Professional Documents
Culture Documents
1. CHÌ
I. CÁC KIM LOẠI ĐỘC
1. Chì...
1. Chì
1.1. Dẫn chất của chì:
PbO, Pb(OH)2: bột trắng ít tan/nước, tan/kiềm.
Minium Pb3O 4 (2PbO.PbO2): bột đỏ, không tan/
nước, dùng để pha sơn, trong kỹ nghệ thủy tinh, làm
chất màu cho đồ gốm...
PbCO3: dùng pha màu sơn
PbCrO4: màu vàng đẹp, dùng pha sơn màu.
PbS : dùng tạo lớp màu trên mặt đồ gốm.
Pb(CH3COO)2. 3H2O: dùng trong PTN, y học.
1
12/19/2019
ancient Egyptians
made eyeliners from
lead based kohl
(Cleopatra)
1. Chì...
1.2. Nguyên nhân ngộ độc:
Ngộ độc cấp tính: ít, mùi vị rất khó chịu nên khó uống.
Nhưng có thể xảy ra khi:
Đựng dung dịch NaCl đẳng trương vào chai thủy tinh có
pha chì,
Trẻ em ngậm đồ chơi có pha chì.
Ngộ độc trường diễn do:
Ăn đồ hộp hàn thiếc lẫn chì, nước dẫn qua đường ống
pha chì,
Hít phải bụi chì hay hợp chất của nó trong các nhà máy
sản xuất sơn, acqui, mạ, khai thác chì và đúc chữ.
(Trước đây) Công nhân tiếp xúc với xăng dầu chứa
Nhiễm độc chì Pb(C2H5)4, công nhân trong các nhà máy in....
ở thôn Đông Mai, xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
2
12/19/2019
1.5. Triệu chứng ngộ độc 1.5. Triệu chứng ngộ độc
Khi ngộ độc cấp hay bán cấp Ngộ độc trường diễn:
- Rối loạn phối hợp vận động cơ, gây yếu cơ, đau cơ, - Đầu tiên xuất hiện viền xanh ở lợi, hơi thở thối, đau
viêm khớp. bụng, thiếu máu, mệt mỏi, suy nhược, da xanh tái.
- RL chức năng ống thận, viêm thận, có thể gây vô - Nếu không điều trị sẽ gây viêm thận mạn, rối loạn
niệu, tăng ure huyết thần kinh, co giật, tê liệt các chi.
- Gây thiếu máu - Hồng cầu giảm, xuất hiện hồng cầu hạt trong máu và
- Ảnh hưởng đến hệ sinh sản: thoái hóa tinh hoàn, porphyrin trong nước tiểu.
sảy thai hay sinh non, trẻ sinh ra nhẹ cân Chẩn đoán thông qua: kết quả định lượng chì trong
- Thường tìm thấy lượng chì lớn ở đường tiêu hóa máu và nước tiểu hoặc thử nghiệm δ-ALA
3
12/19/2019
1. Chì ...
1.7. Phương pháp kiểm nghiệm:
- Điều trị triệu chứng: động kinh, hôn mê (nếu có), nếu
tăng áp lực nội sọ có thể tiêm dexamethason hay Xử lý mẫu thử:
manitol. Trong không khí:
Để tránh nhiễm độc chì: + Hút không khí có bụi chì vào HNO3
- Cải thiện điều kiện làm việc, giảm thiểu lượng bụi + Dùng phản ứng của chì định tính và định lượng.
chì và các hợp chất của nó xâm nhập vào cơ thể Trong phủ tạng, máu và nước tiểu:
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần + VCH bằng hỗn hợp sulfonitric tạo tủa PbSO4
- Định lượng chì trong máu và nước tiểu + Hoà tan PbSO4 trong amoni acetat nóng, sau đó
- Xét nghiệm ure huyết, tìm hồng cầu có chấm. tiến hành định tính và định lượng.
1.7. Phương pháp kiểm nghiệm Chì: 1.7. Phương pháp kiểm nghiệm Chì:
Định tính Pb2+: Định lượng Pb2+:
Phản ứng với dithizon tạo dithizonat chì màu đỏ tía/CCl4.
