
lượng giác. Theo kinh nghiệm cá nhân của mình, tác giả cho rằng những kiến thức này là
ñầy ñủ cho một cuộc “hành trình”.
Trước hết là các bất ñẳng thức ñại số cơ bản ( AM – GM, BCS, Jensen, Chebyshev
…) Tiếp theo là các ñẳng thức, bất ñẳng thức liên quan cơ bản trong tam giác. Cuối cùng
là một số ñịnh lý khác là công cụ ñắc lực trong việc chứng minh bất ñẳng thức (ñịnh lý
Largare, ñịnh lý về dấu của tam thức bậc hai, ñịnh lý về hàm tuyến tính …)
Mục lục :
1.1. Các bất ñẳng thức ñại số cơ bản…………………………………………… 4
1.1.1. Bất ñẳng thức AM – GM…...……………............................................ 4
1.1.2. Bất ñẳng thức BCS…………………………………………………….. 8
1.1.3. Bất ñẳng thức Jensen……………………………………………….... 13
1.1.4. Bất ñẳng thức Chebyshev…………………………………………..... 16
1.2. Các ñẳng thức, bất ñẳng thức trong tam giác…………………………….. 19
1.2.1. ðẳng thức……………………………………………………………... 19
1.2.2. Bất ñẳng thức………………………………………………………..... 21
1.3. Một số ñịnh lý khác………………………………………………………. 22
1.3.1. ðịnh lý Largare ………………………..……………………………. 22
1.3.2. ðịnh lý về dấu của tam thức bậc hai………………………………….. 25
1.3.3. ðịnh lý về hàm tuyến tính…………………………………………….. 28
1.4. Bài tập…………………………………………………………………….. 29
Bất ñẳng thức AM – GM (Arithmetic Means – Geometric Means) là một bất ñẳng thức
quen thuộc và có ứng dụng rất rộng rãi. ðây là bất ñẳng thức mà bạn ñọc cần ghi nhớ rõ
ràng nhất, nó sẽ là công cụ hoàn hảo cho việc chứng minh các bất ñẳng thức. Sau ñây là
hai cách chứng minh bất ñẳng thức này mà theo ý kiến chủ quan của mình, tác giả cho
rằng là ngắn gọn và hay nhất.
Chứng minh :
Cách 1 : Quy nạp kiểu Cauchy
Với n = 1 bất ñẳng thức hiển nhiên ñúng. Khi n = 2 bất ñẳng thức trở thành
a1 + a 2
2
(
≥ a1 a 2 ⇔ a1 − a 2 ≥ 0
2
)
(ñúng!)
Giả sử bất ñẳng thức ñúng ñến n = k tức là :
a1 + a 2 + ... + a k k
≥ a1a 2 ...a k
k
Ta sẽ chứng minh nó ñúng với n = 2k . Thật vậy ta có :
(a1 + a 2 + ... + ak ) + (a k +1 + ak +2 + ... + a 2k ) (a1 + a 2 + ... + ak )(ak +1 + ak +2 + ... + a2k )
≥
2k k
≥
(k k )(
a1 a 2 ...a k k k a k +1 a k + 2 ...a 2 k )
k
= 2 k a1 a 2 ...a k a k +1 ...a 2 k
Tiếp theo ta sẽ chứng minh với n = k − 1 . Khi ñó :
a1 + a 2 + ... + a k −1 + k −1 a1a 2 ...a k =1 ≥ k k a1 a 2 ...a k −1 k −1 a1a 2 ...a k −1
= k k −1 a1 a 2 ...a k −1
⇒ a1 + a 2 + ... + a k −1 ≥ (k − 1)k −1 a1 a 2 ...a k −1
Như vậy bất ñẳng thức ñược chứng minh hoàn toàn.
ðẳng thức xảy ra ⇔ a1 = a 2 = ... = a n
Ví dụ 1.1.1.1.
Lời giải :
tan A + tan B
Vì tan ( A + B ) = − tan C ⇔ = − tan C
1 − tan A tan B
⇒ tan A + tan B + tan C = tan A tan B tan C
Tam giác ABC nhọn nên tanA,tanB,tanC dương.
Theo AM – GM ta có :
tan A + tan B + tan C ≥ 33 tan A tan B tan C = 33 tan A + tan B + tan C
⇒ (tan A + tan B + tan C ) ≥ 27(tan A + tan B + tan C )
2
Ví dụ 1.1.1.2.
Ví dụ 1.1.1.3.
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
tan n A + tan n B + tan n C ≥ 33 (tan A tan B tan C ) = 33 (tan A + tan B + tan C )
n n
n −1
tan n A + tan n B + tan n C
⇒
tan A + tan B + tan C
≥ 33 (tan A + tan B + tan C ) ≥ 33 3 3
n −3
( ) n −3
=3 2
⇒ ñpcm.
Ví dụ 1.1.1.4.
Lời giải :
Ta có :
cos a + cos b + cos a cos b ≥ 0
⇔ (1 + cos a )(1 + cos b ) ≥ 1
Theo AM – GM thì :
Ví dụ 1.1.1.5.
Lời giải :
Ta có
cos A A A
= sin cot
A 2 2
2 cos
2
3
cos A cos B
4 A B 3
= sin sin cot A cot B
A B 2 2 4
4 cos cos
2 2
Theo AM – GM thì :
2
3 A B 3
cos A cos B sin sin + cot A cot B
4 ≤ 2 2 4
A B 2
4 cos cos
2 2
cos A cos B 2 A B 3
⇒ ≤ sin sin + cot A cot B
A
cos cos
B 3 2 2 4
2 2
Tương tự ta có :
cos B cos C 2 B C 3
≤ sin sin + cot B cot C
B
cos cos
C 3 2 2 4
2 2
cos C cos A 2 C A 3
≤ sin sin + cot C cot A
C
cos cos
A 3 2 2 4
2 2
Cộng vế theo vế các bất ñẳng thức trên ta ñược :
2 A B B C C A 3
= sin sin + sin sin + sin sin + ⇒ ñpcm.
3 2 2 2 2 2 2 2
Bước ñầu ta mới chỉ có bất ñẳng thức AM – GM cùng các ñẳng thức lượng giác nên
sức ảnh hưởng ñến các bất ñẳng thức còn hạn chế. Khi ta kết hợp AM – GM cùng BCS,
Jensen hay Chebyshev thì nó thực sự là một vũ khí ñáng gờm cho các bất ñẳng thức
lượng giác.
Nếu như AM – GM là “cánh chim ñầu ñàn” trong việc chứng minh bất ñẳng thức thì
BCS (Bouniakovski – Cauchy – Schwartz) lại là “cánh tay phải” hết sức ñắc lực. Với
AM – GM ta luôn phải chú ý ñiều kiện các biến là không âm, nhưng ñối với BCS các
biến không bị ràng buộc bởi ñiều kiện ñó, chỉ cần là số thực cũng ñúng. Chứng minh bất
ñẳng thức này cũng rất ñơn giản.
Chứng minh :
Cách 1 :
Xét tam thức :
f ( x) = (a1 x − b1 ) + (a 2 x − b2 ) + ... + (a n x − bn )
2 2 2
Cách 2 :
Bây giờ với sự tiếp sức của BCS, AM – GM như ñược tiếp thêm nguồn sức mạnh, như
hổ mọc thêm cánh, như rồng mọc thêm vây, phát huy hiệu quả tầm ảnh hưởng của mình.
Hai bất ñẳng thức này bù ñắp bổ sung hỗ trợ cho nhau trong việc chứng minh bất ñẳng
thức. Chúng ñã “lưỡng long nhất thể”, “song kiếm hợp bích” công phá thành công nhiều
bài toán khó.
“Trăm nghe không bằng một thấy”, ta hãy xét các ví dụ ñể thấy rõ ñiều này.
Ví dụ 1.1.2.1.
Lời giải :
Ta có :
(sin α + a cos α )(sin α + b cos α ) = sin 2 α + (a + b )sin α cos α + ab cos 2 α
1 − cos 2α (a + b ) 1 + cos 2α
= + sin 2α + ab
2 2 2
1
= (1 + ab + (a + b )sin 2α + (ab − 1) cos 2α ) (1)
2
Theo BCS ta có :
A sin x + B cos x ≤ A2 + B 2 (2)
Áp dụng (2) ta có :
(a + b )sin 2α + (ab − 1) cos 2α ≤ (a + b )2 + (ab − 1)2 = (a 2
)(
+1 b2 +1 ) (3)
Thay (3) vào (1) ta ñược :
Ví dụ 1.1.2.2.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
1 − sin 2 x 1 − cos 2 y 1 1 c2
+ ≤ + − 3
a b a b a + b3
sin 2 x cos 2 y c2
⇔ + ≥ 3 (*)
a b a + b3
Theo BCS thì :
( )(
(a1b1 + a 2 b2 )2 ≤ a12 + a 2 2 b1 2 + b2 2 )
sin x cos y
a1 = ; a2 =
với a b
b = a a ; b = b b
1 2
sin 2 x cos 2 y 3
⇒ + ( )
a + b 3 ≥ (a sin x + b cos y )2
a b
do a + b > 0 và a sin x + b cos y = c ⇒ (*) ñúng ⇒ ñpcm.
3 3
Ví dụ 1.1.2.3.
A
Lời giải :
Ta có : P
S ABC = S MAB + S MBC + S MCA Q z y
a = b = c
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ⇔ ∆ABC ñều và M là tâm nội tiếp ∆ABC .
x = y = z
Ví dụ 1.1.2.4.
Lời giải :
Áp dụng bất ñẳng thức BCS liên tiếp 2 lần ta có :
( cos x + sin x ) ≤ ((1
4 2
)+ 12 (cos x + sin x ) )
2
≤ (1 + 1 ) (1
2 2 2 2
)(
+ 12 cos 2 x + sin 2 x = 8 )
⇒ cos x + sin x ≤ 8 4
π
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = .
4
Ví dụ 1.1.2.5.
Lời giải :
Theo BCS ta có :
((1 − x )sin a + 2 x cos a )
2 2
((
≤ 1− x2 ) + (2 x ) )(sin
2 2 2
a + cos 2 a )
2 4 2 2 4
= 1 − 2x + x + 4x = 1 + 2x + x
(( )
⇒ 1 − x 2 sin a + 2 x cos a ) ≤ (1 + x ) 2 2 2
⇔
(1 − a )sin a + 2 x cos a ≤ 1
2
1+ x2
⇒ ñpcm.
Hàm số y = f (x) liên tục trên ñoạn [a, b] và n ñiểm x1 , x 2 ,..., x n tùy ý trên ñoạn
[a, b] ta có :
i) f ' ' ( x) > 0 trong khoảng (a, b ) thì :
x + x 2 + ... + x n
f ( x1 ) + f ( x 2 ) + ... + f ( x n ) ≥ nf 1
n
ii) f ' ' ( x) < 0 trong khoảng (a, b ) thì :
x + x 2 + ... + x n
f ( x1 ) + f ( x 2 ) + ... + f ( x n ) ≥ nf 1
n
Bất ñẳng thức AM – GM và bất ñẳng thức BCS thật sự là các ñại gia trong việc chứng
minh bất ñẳng thức nói chung. Nhưng riêng ñối với chuyên mục bất ñẳng thức lượng giác
thì ñó lại trở thành sân chơi riêng cho bất ñẳng thức Jensen. Dù có vẻ hơi khó tin nhưng
ñó là sự thật, ñến 75% bất ñẳng thức lượng giác ta chỉ cần nói “theo bất ñẳng thức
Jensen hiển nhiên ta có ñpcm”.
Trong phát biểu của mình, bất ñẳng thức Jensen có ñề cập ñến ñạo hàm bậc hai,
nhưng ñó là kiến thức của lớp 12 THPT. Vì vậy nó sẽ không thích hợp cho một số ñối
tượng bạn ñọc. Cho nên ta sẽ phát biểu bất ñẳng thức Jensen dưới một dạng khác :
x+ y
Cho f : R + → R thỏa mãn f ( x) + f ( y ) ≥ 2 f +
∀x, y ∈ R Khi ñó với mọi
2
+
x1 , x 2 ,..., x n ∈ R ta có bất ñẳng thức :
x + x 2 + ... + x n
f ( x1 ) + f ( x 2 ) + ... + f ( x n ) ≥ nf 1
n
Sự thật là tác giả chưa từng tiếp xúc với một chứng minh chính thức của bất ñẳng thức
Jensen trong phát biểu có f ' ' ( x) . Còn việc chứng minh phát biểu không sử dụng ñạo
hàm thì rất ñơn giản. Nó sử dụng phương pháp quy nạp Cauchy tương tự như khi chứng
minh bất ñẳng thức AM – GM. Do ñó tác giả sẽ không trình bày chứng minh ở ñây.
Ngoài ra, ở một số tài liệu có thể bạn ñọc gặp khái niệm lồi lõm khi nhắc tới bất ñẳng
thức Jensen. Nhưng hiện nay trong cộng ñồng toán học vẫn chưa quy ước rõ ràng ñâu là
lồi, ñâu là lõm. Cho nên bạn ñọc không nhất thiết quan tâm ñến ñiều ñó. Khi chứng minh
ta chỉ cần xét f ' ' ( x) là ñủ ñể sử dụng bất ñẳng thức Jensen. Ok! Mặc dù bất ñẳng thức
Jensen không phải là một bất ñẳng thức chặt, nhưng khi có dấu hiệu manh nha của nó
thì bạn ñọc cứ tùy nghi sử dụng .
Lời giải :
Ví dụ 1.1.3.2.
