Professional Documents
Culture Documents
BS Hồ Xuân Tuấn
BM Dịch tễ học lâm sàng – Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng
BS Hồ Xuân Tuấn
BM Dịch tễ học lâm sàng – Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 2
Mục tiêu
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 3
Nội dung
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 4
Các giai đoạn của một nghiên cứu
1. Giai đoạn mô tả
2. Giai đoạn phân tích
3. Giai đoạn thực nghiệm
4. Trình bày kết quả
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 5
1.Giai đoạn mô tả
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 6
2.Giai đoạn phân tích
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 7
3.Giai đoạn thực nghiệm
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 8
4.Trình bày kết quả
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 9
I.PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 10
Phân loại nghiên cứu
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 11
Nghiên cứu quan sát
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 12
Nghiên cứu thực nghiệm (can thiệp)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 13
1.Khái niệm về cohorte
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 14
Khái niệm về cohorte
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 15
Khái niệm về cohorte
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 16
1. Khái niệm về Cohorte
• Các NC về diễn biến lâu dài thường dựa trên các NC cohorte
• VD theo dõi sự diễn biến về tỷ lệ chết ở các nhóm cá thể từ 55-64
tuổi vào các năm 1900, 1940, 1980 NC này có 3 cohort
• Diễn biến về chiều cao của trẻ em ở độ tuổi nhất định vào các năm
1920, 1940, 1960, 1980 theo dõi 4 cohorte.
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 17
2.Nghiên cứu ngang, nghiên cứu dọc, nghiên cứu nửa dọc
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 18
2.1. Nghiên cứu ngang: Tỷ lệ hiện mắc
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 19
2.1. Nghiên cứu ngang: Tỷ lệ hiện mắc
Ví dụ:
• Đánh giá sự tăng trưởng của trẻ em
từ 0 -18 tuổi 19 nhóm trẻ ở các
độ tuổi khác nhau (có khoảng cách 1
tuổi) được điều tra tại một thời
điểm.
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 20
2.2. Nghiên cứu dọc: Tỷ lệ mới mắc
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 21
2.2. Nghiên cứu dọc: Tỷ lệ mới mắc
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 22
2.3. Nghiên cứu nửa dọc
• Khảo sát định kỳ nhiều cohorte trong khoảng thời gian nhất định
• VD: Muốn có hình ảnh tăng trưởng của trẻ em từ 0 -18 tuổi, phải
điều tra trên các cohorte:
• Mới sinh / 5 tuổi / 10 tuổi /15 tuổi
• Mỗi cohorte được khảo sát mỗi năm một lần trong 5 năm liên tục.
• Từ 4 cohorte đó ta sẽ có được sự tăng trưởng từ 0 - 19 tuổi trong
5 năm nghiên cứu.
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 23
2.4. Nghiên cứu dọc hoặc nửa dọc hỗn hợp
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 24
Đặc điểm của nghiên cứu ngang và dọc
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 25
Sự lựa chọn nghiên cứu phụ thuộc
Loại nghiên cứu Số cohorte ban đầu Số lần khảo sát trên mỗi cohorte
trong quá trình nghiên cứu
Ngang Nhiều hoặc một Một lần
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 27
1.Nghiên cứu quan sát
không tác động vào hiện tượng mà chỉ đơn thuần quan sát
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 28
Nghiên cứu quan sát (observational study)
Chỉ có nghiên cứu phân tích mới được phép kết luận về giả thuyết nhân quả
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 29
2.Nghiên cứu can thiệp
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 30
1.1. Các loại thiết kế quan sát mô tả
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 31
1.Nghiên cứu trường hợp (case study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 32
1.Nghiên cứu trường hợp (case study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 33
Nghiên cứu nhiều trường hợp
(case series: Mô tả một chùm bệnh)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 34
Case series
Mô tả các bệnh hoặc hiện tượng sức khỏe nhiều người mắc
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 35
Case series: Mục tiêu
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 36
Hạn chế của nghiên cứu trường hợp
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 37
2. Nghiên cứu tương quan
(Nghiên cứu sinh thái, ecologic study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 38
2. Nghiên cứu tương quan
(Nghiên cứu sinh thái, ecologic study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 39
Nhiều nhóm / 1 điểm thời gian
Một nhóm / nhiều điểm thời gian
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 40
2. Nghiên cứu tương quan
(Nghiên cứu sinh thái, ecologic study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 41
Hệ số tương quan r
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 42
3.Nghiên cứu cắt ngang (Cross sectional study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 43
Nghiên cứu cắt ngang (nghiên cứu tỷ lệ hiên mắc)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 44
Nghiên cứu cắt ngang (nghiên cứu tỷ lệ hiên mắc)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 45
1.2. Các loại thiết kế quan sát phân tích
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 46
1.Nghiên cứu bệnh - chứng
(case - control study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 47
Nghiên cứu bệnh chứng
(case-control study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 48
Nghiên cứu bệnh chứng
(case-control study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 49
“Hút thuốc gây ung thư phổi”
Richard Doll và Bradford Hill
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 50
2.Thiết kế nghiên cứu thuần tập
(cohort study)
Là nghiên cứu dọc mang tính theo dõi theo thời gian
Một trong những nghiên cứu chủ yếu để kiểm định giả thuyết
Xuất phát: có hoặc không phơi nhiễm bị nghi ngờ là nguy cơ của bệnh
Theo dõi để ghi nhận sự xuất hiện của bệnh
Căn cứ vào mức độ xuất hiện bệnh trong 2 nhóm có và không phơi nhiễm với
yếu tố nghiên cứu để kết luận về mối kết hợp giữa yếu tố và bệnh
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 51
,jcascjasbxXa
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 52
Cohort study: cách chọn mẫu
• Cách 1: chọn mẫu ngẫu nhiên trong một quần thể nhất định các đối
tượng cần thiết, trong mẫu sẽ có nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi
nhiễm với yếu tố nghiên cứu
• Cách 2: chọn riêng hai mẫu khác nhau:
1. Mẫu phơi nhiễm
2. Mẫu không phơi nhiễm
• cách này, khi chọn mẫu đã đưa ra các tiêu chuẩn nhất định về phơi
nhiễm nên sẽ có sự đồng nhất về mức độ phơi nhiễm trong các nhóm.