Phản ứng có độ nhậy cao (0,05 µgPb/ ml ) và có tính đặc hiệu Sau khi VCH, Pb ở dạng PbSO4 được hòa tan trong amoni
tuyệt đối vì Pb2+ từ PbSO4 tức là tách riêng khỏi đa số các acetat chuyển thành Pb2+ để định lượng
nguyên tố khác. Phương pháp AAS/ICP:
Phản ứng với KI tạo tủa PbI2 màu vàng, Được ứng dụng phổ biến để phân tích chì trong dịch
Thêm nước, đun nóng tan, để nguội kết tinh trở lại cho những sinh học, dược liệu, mỹ phẩm.
tinh thể màu vàng óng ánh: Phản ứng “mưa vàng”.
Đo ở 283,3 nm, LOD là 0,8 ng/ml và LOQ là 2,6 ng/ml.
Phản ứng tạo kali chì đồng hexanitrit: K2CuPb(NO2)6
hình lập phương màu đen. Phương pháp cực phổ:
Phản ứng tạo PbS: tan trong acid nitric loãng Khử ion chì trên catod giọt Hg với nền amoni acetat 3%.
3PbS + 8HNO3 3Pb(NO3)2 + 2NO + 3S + 4 H2O Thế bán sóng của chì 0,55 V.
Tạo kết tủa PbCrO4 vàng không tan trong acid acetic, tan
Độ nhạy của phương pháp 5 µg/ml.
trong acid vô cơ và trong kiềm ăn da.
4
12/19/2019
2. Arsen:
2. ARSEN 2.1. Dẫn chất của Arsen:
As - là một chất độc nguy hiểm và gây ô nhiễm môi trường.
- Nhiều hợp chất As được sử dụng:
+ Y học: thuốc cổ truyền, thuốc bổ, thuốc thú y…
+ Lĩnh vực khác: bảo quản gỗ, thuốc trừ sâu, diệt côn
trùng, diệt cỏ, sản xuất thủy tinh, chất bán dẫn…
- As có màu xám, dễ bị oxy hoá thành As2O3, cháy: mùi tỏi.
- As2O3 (thạch tín, arsen trắng) là hợp chất quan trọng nhất,
rất độc.
- Arsenid:
+ muối K, Na của acid arsenơ.
+ muối đồng arsenid; đồng aceto arsenid.
+ Hai loại này đều có màu xanh lục, dùng trong công nghệ
nhuộm giấy
2. Arsen:
2.2. Nguyên nhân ngộ độc
2.1. Dẫn chất của Arsen
- Arsenat: muối của acid arsenic • Bị đầu độc
+ natri arsenat dùng làm thuốc súng, • Do tự tử
+ đồng arsenat xanh lục dùng làm phẩm màu, • Do ăn uống
+ chì và calci arsenat dùng làm thuốc trừ sâu. • Do nước sinh hoạt
- Arsen sulfid: dùng trong công nghệ sơn, in, thuốc bị nhiễm As
nhuộm.
- Arsin(AsH3) là chất khí rất độc, mùi tỏi, sinh ra trong sx
công nghiệp
- As còn có trong nước ngầm.
- HC As hữu cơ được sử dụng: làm chất độc hóa học,
thuốc trừ sâu (MSMA, DSMA), thuốc trị giang mai
(stovarsol, sulfarseno).
5
12/19/2019
6
12/19/2019
7
12/19/2019
2. Asen ...
2.6. Phương pháp kiểm nghiệm:
Định tính:
Phương pháp Marsh:
Ưu điểm: rất đặc hiệu, độ nhậy cao (có thể phát hiện
được 1µg) là phương pháp duy nhất có giá trị pháp lý.
Nhược điểm: tốn nhiều thời gian phân tích.
Định lượng:
Phản ứng Marsh:
2. Asen ...
Đốt các lượng arsenic khác nhau trong ống Marsh,
Ưu, nhược điểm phương pháp Cribier: Xong hàn lại và dùng làm chuẩn so sánh với ống thử.