Lời giải :
π
Xét f ( x ) = tan x với x ∈ 0 ;
2
2 sin x π
Ta có f ' ' ( x ) = 3
> 0 ∀x ∈ 0 ; . Từ ñó theo Jensen thì :
cos x 2
A B C
+ +
A
B
C π
f + f + f ≥ 3 f 2 2 2 = 3 sin = 3 ⇒ ñpcm.
2 2 2 3 6
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 1.1.3.3.
2 2 2
Lời giải :
π
Xét f ( x ) = (tan x )
2 2
với x ∈ 0 ;
2
( )
Ta có f ' ( x ) = 2 2 1 + tan 2 x (tan x )
2 2 −1
(
= 2 2 (tan x )
2 2 −1
+ (tan x )
2 2 +1
)
(( )( )
f ' ' ( x ) = 2 2 2 2 − 1 1 + tan 2 x (tan x ) (
+ 2 2 + 1 1 + tan 2 x (tan x )
2 2 −2
)(
>0 ) 2 2
)
Theo Jensen ta có :
A B C
+ + 2 2
A B C π
f + f + f ≥ 3 f 2 2 2 = 3 tg = 31− 2 ⇒ ñpcm.
2 2 2 3 6
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 1.1.3.4.
Lời giải :
π
Xét f ( x ) = sin x + tan x với x ∈ 0 ;
2
Ta có f ' ' (x ) =
( 4
sin x 1 − cos x ) π
> 0 ∀x ∈ 0 ;
4
cos x 2
Khi ñó theo Jensen thì :
A B C
+ +
A B C π π 3
f + f + f ≥ 3 f 2 2 2 = 3 sin + tan = + 3 ⇒ ñpcm.
2 2 2 3 6 6 2
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 1.1.3.5.
Lời giải :
Ta có
⇔
(sin A + sin B + sin C )
sin A+ sin B + sin C
≤ (sin A) (sin B ) (sin C )
sin A sin B sin C
sin A+ sin B + sin C
3
3 3
sin A + sin B + sin C
2 sin A+sin B +sin C 2 2 2
⇒ (sin A) (sin B ) (sin C )
sin A sin B sin C
≥ sin A+sin B +sin C = ≥
3 3 3
⇒ ñpcm.
Với hai dãy số thực ñơn ñiệu cùng chiều a1 , a 2 ,..., a n và b1 , b2 ,..., bn thì ta có :
1
a1b1 + a 2 b2 + ... + a n bn ≥ (a1 + a 2 + ... + a n )(b1 + b2 + ... + bn )
n
Theo khả năng của mình thì tác giả rất ít khi sử dụng bất ñẳng thức này. Vì trước hết
ta cần ñể ý tới chiều của các biến, thường phải sắp lại thứ tự các biến. Do ñó bài toán
cần có yêu cầu ñối xứng hoàn toàn giữa các biến, việc sắp xếp thứ tự sẽ không làm mất
tính tổng quát của bài toán. Nhưng không vì thế mà lại phủ nhận tầm ảnh hưởng của bất
ñẳng thức Chebyshev trong việc chứng minh bất ñẳng thức lượng giác, mặc dù nó có một
chứng minh hết sức ñơn giản và ngắn gọn.
∑ (a − a )(b − b ) ≥ 0
n(a1b1 + a 2 b2 + ... + a n bn ) − (a1 + a 2 + ... + a n )(b1 + b2 + ... + bn ) =
i , j =1
i j i j
Vì hai dãy a1 , a 2 ,..., a n và b1 , b2 ,..., bn ñơn ñiệu cùng chiều nên (a − a )(b − b ) ≥ 0
i j i j
Nếu 2 dãy a1 , a 2 ,..., a n và b1 , b2 ,..., bn ñơn ñiệu ngược chiều thì bất ñẳng thức ñổi
chiều.
Ví dụ 1.1.4.1.
Lời giải :
Không mất tính tổng quát giả sử :
a≤b≤c⇔ A≤ B≤C
Theo Chebyshev thì :
a + b + c A + B + C aA + bB + cC
≤
3 3 3
aA + bB + cC A + B + C π
⇒ ≥ =
a+b+c 3 3
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 1.1.4.2.
Lời giải :
sin x π
Xét f ( x ) = với x ∈ 0 ;
x 2
cos x( x − tan x ) π
Ta có f ' ( x ) = 2
≤ 0 ∀x ∈ 0 ;
x 2
Ví dụ 1.1.4.3.
Lời giải :
Không mất tổng quát giả sử A ≥ B ≥ C
tan A ≥ tan B ≥ tan C
⇒
cos A ≤ cos B ≤ cos C
Áp dụng Chebyshev ta có :
tan A + tan B + tan C cos A + cos B + cos C tan A cos A + tan B cos B + tan C cos C
≥
3 3 3
sin A + sin B + sin C tan A + tan B + tan C
⇔ ≤
cos A + cos B + cos C 3
Mà ta lại có tan A + tan B + tan C = tan A tan B tan C
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 1.1.4.4.
Lời giải :
Không mất tổng quát giả sử a ≤ b ≤ c
1.2. Các ñẳng thức bất ñẳng thức trong tam giác :
Sau ñây là hầu hết những ñẳng thức, bất ñẳng thức quen thuộc trong tam giác và trong
lượng giác ñược dùng trong chuyên ñề này hoặc rất cần thiết cho quá trình học toán của
bạn ñọc. Các bạn có thể dùng phần này như một từ ñiển nhỏ ñể tra cứu khi cần thiết.Hay
bạn ñọc cũng có thể chứng minh tất cả các kết quả như là bài tập rèn luyện. Ngoài ra tôi
cũng xin nhắc với bạn ñọc rằng những kiến thức trong phần này khi áp dụng vào bài tập
ñều cần thiết ñược chứng minh lại.
a b c
= = = 2R
sin A sin B sin C
1 1 1
S= a.ha = b.hb = c.hc
2 2 2
1 1 1
= bc sin A = ca sin B = ab sin C
2 2 2
abc
= = 2 R 2 sin A sin B sin C = pr
4R
= ( p − a )ra = ( p − b )rb = ( p − c )rc
= p( p − a )( p − b )( p − c )
A− B
tan
a−b
= 2
a+b A+ B b2 + c2 − a2
tan cot A =
2 4S
B−C c + a2 − b2
2
tan cot B =
b−c
= 2 4S
b+c B+C a + b2 − c2
2
tan cot C =
2 4S
C − A a2 + b2 + c2
tan cot A + cot B + cot C =
c−a
= 2 4S
c+a C + A
tan
2
A ( p − b )( p − c ) A p( p − a ) tan
A
=
( p − b)( p − c )
sin = cos =
2 bc 2 bc 2 p( p − a )
sin
B
=
( p − c )( p − a ) cos
B
=
p( p − b )
tan
B
=
( p − c )( p − a )
2 ca 2 ca 2 p( p − b )
sin
C
=
( p − a )( p − b) cos
C
=
p( p − c ) C ( p − a )( p − b )
tan =
2 ab 2 ab 2 p( p − c )
A B C p
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos =
2 2 2 R
sin 2 A + sin 2 B + sin 2C = 4 sin A sin B sin C
sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C = 2(1 + cos A cos B cos C )
A B C r
cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin = 1 +
2 2 2 R
2 2 2
cos A + cos B + cos C = 1 − 2 cos A cos B cos C
A B C
sin (2k + 1) A + sin (2k + 1)B + sin (2k + 1)C = (− 1) 4 cos(2k + 1) cos(2k + 1) cos(2k + 1)
k
2 2 2
sin 2kA + sin 2kB + sin 2kC = (− 1)
k +1
4 sin kA sin kB sin kC
A B C
cos(2k + 1) A + cos(2k + 1)B + cos(2k + 1)C = 1 + (− 1) 4 sin (2k + 1) sin (2k + 1) sin (2k + 1)
k
2 2 2
cos 2kA + cos 2kB + cos 2kC = −1 + (− 1) 4 cos kA cos kB cos kC
k
1 A B C 3 3
cos A cos B cos C ≤ cos cos cos ≤
8 2 2 2 8
3 3 A B C 1
sin A sin B sin C ≤ sin sin sin ≤
8 2 2 2 8
A A A 1
tan A tan B tan C ≥ 3 3 tan tan tan ≤
2 2 2 3 3
1
cot A cot B cot C ≤ A A A
3 3 cot cot cot ≥ 3 3
2 2 2
Nếu hàm số y = f ( x ) liên tục trên ñoạn [a ; b] và có ñạo hàm trên khoảng (a ; b )
thì tồn tại 1 ñiểm c ∈ (a ; b ) sao cho :
f (b ) − f (a ) = f ' (c )(b − a )
Nói chung với kiến thức THPT, ta chỉ có công nhận ñịnh lý này mà không chứng minh.
Ví chứng minh của nó cần ñến một số kiến thức của toán cao cấp. Ta chỉ cần hiểu cách
dùng nó cùng những ñiều kiện ñi kèm trong các trường hợp chứng minh.
Ví dụ 1.3.1.1.
Lời giải :
Ví dụ 1.3.1.2.
Lời giải :
Ví dụ 1.3.1.3.
π
Cho 0 < β < α < . CMR :
2
α −β α −β
2
< tan α − tan β <
cos β cos 2 α
Lời giải :
Xét f ( x ) = tan x liên tục trên [β ; α ] khả vi trên (β ; α ) nên theo ñịnh lý Lagrange
f (α ) − f (β ) tan α − tan β 1
∃c ∈ (β ; α ): = f ' (c ) ⇒ = (1)
α −β α −β cos 2 c
1 1 1
Vì β < c < α nên < < (2)
cos β cos c cos 2 α
2 2
Từ (1)(2) ⇒ ñpcm.
Ví dụ 1.3.1.4.
Lời giải :
1
Xét f ( x ) = x ln1 + = x(ln( x + 1) − ln x ) ∀x > 0
x
1
Ta có f ' ( x ) = ln( x + 1) − ln x −
x +1
Xét g (t ) = ln t liên tục trên [x ; x + 1] khả vi trên ( x ; x + 1) nên theo Lagrange thì :
ln( x + 1) − ln x 1
∃c ∈ ( x ; x + 1): = g ' (c ) >
(x + 1) − x x +1
1
⇒ f ' ( x ) = ln( x + 1) − ln x − >0
x +1
với x > 0 ⇒ f ( x ) tăng trên (0 ; + ∞ )
x +1 x
1 1
⇒ f ( x + 1) > f ( x ) ⇒ ln1 + > ln1 +
x + 1 x
x +1 x
1 1
⇒ 1 + > 1 +
x + 1 x
⇒ ñpcm.
Ví dụ 1.3.1.5.
Lời giải :
⇔ n 2 + 1 < c 2 + 1 < n 2 + 2n + 2
1 1 1
⇔ 2
< 2 < 2
n + 2n + 2 c + 1 n + 1
1 1 1
⇔ 2 < arctan 2 < 2
n + 2n + 2 n + n + 1 n + 1
⇒ ñpcm.
Trong một số trường hợp, ñịnh lý này là một công cụ hết sức hiệu quả. Ta sẽ coi biểu
thức cần chứng minh là một tam thức bậc hai theo một biến rồi xét ∆ . Với ñịnh lý trên thì
các bất ñẳng thức thường rơi vào trường hợp ∆ ≤ 0 mà ít khi ta xét ∆ > 0 .
Ví dụ 1.3.2.1.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
( )
x 2 − 2 x( y cos C + z cos B ) + y 2 + z 2 − 2 yz cos A ≥ 0
Coi ñây như là tam thức bậc hai theo biến x.
(
∆' = ( y cos C + z cos B ) − y 2 + z 2 − 2 yz cos A
2
)
= −( y sin C − z sin B ) ≤ 0
2
Ví dụ 1.3.2.2.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
x 2 − 2 x(cos B + cos C ) + 2 − 2 cos A ≥ 0
∆' = (cos B + cos C ) − 2(1 − cos A)
2
2
B+C B−C 2 A
= 2 cos cos − 4 sin
2 2 2
A B −C
= 4 sin 2 cos 2 − 1
2 2
A B−C
= −4 sin 2 sin 2 ≤0
2 2
Vậy bất ñẳng thức trên ñúng.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi :
∆ = 0 B = C
⇔
x = cos B + cos C x = 2 cos B = 2 cos C
Ví dụ 1.3.2.4.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
a 2 + 2a(b cos 2 A + c cos 2C ) + b 2 + c 2 + 2bc cos 2 B ≥ 0
(
∆' = (b cos 2 A + c cos 2C ) − b 2 + c 2 + 2bc cos 2 B
2
)
Ví dụ 1.3.2.4.
Lời giải :
B+C B−C
ðặt k = cos A + cos B + cos C = 2 cos cos − cos( A + B )
2 2
A+ B A− B A+ B
⇔ 2 cos 2 − 2 cos cos + k −1 = 0
2 2 2
A+ B
Do ñó cos là nghiệm của phương trình :
2
A−B
2 x 2 − 2 cos x + k −1 = 0
2
A+ B
Xét ∆' = cos 2 − 2(k − 1) . ðể tồn tại nghiệm thì :
2
A− B 3
∆' ≥ 0 ⇔ 2(k − 1) ≤ cos 2 ≤1⇒ k ≤
2 2
3
⇒ cos A + cos B + cos C ≤
2
⇒ ñpcm.
Ví dụ 1.3.2.5.