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 53
Cách chọn mẫu 1
• Chọn mẫu ngẫu nhiên trong một quần thể nhất định: N
• Trong mẫu sẽ có nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi
nhiễm với yếu tố nghiên cứu rồi tiến hành theo dõi
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 54
Cách chọn mẫu 2
• Chọn riêng hai mẫu khác nhau, mẫu phơi nhiễm và mẫu không phơi nhiễm
• Cách này, khi chọn mẫu đã đưa ra các tiêu chuẩn nhất định về phơi nhiễm nên
sẽ có sự đồng nhất về mức độ phơi nhiễm trong các nhóm
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 55
RR (Relative Risk)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 56
Các loại thiết kế nghiên cứu thuần tập
• Đặc trưng nổi bật là xuất phát từ việc có hay không phơi nhiễm
• Rồi theo dõi trong tương lai để ghi nhận sự xuất hiện của bệnh
• Người ta đã đưa ra nhiều biến thể của nghiên cứu thuần tập
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 57
Ưu nhược điểm của các nghiên cứu quan sát
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 58
,jcascjasbxXa
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 59
2.Nghiên cứu can thiệp (interventional study)
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 60
Các loại nghiên cứu can thiệp
1. Nghiên cứu can thiệp trên cộng đồng: Tiến hành trên cộng đồng.
Đối tượng NC là tất cả cư dân trong cộng đồng được quan tâm không kể là
có bệnh hay không.
2. Thử nghiệm trên thực địa: Tiến hành trên cộng đồng
Đối tượng NC là những người không có bệnh nhằm phòng bệnh cho họ
3. Thử nghiệm lâm sàng: Tiến hành trong bệnh viện
Nhằm so sánh hiệu quả điều trị của 2 hay nhiều phương án điều trị
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 61
Thử nghiệm lâm sàng
Tiến hành trong BV nhằm so sánh hiệu quả điều trị của 2
hay nhiều phương án điều trị.
Nghiên cứu về mối quan hệ nhân quả:
• Nhân là phương án điều trị
• Quả là hiện tượng khỏi hoặc không khỏi bệnh.
Có nhiều cách thiết kế thử nghiệm lâm sàng:
• Ngẫu nhiên hoặc không ngẫu nhiên
• Có đối chứng hoặc không đối chứng
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 62
,jcascjasbxXa
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 63
3. Giá trị của các loại thiết kế nghiên cứu
• Các nghiên cứu y học nói chung đều nhằm mục tiêu chủ yếu
là tìm mối quan hệ nhân quả.
• Mỗi loại thiết kế NC có giá trị suy luận căn nguyên nhất định.
• Có thể thấy thứ bậc giá trị của chúng như sơ đồ sau:
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 64
Giá trị các loại nghiên cứu
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 65
Giá trị Loại nghiên cứu Đặc điểm
khoa học
1 Ý kiến chuyên gia, bài điểm báo, bài xã luân Tập san mời viết
2 Nghiên cứu cơ bản trên tế bào, chuột Trong phòng thí nghiệm
3 Báo cáo ca lâm sang (case reports) Kinh nghiệm về vài trường hợp đặc biệt,
hiếm
4 Nghiên cứu cắt ngang ( cross-sectional Tỷ lệ hiện hành (Prevalence) và các yếu tố
study) liên quan đến bệnh
5 Nghiên cứu bệnh chứng ( case-control Tìm mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ và
study) bệnh tật
6 Nghiên cứu đoàn hệ ( cohort study) Tỷ lệ phát sinh (Incidence) và các yếu tố
liên quan đến bệnh
7 Thử nghiêm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên Thẩm định hiệu quả của kỹ thuật điều trị
(Randomized controlled clinical trial RCT) lâm sàng
8 Phân tích tổng hợp ( meta-analysis) Tổng hợp các kết quả nghiên cứu (RCT,
cross-sectional study, case-control study …
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 66
Thank you for your attention!
19/04/2020 Giới thiệu sơ lược các loại thiết kế nghiên cứu_PPNCKH_BS Hồ Xuân Tuấn 67