- Độ nhậy cao (0,1 µg trong thể tích dd đem thử), Phản ứng Cribier:
- Tốn ít thời gian. Làm gam mẫu trong cùng điều kiện với mẫu thử.
Nhúng các dải giấy tẩm HgCl2 đã tạo màu vào KI 10% để cố định
- Không đặc hiệu vì H2S và H3P cũng cho màu vàng với
màu.
giấy tẩm dung dịch HgCl2.
Sau đó so sánh độ dài của giấy có màu ở mẫu thử với gam mẫu.
- Dùng để thử sơ bộ trước khi thực hiện phương pháp Phương pháp DDTC-Ag: DDTC: diethyl dithiocarbamat
Marsh: Nếu âm tính thì không cần làm phản ứng Marsh Dùng Zn/acid để khử arsenic thành AsH3.
nữa.
AsH3 được dẫn qua bình có thuốc thử DDTC-Ag/pyridin.
Phức tạo thành có max= 535 nm.
Phương pháp này rất nhạy, phát hiện được 0,002 ppm As.
Phương pháp AAS
Dùng KT hóa hơi hydrid với NaBH4 0,5%/NaOH 0,4%.
Đèn As, đo ở 193,7nm, LOD: 0,3ng/ml; LOQ: 0,99ng/ml
8
12/19/2019
3. Thủy ngân
3.1. Dẫn chất và ứng dụng
- Hg kim loại:
• lỏng, dễ bốc hơi ở nhiệt độ thường
• không tan trong HClloãng, H2SO4 nguội, dd kiềm
- Hc Hg vô cơ trong các quặng: cinnabar(dạng sulfid),
trong các khoáng vật: thần sa(HgS), timanic(HgSe),
colodoit(HgTe),livingstonite(HgSb4O7),calomel(Hg2Cl2)…
- Hc Hg hữu cơ: dimethyl-Hg, phenyl-Hg, ethyl-Hg,
methyl-Hg… là nguyên nhân chính gây ô nhiễm thủy
sinh vật.
Thủy ngân chỉ chiếm 80 µg/kg (80 ppm;8.10-6 %) trọng
lượng Trái đất
9
12/19/2019
3. Thủy ngân
3.3. Nguyên nhân ngộ độc:
Do cố ý: tự tử bằng Hg
Do tai biến: nhầm lẫn/ vô ý, ăn phải cá nhiễm Hg, ngũ
cốc xử lý bằng chất trừ nấm có Hg, dùng quá liều thuốc
có Hg
Do nghề nghiệp
“Quiet baby” syndrome
Do ô nhiễm môi trường
10
12/19/2019
11
12/19/2019
3. Thủy ngân...
3.6.Xử trí ngộ độc
Ngộ độc hơi Hg qua đường hô hấp
- Cho thở oxy hỗ trợ nếu cần
- Theo dõi biến chứng viêm phổi, phù phổi.
Ngộ độc muối Hg qua đường tiêu hóa:
-Loại chất độc ra khỏi cơ thể:
+rửa dạ dày bằng nước pha lòng trắng trứng hoặc
Rongalit(chuyển muối Hg thành Hg ít hấp thu)
+ uống than hoạt
-Trung hòa chất độc
Hg kim loại:
+Uống lòng trắng trứng, sữa kết hợp rửa dạ dày để
tránh tan lại
+Sử dụng antidote: uống DMSA để tăng đào thải qua
nước tiểu
Định tính:
3. Thủy ngân ... Tạo hỗn hống với Cu kim loại:
- Cho vào bình VCH một mảnh Cu đã cạo sạch và rửa bằng
3.7. Phương pháp kiểm nghiệm: acid nitric loãng và nước cất. Đun nóng khoảng 1 giờ.
Xử lý mẫu thử: - Rửa mảnh đồng bằng nước cất và ether để khô ngoài không
Nếu dùng phương pháp sulfonitric thì dừng lại ở giai khí
đoạn chất hữu cơ tan rã thành chất lỏng màu sẫm. - Cho vào một ống nghiệm khô cùng với vài tinh thể iod. Đốt
nóng nhẹ. Nếu có Hg2+ thì sẽ có những tinh thể thủy ngân
Nếu chỉ muốn tìm thủy ngân thì nên dùng phương pháp
iodid hình thoi màu tím hồng bám ở thành ống.
vô cơ hoá bằng khí clo mới sinh.