CMR ∀x, y ∈ R ta có :
3
sin x + sin y + cos( x + y ) ≤
2
Lời giải :
x+ y x− y x+ y
ðặt k = sin x + sin y + cos( x + y ) = 2 sin cos + 1 − 2 sin 2
2 2 2
x+ y
Khi ñó sin là nghiệm của phương trình :
2
x− y
2 x 2 − 2 cos x + k −1 = 0
2
f (α ) ≥ k
Nếu (k ∈ R )
f (β ) ≥ k
thì f ( x ) ≥ k ∀x ∈ [α ; β ] .
ðây là một ñịnh lý khá hay. Trong một số trường hợp, khi mà AM – GM ñã bó tay,
BCS ñã ñầu hàng vô ñiều kiện thì ñịnh lý về hàm tuyến tính mới phát huy hết sức mạnh
của mình. Một phát biểu hết sức ñơn giản nhưng ñó lại là lối ra cho nhiều bài bất ñẳng
thức khó.
Ví dụ 1.3.3.1.
Lời giải :
Ta viết lại bất ñẳng thức cần chứng minh dưới dạng :
1
1 − bc a + b + c − 8 ≤ 0
2
1
Xét f (a ) = 1 − bc a + b + c − 8 với a ∈ [0 ; 2].
2
Khi ñó :
( )
f (0) = b + c − 8 ≤ 2 b 2 + c 2 − 8 = 8 − 8 = 0
f (2 ) = 2 − bc + b + c − 8 = 2 − 8 < 8 − 8 = 0
(vì a = 2 ⇔ b = c = 0 )
Vậy f (a ) ≤ 0 ∀a ∈ [0 ; 2] ⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 0 , b = c = 0 và các hoán vị.
Lời giải :
a b c
ðặt x = ;y = ;z = . Khi ñó bài toán trở thành :
a+b+c a+b+c a+b+c
Chứng minh 7( xy + yz + zx ) ≤ 9 xyz + 2 với x + y + z = 1
Không mất tính tổng quát giả sử x = max{x, y, z} .
1
Xét f ( x ) = (7 y + 7 z − 9 yz )x + 7 yz − 2 với x ∈ ;1
3
Ta có :
1
f = 0 ; f (1) = −2 < 0
3
1
⇒ f ( x ) ≤ 0 ∀x ∈ ;1
3
Vậy bất ñẳng thức chứng minh xong.
1
ðẳng thức xảy ra ⇔ x = y = z = ⇔ a = b = c .
3
ðây là phần duy nhất của chuyên ñề không ñề cập ñến lượng giác. Nó chỉ mang tính
giới thiệu cho bạn ñọc một ñịnh lý hay ñể chứng minh bất ñẳng thức. Nhưng thực ra
trong một số bài bất ñẳng thức lượng giác, ta vẫn có thể áp dụng ñịnh lý này. Chỉ có ñiều
các bạn nên chú ý là dấu bằng của bất ñẳng thức xảy ra phải phù hợp với tập xác ñịnh
của các hàm lượng giác.
1
1.4.1. cot 3 A + cot 3 B + cot 3 C ≥ với ∆ABC nhọn.
3
A B C 3 2− 3
1.4.2. sin + sin + sin ≤
4 4 4 2
1 1 1
1.4.3. + + ≥2 3
sin A sin B sin C
A B C A B C 7
1.4.4. sin 2 + sin 2 + sin 2 + sin sin sin ≥
2 2 2 2 2 2 8
1.4.13. ( p − a )( p − b )( p − c ) ≤ abc
8
1.4.14. ha + hb + hc ≥ 9r
A + 3B B + 3C C + 3 A
1.4.15. sin A sin B sin C ≤ sin sin sin
4 4 4
Chương 2 :
Chứng minh bất ñẳng thức ñòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm. Không thể khơi khơi mà ta
ñâm ñầu vào chứng minh khi gặp một bài bất ñẳng thức. Ta sẽ xem xét nó thuộc dạng bài
nào, nên dùng phương pháp nào ñể chứng minh. Lúc ñó việc chứng minh bất ñẳng thức
mới thành công ñược.
Như vậy, ñể có thể ñương ñầu với các bất ñẳng thức lượng giác, bạn ñọc cần nắm vững
các phương pháp chứng minh. ðó sẽ là kim chỉ nam cho các bài bất ñẳng thức. Những
phương pháp ñó cũng rất phong phú và ña dạng : tổng hợp, phân tích, quy ước ñúng, ước
lượng non già, ñổi biến, chọn phần tử cực trị … Nhưng theo ý kiến chủ quan của mình,
những phương pháp thật sự cần thiết và thông dụng sẽ ñược tác giả giới thiệu trong
chương 2 : “Các phương pháp chứng minh”.
Mục lục :
2.1. Biến ñổi lượng giác tương ñương ………………………………………... 32
2.2. Sử dụng các bước ñầu cơ sở ……………………………………………... 38
2.3. ðưa về vector và tích vô hướng ………………………………………….. 46
2.4. Kết hợp các bất ñẳng thức cổ ñiển ……………………………………….. 48
2.5. Tận dụng tính ñơn diệu của hàm số ……………………………………… 57
2.6. Bài tập ……………………………………………………………………. 64
Ví dụ 2.1.1.
π
1 − sin
CMR : 14 > 3 cos π
π 7
2 sin
14
Lời giải :
Ta có :
π 3π π 5π 3π 7π 5π
1 − sin = sin − sin + sin − sin + sin − sin
14 14 14 14 14 14 14
π π 2π 3π
= 2 sin cos + cos + cos
14 7 7 7
π
1 − sin
⇒ 14 = cos π + cos 2π + cos 3π (1)
π 7 7 7
2 sin
14
Mặt khác ta có :
π 1 π 3π 5π π 4π 2π
cos = cos + cos + cos + cos + cos + cos
7 2 7 7 7 7 7 7
π 2π 2π 3π 3π π
= cos cos + cos cos + cos cos (2)
7 7 7 7 7 7
π 2π 3π
ðặt x = cos ; y = cos ; z = cos
7 7 7
Khi ñó từ (1), (2) ta có bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
x + y + z > 3( xy + yz + zx ) (3)
mà x, y, z > 0 nên :
(3) ⇔ (x − y )2 + ( y − z )2 + (z − x )2 >0 (4 )
Như vậy, với các bất ñẳng thức như trên thì việc biến ñổi lượng giác là quyết ñịnh
sống còn với việc chứng minh bất ñẳng thức. Sau khi sử dụng các biến ñổi thì việc giải
quyết bất ñẳng thức trở nên dễ dàng thậm chí là hiển nhiên (!).
Ví dụ 2.1.2.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
( ) ( )
a sin 2 2 x + cos 2 2 x + b 2 sin 2 x + cos 2 x + c 2 ≥ 2ab(sin x cos 2 x + sin 2 x cos x ) +
2
Ví dụ 2.1.3.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
1 − cos 2 B 1 − cos 2C 9
1 − cos 2 A + + ≤
2 2 4
1 1
⇔ cos 2 A + (cos 2 B + cos 2C ) + ≥ 0
2 4
1
⇔ cos 2 A − cos A cos(B − C ) + ≥ 0
4
2
cos(B − C ) 1 2
⇔ cos A − + sin (B − C ) ≥ 0
2 4
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
π
Cho α , β , γ ≠ + kπ (k ∈ Z ) là ba góc thỏa sin 2 α + sin 2 β + sin 2 γ = 1 . CMR :
2
2
tan α tan β + tan β tan γ + tan γ tan α 2 2 2
≤ 1 − 2 tan α tan β tan γ
3
Lời giải :
Ta có :
sin 2 α + sin 2 β + sin 2 γ = 1
⇔ cos 2 α + cos 2 β + cos 2 γ = 2
1 1 1
⇔ + + =2
1 + tan α 1 + tan β 1 + tan 2 γ
2 2
⇒ ñpcm.
tan α tan β = tan β tan γ
ðẳng thức xảy ra ⇔ tan β tan γ = tan γ tan α ⇔ tan α = tan β = tan γ
tan γ tan α = tan α tan β
Ví dụ 2.1.5.
Lời giải :
Ta có :
A B C A B C
cot + cot + cot = cot cot cot
2 2 2 2 2 2
A B C x, y , z > 0
ðặt x = cot ; y = cot ; z = cot thì
2 2 2 x + y + z = xyz
Khi ñó bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
1 1 1
x + y + z ≥ 3 + +
x y z
3( xy + yz + zx )
⇔ (x + y + z ) ≥
xyz
⇔ ( x + y + z ) ≥ 3( xy + yz + zx )
2
⇔ (x − y ) + ( y − z ) + (z − x ) ≥ 0
2 2 2
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra ⇔ cot A = cot B = cot C
⇔ A=B=C
⇔ ∆ABC ñều.
Ví dụ 2.1.6.
1 1 2
CMR : + ≤
3 + sin x 3 − sin x 2 + cos x
Lời giải :
Vì − 1 ≤ sin x ≤ 1 và cos x ≥ −1 nên :
3 + sin x > 0 ; 3 − sin x > 0 và 2 + cos > 0
Khi ñó bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
(
6(2 + cos x ) ≤ 2 9 − sin 2 x )
(
⇔ 12 + 6 cos x ≤ 18 − 2 1 − cos 2 x )
⇔ 2 cos 2 x − 6 cos x + 4 ≥ 0
⇔ (cos x − 1)(cos x − 2) ≥ 0
do cos x ≤ 1 nên bất ñẳng thức cuối cùng luôn ñúng ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.1.7.
π π
CMR ∀ ≤ α ;β < ta có :
3 2
2 1 1
−1 ≤ − 1 − 1
cos α + cos β cos α cos β
Lời giải :
π π 1
Từ ∀ ≤ α ;β < ⇒ 0 < cos α ; cos β ≤
3 2 2
⇔ a 3 − a 2 − 4ab + 4b ≤ 0
( )
⇔ (a − 1) a 2 − 4b ≤ 0
Bất ñẳng thức cuối cùng ñúng vì a ≤ 1 và a 2 − 4b = (cos α − cos β ) ≥ 0 ⇒ ñpcm.
2
Ví dụ 2.1.8.
Lời giải :
π
Ta có : sin 2 a + sin 2 − a = 1
2
2 2
nên từ ñiều kiện sin a + sin b < 1 suy ra :
π π
b< −a ; 0 < a+b <
2 2
Mặt khác ta có :
sin 2 (a + b ) = sin 2 a cos 2 b + sin 2 b cos 2 a + 2 sin a sin b cos a cos b
nên thay cos 2 b = 1 − sin 2 b vào thì bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2 sin 2 a sin 2 b < 2 sin a sin b cos a cos b
⇔ sin a sin b < cos a cos b
⇔ 0 < cos(a + b )
(ñể ý 2 sin a sin b > 0 nên có thể chia hai vế cho 2 sin a sin b )
π
Bất ñẳng thức sau cùng hiển nhiên ñúng do 0 < a + b < ⇒ ñpcm.
2
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
( ) ( )( )(
4 tan 2 A tan 2 B tan 2 C − 4 tan 2 A + tan 2 B + tan 2 C − 8 ≤ 1 + tan 2 A 1 + tan 2 B 1 + tan 2 C )
1 1 1 1 1 1 1
⇔ 4 − 1 − 1 − 1 − 4 + + − 3 − 8 ≤
cos A cos B cos C cos A cos B cos C
2 2 2 2 2 2
cos A cos 2 B cos 2 C
2
4 1 1 1 1
⇔ − + + ≤
cos A cos B cos C cos A cos B cos B cos C cos C cos A cos A cos 2 B cos 2 C
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3
⇔ cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C ≥
4
1 + cos 2 A 1 + cos 2 B 3
⇔ + + cos 2 C ≥
2 2 4
⇔ 2(cos 2 A + cos 2 B ) + 4 cos C + 1 ≥ 0
2
⇒ ñpcm.
Ví dụ sau ñây, theo ý kiến chủ quan của tác giả, thì lời giải của nó xứng ñáng là bậc
thầy về biến ñổi lượng giác. Những biến ñổi thật sự lắt léo kết hợp cùng bất ñẳng thức
một cách hợp lý ñúng chỗ ñã mang ñến cho chúng ta một bài toán thật sự ñặc sắc !!!
Ví dụ 2.1.10.
Cho nửa ñường tròn bán kính R , C là một ñiểm tùy ý trên nửa ñường tròn. Trong hai
hình quạt nội tiếp hai ñường tròn, gọi M và N là hai tiếp ñiểm của hai ñường tròn với
ñường kính của nửa ñường tròn ñã cho. CMR : MN ≥ 2 R 2 − 1 ( )
Lời giải :
π
Gọi O1 ,O2 là tâm của hai ñường tròn. ðặt ∠CON = 2α (như vậy 0 < α < )
2
và OO1 = R1 ; OO2 = R2
Ta có :
∠O2 ON = α
π
∠O1OM = −α
2
Ví dụ 2.2.1.
Cho ∆ABC . ðường phân giác trong các góc A, B, C cắt ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC
lần lượt tại A1 , B1 , C1 . CMR :
S ABC ≤ S A1B1C1
Lời giải :
Gọi R là bán kính ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC thì nó cũng là bán kính ñường tròn
ngoại tiếp ∆A1 B1C1 . A
B1
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2 R 2 sin A sin B sin C ≤ 2 R 2 sin A1 sin B1 sin C1 (1)
C1
B+C C+A A+ B
Do A1 = ; B1 = ; C1 = nên :
2 2 2
(1) ⇔ sin A sin B sin C ≤ sin B + C sin C + A sin A + B
2 2 2 B C
A B C A B C A B C
⇔ 8 sin sin sin cos cos cos ≤ cos cos cos (2)
2 2 2 2 2 2 2 2 2
A B C
Vì cos cos cos > 0 nên : A1
2 2 2
(2) ⇔ sin A sin B sin C ≤ 1 ⇒ ñpcm.
2 2 2 8
ðẳng thức xảy ra ⇔ ∆ABC ñều.
Ví dụ 2.2.2.
Lời giải :
A B C
Ta có : cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2
Bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với :
3
sin A sin B + sin B sin C + sin C sin A ≤ + cos A + cos B + cos C (1)
4
mà :
Ví dụ 2.2.3.
Lời giải :
ðặt vế trái bất ñẳng thức cần chứng minh là T.
Theo AM – GM ta có :
T [3 + 2(cos A + cos B + cos C ) + 4(cos A cos B + cos B cos C + cos C cos A)] ≥ 9 (1)
3
mà : cos A + cos B + cos C ≤
2
Ví dụ 2.2.4.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2(ab + bc + ca ) ≥ 4 3S + a 2 + b 2 + c 2 (1)
Ta có :
b2 + c2 − a2
cot A =
4S
c + a2 − b2
2
cot B =
4S
a + b2 − c2
2
cot C =
4S
Khi ñó :
(1) ⇔ 4S 1 + 1 + 1 ≥ 4 3S + 4S (cot A + cot B + cot C )
sin A sin B sin C
1 1 1
⇔ − cot A + − cot B + − cot C ≥ 3
sin A sin B sin C
A B C
⇔ tan + tan + tan ≥ 3
2 2 2
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 2.2.5.
Lời giải :
A B C
Áp dụng công thức : r = 4 R sin sin sin , ta ñưa bất ñẳng thức ñã cho về dạng
2 2 2
tương ñương sau :
A B B C C A A B C 5
sin sin + sin sin + sin sin − sin sin sin ≤ (1)
2 2 2 2 2 2 2 2 2 8
A B C
Ta có : cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2
Do ñó :
(1) ⇔ sin A sin B + sin B sin C + sin C sin A − 1 (cos A + cos B + cos C − 1) ≤ 5 (2)
2 2 2 2 2 2 4 8
Theo AM – GM, ta có :
A B A B
cos cos cos cos
2 + 2 ≥ 2 ⇒ sin A sin B 2 + 2 ≥ 2 sin A sin B
2
cos
B A 2 B A 2 2
cos cos cos
2 2 2 2
Ví dụ 2.2.6.
Lời giải :
Ta có :
a2 + b2 + c2
= 4S
cot A + cot B + cot C
nên bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với :
a 2b 2 c 2
64S 3 ≤ (1)
A B C
tan tan tan
2 2 2
Mặt khác ta cũng có :
a 2 = b 2 + c 2 − 2bc cos A ⇒ a 2 ≥ 2bc − 2bc cos A
A
⇒ a 2 ≥ 4bc sin 2
2
A
4bc sin 2
a2 2 = 2bc sin A = 4 S
⇒ ≥
A A
tan tan
2 2
Tương tự ta cũng có :
b2 c2
≥ 4S ; ≥ 4S
B C
tan tan
2 2
⇒ (1) ñúng ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.2.7.
a2 + b2 − c2 b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2
ab cos C + bc cos A + ca cos B = + +
2 2 2
2 2 2
a +b +c
⇒R=
2
3
⇒ P + Q + R ≤ + (a + b + c ) −
a2 + b2 + c2
= 3−
(a − 1)2 + (b − 1)2 + (c − 1)2 ≤ 3
2 2 3
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.2.8.
Lời giải :
Ta có :
abc 2 R 3 sin A sin B sin C S
R= = =
4S 8 2 sin A sin B sin C
S S 8 2 sin A sin B sin C
r= = =
p R(sin A + sin B + sin C ) sin A + sin B + sin C
Vậy :
1 S 1 S 8 2 sin A sin B sin C
R+r = + +
2 2 sin A sin B sin C 2 2 sin A sin B sin C sin A + sin B + sin C
Theo AM – GM ta có :
R+r 3 S S sin A sin B sin C
≥
3 8 sin A sin B sin C (sin A + sin B + sin C )
mà :
3 3
sin A + sin B + sin C ≤
2
3 3
sin A sin B sin C ≤
8
4S S
⇒ R+r ≥3 = 4 3 S ⇒ ñpcm.
4
4 27 .3 3
Ví dụ 2.2.9.
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
ab ab bc bc ca ca ab + bc + ca
+ + ≤
a+b b+c c+a 2
2
8 S
Do S = pr ⇒ =
(a + b + c ) 2
3 2r 6
Lại có :
ab + bc + ca (a + b + c )
2
≤
2 6
2
8 S ab ab bc bc ca ca
⇒ ≥ + + ⇒ vế trái ñược chứng minh xong.
3 2r a+b b+c c+a
Ta có :
a + b + c = 2 R(sin A + sin B + sin C )
3 3
sin A + sin B + sin C ≤
2
⇒ a + b + c ≤ 3R 3
Theo AM – GM ta có :
S2 = p ( p − a )( p − b ) ( p − b )( p − c ) ( p − c )( p − a ) ≤ p abc
8
abc
2 p
8 S 8 8 9 abc 9abc
⇒ ≤ ⋅ = ⋅ =
3 R 3 a+b+c 2
2 a + b + c (a + b ) + (b + c ) + (c + a )
3 3
Một lần nữa theo AM – GM ta có :
9abc 9abc ab ab bc bc ca ca
≤ ≤ + +
(a + b ) + (b + c ) + (c + a ) 3. 3 (a + b )(b + c )(c + a ) a + b b + c c + a
⇒ vế phải chứng minh xong ⇒ Bất ñẳng thức ñược chứng minh hoàn toàn.
Ví dụ 2.2.10.
A B C A B C
cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 + cos 2 + cos 2
2 2 2 2 2 2
mà :
A B C 9
cos 2 + cos 2 + cos 2 ≤
2 2 2 4
4
abc
= 16 S
2 2
( )
R
Vì thế ta chỉ cần chứng minh : a 4 + b 4 + c 4 ≥ 16S 2
Trước hết ra có : a 4 + b 4 + c 4 ≥ abc(a + b + c ) (1)
( ) ( )
Thật vậy : (1) ⇔ a 2 a 2 − bc + b 2 b 2 − ca + c 2 c 2 − ab ≥ 0 ( )
[ ] [ ] [
⇔ a 2 + (b + c ) (b − c ) + b 2 + (c + a ) (c − a ) + c 2 + (a + b ) (a − b ) ≥ 0 (ñúng!)
2 2 2 2 2
] 2
abc =
( )( )( )
(x + y )( y + z )(z + x ) ≥ 2 xy 2 yz 2 zx = xyz = (a + b − c )(b + c − a )(c + a − b )
8 8
⇒ (3) ñúng ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.3.1.
Lời giải :
Lấy các vector ñơn vị e1 , e2 , e3 lần lượt trên các cạnh AB, BC , CA .
Hiển nhiên ta có : A
(e + e
1 2) ≥0
+ e3
2
e1
⇔ 3 + 2 cos(e , e ) + 2 cos(e , e ) + 2 cos(e , e ) ≥ 0
1 2 2 3 3 1
Ví dụ 2.3.2.
Lời giải :
Gọi O, G lần lượt là tâm ñường tròn ngoại tiếp và trọng tâm ∆ABC .
A
Ta có : OA + OB + OC = 3OG
Hiển nhiên :
(OA + OB + OC ) ≥ 0 2
Ví dụ 2.3.3.
B C
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + 2 xyOA.OB + 2 yz OB.OC + 2 zxOC.OA ≥ 0
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy cos 2C + 2 yz cos 2 A + 2 zx cos 2 B ≥ 0
1 2
⇔ yz cos 2 A + zx cos 2 B + xy cos 2C ≥ −
2
(
x + y2 + z2 )
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.1.
CMR ∀∆ABC ta có :
A B C A B C 9 3
sin + sin + sin cot + cot + cot ≥
2 2 2 2 2 2 2
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
A B C
sin + sin + sin
2 2 2 ≥ 3 sin A sin B sin C
3 2 2 2
Mặt khác :
A B C
cos cos cos
A B C A B C 2 2 2
cot + cot + cot = cot cot cot =
2 2 2 2 2 2 A B C
sin sin sin
2 2 2
Ví dụ 2.4.2.
Lời giải :
Vì ∆ABC nhọn nên cos A, cos B, cos C , tan A, tan B, tan C ñều dương.
cos A + cos B + cos C 3
Theo AM – GM ta có : ≥ cos A cos B cos C
3
sin A sin B sin C
tan A + tan B + tan C = tan A tan B tan C =
cos A cos B cos C
Ví dụ 2.4.3.
Lời giải :
π
Xét f ( x ) = tan x ∀x ∈ 0 ;
2
Khi ñó : f ' ' ( x ) =
A B C
Theo Jensen thì : tan + tan + tan ≥ 3 (1)
2 2 2
π
Xét g ( x ) = cot x ∀x ∈ 0 ;
2
π
Và g ' ' ( x ) = 2(1 + cot 2 x )cot x > 0 ∀x ∈ 0 ;
2
A B C
Theo Jensen thì : cot + cot + cot ≥ 3 3 (2)
2 2 2
Vậy (1) + (2)⇒ ñpcm.
Lời giải :
Ta sử dụng bổ ñề sau :
Bổ ñề : Cho x, y, z > 0 và x + y + z ≤ S thì :
3
1 1 1 2
1 + 1 + 1 + ≥ 1 + (1)
x y z S
Chứng minh bổ ñề :
Ta có :
1 1 1 1 1 1 1
VT (1) = 1 + + + + + + + (2)
x y z xy yz zx xyz
Theo AM – GM ta có :
1 1 1 9 9
+ + ≥ ≥ (3)
x y z x+ y+z S
S
Dấu bằng xảy ra trong (3) ⇔ x = y = z =
3
Tiếp tục theo AM –GM thì :
S ≥ x + y + z ≥ 33 xyz
S3 1 27
⇒ ≥ xyz ⇒ ≥ 3 (4)
27 xyz S
S
Dấu bằng trong (4) xảy ra ⇔ x = y = z =
3
Vẫn theo AM – GM ta lại có :
2
1 1 1 1
+ +
≥ 33 (5)
xy yz zx xyz
S
Dấu bằng trong (5) xảy ra ⇔ x = y = z =
3
Từ (4)(5) suy ra :
1 1 1 27
+ + ≥ (6)
xy yz zx S 2
S
Dấu bằng trong (6) xảy ra ⇔ ñồng thời có dấu bằng trong (4)(5) ⇔ x = y = z =
3
Từ (2)(3)(4)(6) ta có :
Ví dụ 2.4.5.
Lời giải :
A
2bc cos
2 = 2bc p( p − a ) 2 bc
Ta có : la = = p( p − a ) (1)
b+c b+c bc b+c
2 bc
Theo AM – GM ta có ≤ 1 nên từ (1) suy ra :
b+c
l a ≤ p( p − a ) (2)
Dấu bằng trong (2) xảy ra ⇔ b = c
Hoàn toàn tương tự ta có :
l b ≤ p( p − b ) (3)
lc ≤ p( p − c ) (4)
Dấu bằng trong (3)(4) tương ứng xảy ra ⇔a=b=c
Từ (2)(3)(4 ) suy ra :
(
l a + lb + l c ≤ p p − a + p − b + p − c (5) )
Dấu bằng trong (5) xảy ra ⇔ ñồng thời có dấu bằng trong (2)(3)(4) ⇔ a = b = c
Áp dụng BCS ta có :
Ví dụ 2.4.6.
Lời giải :
abc
Ta có : S= = pr = p( p − a )( p − b )( p − c )
4R
2r 8S 2 8 p( p − a )( p − b )( p − c ) (2 p − 2a )(2 p − 2b )(2 p − 2c )
⇒ = = =
R pabc pabc abc
=
(b + c − a )(c + a − b )(a + b − c ) = a 2 b + ab 2 + b 2 c + bc 2 + c 2 a + ca 2 − a 3 − b 3 − c 3 − 2abc
abc abc
2r a 3 + b 3 + c 3 a b b c c a a +b +c
3 3 3
⇒ 4− = +6− + + + + + ≤
R abc b a c b a c abc
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.7.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
sin A sin B sin B sin C sin C sin A
+ − sin C + − sin A + − sin B ≥ 27 sin A sin B sin C
cos A cos B cos B cos C cos C cos A
1−
( )(
1− x2 1− y2 )
Ta có :
1 − cos A cos B
=
( )(
1+ x2 1+ y2
=
) (
2 x2 + y2 )
cos A cos B ( )(
1− x2 1− y2 ) (
1− x2 1− y2 )( )
( )(
1+ x2 1+ y2 )
Mặt khác ta có : x 2 + y 2 ≥ 2 xy
1 − cos A cos B 2x 2y
⇒ ≥ ⋅ = tan A tan B (1)
cos A cos B 1− x 1− y2
2
1 − cos B cos C
Tương tự : ≥ tan B tan C (2)
cos B cos C
1 − cos C cos A
≥ tan C tan A (3)
cos C cos A
Nhân vế theo vế ba bất ñẳng thức (1)(2)(3) ta ñược :
1 − cos A cos B 1 − cos B cos C 1 − cos C cos A
⋅ ⋅ ≥ tan 2 A tan 2 B tan 2 C
cos A cos B cos B cos C cos C cos A
Ta ñã biết : tan A tan B tan C ≥ 3 3 ⇒ tan 2 A tan 2 B tan 2 C ≥ 27
Suy ra :
1 − cos A cos B 1 − cos B cos C 1 − cos C cos A
⋅ ⋅ ≥ 27
cos A cos B cos B cos C cos C cos A
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.8.