- Phản ứng với Cu2I2 trên một mảnh giấy lọc với mảnh Cu đã
tạo hỗn hống sáng bóng sẽ thấy màu hồng trên nền trắng
sau vài phút.
Phản ứng với dithizon: các muối thủy ngân (II) tạo phức
màu vàng cam bền vững ở pH 0,5-1.
Phản ứng với dung dịch KI: cho kết tủa màu đỏ HgI2.
Phản ứng với SnCl2: cho kết tủa trắng (ở pH 2,5) rồi chuyển
sang xám..
12
12/19/2019
Định lượng:
Phương pháp AAS với KT hóa hơi lạnh Phương pháp so màu với Cu2I2
Chuyển về dạng Hg2+ hòa tan nhờ VCH (HNO3 đặc, H2O2 Dựa trên cơ sở phản ứng của Hg2+ với dd KI tạo HgI2.
30%, KMnO4 5 %) Sau đó phản ứng với Cu2I2 tạo phức màu hồng Cu2(HgI4).
Hg tác dụng với tác nhân khử SnCl2 hay NaBH4 trong acid So màu với thang chuẩn.
mạnh tạo thành hơi Hg tự do ngay ở nhiệt độ thường.
Chiết đo quang với thuốc thử dithizon:
Phương pháp chuẩn độ dithizon
Tạo dithizonat thủy ngân ở pH 0,5-1 trong CCl4
Nguyên tắc: Hg2+ + 2Cl- = HgCl2 ít phân ly và đến điểm
Đo quang với dãy chuẩn ở bước sóng 485nm.
tương đương phát hiện việc thừa Hg2+ bằng chỉ thị
diphenylcarbazon (tạo tủa màu xanh với Hg2+)
PP đo quang ít được sử dụng do khả năng phát hiện kém
khi hàm lượng Hg trong mẫu thấp
4. Bari 4. Bari
4.3 Độc tính, triệu chứng và cách xử trí
4.2 Nguyên nhân ngộ độc
- Trừ BaSO4, các muối khác của bari đều độc.
Uống nhầm
- Triệu chứng: gây nôn, ỉa chảy, ứa nước bọt sau đó
Uống thuốc cản quang BaSO4 có lẫn tạp bari dễ tan
liệt, mất phản xạ, run, co giật, nhịp tim chậm lại rồi
không đều, ngoại tâm thu, tăng huyết áp, chết do
ngừng tim
- Xử trí:
+ Rửa dạ dày bằng tanin hay MgSO4
+ Kháng độc bằng Na2SO4
+ Tiêm KCl chống hạ K+
+ Chữa triệu chứng: chống co giật, giảm đau,
thở oxy, chữa loạn nhịp
13
12/19/2019
5. Cadmi 5. Cadmi
5.1 Cadmi và dẫn chất 5.2 Độc tính
Cd: là nguyên tố hiếm, kim loại nặng, mềm, màu - Không có ích lợi gì cho cơ thể con người.