CMR ∀ ∆ABC ta có :
36 2 abc
a2 + b2 + c2 ≥ p +
35 p
a+b+c
Theo BCS thì : (a + b + c ) ≤ 3(a + b + c )
2 2 2 2
(
⇒ 9(a + b + c ) ≤ 27 a 2 + b 2 + c 2
2
) (1)
a + b + c 3
≥ abc
3
Lại có : 2 2 2
a + b + c ≥ 3 a 2b 2c 2
3
( )
⇒ (a + b + c ) a 2 + b 2 + c 2 ≥ 9abc
(
⇔ 8(a + b + c ) a 2 + b 2 + c 2 ≥ 72abc)
72abc
(
⇔ 8 a2 + b2 + c2 ≥ )
a+b+c
(2)
Lấy (1) cộng (2) ta ñược :
72abc
( ) ( )
27 a 2 + b 2 + c 2 + 8 a 2 + b 2 + c 2 ≥ 9(a + b + c ) +
2
a+b+c
72abc
( )
⇔ 35 a 2 + b 2 + c 2 ≥ 9(a + b + c ) +
2
a+b+c
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.9.
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
B−C C−A A−B B−C C−A A− B
cos cos cos cos cos cos
2 + 2 + 2 ≥3 2 ⋅ 2 ⋅ 2 (1)
3
A B C A B C
sin sin sin sin sin sin
2 2 2 2 2 2
⇒
(sin B + sin C )(sin C + sin A)(sin A + sin B ) ≥ 8 (2)
sin A sin B sin C
Từ (1)(2) suy ra :
B−C C−A A− B
cos cos cos
2 + 2 + 2 ≥ 33 8 = 6
A B C
sin sin sin
2 2 2
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.10.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
R sin A sin B + R sin B sin C + R sin C sin A ≥ 9r 2
a b b c c a
⇔ ⋅ + ⋅ + ⋅ ≥ 9r 2
2 2 2 2 2 2
⇔ ab + bc + ca ≥ 36r 2
Theo công thức hình chiếu :
B C C A A B
a = r cot + cot ; b = r cot + cot ; c = r cot + cot
2 a 2 a 2 a
B C C A C A A B
⇒ ab + bc + ca = r 2 cot + cot cot + cot + r 2 cot + cot cot + cot +
2 2 2 2 2 2 2 2
A B B C
+ r 2 cot + cot cot + cot
2 2 2 2
Theo AM – GM ta có :
B C C A B C C A
cot + cot cot + cot ≥ 2 cot cot 2 cot cot = 4 cot C cot A cot B (1)
2
2 2 2 2 2 2 2 2
Tương tự :
C A A B
cot + cot cot + cot ≥ 4 cot A cot B cot C (2 )
2
2 2 2 2
A B B C
cot + cot cot + cot ≥ 4 cot B cot C cot A
2
(3)
2 2 2 2
Từ (1)(2)(3) suy ra :
C A A B C A A B
cot + cot cot + cot + cot + cot cot + cot +
2 2 2 2 2 2 2 2
C A A B A B C
+ cot + cot cot + cot ≥ 123 cot 2 cot 2 cot 2 (4)
2 2 2 2 2 2 2
A B C A B C
Mặt khác ta có : cot cot cot ≥ 3 3 ⇒ cot 2 cot 2 cot 2 ≥ 27 (5)
2 2 2 2 2 2
A B C
Từ (4)(5) suy ra : 123 cot 2 cot 2 cot 2 ≥ 12.3 = 36 (6)
2 2 2
Từ (4)(6) suy ra ñpcm.
Ví dụ 2.5.1.
2x π
CMR : sin x > với x ∈ 0 ;
π 2
Lời giải :
Ví dụ 2.5.2.
3
sin x π
CMR : > cos x với 0 ;
x 2
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
sin x 1
> (cos ) 3
x
1
⇔ sin x(cos )
−
3 −x>0
1
π
f ( x ) = sin x(cos x )
−
Xét 3 −x với x ∈ 0 ;
2
2 1 4
f ' ( x ) = (cos x ) 3 − sin 2 x(cos x ) 3 − 1
−
Ta có :
3
2 1 4 7
π
f ' ' ( x ) = (cos x ) 3 (1 − sin x ) + sin 3 x(cos x ) 4 > 0 ∀x ∈ 0 ;
− −
3 9 2
⇒ f ' ( x ) ñồng biến trong khoảng ñó ⇒ f ' (x ) > f ' (0) = 0
⇒ f ( x ) cũng ñồng biến trong khoảng ñó ⇒ f ( x ) > f (0) = 0 ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.5.3.
Lời giải :
π
⇒ f ( x ) ñồng biến trên khoảng ñó ⇒ f (a ) > f (0) với a ∈ 0 ; ⇒ sin a + tan a > 2a
2
⇒ 2 2 sin a + tan a ≥ 2 2 2 a = 2 a +1
⇒ 2 sin a + 2 tan a ≥ 2 a +1 (khi a = 0 ta có dấu ñẳng thức xảy ra).
Ví dụ 2.5.4.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
13
1 − 2 cos A cos B cos C + 2(cos A cos B + cos A cos B + cos A cos B ) + 1 ≥ (cos A + cos B + cos C )
6
13
⇔ cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C + 2(cos A cos B + cos A cos B + cos A cos B ) + 1 ≥ (cos A + cos B + cos C )
6
13
⇔ (cos A + cos B + cos C ) + 1 ≤ (cos A + cos B + cos C )
2
6
1 13
⇔ cos A + cos B + cos C + ≤
cos A + cos B + cos C 6
3
ðặt t = cos A + cos B + cos C ⇒ 1 < t ≤
2
1 3
Xét hàm ñặc trưng : f (t ) = t + với t ∈ 1;
t 2
1 3
Ta có : f ' ( x ) = 1 − 2 > 0 ∀t ∈ 1; ⇒ f ( x ) ñồng biến trên khoảng ñó.
x 2
3 13
⇒ f (x ) ≤ f = ⇒ ñpcm.
2 6
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
3.4 R 2 sin 2 A + 3.4 R 2 sin 2 B + 3.4 R 2 sin 2 C + 4(2 R sin A)(2 R sin B )(2 R sin C ) ≥ 13
⇔ 3a 2 + 3b 2 + 3c 2 + 4abc ≥ 13
Do vai trò của a, b, c là như nhau nên ta có thể giả sử a ≤ b ≤ c
3
Theo giả thiết : a + b + c = 3 ⇒ a + b > c ⇒ 3 − c > c ⇒ 1 ≤ c <
2
Ta biến ñổi :
T = 3a 2 + 3b 2 + 3c 2 + 4abc
( )
= 3 a 2 + b 2 + 3c 2 + 4abc
[ ]
= 3 (a + b ) − 2ab + 3c 2 + 4abc
2
= 3(3 − c ) + 3c 2 + 2ab(2c − 3)
2
= 3(3 − c ) + 3c 2 − 2ab(3 − 2c )
2
3
vì c < ⇒ 2c − 3 < 0 ⇒ 3 − 2c > 0
2
2 2 2
a+b 3−c 3−c
và ab ≤ = ⇒ −2ab ≥ −2
2 2 2
2
3−c
Do ñó : T ≥ 3(3 − c ) + 3c 2 − 2 (3 − 2c )
2
2
3 27
= c3 − c2 + = f (c )
2 2
3 27 3
Xét f (c ) = c 3 − c 2 + với 1 ≤ c <
2 2 2
3
⇒ f ' (c ) = 3c 2 − 3c ≥ 0 ∀c ∈ 1; ⇒ f (c ) ñồng biến trên khoảng ñó.
2
⇒ f (c ) ≥ f (1) = 13 ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.5.6.
r2 p 28
Cho ∆ABC bất kỳ. CMR : + ≥
S r 3 3
Ví dụ 2.5.7.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
3 3
2R + a 2R + b 2R + c
⋅ ⋅ <e 2
2R 2R R
3 3
a b c
⇔ 1 + 1 + 1 + <e 2
2 R 2 R 2 R
3 3
⇔ (1 + sin A)(1 + sin B )(1 + sin C ) < e 2
Ví dụ 2.5.8.
16
Lời giải :
mà cos C > 0
( ) (
⇒ P 1 + cos 2 C ≥ (3 − cos C ) 1 + cos 2 C
2
)
1
Mặt khác ta có : 0 < C ≤ 60 0 ⇒ cos C ≥
2
1
( )
Xét f ( x ) = (3 − x ) 1 + x 2 với x ∈ ;1
2
2
1
⇒ f ' (x ) = 2(x − 3)( x − 1)(2 x − 1) ≥ 0 ∀x ∈ ;1
2
⇒ f ( x ) ñồng biến trên khoảng ñó.
1 125 125
⇒ f (x ) ≥ f = ( )( )(
⇒ 1 + cos 2 A 1 + cos 2 B 1 + cos 2 C ≥ )
⇒ ñpcm.
2 16 16
Ví dụ 2.5.9.
Lời giải :
2
Xét f ( x ) = − cot x với x ∈ (0 ; π )
sin x
2 cos x 1 1 − 2 cos x π
⇒ f ' (x ) = − 2
+ 2
= 2
⇒ f ' (x ) = 0 ⇔ x =
sin x sin x sin x 3
π 2
⇒ max f ( x ) = f = 3 ⇒ − cot x ≤ 3
3 sin x
Thay x bởi B, C trong bất ñẳng thức trên ta ñược :
2
sin B − cot B ≤ 3
⇒ ñpcm.
2 − cot C ≤ 3
sin C
1 7
CMR : < sin 20 0 <
3 20
Lời giải :
1
ðặt a = sin 20 0 ⇒ 0 < a < sin 30 0 ⇒ 0 < a <
2
3 3
Ta có : = sin 60 0 = sin 3.20 0 = 3 sin 20 0 − 4 sin 3 20 0 ⇒ 3a − 4a 3 =
2 2
3 3
⇒ 4a 3 − 3a + = 0 ⇒ a là nghiệm của phương trình : 4 x 3 − 3x + =0
2 2
3
Xét ña thức : f ( x ) = 4 x 3 − 3x +
2
3 3−2
Ta có : f (− 1) = −1 + = <0
2 2
3
f (0) = > 0 ⇒ f (− 1) f (0) < 0 Bởi vì f ( x ) liên tục trên toàn trục số .Do ñó ña thức
2
f ( x ) có một nghiệm thực trên khoảng (− 1; 0 )
1 27 3 − 46
f = >0
3 54 1 7
Lại có : ⇒ f f <0
f 7 1000 3 − 1757 3 20
20 = 2000
<0
1 7
⇒ ña thức f ( x ) có một nghiệm thực trên khoảng ;
3 20
1 3−2 3+2 1
Lại có : f = < 0 và f (1) = > 0 ⇒ f f (1) < 0
2 2 2 2
1
⇒ ña thức f ( x ) có một nghiệm thực trên khoảng ;1
2
1 1 7
Bởi vì a ∈ 0 ; ⇒ a là nghiệm thực trên khoảng ; ⇒ ñpcm.
2 3 20
A B C
2.6.11. 1 + cos A cos B cos C ≥ 9 sin sin sin
2 2 2
2.6.12. m a + mb + m c ≤ 4 R + r
2.6.13. ha hb + hb hc + hc ha ≤ p 2
2.6.14. a 2 ( p − b )( p − c ) + b 2 ( p − c )( p − a ) + c 2 ( p − a )( p − b ) ≤ p 2 R 2
2.6.15. (1 − cos A)(1 − cos B )(1 − cos C ) ≥ cos A cos B cos C
Chương 3 :
Sau khi ñã xem xét các bất ñẳng thức lượng giác cùng các phương pháp chứng minh
thì ta phải biết vận dụng những kết quả ñó vào các vấn ñề khác.
Trong các chương trước ta có các ví dụ về bất ñẳng thức lượng giác mà dấu bằng
thường xảy ra ở trường hợp ñặc biệt : tam giác ñều, cân hay vuông …Vì thế lại phát sinh
ra một dạng bài mới : ñịnh tính tam giác dựa vào ñiều kiện cho trước.
Mặt khác với những kết quả của các chương trước ta cũng có thể dẫn ñến dạng toán
tìm cực trị lượng giác nhờ bất ñẳng thức. Dạng bài này rất hay : kết quả ñược “giấu” ñi,
bắt buộc người làm phải tự “mò mẫm” ñi tìm ñáp án cho riêng mình. Công việc ñó thật
thú vị ! Và tất nhiên muốn giải quyết tốt vấn ñề này thì ta cần có một “vốn” bất ñẳng thức
“kha khá”.
Bây giờ chúng ta sẽ cùng kiểm tra hiệu quả của các bất ñẳng thức lượng giác trong
chương 3 : “Áp dụng vào một số vấn ñề khác”
Mục lục :
3.1. ðịnh tính tam giác…………………………………………………………67
3.1.1. Tam giác ñều…………………………………………………………..67
3.1.2. Tam giác cân…………………………………………………………..70
3.1.3. Tam giác vuông………………………………………………………..72
3.2. Cực trị lượng giác……………………………………………………….....73
3.3. Bài tập……………………………………………………………………...76
Tam giác ñều có thể nói là tam giác ñẹp nhất trong các tam giác. Ở nó ta có ñược sự
ñồng nhất giữa các tính chất của các ñường cao, ñường trung tuyến, ñường phân giác,
tâm ngoại tiếp, tâm nội tiếp, tâm bàng tiếp tam giác … Và các dữ kiện ñó lại cũng trùng
hợp với ñiều kiện xảy ra dấu bằng ở các bất ñẳng thức lượng giác ñối xứng trong tam
giác. Do ñó sau khi giải ñược các bất ñẳng thức lượng giác thì ta cần phải nghĩ ñến việc
vận dụng nó trở thành một phương pháp khi nhận dạng tam giác ñều.
Ví dụ 3.1.1.1.
9
CMR ∆ABC ñều khi thỏa : ma + mb + mc = R
2
Lời giải :
Theo BCS ta có :
(
(ma + mb + mc )2 ≤ 3 ma 2 + mb 2 + mc 2 )
9 2
⇔ (ma + mb + mc ) ≤
2
4
(
a + b2 + c2 )
2
(
⇔ (ma + mb + mc ) ≤ 9 R 2 sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C )
9
mà : sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C ≤
4
9 81
⇒ (ma + mb + mc ) ≤ 9 R 2 ⋅ = R 2
2
4 4
9
⇒ m a + mb + mc ≤ R
2
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều ⇒ ñpcm.
Ví dụ 3.1.1.2.
A B ab
CMR nếu thỏa sin sin = thì ∆ABC ñều.
2 2 4c
Lời giải :
Ta có :
Ví dụ 3.1.1.3.
Lời giải :
ðiều kiện ñề bài tương ñương với :
r r r
2.2 p + + = (a + b + c ) 3
a b c
r r r 3
⇔ + + =
a b c 2
1 1 1 3
⇔ + + =
A B B C C A 2
cot + cot cot + cot cot + cot
2 2 2 2 2 2
Mặt khác ta có :
1
1 1 1 1 A B
≤ + = tan + tan
B 4
cot
A A B 4 2 2
cot + cot cot
2 2 2 2
Tương tự :
Ví dụ 3.1.1.4.
3
CMR nếu thỏa S = 3Rr thì ∆ABC ñều.
2
Lời giải :
Ta có :
A B C A B C
S = 2 R 2 sin A sin B sin C = 2 R 2 .2.2.2. sin
sin sin cos cos cos
2 2 2 2 2 2
A B C A B C A B C
= 4 R sin sin sin 4 R cos cos cos = r 4 R cos cos cos
2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3
≤ r 4R = Rr
8 2
⇒ ñpcm.
Ví dụ 3.1.1.5.
Lời giải :
Ta có :
1 1 1 A
ma = (2b 2 + 2c 2 − a 2 ) = (b 2 + c 2 + 2bc cos A) ≥ bc(1 + cos A) = bc cos 2
2
4 4 2 2
mà :
b2 + c2 − a2 2 A b2 + c2 − a2
cos A = ⇒ 2 cos −1 =
2bc 2 2bc
2
b + c − a + 2bc (b + c ) − a 2 p( p − a )
2 2 2
⇒ cos 2 A = = =
4bc 4bc bc
⇒ ma ≥ p( p − a )
Tương tự :
mb ≥ p( p − b )
mc ≥ p( p − c )
⇒ ma mb mc ≥ p p( p − a )( p − b )( p − c ) = pS
⇒ ñpcm.
Sau tam giác ñều thì tam giác cân cũng ñẹp không kém. Và ở ñây thì chúng ta sẽ xét
những bất ñẳng thức có dấu bằng xảy ra khi hai biến bằng nhau và khác biến thứ ba. Ví
π 2π
dụ A = B = ; C = . Vì thế nó khó hơn trường hợp xác ñịnh tam giác ñều.
6 3
Ví dụ 3.1.2.1.
A+ B
CMR ∆ABC cân khi nó thỏa ñiều kiện tan 2 A + tan 2 B = 2 tan 2 và nhọn.
2
Lời giải :
sin ( A + B ) 2 sin ( A + B ) 2 sin C
Ta có : tan A + tan B = = =
cos A cos B cos( A + B ) + cos( A − B ) cos( A − B ) − cos C
C
vì cos( A − B ) ≤ 1 ⇒ cos( A − B ) − cos C ≤ 1 − cos C = 2 sin 2
2
C C
4 sin cos
2 sin C 2 sin C 2 2 = 2 cot C = 2 tan A + B
⇒ ≥ =
cos( A − B ) − cos C C C 2 2
2 sin 2 2 sin 2
2 2
A+ B
⇒ tan A + tan B ≥ 2 tan
2
2
2 2 A+ B
2 tan A + tan B
Từ giả thiết : tan A + tan B = 2 tan ≤ 2
2 2
( 2 2
) 2 2
⇔ 2 tan A + tan B ≤ tan A + tan B + 2 tan A tan B
Ví dụ 3.1.2.2.
A
CMR ∆ABC cân khi thỏa ha = bc cos
2
Lời giải :
2bc A
Trong mọi tam giác ta luôn có : ha ≤ l a = cos
b+c 2
2bc bc
mà b + c ≥ 2 bc ⇒ ≤ = bc
b+c bc
2bc A A A
⇒ cos ≤ bc cos ⇒ ha ≤ bc cos
b+c 2 2 2
ðẳng thức xảy ra khi ∆ABC cân ⇒ ñpcm.
Ví dụ 3.1.2.3.
B
CMR nếu thỏa r + ra = 4 R sin thì ∆ABC cân.
2
Lời giải :
Ta có :
B
sin
B B B B 2
r + ra = ( p − b ) tan + p tan = (2 p − b ) tan = (a + c ) tan = 2 R(sin A + sin C )
2 2 2 2 B
cos
2
B B
sin sin
A+C A−C B
2 = 4 R cos cos A − C 2 = 4 R sin B cos A − C ≤ 4 R sin B
= 4 R sin cos ⋅ ⋅
2 2 B 2 2 B 2 2 2
cos cos
2 2
B
⇒ r + ra ≤ 4 R sin ðẳng thức xảy ra khi ∆ABC cân ⇒ ñpcm.
2
1 2
CMR nếu S =
4
( )
a + b 2 thì ∆ABC cân.
Lời giải :
1 2 1 1
Ta có : a 2 + b 2 ≤ 2ab ⇒
4
( )
a + b 2 ≥ ab ≥ ab sin C = S
2 2
1 2
⇒
4
( )
a + b 2 ≥ S ⇒ ∆ABC cân nếu thỏa ñiều kiện ñề bài.
Ví dụ 3.1.2.5.
9
CMR ∆ABC cân khi thỏa 2 cos A + cos B + cos C =
4
Lời giải :
Ta có :
A B+C B−C
2 cos A + cos B + cos C = 21 − 2 sin 2 + 2 cos cos
2 2 2
2
A A B−C 1 9 A 1 B −C 1 2 B−C 1 9
= −4 sin 2 + 2 sin cos − + = − 2 sin − cos + cos − +
2 2 2 4 4 2 2 2 4 2 4 4
2
A 1 B−C 1 2 B−C 9 9
= − 2 sin − cos − sin + ≤
2 2 2 4 2 4 4
ðẳng thức xảy ra khi B = C ⇒ ñpcm.
Cuối cùng ta xét ñến tam giác vuông, ñại diện khó tính nhất của tam giác ñối với bất
ñẳng thức lượng giác. Dường như khi nhận diện tam giác vuông, phương pháp biến ñổi
tương ñương các ñẳng thức là ñược dùng hơn cả. Và ta hiếm khi gặp bài toán nhận diện
tam giác vuông mà cần dùng ñến bất ñẳng thức lượng giác.
Ví dụ 3.1.3.1.
Lời giải :
Ví dụ 3.2.1.
Lời giải :
sin 4 x cos 4 x
ðặt f ( x , y ) = af 1 + bf 2 với f 1 = +
c sin 2 x + d cos 2 y c cos 2 x + d sin 2 y
cos 4 x sin 4 x
f2 = +
c sin 2 x + d cos 2 y c cos 2 x + d sin 2 y
( ) (
Ta có : c + d = c sin 2 x + cos 2 x + d sin 2 y + cos 2 y )
Do ñó :
sin 4 x cos 4 x
(c + d ) f1 = [(c sin 2 x + d cos 2 y ) + (c cos 2 x + d sin 2 y )] 2 2
+ 2 2
c sin x + d cos y c cos x + d sin y
2
sin 2 x cos 2 x
≥ c sin 2 x + d cos 2 y + c cos 2 x + d sin 2 y =1
2 2
c sin x + d cos y c cos x + d sin y
2 2
1 1 a+b
⇒ f1 ≥ Tương tự : f 2 ≥ . Vậy f ( x , y ) = af 1 + bf 2 ≥
c+d c+d c+d
Ví dụ 3.2.2.
Lời giải :
Lời giải :
Ta có :
3
P= −1
cos A + cos 2 B + cos 2 C
2
3
= −1
(
3 − sin A + sin 2 B + sin 2 C
2
)
3
≤ −1 = 3
9
3−
4
Do ñó : Pmax = 3 ⇔ ∆ABC ñều.
Ví dụ 3.2.4.
Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của y = 4 sin x − cos x
Lời giải :
ðiều kiện : sin x ≥ 0 , cos x ≥ 0
Ta có : y = 4 sin x − cos x ≤ 4 sin x ≤ 1
sin x = 1 π
Dấu bằng xảy ra ⇔ ⇔ x = + k 2π
cos x = 0 2
Mặt khác : y = 4 sin x − cos x ≥ − cos x ≥ −1
sin x = 0
Dấu bằng xảy ra ⇔ ⇔ x = k 2π
cos x = 1
π
y max = 1 ⇔ x = + k 2π
Vậy 2
y min = −1 ⇔ x = k 2π
Ví dụ 3.2.5.
2 + cos x
Cho hàm số y = . Hãy tìm Max y trên miền xác ñịnh của nó.
sin x + cos x − 2
CMR ∆ABC ñều nếu nó thỏa một trong các ñẳng thức sau :
3
3.3.1. cos A cos B + cos B cos C + cos C cos A =
4
3.3.2. sin 2 A + sin 2 B + sin 2C = sin A + sin B + sin C
1 1 1 3 1
3.3.3. + + = + tan A tan B tan C
sin 2 A sin 2 B sin 2C 2 2
2
a2 + b2 + c2 a 2b 2c 2
3.3.4. =
cot A + cot B + cot C A B C
tan tan tan
2 2 2
a cos A + b cos B + c cos C 1
3.3.5. =
a+b+c 2
A B C
3.3.6. ma mb mc = abc cos cos cos
2 2 2
A B C
3.3.7. l a lb l c = abc cos cos cos
2 2 2
A B C
3.3.8. bc cot + ca cot + ab cot = 12 S
2 2 2
1 1 1 26 3
3.3.9. 1 + 1 + 1 + = 5+
sin A sin B sin C 9
sin A sin B sin C 1
3.3.10. 2
=
(sin A + sin B + sin C ) 6 3
Chương 4 :
ðúng như tên gọi của mình, chương này sẽ bao gồm các bài viết chuyên ñề về bất ñẳng
thức và lượng giác. Tác giả của chúng ñều là các giáo viên, học sinh giỏi toán mà tác giả
ñánh giá rất cao. Nội dung của các bài viết chuyên ñề ñều dễ hiểu và mạch lạc. Bạn ñọc
có thể tham khảo nhiều kiến thức bổ ích từ chúng. Vì khuôn khổ chuyên ñề nên tác giả
chỉ tập hợp ñược một số bài viết thật sự là hay và thú vị :
Mục lục :
Bất ñẳng thức trong tam giác luôn là ñề tài rất hay. Trong bài viết nhỏ này, chúng ta
cùng trao ñổi về một bất ñẳng thức quen thuộc : Bất ñẳng thức Ecdôs.
Bài toán 1 : Cho một ñiểm M trong ∆ABC . Gọi Ra , Rb , Rc là khoảng cách từ M ñến
A, B, C và d a , d b , d c là khoảng cách từ M ñến BC , CA, AB thì :
Ra + Rb + Rc ≥ 2(d a + d b + d c ) (E )
Giải : Ta có :
2S − 2S BMC
R a ≥ ha − d a = ABC
a
2S + 2S AMC
= AMB
a
cd + bd b
= c
a
Bằng cách lấy ñối xứng M qua phân giác góc A
bd + cd b
⇒ Ra ≥ c
a
ad c + cd a
Tương tự : Rb ≥ (1)
b
ad b + bd a
Rc ≥
c
b c a c a b
⇒ Ra + Rb + Rc ≥ d a + + d b + + d c + ≥ 2(d a + d b + d c ) ⇒ ñpcm.
c b c a b a
Thực ra (E ) chỉ là trường hợp riêng của tổng quát sau :
Bài toán 2 : Chứng minh rằng :
k k k
( k k
Ra + Rb + Rc ≥ 2 k d a + d b + d c
k
)
(2)
với 1 ≥ k > 0
Giải : Trước hết ta chứng minh :
Bổ ñề 1 : ∀x, y > 0 và 1 ≥ k > 0 thì :
( x + y )k (
≥ 2 k −1 x k + y k ) (H )
Chứng minh :
k
k
(H ) ⇔ x + 1 ≥ 2 k −1 x k + 1 ⇔ f (a ) = (a + 1)k − 2 k −1 a k + 1 ≥ 0 với x = a > 0
( )
y y y
[ k −1
]
k −1
Vì f ' (a ) = k (a + 1) − (2a ) = 0 ⇔ a = 1 hoặc k = 1 . Với k = 1 thì (H ) là ñẳng thức
ñúng.