trắng xanh - Là những chất cực độc, tích lũy trong cơ thể cũng
dùng mạ, sản xuất acqui, thanh điều chỉnh trong lò như trong các hệ sinh thái
phản ứng hạt nhân - Tác động vào phản ứng của các enzym chứa kẽm,
CdS, CdSe, CdTe: vật liệu bán dẫn các quá trình có magnesi và calci
- Gây tổn thương hệ hô hấp, gan, thận
- Là tác nhân gây loãng xương, ung thư
6. Crom 6. Crom
6.1 Cadmi và dẫn chất 6.2 Độc tính và cách xử trí
Cr: kim loại trắng, bóng không bị oxy hóa ở t0 - Muối cromat và dicromat rất độc
thường - Gây loét da và niêm mạc
CrO3 : tinh thể đỏ gây bỏng da, dùng trong kĩ nghệ - Xử trí:
chất màu + rửa dạ dày
K2CrO4: công nghệ sx phẩm nhuộm và thuộc da, + cho uống sữa đặc, MgO rồi gây nôn
cùng H2SO4 làm chất OXH
+ uống thuốc giải độc: BAL, trilon B
PbCrO4, ZnCrO4, BaCrO4 dùng trong công nghệ
sơn + trên da: rửa sạch bằng xà phòng
Amoni cromat: kĩ nghệ in ảnh và chất nổ
7. Đồng 7. Đồng
7.1 Đồng và dẫn chất Xử trí:
- Cu kim loại: dẫn điện và dẫn nhiệt, trong hợp kim + rửa dạ dày bằng dung dịch tanin hoặc nước lòng
- Muối Cu+ (ít gặp) và Cu2+ (hay gặp) làm chất diệt trắng trứng
khuẩn, nấm và bảo quản gỗ, công nghiệp sơn, thuốc + cho uống dd kali ferocyanid 1% để loại đồng dưới
nhuộm dạng hợp chất không tan
7.2 Độc tính và xử trí
- Lượng đủ lớn Cu2+ là chất độc, nồng độ thấp là vi
chất dinh dưỡng (tập trung ở gan, cơ và xương)
- Gây tổn thương tiêu hóa (bỏng, nôn, phân có máu),
gan, thận (vô niệu)
14
12/19/2019
8. Kẽm
8.1 Kẽm và dẫn chất 8. Kẽm
- Zn kim loại: dùng mạ bảo vệ kim loại khác 8.2 Độc tính và xử trí
- ZnO dùng trong kĩ nghệ sơn - Ngộ độc do uống nhầm thuốc, dùng dụng cụ bằng tôn
- ZnCl2 thuốc sát khuẩn (sắt tráng kẽm) đun nấu và đựng thức ăn
- ZnSO4 thuốc nhỏ mắt - Triệu chứng: miệng có vị kim loại, đau bụng, mạch
- Zn3P2 rất độc, dùng diệt chuột chậm, co giật…
Xử trí:
• Cơ thể bình thường chứa 10-15 mg kẽm/kg phủ tạng + rửa dạ dày bằng dung dịch NaHCO3 2% hoặc dung
• Zn có nhiều trong bột mì, thịt bò, gan, trứng… dịch tanin 0,2%
+ cho uống sữa, uống MgO
+ dùng thuốc trợ tim
15
12/19/2019
16
12/19/2019
17
12/19/2019
2.1 Độc tính và cơ chế gây độc 2.1 Độc tính và cơ chế gây độc
Ngộ độc có thể gây phù phổi, viêm phổi, viêm phế NOx hủy hoại phổi theo 3 cơ chế:
quản, ho, thở nhanh, khó thở, nhịp tim nhanh, thiếu ‾ Biến đổi thành các acid tương ứng ở đường khí
oxy mô. ngoại biên, phá hủy một số loại tế bào chức năng
Những người hen suyễn, bệnh phổi mạn tính, và cấu trúc phổi.
bệnh tim đặc biệt nhạy cảm với các NOx ‾ Khởi đầu quá trình tạo ra các gốc tự do gây oxy
NO2 là chất gây gây hoại tử mạnh, NO là chất gây hóa protein, peroxyd hóa lipid làm hủy hoại màng tế
Methemoglobin mạnh và nhanh bào.
Ở nồng độ cao các NOx là các chất kích ứng da, ‾ Gây giảm đề kháng đối với sự nhiễm trùng do làm
mắt, màng nhày và đường hô hấp. Khi tiếp xúc với thay đổi chức năng miễn dịch của đại thực bào
hơi ẩm có thể gây hủy hoại thành mao mạch sau 2-
24h.
2.2 Triệu chứng ngộ độc 2.2 Triệu chứng ngộ độc
Ngộ độc cấp - Tim mạch: mạch yếu, nhanh, ngực sung huyết, có thể
Triệu chứng tức thời: ho, khó thở, mệt mỏi, buồn nôn, khản bị trụy tim mạch.
tiếng, nhức đầu, đau bụng… rồi chuyển sang phù phổi. - Tiêu hóa: khi uống phải NOx dạng lỏng sẽ gây kích
Giai đoạn nào cũng có thể gây tử vong, qua được vẫn có ứng hay đốt cháy đường tiêu hóa
thể bị tắc cuống phổi sau đó vài tuần - Máu: NO gây methemoglobin, giảm khả năng vận
- Hô hấp: chuyển oxy
• Nồng độ thấp kích ứng nhẹ, ho… có thể tiến triển sang - Da: gây kích ứng và hoại tử, da ẩm ướt khi tiếp xúc
viêm phổi (ho dữ dội, thở nhanh, giảm oxy huyết, co với NO2 lỏng hay hơi có nồng độ cao có thể bị bỏng
thắt phế quản và phù phổi) da, vàng da do HNO3 hình thành
• Nồng độc cao gây kích ứng mạnh đường hô hấp gây - Thị giác: dạng khí nồng độ cao gây kích ứng mắt và
bỏng, co thắt, phù mô ở cuống họng. Nạn nhân khó viêm, tiếp xúc lâu có thể gây mờ hay mù mắt, dạng
chịu, yếu, sốt, ớn lạnh, thở gấp, ho kèm đau ngực, lỏng gây bỏng mắt.
chảy máu phổi hay phế quản, da xanh, trụy hô hấp và
tắc nghẽn đường hô hấp
18
12/19/2019
2.2 Triệu chứng ngộ độc 2.2 Triệu chứng ngộ độc
Ngộ độc mạn tính Xử trí:
Có nguy cơ gây nhiễm trùng hô hấp ở trẻ em, bệnh - Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của sự tắc nghẽn
COPD do phế quản bị hủy hoại. đường hô hấp trên, đặt nội khí quản và thông khí nếu
Xử trí: cần, cung cấp oxy bổ sung và theo dõi ít nhất 24h.
- Không có thuốc giải độc, chủ yếu điều trị hỗ trợ hô hấp - Điều trị viêm phổi và phù phổi nếu có
và tim mạch. Cung cấp oxy và dùng thuốc để hô hấp Theo dõi mức độ ngộ độc
được dễ dàng hơn
• Đo nồng độ chất chuyển hóa NO2- và NO3- trong
- Xanh methylen có thể sử dụng để điều trị khi có dấu
nước tiểu.
hiệu thiếu oxy mô hay có nồng độ methemoglobin trên
30% • Đo nồng độ methemoglobin, X-quang và kiểm tra
- Rửa ngay mắt hoặc vùng da bị nhiễm với nước hay dd
chức năng phổi
NaCl 0,9% liên tục trong ít nhất 20 phút
- Nếu nạn nhân uống phải, không gây nôn, không uống
than hoạt (để có thể nội soi kiểm tra đường tiêu hóa),
cho uống nhiều nước hoặc sữa
III.CÁC ACID VÔ CƠ
2. Triệu chứng
Việc sử dụng/CN không tuân thủ quy tắc bảo hiểm, sự
nhầm lẫn, bất cẩn, tai nạn …sẽ không tránh khỏi ngộ độc Tiêu hóa: gây tổn thương tại chỗ, đau đớn dữ dội từ môi,
Có thể gây độc do cố ý như tạt acid để giải quyết thù lưỡi, cổ họng, thực quản, thanh quản, dạ dày, khó nuốt,
oán, mâu thuẫn cá nhân. đau ngực, bụng. Nạn nhân có thể bị thủng thực quản, dạ
dày, nôn ra máu, sốc. Đôi khi nạn nhân bị ngạt thở do phù
1. Cơ chế gây độc
thanh quản.