Do a > 0 và 1 > k > 0 thì ta có :
f (a ) ≥ 0 ∀a > 0 và 1 > k > 0
Ra ≥ + ≥ 2 +
a a a a
bd cd
( Áp dụng bổ ñề (H ) với x = c ; y = b )
a a
Tương tự :
k
k −1 ad c
k
cd a
k
Rb ≥ 2 +
b b
k
ad b k bd a k
k −1
Rc ≥ 2 +
c c
k b k c k
k a
k
c
k
k a
k
b
k
⇒ Ra + Rb + Rc ≥ 2 k −1 d a + + d b + + d c +
k k k
Giải : Thực hiện phép nghịch ñảo tâm M, phương tích ñơn vị ta ñược :
1 1
MA* = MA ' ' =
Ra da
1 1
MB* = và MB ' ' =
Rb db
1 1
MC* = MC ' ' =
Rc dc
Áp dụng (E ) trong ∆A ' ' B ' ' C ' ' :
MA ' '+ MB ' '+ MC ' ' ≥ 2(MA * + MB * + MC *)
1 1 1 1 1 1
⇔ + + ≥ 2 + +
da db dc Ra Rb Rc
⇒ ñpcm.
Mở rộng kết quả này ta có bài toán sau :
Bài toán 4 : Chứng minh rằng :
( k k
)
2 k d a + d b + d c ≥ Ra + Rb + Rc (4)
k k k k
y y y
[ k −1
Vì g ' (a ) = k (a + 1) − a k −1
]
> 0 ∀a > 0 ; k > 1
⇒ g (a ) > 0 ∀a > 0 ; k > 1
⇒ (G ) ñược chứng minh xong.
Sử dụng bổ ñề (G ) vào bài toán (6) :
Từ hệ (1) :
k k k
k bd cd bd cd bd c cd
Ra ≥ c + b > c + b (ñặt x = ; y= b)
a a a a a a
Tương tự :
k k
k ad c cd a
Rb > +
b b
k k
k ad bd
Rc > b + a
c c
k b
k
c
k
k a
k
c
k
k a
k
b
k
⇒ Ra + Rb + Rc > d a + + d b + + d c +
k k k
π
1/ Chúng ta ñi từ bài toán ñại số sau: Với ∀ x ∈ 0, ta luôn có:
2
x x 2x
< tg < < sinx < x .
2 2 π
2x x 2x
Chứng minh: Ta chứng minh 2 bất ñẳng thức: sin x > và tg < .
π 2 π
1 π
ðặt f ( x) = sin x là hàm số xác ñịnh và liên tục trong 0, .
x 2
xcos x- sin x π
Ta có: f '( x) = 2
. ðặt g ( x) = xcos x- sin x trong 0, khi ñó
x 2
π
g ' ( x ) = − x sin x ≤ 0 ⇒ g ( x ) nghịch biến trong ñoạn 0, nên g ( x ) < g ( 0 ) =0 với
2
π π π 2 2x
x ∈ 0, . Do ñó f ' ( x ) < 0 với ∀x ∈ 0, suy ra f ( x ) > f = hay sin x >
2 2 2 π π
π
với ∀x ∈ 0, .
2
1 π
ðặt h ( x ) = tgx xác ñịnh và liên tục trên 0, .
x 2
x − sin x π
Ta có h ' ( x ) = > 0 ∀x ∈ 0, nên hàm số h ( x ) ñồng biến, do
2 x 2 cos 2
x 2
2
x π x 2x π
ñó h ( x ) < h = hay tg < với ∀x ∈ 0, .
2 2 2 π 2
x x
Còn 2 bất ñẳng thức tg > và sin x < x dành cho bạn ñọc tự chứng minh.
2 2
Bây giờ mới là phần ñáng chú ý:
Xét ∆ABC : BC = a , BC = b , AC = b . Gọi A, B, C là ñộ lớn các góc bằng radian;
r, R, p, S lần lượt là bán kính ñường tròn nội tiếp, bán kính ñường tròn ngoại tiếp, nửa
chu vi và diện tích tam giác; la, ha, ma, ra, tương ứng là ñộ dài ñường phân giác, ñường
cao, ñường trung tuyến và bán kính ñường tròn bàng tiếp ứng với ñỉnh A...
Bài toán 1: Chứng minh rằng trong tam giác ABC nhọn ta luôn có:
pπ p
< Acos 2 x + Bcos 2 B + Ccos 2C <
4R R
π π
2 2
4B 4C
2
< sin 2 B < B 2 và 2
< sin 2 C < C 2 .
π π
Cộng 3 chuỗi bất ñẳng thức trên ta ñược:
4
π 2 (A 2
+ B 2 + C 2 ) < sin 2 A + s in 2 B + sin 2 C < A 2 + B 2 + C 2 , mà ta có:
x
2/Chúng ta xét hàm: f ( x ) = với ∀ x ∈ ( 0,π ) .
sinx
s inx-xcosx
Ta có f ( x ) là hàm số xác ñịnh và liên tục trong ( 0, π ) và f ' ( x ) = . ðặt
sin 2 x
g ( x ) = s inx-xcosx , x ∈ ( 0, π ) , ta có g ' ( x ) = x sin x ≥ 0 ⇒ g ( x ) ñồng biến trong ñoạn
⇒ g ( x ) > g ( 0 ) = 0 ⇒ f ' ( x ) > 0 nên hàm f ( x ) ñồng biến .
( 0, π )
Chú ý 3 bất ñẳng thức ñại số:
1.Bất ñẳng thức AM-GM:
Cho n số thực dương a1 , a2 ,..., an , ta luôn có:
a1 + a2 + ... + an n
≥ a1a2 ...an
n
Dấu “=” xảy ra ⇔ a1 = a2 = ... = an .
2.Bất ñẳng thức Cauchy-Schwarz:
Cho 2 bộ n số ( a1 , a2 ,..., an ) và ( b1 , b2 ,..., bn ) trong ñó bi > 0, i = 1, n . Ta luôn có:
A 3π A π
∑cyc a
≤
2p
(ii), và (3) ⇔ ∑ ( p − a ) ≤
cyc a 2
(iii).
A B C
-Áp dụng bất ñẳng thức AM-GM cho 3 số ( p − a) , ( p − b ) , ( p − c ) ta ñược:
a b c
A B C . .
ABC S 2 ABC
. . S.ABC
. .
( p − a) + ( p − b) + ( p − c) ≥ 3 3 ( p − a)( p − b)( p − c) =33 =33 ⇒
a b c ..
abc p 4S.R 4 p.R
A
2
p∑
A S A.B.C A cyc a π
∑
cyc
( p − a) ≥ 33
a p 4 S .R
(4)mà ∑ ( p − a ) ≤
cyc a 3
≤ (theo iv) nên từ (4)
2
A
p∑ 3 3
4 A 4 3π
2
S A.B.C cyc a π 729S . A.B.C 729S. A.B.C
⇒ 33 ≤ ≤ ⇔ ≤ p ∑ ⇒ ≤p
p 4S .R 3 2 4R cyc a 4 R 2p
⇔ 54S . A.B.C ≤ π 3 . p.R (ix).
2 2 2
x y z x y z
● Xét tổng T = + + + +
+ .
b By a Ax
a Ax c Cz c Cz b By
Ta có: T ≥ 0
y+z 1 z+x 1 x+ y 1 1 1 1
⇔ . 2 + . 2 + . 2 − 2 + + ≥ 0.
x a A y b B z cC ab AB bc BC ca CA
y + z bc z + x ca x + y ab c a b
⇔ . + . + . − 2 + + ≥0
x aA y bB z cC AB BC CA
y + z bc z + x ca x + y ab a b c
⇔ . + . + . ≥ 2 + + (5).
x aA y bB z cC BC CA AB
1
a b c abc 3 6 p
Áp dụng bất ñẳng thức AM-GM ta ñược: + + ≥ 3 ≥ (6).
BC CA AB ABC π
y + z bc z + x ca x + y ab 6 p
Từ (5) và (6) ta ñược: . + . + . ≥ (7).
x aA y bB z cC π
Thay (x, y, z) trong (7) bằng (p-a, p-b, p-c) ta ñược:
bc ca ab 12 p
+ + ≥ (x)
A( p − a) B ( p − b) C ( p − c) π
b + c c + a a + b 12 p
Thay (x, y, z) trong (7) bằng (bc, ca, ab) ta ñược: + + ≥ (xi).
A B C π
2x π
3/ Chúng ta xét bất ñẳng thức sau: sinx ≥ với ∀ x ∈ 0, (phần chứng minh bất
π 2
ñẳng thức này dành cho bạn ñọc).
a
Theo ñịnh lí hàm số sin ta có sin A = và kết hợp với bất ñẳng thức trên ta ñược
2R
a 2A a 4R a 12 R
≥ ⇔ ≥ , từ ñó ta dễ dàng suy ra ∑ > .
2R π A π cyc A π
sin x π 2 - x 2
4/ Bất ñẳng thức: ≥ 2 với ∀ x ∈ (0,π ] (bất ñẳng thức này xem như bài
x π + x2
tập dành cho bạn ñọc).
sin x 2 x2 2 x3
Bất ñẳng thức trên tương ñương ≥ 1− 2 ⇔ sin x ≥ x − (1).
x π + x2 π 2 + x2
3 3
Trong tam giác ta có: sin A + sin B + sin C ≤ (2) (bạn ñọc tự chứng minh).Từ (1)
2
3 3 A3 B3 C3
và (2) ta thu ñược ≥ ∑ sin A > A + B + C − 2 2 2
+ 2 2
+ 2 2
⇒
2 cyc π + A π + B π +C
3 3 A3 B3 C3 A3 B3 C3 π 3 3
> π − 2 2 2
+ 2 2
+ 2 2
⇔ 2 2
+ 2 2
+ 2 2
> − .
2 π + A π + B π +C π + A π + B π +C 2 4
“Lượng giác học” có nguồn gốc từ Hình học. Tuy nhiên phần lớn học sinh khi học
môn Lượng giác học (giải phương trình lượng giác, hàm số lượng giác …), lại thấy nó
như là một bộ phận của môn ðại số học, hoặc như một công cụ ñể giải các bài toán hình
học (phần tam giác lượng) mà không thấy mối liên hệ hai chiều giữa các bộ môn ấy.
Trong bài viết này, tôi hy vọng phần nào có thể cho các bạn một cách nhìn “mới” :
dùng hình học ñể giải các bài toán lượng giác.
Trước hết, ta lấy một kết quả quen thuộc trong hình học sơ cấp : “Nếu G là trọng tâm
tam giác ABC và M là một ñiểm tùy ý trong mặt phẳng chứa tam giác ñó thì” :
1 1
( ) ( )
MG 2 = MA 2 + MB 2 + MC 2 − a 2 + b 2 + c 2 (ðịnh lý Lép-nít)
3 9
Nếu M ≡ O là tâm ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC thì MA 2 + MB 2 + MB 2 = 3R 2 nên áp
4
dụng ñịnh lý hàm số sin, ta suy ra : OG 2 = R 2 − R 2 (sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C )
9
4 9
⇒ OG 2 = R 2 − (sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C ) (1)
9 4
Từ ñẳng thức (1) , suy ra :
9
sin 2 A + sin 2 B + sin 2 C ≤ (2)
4
Dấu ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi G ≡ O , tức là khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Như vậy, với một kiến thức hình học lớp 10 ta ñã phát hiện và chứng minh ñược bất ñẳng
thức (2) . Ngoài ra, hệ thức (1) còn cho ta một “nguồn gốc hình học” của bất ñẳng thức
(2) , ñiều mà ít người nghĩ ñến. Bằng cách tương tự, ta hãy tính khoảng cách giữa O và
trực tâm H của ∆ABC . Xét trường hợp ∆ABC có 3 góc nhọn. Gọi E là giao ñiểm của
AH với ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC . Thế thì :
℘H / (O ) = OH 2 − R 2 = HE. HA
Do ñó : OH 2 = R 2 − AH . HE (*)
với :
AF cos A cos A
AH = = AB. = 2 R sin C = 2 R cos A
sin C sin C sin C
và HE = 2 HK = 2 BK cot C = 2 AB cos B cot C
cos C
= 2.2 R sin C cos B = 4 R cos B cos C
sin C
Thay vào (*) ta có :
1
OH 2 = 8R 2 − cos A cos B cos C (3)
8
Giả sử f ( A, B, C ) là biểu thức chứa các hàm số lượng giác của các góc trong ∆ABC
Giả sử các góc A, B, C thỏa mãn hai ñiều kiện :
A+ B 2 A + B
1) f ( A) + f (B ) ≥ 2 f hoặc f ( A) f (B ) ≥ f (1)
2 2
ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A = B
π π
C + C +
π 3 hoặc f (C ) f π 3 (2)
2) f (C ) + f ≥ 2 f ≥ f
2
3
2 3
2
π
ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi C = Khi cộng hoặc nhân (1)(2) ta sẽ có bất
3
ñẳng thức :
π π
f ( A) + f (B ) + f (C ) ≥ 3 f hoặc f ( A) f (B ) f (C ) ≥ f 3
3 3
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A = B = C . Tương tự ta cũng có bất ñẳng thức với chiều
ngược lại. ðể minh họa cho phương pháp trên ta xét các bài toán sau ñây :
Thí dụ 1. Chứng minh rằng với mọi ∆ABC ta luôn có :
1 1 1 3 2
+ + ≥
1 + sin A 1 + sin B 1 + sin C 2+4 3
Lời giải. Ta có :
1 1 4 4 2
+ ≥ ≥ ≥
1 + sin A 1 + sin B 2 + sin A + sin B 2 + 2(sin A + sin B ) A+ B
1 + sin
2
1 1 2
⇒ + ≥ (3)
1 + sin A 1 + sin B A+ B
1 + sin
2
1 1 2
Tương tự ta có : + ≥ (4)
1 + sin C π π
1 + sin C+
3 1 + sin 3
2
Cộng theo vế (3) và (4) ta có :
1 1 1 3 2
⇒ + + ≥
1 + sin A 1 + sin B 1 + sin C 2+4 3
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Thí dụ 2. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta luôn có :
3
1 1 1 2
1 + 1 + 1 + ≥ 1 +
sin A sin B sin C 3
Lời giải. Ta có :
2
1 1 1 1 1 2 1
1 + 1 + = 1+ + + ≥ 1+ +
sin A sin B sin A sin B sin A sin B sin A sin B sin A sin B
2
1
2
2
2
2
2
1
= 1 + = 1 + ≥ 1 + = 1 +
sin A sin B cos ( A − B ) − cos ( A + B ) 1 − cos ( A + B ) sin A + B
2
2
1 1 1
⇒ 1 + 1 + ≥ 1 + (5)
sin A sin B sin A + B
2
2
1 1 1
Tương tự : 1 + 1 + ≥ 1+ (6)
sin C sin π π
C+
3 sin 3
2
Nhân theo vế của (5) và (6) ta có :
2
2 4
1 1 1 1 1
1 + 1
≥ 1 + 1
1 + 1 + 1 + 1+ ≥ 1+
sin A sin B sin C sin π sin A + B π π
C+ sin
3 2 sin 3 3
2
π π
C+
C
Tương tự ta có : sin 6 + sin 6 3 ≥ 2 sin 6 3 (8)
2 2 4
Cộng theo vế của (7 ) và (8) ta ñược :
π π π
A B C A+ B
C+ A+ B+C +
sin 6 + sin 6 + sin 6 + sin 6 3 ≥ 2 sin 6 + sin 6 3 ≥ 4 sin 6 3
2 2 2 2 4 4 8
A B C π 3
⇒ sin 6 + sin 6 + sin 6 ≥ 3 sin 6 = (9)
2 2 2 6 64
Trường hợp tam giác ABC nhọn, các bất ñẳng thức (7 ), (8), (9) luôn ñúng.