- Hấp thu qua da vào máu gây tác động toàn thân: nhiễm
toan chuyển hóa, suy thận. Nhiễm độc HF gây hạ calci Hô hấp: hít phải hơi acid gây kích ứng mũi, họng, ho, tổn
huyết thương đường hô hấp trên, viêm họng, phế quản, phổi, thở
- Chủ yếu gây ăn mòn, có thể gây bỏng, hủy hoại mô khi có tiếng rít, khản tiếng, có thể ho ra máu.
tiếp xúc với da hay màng nhày Da và toàn thân: gây bỏng, loét da, hoại tử. Nếu bị diện
- Có thể gây chết do tổn thương ở diện rộng theo các cơ rộng có thể gây tai biến sốc, hạ huyết áp, mạch nhanh.
chế gây hoại tử mô theo kiểu "đông kết" tức thời, tạo Nhiễm độc toàn thân xảy ra sau hít, uống, tiếp xúc qua da
thành một khối đông kết ngăn sự thâm nhập sâu hơn các acid
của acid nhưng gây tắc nghẽn những vi mạch tại nơi bị Mắt: đỏ mắt, chảy nước mắt, rát mắt do viêm kết mạc,
tổn thương, gây mất nước, collagen và bỏng mí mắt, giác mạc, ảnh hưởng đến thị giác, có thể gây
mucopolysaccharid ở tế bào. mù
2. Triệu chứng
Tiếp xúc thời gian dài với không khí nhiều hơi acid có thể
bị viêm giác mạc, mũi miệng, thanh quản, nướu và răng, 3. Xử trí khi ngộ độc
màng phổi bị tổn thương gây viêm phế quản mạn tính. Qua đường hô hấp
3. Xử trí khi ngộ độc - Phải nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi vùng nhiễm độc
Qua đường tiêu hóa: - Hỗ trợ hô hấp với những trường hợp nghiêm trọng
- Trung hòa ngay acid bằng cách cho uống các dung dịch Qua da và mắt
kiềm nhẹ như MgO, nước xà phòng. Không dùng NaHCO3
vì CO2 giải phóng thể gây thủng màng tiêu hóa đã bị viêm ‾ Nếu các acid bắn vào da thì rửa bằng nước cho sạch rồi
- Có thể rửa dạ dày bằng ống mũi-dạ dày để giảm sự tiếp rửa bằng xà phòng hoặc NaHCO3. Nếu acid bắn vào
xúc đường tiêu hóa mắt thì rửa kĩ bằng nước rồi bằng dung dịch NaHCO3
- Cho uống sữa để gây tác dụng đệm nhờ albumin nhưng ‾ Đắp dung dịch kiềm và nhỏ kháng sinh để tránh bội
phải cho uống từ từ để tránh đông vón casein(gây ngạt) nhiễm
- Chữa các triệu chứng: uống thuốc giảm đau, chống các
biến chứng ở thực quản bằng cách cho uống kaolin tán
nhỏ, nhịn ăn sau đó ăn loãng dần, truyền dịch để chống sốc
do mất nước, huyết tương và dùng thêm các thuốc trợ tim.
19
12/19/2019
3. Xử trí
• Trung hòa bằng acid nhẹ: nước chanh loãng, acid citric
3%.
• CCĐ rửa dạ dày
• Làm dịu niêm mạc bằng lòng trắng trứng, sữa, dầu lạc…
• Cho nạn nhân ngậm đá. Đặt hay mở nội khí quản nếu
cần
• Dùng corticoid để giảm phù thanh quản, dùng KS để
ngừa nhiễm trùng
• Dùng thuốc giảm đau, trợ tim
• Nong thực quản khi hẹp thực quản
• Phẫu thuật can thiệp khi có dấu hiệu xuất huyết dạ dày,
ruột hay thủng đường tiêu hóa đe dọa đến tính mạng
• Rửa da và mắt bằng nước sạch trong ít nhất 15 phút,
nhỏ kháng sinh để tránh nhiễm trùng mắt
20