Thí dụ 4. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC ta luôn có :
3
(cos A + sin A)(cos B + sin B )(cos C + sin C ) ≤ 2 2 2 + 6
4 4
Lời giải. Ta có :
(cos A + sin A)(cos B + sin B )(cos C + sin C ) = 2 2 cos A − π cos B − π cos C − π
4 4 4
nên bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với :
3
π π π π π 2 6
⇒ cos A − cos B − cos C − ≤ cos 3 − = +
4 4 4 3 4 4 4
Do ñó :
3
(cos A + sin A)(cos B + sin B )(cos C + sin C ) ≤ 2 2 2 + 6
4 4
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC ñều.
Mời các bạn tiếp tục giải các bài toán sau ñây theo phương pháp trên.
Bạn ñọc ñã làm quen với bất ñẳng thức từ THCS. Bước ñầu các bạn có thể chỉ học các
bất ñẳng thức kinh ñiển : AM – GM, BCS, Jensen, Chebyshev, … hay bắt ñầu ñọc SOS,
ABC,…Vậy ñã bao giờ bạn ñọc tự hỏi Bất ñẳng thức như thế nào là hay? Làm sao có
thể sáng tạo bất ñẳng thức ? ðó thực sự là những vấn ñề thú vị ñáng ñể quan tâm và
bình luận. Sau ñây là một số ý kiến của giáo viên toán, học sinh chuyên toán về vấn ñề
này :
Thầy ðặng Bảo Hòa (GV chuyên toán Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ) :
Bất kỳ bất ñẳng thức nào cũng ñều có cái hay và cái ñẹp riêng của nó. ðặc biệt những
bất ñẳng thức vận dụng nhiều khía cạnh của cái bất biến trong bất ñẳng thức là bất ñẳng
thức hay!!!
Thầy Trần Diệu Minh (GV chuyên toán Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ) :
Từ bất ñẳng thức ban ñầu mà suy ra ñược nhiều bất ñẳng thức khác là bất ñẳng thức
hay!!!
Cô Tạ Thanh Thủy Tiên(GV chuyên toán Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ)
Bất ñẳng thức là một trong những ñề tài ñược nhiều người quan tâm nhất. Quan hệ của
chúng rất rộng, ñi sâu vào là rất khó.Việc chứng minh bất ñẳng thức lỏng là tương ñối dễ,
còn việc làm chặt chúng mới là một công việc khó khăn và ñầy ký thú!!!
Thầy Trần Phương (Gð Trung tâm hỗ trợ nghiên cứu và phát triển các sản phẩm trí
tuệ, là tác giả nhiều cuốn sách hay về toán học sơ cấp) :
Chứng minh bất ñẳng thức là công việc ñòi hỏi trí thông minh sáng tạo và sự khéo léo.
Phạm Kim Hùng (SV khóa 9 Cử nhân tài năng – Trường ðHKHTN – ðHQGHN, là tác
giả cuốn sách “Secrets in Inequalities”(Sáng tạo bất ñẳng thức) nổi tiếng) :
ðiều khó khăn nhất khi chúng ta tiếp cận với bất ñẳng thức là sự khẳng ñịnh nó có ñúng
hay không. Thực tế thì khi giải một bài toán mang tính “giả thuyết” là một việc khá mạo
hiểm và mất nhiều thời gian, thậm chí sau những cố gắng như vậy thì kết quả thu ñược
chỉ là một phản ví dụ chứng minh bất ñẳng thức sai. Nhưng trong toán học thì những ñiều
như thế này hoàn toàn rất bình thường và các bạn không cần phải e ngại khi tự phủ ñịnh
một bài toán mình ñặt ra như vậy cả, vì ñó sẽ là bước ñầu tiên ñể bạn sáng tạo ra ñược
một bài toán hay và có ý nghĩa.
Lê Hoàng Anh (HS chuyên toán khóa 2004 – 2007 Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng,
Cần Thơ ) :
Bất ñẳng thức là một mảng toán rất khó, nhưng lại là sân chơi ñể cho những học sinh giỏi
toán thể hiện năng lực của mình.
Nguyễn Huỳnh Vĩnh Nghi (HS chuyên toán khóa 2004 – 2007 Trường THPT chuyên Lý
Tự Trọng, Cần Thơ ) :
Bất ñẳng thức hay là bất ñẳng thức có những phát biểu ñẹp và cách chứng minh thật ñặc
sắc, có thể khơi gợi trong những học sinh giỏi toán phát triển và tổng quát bài toán.
Lê Ngọc Anh (HS chuyên toán khóa 2005 – 2008 Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng,
Cần Thơ ) :
Sáng tạo bất ñẳng thức là tập hợp các nghiên cứu rời rạc, các bất ñẳng thức ñơn lẻ rồi
“biến hoá” ra một bất ñẳng thức mới. Khi ñó ta sẽ càng ngày càng làm chặt nó hơn. Cuối
cùng ta sẽ có một bất ñẳng thức nhìn vào là hết biết ñường làm. ☺
Trần ðăng Khuê (HS chuyên toán khóa 2005 – 2008 Trường THPT chuyên Lý Tự
Trọng, Cần Thơ ) :
Lấy ý tưởng từ một bất ñẳng thức khác (khó!) và phát biểu dưới một cách khác sau khi ñã
áp dụng một số bổ ñề.Tất nhiên khi ñó trình ñộ phải cao hơn, cách làm phải khó hơn, thế
mới là sáng tạo !!!
Lê Phước Duy (HS chuyên toán khóa 2005 – 2008 Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng,
Cần Thơ ) :
Bất ñẳng thức có tính tổng quát, khó, ñẹp là bất ñẳng thức hay!!!
Huỳnh Hữu Vinh (HS chuyên toán khóa 2005 – 2008 Trường THPT chuyên Lý Tự
Trọng, Cần Thơ ) :
Những bất ñẳng thức ở dạng tổng quát mà trường hợp ñặc biệt của nó là những bất ñẳng
thức cơ bản, quen thuộc là bất ñẳng thức hay!!!
Chương 6 :
1.4.1.
3
3 3
Chứng minh cot A + cot B + cot 3
C≥
(cot A + cot B + cot C )
9
và cot A + cot B + cot C ≥ 3
1.4.2.
x
Xét hàm f ( x ) = sin với x ∈ (0 ; π )
4
π 2− 3
Chứng minh f ' ' ( x ) < 0 và sin =
12 2
Cuối cùng sử dụng Jensen.
1.4.3.
3 3
Ta ñã có : sin A + sin B + sin C ≤
2
1 1 1
và theo AM – GM thì : (sin A + sin B + sin C ) + + ≥9
sin A sin B sin C
1.4.4
1.4.5.
1.4.6.
A B C
ðể ý cos cos cos > 0 nên bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2 2 2
A B C A− B B−C C−A
8 cos cos cos cos cos cos ≥ 8 sin A sin B sin C
2 2 2 2 2 2
⇔ (sin A + sin B )(sin B + sin C )(sin C + sin A) ≥ 8 sin A sin B sin C
Tiếp theo dùng AM – GM ñể chứng minh tiếp.
1.4.7.
A B C
ðặt x = tan ; y = tan ; z = tan ⇒ xy + yz + zx = 1
2 2 2
(
Theo BCS thì : 3 x y + y z + z x ≥ ( xy + yz + zx )
2 2 2 2 2 2
) 2
1
⇒ x2 y2 + y2 z2 + z2 x2 ≥ (1)
3
Theo AM – GM thì :
xy + yz + zx 3 2 2 2 1
≥ x y z ⇒ xyz ≤ ⇔ 3 3 xyz ≤ 1 (2)
3 3 3
4 4
Từ (1) suy ra : 1 + x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ≥ và theo (2) có ≥ 4 3xyz
3 3
Dẫn ñến :
1 + x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ≥ 4 3 xyz
( )
⇔ 2 + 2 x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ≥ 8 3xyz
( )( )( ) ( )( )(
⇔ 1 + x 2 1 + y 2 1 + z 2 + 1 − x 2 1 − y 2 1 − z 2 ≥ 8 3 xyz )
⇔ 1+
(1 − x ) ⋅ (1 − y
2 2
) ⋅ (1 − z ) ≥ 3 2 x
2
⋅
2y
⋅
2z
(1 + x ) (1 + y
2 2
) (1 + z ) 1 + x
2 2
1+ y 1+ z2
2
1.4.8.
1 1 1 3 43 3
và 3 + + + ≥ ⇒ ñpcm.
p−a p−b p−c p S
2
Ta có : (2ma ) + a 3 ( ) 2
(
= 2 a2 + b2 + c2 )
2 2 2
a +b +c
⇒ ama ≤
2 3
1 a + b2 + c2
2
⇒ ≥
ama 2 3
a 2 3a 2
≥ (1)
m a2 + b2 + c2
⇒ a
2
ma 2 3ma
a ≥ a 2 + b 2 + c 2 (2)
Tương tự (1) :
b 2 3b 2
≥
mb a 2 + b 2 + c 2 a b c
⇒ + + ≥2 3
c 2 3c 2 m a mb mc
≥ 2
mc a + b 2 + c 2
Tương tự (2) :
2
mb 2 3mb
≥ 2
b a + b2 + c2 m a mb mc 3 3
2
⇒ + + ≥
mc 2 3mc a b c 2
≥ 2
c a + b2 + c2
1.4.11.
( p − a )(2b 2 + 2c 2 − a 2 )bc
Chứng minh : ma l a =
(b + c )2
4 2
và (2b + 2c − a )bc ≥
2 2 2 (b + c ) − a 2 (b + c )
4
⇒ m a l a ≥ p( p − a )
Tương tự cho mb l b và mc l c rồi cộng các bất ñẳng thức lại ⇒ ñpcm.
1.4.12.
1.4.13.
c2
Theo AM – GM thì : ( p − a )( p − b ) ≤ ⇒ ñpcm.
4
1.4.14.
1 1 1 1
Chứng minh : + + = rồi dùng AM – GM.
ha ha ha r
1.4.15.
2.6.1.
(
Chú ý OA + 3 OB − OC )2
≥ 0 với O là tâm ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC .
2.6.2.
(
Chú ý 2OA + 3 OB + OC )
2
≥0
2.6.3.
2.6.4.
2.6.5.
Dễ thấy :
1
=
4 p2
=
(a + b − c ) + (b + c − a ) + (c + a − b ) = 1
+ 2
1
+ 2
1
4r 2
16S 2
(a + b − c )(b + c − a )(c + a − b) c − (a − b )
2 2
a − (b − c )
2
b − (c − a )
2
⇒ ñpcm.
2.6.6.
2.6.7.
2.6.9
a ≥ b ≥ c
π
Chứng minh f ( x ) = tan x tăng trên 0 ; ⇒ A B C
2 tan 2 ≥ tan 2 ≥ tan 2
Tiếp theo sử dụng Chebyshev ⇒ ñpcm.
2.6.11.
2.6.12.
2
( ) (
Ta có : ma = R 2 1 + 2 cos A cos(B − C ) + cos 2 A ≤ R 2 1 + 2 cos A + cos 2 A )
⇒ ma ≤ R(1 + cos A)
⇒ ma + mb + mc ≤ 3R + R(cos A + cos B + cos C ) = 4 R + r
2.6.13.
2.6.14.
2.6.15.